Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Luận văn tốt nghiệp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.07 MB, 117 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

TRẦN THỊ THOA
Mang l■i tr■ nghi■m m■i m■ cho ng■■i dùng, công ngh■ hi■n th■ hi■n ■■i, b■n online khơng khác gì so v■i b■n g■c. B■n có th■ phóng to, thu nh■ tùy ý.

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH BẮC NINH

Ngành

Quản lý kinh tế

Mã số

60 34 04 10

Người hướng dẫn khoa học

PGS.TS. Mai Thanh Cúc

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP - 2018
123doc
Xu■t
Sau
Nhi■u
h■n
phát
event
s■
m■t


t■
h■u
thú
ýn■m
t■■ng
m■t
v■,raevent
kho
■■i,
t■oth■
c■ng
ki■m
123doc
vi■n
■■ng
ti■n
kh■ng
■ãthi■t
t■ng
ki■m
l■
th■c.
b■■c
v■i
ti■nh■n
123doc
online
kh■ng
2.000.000
b■ng

ln
■■nh
ln
tàitài
v■
li■u
t■o
li■u
tríhi■u
c■
c■a
■ t■t
h■i
qu■
mình
c■
gianh■t,
trong
l■nh
t■nguy
v■c:
l■nh
thu
tínnh■p
tài
v■c
cao
chính
nh■t.
tài

online
li■u
tínMong
cho
d■ng,
và kinh
t■t
mu■n
cơng
c■
doanh
các
mang
ngh■
online.
thành
l■i
thơng
cho
viên
Tính
tin,
c■ng
c■a
■■n
ngo■i
website.
■■ng
th■i
ng■,...Khách

■i■m
xã h■itháng
m■thàng
ngu■n
5/2014;
có th■
tài
123doc
ngun
d■ dàng
v■■t
tri tra
th■c
m■c
c■u
q
100.000
tàibáu,
li■uphong
m■t
l■■t cách
truy
phú,c■p
chính
■am■i
d■ng,
xác,
ngày,
nhanh
giàus■

giá
chóng.
h■u
tr■ 2.000.000
■■ng th■ithành
mongviên
mu■n
■■ng
t■oký,
■i■u
l■t ki■n
vào top
cho200
chocác
cácwebsite
users cóph■
thêm
bi■n
thunh■t
nh■p.
t■iChính
Vi■t Nam,
vì v■yt■123doc.net
l■ tìm ki■m
ra thu■c
■■i nh■m
top 3■áp
Google.
■ng Nh■n
nhu c■u

■■■c
chiadanh
s■ tài
hi■u
li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Nhi■u
123doc
Sau
Th■a
khi
thu■n
event
s■
cam
nh■n
h■u
k■t
s■
thú
xác
m■t

d■ng
v■,
s■
nh■n
mang
event
kho
1. t■
th■
l■i
ki■m
■■ng
CH■P
vi■n
nh■ng
ti■n
h■
kh■ng
NH■N
quy■n
th■ng
thi■tl■
CÁC
th■c.
s■
l■i
v■ichuy■n
■I■U
t■t
h■n

123doc
nh■t
2.000.000
KHO■N
sang
ln
cho ng■■i
ph■n
ln
TH■A
tàit■o
li■u
thơng
dùng.
THU■N
c■
■ tin
t■t
h■i
Khixác
c■
khách
giaminh
l■nh
t■ng
Chào
hàng
tài
v■c:
thu

m■ng
kho■n
tr■
nh■p
tài thành
b■n
chính
email
online
■■n
thành
tínb■n
cho
d■ng,
v■i
viên
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
cơng
■■ng
c■a
c■ các
ngh■
123doc
kýthành
v■i
Chúng
thơng


123doc.netLink
viên
n■p
tơi
tin,
c■a
cung
ti■n
ngo■i
website.
vào
c■p
ng■,...Khách
xác
tài
D■ch
kho■n
th■c
V■
s■
c■a
(nh■
hàng
■■■c
123doc,
■■■c
cóg■i
th■v■


b■n
d■■■a
t■
dàng
s■
d■■i
■■■c
ch■
tra■ây)
email
c■u
h■■ng
cho
tài
b■n
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
m■t
tùy
■■ng
quy■n
cách
thu■c
ky,
chính
l■i
b■n
vàosau

xác,
các
vuin■p
lịng
“■i■u
nhanh
ti■n
■■ng
Kho■n
chóng.
trên
nh■p
website
Th■a
email
Thu■n
c■a v■
mình
S■vàD■ng
click D■ch
vào link
V■”
123doc
sau ■ây
■ã (sau
g■i ■ây ■■■c g■i t■t T■i t■ng th■i ■i■m, chúng tơi có th■ c■p nh■t ■KTTSDDV theo quy■t ...
Nhi■u
Mang
Ln
123doc

Th■a
Xu■t
Sau
khi
h■n
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
s■
cam
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■

nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N

■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán

KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin

t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n

tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh

■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho

viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n

th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■

ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã

hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u

nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên

mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung

các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net

th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo

ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Mangh■n
Ln
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
Nhi■u
khi
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
s■
cam
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t

s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n

123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n

■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u

hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng

Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u

thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc


g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng

■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i

■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c

h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i

b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a

th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”

vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.

■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■

■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Lnh■n
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
khi
h■■ng
phát
thu■n

cam
nh■n
m■t
t■k■t
s■
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
d■ng

s■
nh■n
website
ra
mang
■■i,
1.
t■o
t■l■i
c■ng
■■ng
d■n
123doc
CH■P
nh■ng
■■u
■■ng
h■
NH■N

■ã
quy■n
th■ng
chia
t■ng
ki■m
CÁC
s■s■
l■i
b■■c
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
mua
online
kh■ng
nh■t
bán
KHO■N
sang
b■ng
cho
tài
■■nh
ng■■i
li■u
ph■n
tài
TH■A

v■
li■u
hàng
thơng
dùng.
tríTHU■N
hi■u
c■a
■■u
tin
Khi
qu■
mình
Vi■t
xác
khách
nh■t,
minh
trong
Nam.
Chào
hàng
uy
tài
l■nh
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■

phong
v■c
cao
thành
b■n
email
nh■t.
tàichun
■■n
li■u
thành
b■n
Mong

v■i
nghi■p,
viên
kinh
■ã
123doc.
123doc.net!
mu■n
■■ng
c■a
doanh
hồn
mang
123doc
kýonline.
v■i

h■o,
Chúng
l■ivà
123doc.netLink
cho
Tính
■■
n■p
tơi
c■ng
cao
■■n
cung
ti■n
tính
■■ng
th■i
vào
c■p
trách
xác
tài
■i■m
D■ch
xãkho■n
th■c
nhi■m
h■itháng
V■
m■t

s■
c■a
(nh■
■■i
■■■c
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
g■i
t■ng
tài
123doc
v■

ngun
b■n
ng■■i
■■a
t■s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
th■c
m■c
■ây)

email
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
b■n
tiêu
báu,
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net

m■i
d■ng,
sau
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a

thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho

Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i

th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c

theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Lnh■n
Th■a
Xu■t
Sau
Nhi■u
123doc
Mang
khi
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
cam
s■

nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■

m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.

s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln

tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n

nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.

tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n

các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n

cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng

■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra

th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,

ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành

tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u

vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n

g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p

top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
u■t phát
Nhi■u
Mang

Ln
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
khi
h■n
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
s■
cam
nh■n
t■
m■t
tr■
t■
h■u
ýk■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýt■■ng
xác
n■m
t■■ng
m■t

d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
t■o
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
c■ng
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■ng

■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
ki■m
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
ti■n
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng

online
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
b■ng
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
tài
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
li■u
tài
v■
th■

li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
trí
hi■u
hi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
qu■
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
nh■t,
b■n
nh■t,

minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
uy
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
tín
m■ng
tín
kho■n
tr■
cao
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính

nh■t.
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tín
Mong
b■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
mu■n
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n

cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
mang
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
l■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n
cho

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■

n■p

c■ng
tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
■■ng
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác

tài
■i■m
D■ch

to,h■i

kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thum■t
tháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
ngu■n
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cótài
g■i
t■ng
th■
tài
123doc
ngun

v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
tri
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
th■c
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
q
M■c
h■■ng
q
100.000
cho

tài
báu,
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
phong
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
phú,
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
■a
chính
■a
l■i

b■n
vào
d■ng,
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
giàu
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
giá
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
tr■
trên
thành
tr■
nh■p

■■ng
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
th■i
vi■n
th■i
Thu■n
mong
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
mu■n
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
t■o
click
t■o
l■n

■i■u
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
cho
top
sau
cho
Nam,
cho
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
các
(sau
g■i

users
website
c■p
users
■âynh■ng

■■■c
cóph■
thêm
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
thu
li■u
t■t
nh■p.
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
Chính
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
vìth■
Nam,
vìv■y

v■y
■i■m,
tìm
123doc.net
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
ra
th■
racó
■■i
thu■c
■■i
tr■■ng
th■
nh■m
nh■m
c■p
top
ngo■i
■áp
3nh■t
■áp
Google.
■ng
tr■

■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
nhu
Nh■n
nhuc■u
c■u
■■■c
chia
theo
chias■
quy■t
danh
s■tàitài
hi■u
li■u
...li■uch■t
do
ch■t
c■ng
l■■ng
l■■ng
■■ng
vàvàki■m
bình
ki■mch■n
ti■n
ti■nonline.

online.

website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày … tháng.... năm 2017
Tác giả luận văn

Trần Thị Thoa

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc PGS.TS. Mai Thanh Cúc đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời
gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo,
Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình
giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bắc Ninh đã giúp đỡ và tạo điều
kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.

Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành luận văn./.
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2017.
Tác giả luận văn

Trần Thị Thoa

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ....................................................................................................... v
Danh mục bảng ................................................................................................................ vi
Danh mục sơ đồ, biểu đồ ................................................................................................ vii
Trích yếu luận văn ......................................................................................................... viii
Thesis abtract .................................................................................................................... x
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2

1.2.1.


Mục tiêu chung ................................................................................................... 2

1.2.2

Mục tiêu cụ thể ................................................................................................... 2

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 3

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 3

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 3

1.4.

Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 3

1.5.

Đóng góp mới của luận văn ................................................................................ 4

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn ................................................................................. 5
2.1.

Cơ sở lý luận ....................................................................................................... 5


2.1.1.

Các khái niệm liên quan ..................................................................................... 5

2.1.2.

Đặc điểm và vai trò của quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ........... 14

2.1.3.

Nội dung nghiên cứu quản lý rủi ro tín dụng của NHTM ................................ 16

2.1.4.

Các biện pháp cơ bản trong quản lý rủi ro tín dụng ......................................... 19

2.1.5.

Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý rủi ro tín dụng ........................................... 21

2.2.

Cơ sở thực tiễn .................................................................................................. 25

2.2.1.

Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng của các ngân hàng trên thế giới ............. 25

2.2.2.


Bài học đối kinh nghiệm đối với ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư
và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh................................................. 27

2.2.3.

Các cơng trình nghiên cứu liên quan ................................................................ 28

iii


Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 30
3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ........................................................................... 30

3.1.1.

Một số đặc điểm cơ bản của tỉnh Bắc Ninh ...................................................... 30

3.1.2.

Tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam và chi nhánh Bắc Ninh ............................................................................. 32

3.2.

Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 35

3.2.1.


Phương pháp thu thập thông tin, dữ liệu .......................................................... 35

3.2.2.

Phương pháp xử lý tài liệu ................................................................................ 36

3.2.3.

Phương pháp phân tích số liệu .......................................................................... 36

3.2.4.

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................ 37

Phần 4. Kết quả nghên cứu .......................................................................................... 42
4.1.

Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV chi nhánh Bắc Ninh ................... 42

4.1.1.

Thực trạng hoạt động tín dụng của BIDV chi nhánh Bắc Ninh ....................... 42

4.1.2.

Thực trạng hoạt động quản lý rủi ro tín dụng của BIDV chi nhánh Bắc Ninh ........ 52

4.2.


Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV chi nhánh
Bắc Ninh ........................................................................................................... 77

4.2.1.

Yếu tố chủ quan ................................................................................................ 77

4.2.2.

Yếu tố khách quan ............................................................................................ 79

4.3.

Các giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV chi nhánh
Bắc Ninh .......................................................................................................... 81

4.3.1.

Định hướng chiến lược về quản lý rủi ro tín dụng của BIDV chi nhánh
Bắc Ninh ........................................................................................................... 81

4.3.2.

Giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV chi nhánh Bắc Ninh ......... 83

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................... 98
5.1.

Kết luận............................................................................................................. 98


5.2.

Kiến nghị .......................................................................................................... 99

5.2.1.

Kiến nghị đối với Chính phủ ............................................................................ 99

5.2.2.

Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ........................................................... 99

5.2.3.

Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam .................. 100

Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 101
Phụ lục ........................................................................................................................ 102

iv


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BIDV

Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển


CIC

Trung tâm thơng tin tín dụng ngân hàng

DN

Doanh nghiệp

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

ĐT&PT

Đầu tư và phát triển

GDKH

Giao dịch khách hàng

HĐQT

Hội đồng quản trị

KCN

Khu công nghiệp

KH


Khách hàng

KHKD

Kế hoạch kinh doanh

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NQH

Nợ quá hạn

QLKH

Quản lý khách hàng

QLRRTD

Quản lý rủi ro tín dụng

RRTD

Rủi ro tín dụng


TCTD

Tổ chức tín dụng

TDN

Tổng dư nợ

TMCP

Thương mại cổ phần

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

L/C

Thư tín dụng

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1.


Khuyến cáo mức trích lập dự phịng rủi ro cho các tổ chức tín dụng

19

Bảng 3.1.

Số lượng mẫu điều tra

36

Bảng 4.1.

Kết quả tăng trưởng tín dụng giai đoạn 2014-2016

44

Bảng 4.2.

Cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn vay của BIDV chi nhánh Bắc Ninh

45

Bảng 4.3.

Cơ cấu dư nợ theo loại tiền của BIDV chi nhánh Bắc Ninh từ năm
2014-2016

Bảng 4.4.


46

Cơ cấu dư nợ theo khách hàng của BIDV chi nhánh Bắc Ninh từ
năm 2014-2016

Bảng 4.5.

47

Cơ cấu dư nợ theo ngành kinh tế của BIDV chi nhánh Bắc Ninh từ
năm 2014-2016

47

Bảng 4.6.

Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV chi nhánh Bắc Ninh

51

Bảng 4.7.

Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu của BIDV chi nhánh Bắc Ninh giai
đoạn 2014 - 2016

54

Bảng 4.8.

Tình hình trích lập dự phịng rủi ro tín dụng 2014 – 2016


55

Bảng 4.9.

Tình hình NQH theo nhóm nợ của BIDV chi nhánh Bắc Ninh giai
đoạn 2014 - 2016

56

Bảng 4.10. Tình hình NQH theo thời gian của BIDV chi nhánh Bắc Ninh giai
đoạn 2014 - 2016

58

Bảng 4.11. Tình hình NQH theo thành phần kinh tế của BIDV chi nhánh Bắc
Ninh giai đoạn 2014 - 2016

58

Bảng 4.12. Tình hình NQH theo ngành kinh tế của BIDV chi nhánh Bắc Ninh
giai đoạn 2014 - 2016

60

Bảng 4.13. Những rủi ro do tác động của mơi trường bên ngồi

63

Bảng 4.14. Rủi ro từ ý thức của khách hàng vay vốn


64

Bảng 4.15. Rủi ro trong quản lý tài chính của khách hàng

65

Bảng 4.16. Những nguyên nhân rủi ro do ngân hàng

66

Bảng 4.17. Những nguyên nhân rủi ro do kiểm soát các khoản vay của BIDV Chi
nhánh Bắc Ninh

68

Bảng 4.18. Những nguyên nhân rủi ro do cán bộ làm sai

71

Bảng 4.19. Những nguyên nhân rủi ro do khơng thực hiện đúng quy chế quy
trình tín dụng

71

vi


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 3.1.


Mơ hình tổ chức của BIDV Bắc Ninh

Biểu đồ 4.1.

Cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn vay của BIDV chi nhánh Bắc Ninh năm
2016

Biểu đồ 4.2.

45

Cơ cấu dư nợ theo ngành kinh tế của BIDV chi nhánh Bắc Ninh
năm 2016

Biểu đồ 4.3.

34

50

Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu của BIDV chi nhánh Bắc Ninh giai
đoạn 2014 – 2016

54

Biểu đồ 4.4.. Tình hình NQH theo nhóm nợ của BIDV chi nhánh Bắc Ninh giai
đoạn 2014 – 2016

57


vii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Trần Thị Thoa
Tên luận văn: “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư
và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh”.
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 60 34 04 10

Cơ sở đào tạo: Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
Sự cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các ngân hàng trong điều kiện môi trường
kinh doanh đầy biến động và phức tạp. Việc cần thiết phải có những biện pháp linh hoạt
để hạn chế rủi ro là vô cùng quan trọng và cấp thiết. Rủi ro xảy ra làm cho ngân hàng
tổn thất về mặt tài chính, bị thua lỗ, nghiêm trọng hơn có thể bị phá sản. Khơng những
thế nó cịn làm giảm úy tín của ngân hàng, đây là tổn thất còn lớn hơn rất nhiều so với
những tổn thất về mặt tài chính. Rủi ro trong ngân hàng đặc biệt là rủi ro tín dụng có
tầm quan trọng và ảnh hưởng sâu rộng trong nền kinh tế xã hội. Đây là một vấn đề rất
đáng để quan tâm và nghiên cứu. Vì điều kiện về thời gian không cho phép,trong nghiên
cứu này chúng tơi tập trung phân tích, đánh giá thực trạng về quản lý rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh từ
đó đề xuất hệ thống các giải pháp nhằm tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh trong thời gian tới.
Tương ứng với đó là mục tiêu cụ thể bao gồm: (1) Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực
tiễn về quản lý rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại; (2) Đánh giá thực trạng
quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh
Bắc Ninh từ năm 2014 đến năm 2016; (3) Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản
lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc

Ninh trong thời gian tới.
Trong nghiên cứu này chúng tôi sử dụng linh hoạt giữa số liệu thứ cấp và sơ
cấp để đưa ra các phân tích nhận định. Trong đó số liệu thứ cấp thu thập từ các
nguồn khác nhau như: Các sách, tạp chí, báo, báo cáo của các ngành, các cấp, trang
web… có liên quan đến nội dung nghiên cứu của đề tài. Số liệu sơ cấp được thu thập
bằng các công cụ phỏng vấn sâu, phỏng vấn cấu trúc, bán cấu trúc các đối tượng
điều tra. Để đảm bảo tính đại diện của mẫu, chúng tôi tiến hành chọn mẫu điều tra là
200 khách hàng có vay vốn tại BIDV chi nhánh Bắc Ninh bao gồm cả khách hàng cá
nhân và khách hàng doanh nghiệp.
Qua đánh giá thực trạng Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh cho thấy: Tổng nợ quá hạn

viii


cũng có chiều hướng gia tăng rất nhanh cả về số NQH và tỷ lệ NQH. Năm 2014 tỷ lệ
NQH là 0,41%, năm 2015 tăng lên 0,74% và năm 2016 tăng lên tới 0,98% so với năm
2015. Tuy nợ quá hạn năm 2016 < 3% xong đây là một cảnh báo cho BIDV chi nhánh
Bắc Ninh cần phải nâng cao chất lượng tín dụng. Số tiền trích lập dự phịng rủi ro tăng
qua các năm, năm 2014 là 68 tỷ đồng, năm 2016 tăng lên 100 tỷ đồng. Tổng dư NQH có
xu hướng tăng nhanh từ 14,57 tỷ đồng năm 2014 đến năm 2016 là 44,97 tỷ đồng. Tuy
nhiên nhóm nợ 5 (Nợ có khả năng mất vốn) lại có xu hướng giảm từ 0,93 tỷ đồng năm
2014 xuống còn 0,63 tỷ đồng năm 2016. Đây là một xu hướng tốt bởi dư nợ cho vay
năm 2016 của chi nhánh tăng. Tỷ trọng NQH ngắn hạn giảm nhanh qua 3 năm từ năm
2014 là 76% xuống còn 48% năm 2016 điều đó chứng tỏ chất lượng các khoản cho vay
ngắn hạn đã có sự cải thiện rõ rệt.
Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh: (1) Yếu tố chủ quan (Từ
thẩm định phương án vay không tốt; Thông tin tín dụng khơng đầy đủ và chính xác;
Thiếu kiểm tra giám sát vốn vay; Sự lỏng lẻo trong công tác kiểm soát nội bộ ngân

hàng). (2) Yếu tố khách quan (Khách hàng vay vốn; Môi trường kinh tế bên ngồi).
Thơng qua nghiên cứu chúng tơi đề xuất một số giải pháp tăng cường Quản lý
rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Bắc Ninh trong thời gian tới như sau: (1) Tổ chức xây dựng và thực hiện một
cách hợp lý và khoa học các quy chế, quy trình tín dụng; (2) Xây dựng và thực hiện các
chính sách tín dụng phù hợp; (3) Nâng cao chất lượng kiểm tra, giám sát khoản vay; (4)
Nâng cao hiệu quả cơng tác kiểm tra, kiểm sốt nội bộ; (5) Các giải pháp hạn chế, bù
đắp tổn thất khi rủi ro xảy ra; Tăng cường xử lý nợ xấu; Nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực;…

ix


THESIS ABTRACT
Master candidate: Tran Thi Thoa
Thesis title: “Risk management of Credit at Joint Stock Commercial Bank for
Investment and Development of Vietnam - Bac Ninh branch”.
Major: Managerial Economic

Code: 60 34 04 10

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture
The competitiveness between the banks has increased in the condition of
fluctuated and complex business environment. The requirement of flexible solutions
towards risk reduction are significantly important and urgent. The risk occured causes
the deficit of bank in terms of financial, loss, even bankruptcy. Nonetheless, this may
lead to decrease the reputation of the bank, this is the bigger loss than financial deficit.
Specially, the credit risk cause larger impact on socio-economic condition. This is a
considerable issue required to reseach. Due to time limit, in this research we focused on
analyzing, evaluating the situation of risk management of Credit at Joint Stock

Commercial Bank for Investment and Development of Vietnam - Bac Ninh branch,
proposed the solutions to improve the risk management of Credit at Joint Stock
Commercial Bank for Investment and Development of Vietnam - Bac Ninh branch.
Accordingly, the specific objectives includes: (1) Systemize theoretical and practical
background about risk management of Credit at Joint Stock Commercial Bank; (2)
Evaluate the situation of risk management of Credit at Joint Stock Commercial Bank for
Investment and Development of Vietnam - Bac Ninh branch from 2014 to 2016; (3)
Propose the soultions towards improving risk management of Credit at Joint Stock
Commercial Bank for Investment and Development of Vietnam - Bac Ninh branch in
the coming years.
In this research, we employ flexibly the primary and secondary data to analyze
comments. Meanwhile, the secondary data are collected from different sources: Books,
magazines, paper, published reports, website,...related to research content. The primary
data are collected by the tools such as PRA, semi-structural, structural questionnaire to
survey the research subjects. To ensure the representative of the sample, we conducted
the total sample that was 200 individual and enterprise clients borrowing capital at
BIDV Bac Ninh.
After evaluating the situation of risk management of Credit at BIDV Bac Ninh,
the results are: total overdue debt tended to increase in terms of case and amount. In
2014, the ratio of overdue debt was 0,41%, then increased to 0,74% in 2015, in 2016

x


that was 0,98%. Although overdue debt in 2016 < 3%, this was an alarming problems to
BIDV Bac Ninh to improve the quality of credit service. The capital saved for risk also
increased over the years from 68 bil.VND in 2014 to 100 bil.VND in 2016. Total
overdue debt was 14,57 bil.VND in 2014, meanwhile it rose dramatically up to 44,97
bil.VND in 2016. However, group debt 5 tended to decrease from 0,93 bil.VND in 2014
to 0,63 bil.VND in 2016. The percentage of overdue debt declined dramatically over

three years from 76% to 48% in 2016. that means the quality of short-term loans
improved remarkably.
The influencing factors to risk management of Credit at BIDV Bac Ninh are: (1)
Subjective factors (bad quality evaluation; imprecise credit information; lack of control
or inspect loans; weak internal control); (2) Objective factors (loans clients, internal
economic environmental).
Through the research, we proposed some solutions to improve risk management
of Credit at BIDV Bac Ninh in the coming years: (1) Organize to establish and
implement in a scientific and suitable way the regulations, credit procedures; (2)
Establish and implement suitable credit policy; (3) Improve the quality of inspection
activities of loans; (4) Enahnce the effectiveness of internal control; (5) The solutions to
reduce loss when the risks happend; Enhance activities of handling bad debt; Improve
human resources quality;...

xi


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hoạt động tín dụng tại các ngân hàng thương mại đã và đang là một trong
những hoạt động kinh doanh chính, đem lại nguồn thu chủ yếu cho các ngân
hàng thương mại. Tuy nhiên, đây cũng là lĩnh vực tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất. Hậu
quả của rủi ro tín dụng đối với ngân hàng thường rất nặng nề: làm tăng thêm chi
phí của ngân hàng, ảnh hưởng đến khả năng thu hồi vốn vay cùng với sự thất
thoát vốn vay, làm xấu đi tình hình tài chính, tính thanh khoản, ảnh hưởng đến uy
tín và lợi nhuận của ngân hàng.
Rủi ro tín dụng ln song hành với hoạt động tín dụng, khơng thể loại bỏ
hồn tồn rủi ro tín dụng mà chỉ có thể áp dụng các biện pháp để phòng ngừa
hoặc giảm thiểu thiệt hại tối đa khi rủi ro xảy ra. Đứng trên quan điểm quản lý
toàn bộ hoạt động ngân hàng nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng, một tỷ lệ

tồn thất dự kiến đối với hoạt động tín dụng phải ln được xác định trong chiến
lược hoạt động chung. Khi ngân hàng kinh doanh với một mức tổn thất thấp hơn
hoặc bằng mức tỷ lệ tổn thất dự kiến thì đó là thành cơng trong lĩnh vực quản trị
rủi ro. Ngân hàng phải bằng nhiều biện pháp tác động đến hoạt động tín dụng để
hạn chế tối đa rủi ro tín dụng nhằm góp phần đạt tới mục tiêu hoạt động tín dụng
an tồn, hiệu quả trong tăng trưởng.
Là một trong những ngân hàng có truyền thống trong hoạt động thanh
tốn quốc tế và cung cấp các sản phẩm dịch vụ, hiện nay, thu nhập từ hoạt động
tín dụng vẫn đang chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu thu nhập của Ngân hàng
thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, vì vậy u cầu tăng cường và
hồn thiện hơn nữa cơng tác quản lý rủi ro tín dụng là một vấn đề thiết yếu ảnh
hưởng tới hiệu quả hoạt động chung của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam nói chung và các chi nhánh nói riêng, trong đó có chi nhánh Bắc Ninh.
Sự cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các ngân hàng trong điều kiện môi
trường kinh doanh đầy biến động và phức tạp. Việc cần thiết phải có những biện
pháp linh hoạt để hạn chế rủi ro là vô cùng quan trọng và cấp thiết. Cũng như
mọi doanh nghiệp khác, ngân hàng cũng có thể gặp rủi ro và bị mất vốn. Rủi ro
xảy ra làm cho ngân hàng tổn thất về mặt tài chính, bị thua lỗ, nghiêm trọng hơn
có thể bị phá sản. Khơng những thế nó cịn làm giảm úy tín của ngân hàng, đây là

1


tổn thất còn lớn hơn rất nhiều so với những tổn thất về mặt tài chính. Vì vậy rủi
ro trong ngân hàng đặc biệt là rủi ro tín dụng có tầm quan trọng và ảnh hưởng
sâu rộng trong nền kinh tế xã hội. Đây là một vấn đề rất đáng để quan tâm và
nghiên cứu.
BIDV chi nhánh Bắc Ninh là một trong bốn chi nhánh ngân hàng lớn trên
địa bàn tỉnh Bắc Ninh, trong những năm qua cũng như các ngân hàng khác, tốc
độ tăng trưởng tín dụng nhanh nhưng khả năng quản lý rủi ro chưa cao. Điều đó

đã dẫn đến nợ xấu của BIDV chi nhánh Bắc Ninh đã tăng một cách nhanh chóng.
Những năm gần đây, BIDV chi nhánh Bắc Ninh đã thực hiện được một số giải
pháp để hạn chế được rủi ro tín dụng, do vậy nợ có khả năng mất vốn có xu
hướng giảm từ 0,93 tỷ đồng năm 2014 xuống còn 0,63 tỷ đồng năm 2016. Đây
là một xu hướng tốt bởi dư nợ cho vay năm 2016 của chi nhánh tăng. Việc quản
lý nợ xấu, hạn chế rủi ro xảy ra trong hoạt động tín dụng là mục tiêu cao nhất
BIDV - chi nhánh Bắc Ninh đặt ra trong giai đoạn này (Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Chi nhánh Bắc Ninh, 2016).
Với những lý do trên, và từ thực tế làm việc tại BIDV Bắc Ninh, tôi mạnh
dạn chọn đề tài “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh” để nghiên cứu.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng, trên cơ sở đó đưa ra các giải
pháp nhằm tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý rủi ro tín dụng của
các ngân hàng thương mại.
- Đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh từ năm 2014 đến năm 2016.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh
- Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh trong
thời gian tới.

2



1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nghiệp vụ quản lý rủi ro trong hoạt động
cho vay tại Ngân TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh.
Đối tượng điều tra là các khách hàng đã và đang vay vốn của Ngân TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
* Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu lý luận và thực tiễn về quản lý
rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh
Bắc Ninh:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại.
- Nghiên cứu thực trạng việc quản lý và điều hành trong việc quản lý
rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Bắc Ninh.
- Nghiên cứu đánh giá thực trạng về rủi ro và quản lý rủi ro tín dụng và đề
xuất giải pháp tăng cường quản lý rủi ro.
* Về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh.
* Về thời gian: Các thông tin, số liệu điều tra trong đề tài được thu thập
trong 3 năm 2014, 2015, 2016.
1.4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu này được tiến hành nhằm trả lời các câu hỏi sau đây liên quan
đến quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh:
1) Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh dựa trên những cơ sở lý luận và thực
tiễn nào?
2) Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh như thế nào?
3) Yếu tố nào ảnh hưởng đến quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương

mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh?

3


4) Giải pháp nào nhằm tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh trong những năm
tiếp theo?
1.5. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN
Đề tài quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần khơng
phải đề tài mới, nhưng chưa có đề tài nào thực hiện về quản lý rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc
Ninh. Hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu
tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh không chỉ ảnh hưởng đến hoạt
động kinh doanh của Ngân hàng mà còn ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh
tế - xã hội của tỉnh Bắc Ninh. Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại
cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh có hiệu quả hay
khơng phụ thuộc rất nhiều vào công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh. Đề tài
đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về quản lý rủi ro tín dụng tại
ngân hàng thương mại cổ phần. Đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến
quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm tăng
cường quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh. Bên cạnh đó tác giả cũng đưa ra một số
kiến nghị có ý nghĩa hết sức tích cực, phù hợp với sự thay đổi của nền kinh tế thị
trường trong giai đoạn hiện nay.

4



PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Các khái niệm liên quan
2.1.1.1. Ngân hàng thương mại
Lịch sử ra đời của các Ngân hàng thương mại gắn liền với lịch sử phát
triển của sản xuất, lưu thơng hàng hố và tiền tệ qua các hình thái kinh tế xã hội
khác nhau. Hoạt động Ngân hàng thủa ban đầu có nguồn gốc từ hoạt động lưu
giữ hộ, thanh tốn chi trả hộ, sau đó là sự phát triển hoạt động cho vay và các
loại hình dịch vụ khác từ những người thợ kim hoàn. Trải qua thời gian những
người giữ hộ đã trở thành nhà ngân hàng thực thụ với ba nghiệp vụ cơ bản bao
gồm: Nhận tiền gửi, thanh tốn hộ và cấp tín dụng cho khách hàng của mình
cùng việc phát triển các nghiệp vụ ngân hàng khác. Mặc dù có nhiều tổ chức tài
chính như Cơng ty kinh doanh chứng khốn, Cơng ty mơi giới chứng khốn, Quỹ
tương hỗ, Cơng ty bảo hiểm, Cơng ty tài chính ...đều đang cố gắng cung cấp các
dịch vụ của Ngân hàng song Ngân hàng thương mại (NHTM) vẫn đóng vai trị
quan trọng trong nền kinh tế.
Các Ngân hàng có thể được định nghĩa qua chức năng, các dịch vụ hoặc
vai trò mà chúng thực hiện trong nền kinh tế. Song cách tiếp cận quan trọng nhất
là có thể xem xét trên phương diện những loại hình dịch vụ mà chúng cung cấp:
NHTM là tổ chức tín dụng kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng với
hoạt động thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và
cung ứng các dịch vụ thanh toán (Lê Văn Tú, 2005).
Hoạt động chủ yếu của Ngân hàng thương mại là chuyển tiết kiệm thành
đầu tư: Các cá nhân và tổ chức tạm thời thâm hụt chi tiêu, tức là chi tiêu cho tiêu
dùng và đầu tư vượt quá thu nhập và vì thế họ là những người cần bổ sung vốn.
Trái lại các cá nhân và tổ chức thặng dư trong chi tiêu, tức là thu nhập hiện tại
của họ lớn hơn các khoản chi tiêu cho hàng hoá, dịch vụ và do vậy họ có tiền để
tiết kiệm (Lê Văn Tú, 2005).
Ngân hàng trở thành trung gian thanh toán lớn nhất hiện nay ở hầu hết các

quốc gia. Với xu thế phát triển của nền kinh tế, các Ngân hàng từ chỗ chỉ cung
cấp dịch vụ về nhận tiền gửi, tới nay các Ngân hàng đã tăng cường cung cấp
thêm nhiều mảng hoạt động có giá lý gia tăng như huy động vốn, tín dụng, trung

5


gian thanh toán và một số hoạt động khác, cụ thể như sau:
- Huy động vốn
- Cho vay
- Thanh toán
- Hoạt động khác
2.1.1.2. Tín dụng
Tín dụng xuất hiện từ khi xã hội có phân cơng lao động, sản xuất và trao
đổi hàng hố. Trong q trình sản xuất kinh doanh, để duy trì sự hoạt động liên
tục địi hỏi vốn của các doanh nghiệp phải đồng thời tồn tại ở cả ba khâu: dự trữ sản xuất - lưu thông. Do đó, thường xảy ra hiện tượng thừa vốn và thiếu vốn ở
các doanh nghiệp. Tín dụng ngân hàng góp phần điều tiết các nguồn vốn từ nơi
thừa đến nơi thiếu, tạo điều kiện cho sản xuất kinh doanh của mọi thành phần
kinh tế không bị gián đoạn, sử dụng hợp lý hơn trong nền kinh tế. Lý luận và
thực tiễn cho thấy, tín dụng là hoạt động chủ yếu tại NHTM. Có nhiều khái niệm
về tín dụng như :
Tín dụng là một quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó một bên
chuyển giao tiền hoặc tài sản cho bên kia sử dụng trong một thời gian nhất định,
đồng thời bên nhận tiền cam kết hoàn trả theo điều kiện đã thoả thuận (Lê Văn
Tú, 2005).
Tín dụng là quan hệ vay mượn dưới dạng tiền tệ, có hồn trả cả gốc và lãi
sau một thời gian nhất định (Nguyễn Đức Tú, 2011).
Tín dụng là một giao dịch về tài sản, (tiền hoặc hàng hoá) giữa bên cho
vay (Ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh
nghiệp, các tổ chức xã hội và các tổ chức tín dụng khác) trong đó, bên cho vay

chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo
thoả thuận, bên đi vay có trách nhiệm hồn trả vơ điều kiện vốn gốc và lãi cho
bên cho vay khi đến hạn thanh tốn (Huỳnh Kim Trí, 2012).
Như vậy, tín dụng chính là việc chuyển giao quyền sử dụng chứ không thay
đổi quyền sở hữu, việc chuyển giao này có thời hạn nhất định và có tính hồn trả cả
gốc và lãi. Phần lãi chính là một phần thu nhập của người sở hữu vốn tín dụng.
Như vậy, bản chất của tín dụng ngân hàng đó là việc cấp một khoản tiền
cho khách hàng sử dụng và có ngun tắc hồn trả (Nguyễn Văn Tiến, 2009).

6


2.1.1.3. Khái niệm về rủi ro
Rủ ro có thể được hiểu khái quát đó là khả năng xảy ra các biến cố không
lường trước được, khi xảy ra sẽ làm cho kết quả thực tế khác kết quả kỳ vọng
theo kế hoạch.
Tuy nhiên, không phải sự không chắc chắn nào cũng là rủi ro. Chỉ có
những tình trạng khơng chắc chắn nào có thể ước đốn được xác suất xẩy ra mới
được xem là rủi ro. Cịn tình trạng khơng chắc chắn nào chưa từng xảy ra và
không thể ước đoán được xác suất chỉ được xem như là sự bất trắc chứ không
phải là rủi ro. Tuy nhiên, định nghĩa trên chỉ có giúp chúng ta phân biệt được rủi
ro với sự bất trắc nhưng không cho phép đo lường được rủi ro.
Để có thể đo lường được, rủi ro được định nghĩa như là sự khác biệt giữa
giá lý thực tế và giá lý kỳ vọng. Giá lý kỳ vọng chính là giá lý trung bình mà có
trọng số của một biến nào đó với trọng số chính là xác suất xảy ra giá lý của biến
đó. Sự khác biệt giữa giá lý thực tế so với giá lý kỳ vọng được đo lường bởi độ
lệch chuẩn. Do vậy, độ lệch chuẩn hay phương sai, bình phương của độ lệch
chuẩn, chính là thước đo của rủi ro. Nói đến rủi ro tức là nói đến quan hệ giữa giá
lý một biến nào đó so với kỳ vọng của nó (Nguyễn Đức Tú, 2011).
2.1.1.4. Khái niệm về rủi ro tín dụng

Ngân hàng với chức năng trung gian tài chính giữa người cho vay và
người đi vay, là kênh dẫn vốn quan trọng nhất trong nền kinh tế. Hoạt động ngân
hàng trong nền kinh tế thị trường rất nhạy cảm, có liên quan đến nhiều lĩnh vực
khác nhau của nền kinh tế, chịu sự tác động của nhiều nhân tố khách quan và chủ
quan như kinh tế, chính trị, xã hội...Hơn nữa, ngân hàng không chỉ hoạt động
trong lĩnh vực huy động vốn mà còn rất nhiều lĩnh vực khác như thanh toán, bảo
lãnh, kinh doanh ngoại tệ, chứng khoán, phát hành thẻ...Do đó, hoạt động của các
ngân hàng ln tiềm ẩn nhiều rủi ro. Rủi ro chung đối với một ngân hàng có
nghĩa là mức độ khơng chắc chắn liên quan đến những sự kiện, những tình huống
gây nên tổn thất kinh tế, làm chi phí tăng lên, thu nhập và lợi nhuận ngân hàng
giảm đi so với dự kiến ban đầu. Rủi ro có thể được đo lường cho các sản phẩm,
dịch vụ khác nhau của ngân hàng. Thơng thường mức lợi nhuận ngân hàng càng
cao thì xác xuất xảy ra rủi ro cũng càng cao (Nguyễn Đức Tú, 2011).
Các ngân hàng được coi là kinh doanh thành công khi mức độ rủi ro của
họ được giữ ở mức hợp lý, được kiểm soát trong phạm vi và năng lực hoạt động
tài chính của ngân hàng.

7


Do đặc thù kinh doanh nên hoạt động của ngân hàng phải đối mặt với các
loại rủi ro như: rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất, rủi ro hối đoái,
rủi ro hoạt động ngoại bảng, rủi ro công nghệ và những rủi ro khác. Trong tất cả
các rủi ro kể trên thỉ rủi ro trong hoạt động tín dụng là loại rủi ro lớn nhất, phức
tạp nhất và là mối quan tâm hàng đầu của các ngân hàng thương mại
Rủi ro tín dụng ngân hàng là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng
khơng thực hiện được các nghĩa vụ tài chính đối với ngân hàng. Đây là loại rủi
ro lớn nhất, thường xuyên xảy ra và thường gây hậu quả nặng nề nhất cho
ngân hàng.
Hoạt động cho vay là hoạt động lớn nhất và chủ yếu của ngân hàng

thương mại. Thông thường các nghiệp vụ này mang lại 2/3 thu nhập cho ngân
hàng, còn ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay thu nhập từ hoạt động tín dụng
mang lại thường chiếm 90% tổng thu nhập của mỗi ngân hàng. Nhưng trong lĩnh
vực này cũng chứa nhiều rủi ro bởi các khoản tiền vay bao giờ cũng có xác xuất
vỡ nợ cao hơn với những tài sản có khác.
Rủi ro tín dụng là rủi ro phức tạp nhất, quản lý và phòng ngừa nó rất
khó khăn, nó có thể xảy ra ở bất cứ đâu, bất cứ lúc nào. Rủi ro tín dụng nếu
không được phát hiện và sử lý kịp thời sẽ làm nảy sinh các rủi ro khác
(Nguyễn Đức Tú, 2011).
Tại Việt nam, rủi ro tín dụng trong hoạt động Ngân hàng của tổ chức tín
dụng, theo Thơng tư số 02/2013/TT-NHNN quy định về phân loại tài sản có,
mức trích , phương pháp trích lập dự phịng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để
xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngồi của Thống đốc NHNN, “Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong
hoạt động Ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng khơng thực hiện hoặc
khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết” (Ngân hàng Nhà
nước, 2013).
Các định nghĩa khá đa dạng nhưng tựu trung lại chúng ta có thể rút ra các
nội dụng cơ bản của rủi ro tín dụng như sau:
Xét trên khía cạnh nhất định, rủi ro tín dụng có thể được xem xét là:
Là những tổn thất do khách hàng không trả được nợ cho ngân hàng có thể
khơng trả một phần hoặc hồn tồn không trả được nợ hoặc chậm trả nợ.
Là sự tổn thất hoặc giảm sút chất lượng hoạt động của khách hàng ảnh

8


hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng.
Cũng có thể rủi ro tín dụng xảy ra khi xuất hiện các biến cố bất thường
khiến khách hàng không thực hiện được các cam kết với ngân hàng.

Như vậy, cần hiểu rủi ro tín dụng theo nghĩa xác suất, là khả năng, do đó có
thể xảy ra hoặc khơng xảy ra tổn thất. Điều này có nghĩa là một khoản vay dù chưa
quá hạn nhưng vẫn luôn tiềm ẩn nguy cơ xảy ra tổn thất, một ngân hàng có tỷ lệ nợ
quá hạn thấp nhưng nguy cơ rủi ro tín dụng sẽ rất cao nếu danh mục đầu tư tín
dụng tập trung vào một nhóm khách hàng, ngành hàng tiềm ẩn nhiều rủi ro. Cách
hiểu này sẽ giúp cho hoạt động quản lý rủi ro tín dụng được chủ động trong phịng
ngừa, trích lập dự phịng, đảm bảo chống đỡ và bù đắp tổn thất khi rủi ro xảy ra.
Có nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng, việc phân loại rủi ro tín dụng tuỳ
thuộc vào mục đích nghiên cứu và phân tích. Đối với hệ thống NHTM thì việc
phân loại rủi ro tín dụng có ý nghĩa vơ cùng quan trọng trong việc thiết lập chính
sách, qui trình, thủ tục và cả mơ hình tổ chức quản lý và điều hành nhằm bảo đảm
nhận biết đầy đủ các yếu tố gây ra rủi ro và phân biệt trách nhiệm rõ ràng giữa các
bộ phận, giữa các khâu trong toàn bộ q trình tác nghiệp thẩm định, cấp tín dụng
giám sát thu hồi nợ và xử lý khoản nợ nếu nó có dấu hiệu khơng bình thường.
Thực tế cho thấy sự phân chia trách nhiệm càng rõ ràng, càng cụ thể, sẽ giúp cho
q trình quản lý rủi ro tín dụng có hiệu quả (Nguyễn Đức Tú, 2011).
- Theo đối tượng sử dụng vốn vay:
+ Rủi ro khách hàng cá thể: Thông thường số lượng khách hàng sẽ rất
nhiều, tuy nhiên mức độ rủi ro của từng khoản vay đơn lẻ sẽ thấp, mức độ ảnh
hưởng của việc mất khả năng thanh toán của từng khoản vay là nhỏ; loại hình
giao dịch, cơ cấu giao dịch dễ quản lý.
+ Rủi ro khách hàng công ty, tổ chức kinh tế: Tùy theo qui mô của công
ty, tổ chức kinh tế là lớn hay nhỏ thì mức độ ảnh hưởng của rủi ro các khoản vay
vào đối tượng này sẽ được đánh giá ở mức vừa hay lớn, tác động của nó đến khả
năng thanh toán khoản nợ là vừa hay cao.
+ Rủi ro quốc gia hay khu vực địa lý: Những Ngân hàng hoạt động phạm
vi tồn cầu có sự phân chia theo lãnh thổ quốc gia, nếu trong phạm vi một quốc
gia phân chia RRTD tập trung theo khu vực địa lý, ví dụ như mức độ rủi ro khu
vực Miền Bắc, Miền Trung, Miền Nam (Nguyễn Đức Tú, 2011).


9


- Theo phạm vi ảnh hưởng:
+ Rủi ro giao dịch đơn lẻ: Được hiểu là rủi ro gắn với một giao dịch đơn
lẻ nào đó, cụ thể như rủi ro của một khoản vay đối với một khách hàng. Loại rủi
ro này gắn liền và xuất phát chủ yếu do đặc điểm cá biệt của khoản vay hoặc
khách hàng vay vốn.
+ Rủi ro hệ thống: Được hiểu là rủi ro tín dụng gắn liền với nhóm khách
hàng, một ngành hàng, thậm chí với cả một nền kinh tế. Rủi ro hệ thống mang tính
chất vĩ mơ và liên quan nhiều đến việc quản lý danh mục cho vay (Nguyễn Văn
Tiến, 2010).
- Theo giai đoạn phát sinh:
+ Rủi ro trong thẩm định: Là rủi ro mà tổ chức tín dụng đánh giá sai khách hàng
+ Rủi ro khi cho vay: Là rủi ro mà khi vốn vay sử dụng sai mục đích, làm
cho khoản vay khơng phát huy hiệu quả.
+ Rủi ro trong quản lý, thu hồi nợ: Là rủi ro phát sinh do q trình giám
sát thu hồi nợ khơng theo dõi được dòng tiền của khách hàng để khách hàng sử
dụng vốn quay vịng vào việc khác khơng thu được nợ đúng kỳ hạn, hoặc không
thu được nợ.
- Theo sản phẩm tín dụng:
+ Rủi ro sản phẩm tín dụng nội bảng: Là phát sinh từ những khoản cho
vay, chiết khấu, thấu chi được hạch toán trong nội bảng.
+ Rủi ro các sản phẩm phái sinh: Là rủi ro tín dụng phát sinh từ những
sản phẩm ngoại bảng trong tài trợ thương mại, như mở L/C, bảo lãnh.
Việc phân loại rủi ro tín dụng theo sản phẩm tín dụng khác nhau có đặc
điểm khác nhau cấu thành nên rủi ro khác nhau, để có thay đổi trong qui trình
quản lý rủi ro tín dụng thích ứng (Nguyễn Văn Tiến, 2010).
Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng bao gồm nguyên nhân chủ quan và
nguyên nhân khách quan

- Nguyên nhân khách quan
+ Khi thẩm định cho vay, cán bộ tín dụng cần phân tích các yếu tố thiết
yếu trong quá khứ, hiện tại, tương lai có ảnh hưởng đến tình hình trả nợ vay của
khách hàng. Tuy nhiên, những tình huống giả định trong tương lai không phải
khi nào cũng diễn ra, cũng được kiểm sốt. Sự tác động của mơi trường bên

10


ngồi thường khó dự đốn, vượt q tầm kiểm sốt gây ra những thiệt hại lớn
cho người vay và ngân hàng, bao gồm các loại sau:
+ Sự thay đổi chính sách của chính phủ ảnh hưởng đến tình hình tài chính
và khả năng trả nợ của khách hàng. Hoạt động của ngân hàng và khách hàng đều
chịu tác động của mơi trường kinh tế - xã hội. Chính sách kinh tế vĩ mô ổn định
sẽ giúp cho hoạt động của khách hàng ít bị biến động, do vậy mà việc dự bảo về
tình hình tài chính, kinh doanh của khách hàng cũng thuận lợi hơn và ngược lại.
Chính sách của chính phủ ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp, qua đó tác động đến hoạt động của ngân hàng trên các phương diện:
+ Môi trường tự nhiên: Những biến động lớn về thời tiết, khí hậu gây ảnh
hưởng tới hoạt động sản xuất kinh doanh và đặc biệt là lĩnh vực sản xuất nông
nghiệp, điều kiện tự nhiên là yếu tố khó dự đốn, nằm ngồi tầm kiểm soát của
con người nên tổn thất do tự nhiên gây ra cũng ảnh hưởng rất lớn đến phương án
kinh doanh của khách hàng.
+ Môi trường kinh tế - xã hội: Môi trường kinh tế - xã hội trong nước biến
động chịu ảnh hưởng của những biến động từ nền kinh tế thế giới, đó là nguyên
nhân làm phát sinh rủi ro trong hoạt động kinh doanh của nền kinh tế, từ đó ảnh
hưởng tới những lĩnh vực như ngân hàng, là ngành chứa đựng nguy cơ rủi ro lớn
nhất. Trong giai đoạn kinh tế phát triển, người đi vay hoạt động hiệu quả nhưng
trong giai đoạn khủng hoảng, khả năng trả nợ của người vay sẽ bị giảm sút.
Thông thường các khoản cho vay khó thu hồi trong trường hợp khủng hoảng

kinh tế xảy ra (Nguyễn Văn Tiến, 2010).
Bên cạnh đó, hoạt động kinh doanh tín dụng phụ thuộc rất nhiều vào thói
quen, truyền thống, tập quán của người dân. Những yếu tố đó nhiều khi gây khó
khăn và hạn chế trong việc mở rộng hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
- Nguyên nhân từ phía khách hàng vay vốn
+ Trình độ của người đi vay trong dự đốn các vấn đề kinh doanh, trong
quản lý chưa đáp ứng được u cầu và có những khách hàng cịn chủ định lừa
đảo, chây ỳ,...là các nguyên nhân gây rủi ro tín dụng.
+ Khách hàng hạn chế trong quản lý, đặc biệt là quản lý tài chính, khơng
tính tốn kỹ lưỡng hoặc khơng có khả năng tính tốn những bất trắc có thể xảy ra,
khơng có khả năng thích ứng và khắc phục khó khăn trong kinh doanh sẽ dẫn đến
vốn vay khơng được sử dụng hiệu quả. Ngồi ra, hạn chế trong quản lý tài chính có

11


thể dẫn đến trường hợp dù dự án hay quá trình sản xuất kinh doanh có hiệu quả song
nguồn trả nợ ngân hàng sẽ không được đảm bảo. Như vậy, doanh nghiệp khơng có
khả năng hồn trả nợ gốc và lãi đầy đủ, đúng hạn cho ngân hàng.
+ Khách hàng gặp rủi ro trong hoạt động sản xuất kinh doanh: Khi người
vay gặp những rủi ro từ thị trường (ví dụ nhu cầu về loại sản phẩm của doanh
nghiệp bất ngờ giảm sút do một số thông tin bất lợi), từ bạn hàng (ví dụ doanh
nghiệp bị bạn hàng chiếm dụng vốn và khơng hồn trả đúng thời hạn theo quy
định) hoặc từ những rủi ro không dự kiến được tác động lên nguồn thu của doanh
nghiệp và khả năng trả nợ ngân hàng.
+ Khách hàng sử dụng vốn sai mục đích, cố tình lừa đảo ngân hàng.
Trường hợp người đi vay kinh doanh có lãi song khơng trả nợ cho ngân hàng
theo đúng hạn hoặc không muốn trả nợ ngân hàng. Họ chây ỳ với hy vọng có thể
quỵt nợ hoặc sử dụng vốn vay càng lâu càng tốt (Nguyễn Văn Tiến, 2010).
- Nguyên nhân từ ngân hàng

+ Đầu tiên là do các ngân hàng lỏng lẻo trong công tác kiểm tra nội bộ.
Kiểm tra nội bộ có điểm mạnh hơn thanh tra NHNN ở tính thời gian vì nó nhanh
chóng, kịp thời ngay khi vừa phát sinh vấn đề và tính sâu sát của người kiểm tra
viên, do vậy việc kiểm tra được thực hiện thường xuyên cùng với công việc kinh
doanh. Nhưng trong thời gian trước đây, công việc kiểm tra nội bộ của các ngân
hàng hầu như chỉ tồn tại trên hình thức.
+ Do bản thân lãnh đạo các ngân hàng thương mại bố trí cán bộ thiếu đạo
đức và trình độ chun mơn nghiệp vụ. Một số vụ án kinh tế lớn trong thời gian
qua có liên quan đến cán bộ NHTM đều có sự tiếp tay của một số cán bộ ngân
hàng cùng với khách hàng làm giả hồ sơ vay, hay nâng giá tài sản thế chấp, cầm
cố lên quá cao so với thực tế để rút tiền ngân hàng.
+ Công tác giám sát và quản lý sau khi cho vay chưa thực sự được chú
trọng. Các ngân hàng thường có thói quen tập trung nhiều công sức cho việc
thẩm định trước khi cho vay mà lơi lỏng quá trình kiểm tra, kiểm soát đồng vốn
sau khi cho vay. Khi ngân hàng cho vay thì khoản cho vay cần phải được quản
lý một cách chủ động để đảm bảo được hoàn trả.
+ Sự hợp tác giữa các NHTM quá lỏng lẻo, vai trò của CIC chưa thực sự
hiệu quả. Sự hợp tác nảy sinh do nhu cầu quản lý rủi ro đối với cùng một khách
hàng khi khách hàng này vay tiền tại nhiều tổ chức tín dụng. Trong quản lý tài

12


chính, khả năng trả nợ của một khách hàng là con số cụ thể, có giới hạn tối đa
của nó. Nếu do việc thiếu trao đổi thông tin dẫn đến nhiều ngân hàng cùng cho
vay đối với một khách hàng vượt quá mức độ giới hạn thì rủi ro chia đều cho tất
cả chứ không trừ một ngân hàng nào (Nguyễn Văn Tiến, 2010).
2.1.1.5. Khái niệm quản lý rủi ro tín dụng
Quản lý rủi ro: chính là trung tâm của hoạt động quản lý điều hành của
mỗi NHTM. Hiểu một cách đơn giản thì quản lý rủi ro chính là quá trình các

NHTM áp dụng các nguyên lý, các phương pháp và kinh nghiệm quản lý ngân
hàng vào hoạt động kinh doanh của ngân hàng mình để giám sát phịng ngừa, hạn
chế và giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tín dụng, đầu tư và các hoạt động kinh
doanh khác để ngăn chặn tổn thất thiệt hại cho ngân hàng, đồng thời khơng
ngừng nâng cao sức mạnh và uy tín của ngân hàng trên thương trường. Quản lý
rủi ro là bộ phận quan trọng trong chiến lược kinh doanh của mỗi NHTM, đồng
thời với mỗi loại rủi ro cụ thể lại áp dụng các phương pháp quản lý riêng
(Nguyễn Văn Tiến, 2010).
Quản lý rủi ro tín dụng: là q trình xây dựng và thực thi các chiến lược,
các chính sách quản lý và kinh doanh tín dụng nhằm đạt được các mục tiêu an
toàn, hiệu quả và phát triển bền vững. Đồng thời, phải tăng cường các biện pháp
phòng ngừa, hạn chế và giảm thấp nợ quá hạn, nợ xấu trong kinh doanh tín dụng,
từ đó tăng doanh thu, giảm chi phí và nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động
kinh doanh cả trong ngắn hạn và dài hạn của NHTM.
Theo quan điểm hiện đại, quản lý rủi ro tín dụng là q trình xây dựng và
thực thi các chiến lược, chính sách quản lý và kinh doanh tín dụng nhằm tối đa
hoá lợi nhuận trong phạm vi mức rủi ro có thể chấp nhận. Kiểm sốt rủi ro tín
dụng ở mức có thể chấp nhận là việc NHTM tăng cường các biện pháp phòng
ngừa, hạn chế và giảm thấp nợ quá hạn, nợ xấu trong kinh doanh tín dụng, nhằm
tăng doanh thu tín dụng, giảm thấp chi phí bù đắp rủi ro, nhằm đạt được hiệu quả
trong kinh doanh tín dụng cả trong ngắn hạn và dài hạn. “Hiệu quả quản lý rủi ro
tín dụng là một bộ phận quan trọng trong cách tiếp cận rủi ro tổng thể và được
coi là đóng vai trị cốt tử cho sự thành công của Ngân hàng trong dài hạn”
(Nguyễn Văn Tiến, 2010).
Trên góc độ quản trị Ngân hàng thị việc định nghĩa quản lý rủi ro tín dụng
là việc trả lời ngắn gọn 3 câu hỏi chính: Ai là người có trách nhiệm quản lý? Đối
tượng cần quản lý là ai Mục đích và các cơng cụ quản lý là gì. Từ ba yêu cầu

13



×