Tải bản đầy đủ (.pptx) (35 trang)

Thuyết trình về: ngân hàng công thương việt nam VIETINBANK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.34 MB, 35 trang )


Mơn học:Nghiệp Vụ Tín Dụng Ngân Hàng
Gvhd: T.................


Bạn đang theo dõi bài thuyết trình của:






N...................
LỚP: K...............
KHOA: KINH TẾ
TRƯỜNG: ........................


NỘI DUNG





I. Giới thiệu NHTM CP Cơng Thương Việt Nam (VietinBank)
II.Sản phẩm Cho vay đối với nông dân do VietinBank cung cấp.
III. Lợi ích, khó khăn do sản phẩm mang lại & giải pháp phát triển
sản phẩm


I.GiỚI THIỆU


THIỆU VỀ
VỀ NGÂN
NGÂN HÀNG
HÀNG THƯƠNG
THƯƠNG MẠI
MẠI CỔ
CỔ PHẦN
PHẦN CÔNG
CÔNG
I.GiỚI
THƯƠNG
THƯƠNG
ViỆT NAM
NAM
ViỆT



Ngân Hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam (VietinBank) được thành
lập từ năm 1988 sau khi tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam



Có hệ thống mạng lưới trải rộng toàn quốc với 01 Sở giao dịch, 150
chi nhánh và trên 1000 phòng giao dịch.






Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam là một Ngân hàng đầu tiên
của Việt Nam được cấp chứng chỉ ISO 9001:2000
Là ngân hàng tiên phong trong việc ứng dụng công nghệ hiện đại và
thương mại điện tử tại Việt Nam, đáp ứng yêu cầu quản trị & kinh
doanh


Triết lý kinh doanh
- An toàn, hiệu quả, bền vững và chuẩn mực quốc tế;
- Đoàn kết, hợp tác, chia sẻ và trách nhiệm xã hội;
- Sự thịnh vượng của khách hàng là sự thành công của VietnBank




Đến với Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam, Quý
khách sẽ hài lòng về chất lượng sản phẩm, dịch vụ và phong
cách phục vụ chuyên nghiệp, nhiệt tnh với têu chí: Nâng

giá trị cuộc sống.




VietinBank Không ngừng nghiên cứu, cải tiến các sản phẩm,
dịch vụ hiện có và phát triển các sản phẩm mới nhằm đáp
ứng cao nhất nhu cầu của khách hàng.


Các dịch vụ & sản phẩm của VietinBank











Dịch vụ thẻ
Dịch vụ tài khoản
Dịch vụ kiều hối
Thanh toán xuất nhập khẩu
Kinh doanh ngoại tệ
Cho vay
Cho thuê tài chính
……………………………


Cho vay đối với hộ nơng dân



Việc cho vay vốn đến hộ nơng dân được các tổ chức tín dụng cho vay từ khi
nền kinh tế nước ta bắt đầu chuyển sang nền kinh tế thị trường (1987-1988)
khởi xướng là AgriBank




Ngồi AgriBank được coi là hạt nhân hiện có một số NHTM quy mô lớn như
VietinBank, BIDV, LienVietBank đang tich cực dồn vốn cho Nông Nghiệp,
dông thôn với tổng gia trị lên tới hàng chục tỉ đồng.


Theo số liệu của Ngân hàng Nhà nước, năm 2011, Ngân
hàng Cơng Thương (VietinBank) đã có dư nợ cho vay nông
nghiệp, nông thôn lên đến 35.000 tỷ đồng. Hiện tỷ lệ cho vay
khu vực phi sản xuất của VietinBank ở mức 9%, cả năm sẽ
khống chế dưới 10%.


II.Sản phẩm:
CHO VAY
VAY ĐỐI
ĐỐI VỚI
VỚI NÔNG
NÔNG DÂN
DÂN
CHO

Do VietinBank cung cấp


TiỆN ÍCH SẢN PHẨM



Hỗ trợ nguồn vốn giúp KH thực hiện kế hoạch, dụ án phát triển kinh tế
thuộc khu vực nơng thơn.






Thủ tục vay đơn giản, nhanh chóng.
Mức cho vay căn cứ vào nhu cầu vay vốn, định mức chi phí ni trồng
Thời hạn cho vay tối đa: phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh và thời
gian thu hồi vốn của phương án, dự án vay vốn


ĐẶC TÍNH SẢN PHẨM




Đồng tiền cho vay: VNĐ.
Lãi suất cho vay: theo quy định hiện hành của Vietinbank, khách hàng tham gia
bảo hiểm nơng nghiệp thì lãi suất thấp hơn 0,1%/năm.




Phí: thu theo biểu phí hiện hành của Vietinbank
Phương thức trả nợ: trả lãi hàng tháng và vốn trả cuối kì (nếu ngắn hạn) hoặc trả
dần hàng tháng, hàng quý.


ĐiỀU
ĐiỀU KiỆN

KiỆN VAY
VAY VỐN
VỐN



Có mục đích vay vốn hợp pháp để trang trải các
chi phí sản xuất trong lĩnh vực nơng



Trường hợp vay khơng có bảo đảm phải đáp ứng
thêm các điều kiện sau:


– Cư trú và có cơ sở hoặc phương án/ dự án sản xuất nông nghiệp
trên địa bàn nông thôn;

– Cam kết khơng có dư nợ cho vay khơng có bảo đảm tại TCTD
khác tại thời điểm vay vốn,chỉ vay vốn khơng có bảo đảm duy
nhất tại Vietinbank;

– Bản chính Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất


HỒ SƠ VAY VỐN






Giấy đề nghị vay vốn theo mẫu của Vietinbank;
Hợp đồng tín dụng kiêm Giấy nhận nợ;
Tài liệu chứng minh nguồn thu nhập và nguồn
trả nợ khác (nếu có);


TiỀM NĂNG SẢN PHẨM





Nơng dân chiếm tới hơn 75 % dân số , tạo ra khoảng 20 % tổng sản
phẩm xã hội.
Nhu cầu về nguồn vốn để đầu tư đổi mới cơ sở vật chất, đưa tiến bộ
kỹ thuật vào sản xuất ln cao.
Sau khi có chính sách tín dụng phát triển nông nghiệp, nông thôn, nguồn vốn
cho vào khu vực này đã được cải thiện đáng kể. Tuy nhiên, nhu cầu vay vốn
sản xuất nơng nghiệp vẫn cịn rất lớn.




III. Lợi ích, khó khăn do sản phẩm mang lại & giải pháp
phát triển sản phẩm


LỢI ÍCH
ÍCH CỦA

CỦA SẢN
SẢN PHẨM
PHẨM MANG
MANG LẠI
LẠI
LỢI




Góp phần thúc đẩy hình thành thị trường tài chính nơng thơn
Đẩy nhanh q trình tích tụ và tập trung vốn, tư liệu sản xuất,
khoa học công nghệ để phát triển kinh tế nông thôn




Tận dụng khai thác mọi tiềm năng về đất đai, lao
động và tài ngun thiên nhiên.



Góp phần xây dựng kết cấu hạ tầng, tạo điều kiện
cho nông dân tiếp thu công nghệ mới vào sản xuất
kinh doanh.


• Tạo cho người dân khơng ngừng nâng cao trình độ sản



xuất, tăng cường hạch tốn kinh tế đồng thời tạo tâm lý
tiết kiệm tiêu dùng.
Nâng cao cuộc sống tinh thần vật chất cho người nông
dân.


Chính sách ưu đãi đối với tín dụng nơng nghiệp được thực
hiện khá ổn định, nhất là đối với những ngân hàng có cơ cấu
tín dụng nơng nghiệp cao, tỉ lệ dự trữ bắt buộc được quy định
ở mức rất thấp, có thể giúp ngân hàng tăng được nguồn vốn
cho vay và giảm chi phí để có điều kiện duy trì mức lãi suất
cạnh tranh


KHÓ KHĂN CỦA VIETINBANK KHI CUNG CẤP SẢN
PHẨM NÀY


×