Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Kiểm soát nội bộ doanh thu và chi phí tại công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết phú yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 99 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH

KIỂM SOÁT NỘI BỘ DOANH THU VÀ CHI PHÍ
TẠI CƠNG TY TNHH MTV XỔ SỐ
KIẾN THIẾT PHÚ N

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TỐN

Bình Định - Năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH

KIỂM SOÁT NỘI BỘ DOANH THU VÀ CHI PHÍ
TẠI CƠNG TY TNHH MTV XỔ SỐ
KIẾN THIẾT PHÚ N

Chun ngành:

Kế tốn

Mã số:

8.34.03.01


Người hướng dẫn: PGS.TS. HỒNG TÙNG


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu riêng của tôi dưới sự
hướng dẫn của PGS.TS. Hoàng Tùng.
Các nội dung nghiên cứu, số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung
thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất cứ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn


MỤC LỤC
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC SƠ ĐỒ
LỜI CAM ĐOAN
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................... 1
2. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ................................................................. 2
3. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 5
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................... 5
5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 5
6. Ý nghĩa khoa học của đề tài .................................................................... 6
7. Kết cấu của đề tài.................................................................................... 6
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ DOANH THU
VÀ CHI PHÍ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH XỔ SỐ. 7
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG DOANH
NGHIỆP ..................................................................................................... 7
1.1.1. Khái niệm kiểm soát nội bộ ........................................................... 7

1.1.2. Mục tiêu của kiểm soát nội bộ ....................................................... 8
1.1.3. Các bộ phận hợp thành hệ thống KSNB ........................................ 9
1.1.4. Lợi ích và hạn chế của kiểm sốt nội bộ ...................................... 18
1.2. KIỂM SOÁT NỘI BỘ DOANH THU TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP KINH DOANH XỔ SỐ ............................................................. 20
1.2.1. Đặc điểm doanh thu trong các doanh nghiệp kinh doanh xổ số ......... 20
1.2.2. Các rủi ro thường gặp đối với doanh thu ..................................... 22
1.2.3. Nội dung kiểm soát nội bộ đối với doanh thu .............................. 22


1.3. KIỂM SỐT NỘI BỘ CHI PHÍ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
KINH DOANH XỔ SỐ ............................................................................ 26
1.3.1. Đặc điểm chi phí trong các doanh nghiệp kinh doanh xổ số ........ 26
1.3.2. Các rủi ro thường gặp đối với chi phí: ......................................... 27
1.3.3. Nội dung kiểm soát nội bộ đối với chi phí ................................... 28
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................... 30
Chương 2: THỰC TRẠNG KIỂM SỐT NỘI BỘ DOANH THU VÀ CHI
PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT PHÚ YÊN .........31
2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV XỔ SỐ
KIẾN THIẾT PHÚ YÊN .......................................................................... 31
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty ............................... 31
2.1.2. Đặc điểm hoạt động của Công ty ................................................. 32
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty ............................................ 33
2.1.4. Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty........................................... 37
2.2. THỰC TRẠNG DOANH THU VÀ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY TNHH
MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT PHÚ YÊN TỪ NĂM 2016 ĐẾN NĂM 2018 42
2.2.1. Tình hình doanh thu của Cơng ty................................................. 42
2.2.2. Tình hình chi phí của Cơng ty ..................................................... 50
2.3. KHẢO SÁT THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ DOANH THU
VÀ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT PHÚ

N ......................................................................................................... 56
2.3.1. Mơ tả q trình khảo sát: ............................................................. 56
2.3.2. Kết quả khảo sát về thực trạng kiểm sốt nội bộ doanh thu và chi
phí tại Cơng ty TNHH MTV Xổ số Kiến thiết Phú Yên ........................ 57
2.4. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ DOANH THU
VÀ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT PHÚ
YÊN ......................................................................................................... 67


2.4.1. Mơi trường kiểm sốt nội bộ ....................................................... 67
2.4.2. Đánh giá rủi ro ............................................................................ 69
2.4.3. Hoạt động kiểm soát .................................................................... 70
2.4.4. Thông tin và truyền thông ........................................................... 72
2.4.5. Giám sát ...................................................................................... 73
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................... 74
Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
DOANH THU VÀ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN
THIẾT PHÚ YÊN. ..................................................................................... 75
3.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƯỜNG KIỂM SỐT NỘI BỘ
DOANH THU VÀ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN
THIẾT PHÚ YÊN .................................................................................... 75
3.2. CÁC GIẢI PHÁP GĨP PHẦN TĂNG CƯỜNG KIỂM SỐT NỘI BỘ
DOANH THU VÀ CHI PHÍ ..................................................................... 77
3.2.1. Giải pháp tăng cường mơi trường kiểm sốt nội bộ tại Cơng ty ... 77
3.2.2. Giải pháp tăng cường công tác đánh giá rủi ro ............................. 79
3.2.3. Giải pháp tăng cường hoạt động kiểm sốt .................................. 81
3.2.4. Giải pháp tăng cường thơng tin và truyền thông .......................... 82
3.3.5. Giải pháp tăng cường công tác giám sát ...................................... 84
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................... 85
KẾT LUẬN CHUNG ................................................................................. 86

PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VAN THẠC SĨ (Bản sao)


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Diễn giải

BGĐ

Ban Giám đốc

BCTC

Báo cáo tài chính

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

NLĐ


Người lao động

CCDC

Công cụ, dụng cụ

DN

Doanh nghiệp

GTGT

Giá trị gia tăng

HĐQT

Hội đồng quản trị

KSNB

Kiểm soát nội bộ

MTV

Một thành viên

TK

Tài khoản


TNCN

Thu nhập cá nhân

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

VPĐD

Văn phòng đại diện

XSKT

Xổ số kiến thiết



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu
bảng biểu
2.1

2.2

2.3
2.4

Tên bảng biểu
Tổng hợp doanh thu của Công ty TNHH MTV XSKT
Phú Yên giai đoạn 2016 - 2018
Tình hình các khoản phải thu và nợ phải trả của Công ty
TNHH MTV XSKT Phú Yên giai đoạn 2016 – 2018
Tổng hợp chi phí của Cơng ty TNHH MTV XSKT
Phú Yên giai đoạn 2016-2018
Bảng tổng hợp chức vụ của người tham gia khảo sát

Trang

44

48

50
56


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Số hiệu

Tên sơ đồ

sơ đồ
2.1

2.2

Sơ đồ bộ máy kế tốn tại Cơng ty TNHH MTV XSKT
Phú n
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn tại Cơng ty TNHH MTV
XSKT Phú Yên

Trang

39

41


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong q trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp luôn
tồn tại những rủi ro tiềm tàng hoặc rủi ro hiện hữu và nó tác động tiêu cực đến
sự phát triển của Công ty. Nhằm mục tiêu phát triển bền vững bắt buộc các
nhà quản lý phải xây dựng hệ thống KSNB hiệu quả. Hệ thống KSNB được
xem là hữu hiệu và hiệu quả khi nó kiểm sốt, phát hiện, ngăn chặn được các

hành vi gian lận, thiếu trung thực trong nội bộ doanh nghiệp giúp cho nhà
quản lý đạt được những mục tiêu mà mình đề ra.
Cơng ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Phú Yên là doanh nghiệp do
Nhà nước làm chủ sở hữu 100% vốn điều lệ với mục tiêu hoạt động là kinh
doanh xổ số kiến thiết, nhằm tạo nguồn thu cho ngân sách tỉnh, xây dựng các
cơng trình phúc lợi xã hội tại địa phương và tạo công ăn việc làm cho người
lao động nghèo, kinh doanh có hiệu quả, bảo tồn và phát triển vốn Chủ sở hữu
tại Cơng ty, hồn thành các nhiệm vụ do Chủ sở hữu Công ty giao. Hiện tại,
Công ty hoạt động trong cơ chế thị trường chung thuộc lĩnh vực mang tính
chất đặc thù là độc lập phát hành các loại hình vé xổ số kiến thiết trên địa bàn
tỉnh Phú Yên và các tỉnh thành khu vực miền Trung. Trong thời gian qua, để
ngăn ngừa và giảm thiểu các rủi ro có thể xảy ra trong q trình kinh doanh
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của mình, Cơng ty đã ban hành các quy
chế nhằm mục đích kiểm tra, giám sát hoạt động của Công ty.
Tuy nhiên, thực tế qua cơng tác kiểm sốt nội bộ tại Cơng ty trong lĩnh
vực tài chính cho thấy: Mặc dù, Cơng ty đã có nhiều nỗ lực và cố gắng trong
việc thực hiện kiểm sốt doanh thu và chi phí nhưng so với u cầu thì vẫn
cịn những hạn chế, tồn tại, bất cập tiềm ẩn có thể gây ra thất thốt, rủi ro
trong q trình hoạt động kinh doanh làm ảnh hưởng đến hiệu quả và yêu cầu
quản lý của Công ty.


2

Để giúp Công ty hoạt động ổn định, hiệu quả nhằm đem lại nguồn thu
ngân sách ngày càng nhiều cho tỉnh Phú n, tơi chọn đề tài “Kiểm sốt nội
bộ doanh thu và chi phí tại Cơng ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Phú Yên”
làm Luận văn Thạc sĩ chun ngành Kế tốn của mình.
2. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
- Lý luận về KSNB trước hết được trình bày trong các giáo trình, cụ thể:

TS. Đường Nguyễn Hưng (2016), Giáo trình Kiểm sốt nội bộ. Nội
dung của giáo trình giúp hiểu rõ vị trí của kiểm sốt nội bộ trong cấu trúc
quản trị tổ chức cũng như bản chất và phạm vi của kiểm soát nội bộ, từ đó
làm rõ nội dung các thành phần của một hệ thống KSNB. Giáo trình cũng
trình bày chi tiết về kiểm sốt các chu trình hoạt động chủ yếu trong một đơn
vị kinh doanh.
Trường Đại học Kinh tế TP. HCM (2016), Giáo trình Kiểm sốt nội bộ
của Bộ mơn kiểm tốn, Khoa Kế toán - Kiểm toán. Nội dung của giáo trình:
Lý luận chung về kiểm sốt nội bộ, các thành tố cấu thành hệ thống KSNB,
trình bày kiểm sốt nội bộ các chu trình thường diễn ra trong quá trình hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp.
Năm 2013, Uỷ ban trực thuộc Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về chống
gian lận báo cáo tài chính, thường gọi là COSO (Committee Of Sponsoring
Oganization) đã ban hành chính thức Báo cáo COSO 2013 (bản cập nhật Báo
cáo COSO 1992). Đây là sự thay đổi lớn nhất kể từ lần ban hành đầu tiên
(năm 1992). Báo cáo này thông qua việc cung cấp cái nhìn tồn diện về kiểm
sốt nội bộ đã đặt nền tảng cho các lý thuyết về KSNB hiện nay.
- Ta có thể tìm thấy nhiều đề tài nghiên cứu khoa học về kiểm soát nội
bộ tại các doanh nghiệp trong thời gian gần đây, có thể kể đến như:
Luận văn thạc sĩ của Vũ Phan Bảo Uyên (2011) về “Hoàn thiện hệ
thống KSNB tại Tổng Công ty cổ phần Bảo hiểm dầu khí Việt Nam”. Tác giả


3

đã trình bày lý thuyết hệ thống KSNB theo Báo cáo COSO năm 1992 và năm
2004, đánh giá thực trạng hệ thống KSNB đối với quy trình theo dõi doanh
thu, cơng nợ, và quy trình bồi thường tại Tổng cơng ty Cổ Phần bảo hiểm dầu
khí Việt Nam, các giải pháp hoàn thiện hệ thống KSNB tại đơn vị. Tuy nhiên,
tác giả chưa giới thiệu hệ thống các văn bản đang được áp dụng tại đơn vị để

KSNB và chưa xác định nguyên nhân dẫn đến yếu kém trong hoạt động của
hệ thống KSNB làm cơ sở để đề xuất.
Luận văn thạc sĩ của Mai Xuân Thủy (2012) về “Hoàn thiện hệ thống
KSNB tại Viễn thơng Bình Dương”. Tác giả đã khái quát lý luận chung về hệ
thống KSNB, những điểm khác biệt giữa Báo cáo COSO năm 1992 và năm
2004, đánh giá thực trạng hệ thống KSNB tại Viễn Thơng Bình Dương, đối
với các hoạt động kiểm sốt, tác giả cụ thể bằng chu trình cung cấp dịch vụ
lắp đặt thuê bao Internet và thuê bao cố định, đề xuất các giải pháp hoàn thiện
hệ thống KSNB tại đơn vị. Tuy nhiên, các giải pháp về đánh giá rủi ro chưa
được tác giả trình bày cụ thể, chỉ đề nghị đơn vị sử dụng đánh giá rủi ro
nhưng chưa nêu được những cơng cụ gì là hợp lý và cách thức vận dụng cụ
thể ra sao.
Luận văn thạc sĩ của Võ Thị Nguyệt Nga (2013) về “Hoàn thiện hệ
thống KSNB tại Công ty TNHH MTV Xổ số Kiến thiết Tiền Giang”. Tác giả
đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về hệ thống KSNB, phân tích thực trạng hệ
thống KSNB tại Cơng ty, từ đó đưa ra một số giải pháp hồn thiện hệ thống
KSNB Cơng ty. Tuy nhiên, tác giả chưa nêu rõ đối tượng được khảo sát, chỉ
đưa ra những ý kiến đánh giá chung về hệ thống KSNB tại Cơng ty mà chưa
đi sâu phân tích những ưu và nhược điểm cụ thể.
Luận văn thạc sĩ của Đoàn Ngọc Dân (2014) về “Hoàn thiện hệ thống
KSNB tại Công ty TNHH MTV Xổ số Kiến thiết Hưng Yên”. Tác giả đã khái quát
lý luận chung về hệ thống KSNB, phân tích thực trạng hệ thống KSNB tại Công


4

ty, đưa ra một số giải pháp hoàn thiện hệ thống KSNB Cơng ty. Tuy nhiên, tác
giả chỉ trình bày thực trạng của yếu tố mơi trường kiểm sốt và đánh giá rủi ro
trong hoạt động xổ số, các yếu tố cịn lại như hoạt động kiểm sốt, thơng tin
truyền thơng và giám sát khơng được trình bày, các giải pháp chủ yếu tập trung

vào hồn thiện mơi trường kiểm sốt, các yếu tố cịn lại tác giả chưa đề xuất giải
pháp hoàn thiện.
Luận văn thạc sĩ của Nguyễn Thị Ngọc Hân (2015) về “Tăng cường
kiểm soát nội bộ thu, chi tại Công ty TNHH MTV hoa tiêu hàng hải Khu vực
VII”. Tác giả đã trình bày cơ sở lý luận về kiểm soát nội các khoản thu, chi,
thực trạng kiểm sốt nội bộ các khoản thu, chi tại Cơng ty, từ đó đưa ra các
giải pháp tăng cường kiểm sốt nội bộ các khoản thu, chi tại Cơng ty như:
Hồn thiện mơi trường kiểm sốt, nâng cao chất lượng hệ thống thơng tin kế
tốn, tăng cường KSNB đối với các khoản thu, chi. Tuy nhiên, tác giả không
đề cập đến các văn bản đơn vị đang áp dụng để KSNB, các giải pháp chủ yếu
tập trung vào hoàn thiện mơi trường kiểm sốt, các yếu tố cịn lại tác giả chưa
đề xuất giải pháp hoàn thiện.
Luận văn thạc sĩ của Lương Thị Thu Liễu (2017) về “Hồn thiện kiểm
sốt nội bộ tại Công ty Cổ phần Môi trường đô thị Quy Nhơn”. Tác giả đã hệ
thống hóa cơ sở lý luận về kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp, phân tích
thực trạng kiểm sốt nội bộ tại Cơng ty, đề xuất một số giải pháp để hồn
thiện KSNB Cơng ty và các kiến nghị đối với BGĐ và các phòng ban. Tuy
nhiên, tác giả chưa nêu rõ đối tượng được khảo sát, chỉ đưa ra những ý kiến
đánh giá chung về hệ thống KSNB tại Công ty mà chưa đi sâu phân tích
những ưu và nhược điểm cụ thể.
Nhìn chung các đề tài nghiên cứu khoa học trên đã góp phần hồn thiện
KSNB trong doanh nghiệp. Tuy nhiên, mỗi doanh nghiệp có quy mơ, ngành
nghề, hoạt động khác nhau nên việc áp dụng hệ thống KSNB cần phải có sự


5

khác biệt để phù hợp và đem lại hiệu quả tốt nhất. Đề tài nghiên cứu “Kiểm
soát nội bộ doanh thu và chi phí tại Cơng ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết
Phú Yên” là đề tài mới. Những tài liệu nghiên cứu về kiểm soát nội bộ nêu

trên sẽ giúp tơi hồn thiện hơn đề tài của mình.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu về lý luận kiểm sốt nội bộ doanh thu và chi phí
trong các doanh nghiệp kinh doanh xổ số, đánh giá và phân tích thực trạng
tình hình kiểm sốt nội bộ doanh thu và chi phí tại Cơng ty TNHH MTV Xổ
số kiến thiết Phú Yên, để từ đó đề ra các giải pháp nhằm tăng cường kiểm
soát nội bộ doanh thu và chi phí tại Cơng ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết
Phú Yên.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Kiểm soát nội bộ doanh thu và chi phí tại Cơng
ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Phú Yên.
Phạm vi nghiên cứu: Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Phú Yên.
Thời gian nghiên cứu: Từ năm 2016 đến năm 2018.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để thu thập số liệu, tác giả đã sử dụng phương pháp quan sát, phỏng
vấn trực tiếp, thu thập thông tin, tổng hợp, phân tích tài liệu, so sánh giữa cơ
sở lý luận và thực tế kiểm sốt nội bộ ở Cơng ty nhằm làm rõ vấn đề cần
nghiên cứu.
Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: Thu thập tài liệu thứ cấp bằng
cách tìm hiểu sách, luận văn, bài báo trong nước và nước ngồi về kiểm sốt
nội bộ. Đồng thời tìm hiểu về các văn bản quy phạm pháp luật, tài liệu có liên
quan về lĩnh vực kinh doanh xổ số kiến thiết để xác định hướng nghiên cứu,
lý thuyết áp dụng, phương pháp khảo sát phù hợp với thực trạng tại Công ty.


6

Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: Thu thập dữ liệu sơ cấp bằng
cách lấy ý kiến của lãnh đạo và người lao động tại Cơng ty để có cơ sở thiết
kế bảng câu hỏi khảo sát thu thập dữ liệu về kiểm soát nội bộ doanh thu và chi

phí tại Cơng ty.
Tiếp đến, sử dụng các phương pháp định lượng như thống kê mô tả,
tổng hợp, so sánh, phân tích các số liệu thu thập được để đánh giá thực trạng
kiểm soát nội bộ doanh thu và chi phí tại Cơng ty TNHH MTV Xổ số kiến
thiết Phú Yên.
Dựa vào thực trạng và kết quả phân tích đạt được, đề ra các giải pháp
nhằm tăng cường kiểm soát nội bộ doanh thu và chi phí tại Cơng ty TNHH
MTV Xổ số kiến thiết Phú Yên.
6. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kiểm sốt nội bộ doanh thu và chi phí
trong doanh nghiệp kinh doanh xổ số.
Trên cở sở lý luận, tìm hiểu và đánh giá thực trạng kiểm sốt nội bộ
doanh thu và chi phí, đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường kiểm soát nội
bộ doanh thu và chi phí tại Cơng ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Phú Yên.
7. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài được kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về kiểm soát nội bộ doanh thu và chi phí trong
các doanh nghiệp kinh doanh xổ số.
Chương 2: Thực trạng kiểm soát nội bộ doanh thu và chi phí tại Cơng
ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Phú Yên.
Chương 3: Một số giải pháp tăng cường kiểm soát nội bộ doanh thu và
chi phí tại Cơng ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Phú Yên.


7

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ
DOANH THU VÀ CHI PHÍ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
KINH DOANH XỔ SỐ.
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG DOANH

NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm kiểm soát nội bộ
Hiện nay, định nghĩa về KSNB được chấp nhận rộng rãi là định nghĩa
của COSO (Committee Of Sponsoring Organization – Ủy ban trực thuộc Hội
đồng quốc gia Hoa Kỳ về chống gian lận báo cáo tài chính): Kiểm sốt nội bộ
là q trình bị chi phối bởi nhà quản lý, HĐQT và các nhân viên của đơn vị.
Nó được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm đạt được các mục
tiêu sau: Sự hữu hiệu và hiệu quả của hoạt động, sự tin cậy của BCTC, sự
tuân thủ pháp luật và các quy định.
Như vậy, định nghĩa trên đưa ra bốn yếu tố cần lưu ý, gồm:
- Kiểm soát nội bộ là một q trình: KSNB khơng phải là một sự kiện
hay một tình huống riêng lẻ mà là chuỗi các hoạt động hiện diện trong mọi bộ
phận có mối liên quan mật thiết với nhau nhằm đạt được mục tiêu đề ra thơng
qua việc kiểm sốt các hoạt động.
- Con người: KSNB được thiết kế, vận hành bởi con người (Hội đồng
quản trị, BGĐ, các nhân viên của đơn vị) và hoạt động theo suy nghĩ, hành
động của họ. Nhưng không phải lúc nào họ cũng hiểu rõ và hành động một
cách nhất quán. Do đó, để hệ thống KSNB hoạt động hữu hiệu, mỗi thành
viên phải xác định rõ mối liên hệ, nhiệm vụ, cách thực hiện để đạt được mục
tiêu chung của tổ chức.
- Đảm bảo hợp lý: KSNB chỉ cung cấp một sự đảm bảo hợp lý cho nhà
quản lý trong việc đạt được các mục tiêu của tổ chức chứ không đảm bảo


8

tuyệt đối do những hạn chế tiềm tàng trong quá trình thiết kế, xây dựng, vận
hành hệ thống KSNB.
- Các mục tiêu: Mỗi tổ chức thường có các mục tiêu cần đạt được. Đó
có thể là mục tiêu chung của toàn tổ chức hay mục tiêu cụ thể cho từng hoạt

động, từng bộ phận của tổ chức đó.
Như vậy, KSNB về bản chất là sự tích hợp các hoạt động, biện pháp, kế
hoạch, nội quy, chính sách, quan điểm và sự nỗ lực của các thành viên trong
tổ chức để đảm bảo cho tổ chức đó hoạt động hiệu quả nhằm đạt được các
mục tiêu đã được đề ra một cách hợp lý.
Việc nghiên cứu các mơ hình quản trị hiện đại sẽ góp phần giúp các
doanh nghiệp có thể vượt qua những khó khăn và chuyển đổi chúng thành
động lực cho sự phát triển bền vững theo chiến lược đã đề ra. Một trong
những vấn đề hệ trọng mà các doanh nghiệp Việt Nam phải quan tâm là quản
trị rủi ro (QTRR). Vấn đề về rủi ro lại gắn chặt với q trình kiểm sốt nội bộ
(KSNB) trong doanh nghiệp. Năm 2016, tổ chức COSO đã ban hành những
nội dung mới về vai trò quản trị kết hợp KSNB với tối thiểu hóa rủi ro.
1.1.2. Mục tiêu của kiểm soát nội bộ
- Tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động diễn ra hiệu quả bằng cách
thiết lập KSNB đáp ứng việc kinh doanh, tuân thủ các hoạt động và các rủi ro
khác để đạt được mục tiêu của doanh nghiệp.
- Đảm bảo tính trung thực của các Báo cáo nội bộ và BCTC của doanh
nghiệp.
- Đảm bảo sự tuân thủ các quy định của pháp luật và các chính sách nội
bộ liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Hạn chế và ngăn ngừa các rủi ro khơng cần thiết hay các thiệt hại
khơng đáng có; bảo đảm tính liên hồn, chính xác của số liệu tài chính, kế
tốn, thống kê cho hoạt động sản xuất, kinh doanh và đầu tư.


9

- Ngăn chặn sớm các gian lận như trộm cắp, tham nhũng, lợi dụng
nguồn lực của doanh nghiệp; tạo ra cơ chế vận hành minh bạch, hiệu quả
trong công tác quản lý điều hành.

- Đảm bảo cơ chế tác nghiệp tuân thủ quan điểm quản trị điều hành,
quy trình quy chuẩn cũng như quản lý tài chính; là nền tảng cho công tác vận
hành, cải tiến hệ thống quản lý và tác nghiệp khi tổ chức tăng trưởng về quy
mô, mở rộng ngành nghề kinh doanh.
Ngoài ra, KSNB của doanh nghiệp cịn có các chức năng, nhiệm vụ như
sau:
- Giúp cho việc quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu
quả; bảo đảm các quyết định và chế độ quản lý được thực hiện đúng thể thức.
- Đảm bảo việc chấp hành các chính sách kinh doanh như: Phát hiện
kịp thời rủi ro trong kinh doanh từ đó đề ra các biện pháp giải quyết; ngăn
chặn, phát hiện những sai phạm, gian lận trong các hoạt động, các bộ phận tại
doanh nghiệp.
- Ghi chép kế toán đầy đủ, chính xác và đúng thể thức về nghiệp vụ và
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Đảm bảo việc lập các BCTC kịp thời, hợp lệ và tuân thủ các yêu cầu
theo quy định của pháp luật.
- Bảo vệ tài sản và thông tin không bị lạm dụng, bị sử dụng sai mục đích.
1.1.3. Các bộ phận hợp thành hệ thống KSNB
Các thành phần cấu thành hệ thống KSNB theo Báo cáo COSO năm
2013 gồm:
- Mơi trường kiểm sốt
- Đánh giá rủi ro
- Hoạt động kiểm sốt
- Thơng tin và truyền thông


10

- Giám sát
a. Mơi trường kiểm sốt

Mơi trường kiểm sốt bị ảnh hưởng bởi lịch sử và văn hóa của tổ chức,
ngược lại nó cũng ảnh hưởng đến ý thức của nhân viên trong tổ chức. Vì vậy,
các đơn vị có hệ thống KSNB hữu hiệu thường có các nhân viên đủ năng lực,
tính chính trực và các ý thức về kiểm soát.
Nguyên tắc 1: Đơn vị phải chứng tỏ sự cam kết về trung thực và giá trị
đạo đức. Đây là nhân tố vô cùng quan trọng của môi trường kiểm sốt lý do:
- Nó có vai trị quan trọng trong việc xây dựng văn hóa và thiết lập nền
tảng đạo đức cho tổ chức. Nếu tất cả nhân viên ứng xử có đạo đức và trung
thực thể hiện văn hóa của tổ chức.
- Nó tác động đến việc thiết kế, thực hiện và giám sát các nhân tố khác
của kiểm soát nội bộ.
Việc xây dựng các giá trị đạo đức rất khó khăn bởi vì cần dung hịa lợi
ích giữa các bên. Vì thế, khi xây dựng tính trung thực và giá trị đạo đức cần
phải chú ý đến những vấn đề như sau:
- Hạn chế tối đa áp lực và cơ hội phát sinh gian lận.
- Các mục tiêu đưa ra là phi thực tế, đặc biệt là các mục tiêu ngắn hạn.
- Tiền thưởng dựa trên yêu cầu cao về kết quả công việc.
- Cắt giảm hoặc tăng các khoản thưởng một cách bất thường.
- Thiếu các hoạt động kiểm sốt thích hợp hay có nhưng chúng không
hữu hiệu.
- Các biện pháp kỷ luật cho các việc làm sai trái cịn nhẹ hoặc khơng
được cơng bố rộng rãi.
Như vậy, một bản “Quy tắc ứng xử” là thông điệp cần phải được truyền
đạt từ các nhà quản lý cho nhân viên. Do vậy, việc đưa ra các biện pháp kỷ
luật đối với việc vi phạm các quy tắc ứng xử là một biện pháp quan trọng.


11

Nguyên tắc 2: HĐQT phải chứng tỏ được sự độc lập với nhà quản lý và

đảm nhiệm chức năng giám sát việc thiết kế, vận hành hệ thống KSNB.
Muốn giám sát hệ thống KSNB, HĐQT cần nắm được đặc điểm hoạt
động kinh doanh của đơn vị, hiểu được kỳ vọng của các bên có liên quan,
HĐQT cũng cần phải có đầy đủ các thành viên độc lập giám sát hoạt động
nhà quản lý. Chức năng giám sát của HĐQT được thể hiện qua:
- Việc chịu trách nhiệm giám sát thiết lập các chuẩn mực đạo đức, cơ chế
giám sát để đạt được các mục tiêu của đơn vị. Đồng thời, HĐQT cần phải
theo dõi việc thực hiện của nhà quản lý, từ đó đưa ra biện pháp chấn chỉnh khi
cần thiết.
Nguyên tắc 3: Nhà quản lý dưới sự giám sát của HĐQT cần thiết lập cơ
cấu tổ chức và các loại báo cáo; phân định quyền hạn và trách nhiệm.
Về cơ cấu tổ chức: Bản chất là sự phân chia quyền hạn, trách nhiệm giữa
các bộ phận với nhau trong cùng một đơn vị. Một cơ cấu tổ chức hợp lý, khoa
học sẽ là nền tảng để thiết lập nên các kế hoạch, điều hành, kiểm soát và giám
sát các hoạt động tốt nhất. Cơ cấu tổ chức được mô tả qua sơ đồ tổ chức,
trong đó địi hỏi phải xác định được các vị trí then chốt với quyền hạn, trách
nhiệm và các thể thức báo cáo phù hợp.
Phân chia quyền hạn và trách nhiệm: Đây là phần mở rộng của cơ cấu tổ
chức, nó giúp cụ thể hóa quyền hạn, trách nhiệm của từng thành viên, giúp họ
hiểu nhiệm vụ của mình trong từng hoạt động và nó sẽ tác động như thế nào
đến người khác trong việc hoàn thành mục tiêu đề ra.
Nguyên tắc 4: Sự cam kết về việc sử dụng nhân viên có năng lực, thơng
qua việc tuyển dụng, duy trì và phát triển nguồn nhân lực phù hợp với mục tiêu.
Năng lực là kiến thức, kỹ năng cần thiết để hoàn thành nhiệm vụ được
giao. Kiến thức và kỹ năng cần có đối với từng nhiệm vụ tùy thuộc nhận định
của nhà quản lý về các mục tiêu của doanh nghiệp, chiến lược, kế hoạch cụ


12


thể để đạt được mục tiêu đề ra. Vì thế nhà quản lý cần tuyển dụng các nhân
viên có kiến thức và kỹ năng phù hợp với nhiệm vụ được giao.
Nguyên tắc 5: Đơn vị yêu cầu cá nhân chịu trách nhiệm cá nhân đối với
từng nhiệm vụ cụ thể.
Muốn thực hiện được điều này nhà quản lý cần thiết lập quy định trách
nhiệm của từng cá nhân, từng bộ phận trong từng nhiệm vụ cụ thể, các quy
chuẩn trong việc đánh giá mức độ hoàn thành các mục tiêu ngắn hạn cũng
như dài hạn, có hình thức khen thưởng phù hợp với trách nhiệm của từng cấp
trong doanh nghiệp.
b. Đánh giá rủi ro.
Bất kể doanh nghiệp có quy mơ, cấu trúc, bản chất hay ngành nghề kinh
doanh như thế nào đều có thể phát sinh rủi ro nhưng khó có thể kiểm sốt
được hết tất cả rủi ro. Rủi ro sẽ ảnh hưởng đến sự tồn tại của doanh nghiệp, sự
thành cơng, tình hình tài chính, sự duy trì chất lượng sản phẩm và dịch vụ của
doanh nghiệp…. Vì thế, nhà quản lý phải nhận dạng và phân tích những rủi ro
ảnh hưởng đến việc đạt được mục tiêu, từ đó có thể quản trị được rủi ro.
Nguyên tắc 6: Đơn vị thiết lập mục tiêu rõ ràng và đầy đủ nhằm nhận
diện và đánh giá rủi ro phát sinh.
Mục tiêu tuy không phải là một bộ phận của KSNB nhưng việc xác định
mục tiêu là điều kiện để đánh giá rủi ro. Vì trong quá trình đánh giá rủi ro nhà
quản lý phải căn cứ trên các mục tiêu chung đã được thiết lập để cụ thể hóa
thành các mục tiêu cụ thể và phổ biến để từng hoạt động, từng bộ phận nhận
dạng rủi ro.
Mục tiêu của tổ chức được phân thành ba loại sau: Mục tiêu hoạt động,
mục tiêu BCTC và mục tiêu tuân thủ.


13

- Mục tiêu hoạt động: Gắn liền với việc hoàn thành các mục tiêu cơ bản

của đơn vị, phản ánh đặc điểm hoạt động kinh doanh, ngành nghề và môi
trường doanh nghiệp đang hoạt động.
- Mục tiêu BCTC: Mục tiêu này hướng đến việc công bố BCTC trung
thực, đáng tin cậy để doanh nghiệp hoàn thành nghĩa vụ đối với bên
ngoài.
- Mục tiêu tuân thủ: Khi hoạt động kinh doanh, mỗi doanh nghiệp sẽ có
các chiến lược, biện pháp riêng phù hợp với luật lệ và quy định. Sự tuân thủ
luật lệ và quy định sẽ ảnh hưởng nhiều đến thương hiệu của doanh nghiệp,
việc xây dựng quy chuẩn về cách ứng xử nhằm đáp ứng mục tiêu tuân thủ.
Các mục tiêu trên, chúng không tồn tại độc lập mà bổ sung cho nhau,
liên kết với nhau, phù hợp với năng lực triển vọng của toàn doanh nghiệp và
phù hợp với những chức năng, mục tiêu từng bộ phận.
Nguyên tắc 7: Đơn vị phải nhận diện và phân tích rủi ro trong việc đạt
được mục tiêu của đơn vị.
Dựa trên mục tiêu đã thiết lập, nhà quản lý cần phải nhận dạng được rủi
ro, phân tích rủi ro, từ đó đưa ra những biện pháp quản trị rủi ro.
* Nhận diện rủi ro
Hoạt động của một doanh nghiệp có thể gặp rủi ro do sự xuất hiện của
những nhân tố bên trong hoặc bên ngoài làm ảnh hưởng đến việc đạt được
mục tiêu của doanh nghiệp. Vì thế, việc nhận diện rủi ro là một quá trình nằm
trong kế hoạch của doanh nghiệp, rủi ro được nhận dạng ở các mức độ sau:
- Mức độ tồn doanh nghiệp: Có nhiều kỹ thuật được phát triển để nhận
dạng rủi ro như phương pháp định tính, định lượng…Các rủi ro này có thể
nhận diện khi doanh nghiệp đề ra kế hoạch, chiến lược hoặc khi lập dự toán
ngắn hạn, dự toán dài hạn. Có hai nhân tố làm phát sinh rủi ro, gồm:


14

+ Các nhân tố bên ngoài như: Sự phát triển của khoa học kỹ thuật làm

thay đổi nhu cầu đầu tư, mong muốn của người tiêu dùng, thiên tai, quy định
mới;… Vì thế cần phải có kế hoạch để đối phó với các hoạt động bất thường
có thể xảy ra.
+ Các nhân tố bên trong như: Cách thức kiểm soát trong doanh nghiệp,
sự bất cẩn trong kinh doanh, năng lực nhân viên được tuyển dụng, phương
pháp huấn luyện.
- Mức độ hoạt động: Việc nhận diện rủi ro ở mức độ từng hoạt động, từng
bộ phận hay từng chức năng kinh doanh trong đơn vị cũng cần được chú trọng.
* Phân tích rủi ro
Nguyên tắc 8: Đơn vị cần xem xét các loại gian lận tiềm tàng khi đánh
giá rủi ro không đạt mục tiêu.
Gian lận tiềm tàng gồm: Gian lận khi lập BCTC, biển thủ tài sản, thực
hiện các hành vi không tuân thủ pháp luật, tất cả hành vi hối lộ và hành vi
quản lý không chế hệ thống KSNB. Các nhân tố liên quan đến gian lận cần
được xem xét đó là:
Áp lực: Thường xuất phát từ việc doanh nghiệp thiết lập các mục tiêu
khá cao khó đạt được hoặc từ áp lực của cá nhân như gặp khó khăn về kinh tế,
tài chính.
Cơ hội: Là việc lấy, sử dụng hoặc định đoạt được tài sản của doanh
nghiệp mà khơng bị phát hiện vì có chứng từ chứng minh. Cơ hội được tạo ra
bởi các hoạt động quản lý bị trùng lắp, hệ thống kiểm soát và giám sát hoạt
động yếu kém.
Nguyên tắc 9: Đơn vị cần xác định và đánh giá những thay đổi của môi
trường ảnh hưởng đến hệ thống KSNB.


15

Để xác định và đánh giá những yếu tố thay đổi tác động lớn đến việc
hoàn thành mục tiêu của doanh nghiệp cần có một q trình đánh giá sự thay

đổi từ việc thu nhận, xử lý đến việc báo cáo thơng tin về sự kiện, hoạt động.
Q trình này được thực hiện song song như là một phần của q trình
đánh giá rủi ro thơng thường trong doanh nghiệp.
c. Hoạt động kiểm soát
Là các hoạt động cần thiết để đảm bảo các yêu cầu của nhà quản lý về
việc đối phó với rủi ro đe dọa được thực hiện. Hoạt động kiểm soát tồn tại ở
từng hoạt động, từng bộ phận trong một doanh nghiệp.
Nguyên tắc 10: Đơn vị phải lựa chọn, thiết lập các hoạt động kiểm soát
để giảm thiểu rủi ro ở mức độ chấp nhận được.
Trong một doanh nghiệp có thể có nhiều loại kiểm sốt khác nhau được
thiết kế và áp dụng như kiểm soát phịng ngừa, kiểm sốt phát hiện, kiểm sốt
bù đắp, kiểm sốt thủ cơng, kiểm sốt mơi trường máy tính và kiểm soát quản
lý. Những hoạt động kiểm soát này được nhà quản lý sắp xếp theo mục đích
và chức năng kiểm soát nhằm đạt được mục tiêu của doanh nghiệp.
- Về mục đích: Có kiểm sốt phịng ngừa, kiểm sốt phát hiện, kiểm sốt
bù đắp.
- Về chức năng: Có các loại kiểm soát tiêu biểu như ủy quyền và xét
duyệt, kiểm tra và đối chiếu, kiểm soát vật chất, lập bảng chỉnh hợp, soát xét
của nhà quản lý.
Nguyên tắc 11: Đơn vị lựa chọn và phát triển các hoạt động kiểm sốt
chung về cơng nghệ thơng tin nhằm hỗ trợ cho việc đạt được các mục tiêu.
Là hoạt động kiểm soát áp dụng cho tất cả các hệ thống ứng dụng để các
hệ thống này hoạt động hiệu quả, cụ thể:
- Kiểm soát hoạt động của trung tâm dữ liệu gồm việc xây dựng kế
hoạch, sắp xếp lịch trình, sao lưu và phục hồi dữ liệu khi có sự cố xảy ra.


16

- Kiểm soát phần mềm hệ thống gồm việc mua sắm, thực hiện và bảo trì

phân mềm hệ thống.
- Kiểm soát truy cập nhằm bảo vệ hệ thống, ngăn ngừa việc truy cập và
sử dụng trái phép các thông tin trên hệ thống.
- Kiểm soát việc phát triển và bảo trì các hệ thống ứng dụng là lĩnh vực
quan trọng và địi hỏi hao phí lớn về tài chính và nhân lực.
Nguyên tắc 12: Đơn vị triển khai các hoạt động kiểm sốt trên các chính
sách đã được thiết lập.
Một hệ thống kiểm soát vận hành tốt khi các nhân viên có năng lực thực
hiện và tuân thủ theo các thủ tục kiểm soát đã được thiết lập một cách nghiêm
túc. Các nhân viên này được phân công nhiệm vụ và quyền hạn một cách rõ
ràng kể cả trách nhiệm báo cáo cho cấp quản lý. Đồng thời các thủ tục phải
được thực hiện đúng lúc, đúng thời gian nếu khơng sẽ ảnh hưởng đến tính hữu
ích của các hoạt động kiểm soát. Định kỳ nhà quản lý phải xét duyệt lại các
hoạt động kiểm sốt xem chúng cịn thích hợp hay không và sẵn sàng thay thế
thủ tục khác khi cần thiết.
d. Thông tin và truyền thông
Là điều kiện khơng thể thiếu cho việc thiết lập, duy trì và nâng cao năng
lực kiểm sốt của đơn vị, thơng qua việc lập các báo cáo cung cấp thông tin
về hoạt động, tài chính và sự tuân thủ cho nội bộ và bên ngoài đơn vị.
Nguyên tắc 13: Đơn vị phải thu nhập (hay tự tạo) và sử dụng các thông
tin thích hợp, chất lượng nhằm hỗ trợ cho các bộ phận cấu thành khác của
KSNB
Thông tin là cần thiết cho một tổ chức vì giúp đạt được các mục tiêu
kiểm soát khác nhau như lập BCTC, xem xét việc tuân thủ pháp luật hay việc
điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh… thông tin được cung cấp thông
qua một hệ thống thông tin.


×