Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Giải pháp hoàn thiện quy trình xử lý chứng từ nhập khẩu đối với hàng nhập khẩu sản xuất đồ gỗ tại công ty cổ phần logistics ui

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.36 MB, 71 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUY TRÌNH XỬ LÝ
CHỨNG TỪ NHẬP KHẨU ĐỐI VỚI HÀNG NHẬP KHẨU SẢN
XUẤT ĐỒ GỖ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS U&I

Sinh viên thực hiện

: VŨ THỊ THẢO

Lớp

: D17QT04

Khoá

: 2017 – 2021

Ngành

: Quản trị kinh doanh

Giảng viên hướng dẫn : TH.S HUỲNH CƠNG PHƯỢNG

Bình Dương, tháng 11/2020



TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUY TRÌNH XỬ LÝ
CHỨNG TỪ NHẬP KHẨU ĐỐI VỚI HÀNG NHẬP KHẨU SẢN
XUẤT ĐỒ GỖ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS U&I

Sinh viên thực hiện

: VŨ THỊ THẢO

Lớp

: D17QT04

Khoá

: 2017 – 2021

Ngành

: Quản trị kinh doanh

Giảng viên hướng dẫn : TH.S HUỲNH CƠNG PHƯỢNG

Bình Dương, tháng 11/2020
i



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bài nghiên cứu này là của riêng tôi và được thực hiện
dưới sự hướng dẫn khoa học của Ths. Huỳnh Công Phượng, các số liệu được
lấy từ số liệu thực tế của doanh nghiệp, các tài liệu trích dẫn, minh chứng
trong tài liệu tham khảo không sao chép từ bất cứ nghiên cứu nào. Tơi xin
chịu hồn tồn trách nhiệm về lời cam đoan này.

Bình Dương, ngày 23 tháng 11 năm 2020
Người cam đoan
Vũ Thị Thảo
ii


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin gửi đến Ban giám hiệu trường Đại học Thủ Dầu
Một, quý thầy cô Khoa Kinh tế lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất, nơi đã
truyền đạt cho em những kiến thức nền tảng trong suốt những năm theo học
tại trường.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám đốc Công ty Cổ
phần Logistics U&I, các anh chị tại Phòng Đại lý Thủ tục Hải quan đã tiếp
nhận và tạo cho em một môi trường thực tập tốt nhất. Trong thời gian thực
tập tại đây, tuy không dài, nhưng em có thể tiếp cận được với thực tế bên
ngồi. Những kiến thức em có được ở trường và những kiến thức mà em tiếp
cận được qua những tình huống cụ thể tại cơng ty có giá trị rất q báu với
em, giúp em trau dồi được kiến thức đã có, bổ sung thêm nguồn kiến thức
mới, giúp em có được sự hiểu biết sâu sắc để hoàn thành bài báo cáo một
cách xuất sắc nhất.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn đến Giáo viên hướng dẫn cô Huỳnh

Công Phương, cảm ơn cô thời gian qua đã dành nhiều thời gian để lắng nghe,
hướng dẫn và đóng góp ý kiến quý báu để em hoàn thành tốt bài báo cáo.
Sau cùng, em xin kính chúc q thầy cơ và quý anh chị tại Công ty Cổ
phần Logistics U&I thật nhiều sức khỏe, chúc trường Đại học Thủ Dầu Một
sẽ ngày càng đào tạo được nhiều sinh viên xuất sắc, chúc quý Công ty ngày
càng thành công và phát triển.
Em xin chân thành cảm ơn.

iii


MỤC LỤC
A.

PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1

1.

Tính cấp thiết của đề tài...................................................................................... 1

2.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu chung ...............................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể ...............................................................................................2

3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 2


4.

Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 2

5.

Kết cấu của đề tài ............................................................................................... 3

B.

NỘI DUNG ........................................................................................................ 4

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................................................................... 4
1.1. KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN .................................... 4
1.1.1. Nhập khẩu ..................................................................................................4
1.1.1.1. Khái niệm về nhập khẩu ........................................................................4
1.1.1.2. Vai trò của nhập khẩu ............................................................................4
1.1.2. Thơng quan hàng hóa nhập khẩu ...............................................................5
1.1.2.1. Khái niệm hàng hóa nhập khẩu .............................................................5
1.1.2.2. Khái niệm thơng quan hàng hóa nhập khẩu ..........................................5
1.1.3. Thủ tục hải quan.........................................................................................6
1.1.3.1. Khái niệm về thủ tục hải quan ...............................................................6
1.1.3.2. Khái niệm thủ tục hải quan điện tử........................................................6
1.1.3.3. Vai trò của thủ tục hải quan điện tử.......................................................7
1.2. TỔNG QT CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ........................................ 9
1.2.1. Các cơng trình nghiên cứu ngồi nước ......................................................9
1.2.2. Các cơng trình nghiên cứu trong nước.....................................................10
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH QUY TRÌNH XỬ LÝ CHỨNG TỪ NHẬP KHẨU ĐỐI
VỚI HÀNG NHẬP KHẨU SẢN XUẤT ĐỒ GỖ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
LOGISTICS U&I. ..................................................................................................... 13

2.1. KHÁI QUÁT CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS U&I................................... 13
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................13
xix


2.1.2. Tổng quan về công ty Cổ phần Logistics U&I ...........................................14
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp ..............................................15
2.1.4. Hệ thống tổ chức của doanh nghiệp.........................................................16
2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức .......................................................................................16
2.1.4.2. Nhiệm vụ của các phòng ban ...............................................................16
2.1.5. Tổng quan về tình hình nhân sự của cơng ty Cổ phần Logistics U&I.....19
2.1.5.1. Hoạch định nguồn nhân lực .................................................................19
2.1.5.2. Thống kê theo trình độ.........................................................................20
2.1.5.3. Thống kê theo giới tính........................................................................21
2.1.6. Tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty U&I Logistics ..................22
2.2.PHÂN TÍCH QUY TRÌNH XỬ LÝ CHỨNG TỪ NHẬP KHẨU ĐỐI VỚI
HÀNG NHẬP KHẨU SẢN XUẤT ĐỒ GỖ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
LOGISTICS U&I ......................................................................................................24
2.2.1. Tổng quan về phòng Đại lý Thủ tục Hải quan.........................................24
2.2.1.1. Giới thiệu .............................................................................................24
2.2.1.2. Hệ thống tổ chức bộ phận Đại lý thủ tục hải quan ..............................25
2.2.2. Phân tích quy trình xử lý chứng từ hàng nhập khẩu ................................26
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG QUY TRÌNH XỬ LÝ CHỨNG TỪ HÀNG NHẬP
KHẨU .......................................................................................................................39
2.3.1. Điểm mạnh của quy trình.........................................................................39
2.3.2. Điểm yếu của quy trình ............................................................................40
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP – KIẾN NGHỊ ................................................................ 42
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY ............................................ 42
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP – KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN QUY TRÌNH
XỬ LÝ CHỨNG NHẬP KHẨU ĐỐI VỚI HÀNG NHẬP KHẨU SẢN XUẤT ĐỒ

GỖ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS U&I ..................................................43
3.2.1. Một số giải pháp.......................................................................................43
3.2.1.1. Về khai báo hải quan điện tử ...............................................................43
3.2.1.2. Về việc nhận chứng từ từ khách hàng .................................................44
3.2.2. Một số kiến nghị ......................................................................................44
3.2.2.1. Đối với doanh nghiệp lãnh đạo công ty Cổ phần Logistics U&I ........44
xx


3.2.2.2. Đối với các Bộ, Ngành ........................................................................45
C.

KẾT LUẬN ...................................................................................................... 47

TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 48
PHỤ LỤC .................................................................................................................. 50

xxi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

THUẬT NGỮ

DIỄN GIẢI

1

B/L (Bill of Lading)


Vận đơn đường biển

2

BBBGKH

Biên bản bàn giao khách hàng

3

BM

Biểu mẫu

4

C/O

Giấy chứng nhận xuất xứ

5

CY/CY

Bãi Container tại cảng xếp hàng/ Bãi
Container tại cảng dỡ hàng

6


ĐLTTHQ

Đại lý Thủ tục Hải quan

7

ECUS5/VNACCS

Phần mềm khai báo hải quan điện tử

8

FCL (Full Container Load)

Hàng cont

9

GN

Giao nhận

10

GW (Gross Weight)

Trọng lượng cả bao bì

11


HCNS

Hành chính Nhân sự

12

HQĐT

Hải quan điện tử

13

HS (HS Code)

Hệ thống hài hịa mơ tả và mã hóa
hàng hóa

14

ONP

Hệ thống quản lý thơng tin nội bộ của
Công ty Cổ phần Logistics U&I

15

P/L (Packing List)

Bảng kê chi tiết hàng hóa


16

Phyto
(Phytosanitary Chứng thư kiểm dịch
Certificate)

17

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

18

TT

Chuyển tiền bằng điện

19

TTHQ

Thủ tục Hải quan

20

XLCT

Xử lý chứng từ


xxii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1. Tình hình nhân sự của công ty từ năm 2017 – 2019 ......................... 19
Bảng 2. Tình hình nhân sự theo trình độ của cơng ty năm 2017 – 2019 ........ 20
Bảng 3. Tình hình nhân sự theo giới tính của cơng ty năm 2017 – 2019 ....... 21
Bảng 4. Tình hình hoạt động kinh doanh cụ thể của công ty giai đoạn 2017 –
2019 ................................................................................................................. 22
Bảng 5. Quy trình xử lý chứng từ hàng nhập khẩu ......................................... 26

xxiii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1. Logo của cơng ty Logistics U&I ........................................................ 14
Hình 2. Giấy báo hàng đến đã ghi chú ............................................................ 29
Hình 3. Chọn cơng ty cần khai báo ................................................................. 30
Hình 4. Nhập thơng tin chung ......................................................................... 30
Hình 5. Nhập đơn vị xuất nhập khẩu .............................................................. 32
Hình 6. Nhập thông tin văn bản và giấy phép và thông tin hóa đơn thương mại
......................................................................................................................... 33
Hình 7. Nhập thơng tin vận chuyển ................................................................ 35
Hình 8. Danh sách hàng hóa ........................................................................... 35
Hình 9. Thơng tin chi tiết hàng hóa ................................................................ 36
Hình 10. Mã HS và các chính sách thuế của mặt hàng Gỗ dương ................. 36
Hình 11. Kết quả xử lý tờ khai ........................................................................ 37
Sơ đồ 1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty Cổ phần Logistic U&I .............. 16
Sơ đồ 2. Sơ đồ tổ chức của phòng Đại lý thủ tục hải quan ............................. 25


xxiv


A. PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, khi nền kinh tế Việt Nam ngày càng ngày càng mở rộng và
hòa nhập sâu hơn vào nền kinh tế thế giới, thì hoạt động ngoại thương được
quan tâm hơn bao giờ hết. Đây chính là cầu nối quan trọng trong việc giao
lưu, trao đổi, lưu thơng hàng hóa từ Việt Nam ra thế giới và ngược lại. Bên
cạnh đó, hoạt động xuất nhập khẩu là một trong những hoạt động ảnh hưởng
mạnh mẽ đến nền kinh tế và mang lại lợi ích khơng nhỏ cho các quốc gia
trong đó có các quốc gia đang phát triển như Việt Nam. Vì vậy, để có được
chỗ đứng vững chắc trên thị trường, đòi hỏi các nước, đặc biệt là Việt Nam
phải tăng cường hoạt động thương mại. Hoạt động ngoại thương diễn ra ngày
càng mạnh mẽ địi hỏi chính phủ phải có chính sách ngoại thương phù hợp
với từng khu vực để có thể quản lý được tốt nhất tình hình xuất nhập khẩu ở
từng nơi.
Có thể thấy được rằng dịch vụ Logistics ngày càng đóng vai trị hết sức
quan trọng khi là công cụ liên kết các hoạt động trong chuỗi giá trị toàn cầu
cũng như thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội của mỗi quốc gia và từng địa
phương, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế. Bên cạnh đó,
logistics cịn giúp các doanh nghiệp giải quyết bài toán đầu vào nguyên vật
liệu đến đầu ra sản phẩm một cách hiệu quả nhất, giảm chi phí vận chuyển,
chi phí vận hành và nâng cao năng lực cạnh tranh. Hiểu được điều đó, Công
ty Cổ Phần Logistics U&I đã ra đời, chuyên cung cấp dịch vụ tư vấn đầu tư,
tư vấn xuất nhập khẩu, khai thuế hải quan và giao nhận hàng hóa. Cơng ty đã
nhanh chóng trở thành một phần khơng thể thiếu của hoạt động thương mại
xuyên quốc gia ở lĩnh vực cung cấp các giải pháp logistics ở Bình Dương nói
riêng và cả nước nói chung.
Sau khi thực hiện báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Công ty Cổ phần

Logistics U&I và tìm ra một số điểm cịn tồn tại trong quy trình xử lý chứng
từ nhập khẩu đối với hàng nhập khẩu sản xuất đồ gỗ tại Công ty, tác giả quyết
định chọn đề tài “Giải pháp hoàn thiện quy trình xử lý chứng từ nhập khẩu
đối với hàng nhập khẩu sản xuất đồ gỗ tại Công Ty Cổ Phần Logistics
U&I” làm nội dung cho bài báo cáo tốt nghiệp nhằm đề xuất thêm các giải
pháp để có thể hồn thiện quy trình này và qua đó giúp Cơng ty có cái nhìn rõ
nét hơn các vấn đề cịn tồn đọng trong quy trình xử lý chứng từ nhập khẩu và

1


có những giải pháp kiến nghị đúng đắn để góp phần đưa doanh nghiệp phát
triển, hội nhập với nền kinh tế thế giới.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.

Mục tiêu chung

Đề tài nghiên cứu, tìm hiểu quy trình xử lý chứng từ nhập khẩu đối với
hàng nhập khẩu sản xuất đồ gỗ tại Cơng Ty Cổ Phần Logistics U&I. Từ đó đề
xuất ra những giải pháp góp phần hồn chỉnh quy trình xử lý chứng từ nhập
khẩu đối với hàng nhập khẩu sản xuất đồ gỗ tại Công Ty Cổ Phần Logistics
U&I.
2.2.

Mục tiêu cụ thể

 Tìm hiểu về Cơng Ty Cổ Phần Logistics U&I.
 Phân tích quy trình xử lý chứng từ nhập khẩu đối với hàng nhập khẩu
sản xuất đồ gỗ tại Công Ty Cổ Phần Logistics U&I.

 Nhận xét về ưu, nhược điểm của hoạt động xử lý chứng từ nhập khẩu
đối với hàng nhập khẩu sản xuất đồ gỗ tại Công Ty Cổ Phần Logistics
U&I.
 Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của quy trình xử lý
chứng từ nhập khẩu đối với hàng nhập khẩu sản xuất đồ gỗ tại Công Ty
Cổ Phần Logistics U&I.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Quy trình xử lý chứng từ nhập khẩu đối với
hàng nhập khẩu sản xuất đồ gỗ.
Phạm vi nghiên cứu: Bộ phận xử lý chứng từ tại Công Ty Cổ Phần
Logistics U&I.
Thời gian nghiên cứu: Từ ngày 24/08/2020 đến ngày 18/10/2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
Các số liệu thu thập dưới dạng thứ cấp từ báo cáo nhân sự 2017 – 2019,
báo cáo tài chính 2017 – 2019.
Tham khảo các sách báo khoa học có liên quan đến nhập khẩu, thơng
quan hàng hóa nhập khẩu, thủ tục hải quan, hải quan điện tử.

2


Phương pháp định tính
Phương pháp quan sát thực tiễn: quan sát thực tế các nghiệp vụ nhập
khẩu tại công ty để có cái nhìn thực tiễn và tổng quan nhất.
Phương pháp phân tích: mơ tả, so sánh đối chiếu để xử lý thông tin đã
thu thập được đồng thời học hỏi các kiến thức liên quan đến quy trình.
5. Kết cấu của đề tài
Đề tài gồm 3 chương:
A. MỞ ĐẦU

B. NỘI DUNG
Chương 1: Cơ sở lý thuyết
Chương 2: Phân tích quy trình xử lý chứng từ nhập khẩu đối với hàng
nhập khẩu sản xuất đồ gỗ tại Công Ty Cổ Phần Logistics U&I.
Chương 3: Giải pháp – Kiến nghị.
C. KẾT LUẬN

3


B. NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1.

KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN

1.1.1. Nhập khẩu
1.1.1.1. Khái niệm về nhập khẩu
Theo GS.TS Bùi Xuân Lưu (2001) trong giáo trình Kinh tế Ngoại
thương đã định nghĩa: “Nhập khẩu trong hoạt động ngoại thương là việc mua
hàng hoá và dịch vụ của nước ngoài và nhập khẩu là một hoạt động quan
trọng của Ngoại thương”. [15]
Theo Điều 28, Luật Thương mại (2005) số 36/2005/QH11 ngày
14/06/2005, nhập khẩu hàng hóa là việc hàng hoá được đưa vào lãnh thổ Việt
Nam từ nước ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam
được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật. [16]
Điều 2 Thông tư số 04/TM-ĐT ngày 30/7/1993 của Bộ Thương mại
định nghĩa: “Kinh doanh nhập khẩu thiết bị là toàn bộ quá trình giao dịch, ký
kết và thực hiện hợp đồng mua bán thiết bị và dịch vụ có liên quan đến thiết
bị trong quan hệ bạn hàng với nước ngoài”. [8]

Vậy thực chất kinh doanh nhập khẩu ở đây là nhập khẩu từ các tổ chức
kinh tế, các Công ty nước ngồi, tiến hành tiêu thụ hàng hố, vật tư ở thị
trường nội địa hoặc tái xuất với mục tiêu lợi nhuận và nối liền sản xuất giữa
các quốc gia với nhau.
1.1.1.2. Vai trò của nhập khẩu
Cũng theo GS.TS Bùi Xuân Lưu (2001) trong giáo trình Kinh tế Ngoại
thương đã khẳng định nhập khẩu tác động một cách trực tiếp và quyết định
đến sản xuất và đời sống trong nước.
Nhập khẩu để bổ sung các hàng hố mà trong nước khơng sản xuất
được, hoặc sản xuất không đáp ứng nhu cầu. Nhập khẩu còn để thay thế,
nghĩa là nhập khẩu về những hàng hố mà sản xuất trong nước sẽ khơng có
lợi bằng nhập khẩu. Hai mặt nhập khẩu bổ sung và nhập khẩu thay thế nếu
được thực hiện tốt sẽ tác động tích cực đến sự phát triển cân đối nền kinh tế
quốc dân, trong đó, cân đối trực tiếp ba yếu tố của sản xuất: công cụ lao động,
đối tượng lao động và lao động. Với cách tác động đó ngoại thương được coi
như một phương pháp sản xuất gián tiếp.

4


Trong điều kiện nền kinh tế nước ta hiện nay, vai trò quan trọng của
nhập khẩu được thể hiện ở các khía cạnh sau đây:
- Tạo điều kiện thúc đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
hướng cơng nghiệp hố đất nước.
- Bổ sung kịp thời những mặt cân đối của nền kinh tế đảm bảo phát triển
kinh tế cân đối và ổn định.
- Nhập khẩu góp phần cải thiện và nâng cao mức sống của nhân dân. Ở
đây, nhập khẩu vừa thoả mãn nhu cầu trực tiếp của nhân dân về hàng
tiêu dùng, vừa đảm bảo đầu vào cho sản xuất, tạo việc làm ổn định cho
người lao động.

- Nhập khẩu có vai trị tích cực đến thúc đẩy xuất khẩu. Sự tác động này
thể hiện ở chỗ nhập khẩu tạo đầu vào cho sản xuất hàng xuất khẩu, tạo
môi trường thuận lợi cho việc xuất khẩu hàng Việt Nam ra nước ngoài,
đặc biệt là nước nhập khẩu.
1.1.2. Thơng quan hàng hóa nhập khẩu
1.1.2.1. Khái niệm hàng hóa nhập khẩu
Theo Khoản 2 Điều 3 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa số
05/2007/QH12 ngày 21/11/2007, hàng hóa được định nghĩa là sản phẩm được
đưa vào thị trường, tiêu dùng thông qua trao đổi, mua bán, tiếp thị. Trong đó,
Khoản 3 Điều 3 của Luật này định nghĩa sản phẩm kết quả của quá trình sản
xuất hoặc cung ứng dịch vụ nhằm mục đích kinh doanh hoặc tiêu dùng. [17]
Theo Khoản 1 Điều 4 Luật giá số 11/2012/QH13, Hàng hóa là tài sản
có thể trao đổi, mua, bán trên thị trường, có khả năng thỏa mãn nhu cầu của
con người, bao gồm các loại động sản và bất động sản. [18]
Theo Điều 4 Mục 6 Luật Hải quan số 54/2014/QH13, hàng hố bao
gồm động sản có tên gọi và mã số theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu Việt Nam được xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hoặc được lưu giữ trong
địa bàn hoạt động hải quan. [19]
Do đó, hàng hóa nhập khẩu được hiểu là động sản (nguyên liệu, vật
liệu, bán thành phẩm, thành phẩm) do tổ chức, cá nhân trong nước mua từ
nước ngoài để đáp ứng nhu cầu trong nước hoặc tái xuất vì mục đích lợi
nhuận.
1.1.2.2. Khái niệm thơng quan hàng hóa nhập khẩu
Theo Công ước Kyoto sửa đổi (1999): Thông quan là việc hoàn thành
các thủ tục cần thiết để cho phép hàng hoá được đưa vào phục vụ tiêu dùng
5


trong nước, được xuất khẩu hay được đặt dưới một chế độ quản lý Hải quan
khác. [20]

Theo Điều 4 Mục 21 Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/06/2014
định nghĩa “Thông quan là việc hoàn thành các thủ tục hải quan để hàng hóa
được nhập khẩu, xuất khẩu hoặc đặt dưới chế độ quản lý nghiệp vụ hải quan
khác”. [19]
Theo Điều 3 Thơng tư số 22/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày
14/02/2014 định nghĩa “Giải phóng hàng” là hình thức thơng quan có điều
kiện, theo đó cơ quan Hải quan cho phép hàng hóa đang trong q trình làm
thủ tục thơng quan được đặt dưới quyền định đoạt của người khai hải quan.
[5]
Vì vậy, có thể coi thơng quan là một khâu (một bước) trong quy trình
hải quan, và thơng quan khơng chỉ là việc hải quan cho phép chủ hàng định
đoạt hàng hóa. Đây là q trình thực hiện và hồn thành một loạt các thủ tục
hồn chỉnh khép kín.
1.1.3. Thủ tục hải quan
1.1.3.1. Khái niệm về thủ tục hải quan
Theo định nghĩa tại chương 2 Công ước Kyoto: “Thủ tục hải quan là tất
cả các hoạt động mà cơ quan hải quan và những người khai hải quan phải
thực hiện nhằm đảm bảo sự tuân thủ pháp luật hải quan”. [20]
Theo quy định tại mục 23 Điều 4 của Luật hải quan (2014) định nghĩa
“Thủ tục hải quan là các công việc mà người khai hải quan và công chức hải
quan phải thực hiện theo quy định đối với các loại hàng hóa và phương tiện
vận tải”. Như vậy, người khai hải quan phải có trách nhiệm khai tờ khai hải
quan, cơ quan hải quan phải tiếp nhận hồ sơ hải quan và tiến hành phân tích,
xử lý thơng tin để đưa ra mức độ kiểm tra từ miễn kiểm tra tới kiểm tra toản
bộ hồ sơ và kiểm tra hàng hóa. [19]
1.1.3.2. Khái niệm thủ tục hải quan điện tử
Tổ chức hải quan thế giới khơng có khái niệm về thủ tục HQĐT, khái
niệm “thủ tục HQĐT” chỉ được sử dụng ở văn bản hướng dẫn của Thủ tướng
Chính phủ, Bộ Tài chính và được chính thức đưa vào văn bản cấp Nghị định,
cụ thể là tại Điều 3 Nghị định 87/2012/NĐ-CP ngày 23/10/2012 quy định chi

tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục HQĐT đối với hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu thương mại và được sửa đổi ở Điều 3 Nghị định
08/2015/NĐ-CP: “Thủ tục HQĐT là thủ tục hải quan trong đó việc khai, tiếp
6


nhận, xử lý thông tin khai hải quan, trao đổi các thông tin khác theo quy định
của pháp luật về thủ tục hải quan giữa các bên có liên quan thực hiện thông
qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan”.
Trong đó, “Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan là hệ thống do Tổng
cục Hải quan quản lý cho phép cơ quan hải quan thực hiện thủ tục hải quan
điện tử, kết nối, trao đổi thông tin về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu với các
Bộ, ngành có liên quan.”. [9],[11]
Như vậy, thủ tục hải quan điện tử là thủ tục hải quan được thực hiện
giữa các bên có liên quan theo quy định của pháp luật và thông qua hệ thống
xử lý dữ liệu điện tử của Cơ quan Hải quan.
1.1.3.3. Vai trò của thủ tục hải quan điện tử
Trong luận văn Thạc sỹ của Võ Quang Đông (2014) về “Thủ tục hải
quan điện tử đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan TP. Hà Nội Thực trạng và giải pháp” khẳng định rằng thủ tục HQĐT có vai trị rất lớn
trong sự phát triển kinh tế đất nước và có tính xã hội hóa cao. Hiện đại hóa
hải quan theo hướng triển khai và thực hiện thủ tục HQĐT là một trong
những thước đo năng lực cạnh tranh đất nước và của doanh nghiệp, tạo điều
kiện hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới trong thời kỳ hội nhập ngày
nay. [12]
Tạo thuận lợi cho các hoạt động thương mại: Hải quan có vai trị chính
trong hoạt động thương mại quốc tế và tạo thuận lợi cho các hoạt động xuất
nhập khẩu của cộng đồng các doanh nghiệp. Khi làm thủ tục xuất khẩu, nhập
khẩu thì chủ hàng phải xuất trình và cung cấp các hồ sơ, chứng từ liên quan
đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, hàng hóa có thể phải kiểm tra thực tế.
Điều này sẽ làm phát sinh chi phí hành chính đối với các giao dịch thương

mại, thủ tục HQĐT được thực hiện với mục đích là giữ các chi phí này ở mức
thấp mà không làm phát sinh rủi ro lớn đối với hải quan. Vì vậy, thủ tục
HQĐT có vai trị rất quan trọng đối với thương mại quốc tế và được xác định
là giữ vai trò quan trọng nhất trong các biện pháp tạo thuận lợi thương mại.
Mặt khác, thủ tục HQĐT được thực hiện trên cơ sở áp dụng các chuẩn mực,
thơng lệ quốc tế về hải quan để chuẩn hóa, đơn giản và hài hịa các quy trình
nghiệp vụ của cơ quan hải quan. Từ đó sẽ đảm bảo sự tuân thủ với các quy tắc
thương mại quốc tế, không gây khó khăn cho các doanh nghiệp trên trường
quốc tế.

7


Tăng tính cạnh tranh của các doanh nghiệp: Thực hiện thủ tục HQĐT,
doanh nghiệp chỉ cần tạo lập, khai tờ khai điện tử và gửi đến cơ quan hải
quan, thời gian làm thủ tục hải quan được rút ngắn ngay cả khi khoảng cách
giữa trụ sở doanh nghiệp và địa điểm làm thủ tục hải quan rất xa nhau nên đã
tiết kiệm được chi phí, thời gian, nguồn nhân lực. Đồng thời, thực hiện thủ tục
HQĐT giúp doanh nghiệp giảm thiểu các loại chứng từ không cần thiết: Việc
nộp, xuất trình các loại hồ sơ, chứng từ cũng như việc thực hiện các thủ tục
hành chính giữa doanh nghiệp với các cơ quan quản lý nhà nước và giữa các
cơ quan quản lý nhà nước với nhau chiếm rất nhiều thời gian và chi phí khá
lớn. Các hồ sơ, chứng từ điện tử và việc xử lý các hồ sơ, chứng từ, hàng hóa
xuất nhập khẩu trong thời gian ngắn sẽ làm giảm gánh nặng hành chính, chi
phí và thời gian đối với hoạt động thương mại quốc tế của các doanh nghiệp
giúp các doanh nghiệp làm chủ được hoạt động kinh doanh, tăng tính cạnh
tranh của các doanh nghiệp.
Thúc đẩy tăng kim ngạch xuất nhập khẩu: Các nước đều nhận thấy
được những lợi ích mà HQĐT mang lại khi triển khai áp dụng thủ tục HQĐT.
Nó khơng những giúp quá trình quản lý hải quan được thực hiện trên nền tảng

quản lý hải quan hiện đại, minh bạch, góp phần đảm bảo an ninh quốc gia mà
cịn có một vai trò rất lớn trong việc thúc đẩy hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu.
Trên thực tế, những quốc gia nào triển khai áp dụng phương pháp quản lý hải
quan hiện đại thì tốc độ tăng kim ngạch xuất nhập khẩu năm sau bao giờ cũng
cao hơn năm trước như: Singapore, Nhật Bản, Thái Lan, Malaysia, Hàn Quốc,
Philippin… Về phía Việt Nam, với những chủ trương, chính sách tạo thuận
lợi cho các hoạt động thương mại thì kim ngạch xuất nhập khẩu đã tăng rất
nhanh theo từng năm từ khi áp dụng thủ tục HQĐT.
Giảm tiếp xúc trực tiếp giữa cán bộ hải quan và doanh nghiệp: Việc
thiết lập thông tin trao đổi điện tử sẽ giúp cơ quan hải quan, doanh nghiệp và
các cơ quan quản lý nhà nước khác trở nên thuận tiện, minh bạch, tiết kiệm và
hiệu quả hơn. Bảo đảm sự bình đẳng và thúc đẩy sự cạnh tranh cho các chủ
thể liên quan tới các hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu. Khi thực hiện thủ tục
HQĐT, các chính sách, quy trình được đơn giản, minh bạch, áp dụng một
cách thống nhất đối với các đối tượng tham gia thủ tục HQĐT; doanh nghiệp
được tiếp cận thông tin một cách nhanh chóng. Do đó, các doanh nghiệp
khơng bị phân biệt đối xử, được chủ động về thông tin do đó sẽ chủ động
được các hoạt động kinh doanh của mình. Bên cạnh đó, việc thực hiện thủ tục
HQĐT làm cho doanh nghiệp tiếp cận và sử dụng các dịch vụ công do cơ
8


quan hải quan cung cấp một cách dễ dàng như: Kết xuất các thông tin, quy
định mới về thủ tục hải quan, các mẫu hồ sơ chứng từ khai báo hải quan, hỏi đáp của cơ quan hải quan đối với các vướng mắc của doanh nghiệp trong quá
trình khai báo thủ tục hải quan… Các dịch vụ này sẽ cho phép đơn giản hóa
các thủ tục giấy tờ, hỗ trợ u cầu của doanh nghiệp.
1.2.

TỔNG QT CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU


1.2.1. Các cơng trình nghiên cứu ngồi nước
Theo Plazibat và Grgurica (2020) với nghiên cứu “Tầm quan trọng
của hải quan điện tử trong thương mại quốc tế” cho rằng để tạo môi
trường dịch vụ hải quan hiệu quả, hiện đại, mục tiêu của hải quan điện tử là
thay thế hoàn toàn thủ tục hải quan giấy bằng thủ tục điện tử. Từ đó giúp tổ
chức kiểm sốt hải quan hiệu quả, luồng và trao đổi thông tin tự do, thơng
quan hàng hóa nhanh hơn, quản lý theo ngành cụ thể, hoạt động hiệu quả
chống tội phạm có tổ chức và khủng bố, bảo vệ lợi ích tài chính của Liên
minh châu Âu EU, bảo vệ di sản văn hóa châu Âu, đảm bảo hàng hóa và chất
lượng trong thương mại quốc tế, sức khỏe con người và môi trường bảo vệ tốt
hơn. Việc thực hiện hiệu quả các quy trình nghiệp vụ sẽ tạo thuận lợi cho việc
thơng quan, giảm thủ tục giấy và chi phí cho cả dịch vụ hải quan và doanh
nghiệp, tạo thuận lợi cho thương mại quốc tế, bảo vệ thị trường, lợi ích tài
chính và an sinh xã hội nói chung. [3]
Ưu điểm: Đây là một nghiên cứu sâu về sự cần thiết của thủ tục hải
quan điện tử đối với thương mại quốc tế nói chung và với cơ quan Hải quan
nói riêng. Bài nghiên cứu đã nêu được tầm quan trong khi thực hiện hải quan
điện tử và những lợi ích mà hải quan điện tử mang lại cho tất cả các bên liên
quan đến hải quan.
Nhược điểm: Cơng trình này chỉ đề cập đến những lý thuyết mà chưa
bám sát vào thực tế nên những giải pháp cịn mang tính chủ quan, tác giả cần
nhìn nhận sâu hơn để có những giải pháp thực sự hiệu quả và thiết thực.
Bằng phương pháp phân tích và mơ tả, bài nghiên cứu của Czermińska
(2016) về “Hệ thống hải quan điện tử Châu Âu – Tương lai khơng giấy tờ
kỹ thuật số” đã trình bày về nguồn gốc và sự phát triển của Hệ thống Hải
quan Điện tử Châu Âu, cũng như các quy tắc hoạt động của nó. Với mục đích
phân tích nhiều nguồn khác nhau đã được sử dụng, chẳng hạn như các tài liệu
trong và ngoài nước, các hành động pháp lý của luật thứ cấp của Liên minh
châu Âu EU dưới dạng quy định, cũng như các dữ liệu thống kê. [1]
9



Ưu điểm: Bài nghiên cứu đã trình bày được sự phát triển, mục tiêu,
quy tắc hoạt động và lợi ích của hải quan điện tử. Bài báo đã chứng minh khả
năng của liên minh thuế quan châu Âu không giấy tờ kỹ thuật số trong bối
cảnh tạo thuận lợi cho thương mại và đồng thời đảm bảo an toàn cho các giao
dịch thương mại.
Nhược điểm: Các yếu tố đánh giá cịn mang tính cá nhân, mức độ tin
cậy chưa cao, bài nghiên cứu chỉ mới dừng ở việc phân tích chứ chưa sử dụng
kết quả đó cho việc đề xuất giải pháp.
Bài nghiên cứu của Nemirova và Savelyeva (2020) về “Đánh giá tầm
quan trọng của hệ thống quản lý rủi ro nhằm nâng cao chất lượng cung
cấp dịch vụ hải quan” đã nêu rõ tầm quan trọng của hệ thống quản lý rủi ro
đối với việc nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ hải quan. Bên cạnh đó, các
phương pháp phân tích hệ thống, bảng câu hỏi, cũng như phương pháp phân
tích tương quan – hồi quy, phương pháp thống kê – xác suất, mơ hình hóa và
phương pháp tiếp cận quá trình, được sử dụng trong tài liệu này để phát triển
các hướng cải tiến hệ thống quản lý rủi ro từ đó chứng minh các đề xuất và
khuyến nghị của tác giả là phù hợp với bối cảnh hiện nay. [2]
Ưu điểm: Nghiên cứu đã giúp xác định mối quan hệ giữa cải tiến hệ
thống quản lý rủi ro và nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ “khai báo hải
quan” cho cả nhà nước và cho các bên tham gia hoạt động kinh tế đối ngoại.
Nhược điểm: Trong bài nghiên cứu này, mặc dù tác giả đã sử dụng
nhiều phương pháp nhằm đánh giá và cải tiến hệ thống quản lý rủi ro, nhưng
các đề xuất mà tác giả chứng minh trong cơng trình của mình cịn mang tính
chủ quan, chưa rõ ràng cụ thể.
1.2.2. Các cơng trình nghiên cứu trong nước
Cơng trình của Trịnh Thị Thu Hương và Phan Thị Thu Hiền (2016) đã
nghiên cứu “Một số tiêu chí đánh giá hoạt động giao dịch thương mại
quốc tế và thủ tục hải quan trên thế giới và thực tiễn tại Việt Nam” về

việc áp dụng ba tiêu chuẩn đo lường dựa trên lý thuyết và thực tiễn: mức độ
thuận lợi thương mại quốc tế, năng lực logistics, và thời gian thông quan tại
khu vực ASEAN. Bên cạnh đó, bài viết đã phân tích, đánh giá tính thực tiễn
của các giao dịch thương mại quốc tế và thủ tục hải quan của Việt Nam trong
mối tương quan so sánh với các quốc gia trong khu vực. Đồng thời, bài viết
đã đưa ra một số nhận định về những vấn đề cơ bản gần đây của Việt Nam
liên quan đến giao dịch thương mại quốc tế và thủ tục hải quan. [14]
10


Ưu điểm: Bài báo này tác giả đã tiến hành thu thập và xử lý số liệu,
phân tích các tiêu chí đo lường hiệu quả hoạt động giao dịch thương mại quốc
tế và thủ tục hải quan được WB (World Bank – Ngân hàng Thế giới), WCO
(World Customs Organization – Tổ chức Hải quan Thế giới) xây dựng từ đó
phân tích, so sánh, đánh giá chỉ số đo lường của Việt Nam và các quốc gia
trong khu vực ASEAN. Bài nghiên cứu cũng đánh giá thực trạng, chỉ ra được
các nguyên nhân và đưa ra các khuyến nghị nhằm thúc đẩy hoạt động xuất
nhập khẩu, giảm thời gian thông quan hàng hóa, cải thiện mơi trường kinh
doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, tăng cường quản lý và cải cách
hành chính trong lĩnh vực thuế và hải quan.
Nhược điểm: Trong bài nghiên cứu này mặc dù tác giả đã áp dụng
được những tiêu chuẩn đo lường để đánh giá và phân tích thực tiễn của các
giao dịch thương mại quốc tế và thủ tục của hải quan Việt Nam, tuy nhiên
một số giải pháp mà tác giả đề xuất chưa cụ thể, mang tính gợi mở.
Khi nghiên cứu về “Chi phí thơng quan hàng hóa xuất nhập khẩu
tại Việt Nam”, tác giả Phan Thị Thu Hiền và Bùi Thị Nhinh (2015) đã làm rõ
hai vấn đề chính. Một là, các yếu tố cấu thành nên chi phí thơng quan hàng
hóa xuất nhập khẩu tại Việt Nam. Hai là, chi phí thơng quan hàng hóa xuất
nhập khẩu phụ thuộc vào những điều kiên giao dịch và thủ tục hải quan nào.
Bài báo đã sử dụng mơ hình định lượng theo phương pháp bình quân nhỏ nhất

(OLS) và hàm hồi quy để đo lường mối tương quan giữa chi phí thông quan
và các điều kiện giao dịch xuất nhập khẩu thông qua khảo sát 94 công ty xuất
nhập khẩu tại 5 tỉnh, thành phố là Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Lạng Sơn
và Hà Tĩnh. Đồng thời, bài báo đã đề xuất một số kiến nghị nhằm tối ưu hóa
chi phí thơng quan hàng hóa xuất nhập khẩu đối với các doanh nghiệp Việt
Nam. [13]
Ưu điểm: Bài báo đã tiếp cận vấn đề chi phí thơng quan hàng hóa xuất
nhập khẩu ở góc độ hoạt động của doanh nghiệp và sử dụng mơ hình định
lượng nhằm xác định cụ thể các chỉ phí bộ phận và yếu tổ ảnh hướng đến chỉ
phí thơng quan. Bài báo có giá trị khoa học làm cơ sở đánh giá thực tiễn công
tác thực thi pháp luật hải quan cũng như đề xuất điều chỉnh môi trường pháp
lý nhằm đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế của Việt Nam thời gian tới.
Nhược điểm: Nghiên cứu vẫn còn một số hạn chế do những vấn đề
liên quan đến công tác hải quan và quản lý nhà nước. Vì vậy, số liệu thu thập
và kết quả nghiên cứu chỉ phản ánh được phần nào chứ khơng phải tồn bộ
11


những vấn đề thực tiễn liên quan đến chi phí thông quan tại Việt Nam. Hơn
nữa, thời điểm nghiên cứu là giai đoạn chuyển giao giữa quy định pháp luật
hải quan cũ theo Luật Hải quan 2005 và bước đệm thực hiện Luật Hải quan
2014 nên có những lơ hàng áp dụng cả hai nguồn pháp lý, vì vậy kết quả kiểm
định và luận giải thực tiễn có những điểm khó tương thích hồn tồn.

12


CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH QUY TRÌNH XỬ LÝ CHỨNG TỪ NHẬP
KHẨU ĐỐI VỚI HÀNG NHẬP KHẨU SẢN XUẤT ĐỒ GỖ TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN LOGISTICS U&I.

2.1. KHÁI QUÁT CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS U&I
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
04/1998: Ra đời tên gọi là Công ty TNHH U&I (UNICO Ltd) với lĩnh
vực hoạt động là tư vấn đầu tư, khai thuê hải quan và giao nhận hàng hóa với
6 thành viên và tổng số vốn ban đầu là 200 triệu đồng. Trụ sở ban đầu của
U&I tại số E296 đường 30/4 Phường Phú Thọ, Thị xã Thủ Dầu Một, (nay là
Thành phố Thủ Dầu Một), Bình Dương.
10/2001: Chuyển trụ sở về số 9 Ngô Gia Tư, phường Chánh Nghĩa,
thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
10/2008: Thành lập Cơng ty Cổ phần Vận tải U&I (UNITRANS).
02/2014: Hồn tất xây dựng và dời trụ sở chính về Đường D6, khu
cơng nghiệp Nam Tân Un, phường Khánh Bình, thị xã Tân Un, tỉnh Bình
Dương.
06/2014: Thành lập Cơng ty Cổ phần Dịch vụ hàng hóa U&I (U&I
CARGO) – Hà Nội.
08/2014: Thành lập Cơng ty Cổ phần Kho hàng hóa U&I (U&I
WAREHOUSE).
05/2015: Cơng ty chính thức đổi tên từ Cơng ty Cổ phần giao nhận Vận
tải U&I thành công ty cổ phần Logistics U&I, đồng thời nâng số vốn điều lệ
lên 215 tỷ đồng.
03/2017: Thành lập Công ty Cổ phần FREIGHT SOLUTIONS U&I.
10/2018: Thành lập Chi nhánh Công ty Cổ phần Logistics U&I – Miềm
Nam tại Bình Dương.
03/2019: Cơng ty trở thành cổ đông lớn và tham gia điều hành Công ty
Cổ phần Kho Vận & Dịch Vụ hàng hóa Cao su (RUSCO).
07/2019: Thành lập Công ty Cổ phần Vận Tải U&I Miền Bắc.

13



2.1.2. Tổng quan về công ty Cổ phần Logistics U&I
Tên Việt Nam: Công ty Cổ phần Logistics U&I.
Tên giao dịch quốc tế: U&I Logistics.
Mã số thuế: 3700492666.
Giấy chứng nhận kinh doanh số: 3700492666 do Phòng đăng ký kinh
doanh thuộc Sở Kế Hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương cấp ngày 19/03/2003.
Loại hình cơng ty: Cơng ty cổ phần
Đại diện pháp luật: Nguyễn Xuân Phúc – Tổng Giám đốc.
Ngành nghề kinh doanh: Gửi hàng, sắp xếp hoặc tổ chức các hoạt động
vận tải đường sắt, đường bộ, đường biển; Giao nhận hàng hoá xuất nhập
khẩu; Thu, phát các chứng từ vận tải và vận đơn; Hoạt động của đại lý làm
thủ tục hải quan; Hoạt động của các đại lý vận tải hàng hố đường biển và
hàng khơng; Mơi giới th tàu biển và máy bay; Bao gói hàng hố; Dịch vụ
đại lý tàu biển; Dịch vụ đại lý vận tải đường biển.
Tầm nhìn: Trở thành nhà cung cấp các dịch vụ logistics hiệu quả nhất
tại Việt Nam.
Sứ mệnh: Cung cấp các giải pháp logistics đáp ứng đúng nhu cầu của
từng khách hàng.
Giá trị cốt lõi: Trung thực, kỷ luật và uy tín.
Trung thực: Trung thực là phẩm chất cần có đầu tiên đối với
người lao động của U&I logistics.
Kỷ luật: Cái giá của sự vượt trội là kỷ luật.
Uy tín: Chữ tín q hơn vàng.
Logo của cơng ty:

Hình 1. Logo của cơng ty Logistics U&I
(Nguồn: Phịng Đại lý Thủ tục Hải quan)
Trụ sở chính: Đường D6, khu cơng nghiệp Nam Tân Uyên, phường
Khánh Bình, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.
Số điện thoại: 0650.3822908 – Fax: 0650.3832751

Website: www.unilogistics.vn
Mail:
14


2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp
 Chức năng
Đại lý thủ tục Hải quan: Chuyên cung cấp dịch vụ quản lý trực tuyến
các hoạt động nhập khẩu, Công ty đại diện cho các chủ hàng làm thủ tục Hải
quan và thơng quan hàng hóa, cước tàu biển…
Kho vận: Cung cấp dịch vụ hàng hóa cho khách hàng như kho ngoại
quan, kho lạnh, kho soạn hàng, kho nguyên vật liệu, kho quản lý thành
phẩm…
Vận tải nội địa: Sở hữu một lượng lớn các phương tiện vận tải đường
bộ, thêm vào đó là khả năng huy động phương tiện của các đội tác…
Vận tải hàng hóa quốc tế: Cung cấp dịch vụ giao nhận đường biển và
đường hàng không, hàng dự án, gom hàng lẻ…
Sàn giao dịch vận tải Việt Nam: Cung cấp các thơng tin hữu ích của thị
trường vận tải, là cầu nối cho chủ xe và khách hàng tìm được đến nhau nhanh
nhất.
 Nhiệm vụ
Cung cấp các giải pháp Logistics cho doanh nghiệp: Việt Nam đã và
đang hội nhập với kinh tế thế giới một cách mạnh mẽ và nhanh chóng hơn
bao giờ hết. Song song với điều đó nhu cầu giao thương thương mại nói
chung và Logistics nói riêng là một yếu tố quan trọng khơng thể thiếu. Hiểu
điều đó, U&I đã ra đời với nhiệm vụ quan trọng là hỗ trợ doanh nghiệp trong
vận chuyên hàng hóa và cung cấp các giải pháp Logistics hiệu quả đúng với
chức năng của mình.
Góp phần đẩy mạnh q trình cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa khu vực
Bình Dương. Cùng với sự phát triển của ngành xuất nhập khẩu, cơ sở hạ tầng

cũng như cơ sở giao thông của tỉnh Bình Dương cũng theo đó mà được nâng
cấp. Bình Dương là một trong những tỉnh được bình chọn là nơi đáng đầu tư
nhất: khu VSIP I, Khu VSIP II, Khu Cơng nghiệp Tân Un… vì vậy, ngành
Logistics sẽ là cánh tay đắc lực cho sự phát triển của các khu cơng nghiệp
trong đó có Cơng Ty Cổ phần Logistics U&I.

15


×