Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Quản lý công tác phối hợp của nhà trường với gia đình và các lực lượng xã hội trong hạn chế học sinh bỏ học ở các trường trung học cơ sở huyện vĩnh thạnh, tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 135 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

PHẠM MINH SƠN

QUẢN LÝ CÔNG TÁC PHỐI HỢP CỦA NHÀ TRƯỜNG
VỚI GIA ĐÌNH VÀ CÁC LỰC LƯỢNG XÃ HỘI TRONG
HẠN CHẾ HỌC SINH BỎ HỌC Ở CÁC TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN VĨNH THẠNH
TỈNH BÌNH ĐỊNH

Chuyên ngành
Mã số

: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
: 8.14.01.14

Người hướng dẫn: PGS.TS. Lê Quang Sơn


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan cơng trình nghiên cứu này là của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả khảo sát trong luận văn là trung thực và chưa từng được cơng bố
trong bất kỳ cơng trình khoa học nào khác. Các tài liệu tham khảo, trích dẫn
đều có nguồn xác thực.
Tác giả luận văn

Phạm Minh Sơn



LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành và sâu sắc nhất, tác giả luận văn xin bày tỏ
lòng biết ơn đến Ban giám hiệu, q thầy cơ Phịng Đào tạo Sau đại học,
Khoa Tâm lý – Giáo dục và Công tác xã hội Trường Đại học Quy Nhơn, quý
thầy cô giáo đã trực tiếp giảng dạy và giúp đỡ cho tơi trong q trình học tập
và nghiên cứu.
Tơi xin bày tỏ sự biết ơn đặc biệt đến PGS.TS Lê Quang Sơn, người
hướng dẫn khoa học đã ln tận tình chỉ bảo, tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi
trong suốt quá trình nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo huyện Vĩnh Thạnh;
cán bộ, chuyên viên Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Vĩnh Thạnh; lãnh đạo
các địa phương, các bạn đồng nghiệp, học sinh cùng các bậc phụ huynh học
sinh ở các trường THCS trên địa bàn 7 xã miền núi thuộc huyện Vĩnh Thạnh,
tỉnh Bình Định đã cung cấp thơng tin, số liệu và tạo điều kiện cho tôi trong
quá trình nghiên cứu thực tế.
Xin cảm ơn cơ quan, gia đình, bạn bè thân hữu đã quan tâm giúp đỡ,
động viên, chia sẻ, tạo điều kiện tốt nhất để tôi yên tâm học tập, nghiên cứu
và hoàn thành tốt luận văn này.
Luận văn sẽ khơng tránh khỏi những thiếu sót, kính mong nhận được
sự chỉ dẫn, góp ý của q thầy cô và các bạn đồng nghiệp!
Xin chân thành cảm ơn.
Vĩnh Thạnh, tháng 7 năm 2019
Tác giả

Phạm Minh Sơn


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài..................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu............................................................................... 5
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ......................................................... 5
4. Phạm vi nghiên cứu................................................................................. 5
5. Giả thuyết khoa học ................................................................................ 6
6. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................. 6
7. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 6
8. Cấu trúc đề tài ......................................................................................... 8
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC PHỐI HỢP
CỦA NHÀ TRƯỜNG VỚI GIA ĐÌNH VÀ CÁC LỰC LƯỢNG XÃ
HỘI TRONG HẠN CHẾ HỌC SINH BỎ HỌC Ở CÁC TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ. ................................................................................. 9
1.1.Tổng quan nghiên cứu vấn đề ............................................................... 9
1.2. Các khái niệm chính của đề tài .......................................................... 13
1.2.1.Quản lý ......................................................................................... 13
1.2.2. Quản lý giáo dục .......................................................................... 15
1.2.3. Phối hợp các lực lượng giáo dục .................................................. 17
1.2.4. Quản lý công tác phối hợp các lực lượng giáo dục ...................... 18
1.2.5. Học sinh THCS bỏ học ................................................................ 21
1.3. Công tác phối hợp của nhà trường với gia đình và các lực lượng xã
hội trong hạn chế học sinh bỏ học ở trường THCS ............................. 22


1.3.1. Mục tiêu phối hợp của nhà trường với gia đình và các lực lượng
xã hội trong việc giáo dục học sinh trung học cơ sở ........................... 22
1.3.2.Nội dungphối hợp của nhà trường với gia đình và các lực lượng
xã hội trong việc giáo dục học sinh trung học cơ sở ...................... 22

1.3.3.Phương thức phối hợp của nhà trường với gia đình và các lực
lượng xã hội .................................................................................. 24
1.3.4. Các điều kiện cần thiết cho công tác phối hợp của nhà trường
với gia đình và cáclực lượng xã hội ............................................... 25
1.4.Quản lý công tác phối hợp của nhà trường với gia đình và các lực
lượng xã hội khác trong hạn chế học sinh bỏ học ở các trường trung
học cơ sở ............................................................................................ 27
1.4.1. Mục tiêu quản lý phối hợp của nhà trường với gia đình và các
lực lượng xã hội trong việc hạn chế học sinh bỏ học ở các trường
trung học cơ sở .............................................................................. 27
1.4.2. Quản lý nội dung phối hợp của nhà trường với gia đình và các
lực lượng xã hội trong việc hạn chế học sinh bỏ học ở các trường
trung học cơ sở .............................................................................. 27
1.4.3. Quản lý phương thức phối hợp của nhà trường với gia đình và
các lực lượng xã hội trong việc hạn chế học sinh bỏ học ở các
trường trung học cơ sở .................................................................. 31
1.4.4. Quảnlý các điều kiện cần thiết cho công tác phối hợp của nhà
trường với gia đình và các lực lượng xã hội trong việc hạn chế
học sinh bỏ học ở các trường trung học cơ sở ................................ 33
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC PHỐI HỢP
CỦANHÀ TRƯỜNG VỚI GIA ĐÌNH VÀ CÁC LỰC LƯỢNG
XÃ HỘI TRONG HẠN CHẾ HỌC SINH BỎ HỌC Ở CÁC
TRƯỜNGTRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN VĨNH THẠNH,
TỈNH BÌNH ĐỊNH ........................................................................... 36


2.1. Khái quát về tình hình kinh tế-xã hội và giáo dục huyện Vĩnh
Thạnh, tỉnh Bình Định ........................................................................ 36
2.1.1. Đặc điểm địa lý, kinh tế, xã hội của huyện Vĩnh Thạnh và các
xã miền núi của huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định. .................... 36

2.1.2. Đặc điểm cơng tác giáo dục và đào tạo của huyện Vĩnh Thạnh
và các xã miền núihuyệnVĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định .................... 37
2.2. Khái quát quá trình khảo sát ............................................................... 39
2.2.1. Mục tiêu khảo sát ......................................................................... 39
2.2.2. Nội dung khảo sát ........................................................................ 39
2.2.3. Phương pháp khảo sát .................................................................. 39
2.2.4. Tổ chức khảo sát .......................................................................... 40
2.3. Thực trạng học sinh trung học cơ sở bỏ học ở các xã miền núi đặc
biệt khó khăn huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định .............................. 42
2.3.1. Tình hình, số lượng học sinh THCS bỏ học ................................. 42
2.3.2. Nguyên nhânhọc sinh THCS bỏ học ............................................ 44
2.3.3. Những biểu hiện của học sinh trước khi bỏ học ........................... 47
2.3.4. Những yếu tố duy trì việc học của học sinh.................................. 48
2.4. Thực trạng cơng tác phối hợp của nhà trường với gia đình và các
lực lượng xã hội trong hạn chếhọc sinh bỏ học ở các trường trung
học cơ sở huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định .................................... 49
2.4.1. Thực trạng nhận thức mục tiêu cơng tác phối hợp của nhà
trường với gia đình vàcác lực lượng xã hội trong hạn chế học
sinh bỏ học ở các trường trung học cơ sở ...................................... 49
2.4.2. Thực trạng nội dung công tác phối hợp của nhà trường với gia
đình và các lực lượng xã hội trong hạn chế học sinh bỏ học ở
các trường trung học cơ sở ........................................................... 50
2.4.3. Thực trạng phương thức phối hợp của nhà trường với gia đình
và các lực lượng xã hộitrong hạn chế học sinh bỏ học ở các
trường trung học cơ sở .................................................................. 52


2.4.4. Thực trạng các điều kiện cần thiết cho công tác phối hợp của
nhà trường với gia đình và các lực lượng xã hội trong việc hạn
chế học sinh bỏ học ở các trường trung học cơ sở ......................... 53

2.5. Thực trạng quản lý công tác phối hợp của nhà trường với gia đình
và các lực lượng xã hội trong hạn chế học sinh bỏ học ở các trường
THCS huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định .......................................... 54
2.5.1. Thực trạng quản lý mục tiêu phối hợp của nhà trường với gia
đình và các lực lượng xã hội .......................................................... 54
2.5.2. Thực trạng quản lýnội dung phối hợp của nhà trường với gia
đình và các lực lượng xã hội .......................................................... 57
2.5.3. Thực trạng quản lýphương thức phối hợp của nhà trường với
gia đình và các lực lượng xã hội .................................................... 58
2.5.4. Thực trạng quản lýcác điều kiện cần thiết cho công tác phối hợp
của nhà trường với gia đình và các lực lượng xã hội...................... 59
2.5.5. Thực trạng quản lý công tác phối hợp tham gia của các lực
lượng giáo dục............................................................................... 61
2.6. Nhận xét chung .................................................................................. 63
2.6.1. Ưu điểm ....................................................................................... 63
2.6.2. Hạn chế ........................................................................................ 64
2.6.3. Nguyên nhân ................................................................................ 64
Chương 3. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC PHỐI HỢP
CỦA NHÀ TRƯỜNG VỚI GIA ĐÌNH VÀ CÁC LỰC LƯỢNG XÃ
HỘI TRONG HẠN CHẾ HỌC SINH BỎ HỌC Ở CÁC TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN VĨNH THẠNH, TỈNH BÌNH ĐỊNH ..... 67
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................ 67
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ............................................... 67
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ............................................... 67
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển ............................. 68
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo phát huy vai trò trung tâm của nhà trường ... 68


3.2. Các biệnpháp quản lý công tác phối hợp của nhà trường với gia
đình và các lực lượng xã hội trong hạn chế học sinh bỏ học ở các

trường trung học cơ sở ....................................................................... 69
3.2.1.Tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của
công tác phối hợp của nhà trường với gia đình và các lực lượng
xã hội trong hạn chế học sinh bỏ học ở các trường THCS ............. 69
3.2.2. Hoàn thiện bộ máy quản lý và xây dựng các quy định nội bộ về
công tác phối hợp, cơ chế điều hành phối hợp, thúc đẩy công tác
giáo dục phát triển để hạn chế học sinh THCS bỏ học ................... 71
3.2.3. Chỉ đạo đa dạng hóa các phương thức phối hợp của nhà trường với
gia đình và các lực lượng xã hội trong việc hạn chế học sinh bỏ học. 74
3.2.4. Phát huy vai trò trung tâm của nhà trường trong việc phối hợp
với gia đình và các lực lượng xã hội để xây dựng nhà trường có
uy tín, vững mạnh ......................................................................... 80
3.2.5. Tăng cường cơng tác tham mưucác cấp ủy Đảng, chính quyền
địa phương, nâng cao hiệu quả của ba mơi trường nhà trường,
gia đình và xã hội để hạn chế học sinh bỏ học ............................... 84
3.2.6. Quản lý giáo viên trong việc nâng cao kiến thức cho từng đối
tượng học sinh yếu, kém................................................................ 86
3.2.7. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phối
hợp của nhà trường với gia đình và các lực lượng xã hội trong
hạn chế học sinh bỏ học ở các trường THCS ................................. 88
3.3. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất 90
3.3.1. Tính cấp thiết của biện pháp ........................................................ 91
3.3.2. Tính khả thi của biện pháp ........................................................... 92
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 ........................................................................... 94
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 95
1. Kết luận ................................................................................................ 95
2. Khuyến nghị.......................................................................................... 97


2.1. Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Định ................................................. 97

2.2. UBNDhuyện Vĩnh Thạnh ............................................................... 97
2.3. Phòng Giáo dục và Đào tạo VĩnhThạnh .......................................... 97
2.4. Đối với Đảng ủy, chính quyền địa phương ...................................... 98
2.5. Đối với các trường THCS ............................................................... 98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 99
PHỤ LỤC.................................................................................................. 103
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (bản sao)


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CBQL

Cán bộ quản lý

CBQLGD

Cán bộ quản lý giáo dục

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo



Gia đình

GV

Giáo viên


GVBM

Giáo viên bộ môn

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

HS

Học sinh

HT

Hiệu trưởng

PHHS

Phụ huynh học sinh

LLGD

Lực lượng giáo dục

QLGD

Quản lý giáo dục

THCS


Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

TLHS

Tỷ lệ học sinh

TSHS

Tổng số học sinh

UBND

Ủy ban nhân dân


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Khảo sát thực trạng quản lý cơng tác phối hợp của nhà trường
với gia đình và các lực lượng xã hội (Ý kiến nhận xét của
CBQL,GV,PHHS,các LLGD và HS) ............................................ 41
Bảng 2.2. Số liệu học sinh, học sinh THCS bỏ học 2016 và năm học 20162017 ............................................................................................. 43
Bảng 2.3. Số liệu học sinh THCS bỏ học hè 2017 và năm học 2017-2018.... 43
Bảng 2.4. Số liệu học sinh, học sinh THCS bỏ học 2018 và năm học 20182019 ............................................................................................. 44
Bảng 2.5. Nguyên nhân bỏ học của học sinh. ............................................... 44
Bảng 2.6. Những biểu hiện của học sinh trước khi bỏ học. ........................... 48
Bảng 2.7. Những yếu tố giúp học sinh duy trì việc học. ............................... 48
Bảng 2.8. Nhận thức về tầm quan trọng của công tác phối hợp của nhà

trường với gia đình và các lực lượng xã hội .................................. 49
Bảng 2.9. Nhận thức về mục tiêu công tác phối hợp của nhà trường với gia
đình và các lực lượng xã hội (ý kiến nhận xét của CBQL, GV,
PHHS và các LLGD) .................................................................... 50
Bảng 2.10. Thực trạng về nội dung phối hợp của nhà trường với gia đình
và các lực lượng xã hội (ý kiến nhận xét của CBQL, GV, PHHS
và các lực lượng giáo dục) ............................................................ 51
Bảng 2.11. Thực trạng thực hiện các hình thức phối hợp của nhà trường
với gia đình và các lực lượng xã hội (ý kiến nhận xét của CBQL,
GV, PHHS và các lực lượng giáo dục) ......................................... 52
Bảng 2.12. Thực trạng các điều kiện cần thiết cho công tác phối hợp của
nhà trường với gia đình và các lực lượng xã hội (ý kiến nhận xét
của CBQL, GV, PHHS và các lực lượng giáo dục) ....................... 53


Bảng 2.13. Thực trạng về mức độ tham gia của các lực lượng giáo dục
trong việc hạn chế học sinh bỏ học.(ý kiến nhận xét của CBQL,
GV, PHHS và các lực lượng giáo dục) ......................................... 54
Bảng 2.14. Quản lý về mục tiêu công tác phối hợp của nhà trường với gia
đình và các lực lượng xã hội (ý kiến nhận xét của CBQL, GV,
PHHS và các LLGD) .................................................................... 55
Bảng 2.15. Mức độ của công tác phối hợp của nhà trường với gia đình và
các lực lượng xã hội ..................................................................... 56
Bảng 2.16. Mức độ của công tác phối hợp của cha mẹ học sinh với nhà
trường và giáo viên chủ nhiệm lớp. .............................................. 56
Bảng 2.17. Thực trạng quản lý công tác phối hợp của nhà trường với gia
đình và các lực lượng xã hội trong việc giáo dục học sinh và hạn
chế học sinh bỏ học ở các trường THCS hiện nay........................ 57
Bảng 2.18. Thực trạng quản lý các hình thức phối hợp của nhà trường với
gia đình và các lực lượng xã hội (ý kiến nhận xét của CBQL,

GV, PHHS và các lực lượng giáo dục) ......................................... 59
Bảng 2.19. Thực trạng quản lý các lực lượng giáo dục trong việc phối hợp
để hạn chế học sinh bỏ học ........................................................... 60
Bảng 2.20. Thực trạng quản lý công tác phối hợp tham gia của các lực
lượng giáo dục trong việc hạn chế học sinh bỏ học.(ý kiến nhận
xét của CBQL, GV, PHHS và các lực lượng giáo dục) ................. 62
Bảng 3.1. Khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp .............. 92


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục và đào tạo giúp cho người lao động nâng cao trình độ học
vấn, biết cách ứng dụng và sáng tạo công nghệ tốt hơn. Chính vì vậy, giáo dục
và đào tạo là yếu tố quan trọng tạo nên sự phát triển kinh tế - xã hội một cách
bền vững. Đảm bảo sự phát triển kinh tế - xã hội bền vững cũng chính là tạo
động lực cho sự phát triển kinh tế tri thức, Hội nghị lần 02 Ban chấp hành
Trung ương khoá VIII, Đảng ta đã khẳng định “Giáo dục và đào tạo là sự
nghiệp của toàn Đảng, của Nhà nước và của toàn dân. Mọi người đi học, học
thường xuyên, học suốt đời. Phê phán thói lười học. Mọi người chăm lo cho
giáo dục. Các cấp ủy và tổ chức Đảng, các cấp chính quyền, các đồn thể
nhân dân, các tổ chức kinh tế, xã hội, các gia đình và các cá nhân đều có trách
nhiệm góp phần phát triển sự nghiệp giáo dục – đào tạo, đóng góp trí tuệ,
nhân lực, vật lực, tài lực cho giáo dục – đào tạo. Kết hợp giáo dục nhà trường,
giáo dục gia đình và giáo dục xã hội tạo nên mơi trường giáo dục lành mạnh ở
mọi nơi, trong từng cộng đồng, từng tập thể.”[15,tr.8-9]
“Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo là đổi mới những
vấn đề lớn, cốt lõi cấp thiết, từ quan điểm, tư tưởng chỉ đạo đến mục tiêu,
nội dung, phương pháp, cơ chế, chính sách, điều kiện đảm bảo thực hiện;

đổi mới từ sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước đến hoạt động
quản trị của các cơ sở giáo dục và đào tạo, cùng với việc tham gia của gia
đình, cộng đồng, xã hội và bản thân người học; đổi mới tất cả các bậc học,
ngành học. Trong quá trình đổi mới cần kế thừa, phát huy những thành tựu,
phát triển những nhân tố mới, tiếp thu có chọn lọc những kinh nghiệm của


2
thế giới; kiên quyết chấn chỉnh những nhận thức, việc làm lệch lạc. Đổi
mới phải bảo đảm tính hệ thống, tầm nhìn dài hạn, phù hợp với từng đối
tượng, và cấp học; các giải pháp phải đồng bộ, khả thi, có trọng tâm, trọng
điểm, lộ trình, bước đi phù hợp”.Mục tiêu cụ thể: “Đối với giáo dục phổ
thông, tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực
công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho
học sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý
tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ
năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng
tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời. Hồn thành việc xây dựng
chương trình giáo dục phổ thơng giai đoạn sau năm 2015. Bảo đảm cho học
sinh có trình độ THCS (hết lớp 9) có tri thức phổ thơng nền tảng, đáp ứng
u cầu phân luồng mạnh sau THCS; THPT phải tiếp cận nghề nghiệp và
chuẩn bị cho giai đoạn học sau phổ thơng có chất lượng. Nâng cao chất
lượng phổ cập giáo dục, thực hiện giáo dục bắt buộc 9 năm từ sau năm
2020.Phấn đấu đến năm 2020, có 85% thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ
giáo dục THPT và tương đương”.[19]
Nhà nướcquy định mọi với công dân, mọi học sinh phải học hết trình
độ lớp 9, tốt nghiệp THCS. Tuy nhiên để mọi học sinh đều học hết THCS là
điều không đơn giản, chỉ bản thân nhà trường không thể làm được việc này
mà cần phải có sự tham gia của tồn xã hội. Bác Hồ đã từng nói “Phải nhất
thiết liên hệ mật thiết với gia đình học sinh. Bởi vì giáo dục trong nhà trường



3
chỉ là một phần, cịn cần có giáo dục ngồi xã hội và trong gia đình để giúp
cho việc giáo dục trong nhà trường được tốt hơn. Giáo dục trong nhà trường
dù tốt mấy nhưng thiếu giáo dục trong gia đình và ngồi xã hội thì kết quả
cũng khơng hồn tồn.”[37,tr.395]Để có những giải pháp phối hợp nhà
trường với gia đình và các lực lượng xã hội một cách hiệu quả địi hỏi mỗi
nhà trường, mỗi địa phương phải có những chương trình và giải pháp cụ thể,
thật sự phù hợp.
Bình Định,là tỉnh duyên hải miền Trung Việt Nam. Lãnh thổ của tỉnh
trải dài 110 km theo hướng Bắc – Nam, có chiều ngang với độ hẹp trung bình
là 55 km (chỗ hẹp nhất 50 km, chỗ rộng nhất 60 km).Điều kiện khí hậu ít
thuận lợi, dân cư sống chủ yếu bằng nông nghiệp và ngư nghiệp, đời sống
nhân dân gặp nhiều khó khăn. Cùng với xu thế phát triển của đất nước, Bình
Định đang từng bước chuyển mình vươn lên nhưng cịn chậm. Bình Địnhcó
01 thành phố, 01 thị xã và 09 huyện. Trong đó, Vĩnh Thạnh là huyện miền
núi-vùng cao nằm ở phía Tây của tỉnh Bình Định, cách thành phố Quy
Nhơn80 km. Phía Bắc giáp huyện An Lão, phía Đơng giáp huyện Phù Cát,
phía Nam giáp huyện Tây Sơn và phía Tây giáp thị xã An Khê (tỉnh Gia
Lai).Vĩnh Thạnh có dân số là 58.630 người, trong đó nữ 30.250 người. Mật
độ dân số 68 người/km². Vĩnh Thạnh là địa bàn hội tụ 12 dân tộc anh em sinh
sống, trong đó đơng nhất là dân tộc Kinh với 71.88% người, dân tộc thiểu số
28,12% dân số toàn huyện.Với một huyện có 8 đơn vị cấp xã, gồm: Vĩnh
Hảo, Vĩnh

Hiệp, Vĩnh

Hòa, Vĩnh


Kim, Vĩnh

Quang, Vĩnh

Sơn, Vĩnh

Thịnh, Vĩnh Thuận và 1 thị trấn Vĩnh Thạnh, với tổng cộng 57 thôn.Trên địa
bàn huyện 08 xã và một thị trấn thì có 09 trường THCS: Trường THCS Thị
Trấn Vĩnh Thạnh, trường PTDT Bán Trú THCS Vĩnh Sơn, trường PTDT Bán


4
Trú TH&THCS Vĩnh Kim, trường THCS Vĩnh Hảo, trường THCS Vĩnh
Hiệp, trường THCS Vĩnh Thịnh, trường THCS Vĩnh Quang, trường
TH&THCS Vĩnh Hòa, trường TH&THCS Vĩnh Thuận.
Về kinh tế ở 08 xã thuộc huyện miền núi cịn nhiều khó khăn, có
44,33% hộ nghèo và 13,35% hộ cận nghèo.Sự quan tâm của nhân dân cho
việc họchànhcủa con em còn nhiều hạn chế, nhiều người sinh con ra chỉ để có
đủ sức lao động mà không muốn cho con đi học, đây là ý thức của số đông
người dân ở các xã miền núi, đặc biệt là người dân tộc Bana.
Trong những năm qua, cơng tác giáo dụcở huyệnVĩnh thạnh nói chung
vàở 08 xãthuộc huyệnmiền núi Vĩnh Thạnh nói riêng có nhiều bước phát
triển, người dân đã ý thức hơn về tầm quan trọng của việc học, sự quan tâm
cho công tác giáo dục con em của phụ huynh được nâng lên, nhưng chưa thật
sựtương xứng với yêu cầu phát triển củagiáo dục, cơng tác phối hợp của nhà
trường vớigia đình và cộng đồngxã hội còn chưa chặt chẽ thể hiệnởcác yếu tố
sau:
- Nhà trường, gia đình và xã hội chưa phát huy được hết vai trị của mình.
- Nội dung, phương pháp, hình thức hoạt động phối hợp nhà trường, gia
đình và cộng đồng xã hội chưa phù hợp vớiđặcđiểm nhận thức của học sinh,

cộng đồng dân cư cũng nhưđặcđiểm điều kiện của vùng miền.
- Các hoạt động phối hợp của nhà trường với gia đình và cộng đồng xã
hộiđã có tácđộng tốtđến học sinh cũng như người dân cả về mặt kiến thức,
thái độ và hành vi. Tuy nhiên, các hoạt động này chưa được tổ chức thường
xuyên và nhiều nội dung chưa thiết thực, chưa phát huy được hiệu quả.
- Cácđiều kiện cần thiếtđể tổ chức các hoạt động phối hợp của nhà
trường với gia đình và cộng đồng như: kế hoạch phối hợp hoạt động, sựủng
hộ tích cực của gia đình, nhà trường và cộng đồng, kinh phí, nguồn lực cho
các hoạt động khó khăn, các hoạt động chưa được triển khai đồng bộ.


5
Từ các yếu tố cịn hạn chế trong cơng tác phối hợp của nhà trường với
gia đình vàcác lực lượng xã hộiđược nêu ra ở trên, trong những năm qua tình
hình học sinh bỏ học ở các xã này vẫn còn khá cao, chiếm hơn 2,65% (cả bỏ
học trong năm học và bỏ học trong hè). Việc giữ sĩ số học sinh, hạn chếtình
trạng bỏ học của học sinh THCS ở các xã thuộc huyện miền núi Vĩnh Thạnhlà
một yêu cầu cấp thiết, địi hỏi phải có sự chung tay phối hợp giữa các lực
lượnggiáo dục (nhà trường với gia đình và xã hội).
Xuất phát từ những cơ sở lý luận và thực tiễn trên tôi xin chọn đề tài nghiên
cứu:“Quản lý công tác phối hợp của nhà trường với gia đình và các lực lượng
xã hội trong hạn chếhọc sinh bỏ học ở các trường trung học cơ sở huyện Vĩnh
Thạnh, tỉnh Bình Định” làm đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý cơng tácphối hợp
của nhà trường với gia đình và các lực lượng xã hội ở các xã thuộc huyện
miền núi Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định,đề tàiđề xuất các biện pháp quản lý
công tác phối hợp của nhà trường với gia đình và lực lượng xã hội tronghạn
chế tình trạng bỏ học của học sinh THCS góp phần thực hiện mục tiêu phổ
cập giáo dục trung học cơ sở, nâng cao chất lượng nguồn nhân lựccủa huyện .

3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác phối hợp của nhà trường với gia đình và lực lượng xã hội
trong công tác giáo dục học sinh THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý công tác phối hợp củanhà trường với gia đình và lực lượng xã
hội trong hạn chế học sinh bỏ học ở các trường trung học cơ sở huyện Vĩnh
Thạnh, tỉnh Bình Định.
4. Phạm vi nghiên cứu
Thời gian: Luận văn nghiên cứu trong giai đoạn 2016 đến nay.


6
Địa điểm nghiên cứu: Nghiên cứu tại 07 trường THCSở huyện Vĩnh
Thạnh, tỉnh Bình Định. Việc tập trung nghiên cứu tại 07 trường THCS này
bởi vì đặc thù ở các xã vùng cao – vùng kinh tế đặc biệt khó khăn, tập quán
sinh hoạt của người dân miền núi (dân tộc bana) thường ít quan tâm đến việc
học tập của con em mình, ít phối hợp với nhà trường trong việc giáo dục học
sinh, đặc biệt là tỷ lệ học sinh bỏ học nhiều hơn mức trung bình của huyện.
Nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu quản lý của Hiệu trưởng đối
vớicông tác phối hợp củanhà trường với gia đình và các lực lượng xã hội
trong hạn chế học sinhbỏ học ở các trườngTHCS.
5. Giả thuyết khoa học
Công tác phối hợp của nhà trường với gia đình và các lực lượng xã hội
trong giáo dục học sinh có nhiều bất cập dẫn đến tình trạng học sinh bỏ học.
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về quản lý giáo dục và thực trạng quản lý công
tác phối hợp của nhà trường với gia đình và xã hội, có thể đề xuất được các
biện pháp hợp lý, khả thi đểviệc hạn chế tình trạng học sinh bỏ học, góp phần
thực hiện chính sách giáo dục của địa phương.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu

- Nghiên cứu lý luận về quản lý công tácphối hợp của nhà trường với
các lực lượng giáo dục trong công tác giáo dục học sinh THCS.
- Đánh giá thực trạng quản lý công tác phối hợpcủa nhà trường với gia
đình và các lực lượng xã hộitrong hạn chế học sinh bỏ học ởcác trường
THCShuyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định.
- Đề xuất các biện pháp quản lý công tác phối hợp củanhà trường với
gia đình và các lực lượng xã hội tại các trường THCS trong hạn chế học sinh
bỏ học ở các trường THCShuyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Đinh.
7. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài,đề tài sử
dụng phối hợp các phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục dưới đây:


7
7.1.Phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích và tổng hợp lý thuyết: Dùng nghiên cứu cáccơng trình khoa
học, các Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng và Nhà nước; các Chỉ thị, các quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo, của UBND tỉnh Bình Định, của UBND huyện
Vĩnh Thạnh, của ngành giáo dục và đào tạo về công tác phối hợp của nhà
trường với gia đình và các lực lượng xã hội trong công tác giáo dục.
Phân loại và hệ thống hóa lý thuyết: Tham khảo sách, báo, các nghiên
cứu phân tích, tổng hợp, phân loại tài liệu liên quan để rút ra những vấn đề
cần thiết về lý luận của đề tàitạo nên tính thuyết phục cho đề tài.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Đề tài xây dựng và sử dụng hệ thống câu hỏi để tìm hiểu các nội dung sau:
- Thực trạng công tác phối hợp của nhà trường với gia đình và các lực
lượng xã hội tại các trường THCS trong hạn chế học sinhbỏ học ở các
trườngTHCS huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định.
- Thực trạng quản lý cơng tác phối hợp của nhà trường với gia đình và các

lực lượng xã hộitrong hạn chế học sinhbỏ họcở các trường THCShuyện Vĩnh
Thạnh, tỉnh Bình Định.
7.2.2. Phương pháp quan sát
Phương pháp này được sử dụng với mục đích quan sát cách thức quản
lý, cách thức thực hiện công tác phối hợp của nhà trường với gia đình và các
lực lượng xã hội ở các trường THCS, trong phạm vi nghiên cứu của đề tài để
thu thập tài liệu bổ sung cho kết quả điều tra.
Quan sát thực hiện thông qua dự các buổi sinh hoạt lớp, buổi hoạt động
ngoại khóa, các cuộc họp giữa nhà trường với phụ huynh học sinh.
7.2.3. Phương pháp phỏng vấn
Phỏng vấn một số Hiệu trưởng, giáo viên chủ nhiệm, giáo viên Tổng
phụ trách đội, giáo viên phụ trách công tác phổ cập GDTHCS, phụ huynh học


8
sinh, cơ quan chính quyền, trưởng các ban ngành đồn thể ở địa phương để
tìm hiểu những thuận lợi và khó khăn trong q trình phối hợp để hạn chế tình
trạng bỏ học của học sinh THCS.
7.2.4. Phương pháp chuyên gia
Bằng việc soạn thảo hệ thống câu hỏi về tính hợp lý, tính cấp thiết và tính
khả thi của các biện pháp quản lý gửi tới các chuyên gia, phương pháp này được
sử dụng với mục đích xin ý kiến của các chuyên gia về các biện pháp, tính hợp lý,
tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp quản lý được đề xuất.
7.2.5. Phương pháp nghiên cứu hồ sơ
Nghiên cứu các hồ sơ công tác quản lý của hiệu trưởng, phó hiệu
trưởng trong các hoạt động chun mơn của nhàtrường.
Nghiên cứu hồ sơ quản lý công tác phối hợp của nhà trường, với gia
đình và các lực lượng xã hội trong hoạt động giáo dục.
7.3. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng các phần mềm xử lý số liệu, tính tỷ lệ phần trăm,…nhằm xử

lý, phân tích các số liệu thu thập được.
8. Cấu trúc đề tài
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, khuyến nghị và tài liệu tham khảo.
Luận văn được cấu trúc có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý công tác phối hợp của nhà trường với
gia đình và các lực lượng xã hội trong hạn chế học sinh bỏ học ở các trường
Trung học cơ sở.
Chương 2: Thực trạng quản lý cơng tác phối hợp của nhà trường với
gia đình và các lực lượng xã hộitrong hạn chế học sinh bỏ học ở các trường
Trung học cơ sở huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định.
Chương 3: Các biện pháp quản lý cơng tác phối hợp của nhà trường với
gia đình và các lực lượng xã hội trong hạn chế học sinh bỏ học ở các trường
Trung học cơ sở huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định.


9

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC PHỐI HỢP
CỦA NHÀ TRƯỜNG VỚI GIA ĐÌNH VÀ CÁC LỰC LƯỢNG
XÃ HỘI TRONG HẠN CHẾ HỌC SINH BỎ HỌC Ở CÁC
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ.
1.1.Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Giáo dục mang bản chất xã hội, là một trong các chất kết dính cộng
đồng, là động lực phát triển kinh tế - xã hội, sự phát triển của giáo dục không
thể tách rời với sự phát triển của cộng đồng cũng như sự phát triển của kinh tế
- xã hội. Để giáo dục phát triểnđáp ứng với yêu cầu phát triển của đất nước,
Đảng và Nhà nước ta rất quan tâm đến việc làm sao để kết hợp nhà trường với
gia đình và xã hội.
Nghị quyết Trung ương 4 khóa VII, Nghị quyết Trung ương 2 khóa

VIII, Luật giáo dục và nhiều văn bản pháp luật khác đã xác định nội hàm của
khái niệm xã hội hóa. Ý nghĩa phổ biến nhất là tổ chức cho toàn xã hội làm
giáo dục: Vận động và tổ chức sự tham gia rộng rãi của nhân dân, của toàn xã
hội vào sự nghiệp giáo dục. Xây dựng cộng đồng trách nhiệm của các tầng
lớp nhân dân đối với việc tạo ra môi trường giáo dục lành mạnh. Mở rộng các
nguồn đầu tư, khai thác các tiềm năng về nguồn nhân lực, vật lực và tài lực
trong xã hội. Phát huy có hiệu quả các nguồn lực, tạo điều kiện cho các hoạt
động giáo dục-đào tạo phát triển nhanh, bền vững và có chất lượng cao.
Đề án Quy hoạch phát triển xã hội hóa giáo dục giai đoạn 2005-2010
của Bộ giáo dục và đào tạo chỉ rõ: Thực hiện xã hội hóa giáo dục nhằm phát
huy tiềm năng, trí tuệ và vật chất trong nhân dân, huy động toàn xã hội được
hưởng thụ thành quả giáo dục ở mức độ ngày càng cao.


10
Với tư tưởng “lấy dân làm gốc”, Đảng đã vận dụng sáng tạo vào sự
nghiệp giáo dục của nước nhà. Ngay sau những ngày đầu Cách mạng tháng
Tám thành công, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đưa ra “Lời kêu gọi chống nạn
thất học”, “Ai cũng được học hành”.
Việc huy động toàn xã hội làm giáo dục, động viên các tầng lớp nhân
dân cùng góp sức xây dựng nền giáo dục, Nghị quyết Trung ương 2- khóa
VIII chỉ rõ: “Giáo dục là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và của tồn dân”.
Đến Nghị quyết Trung ương 6 khóa IX, Đảng ta khẳng định: “Đẩy mạnh xã
hội hóa sự nghiệp giáo dục, xây dựng xã hội học tập, coi giáo dục là sự
nghiệp của toàn dân, là giải pháp quan trọng để tiếp tục phát triển giáo dục”.
Đại hội X, Đảng chỉ rõ: “Thực hiện xã hội hóa giáo dục. Huy động nguồn lực
vật chất và trí tuệ của xã hội tham gia chăm lo sự nghiệp giáo dục. Phối hợp
chặt chẽ giữa ngành giáo dục với các ban, ngành, các tổ chức chính trị-xã hội,
xã hội - nghề nghiệp,… để mở mang giáo dục, tạo điều kiện học tập cho mọi
thành viên trong xã hội.”[17]

Nghị quyết số 29-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương 8 khóa XI về
đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng u cầu cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa và hội nhập quốc tế đã chỉ rõ: “Quán triệt sâu sắc và cụ thể hóa các
quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo
dục và đào tạo trong hệ thống chính trị, ngành giáo dục và đào tạo và toàn xã
hội, tạo sự đồng thuận cao, coi giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu.
Nâng cao nhận thức về vai trò quyết định chất lượng giáo dục và đào tạo của
đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; người học là chủ thể trung tâm
của quá trình giáo dục; gia đình có trách nhiệm phối hợp với nhà trường và xã


11
hội trong việc giáo dục nhân cách, lối sống cho con em mình”. “Đổi mới từ sự
lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước đến hoạt động quản trị của các
cơ sở giáo dục-đào tạo và việc tham gia của gia đình, cộng đồng, xã hội và
bản thân người học; đổi mới tất cả các bậc học, ngành học.”[19]
Chính phủ (2012), Quyết định về phê duyệt Chiến lược phát triển giáo
dục 2011-2020, Quyết định số 711/QĐ-TTg, Hà Nội.
Chính phủ nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2005), Nghị
quyết về đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động giáo dục, y tế, văn hóa và thể
dục thể thao, Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP, Hà Nội.
Chính phủ nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2014), Nghị định
số 20/2014/NĐ-CP về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ, Hà Nội.
Nhằm tìm biện pháp quản lý cơng tác phối hợp giữa nhà trường, gia
đình và các lực lượng xã hội trong việc chăm lo cho công tác giáo dục, thời
gian qua một số luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục cũng đã tiến hành nghiên
cứu như:
Đề tài: “Quản lý công tác phối hợp giữa nhà trường với cha mẹ học
sinh ở các trường THCS vùng nông thôn thị xã Bà Rịa”, của tác giả Dương

Văn Thạnh (2007); đề tài: “Thực trạng quản lý sự phối hợp giữa nhà trườnggia đình trong cơng tác giáo dục học sinh ở các trường THPT huyện Cần
Đước, tỉnh Long An” của tác giả Hồ Văn Thơm (2009); đề tài: “Thực trạng và
giải pháp vấn đề bỏ học của học sinh THCS tại quận Thủ Đức-TP.Hồ Chí
Minh” của nhóm tác giả Trần Hữu Linh, Phạm Thị Thu, Tô Thị Hà (2008); đề
tài: “Biện pháp quản lý của lãnh đạo trường THPT về việc phối hợp giữa nhà
trường, gia đình và xã hội trong giáo dục ở thành phốThái Bình hiện nay”; đề
tài: ‘Quản lý cơng tác xã hội hóa giáo dục trung học cơ sở tỉnh Hịa Bình
nhằm khắc phục tình trạng học sinh bỏ học”.


12
Những cơng trình trên, các tác giả cho chúng ta thấy được tầm quan trọng
của sự phối hợp giữa gia đình với nhà trường và xã hội, cơng tác xã hội hoá
trong việc giáo dục học sinh, hạn chế học sinh bỏ học; đồng thời đã xây dựngcơ
sở lý luận và đưa ra những giải pháp phối hợp như xây dựng kế hoạch, tăng
cường nhận thức về công tác phối hợp, tăng cường năng lực của giáo viên chủ
nhiệm,… đã góp phần giúp cơng tác giáo dục đạt hiệu quả, ngăn chặn tình trạng
học sinh THCS bỏ học để đạt được mục tiêu giáo dục THCS.
Tại tỉnh Bình Định,để thực hiện phổ cập giáo dục tiểu họcđúngđộ tuổi
và trung học cơ sở với chất lượng cao theo Chỉ thị số 10-CT/W ngày
05/12/2011 của Bộ Chính trị, UBND tỉnh Bình Định cóKế hoạch số 15/KHUBND ngày 15/2/2012 với các mục tiêu cụ thể: "Đến năm 2015: Tiếp tục
củng cố, công nhận và giữ vững phổ cập giáo dục tiểu học – xoá mù chữ,
100% xã (phường, thị trấn) đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu họcđúng độ tuổi
mức độ 1 và 30% xã (phường, thị trấn) đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học
mức độ 2; 80% xã (phường, thị trấn) có tỷ lệ thanh thiếu niên 15 – 18 tuổi có
bằng tốt nghiệp THCS trên 80%; phấnđấu tồn tỉnh hồn thành mục tiêu phổ
cập mầm non cho trẻ 5 tuổi; tỷ lệ học sinh đi học trong độ tuổi tăng khá (tiểu
học: 95%, THCS: 90%, THPT: 60%). Đến năm 2020: Giữ vững chuẩn phổ
cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi, nâng số xã (phường, thị trấn) đạt
chuẩn phổ cập tiểu họcđúng độ tuổi mứcđộ 2 lên 50%; trên 90% xã (phường,

thị trấn) có tỷ lệ thanh thiếu niên 15 – 18 tuổi có bằng tốt nghiệp THCS trên
80%; tỷ lệ học sinh đi học trong độ tuổi tăng nhanh (tiểu học: 99%, THCS:
95%, THPT 80%); tỷ lệ lưu ban và bỏ họcở trung học dưới 1%; phấnđấu có


13
khoảng 30% học sinh sau khi tốt nghiệp trung học cơ sởđi học nghề; cơ bản
xoá mù chữ cho người từ 36 tuổiđến hết tuổi lao động.”[42]
Để thực hiện mục tiêu đề ra, tỉnh ủyBình Định có cơng văn về “Cuộc
vận động tiếp bước cho em đến trường”; Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình
Định và Cơng đồn ngành có cơng văn liên tịch số 20/LT-SGDĐT-CĐN ngày
25 tháng 9 năm 2012 về việc vận động“Mỗi cán bộ, giáo viên ngành Giáo dục
nhận đỡ đầu một học sinh có nguy cơ bỏ học vì nghèo hay học yếu”; hè năm
2016, trước tình hình học sinh bỏ học – khơng đến lớp sau hè rất nhiều, ban
chỉ đạo cuộc vận động “Tiếp bước cho em đến trường” của huyện Vĩnh
Thạnhcó cơng văn số 256-CV/BCĐ ngày 16 tháng 10 năm 2016 “Về việc vận
động học sinh không ra lớp sau hè 2016 trở lại lớp”; Phòng Giáo dục và Đào
tạo huyện Vĩnh Thạnh có cơng văn số 195 /PGDĐT ngày 23 tháng 10 năm
2016“Về việc vận động học sinh bỏ học ra lớp”.Nhưng cho đến nay, ở tỉnh
Bình Địnhchưa có cơng trình khoa học hay đề tài nào đề cập đến biện pháp
quản lý công tác phối hợp của nhà trường với gia đình và các lực lượng xã hội
để hạnchế tình trạng học sinh phổ thơng bỏ học nói chung cũng như học sinh
trung học cơ sở bỏ học nói riêng. Vì vậy, việc nghiên cứu đề tài này có ý
nghĩa tích cực cả về mặt lý luận và thực tiễn nhằm góp phần hạn chế tình
trạng bỏ học của học sinh ở các trường THCS huyện Vĩnh Thạnh nói riêng và
của tỉnh Bình Định nói chung.
1.2. Các khái niệm chính của đề tài
1.2.1.Quản lý
Xuất phát từ nhiều bình diện, quan niệm, tư tưởng và thời kỳ khác nhau
nên có nhiều quan điểm khác nhau về quản lý.

Theo tác giả Vũ Dũng: “Quản lý là sự tác động có định hướng, có mục
đích, có kế hoạch và có hệ thống thơng tin của chủ thể đến khách thể của
nó.”[13,tr.47]


×