Tải bản đầy đủ (.docx) (152 trang)

Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở trung tâm giáo dục nghề nghiệp giáo dục thường xuyên huyện tây sơn, tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (952.45 KB, 152 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

TRẦN THỊ BÍCH LỆ
••

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ PHỔ THƠNG
Ở TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỀP - GIÁO
DỤC THƯỜNG XUYÊN HUYỆN TÂY SƠN, TỈNH
BÌNH ĐỊNH
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
••••

Người hướng dẫn: PGS. TS. NGUYỄN VĂN ĐỆ


Bình Định - Năm 2017

LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành và lòng quý trọng, tác giả xin bày tỏ lòng biết
ơn sâu sắc đến:
Ban Lãnh Đạo Trường Đại Học Quy Nhơn, Khoa Tâm Lý - Giáo Dục,
Phòng đào tạo Sau Đại Học, Phòng Quản Lý Khoa Học - Đối Ngoại và các
Thầy Cô giáo đã quản lý, giảng dạy, quan tâm và hết lòng giúp đỡ tác giả trong
quá trình học tập, nghiên cứu.
Đặc biệt tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành sâu sắc, lòng quý
trọng đến PGS.TS Nguyễn Văn Đệ - Người Thầy, người hướng dẫn khoa học
đã tận tình chỉ dẫn và giúp đỡ tác giả trong q trình nghiên cứu, hồn thành


luận văn.
Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Định, Lãnh đạo Phòng Giáo dục
và Đào tạo huyện Tây Sơn, cán bộ các phịng ban, Hiệu trưởng, phó Hiệu
trưởng, tổ trưởng chuyên môn, giáo viên Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp Giáo dục thường xuyên huyện Tây Sơn và tấm lòng của người thân, đồng
nghiệp, bạn bè gần xa.
Do điều kiện về thời gian và phạm vi nghiên cứu của đề tài có hạn, luận
văn khơng tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong q Thầy giáo, Cơ giáo và
các bạn đồng nghiệp góp ý, chỉ dẫn để tác giả tiếp tục hoàn thiện Luận văn sau
này.
Xin chân thành cảm ơn!

LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực, được các đồng tác giả


cho phép sử dụng và chưa từng công bố trong bất kỳ một cơng trình nào khác.


MỤC LỤC
••
Trang

LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
1.2.1......................................................................................................

2.3. Thực trạng hoạt động dạy nghề phổ thông ở trung tâm giáo dục nghề
nghiệp - giáo dục thường xuyên huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định ...... 44
2.3.1.......................................................................................................Thực
trạng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trung tâm.. ...... 44
2.3.2. Thực trạng về nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh
về tầm quan trọng của hoạt động dạy nghề phổ thông ở trung tâm giáo
dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên huyện Tây Sơn.............. 46
2.3.3.
2.3.4............................................................................................................
2.3.5...............................................................................................................CH
ƯƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ PHỔ
THÔNG Ở TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - GIÁO DỤC
THƯỜNG XUYÊN HUYỆN TÂY SƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH ................ 80
2.3.6.
••'•
3.1. Nguyên tắt đề xuất các biện pháp quản lý ....................................... 80
3.1.1.

Căn cứ vào các nghị quyết của đại hội và hội nghị ban chấp hành

trung ương Đảng; các quy định, văn bản của nhà nước về giáo dục (luật
giáo dục và quy chế về tổ chức và hoạt động của Trung tâm Giáo dục
nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên) .............................................. 80


3.1.2.
3.1.3...............................................................................................................
3.1.4. QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SIX (bản sao)
3.1.5.
C

hữ viết
tắt B
3.1.7.
GĐ :3.1.9. C
BGV3.1.11.
:
C
BQL :
3.1.13. C
M : 3.1.15. C
MHS3.1.17.
:
C

3.1.6.

Chữ viết đầy đủ

3.1.8.

Ban giám đốc

3.1.10.

Cán bộ giáo viên

3.1.12.

Cán bộ quản lý


3.1.14.

Chuyên môn

3.1.16.

Cha mẹ học sinh

3.1.18.

Công nghệ thông tin

NTT :
3.1.19. C
SVC3.1.21.
:
D
N:
3.1.23. D
NPT 3.1.25.
:
Đ

3.1.20.

Cơ sở vật chất

3.1.22.

Dạy nghề


3.1.24.

Dạy nghề phổ thông

TB : 3.1.27. Đ
DDH3.1.29.
:
G

3.1.26.

Điểm trung bình

3.1.28.

Đồ dùng dạy học

3.1.30.

Giáo dục

3.1.32.

Giáo dục và Đào tạo

3.1.34.

Giáo viên chủ nhiệm


3.1.36.

Giáo viên bộ môn

3.1.38.

Giáo viên, học sinh

3.1.40.

Nhà xuất bản

3.1.42.

Phương pháp dạy học

3.1.44.

Quản lý

3.1.46.

Quản lý giáo dục

3.1.48.

Sách giáo khoa

3.1.50.


Thiết bị dạy học

3.1.52.

Trung học cơ sở

3.1.54.

Trung học phổ thơng

3.1.56.

Thời khóa biểu

3.1.58.

Tổ trưởng chun mơn

D : 3.1.31. G
D&ĐT
:
3.1.33.
G
VCN3.1.35.
:
G
VBM3.1.37.
:
G
V, HS3.1.39.

:
N
XB :3.1.41. PP
DH :
3.1.43. Q
L : 3.1.45. Q
LGD3.1.47.
:
S
GK :3.1.49. T
BDH3.1.51.
:
T
HCS3.1.53.
:
T
HPT 3.1.55.
:
T
KB :3.1.57. T
TCM :


3.1.59.
G
DNN-GDTX
3.1.61.
C:
3.1.63.
NH, HĐH :


3.1.60. Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục
thường xun
3.1.62. Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa


3.1.64.

Số
hiệu
3.1.69.3.1.70.

3.1.66.
3.1.67.

rri /K

1

*7

1

•Ẵ

Tên bảng biểu

Quy mơ phát triển trường lớp, học sinh của
2.1 huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định
3.1.72.3.1.73.

Thống kê số lượng đội ngũ tính đến tháng
2.2 3/2017.
Thống kê trình độ đào tạo chun mơn,
3.1.75.3.1.76.
2.3 nghiệp vụ, lý luận chính trị
3.1.78.3.1.79.
Thống kê trình độ ngoại ngữ, tin học của
2.4 cbql, gv, nv.
3.1.82.
Nhận thức của CBQL,GV và học sinh về tầm
3.1.81. quan trọng của hoạt động dạy nghề phổ thông ở trung tâm
2.5
gdnn- gdtx cấp huyện.
3.1.84.3.1.85.
Thống kê HS NPT CẤP THPT
2.6

3.1.87.3.1.88.

Thống kê hs npt cấp THCS

2.7

3.1.91.
Tổng hợp đánh giá về thực hiện mục tiêu,
3.1.90. nội dung chương trình, phương pháp và kỹ thuật giảng
2.8
dạy nghề phổ thông của giáo viên ở trung tâm GDNN GDTX huyện Tây Sơn hiện nay
3.1.94.
Tổng hợp nhận thức và mức độ tham gia học

nghề phổ thông của học sinh ở trung tâm gdnn - gdtx
2.9
huyện Tây Sơn hiện nay
3.1.96. 3.1.97.
Thống kê kết quả thi tốt nghiệp nghề phổ
2.10 thông THPT
3.1.99. 3.1.100.
Thống kê kết quả thi tốt nghiệp nghề phổ
2.11 thông THCS
Kết quả khảo sát về quản lý thực hiện nội
3.1.102.3.1.103.
2.12 dung, chương trình dạy học
Kết quả khảo sát về quản lý phân công giảng
3.1.105.3.1.106.
2.13 dạy của giáo viên
Thống kê kết quả khảo sát về quản lý soạn
3.1.108.3.1.109.
2.14 bài, lên lớp của giáo viên
Kết quả khảo sát ctql đổi mới pp, ứng dụng
3.1.111.3.1.112.
2.15 cntt vào dạy học
3.1.93.

Kết quả khảo sát công tác quản lý kiểm tra,
3.1.114.3.1.115.
2.16 đánh giá kết quả học tập của học sinh

3.1.68.

Trang

3.1.71.
39
3.1.74.
44
3.1.77.
45
3.1.80.
45
3.1.83.
47
3.1.86.
47
3.1.89.
48
3.1.92.
51

3.1.95.
54
3.1.98.
55
3.1.101.
56
3.1.104.
60
3.1.107.
61
3.1.110.
62
3.1.113.

62
3.1.116.
68


3.1.118.
Đánh giá của cbqlgd và gv về mức độ ảnh
3.1.117.
2.17 hưởng của các yếu tố đến công tác quản lý hoạt động dạy
nghề PT của trung tâm
3.1.121.
Đánh giá của học sinh về mức độ ảnh hưởng
3.1.120.
2.18 của các yếu tố đến công tác quản lý hoạt động dạy nghề
phổ thông của trung tâm
3.1.124.
So sánh thứ bậc mức độ ảnh hưởng của các
3.1.123.
2.19 yếu tố đến các Công tác quản lý hoạt động dạy nghề phổ
thơng của trung tâm
3.1.126.3.1.127.
Đánh giá tính cần thiết của các biện pháp đề
3.1
xuất
3.1.129.3.1.130.
Đánh giá tính khả thi của các biện pháp đề
3.2
xuất
Đánh giá mối tương quan giữa tính cần thiết
3.1.132.3.1.133.

3.3
và tính khả thi của các biện pháp đề xuất.
3.1.135.

3.1.137.

Số hiệu 3.1.140.
3.1.139.
Sơ đồ 1.1

3.1.142.
Biểu đồ 2.1

Tên Sơ đồ, Biểu đồ

Mơ hình hoạt động quản lý.

3.1.143.
Mức độ phù hợp trong đánh giá của
CBQLGD - GV và
HS
Mơ hình về mối quan hệ giữa các biện

Sơ đồ 3.1

3.1.144.
3.1.147.
pháp

3.1.149.


3.1.150.

Mối tương quan giữa tính cần thiết và tính

Biểu đồ 3.1

khả thi của các biện pháp quản lý được đề xuất

3.1.146.

3.1.119.
71
3.1.122.
72
3.1.125.
73
3.1.128.
114
3.1.131.
115
3.1.134.
116
3.1.138.

Tran
3.1.141.
10
3.1.145.
74

3.1.148.
112
3.1.151.
117


9

3.1.152.

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
3.1.153.

Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã khẳng

định “Phát triển, nâng cao chất lượng nguồn lực, nhất là nguồn nhân lực chất
lượng cao là một trong những yếu tố quyết định sự phát triển nhanh, bền vững
đất nước. Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn
hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá, dân chủ hố và hội nhập quốc tế, trong đó đổi mới
chương trình, nội dung, phương pháp dạy và học, đổi mới cơ chế quản lý giáo
dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục là khâu then chốt”,
Bộ giáo dục đào tạo đã xác định mục tiêu đến năm 2020 của ngành là: “Nâng
cao chất lượng giáo dục và đổi mới công tác quản lý ”. Nghị quyết Hội nghị
Trung ương 8 khoá XI đã khẳng định. Nâng cao chất lượng giáo dục luôn là vấn
đề quan tâm của các cơ sở giáo dục nói chung và các Trung tâm Dạy nghề và
giáo dục thường xuyên nói riêng. Chất lượng giáo dục, chất lượng dạy học là
sợi chỉ đỏ xuyên suốt quá trình giáo dục ở các trường học trong hệ thống giáo
dục quốc dân. Chất lượng giáo dục quyết định sự tồn tại và phát triển của sự

nghiệp giáo dục, của mỗi cơ sở giáo dục và của mỗi Trung tâm.
3.1.154.

Vậy trong xu thế hội nhập, sự phát triển mạnh mẽ của khoa

học công nghệ, nền kinh tế tri thức và tồn cầu hóa hiện nay, đất nước ta đang
tích cực đẩy mạnh sự nghiệp CNH, HĐH. Từ thực tế đó đã đề ra một nhu cầu
cấp bách về chất lượng nguồn lực, đặc biệt là nguồn lực con người và đó cũng
là yêu cầu cấp thiết đối với sự nghiệp giáo dục và đào tạo. Với yêu cầu phát
triển ngày càng mạnh mẽ, đòi hỏi tri thức ngày càng cao như vậy thì thời gian
đào tạo chính quy trong nhà trường là hết sức cần thiết. Tuy nhiên, sẽ là không
đủ để con người sẵn sàng thích ứng và đảm nhận vai trị làm thay đổi trong đời
sống xã hội. Vì thế cần phải có đào tạo mới, đào tạo lại, đào tạo liên tục và nơi
thực hiện nhiệm vụ đó chính là các trung tâm GDNN - GDTX. Trung tâm
GDNN - GDTX có vai trị quan trọng góp phần nâng cao chất lượng toàn diện


10

nguồn lực con người. Điều đó đã được cụ thể hóa trong Luật Giáo dục nghề
nghiệp ra đời và có hiệu lực 01/07/2015. “Trung tâm GDNN - GDTX là một
bậc học của hệ thống giáo dục quốc dân nhằm đào tạo trình độ sơ cấp, trình độ
trung cấp, trình độ cao đẳng và các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác cho
người lao động, đáp ứng nhu cầu nhân lực trực tiếp trong sản xuất, kinh doanh
và dịch vụ, được thực hiện theo hai hình thức là đào tạo chính quy và đào tạo
thường xuyên. Với mục tiêu giúp mọi người vừa làm vừa học, học liên tục, học
suốt đời nhằm hoàn thiện nhân cách, mở rộng hiểu biết, nâng cao trình độ học
vấn, chun mơn nghiệp vụ để cải thiện chất lượng cuộc sống, tìm việc làm, tự
tạo việc làm và thích nghi với đời sống xã hội hiện nay”.
3.1.155.


Ngày nay, đứng trước yêu cầu mới của xã hội trong sự

nghiệp CNH, HĐH đất nước, địi hỏi phải có sự đổi mới nhiều mặt, trong đó
việc quản lý đảm bảo chất lượng nói chung chiến lược trước mắt và lâu dài
nhằm đáp ứng nhu cầu xã hội và hoàn thành tốt nhiệm vụ trong tương lai nhằm
Nâng cao chất lượng giáo dục là vấn đề cơ bản của ngành Giáo dục, là tâm trí
của mọi nhà giáo, mọi thành viên trong xã hội. Cũng như các bộ phận khác của
xã hội, quản lý giáo dục giữ vai trò quan trọng trong hoạt động giáo dục. Quản
lý giáo dục quyết định đường đi của hệ thống giáo dục, để triển khai đúng
hướng, phù hợp với yêu cầu phát triển của xã hội, đất nước. Trong khi đó, vấn
đề sống cịn của giáo dục là chất lượng giáo dục, vì vậy việc quản lý nhằm nâng
cao chất lượng giáo dục, chất lượng dạy học đang là vấn đề được quan tâm
trong các cơ sở giáo dục hiện nay. Để nâng cao chất lượng giáo dục trong các
trung tâm GDNN - GDTX cần phải chú trọng đổi mới và nâng cao hiệu quả
công tác quản lý hoạt động dạy nghề. Thực tiễn cho thấy chất lượng và hiệu quả
của công tác quản lý hoạt động dạy nghề trong trung tâm GDNN - GDTX
không chỉ liên quan trực tiếp đến chất lượng giáo dục học sinh mà cả chất lượng
đội ngũ giáo viên. Đối với trung tâm GDNN - GDTX, hoạt động dạy nghề là
nhiệm vụ chủ yếu và cực kỳ quan trọng. Muốn hoạt động này thu được kết quả


11

tốt cần phải có những biện pháp quản lý phù hợp đó chính là vấn đề mà tất cả
các nhà quản lý quan tâm. Để thực hiện mục tiêu giáo dục, đáp ứng yêu cầu
thực tiễn của xã hội, nâng cao chất lượng nghề nghiệp đòi hỏi Giám đốc trung
tâm GDNN - GDTX cần phải có những biện pháp quản lý sao cho phù hợp và
hiệu quả nhất. Những biện pháp đó sẽ tác động trực tiếp tới đội ngũ giáo viên và
học viên là những yếu tố hàng đầu để nâng cao chất lượng nghề nghiệp nhằm

đáp ứng nhu cầu phát triển nghề nghiệp phù hợp cho xã hội .
3.1.156.

Với những lý do trên, việc tìm ra những giải pháp mang tính

khả thi và hiệu quả cao trong cơng tác giảng dạy, đảm bảo chất lượng là một
nhu cầu thiết yếu khơng chỉ mang tính lý luận mà cịn có ý nghĩa thực tiễn cao
đối với sự phát triển của trung tâm trong giai đoạn hiện nay. Vì vậy, tác giả
chọn đề tài nghiên cứu:
3.1.157.

“ Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm

Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Tây Sơn tỉnh Bình
Định” làm luận văn tốt nghiệp cho mình với mong muốn góp phần nâng cao
chất lượng hoạt động dạy nghề phổ thơng trong trung tâm GDNN - GDTX
huyện Tây Sơn nói riêng và các trung tâm GDNN - GDTX của tỉnh Bình Định
nói chung.
2. Mục đích nghiên cứu
3.1.158.

Trên cơ sở lý luận, khảo sát thực trạng, đề xuất các biện

pháp quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông tại trung tâm GDNN - GDTX
huyện Tây Sơn tỉnh Bình Định nhằm góp phần đổi mới quản lý hoạt động dạy
nghề và thực hiện mục tiêu giáo dục ở trung tâm trong giai đoạn hiện nay.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1.

Khách thể nghiên cứu


3.1.159.

Công tác quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở trung tâm

GDNN 3.1.160.

GDTX.


12

3.1.161.

3.2 Đối tượng nghiên cứu

3.1.162.

Các biện pháp quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở

trung tâm GDNN - GDTX huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định.
4. Giả thuyết khoa hoc
3.1.163.

Hoạt động dạy nghề phổ thông ở trung tâm GDNN - GDTX

huyện Tây Sơn tỉnh Bình Định những năm qua được triển khai thực hiện và đạt
những kết quả nhất định nhưng còn một số hạn chế và chưa đồng bộ do đó chưa
đáp ứng yêu cầu đổi mới hoạt động dạy nghề phổ thông ở trung tâm. Nếu xây
dựng các biện pháp quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở trung tâm một

cách đồng bộ, thiết thực, khả thi, phù hợp với thực tiễn dạy nghề thì sẽ nâng cao
chất lượng giáo dục toàn diện ở trung tâm GDNN - GDTX huyện Tây Sơn tỉnh
Bình Định, nhằm góp phần quan trọng vào phát triển Kinh tế - Xã hội tại địa
phương.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về quản lý hoạt động dạy nghề
phổ thông ở trung tâm GDNN - GDTX.
5.2. Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung
tâm GDNN - GDTX huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định.
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông và
kiểm định về nhận thức, tính khả thi nhằm nâng cao chất lượng dạy
nghề phổ thông ở trung tâm GDNN - GDTX huyện Tây Sơn, tỉnh
Bình Định.
6. Phạm vi nghiên cứu
3.1.164.

Tìm hiểu thực trạng dạy nghề phổ thông và các biện pháp

quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở trung tâm GDNN - GDTX huyện Tây
Sơn, tỉnh Bình Định trong thời gian từ năm 2015 đến năm 2017.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết.


13

3.1.165.

- Phương pháp nghiên cứu và tổng hợp lý thuyết.


3.1.166.

- Phương pháp phân loại và hệ thống hoá lý thuyết.

7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn.
3.1.167.

- Phương pháp quan sát.

3.1.168.

- Phương pháp điều tra bằng câu hỏi.

3.1.169.

- Phương pháp phỏng vấn.

3.1.170.

- Phương pháp phân tích số liệu có sự giúp đỡ của máy tính.

7.3. Phương pháp xử lý số liệu.
3.1.171.

Sử dụng một số cơng thức thống kê tốn học để xử lý và

phân tích các số liệu, kết quả điều tra.
8. Đóng góp mới của đề tài nghiên cứu
3.1.172.


8.1. Hệ thống và bổ sung cơ sở lý luận về quản lý hoạt động

dạy nghề phổ thông ở trung tâm GDNN - GDTX.
8.2.

Đề tài nghiên cứu chỉ ra thực trạng quản lý hoạt động dạy nghề phổ

thông ở trung tâm GDNN - GDTX huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định.
8.3.

Đóng góp một số biện pháp quản lý nhằm quản lý tốt hơn hoạt động

dạy nghề PT ở trung tâm GDNN - GDTX huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định
.
9. Cấu trúc luận văn
3.1.173.

Mở đầu

3.1.174.

- Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy nghề

phổ thông ở trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên.
3.1.175.

- Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy nghề phổ

thông ở trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Tây
Sơn tỉnh Bình Định.

3.1.176.

- Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động dạy nghề phổ ở

trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Tây Sơn tỉnh
Bình Định.
3.1.177.

- Kết luận và khuyến nghị


14

3.1.178.

- Danh mục tài liệu

3.1.179.

- Phụ lục
3.1.180.

3.1.181.
3.1.182.

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
DẠY NGHỀ PHỔ THÔNG Ở TRUNG TÂM GIÁO
DỤC

3.1.183.

3.1.184.

••

NGHỀ NGHIỆP - GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
3.1.185.

••

3.1.186.
3.1.187.
1
3.1.188. .1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
? ĩ

3.1.189.

Hoạt động dạy nghề phổ thông là một trong bốn mặt hoạt

động của công tác giáo dục lao động - kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp và dạy
nghề cho học sinh phổ thông nhằm mục đích sử dụng hợp lý học sinh khi tốt
nghiệp ra trường, giúp công tác phân luồng học sinh cân đối hơn giữa hai hệ
thống giáo dục hiện nay của nước ta là hệ thống giáo dục nghề nghiệp và hệ
thống giáo dục Đại học. Từng bước hướng đến thực hiện dạy nghề xã hội, đáp
ứng nhu cầu dạy nghề cho lao động nông thôn tại địa phương.
3.1.190.

Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động dạy nghề phổ


thông nói riêng, dạy học nói chung và đặc biệt là công tác quản lý hoạt động
dạy học của nhà trường trong các giai đoạn phát triển của nền giáo dục Việt
Nam, nhiều nhà khoa học đã quan tâm nghiên cứu vấn đề này. Có thể kể đến
một số tác giả với những quan điểm và những cơng trình nghiên cứu tiêu biểu
sau đây:
3.1.191.

Về hoạt động dạy học, tác giả Thái Duy Tun với cơng

trình “Giáo dục học hiện đại - những vấn đề cơ bản” đã đề cập đến nội dung,
phương pháp, phương tiện dạy học.
3.1.192.

Về quản lý giáo dục, tác giả Đặng Quốc Bảo với cơng trình

“Một số khái niệm về quản lý giáo dục”, tác giả đã cung cấp hệ thống các khái


15

niệm về quản lý giáo dục, làm cơ sở để tiếp cận việc nghiên cứu QLGD.
3.1.193.

Cơng trình “Khoa học quản lý giáo dục - một số vấn đề lý

luận và thực tiễn” của Trần Kiểm đã đề cập đến những khái niệm, phương pháp
luận, chức năng, nguyên tắc, phương pháp và công cụ quản lý giáo dục, cách
tiếp cận hiện đại về quản lý giáo dục.
3.1.194.


Hệ thống giáo dục nghề nghiệp có vai trị rất quan trọng

trong việc cung cấp lực lượng lao động kỹ thuật ở trình độ sơ cấp và trung cấp
đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
3.1.195.

Việc nghiên cứu các giải pháp để nâng cao hiệu quả thực

hiện hoạt động giáo dục nghề phổ thông đã được các nhà giáo dục quan tâm
bằng nhiều hoạt động chuyên môn như: Các hội thảo, hội nghị chuyên đề cấp
Bộ GD&ĐT hay Sở GD&ĐT tổ chức; đó là Tổ chức giáo dục lao động - hướng
nghiệp theo yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông (tháng 11 năm 2001); Đổi mới
công tác giáo dục lao động - hướng nghiệp phục vụ cho yêu cầu CNH, HĐH đất
nước (tháng 7 năm 2003); Các giải pháp phân luồng học sinh sau trung học cơ
sở và trung học phổ thông (Hà Nội, ngày 11 tháng 9 năm 2009).
3.1.196.

Gần đây, có một số luận văn thạc sĩ khoa học chuyên ngành

QLGD nghiên cứu về quản lý hoạt động dạy và học nghề phổ thông như:
3.1.197.

- Nghiên cứu về một số biện pháp quản lý hoạt động dạy và

học nghề phổ thông ở trung tâm KTTH - HN Phúc Thọ, tỉnh Hà Tây của tác giả
Nguyễn Đình Đạo, năm 2005.[16]
- Nghiên cứu biện pháp quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở trung tâm
Kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An của tác
giả Nguyễn Chiến Thắng, năm 2010.[35]

- Trong tỉnh Bình Định nói chung và huyện Tây Sơn nói riêng có luận văn
thạc sĩ QLGD nghiên cứu về vấn đề liên quan đến đề tài mà tác giả
nghiên cứu; đó là: Nghiên cứu về “Quản lý hoạt động dạy nghề phổ
thông tại trung tâm giáo dục thường xuyên hướng nghiệp Qui Nhơn, tỉnh


16

Bình Định ” của tác giả Nguyễn Tiến Phương, năm 2014. Tuy trùng về
lĩnh vực nghiên cứu nhưng em xin chọn lĩnh vực này để làm đề tài nghiên
cứu của mình vì đề tài liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu (khác đối
tượng, địa bàn ) và đơn vị đang công tác.
3.1.198.

Hy vọng rằng với kết quả nghiên cứu, đề tài sẽ có những

đóng góp hữu ích để làm tốt công tác quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở
trung tâm GDNN-GDTX huyện Tây Sơn, đáp ứng yêu cầu chất lượng giáo dục
tồn diện hiện nay, góp phần quan trọng vào phát triển Kinh tế - Xã hội tại địa
phương.
1.2.
3.1.199.

Các khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài
1.2.1. Quản lý

3.1.200.

Có nhiều cách trình bày khái niệm quản lý của các nhà khoa


3.1.201.

- Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí và tác giả Nguyễn Thị Mỹ

học:
Lộc đã viết: “Quản lý là hoạt động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản
lý (người quản lý) đến khách thể quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức
nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức” [12; tr1].
3.1.202.

- Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang thì "Quản lý là tác động

có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động
nhằm thực hiện được những mục tiêu dự kiến” [26; tr24].
3.1.203.

- Theo tác giả Đặng Quốc Bảo cho rằng: “Quản lý là quá

trình tác động gây ảnh hưởng của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm
đạt được mục tiêu chung” [2; tr17].
3.1.204.

- Theo tác giả Trần Quốc Thành thì: “Quản lý là sự tác động

có ý thức của chủ thể quản lý để chỉ huy, điều khiển hướng dẫn các quá trình xã
hội, hành vi và hoạt động của con người nhằm đạt tới mục đích, đúng với ý chí
của nhà quản lý, phù hợp với quy luật của khách quan” [33].
3.1.205.

Qua các định nghĩa trên, chúng tôi thấy quản lý bao gồm các



17

nội hàm chủ yếu như sau:
3.1.206.

- Hoạt động của quản lý được tiến hành trong một tổ chức

hay một nhóm xã hội.
3.1.207.

- Hoạt động quản lý là những tác động có tính hướng đích

của chủ thể quản lý.
3.1.208.

- Hoạt động quản lý là những tác động phối hợp nỗ lực của

các cá nhân nhằm thực hiện mục tiêu của tổ chức.
3.1.209.

Như vậy, theo chúng tôi: quản lý một tổ chức là sự tác động

có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm
làm cho tổ chức vận hành đạt tới mục tiêu đề ra.
3.1.210.

* Bản chất quản lý và một số đặc trưng của hoạt động


quản lý:
3.1.211.

- Bản chất của hoạt động quản lý là sự tác động hợp quy luật

của chủ thể quản lý trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành có hiệu
quả như mong muốn.
3.1.212.

- Mục tiêu của quản lý: là tạo dựng một môi trường mà trong

đó mỗi người có thể hồn thành được mục đích của mình, của nhóm với thời
gian tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất.
3.1.213.

- Đối tượng của quản lý: là các quan hệ quản lý, tức là quan

hệ giữa người và người trong quản lý, quan hệ giữa chủ thể và đối tượng quản
lý.
3.1.214.

- Trong một hệ thống, hoạt động quản lý vừa là một khoa

học, vừa là một nghệ thuật, nó điều khiển một hệ thống hoạt động xã hội ở tầm
vi mô cũng như vĩ mơ, góp phần quan trọng quyết định chất lượng và hiệu quả
vận hành của hệ thống. Trong hệ thống, quá trình tác động của chủ thể quản lý
lên khách thể quản lý vừa làm biến đổi khách thể, vừa tạo ra cái mới.
3.1.215.

- Quản lý là một nghề.


3.1.216.

- Quản lý có hai thuộc tính cơ bản là tính tổ chức - kỹ thuật


18

và tính KT-XH.
3.1.217.

- Lao động quản lý là một dạng hoạt động đặc thù của con

người, là điều kiện quan trọng để làm cho mỗi tổ chức, mỗi hệ thống cũng như
cả xã hội loài người tồn tại, vận hành và phát triển.
3.1.218.

- Bản thân hoạt động quản lý cũng mang tính hệ thống với

các thành tố: chủ thể quản lý, công cụ quản lý, phương pháp quản lý, đối tượng
quản lý và mục tiêu quản lý; các thành tố đó quan hệ với nhau theo sơ đồ sau:
3.1.219.

Sơ đồ 1.1: Mơ hình hoạt động quản lý
3.1.221. 3.1.220.
3.1.222.
Trong đó:
3.1.223.
+ Chủ thể quản lý có thể là một cá nhân hay một tổ chức.


3.1.224.

+ Công cụ quản lý là phương tiện mà chủ thể quản lý dùng

để tác động đến khách thể quản lý; có thể là mệnh lệnh, là quyết định, là các
văn bản luật, là chính sách, chương trình mục tiêu...
3.1.225.

+ Phương pháp quản lý là cách thức chủ thể quản lý tác

động lên khách thể quản lý, nó phụ thuộc vào đặc điểm của hệ thống, đặc điểm
của các thành tố trong hệ thống mà chủ thể quản lý có trách nhiệm quản lý;
phương pháp quản lý thể hiện phẩm chất và năng lực của chủ thể quản lý.
3.1.226.

+ Mục tiêu quản lý là cái đích cần đến của cả hệ thống (trạng

thái mong muốn của hệ thống). Mục tiêu đó có thể do chủ thể quản lý đề ra,
cũng có thể là sự thống nhất, cam kết giữa chủ thể quản lý và khách thể quản lý
(là các thành viên còn lại trong tổ chức).


19

1.2.2.

Quản lý giáo dục

3.1.227.


Giống như khái niệm QL, khái niệm QLGD cũng có nhiều

khái niệm khác nhau. Khi hoạt động giáo dục ra đời, tất yếu kéo theo sự xuất
hiện của QLGD.
3.1.228.

Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “QLGD theo nghĩa tổng quát

là hoạt động điều hành, phối hợp của các lực lượng xã hội nhằm thúc đẩy công
tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu của xã hội” [3, tr3].
3.1.229.

Theo tác giả Nguyễn Kỳ và Bùi Trọng Tuân: “QLGD được

hiểu là những tác động tự giác có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ
thống, hợp quy luật của chủ thể QL đến tất cả các mắc xích của hệ thống (từ
cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục là nhà trường) nhằm thực hiện có chất
lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu
của xã hội”
3.1.230.

Tác giả Trần Kiểm chia QLGD thành 2 cấp độ vi mô và vĩ

mô. QLGD cấp vĩ mô là QL nền giáo dục hoặc hệ thống giáo dục; QL vi mô là
QL nhà trường [22, tr36]. Từ những khái niệm trên, chúng ta có thể thấy rõ 4
yếu tố của QLGD, đó là chủ thể QL, đối tượng bị QL, khách thể QL và mục tiêu
QL.
3.1.231.

Như vậy, ta có thể hiểu: QLGD là hệ thống những tác động


có tổ chức, có định hướng của chủ thể QL đến đối tượng QL, nhằm đưa hoạt
động giáo dục của từng cơ sở và của toàn bộ hệ thống giáo dục đạt được mục
tiêu đã đề ra.
1.2.3.

Dạy nghề

3.1.232.

Khái niệm dạy nghề được giải thích trong Luật Dạy nghề

như sau: “Dạy nghề là hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng
và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho người học nghề để có thể tìm được việc
làm hoặc tự tạo việc làm sau khi hồn thành khố học ”[20 ; tr10].
3.1.233.

Khái niệm TTDN được quy định tại văn bản quy phạm pháp

luật về dạy nghề như sau: “TTDN là cơ sở dạy nghề trình độ sơ cấp hoạt động


20

theo quy định của Quy chế mẫu của TTDN (Ban hành kèm theo Quyết định số
13/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 14/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội) và các quy định khác của pháp luật có liên quan. TTDN là đơn
vị sự nghiệp, có quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm theo quy định của pháp
luật. TTDN có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng”[9 ; tr3].
1.2.4.


Hoạt động dạy nghề

3.1.234.

Hoạt động dạy nghề là hoạt động dạy và học nghề nhằm

thực hiện các mục tiêu dạy nghề theo các trình độ đào tạo nghề (trình độ cao
đẳng nghề, trung cấp nghề và sơ cấp nghề). Trong đó:
3.1.235.

Mục tiêu dạy nghề trình độ sơ cấp là nhằm trang bị cho

người học nghề năng lực thực hành một nghề đơn giản hoặc năng lực thực hành
một số cơng việc của một nghề; có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ
luật, tác phong công nghiệp, có sức khoẻ, tạo điều kiện cho người học nghề sau
khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên
trình độ cao hơn.
3.1.236.

Mục tiêu dạy nghề trình độ trung cấp là nhằm trang bị cho

người học nghề kiến thức chuyên môn và năng lực thực hành các công việc của
một nghề; có khả năng làm việc độc lập và ứng dụng kỹ thuật, cơng nghệ vào
cơng việc; có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công
nghiệp, có sức khoẻ, tạo điều kiện cho người học nghề sau khi tốt nghiệp có khả
năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
3.1.237.

Mục tiêu dạy nghề trình độ cao đẳng là nhằm trang bị cho


người học nghề kiến thức chuyên môn và năng lực thực hành các công việc của
một nghề, có khả năng làm việc độc lập và tổ chức làm việc theo nhóm; có khả
năng sáng tạo, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc; giải quyết được các
tình huống phức tạp trong thực tế; có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức
kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khoẻ, tạo điều kiện cho người học nghề
sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học


21

lên trình độ cao hơn.
1.2.5.
3.1.238.

Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông
1.2.5.1 Khái niệm hoạt động

3.1.239.

Hoạt động luôn được coi là một phương thức tồn tại của con

người trên thế giới. Hoạt động là sự tác động của chủ thể lên một đối tượng,
nhằm biến đổi đối tượng, với sự tiêu hao năng lượng thần kinh và cơ bắp của
con người, băt nó sản sinh ra những giá trị vật chất, tinh thần phục vụ nhu cầu
cả cá nhân cũng như xã hội.
3.1.240.

Từ góc độ tâm lý học, xuất phát từ quan điểm cho rằng:


Cuộc sống của con người là chuỗi những hoạt động, giao tiếp kế tục nhau, đan
xen nhau, hoạt động được hiểu là phương thức tồn tại của con người trong thế
giới khách quan. “Hoạt động là mối quan hệ tác động qua lại giữa con người và
thế giới để tạo ra sản phẩm cả về phía thế giới, cả về phía con người”.
3.1.241.

Theo quan điểm của triết học: “Hoạt động là một phương

thức đặc thù của con người quan hệ với thế giới, một quá trình qua đó con
người tái sản xuất và cải tạo một cách sáng tạo giới tự nhiên, do đó làm cho bản
thân mình trở thành chủ thể hoạt động, và làm cho những hiện tượng của tự
nhiên mà con người đang nắm giữ trở thành khách thể của hoạt động của mình.
Chính nhờ có hoạt động, lao động mà con người mới có sự hình thành ban đầu,
cũng như sự duy trì phát triển trong tiến trình lịch sử tất cả những đặc tính
người”.
3.1.242.

Dưới góc độ triết học có thể hiểu rằng: Hoạt động là mối

quan hệ biện chứng giữa chủ thể và khách thể, trong quan hệ đó, chủ thể là con
người, khách thể là hiện thực khách quan.
1.2.5.2. Khái niệm hoạt động dạy nghề phổ thông
3.1.243.

Theo tác giả E.A.Klimov: “Nghề nghiệp là một lĩnh vực sử

dụng sức lao động vật chất và tinh thần của con người một cách có giới hạn,
cần thiết cho xã hội (do sự phân cơng lao động xã hội mà có). Nó tạo cho con



22

người khả năng sử dụng lao động của mình để thu lấy những phương tiện cần
thiết cho việc tồn tại và phát triển”.
3.1.244.

Từ các khái niệm trên chúng ta có thể hiểu nghề nghiệp như

một dạng lao động vừa mang tính xã hội (sự phân cơng xã hội) vừa mang tính
cá nhân (Nhu cầu bản thân) trong đó con người với tư cách là chủ thể hoạt động
đòi hỏi để thỏa mãn những yêu cầu nhất định của xã hội và cá nhân.
3.1.245.

Tóm lại nghề nghiệp là một dạng lao động địi hỏi ở con

người một q trình đào tạo chuyên biệt, có những kiến thức, kỹ năng kỹ xảo
chuyên mơn nhất định.
3.1.246.

Khi tìm hiểu khái niệm nghề cần quan tâm tới đặc điểm

chuyên môn của nghề và phân loại nghề. Đặc điểm chuyên môn của nghề gồm
các yếu tố:
3.1.247.

- Đối tượng lao động của nghề.

3.1.248.

- Công cụ và phương tiện lao động của nghề.


3.1.249.

- Quy trình cơng nghệ.

3.1.250.

- Tổ chức quá trình lao động của nghề.

3.1.251.

- Các yêu cầu đặc trưng về tâm sinh lý của người hành nghề

cũng như yêu cầu về đào tạo nghề.
3.1.252.

Việc phân loại nghề có ý nghĩa quan trọng trong tổ chức đào

tạo nghề, tuy nhiên do xuất phát từ yêu cầu, mục đích sử dụng và các tiêu chí
khác nhau nên việc phân loại nghề khá phức tạp và phong phú. Ví dụ: phân theo
tính chất của nghề ta có nghề đơn giản, nghề kỹ thuật; hay phân theo phạm vi
của nghề thì phân ra nghề diện hẹp, nghề diện rộng...
3.1.253.

Thuật ngữ nghề phổ thông là khái niệm mới dùng để chỉ việc

dạy nghề trong nhà trường phổ thông; trong trung tâm GDTX - HN hay trong
trung tâm GDNN - GDTX hiện nay. Nghề phổ thông dùng theo một quy ước thể
hiện mục đích, mức độ, nội dung, phương pháp dạy nghề cho học sinh và khả
năng thực hiện của nhà trường hay trung tâm GDTX - HN & GDNN -GDTX.



23

3.1.254.

- Theo tác giả Trần Hồng Quân: “Dạy nghề cho học sinh phổ

thông với tư cách là dạy tri thức; kỹ năng lao động, hướng nghiệp là chính”.
[27;17].
3.1.255.

Theo tài liệu: “Danh mục nghề dạy cho học sinh phổ thông

trong nhà trường phổ thông cơ sở và phổ thông trung học” của Bộ GD&ĐT đã
nêu: “Nghề phổ thông là những nghề có tính chất phổ biến, lý thuyết và thực
hành ít phức tạp, công cụ đơn giản, thời gian học nghề khơng lâu, trang bị cơ
sở vật chất ít tốn kém, q trình lao động nghề có thể vận dụng khoa học kỹ
thuật nhằm đạt năng suất cao... ” [5; tr13].
3.1.256.

Dạy nghề phổ thông hiện nay nhằm chuẩn bị cho học sinh

một số kỹ năng lao động về những lĩnh vực nghề phổ biến, cần thiết và phù hợp
với lứa tuổi học sinh trung học, để khi ra trường nếu không tiếp tục học lên có
thể tham gia lao động sản xuất tại gia đình, cộng đồng hoặc các doanh nghiệp,
đồng thời góp phần định hướng nghề theo ý nghĩa giáo dục hướng nghiệp. Hiện
nay Bộ GD&ĐT có quy định khung phân phối chương trình cho gần 60 nghề
khác nhau để các địa phương; trung tâm và học sinh lựa chọn, nội dung các
nghề thuộc các lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ, thủ công và tin học.

Việc dạy nghề phổ thông hiện nay chủ yếu thực hiện tại các trung tâm GDNNGDTX và một số trường phổ thơng có điều kiện.
3.1.257.

Dạy nghề phổ thơng cịn là hoạt động mang tính chất giáo

dục hướng nghiệp cho học sinh trung học, một bộ phận của nội dung giáo dục
tồn diện. Thơng qua dạy nghề phổ thông nhằm không chỉ cung cấp cho học
sinh những tri thức, kỹ năng lao động nghề nghiệp cần thiết và tư duy kỹ thuật
mà còn giáo dục học sinh thái độ, tác phong lao động nghề nghiệp; học sinh làm
quen với việc tìm hiểu một nghề cụ thể, có điều kiện để thử sức bản thân trong
hoạt động thực tế, thích ứng những yêu cầu của nền kinh tế - xã hội, từ đó hình
thành động cơ, thái độ lựa chọn nghề phù hợp.
1.2.5.3. Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông


24

3.1.258.

Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở trung tâm GDNN-

GDTX là bộ phận chủ yếu trong toàn bộ hoạt động quản lý của nhà trường hay
trung tâm, là hoạt động chủ yếu nhất trong toàn bộ hoạt động của trung tâm do
trung tâm tổ chức quản lý và chỉ đạo nhưng có quan hệ tương tác, liên thơng với
các tổ chức GD & ĐT khác mà HS - HV có điều kiện tham gia.
3.1.259.

Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông là huy động tiềm

năng của cộng đồng, củng cố, xây dựng các trung tâm GDNN-GDTX cấp

huyện, đáp ứng hoạt động dạy và học nghề phổ thông cho học sinh phổ thông,
từng bước đáp ứng hoạt động dạy và học nghề xã hội tạo cơ hội học tập cho
mọi người ở mọi trình độ, mọi lứa tuổi, có thể học tập suốt đời, phù hợp với
điều kiện, hoàn cảnh của mỗi cá nhân, góp phần nâng cao dân trí và chất lượng
nguồn nhân lực.
1.3.

Lí luận về hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm Giáo

dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên
1.3.1.

Mục tiêu hoạt động dạy nghề phổ thông

3.1.260.

- Về kiến thức: Giảng dạy cho học sinh hiểu được một số

kiến thức cơ bản về công cụ, kỹ thuật, quy trình cơng nghệ và về an tồn lao
động, vệ sinh môi trường đối với một nghề phổ thông đã học, biết những đặc
điểm và yêu cầu của nghề đó.
3.1.261.

- Về kỹ năng: Hình thành cho học sinh một số kỹ năng sử

dụng công cụ, kỹ năng thực hành kỹ thuật theo quy trình cơng nghệ để làm ra
sản phẩm đơn giản theo yêu cầu của mỗi nghề. Hình thành và phát triển kỹ năng
vận dụng những kiến thức, kỹ năng vào lao động đã có vào thực tiễn.
1.3.2.


Nội dung chương trình hoạt động dạy nghề phổ thơng

3.1.262.

- Chương trình dạy nghề phổ thơng bậc THPT có 105 tiết (3

tiết/tuần), bố trí ngồi thời lượng học 1 buổi/ngày (trái buổi) cho khối lớp 11.
3.1.263.

- Chương trình dạy nghề phổ thơng bậc THCS có 70 tiết (2

tiết/tuần), bố trí ngoài thời lượng học 1 buổi/ngày (trái buổi) cho khối lớp 8.


25

3.1.264.

Bộ GD&ĐT đã ban hành tài liệu khung phân phối chương

trình dạy học cho khối lớp 11 và 8 nghề phổ thông gồm các nghề: điện dân
dụng, điện tử dân dụng, cắt may, nấu ăn, tin học văn phòng... Trong đó, quy
định rõ nội dung theo các chương, bài và tổng số tiết bao gồm số tiết lý thuyết,
thực hành, ôn tập và kiểm tra.
3.1.265.

Song song đó, trung tâm lao động - hướng nghiệp của Bộ

GD&ĐT đã ban hành Tài liệu tập huấn Hoạt động giáo dục nghề phổ thông
trong đó quy định cụ thể chuẩn kiến thức và kỹ năng cho mỗi nghề.

3.1.266.

Về thái độ của người học: Phát triển hứng thú kỹ thuật và

nhu cầu vận dụng kiến thức, kỹ năng vào lao động, vào hoàn cảnh mới, thói
quen làm việc có kế hoạch, tn thủ quy trình kỹ thuật và bảo đảm an toàn lao
động, bước đầu có tác phong cơng nghiệp, giữ gìn vệ sinh mơi trường, có ý thức
trong việc tìm hiểu và lựa chọn nghề nghiệp của học sinh. Dạy cho học sinh
nhữn g tri thức chuyên môn nghề nghiệp và rèn luyện kỹ năng, kỹ xảo hình
thành tay nghề và bồi dưỡng phẩm chất đạo đức phù hợp với yêu cầu của nghề.
1.3.3.

Phương pháp hoạt động dạy nghề phổ thông

1.3.3.1. Hoạt động dạy của giáo viên
3.1.267.

Dạy học là một cơng việc vừa có tính khoa học vừa có tính

nghệ thuật nó địi hỏi sự sáng tạo của giáo viên trong quá trình giảng dạy. Để
làm tốt cơng việc này thì giáo viên phải thực hiện tốt 3 giai đoạn chính đó là
giai đoạn chuẩn bị trước khi lên lớp, giai đoạn lên lớp, giai đoạn sau khi lên lớp.
Các giai đoạn này được thiết kế và thực hiện như thế nào các bạn giáo viên
chúng ta cần quan tâm, sắp xếp hiệu quả, khoa học theo trình tự sau:
3.1.268.

Bước 1: Việc chuẩn bị lên lớp:

3.1.269.


Chúng ta đều biết rằng dạy học là công việc vừa có tính

khoa học lại vừa có tính nghệ thuật, nó ln địi hỏi sự sáng tạo của người giáo
viên trong quá trình giảng dạy
3.1.270.

Việc chuẩn bị lên lớp của người giáo viên bao gồm việc


×