Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Luận văn Thạc Sĩ Thiết kế chủ đề dạy học Địa lý lớp 12 THPT theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở tỉnh Điện Biên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 117 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
–––––––––––––––––––––––––

NGUYỄN THỊ BÍCH THUẬN

THIẾT KẾ CHỦ ĐỀ DẠY HỌC
ĐỊA LÝ 12 THPT THEO ĐỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
Ở TỈNH ĐIỆN BIÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
–––––––––––––––––––––––––

NGUYỄN THỊ BÍCH THUẬN

THIẾT KẾ CHỦ ĐỀ DẠY HỌC
ĐỊA LÝ 12 THPT THEO ĐỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
Ở TỈNH ĐIỆN BIÊN
Ngành: LL&PP dạy học địa lý
Mã số: 8.14.01.11

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC


Người hướng dẫn khoa học: PGSTS.NGUYỄN PHƯƠNG LIÊN

THÁI NGUYÊN - 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các tài liệu trong
luận văn là trung thực, luận văn chưa từng được công bố trong bất cứ cơng trình nào.

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Bích Thuận

i


LỜI CẢM ƠN
Luận văn có tên: “Thiết kế chủ đề dạy học Địa Lí 12 THPT theo
định hướng phát triển năng lực học sinh ở tỉnh Điện Biên” được hoàn thành tại
khoa Địa lí, trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên, dưới sự hướng dẫn khoa học
nghiêm túc, sự chỉ bảo tận tình của PGSTS. Nguyễn Phương Liên. Tác giả xin bày
tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất đến cơ Nguyễn Phương Liên. Trong q
trình nghiên cứu, tác giả đã nhận được sự chỉ đạo, động viên, đóng góp ý kiến của các
thầy cơ, các nhà khoa học trong khoa Địa lí - trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên.
Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên, lãnh
đạo khoa Địa lí, phòng sau đại học đã tạo điều kiện thuận lợi cho tơi hồn thành luận
văn này.
Xin gửi lời cảm ơn đến các đồng nghiệp, gia đình và bạn bè đã giúp đỡ
và động viên tác giả trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Thái Nguyên, tháng 10 năm 2020

Tác giả của luận văn

Nguyễn Thị Bích Thuận

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG ...........................................................................................vi
DANH MỤC CÁC HÌNH........................................................................................... vii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................................... 1
2. Lịch sử nghiên cứu..................................................................................................... 2
3. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................. 4
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................. 4
5. Giới hạn nghiên cứu................................................................................................... 4
6. Quan điểm nghiên cứu ............................................................................................... 4
7. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 6
8. Cấu trúc đề tài.............................................................................................................. 7
PHẦN NỘI DUNG ....................................................................................................... 8
Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC THIẾT KẾ
CHỦ ĐỀ DẠY HỌC ĐỊA LÍ 12 THPT THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT
TRIỂN NĂNG LỰC .................................................................................................... 8
1.1. Cơ sở lí luận về dạy học theo định hướng phát triển năng lực ............................... 8
1.1.1. Khái niệm năng lực .............................................................................................. 8
1.1.2. Chương trình giáo dục định hướng năng lực ....................................................... 9

1.1.3. Năng lực chung và năng lực đặc thù................................................................. 11
1.1.4. Đổi mới quá trình dạy học theo định hướng phát triển năng lực ....................... 15
1.2. Cơ sở lý luận về dạy học theo chủ đề ................................................................... 19
1.3. Thực trạng dạy học Địa lí nói chung và dạy học theo chủ đề ở các trường
THPT tỉnh Điện Biên ................................................................................................... 21
1.4. Đặc điểm tâm, sinh lý học sinh lớp 12 - THPT .................................................... 22
1.5. Đặc điểm chương trình, sách giáo khoa Địa lí lớp 12 (hiện hành) ở
trường THPT ............................................................................................................... 26

iii


Tiểu kết chương 1 ........................................................................................................ 28
Chương 2: THIẾT KẾ CHỦ ĐỀ DẠY HỌC ĐỊA LÝ LỚP 12 THPT THEO
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH .......................................... 29
2.1. Yêu cầu thiết kế .................................................................................................... 29
2.2. Quy trình thiết kế .................................................................................................. 29
2.3. Sử dụng các phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực trong dạy học theo chủ đề......... 31
2.3.1. Các phương pháp dạy học.................................................................................. 31
2.3.2. Các kỹ thuật dạy học ............................................................................................. 35
2.4. Hình thức tổ chức dạy học theo chủ đề...................................................................... 41
2.5. Đánh giá kết quả dạy học theo chủ đề ....................................................................... 45
2.6. Thiết kế một số chủ đề dạy học Địa lí lớp 12 ............................................................. 46
2.6.1. Chủ đề 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ ..................................... 46
2.6.2. Chủ đề 2: ĐỊA LÝ DÂN CƯ................................................................................. 55
2.6.3. Chủ đề 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP...... 68
Tiểu kết chương 2 ........................................................................................................ 86
Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ................................................................. 87
3.1. Mục đích, nhiệm vụ thực nghiệm ......................................................................... 87
3.1.1. Mục đích thực nghiệm ....................................................................................... 87

3.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm ...................................................................................... 87
3.2. Nguyên tắc thực nghiệm ....................................................................................... 87
3.3. Phương pháp thực nghiệm .................................................................................... 88
3.4. Tổ chức thực nghiệm ............................................................................................ 89
3.4.1. Trường thực nghiệm .......................................................................................... 89
3.4.2. Bài thực nghiệm ................................................................................................. 89
3.4.3 . Dạy thực nghiệm ............................................................................................... 89
3.5. Đánh giá kết quả thực nghiệm .............................................................................. 90
3.5.1. Kết quả bài kiểm tra của học sinh trước khi thực nghiệm ................................. 91
3.5.2. Kết quả đánh giá kết quả của học sinh sau thực nghiệm ................................... 92
Tiểu kết chương 3 ........................................................................................................ 96
KẾT LUẬN ................................................................................................................. 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 99
PHỤ LỤC

iv


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Viêt đầy đủ

Viết tắt

1

CNTT

Công nghệ thông tin


2

CNTT&TT

Công nghệ thông tin và truyền thông

3

DS

Dân số

4

ĐLĐP

Địa lý địa phương

5

ĐTH

Đơ thị hóa

6

ĐC

Đối chứng


7

GDPT

Giáo dục phổ thơng

8

GV

Giáo viên

9

HTTCDH

Hình thức tổ chức dạy học

10

HS

Học sinh

11

KTĐG

Kiểm tra đánh giá


12

KT-XH

Kinh tế - xã hội

13

NCKH

Nghiên cứu khoa học

14

NXB

Nhà xuất bản

15

PPDH

Phương pháp dạy học

16

PPDHTN-XH

Phương pháp dạy học thực nghiệm-xã hội


17

SGK

Sách giáo khoa

18

SGV

Sách giáo viên

19

TN

Thực nghiệm

20

THPT

Trung học phổ thông

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Tổng hợp kết quả học tập của học sinh trước thực nghiệm ........................ 91

Bảng 3.2: Tổng hợp kết quả học tập của học sinh qua bài dạy số 1 ............................ 92
Bảng 3.3: Tổng hợp kết quả học tập của học sinh qua bài dạy số 2 ............................ 93
Bảng 3.4: Tổng hợp kết quả học tập của học sinh qua bài dạy số 3 ............................ 94

vi


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 3.1:

Biểu đồ thể hiện lượng điểm trung bình của học sinh các trường
trước thực nghiệm..................................................................................... 91

Hình 3.2:

Biểu đồ thể hiện lượng điểm trung bình của học sinh các trường qua
bài dạy số 1 ............................................................................................... 92

Hình 3.3:

Biểu đồ thể hiện lượng điểm trung bình của học sinh các trường qua
bài dạy số 2 ............................................................................................... 93

Hình 3.4:

Biểu đồ thể hiện lượng điểm trung bình của học sinh các trường qua
bài dạy số 3 ............................................................................................... 94

vii



MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sự phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế với
những ảnh hưởng của xã hội tri thức và tồn cầu hóa đang tạo ra những cơ hội nhưng
đồng thời cũng đặt ra những yêu cầu mới đối với giáo dục trong việc đào tạo đội ngũ
lao động. Giáo dục đứng trước một thử thách là tri thức của loài người tăng ngày
càng nhanh nhưng cũng lạc hậu ngày càng nhanh, trong khi thị trường lao động ln
địi hỏi ngày càng cao ở đội ngũ lao động về năng lực hành động, khả năng sáng tạo,
linh hoạt, tính trách nhiệm, năng lực cộng tác làm việc, khả năng giải quyết các vấn
đề phức hợp trong những tình huống thay đổi, khả năng học tập suốt đời....
Giáo dục phổ thông nước ta đang thực hiện bước chuyển từ chương trình giáo
dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực của người học - từ chỗ quan tâm tới việc
học sinh học được gì đến chỗ quan tâm tới việc học sinh làm được cái gì qua việc
học. Để thực hiện được điều đó, nhất định phải thực hiện thành công việc chuyển từ
phương pháp dạy học theo lối “truyền thụ một chiều” sang dạy cách học, cách vận
dụng kiến thức, rèn luyện kỹ năng, hình thành năng lực và phẩm chất, đồng thời phải
chuyển cách đánh giá kết quả giáo dục từ nặng về kiểm tra trí nhớ sang kiểm tra,
đánh giá năng lực vận dụng kiến thức giải quyết vấn đề, coi trọng kiểm tra đánh giá
kết quả học tập với kiểm tra, đánh giá trong q trình học tập để có tác động kịp thời
nhằm nâng cao chất lượng của hoạt động dạy học và giáo dục.
Qua các kì thi THPT Quốc gia của nhiều năm nay cho thấy, mơn Địa lí là mơn
học được nhiều học sinh lựa chọn. Học mơn Địa lí địi hỏi học sinh phải học lý
thuyết và phải biết cách vận dụng kiến thức đã học giải thích cho các hiện tượng
trong thực tiễn của cuộc sống… Để có thể vận dụng kiến thức vào việc giải quyết
vấn đề khi làm bài thi và phải có kĩ năng biểu đồ, nhận xét, giải thích, phân tích
bảng số liệu thống kê, sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trong q trình học tập cũng
như trong các kì thi.
Do vậy, thiết kế một số chủ đề dạy học Địa lí nói chung và dạy học Địa lí lớp

12 như thế nào để đạt được hiệu quả cao, phù hợp với tình hình thực tế hiện nay, việc sử
dụng phương pháp này trong mơn Địa lí sẽ tăng hứng thú học tập bộ môn, tăng cường sự
làm việc độc lập và tạo cho người học khả năng tự phân tích, đánh giá tổng hợp.

1


Từ những lý do trên tôi lựa chọn đề tài “Thiết kế chủ đề dạy học địa lý lớp 12
THPT theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở tỉnh Điện Biên”
2. Lịch sử nghiên cứu
2.1. Trên thế giới
Đổi mới PPDH và dạy học theo chủ đề là một trong những xu thế dạy học hiện
đại hiện nay ở nhiều nước trên thế giới. Dạy học theo chủ đề là một trong những quan
điểm giáo dục nhằm nâng cao năng lực của người học, giúp đào tạo những người có
đầy đủ phẩm chất và năng lực để giải quyết các vấn đề của cuộc sống hiện đại. Nhiều
nước trong khu vực Châu Á và trên thế giới đã thực hiện PPDH mới này và bước đầu
đã đem lại hiệu quả nhất định.
Ngay từ thời cổ đại tư tưởng PPDH đã được nhà triết học phương Tây Xocorats đề xuất áp dụng phương pháp đàm thoại trong dạy học sau đó là Khổng tử
(551- 479 trước cơng ngun) - nhà triết học - nhà giáo dục học phương Đông đã coi
trọng tính tích cực của HS trong dạy học. Các tư tưởng về phương pháp dạy học này
ngày nay vẫn tồn tại và thậm chí có giá trị rất lớn đối với nhiệm vụ giáo dục hiện nay
là đổi mới PPDH mà chúng ta đang quan tâm.
Komensky (1592- 1670). Ông là nhà sư phạm lỗi lạc của Tiệp Khắc vào thế kỉ
16 đã đặt nền móng cho lý luận dạy học với 2 tác phẩm: Lý luận dạy học vĩ đại
(Great Didactic) và dạy học bằng tranh ảnh (Orbis Pictus), xuất bản tại Nurmberg
năm 1675. Ơng cho rằng q trình dạy học phải qua các giai đoạn: Cảm giác, trí nhớ,
tư duy và phản ánh sáng tạo. Quá trình dạy học phải phù hợp với năng lực của người
học.[23]
Jhann Heinrich Pestalozzi (1746-1827). Ơng là người Thụy Sỹ, quan điểm của
ơng: Dạy học là nghệ thuật nâng cao khát vọng của con người, nền tảng của sự hiểu

biết là trực giác và ngôn ngữ, giáo dục kỹ thuật là yếu tố cần thiết, mang lại giá trị
thực tiễn và rèn luyện trí tuệ cho người học.[22]
Về chương trình giảng dạy theo John Deway (1859- 1925), nhà sư phạm người
Mỹ nổi tiếng đầu thế kỉ XX đã đưa ra phương hướng cách tân giáo dục. Ông cho rằng
phải đưa vào vốn tri thức của HS những tri thức ngoài SGK và lời giảng của GV, đề
cao hoạt động đa dạng của HS, đặc biệt là hoạt động thực tiễn. Theo bảng xếp hạng

2


của Chương trình đánh giá học sinh quốc tế (PISA), do Hiệp hội các nước phát triển
(OECD) đánh giá thì trong nhiều năm qua, Phần Lan là một trong những quốc gia có
nền giáo dục chất lượng nhất thế giới. Để đạt được những thành công đáng kể trong
nền giáo dục, Phần Lan ln đi đầu trong các chương trình cải cách. Phương pháp
dạy học truyền thống được Phần Lan thay thế bằng cách dạy theo chủ đề. Thay vì học
từng mơn truyền thống như tốn, lý, lịch sử riêng lẻ, các em sẽ học tất cả những môn
này theo “chủ đề hiện tượng” thay bằng việc học sinh ngồi thụ động trước mặt giáo
viên, nghe giảng và ghi chép theo những gì thầy cơ nói mà là giáo viên sẽ chia nhỏ
lớp học thành các nhóm để các em thảo luận, giải quyết vấn đề…
Thực tiễn ở nhiều nước đã chứng tỏ rằng, việc dạy và học theo chủ đề sẽ giúp
phát triển năng lực ở học sinh, phát huy tính tích cực chủ động sáng tạo trong học tập,
giải quyết những vấn đề khó khăn phức tạp và làm cho việc học tập trở nên thú vị, ý
nghĩa hơn. Từ đó đào tạo ra những người có đủ phẩm chất năng lực đáp ứng u cầu
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất nước.
2.2. Ở Việt Nam
Nhiều cơng trình nghiên cứu đóng góp về lý luận và thực tiễn, tiêu biểu là các
tác giả: Nguyễn Dược, Nguyễn Trọng Phúc đã viết cuốn Lí luận dạy học địa lí Trong
cuốn sách này các tác giả đã trình bày các vấn đề: Đối tượng, nhiệm vụ và phương
pháp nghiên cứu mơn lý luận dạy học địa lí; mơn địa lí trong nhà trường phổ thông;
hệ thống tri thức trong nhà trường phổ thơng và q trình nắm tri thức của học sinh.

Giúp GV có những cơ sở lí luận và thực tiễn để xây dựng các chủ đề dạy học. [13]
PGSTS Đặng Văn Đức - Nguyễn Thu Hằng (2004), “Phương pháp dạy học Địa
lí theo hướng tích cực” trong cuốn sách này tác giả đã nêu các phương pháp dạy học
nhằm phát huy tính chủ động, tích cực, tự giác ở người học [14].
PGSTS Đặng Thành Hưng (2012): “Năng lực và giáo dục tiếp cận năng lực”
hay tác giả Trần Bích Liễu: “giáo dục phát triển năng lực sáng tạo” [15]
PGS.TS Nguyễn Phúc Chỉnh (2012), “Hình thành năng lực dạy học tích hợp cho
giáo viên trung học phổ thơng”. Qua các cơng trình nghiên cứu trên, tác giả đã kế
thừa được phương pháp nghiên cứu, nắm bắt được các chủ đề dạy học trong mơn Địa
lí, thấy được sự cần thiết phải dạy học theo chủ đề đồng thời cũng thấy được rằng cần

3


phải có các tiêu chuẩn riêng để đánh giá một tiết dạy chủ đề trong mơn Địa lí; Hiện
nay chủ đề dạy học Địa lí theo định hướng phát triển năng lực được đề cập rất nhiều
trong các hội thảo nghiên cứu khoa học và các đợt tập huấn xây dựng chủ đề dạy học
theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh. Vì vậy hướng nghiên cứu tiếp theo
của tác giả là thiết kế một số chủ đề dạy học địa lí lớp 12 THPT theo định hướng phát
triển năng lực học sinh.[12]
3. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn về dạy học theo chủ đề,
đề tài tập trung xây dựng quy trình, thiết kế một số chủ đề và đề xuất phương pháp
thực hiện các chủ đề dạy học địa lí lớp 12 theo định hướng phát triển năng lực nhằm
nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy học.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tổng quan cơ sở lý luận và thực tiễn về đổi mới phương pháp dạy học, về dạy
học theo chủ đề, đề xuất qui trình xây dựng chủ đề dạy học theo định hướng phát
triển năng lực học sinh.
- Nghiên cứu chương trình, sách giáo khoa Địa lí lớp 12 hiện hành.

- Thiết kế một số chủ đề dạy học Địa lí 12 theo định hướng phát triển năng lực
học sinh.
- Đề xuất việc áp dụng một số phương pháp dạy học tích cực trong mơn Địa lí.
- Thu thập số liệu, điều tra khảo sát thực trạng dạy học Địa lí lớp 12 ở trường
Phổ Thông.
- Tiến hành thực nghiệm sư phạm để kiểm chứng kết quả nghiên cứu.
5. Giới hạn nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu việc vận dụng phương pháp thiết kế một số chủ đề
dạy học trong chương trình Địa lí 12 ban cơ bản.
6. Quan điểm nghiên cứu
* Quan điểm hệ thống:
Hệ thống là tập hợp các thành tố tạo nên một chỉnh thể toàn vẹn, tương đối ổn
định và vận động theo quy luật tổng hợp. Mỗi hệ thống bao giờ cũng có một cấu trúc
nhỏ hơn. Như vậy hệ thống nhỏ bao giờ cũng nằm trong hệ thống lớn. Mỗi thành tố

4


của hệ thống là một bộ phận độc lập, có chức năng riêng và luôn vận động theo quy
luật của tồn hệ thống. Các thành tố của hệ thống có mối quan hệ biện chứng với
nhau bằng quan hệ vật chất và quan hệ chức năng.
Vận dụng quan điểm hệ thống để làm nổi bật mối quan hệ giữa: Phương pháp
dạy học - CNTT - phương tiện qua đó; tìm ra quy trình hợp lý trong việc sử dụng
CNTT &TT và dạy học nhằm phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo và
phát triển năng lực của học sinh trong học tập ĐLĐP.
* Quan điểm tổng hợp:
Trong nghiên cứu địa lí, việc vận dụng quan điểm tổng hợp có ý nghĩa đặc biệt
quan trọng điều đó bắt nguồn từ chính đối tượng nghiên cứu của ngành khoa học này.
Các hiện tượng địa lí tự nhiên và kinh tế - xã hội rất phong phú và đa dạng
chúng có q trình hình thành, phát triển trong mối quan hệ nhiều chiều giữa bản thân

các hiện tượng đó với nhau và giữa chúng với các hiện tượng khác.
Nội dung ĐLĐP khá phong phú, để có thể đưa ra một quy trình chung khi thiết
kế bài giảng học này, người nghiên cứu cần quán triệt quan điểm tổng hợp để đảm
bảo bài dạy học được thiết kế phục vụ tốt nhất cho mục đích nghiên cứu của mình,
thể hiện tính hệ thống mà vẫn đảm bảo các nguyên tắc cơ bản của một bài dạy học địa
lí đó là: tính khoa học và tính vừa sức, tính sư phạm, tính tự lực và phát triển tư duy
của học sinh.
* Quan điểm thực tiễn:
Quan điểm thực tiễn là một luận điểm quan trọng trong phương pháp luận, thực
tiễn là toàn bộ các hoạt động vật chất có tính lịch sử - xã hội của con người.
Lí luận cần được vận dụng và kiểm nghiệm qua thực tiễn. Đặc biệt là lí luận về
phương pháp dạy học. Trong quá trình thực hiện luận văn để có được những đề xuất
và kết quả có tính khả thi, tác giả đặc biệt coi trọng quan điểm thực tiễn.
* Quan điểm công nghệ dạy học:
Hiện nay công nghệ dạy học đang là một hướng tiếp cận quan trọng để đổi mới
phương pháp dạy học Địa lí trong trường phổ thơng. Cơng nghệ dạy học đồng nhất
với việc sử dụng vào dạy học các phát minh, các sản phẩm công nghệ hiện đại, các
phương tiện thiết bị dạy học để từ đó nâng cao chất lượng giáo dục.

5


7. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu là công cụ hỗ trợ quá trình nghiên cứu giúp thu thập số
liệu, dữ liệu, thông tin, kiến thức để phục vụ tìm ra những điều mới mẻ. Các phương
pháp nghiên cứu chính của đề tài:
* Phương pháp thu thập tài liệu, xử lí tài liệu
Tác giả kế thừa có chọn lọc và phân tích các nguồn tài liệu, tư liệu có liên quan,
đánh giá chúng theo yêu cầu và mục đích nghiên cứu. Sau khi tiến hành thực nghiệm
tác giả thống kê các số liệu thu được theo bảng biểu và trình bày bằng biểu đồ.

Phương pháp này giúp tác giả rút ngắn thời gian, đa dạng nguồn tài liệu tham khảo,
so sánh kết quả thực nghiệm rõ ràng.
* Phương pháp so sánh, phân tích, tổng hợp
Là phương pháp cần thiết cho việc hoàn thành một luận văn. Với đề tài này, tác
giả đã tiến hành thu thập, phân tích và lựa chọn tài liệu từ các nguồn khác nhau như:
sách giáo khoa, sách tham khảo, các luận văn, cơng trình nghiên cứu khoa học, phần
mềm tin học… Sau đó tổng hợp phân tích so sánh các tài liệu để làm tư liệu cho bài
viết của mình.
* Phương pháp chuyên gia
Được tác giả sử dụng trong quá trình soạn bài giảng, dạy thực nghiệm, đối
chứng với sự có mặt dự giờ và trao đổi rút kinh nghiệm sau bài giảng của các đồng
nghiệp với vai trò là các chuyên gia.
* Phương pháp thực nghiệm sư phạm
Là phương pháp cơ bản trong nghiên cứu giáo dục. Với đề tài này, tác giả đã
tiến hành thực hiện các giờ dạy ở các trường phổ thơng. Sử dụng phiếu thăm dị để
kiểm tra kết quả từ phía học sinh và lấy ý kiến của giáo viên nhằm đánh giá mức độ
khả thi của đề tài.
* Phương pháp thống kê toán học
Đề tài sử dụng phương pháp thống kê tốn học trong việc xử lí kết quả thơng
qua q trình tìm hiểu thực tế, qua thực nghiệm các biện pháp phát triển năng lực cho
HS thông qua việc thiết kế các chủ đề dạy học. Từ đó, có thể đánh giá tính khả thi của
đề tài nghiên cứu.

6


8. Cấu trúc đề tài: Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, nội dung đề tài gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc thiết kế chủ đề dạy học Địa lí 12
THPT theo định hướng phát triển năng lực.
Chương 2. Thiết kế một số chủ đề dạy học Địa lí 12 THPT.

Chương 3. Thực nghiệm sư phạm.

7


PHẦN NỘI DUNG
Chương 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC THIẾT KẾ CHỦ ĐỀ DẠY HỌC
ĐỊA LÍ 12 THPT THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
1.1. Cơ sở lí luận về dạy học theo định hướng phát triển năng lực
1.1.1. Khái niệm năng lực
Ngày nay, khái niệm năng lực được hiểu theo nhiều cách khác nhau và mỗi
cách hiểu có những thuật ngữ tương ứng, theo từ điển tiếng việt do Hồng Phê chủ
biên có giải thích năng lực là: “khả năng điều kiện chủ quan hoặc tự nhiên sẵn có để
thực hiện một hoạt động nào đó, phẩm chất, tâm lý và sinh lý tạo cho con người khả
năng hồn thành một loại hoạt động nào đó với chất lượng cao”.
Trong tài liệu tập huấn việc dạy học và kiểm tra, đánh giá theo định hướng
phát triển năng lực của học sinh do bộ giáo dục và đào tạo phát hành năm 2004 thì
“năng lực được hiểu là sự kết hợp một cách linh hoạt và có tổ chức kiến thức, kỹ
năng với thái độ, tình cảm, động cơ cá nhân,...nhằm đáp ứng hiệu quả một yêu cầu
phức hợp của hoạt động trong bối cảnh nhất định”
Năng lực hiểu theo nghĩa chung nhất là khả năng mà cá nhân thể hiện khi
tham gia một hoạt động nào ở một thời điểm nhất định. Chẳng hạn khả năng giải
tốn, khả năng nói tiếng anh...
Năng lực là khả năng thực hiện có hiệu quả và trách nhiệm các hành động, giải
quyết các nhiệm vụ, vấn đề thuộc các lĩnh vực nghề nghiệp, xã hội hay cá nhân trong
các tình huống khác nhau trên cơ sở hiểu biết, kĩ năng, kĩ xảo và kinh nghiệm, cũng
như sẵn sàng hành động...
Người học có năng lực hành động về một lĩnh vực hoạt động nào đó cần hội tụ
đầy đủ các dấu hiệu cơ bản sau:

- Có kiến thức về hệ thống, chuyên sâu về lĩnh vực hoạt động đó.
- Biết cách tiến hành hoạt động hiệu quả và đạt kết quả phù hợp với mục đích.
- Hành động có kết quả, ứng phó linh hoạt, hiệu quả trong những điều kiện mới.
Từ đó, có thể đưa ra định nghĩa về năng lực hành động đó là: Năng lực là khả
năng huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ năng và các thuộc tính tâm lý cá nhân khác

8


như hứng thú, niềm tin, ý chí… (mà bản thân có sẵn hoặc được hình thành qua hoạt
động) để thực hiện thành công một công việc trong bối cảnh nhất định.
1.1.2. Chương trình giáo dục định hướng năng lực
Chương trình giáo dục định hướng phát triển năng lực (nay còn gọi là dạy học
định hướng kết quả đầu ra) được bàn đến nhiều từ những năm 90 của thế kỷ 20 và
ngày nay đã trở thành xu hướng giáo dục quốc tế. Giáo dục định hướng phát triển
năng lực nhằm mục tiêu phát triển năng lực người học.
Khác với chương trình định hướng nội dung, chương trình dạy học định hướng
phát triển năng lực tập trung vào việc mô tả chất lượng đầu ra, có thể coi là “sản
phẩm cuối cùng” của quá trình dạy học. Việc quản lý chất lượng dạy học chuyển từ
việc điều khiển “đầu vào” sang điều khiển “đầu ra”, tức là kết quả học tập của HS.
Bảng so sánh một số đặc trưng cơ bản của chương trình định hướng nội dung
và chương trình định hướng phát triển năng lực sẽ cho chúng ta thấy ưu điểm của
chương trình dạy học định hướng phát triển năng lực:
Nội dung

Chương trình định

Chương trình định hướng

hướng nội dung


phát triển năng lực

Mục tiêu dạy học được
Mục tiêu giáo dục

mô tả không chi tiết và
không nhất thiết phải quan
sát, đánh giá được.
Việc lựa chọn nội dung
dựa vào các khoa học

Nội dung giáo dục

chun mơn, khơng gắn với
các tình huống thực tiễn.
Nội dung được quy định chi
tiết trong chương trình.

9

Kết quả học tập cần đạt
được mơ tả chi tiết và có thể
quan sát, đánh giá được; thể
hiện được mức độ tiến bộ
của HS một cách liên tục.
Lựa chọn những nội dung
nhằm đạt được kết quả đầu
ra đã quy định, gắn với các
tình


huống

thực

tiễn.

Chương trình chỉ quy định
những

nội

dung

chính,

khơng quy định chi tiết.


Nội dung

Chương trình định

Chương trình định hướng

hướng nội dung

phát triển năng lực
- Giáo viên chủ yếu là
người tổ chức, hỗ trợ HS tự

lực và tích cực lĩnh hội tri

Giáo viên là người truyền thức. Chú trọng sự phát
thụ tri thức, là trung tâm triển khả năng giải quyết
Phương pháp dạy học

của quá trình dạy học. HS vấn đề, khả năng giao
tiếp thu thụ động những tiếp…
tri thức được quy định - Chú trọng sử dụng các
sẵn.

quan điểm, phương pháp và
kỹ thuật dạy học tích cực,
các phương pháp dạy học
thí nghiệm, thực hành
Tổ chức hình thức học tập
đa dạng, chú ý các hoạt
động xã hội, ngoại khóa,

Hình thức dạy học

Chủ yếu dạy học lý thuyết nghiên cứu khoa học, trải
trên lớp học.

nghiệm sáng tạo đẩy mạnh
ứng dụng công nghệ thông
tin và truyền thơng trong
dạy và học.
Tiêu chí đánh giá dựa vào


Tiêu chí đánh giá được năng lực đầu ra, có tính đến
Đánh giá kết quả học tập xây dựng chủ yếu dựa trên sự tiến bộ trong quá trình
của HS

sự ghi nhớ và tái hiện nội học tập, chú trọng khả năng
vận dụng trong các tình

dung đã học.

huống thực tiễn.

10


1.1.3. Năng lực chung và năng lực đặc thù
a. Các năng lực chung
Năng lực: là thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có
và q trình học tập, rèn luyện, cho phép con người huy động tổng hợp các kiến thức,
kĩ năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí... Thực hiện
thành cơng một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những điều
kiện cụ thể.
Năng lực chung là những năng lực cơ bản, thiết yếu hoặc cốt lõi… làm nền
tảng cho mọi hoạt động của con người trong cuộc sống và lao động nghề nghiệp.
Môn Địa lí góp phần hình thành và phát triển ở học sinh các phẩm chất chủ
yếu và năng lực chung theo các mức độ phù hợp với môn học, cấp học đã được quy
định tại Chương trình tổng thể.
Dạy học theo định hướng phát triển năng lực nhằm bồi dưỡng và phát huy cho
học sinh THPT các năng lực chung sau đây:
* Năng lực tự chủ và tự học:
+ Tự lực: Ln chủ động, tích cực thực hiện những cơng việc của bản thân trong học

tập và trong cuộc sống; biết giúp đỡ người sống ỷ lại vươn lên để có lối sống tự lực.
+ Tự khẳng định và bảo vệ quyền, nhu cầu chính đáng: biết khẳng định và bảo
vệ quyền, nhu cầu cá nhân phù hợp với đạo đức và pháp luật.
+ Tự điều chỉnh tình cảm, thái độ, hành vi của mình: đánh giá được những ưu
điểm và hạn chế về tình cảm, cảm xúc của bản thân; tự tin, lạc quan. Biết tự điều
chỉnh tình cảm, thái độ, hành vi của mình.
+ Thích ứng với cuộc sống: điều chỉnh được hiểu biết, kĩ năng, kinh nghiệm
của cá nhân cần cho hoạt động mới, môi trường mới.
+ Định hướng nghề nghiệp: nhận thức được cá tính và giá trị sống của bản thân.
+Tự học, tự hoàn thiện: xác định được nhiệm vụ học tập dựa trên kết quả đã
đạt được, biết đặt mục tiêu học tập chi tiết, khắc phục những hạn chế.
* Năng lực giao tiếp và hợp tác
+ Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái độ giao tiếp: xác định được
mục đích giao tiếp phù hợp với đối tượng và ngữ cảnh giao tiếp, dự kiến được thuận lợi,
khó khăn để đạt được mục đích trong giao tiếp.

11


+ Thiết lập phát triển các mối quan hệ xã hội, điều chỉnh, hóa giải mâu thuẫn.
+ Xác định mục đích và phương thức hợp tác.
+ Xác định trách nhiệm và hoạt động của bản thân
+ Xác định nhu cầu và khả năng của người hợp tác
+ Tổ chức và thuyết phục người khác
+ Đánh giá hoạt động hợp tác
+ Hội nhập quốc tế
* Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
+ Nhận ra ý tưởng mới
+ Phát hiện và làm rõ vấn đề
+ Hình thành và triển khai ý tưởng mới

+ Đề xuất, lựa chọn giải pháp
+ Thiết kế và tổ chức hoạt động
+ Tư duy độc lập
b. Các năng lực đặc thù chuyên biệt trong môn Địa lí
- Khái niệm năng lực chuyên biệt: Là những năng lực được hình thành và phát
triển trên cơ sở các năng lực chung theo định hướng chuyên sâu, riêng biệt trong các
loại hình hoạt động, cơng việc hoặc tình huống, môi trường đặc thù, cần thiết cho
những hoạt động chuyên biệt, đáp ứng yêu cầu hạn hẹp hơn của một hoạt động như
Toán học, Âm nhạc, Mĩ thuật, Thể thao, Địa lí,…
- Các năng lực chun biệt của mơn Địa lí gồm năng lực sau:
- Năng lực nhận thức thế giới theo quan điểm không gian: Nhận thức được các
sự vật, hiện tượng, q trình địa lí gắn với lãnh thổ, đáp ứng các câu hỏi chủ yếu: cái
gì? ở đâu? như thế nào?
- Năng lực giải thích các hiện tượng và q trình địa lí (tự nhiên, kinh tế - xã
hội): Nhận thức và phát triển được kĩ năng phân tích các mối liên hệ (tương hỗ, nhân
quả) giữa các hiện tượng, q trình địa lí tự nhiên; giữa các hiện tượng, q trình địa
lí kinh tế - xã hội cũng như giữa hệ thống tự nhiên và hệ thống kinh tế - xã hội.
- Năng lực sử dụng các cơng cụ của Địa lí học và tổ chức học tập thực địa: Sử
dụng được bản đồ, atlat địa lí, lược đồ, biểu đồ, sơ đồ, lát cắt, mơ hình, bảng số liệu,

12


tranh ảnh,...; tổ chức được các hoạt động học tập thực địa như tìm hiểu, khảo sát, điều
tra địa lí địa phương.
- Năng lực thu thập, xử lí và truyền đạt thơng tin địa lí: Thu thập, chọn lọc, hệ
thống hoá được tư liệu, tài liệu; viết báo cáo; truyền đạt thơng tin địa lí.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn: Liên hệ được kiến thức địa
lí với thực tiễn, vận dụng được các kiến thức, kĩ năng đã học vào nhận thức hoặc nghiên
cứu một chủ đề vừa sức trong thực tiễn, vào việc ứng xử phù hợp với môi trường.

Thành phần năng lực

Biểu hiện

NHẬN THỨC KHOA HỌC ĐỊA LÍ
Nhận thức thế giới theo - Sử dụng được bản đồ địa hình kết hợp với địa bàn để xác
quan điểm khơng gian

định vị trí của một điểm trên thực địa; xác định được vị trí
của một sự vật, hiện tượng địa lí trên bản đồ.
- Phân tích được ý nghĩa của vị trí địa lí đối với tự nhiên,
phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phịng.
- Xác định và lí giải được sự phân bố các đối tượng địa lí.
- Sử dụng được lược đồ trí nhớ để mơ tả nhận thức về
không gian; sử dụng bản đồ hoặc lược đồ để trình bày về
mối quan hệ khơng gian của các đối tượng địa lí; phát
hiện, chọn lọc, tổng hợp và trình bày được đặc trưng địa lí
của một địa phương; từ đó, hình thành ý niệm về bản sắc
của một địa phương, phân biệt các địa phương với nhau.

Giải thích các hiện - Giải thích được cơ chế diễn ra một số hiện tượng, quá trình
tượng và quá trình địa tự nhiên trên Trái Đất; sự hình thành, phát triển và phân bố


của một số yếu tố hoặc thành phần tự nhiên; một số đặc điểm
của sự vật, hiện tượng tự nhiên trên Trái Đất và ở lãnh thổ
Việt Nam; phát hiện và giải thích được một số hiện tượng,
quá trình địa lí tự nhiên trong thực tế địa phương.
- Giải thích được các sự vật, hiện tượng; sự phân bố, đặc
điểm, quá trình phát triển về kinh tế - xã hội ở mỗi quốc

gia, khu vực và ở Việt Nam.

13


Thành phần năng lực

Biểu hiện
- Giải thích được các sự vật, hiện tượng, quá trình kinh tế - xã
hội trên cơ sở vận dụng mối liên hệ và tác động của tự nhiên.
- Giải thích được những hệ quả (tích cực, tiêu cực) do con
người tác động đến môi trường tự nhiên; giải thích được
tính cấp thiết của việc sử dụng hợp lí tài ngun thiên
nhiên và bảo vệ mơi trường.

TÌM HIỂU ĐỊA LÍ
Sử dụng các cơng cụ - Tìm kiếm, chọn lọc được thông tin từ các văn bản tài liệu
địa lí học

phù hợp với nội dung, chủ đề nghiên cứu; sử dụng được
tranh, ảnh địa lí để miêu tả những hiện tượng, q trình
địa lí; lập được bộ sưu tập hình ảnh (bản giấy và bản kĩ
thuật số).
- Đọc được bản đồ để khai thác thông tin, kiến thức cần thiết;
khai thác được các kênh thông tin bổ sung (biểu đồ, tranh
ảnh...) từ bản đồ, atlat địa lí; đọc được lát cắt địa hình; sử
dụng được một số bản đồ thông dụng trong thực tế.
- Thực hiện được một số tính tốn đơn giản (tính GDP
bình qn đầu người, tốc độ tăng trưởng kinh tế,...); nhận
xét, phân tích được bảng số liệu thống kê; xây dựng được

bảng thống kê có cấu trúc phù hợp với ý tưởng phân tích
số liệu; vẽ được một số loại biểu đồ thể hiện động thái, cơ
cấu, quy mô,... của đối tượng địa lí từ số liệu đã cho.
- Nhận xét được biểu đồ và giải thích; đọc hiểu các sơ đồ,
mơ hình địa lí.

Tổ chức học tập ở thực - Xây dựng được kế hoạch học tập thực địa; sử dụng được
địa

những kĩ năng cần thiết để thu thập tài liệu sơ cấp ngoài
thực địa: quan sát, quan trắc, chụp ảnh thực địa, phỏng
vấn, vẽ lược đồ, sơ đồ,... trình bày được những thông tin
thu thập được từ thực địa.

14


Thành phần năng lực

Biểu hiện

Khai thác Internet phục - Tìm kiếm, thu thập, chọn lọc và hệ thống hoá được các
vụ mơn học

thơng tin địa lí cần thiết từ các trang web; đánh giá và sử
dụng được các thông tin trong học tập và thực tiễn.

VẬN DỤNG KIẾN THỨC, KĨ NĂNG ĐÃ HỌC
Cập nhật thơng tin và - Tìm kiếm được thông tin từ các nguồn tin cậy để cập
liên hệ thực tế


nhật số liệu, tri thức về thế giới, khu vực, đất nước, về xu
hướng phát triển trên thế giới và trong nước; liên hệ được
thực tế địa phương, đất nước,... để làm sáng rõ hơn kiến
thức địa lí.

Thực hiện chủ đề học - Trình bày ý tưởng và xác định được cụ thể chủ đề nghiên
tập khám phá từ thực cứu ở địa phương; vận dụng được kiến thức, kĩ năng địa lí
vào việc nghiên cứu chủ đề, viết được báo cáo hồn chỉnh

tiễn

và trình bày kết quả nghiên cứu theo các hình thức khác
nhau.
Vận dụng tri thức địa lí - Vận dụng được các kiến thức, kĩ năng địa lí để giải quyết
giải quyết một số vấn đề một số vấn đề thực tiễn phù hợp với trình độ học sinh và
thực tiễn

ứng xử phù hợp với mơi trường sống.
Nguồn: Chương trình GDPT mơn Địa lí 2018

1.1.4. Đổi mới quá trình dạy học theo định hướng phát triển năng lực
a. Đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực của học sinh
Phương pháp dạy học theo quan điểm phát triển năng lực không chỉ chú ý tích
cực hố học sinh về hoạt động trí tuệ mà cịn chú ý rèn luyện năng lực giải quyết vấn
đề gắn với những tình huống của cuộc sống và nghề nghiệp, đồng thời gắn hoạt động
trí tuệ với hoạt động thực hành, thực tiễn. Tăng cường việc học tập trong nhóm, đổi
mới quan hệ giáo viên - học sinh theo hướng cộng tác có ý nghĩa quan trọng nhằm
phát triển năng lực xã hội. Bên cạnh việc học tập những tri thức và kỹ năng riêng lẻ
của các môn học chuyên môn cần bổ sung các chủ đề học tập phức hợp nhằm phát

triển năng lực giải quyết các vấn đề phức hợp.

15


Những định hướng chung, tổng quát về đổi mới phương pháp dạy học các mơn
học thuộc chương trình giáo dục định hướng phát triển năng lực là:
- Phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động của người học, hình thành và
phát triển năng lực tự học (sử dụng sách giáo khoa, nghe, ghi chép, tìm kiếm thơng
tin,...), trên cơ sở đó trau dồi các phẩm chất linh hoạt, độc lập, sáng tạo của tư duy.
- Có thể chọn lựa một cách linh hoạt các phương pháp chung và phương pháp
đặc thù của môn học để thực hiện. Tuy nhiên dù sử dụng bất kỳ phương pháp nào
cũng phải đảm bảo được ngun tắc “Học sinh tự mình hồn thành nhiệm vụ nhận
thức với sự tổ chức, hướng dẫn của giáo viên”.
- Việc sử dụng phương pháp dạy học gắn chặt với các hình thức tổ chức dạy
học. Tuỳ theo mục tiêu, nội dung, đối tượng và điều kiện cụ thể mà có những hình
thức tổ chức thích hợp như học cá nhân, học nhóm; học trong lớp, học ở ngoài lớp...
Cần chuẩn bị tốt về phương pháp đối với các giờ thực hành để đảm bảo yêu cầu rèn
luyện kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn, nâng cao hứng thú cho
người học.
- Cần sử dụng đủ và hiệu quả các thiết bị dạy học mơn học tối thiểu đã qui
định. Có thể sử dụng các đồ dùng dạy học tự làm nếu xét thấy cần thiết với nội dung
học và phù hợp với đối tượng học sinh. Tích cực vận dụng cơng nghệ thơng tin trong
dạy học.
Việc đổi mới phương pháp dạy học của giáo viên được thể hiện qua bốn đặc
trưng cơ bản sau:
- Dạy học thông qua tổ chức liên tiếp các hoạt động học tập, từ đó giúp học sinh tự
khám phá những điều chưa biết chứ không phải thụ động tiếp thu những tri thức được
sắp đặt sẵn. Theo tinh thần này, giáo viên là người tổ chức và chỉ đạo học sinh tiến hành
các hoạt động học tập như nhớ lại kiến thức cũ, phát hiện kiến thức mới, vận dụng sáng

tạo kiến thức đã biết vào các tình huống học tập hoặc tình huống thực tiễn,...
- Chú trọng rèn luyện cho học sinh những tri thức phương pháp để họ biết cách
đọc sách giáo khoa và các tài liệu học tập, biết cách tự tìm lại những kiến thức đã có,
biết cách suy luận để tìm tịi và phát hiện kiến thức mới,... Các tri thức phương pháp
thường là những quy tắc, quy trình, phương thức hành động, tuy nhiên cũng cần coi

16


×