Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty cổ phần giải pháp xây dựng DAD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (375.78 KB, 35 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp

MỤC LỤC
I.TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KỈ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ
MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN GIẢI PHÁP XÂY DỰNG DAD...............................................................1
1.1.LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
GIẢI PHÁP XÂY DỰNG DAD.............................................................................1
1.2.ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN GIẢI PHÁP XÂY DỰNG DAD...........................................................2
1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Cổ phần giải pháp xây dựng DAD.......2
1.2.2.Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần giải
pháp xây dựng DAD............................................................................................3
1.2.2.1 Nghành nghề kinh doanh của Công ty Cổ phần giải pháp xây dựng
DAD................................................................................................................. 3
1.2.2.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần giải pháp xây
dựng DAD........................................................................................................3
1.2.3 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất của công ty...................................4
1.3 TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP XÂY DỰNG DAD.................6
1.3.1 Mơ hình tổ chức bộ máy.............................................................................6
1.3.2 Chức năng,nhiệm vụ của một số bộ phận chủ yếu trong công ty................8
1.3.2.1 Chủ tịch Hội đồng quản trị...................................................................8
1.3.2.2. Ban Kiểm sốt.....................................................................................8
1.3.2.3 Giám đốc cơng ty.................................................................................8
1.3.2.4 Phó giám đốc........................................................................................9
1.3.2.5.Phịng ban chức năng...........................................................................9
1.3.2.6. Các đội trực thuộc:............................................................................10
1.4 TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP XÂY DỰNG DAD...................................................11



Báo cáo thực tập tổng hợp
PHẦN 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN VÀ HỆ THỐNG KẾ TỐN TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP XÂY DỰNG DAD.......................................13
2.1 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP
XÂY DỰNG DAD...............................................................................................13
2.2 TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN GIẢI
PHÁP XÂY DỰNG DAD....................................................................................16
2.2.1 Các chính sách kế toán chung...................................................................16
2.2.2 Tổ chức vận dụng kế toán.........................................................................17
2.2.3Tổ chức hệ thống tài khoản tại công ty cổ phần giải pháp xây dựng
DAD.................................................................................................................. 18
2.2.4 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán..............................................21
2.2.5 Tổ chức hệ thống báo cáo kế tốn.............................................................24
2.3 TỔ CHỨC KẾ TỐN CÁC PHẦN HÀNH CỤ THỂ....................................24
2.3.1 Tổ chức hạch tốn kế tốn ngun vật liệu,cơng cụ dụng cụ....................24
2.3.2 Tổ chức hạch toán kế toán thanh toán......................................................25
2.3.2.1 Tổ chức hạch toán tài sản bằng tiền....................................................25
2.3.2.2 Tổ chức hạch toán thanh toán với người bán......................................27
2.3.3 Tổ chức hạch toán phần hành kế toán tài sản cố định...............................28
2.3.4 Hạch tốn kế tốn lương và các khoản trích theo lương...........................30
2.3.5 Tổ chức hạch tốn phần hành chi phí và tính giá thành............................31
2.3.5.1 Tổ chức hạch tốn chi phí...................................................................31
2.3.5.2 Tổ chức hạch tốn phần hành tính giá thành sản phẩm......................33
PHẦN III : MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH
TỐN KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP XÂY DỰNG
DAD........................................................................................................................ 36
3.1 ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN................................................36
3.2 ĐÁNH GIÁ VỀ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TOÁN.....................................37



Báo cáo thực tập tổng hợp

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 : Quy trình cơng nghệ sản xuất...................................................................5
Sơ đồ 1.2 Tổ chức quản lý của công ty cổ phần giải pháp xây dựng dad....................7
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy kế tốn..........................................................................13
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ.......................................22
Sơ đồ 2.3 Sơ đồ tổ chức hạch tốn tổng hợp ngun vật liệu,cơng cụ dụng cụ........25
Sơ đồ 2.4 Sơ đồ tổ chức hạch toán tổng hợp tài sản bằng tiền theo Chứng từ ghi sổ
.................................................................................................................... 26
Sơ đồ 2.5 chức hạch toán tổng hợp thanh toán với người bán theo Chứng từ ghi sổ
.................................................................................................................... 28
Sơ đồ 2.6 Tổ chức hạch tốn tổng hợp TSCĐ theo hình thức chứng từ ghi sổ.........29
Sơ đồ 2.7 Tổ chức hạch tốn TH tiền lương và các khoản trích theo lương chứng
từ ghi sổ......................................................................................................31
Sơ đồ 2.8 Tổ chức hạch toán tổng hợp chi phí theo hình thức chứng từ ghi sổ:.......33


Báo cáo thực tập tổng hợp

I.TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KỈ THUẬT VÀ TỔ CHỨC
BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP XÂY DỰNG
DAD.
1.1.LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN
GIẢI PHÁP XÂY DỰNG DAD.
Tên cơng ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP XÂY
DỰNG DAD.
Tên công ty viết bằng tiếng Anh: DAD CONSTRUCTION SOLUTION JOIN

STOCK COMPANY.
Tên viết tắt: DAD CONSTRUC.,JSC.
Địa chỉ: số 2B,ngõ 168/97/6, phố Kim Giang, phường Đại Kim, quận Hoàng
Mai, thành phố Hà Nội,Việt Nam.
MST: 1015648817
Điện thoại: 04.668.10238
Email:
Công ty cổ phần giải pháp xây dựng DAD là một Doanh nghiệp hoạt động
sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực Xây dựng và sản xuất vật liệu. Xuất phát từ một
doanh nghiệp nhỏ lẻ với sự cố gắng của toàn thể cản bộ công nhân viên nay công ty
đã tạo được chổ đứng,vị thế của mình trên thị trường xây dựng với đội ngũ hàng
trăm nhân viên tay nghề cao.Để hoà chung với nhịp độ phát triển kinh tế của cả
nước, đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh đồng thời để phù hợp với chức năng,
nhiệm vụ mới của mình trong từng giai đoạn nhất định, cơng ty đã có nhiều cố gắng
để hoàn thành chức năng chủ yếu là kinh doanh xây lắp các cơng trình dân dụng,
cơng nghiệp, giao thơng, vận tải, thuỷ lợi, các cơng trình điện, nước, và các cơng
trình khác, kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư xây dựng, sản xuất vật liệu và gia cơng
cơ khí phục vụ cho nhu cầu tiêu thụ ra ngồi thị trường.
Trong những năm qua, cơng ty đã hoạt động theo đúng định hướng vừa củng
cố hoàn thiện tổ chức để trở thành một đơn vị mạnh, có đủ năng lực xây dựng
những cơng trình có quy mơ lớn trong nước và quốc tế vừa phát triển mở rộng sản
xuất kinh doanh, thực hiện đa dạng hoá ngành nghề sản phẩm, đồng thời phải tìm
SVTH: Hồng Thị Tâm

1


Báo cáo thực tập tổng hợp
kiếm giải quyết công ăn việc làm, ổn định đời sống vật chất và tinh thần cho cán bộ
cơng nhân viên. Chính vì vậy, cơng ty được nhà nước công nhận Công ty là Doanh

nghiệp hạng 1.
1.2.ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN GIẢI PHÁP XÂY DỰNG DAD.
1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Cổ phần giải pháp xây dựng DAD.
- Tập trung xây dựng Công ty phát triển toàn diện trên cơ sở lĩnh vực kinh
doanh chủ yếu là xây dựng các cơng trình, đảm bảo tăng trưởng ổn định lợi nhuận
và cổ tức hàng năm, không ngừng phát triển và khẳng định thương hiệu.
- Xây dựng kế hoạch phát triển của công ty theo kế hoạch 5 năm và phải có
sự điều chỉnh linh hoạt sao cho phù hợp với mục tiêu đề ra và thực tế của thị trường
từng năm cụ thể. Đồng thời phải tìm kiếm, ký kết các hợp đồng mới và tổ chức,
hoàn thiện các cơng trình đã ký kết trước đó.
- Đổi mới, đầu tư các công nghệ, dây chuyền xây dựng mới và phương pháp
tổ chức, quản lý doanh nghiệp. Các khoản thu từ thanh lý và chuyển nhượng tài sản
phải được tái đầu tư cho việc mua sắm dây chuyền, thiết bị và công nghệ xây dựng
mới.
- Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định liên quan đến người lao động theo
quy dịnh của Bộ luât Lao động.
- Thực hiện các quy định của Nhà nước về bảo vệ môi trường, quốc phòng
và an ninh quốc gia.
- Thực hiện các báo cáo thống kê, kế toán, kiểm toán, báo cáo định kỳ theo
quy định của công ty và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thơng tin trong
các bản báo cáo đó.
- Chịu sự quản lý, giám sát của Bộ xây dựng về công tác xây dựng, tuân thủ
các quy định về thanh tra của các cơ quan tài chính và các cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền.
- Thực hiện đúng các quy định về quản lý vốn, tài sản các quỹ trong doanh
nghiệp, các chế độ về tài chính, kế tốn… do nhà nước quy định và chịu trách
nhiệm về tính xác thực về các thơng tin tài chính của cơng ty.
- Cơng bố báo cáo tài chính hàng năm, các thông tin đánh giá đúng đắn về
các hoạt động của công ty theo quy định của nhà nước.

1.2.2.Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần giải
SVTH: Hoàng Thị Tâm

2


Báo cáo thực tập tổng hợp
pháp xây dựng DAD.
1.2.2.1 Nghành nghề kinh doanh của Công ty Cổ phần giải pháp xây dựng
DAD.
Công ty Cổ phần giải pháp xây dựng DAD hoạt động trong lĩnh vực xây dựng
với các nghành nghề cụ thể như :
- Xây dựng các cơng trình cơng nghiệp
- Xây dựng cơng trình dân dụng
- Xây dựng các cơng trình giao thơng, thủy lợi
- Tổ chức kinh doanh nhà
- Khai thác cát sông và sản xuất gạch nung
- Kinh doanh vận tải hàng hóa
- Kinh doanh nhà khách và dịch vụ du lịch
- Xây dựng hạ tầng đô thị
1.2.2.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần giải pháp xây
dựng DAD.
Công ty Cổ phần giải pháp xây dựng DAD hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ
bản,đây là một ngành có những đặc thù riêng so với các ngành sản xuất vật chất khác
trong nền kinh tế quốc dân. Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất độc lập tạo ra
những tài sản cố định trong hầu hết tất cả các ngành trong nền kinh tế quốc dân, góp
phần quan trọng trong việc xây dựng cơ bản hạ tầng cho xã hội. Hàng năm phần lớn thu
nhập quốc dân nói chung, quỹ tích lũy nói riêng và những nguồn vay, tài trợ nước ngoài
được sử dụng trong lĩnh vực xây dựng cơ bản như đường xá, cầu cảng, các cơng trình
cơng nghiệp và dân dụng khác…

Quá trình tạo ra các sản phẩm xây lắp thường dài, từ khi khởi công xây dựng
cho đến khi cơng trình hồn thành bàn giao đưa vào sử dụng là một q trình thi
cơng phụ thuộc vào nhiều yếu tố: Quy mơ, tính chất phức tạp của từng cơng trình,
quy mơ quy phạm trong thi cơng, máy móc, con người… Ngồi ra các việc thi cơng
lại chủ yếu thực hiện ngoài trời nên chịu ảnh hưởng rất lớn của các yếu tố thiên
nhiên như nắng, mưa. Quá trình thi công xây dựng chia thành nhiều giai đoạn, mỗi
giai đoạn gồm nhiều công việc khác nhau. Những đặc điểm này khơng những có tác
động đến cơng tác quản lý chất lượng sản phẩm.. mà còn ảnh hưởng đến các cơng
tác quản lý tài chính ngắn hạn và dài hạn
Sản phẩm xây dựng cơ bản là sản phẩm được sản xuất theo hợp đồng được ký
kết giữa bên chủ đầu tư ( bên A) với bên thi công (bên B) trên cơ sở dự tốn và thiết
SVTH: Hồng Thị Tâm

3


Báo cáo thực tập tổng hợp
kế đã được cấp có thẩm quyền duyệt. Quá trình sản xuất phải được so sánh với dự
toán cả về mặt khối lượng cũng như đơn giá vật tư, nhân công. Khi thực hiện các
đơn đặt hàng của khách hàng (các hợp đồng), các đơn vị xây lắp phải đảm bảo đúng
các yêu cầu kỹ mỹ thuật cơng trình, đúng thiết kế, đảm bảo chất lượng cơng trình và
bàn giao đúng tiến độ, có vậy, khách hàng ( bên A) mới nghiệm thu và chấp nhận
thanh tốn. Nhập khẩu máy móc thiết bị cho xây dựng.
1.2.3 Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất của công ty.
Ngành xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất có đặc điểm riêng, nó tạo
nên cơ sở hạ tầng cho nền kinh tế quốc dân. Sản phẩm của ngành xây dựng là
những cơng trình (nhà máy, cầu đường, cơng trình phúc lợi.) có đủ điều kiện đưa
vào sản xuất hoặc sử dụng ngay sau khi hoàn thành. Xuất phát từ những đặc điểm
đó, q trình sản xuất của cơng ty mang tính liên tục, đa dạng và phức tạp, trải qua
nhiều giai đoạn khác nhau. Mỗi công trình đều có dự tốn riêng, thiết kế riêng, địa

điểm thi cơng khác nhau. Vì vậy để tổ chức sản xuất kinh doanh Công ty đã lập ra
các đội thi công. Các đội này trực tiếp thực hiện các giai đoạn trong quá trình sản
xuất ra sản phẩm.
Các giai đoạn tổng quát để thi công của công ty được mô tả như sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1 : Quy trình cơng nghệ sản xuất
Lập và hồn chỉnh hồ sơ ĐỂ
thi cơng

Kí kết
hợp đồng
Chuẩn
bị mặt
bằng
thi
cơng

Thi cơng
phần
móng

Thi cơng
nhà,
của,sân
vườn...

Thanh lý hợp
đồng

SVTH: Hồng Thị Tâm


Khảo sát tình
hình thực tế
Hồn
thiện cơng
trình

Nghiệm thu
bàn giao,
đưa vào sử
dụng

Cơng tác bảo hành cơng trình
(12 tháng)

4


Báo cáo thực tập tổng hợp
- Giai đoạn khảo sát thi công: Là giai đoạn quan trọng nhất trong quá trình thi
cơng một cơng trình, nó quyết định trực tiếp đến q trình tồn tại của cơng trình. Ở
giai đoạn này, sau khi nhận bàn giao địa điểm, công ty sẽ thành lập ngay đội khảo
sát thiết kế, được trang bị đầy đủ các thiết bị, dụng cụ khảo sát thiết kế cho dự án.
Đội khảo sát sẽ tiến hành ngay công tác đo đạc, kiểm tra hệ thống cọc mốc. Từ đó
thiết kế và chọn phương án thi cơng hợp lý.
- Giai đoạn thi công: Là giai đoạn thực hiện các bước theo tiến độ được lập ra
dựa trên bản thiết kế kỹ thuật do bộ phận kỹ thuật cung cấp.
- Giai đoạn hồn thiện: Thực hiện các cơng tác hoàn thiện cần thiết nhằm đảm
bảo chất lượng và tính thẩm mỹ của cơng trình.
- Giai đoạn nghiệm thu: Tiến hành kiểm tra thực tế các khoản mục công trình
đúng như thiết kế được duyệt thì tiến hành nghiệm thu.

- Giai đoạn bàn giao: Khi cơng trình đã được nghiệm thu xong thì tiến hành
bàn giao cho bên chủ đầu tư.
1.3 TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP XÂY DỰNG DAD.
1.3.1 Mơ hình tổ chức bộ máy.
Bộ máy tổ chức tồn Cơng ty là bộ máy thống nhất, gọn nhẹ, đơn giản đủ năng
lực hoàn thành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh. Cơng ty áp dụng mơ hình tổ chức theo
nguyên tắc trực tuyến chức năng kết hợp với trực tuyến tham mưu. Việc áp dụng mơ
hình này đã giúp cho bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh của Cơng ty ngày càng
trở nên hồn thiện.

SVTH: Hồng Thị Tâm

5


Báo cáo thực tập tổng hợp
Sơ đồ 1.2 TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP XÂY
DỰNG DAD

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN KIỂM

Vũ Gia Cường

SOÁT

GIÁM ĐỐC
Phạm Tiến Dũng


PHĨ GIÁM ĐỐC

PHĨ GIÁM ĐỐC

Nguyễn Văn Tiếp

Hà Ngun Hạnh

Phịng
hành
chính

P. Tài
chính
kế tốn

Phịng
kế
hoạch

P. Kỹ
thuật
xây lắp

P. Phát
triển dự
án

1.3.2 Chức năng,nhiệm vụ của một số bộ phận chủ yếu trong công ty.

1.3.2.1
Hội đồng quản trị.
Đội
thi Chủ tịch Đội
thi nhất trong
ĐộiCơng
thi ty, có quyền
Đội thiđiều hànhĐội
Là người lãnh đạo cao
caothinhất trong
công số
công số

công số

công số

cơng số

1 là người đại diện
Cơng ty,
Pháp luật.8Có quyền quyết9 định cơ cấu
2 cho Công ty trước
3

tổ chức quản lý cũng như tổ chức giám sát, theo dõi và đánh giá hoạt động kinh
doanh… Bên cạnh những quyền lợi được hưởng, hội đồng quản trị có nghĩa vụ thực
hiện các quyền được giao một cách trung thực, đảm bảo bí mật của Cơng ty và có
nghĩa vụ thơng báo, kiến nghị biện pháp khắc phục khó khăn về tình hình tài chính
của Cơng ty.

1.3.2.2. Ban Kiểm sốt
-Ban kiểm sốt thực hiện giám sát Hội đồng quản trị, Giám đốc trong việc
SVTH: Hoàng Thị Tâm

6


Báo cáo thực tập tổng hợp
quản lý và điều hành công ty; chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đơng trong
thực hiện các nhiệm vụ được giao.
-Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong
quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, trong tổ chức cơng tác kế tốn, thống kê
và lập báo cáo tài chính.
-Thẩm định báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo tài chính hằng năm và sáu
tháng của công ty, báo cáo đánh giá công tác quản lý của Hội đồng quản trị. -Trình
báo cáo thẩm định báo cáo tài chính, báo cáo tình hình kinh doanh hằng năm của
công ty và báo cáo đánh giá công tác quản lý của Hội đồng quản trị lên Đại hội
đồng cổ đông tại cuộc họp thường niên.
-Xem xét sổ kế tốn và các tài liệu khác của cơng ty, các công việc quản lý,
điều hành hoạt động của công ty bất cứ khi nào nếu xét thấy cần thiết hoặc theo
quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc theo u cầu của cổ đơng hoặc nhóm cổ
đơng
1.3.2.3 Giám đốc công ty
Giám đốc công ty là người điều hành cao nhất trong sản xuất kinh doanh và
chịu trách nhiệm cao nhất về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Giám đốc quyết định tổ chức, quản lý điều hành các biện pháp sản xuất kinh
doanh, điều động sắp xếp biên chế đồng thời ký kết các hợp đồng kinh tế, giao dịch
với các cơ quan và các chủ đầu tư.
1.3.2.4 Phó giám đốc
Các phó giám đốc Cơng ty là người giúp việc cho Giám đốc, được giám đốc

ủy quyền hoặc chịu trách nhiệm trong một số lĩnh vực chuyên môn, chịu trách
nhiệm trực tiếp với Giám đốc về việc được phân cơng. Trong từng thời kỳ có thể
được Giám đốc ủy nhiệm trực tiếp quyết định một số vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền
hạn của Giám đốc
1.3.2.5.Phòng ban chức năng
Phịng kế hoạch: tổ chức cơng tác kế hoạch thực hiện kế hoạch sản xuất kinh
doanh của toàn công ty, kiểm tra theo về chuyên môn về mặt kỹ thuật cho đội sản
xuất, báo cáo tham mưu cho ban giám đốc về tình hình, kế hoạch, tiến độ SXKD
của cơng ty, làm hồ sơ đấu thầu.
Phịng tài chính- kế toán
Chức năng:
- Giúp việc và tham mưu cho Giám đốc Cơng ty trong cơng tác tổ chức, quản
SVTH: Hồng Thị Tâm

7


Báo cáo thực tập tổng hợp
lý và giám sát hoạt động kinh tế, tài chính, hạch tốn và thống kê.
- Theo dõi, phân tích và phản ảnh tình hình biến động tài sản, nguồn vốn tại
Công ty và cung cấp thơng tin về tình hình tài chính, kinh tế cho Giám đốc trong
công tác điều hành và hoạch định sản xuất kinh doanh.
Nhiệm vụ:
- Thực hiện cơng tác hạch tốn kế toán, thống kê theo Pháp lệnh kế toán và
thống kê, Luật Kế tốn và Điều lệ của Cơng ty.
- Quản lý tài sản, nguồn vốn và các nguồn lực kinh tế của Công ty theo quy
định của Nhà nước.
- Xây dựng kế hoạch tài chính phù hợp với kế hoạch sản xuất kinh doanh và
kế hoạch đầu tư.
- Xây dựng kế hoạch định kỳ về giá thành sản phẩm, kinh phí hoạt động, chi phí

bảo dưỡng định kỳ và sửa chữa nhỏ của Công ty và các kế hoạch tài chính khác.
- Thực hiện chế độ báo cáo tài chính, thống kê theo quy định của Nhà nước và
Điều lệ của Công ty.
- Thực hiện các nghĩa vụ đối với NSNN, cổ đông và người lao động theo luật định.
- Xác định và phản ảnh chính xác, kịp thời kết quả kiểm kê định kỳ tài sản,
nguồn vốn.
- Lưu trữ, bảo quản chứng từ, sổ sách kế toán, bảo mật số liệu kế tốn tài
chính theo quy định và điều lệ Công ty.
- Thực hiện những nhiệm vụ khác do Giám đốc Cơng ty phân cơng.
Phịng hành chính: Chịu trách nhiệm cơng tác hành chính, giải quyết các
cơng tác tác vụ trong công ty, quản lý trang thiết bị văn phịng, cơng tác hậu cần,
điện nước của cơng ty.
Phịng kỹ thuật xây lắp
- Quản lý công tác kỹ thuật, thi công xây dựng, tiến độ, chất lượng đối với
những gói thầu do Cơng ty ký hợp đồng.
- Phối hợp với các phòng, ban chức năng để tham gia quản lý hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty.
- Chủ trì trong việc kiểm tra thiết bị, xe máy, trước khi đưa vào sửa chữa.
- Trực tiếp hoặc phối hợp với Ban quản lý dự án để quản lý về mặt kỹ thuật,
tiến độ, chất lượng đối với các công trình và hạng mục cơng trình thi cơng xây dựng
thuộc các dự án do Công ty đầu tư hoặc tại các gói thầu do Cơng ty ký kết hợp
đồng.
Phịng phát triển dự án Tổng hợp tình hình triển khai dự án đầu tư xây dựng
SVTH: Hoàng Thị Tâm

8


Báo cáo thực tập tổng hợp
trong tồn cơng ty, kiến nghị các biện pháp giải quyết khó khăn báo cáo cho hội

đồng quản trị, giám đốc công ty. Lập dự án đầu tư các cơng trình phù hợp với chức
năng của công ty. Lập báo cáo đầu tư, báo cáo lựa chọn địa điểm, lập báo cáo đầu tư
xây dựng cơng trình. Thẩm tra dự án đầu tư xây dựng, tư vấn đấu thầu và quản lý
các dự án đầu tư xây dựng
1.3.2.6. Các đội trực thuộc:
Đội được giao nhiệm vụ trực tiếp thi cơng các cơng trình mà cơng ty trúng
thầu ủy quyền giao cho các Xí nghiệp. Việc giao cơng trình lớn hay nhỏ phụ thuộc
vào năng lực của mỗi đội.
Mỗi một đội có đội trưởng đứng đầu chịu trách nhiệm chung, đội phó phụ
trách kỹ thuật thi cơng, kỹ sư, kế tốn, bảo vệ cơng trình cịn số lượng cơng nhân
phụ thuộc vào mỗi cơng trình.
1.4 TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CƠNG
TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP XÂY DỰNG DAD.
Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2010-năm 2112

Chỉ tiêu
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ.
3. Doanh thu thuần về bán hàng và CCDV
4. Gía vốn hàng bán
5. lợi nhuận gộp.
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
8. Chi phí bán hàng.
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp.
10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
11.Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác
14. Lợi nhuận kế tốn trước thuế

15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
16. Chi phí thuế thu nhập hỗn lại
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

SVTH: Hoàng Thị Tâm

Năm 2010
593.482.015.290
436.758.616
593.045.256.674
559.986.954.289
33.076.302.385
612.678.532
13.849.669.386
3.348.626.523
15.132.912.836
1.357.772.172
104.548.496
17.108.253
87.440.243
1.445.212.415
361.303.103,8
 
1.083.909.311

Năm 2011
651.643.252.710
557.438.573
651.085.814.137
612.544.657.483

38.541.156.654
616.251.762
14.567.412.847
4.849.202.215
17.686.574.293
2.054.219.067
113.412.230
25.641.014
87.771.216
2.141.990.283
535.497.570,8
 
1.606.492.712

Năm 2012
686.180.345.121
489.374.582
685.690.979.539
642.024.604.898
41.715.584.437
625.436.217
14.874.512.647
6.842.609.933
18.560.362.726
2.876.168.824
108.743.561
18.710.025
90.033.536
2.966.202.360
741.550.590

2.224.651.770

9


Báo cáo thực tập tổng hợp

Phân tích sơ bộ về kết quả kinh doanh:
Căn cứ vào bảng Báo cáo kết quả kinh trên, ta thấy Lợi nhuận sau thuế năm
2012 so với năm 2011 tăng 618 triệu đồng, tương ứng: 38.47%. Sự biế
n động đó là do ảnh hưởng của các nhân tố sau:
- Các nhân tố là cho Lợi nhuận sau thuế tăng:
+ Tổng doanh thu năm 2012 tăng so với năm 2011 là 34 tỷ đồng làm cho
Lợi nhuận sau thuế tăng 34 tỷ đồng.
+ Các khoản giảm trừ doanh thu năm 2012 giảm so với năm 2011 là 68
triệu đồng làm cho Lợi nhuận sau thuế tăng 68 triệu đồng.
+ Doanh thu hoạt động tài chính năm 2012tăng so với 2011 là 9.2 triệu
đồng làm cho Lợi nhuận sau thuế tăng 9.2 triệu đồng.
+ Chi phí khác năm 2012 giảm so với năm 2011 là 6.9 triệu đồng làm cho
lợi nhuận sau thuế tăng 6.9 triệu đồng.
- Các nhân tố làm cho Lợi nhuận sau thuế giảm:
+ Giá vốn hàng bán năm 2012 tăng so với năm 2011 là 34.6 tỷ đồng làm
cho Lợi nhuận sau thuế giảm 34.6 tỷ đồng.
+ Chi phí hoạt động tài chính năm 2012 tăng so với năm 2011 là 307 triệu
đồng làm cho Lợi nhuận sau thuế giảm 307 triệu đồng.
+ Chi phí bán hàng năm 2012 tăng so với năm 2011 là 1.99 tỷ đồng làm
cho Lợi nhuận sau thuế giảm 1.99 tỷ đồng.
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2012 tăng so với năm 2011 là 873
triệu đồng làm cho Lợi nhuận sau thuế giảm 873 triệu đồng.
+ Thu nhập khác năm 2012 giảm so với năm 2011 là 4.67 triệu đồng làm

cho Lợi nhuận sau thuế giảm 4.67 triệu đồng.
Chi phí thuế thu nhâp doanh nghiệp năm 2012 tăng so với năm 2011 là
230.78 triệu đồng làm cho Lợi nhuận sau thuế giảm 230.78 triệu đồng.

PHẦN 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ
TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP XÂY DỰNG DAD.
2.1 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP
XÂY DỰNG DAD.
Để thực hiện nghĩa vụ của lãnh đạo Cơng ty giao phó là phản ánh, ghi chép
số liệu về việc sử dụng tài sản của đơn vị, theo dõi để báo cáo kịp thời tình hình tài
chính của Cơng ty. Cơng ty áp dụng mơ hình kế tốn tập trung. Theo mơ hình này,
tồn bộ doanh nghiệp chỉ tổ chức một phịng kế tốn làm nhiệm vụ hạch tốn tổng
SVTH: Hồng Thị Tâm

10


Báo cáo thực tập tổng hợp
hợp, hạch toán chi tiết, lập các báo cáo kế tốn, phân tích hoạt động kinh tế và kiểm
tra cơng tác kế tốn tồn doanh nghiệp.
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng

Phó phịng tài chính

Phó phịng kế tốn


Ghi chú:
Quan hệ trực tuyến

Kế tốn Chức năng
Kếphần
tốn tổng
Kế và
tốnnhiệm
chi phí,
Kế tốn
vụ của các
hành kế tốnThủ quỹ
(Kiêm trưởng phịnghợp
Kế tốn – Tài chính): Phụ trách chung

thanh tốnKế tốn trưởng
giá thành
cơng trình
điều hành tồn bộ cơng tác Tài chính – kế tốn của đơn vị, chịu trách nhiệm trước
Hội đồng quản trị và Nhà nước về quản lý và sử dụng các loại lao động vật tư tiền
vốn trong tài sản kinh doanh. Tổ chức hạch tốn các q trình sản xuất kinh doanh
theo quy định Nhà nước, và cùng với Hội đồng quản trị phân tích tình hình hoạt
động kinh tế, đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Kế toán trưởng có
nhiệm vụ chỉ đạo trực tiếp, phân cơng hướng dẫn công nhân việc dưới quyền thuộc
phạm vi và trách nhiệm của mình. Các tài liệu chứng từ liên quan đến cơng tác kế
tốn phải có chữ ký của Kế tốn trưởng mới có hiệu lực pháp lý.
Phó phịng kế tốn: Là người giúp việc cho Kế toán trưởng và chịu trách
nhiệm trước kế tốn trưởng về các cơng việc được phân cơng. Phó phịng kế tốn
thực hiện các cơng việc sau:
- Thay mặt kế tốn trưởng điều hành cơng việc khi kế tốn trưởng đi cơng tác, lập
chương trình cơng tác, phân công nhiệm vụ cho các chuyên viên trong phịng.
- Chỉ đạo và điều hành cơng tác kế hoạch: Tổ chức thực hiện hạch toán kế toán
và hướng dẫn tổ chức hạch toán theo đúng chuẩn mực kế toán ban hành. Tổ chức

lập, luân chuyển và lưu trữ chứng từ đúng quy định. Đồng thời phó phịng cịn có
trách nhiệm tổ chức, thực hiện công tác lập báo cáo quyết tốn tháng, q, năm
đúng tiến độ quy định.
- Phó phòng tham gia với các cơ quan thanh tra, kiểm tra Nhà nước làm việc
SVTH: Hoàng Thị Tâm

11


Báo cáo thực tập tổng hợp
với Công ty và xuống các cơng trình kiểm tra, đơn đốc, chỉ đạo các kế tốn cơng
trình thực hiện cơng tác kế tốn đúng quy định.
Kế tốn thanh tốn: Kế tốn thanh tốn có nhiệm vụ ghi chép phản ánh số
hiện có và tình hình biến động của: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng và tiền
đang chuyển (bao gồm tiền vay vốn lưu động và vốn cố định). Lập phiếu thu, phiếu
chi tiền mặt tại đơn vị khi chứng từ gốc được kế toán trưởng và Chủ tịch Hội đồng
quản trị hày ban Giám đốc Cơng ty ký duyệt thanh tốn đồng thời hàng ngày đối
chiếu với thủ quỹ; mở sổ theo dõi riêng từng Ngân hàng và báo cáo hàng ngày với
Kế tốn trưởng. Ngồi ra, kế tốn thanh tra cịn phải lập kế hoạch thu, chi trả các
khoản vay đến hạn và có nhiệm vụ lập hồ sơ thanh tốn, lập biên bản đối chiếu công
nợ hàng tháng với các nhà cung cấp vật tư, nguyên liệu làm cơ sở thanh quyết tốn
cho khách hàng. Trực tiếp tính các khoản lãi vay ngắn hạn, dài hạn phải thanh toán
với các Ngân hàng.
Kế tốn chi phí và tính giá thành: Có nhiệm vụ ghi chép kế toán tổng hợp và
chi tiết chi phí sản xuất trực tiếp phát sinh trong báo cáo, phân bổ chi phí hợp lý
trong kỳ làm cơ sở cho việc tính giá thành sản phẩm. Ngồi ra, kế tốn chi phí, giá
thành phải thường xun kiểm tra, đối chiếu và định kỳ phân tích tình hình thực
hiện các định mức chi phí đối với chi phí trực tiếp, chi phí chung và chi phí quản lý
Cơng ty, đề xuất các biện pháp tăng cường quản lý và tiết kiệm chi phí sản xuất.
Kế tốn tổng hợp: Chịu trách nhiệm trước Kế tốn trưởng về cơng tác kế tốn

được giao. Kế tốn tổng hợp của cơng ty có nhiệm vụ:
- Ghi chép tổng hợp tài sản cố định, lập bảng trích khấu hao và lập hồ sơ chi
tiết cho từng tài sản để Cơng ty có quyết định tăng giảm, sử dụng tài sản cố định
hợp lý.
- Ghi chép và phản ánh, kê khai thuế hàng tháng theo đúng quy định của Luật
thuế. Đồng thời kế toán tổng hợp lên kế hoạch nộp tiền sau khi đã kê khai theo Luật
với cơ quan thuế, theo dõi kê khai và tiến hành nộp các khoản thuế.
- Tính lương và các khoản trích theo lương phải trả cho người lao động hàng
tháng, lập bảng phân bổ tiền lương vào chi phí sản xuất trong kỳ.
- Xác định kết quả kinh doanh, phân phối lợi nhuận và trích lập quỹ theo quy
định. Thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ báo cáo tài chính và các báo cáo khác theo
SVTH: Hồng Thị Tâm

12


Báo cáo thực tập tổng hợp
yêu cầu cần quản lý.
Kế tốn cơng trình: Kế tốn tại các đội xây dựng Cơng trình có nhiệm vụ tập
hợp các chứng từ hoặc hạch tốn ban đầu..và gửi lên phịng kế tốn Cơng ty để kế
tốn Cơng ty thực hiện nhập số liệu, tổng hợp và lên báo cáo. Đồng thời kế tốn
cơng trình có nhiệm vụ ghi chép lập bảng kê chi tiết và hàng tuần gửi lên kế tốn
Cơng ty các báo cáo thiết bị, báo cáo sản lượng, báo cáo nhân sự.riêng báo cáo thu
chi tại công trường và báo cáo gồm quỹ tiền mặt được gửi đều đặn lên kế tốn cơng
ty vào ngày mùng 05 hàng tháng. Vì đặc điểm của ngành Xây dựng là nguyện vật
liệu được sử dụng tại cơng trình nên kho thường là các bãi nhận xuất ln. Vì thế kế
tốn cơng trình có trách nhiệm theo dõi giám sát kiểm tra số lượng chất lượng, tiêu
chuẩn kỹ thuật và ký biên bản kiểm nghiệm trước khi làm thủ tục nhận vật tư hàng
hóa, phát hiện và ngăn ngừa những vi phạm, mở mã vật tư mới, tra mã vật tư, ký
nhận trên thẻ kho số lượng thực xuất, thực nhập sau đó chuyển về cho kế toán tổng

hợp để ghi sổ kế toán. Thường xuyên kiểm tra lượng hàng tồn nhằm cân đối việc
nhập vật tư trong tháng.
Thủ quỹ: Có trách nhiệm quản lý và cấp phát tiền mặt tại Công ty theo quy
định. Lập báo cáo quỹ tiền mặt và nộp cho kế toán trưởng theo quy định. Thủ quỹ
chỉ xuất tiền khỏi quỹ khi có chứng từ hợp lệ và chịu trách nhiệm cá nhân về việc
thực hiện nhiệm vụ được phân cơng. Tại Cơng ty bộ máy kế tốn
Như vậy, mơ hình tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty Cổ phần giải pháp
xây dựng DAD được chia thành các phòng ban với chức năng nhiệm vụ rất rõ ràng.
Giữa các phịng ban có mối quan hệ qua lại, hỗ trợ lẫn nhau, giúp cán bộ công nhân
viên trong Công ty nắm bắt nhanh các thông tin, các quyết định của Chủ tịch Hội
đồng quản trị từ đó phối hợp thực hiện cơng việc một cách hài hịa và có hiệu quả
nhất. Chính vì thế cơng tác quản lý của Cơng ty rất có hiệu quả, Cơng ty ngày càng
lớn mạnh, góp phần khơng nhỏ vào cơng cuộc xây dựng đất nước, đưa đất nước ta
từng bước hội nhập vào nền kinh tế thế giới.
2.2 TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN GIẢI
PHÁP XÂY DỰNG DAD.
2.2.1 Các chính sách kế tốn chung.
- Cơng ty đang áp dụng chế độ kế toán ban hành theo quyết định
số15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính và được sửa đổi
SVTH: Hoàng Thị Tâm

13


Báo cáo thực tập tổng hợp
bổ sung theo thông tư 244/2009TT/BTC ngày 31/12/2009.
- Niên độ kế toán : Từ ngày 01 / 01 đến ngày 31/12 dương lịch
- Các loại thuế áp dụng :
Thuế Giá trị gia tăng : Áp dụng thuế suất 5% đối với vận chuyển, còn lại áp
dụng thuế suất 10%.

Thuế Thu nhập doanh nghiệp :Trích nộp 25% trên Lợi nhuận trước thuế.
Thuế môn bài : Nộp 1 lần / năm.
Thuế thu nhập cá nhân : Thu nhập từ 9.000.000 đồng nộp thuế có giảm trừ
gia cảnh 1.6 triệu/người.
- Phương pháp hạch toán thuế GTGT : Theo phương pháp khấu trừ
- Hạch toán hàng tồn kho : theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá
hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.
- Ghi sổ theo hình thức “ Chứng từ ghi sổ”
- Tính khấu hao tài sản cố định theo phương pháp khấu hao đường thẳng
2.2.2 Tổ chức vận dụng kế toán.
Hệ thống chứng từ kế tốn mà Cơng ty đang sử dụng hiện nay theo quyết
định số 15/2006/QĐ-BTC của Bộ trưởng BTC ban hành ngày 20/03/2006.
Danh mục các chứng từ được sử dụng tại Công ty

STT
Mã CT
1 01a-LĐTL

Tên chứng từ
Bảng chấm công

2

01b-LĐTL Bảng chấm cơng làm thêm giờ

3

02-LĐTL

Bảng thanh tốn tiền lương


4

03-LĐTL

Bảng thanh toán tiền thưởng

5

06-LĐTL

Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ

6

07-LĐTL

Bảng thanh tốn tiền th ngồi

7

08-LĐTL

Hợp đồng giao khốn

8

09a-LĐTL

Biên bản bàn giao khối lượng cơng việc hồn thành


9

09b-LĐTL Biên bản nghiệm thu số ca máy

10

10-LĐTL

Bảng kê trích nộp các khoản theo lương

11

11-LĐTL

Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội

12

01-VT

Phiếu nhập kho

13

02-VT

Phiếu xuất kho

14


03-VT

Phiếu báo hỏng

15

04-VT

Phiếu yêu cầu xuất vật tư, CCDC

16

05-VT

Phiếu báo vật tư cịn lại cuối kỳ

SVTH: Hồng Thị Tâm

14


Báo cáo thực tập tổng hợp
17

07-VT

Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ

18


01-TT

Phiếu thu

19

02-TT

Phiếu chi

20

03-TT

Giấy đề nghị tạm ứng

21

04-TT

Giấy thanh toán tiền tạm ứng

22

08a-TT

Bảng kiểm kê quỹ tiền mặt

23


01-TSCĐ

Biên bản giao nhận TSCĐ

24

02-TSCĐ

Biên bản thanh lý TSCĐ

25

05-TSCĐ

Biên bản kiểm kê TSCĐ

26

06-TSCĐ

Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ

27

01-GTKL

Hóa đơn GTGT

2.2.3Tổ chức hệ thống tài khoản tại cơng ty cổ phần giải pháp xây dựng

DAD.
Tài khoản kế toán được sử dụng tại Công ty cổ phần giải pháp xây dựng
DAD theo quy định của Bộ tài chính.
Danh mục tài khoản được sử dụng tại Công ty

Số hiệu TK
Cấp 1

Tên tài khoản

Cấp 2
LOẠI TK 1- TÀI SẢN NGẮN HẠN

111

Tiền mặt
1111

112

Tiền Việt Nam
Tiền gửi ngân hàng

1121
131

Tiền Việt Nam
Phải thu của khách hàng

1311


Phải thu ngắn hạn

1312

Phải thu dài hạn

133

Thuế GTGT được khấu trừ
1331

Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ

1332

Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ

138

Phải thu khác
1388

141
SVTH: Hoàng Thị Tâm

Phải thu khác
Tạm ứng
15



Báo cáo thực tập tổng hợp
142

Chi phí trả trước ngắn hạn

152

Ngun liệu, vật liệu

153

Cơng cụ dụng cụ

154

Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

155

Thành phẩm
LOẠI TK 2- TÀI SẢN DÀI HẠN

211

Tài sản cố định
2111

TSCĐ hữu hình


2113

TSCĐ vơ hình

214

Hao mịn TSCĐ
2141

Hao mịn TSCĐ hữu hình

2143

Hao mịn TSCĐ vơ hình

241

Xây dựng cơ bản dở dang
2411

Mua sắm TSCĐ

2412

Xây dựng cơ bản dở dang

2413

Sửa chữa lớn TSCĐ


242

Chi phí trả trước dài hạn
LOẠI TK 3 - NỢ PHẢI TRẢ

311

Vay ngắn hạn

331

Phải trả cho người bán
3311

Phải trả ngắn hạn

3312

Phải trả dài hạn

333

Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
3331

Thuế giá trị gia tăng phải nộp

33311

Thuế GTGT đầu ra


33312

Thuế GTGT hàng nhập khẩu

3332

Thuế tiêu thụ đặc biệt

3333

Thuế xuất, nhập khẩu

3334

Thuế thu nhập doanh nghiệp

3335

Thuế thu nhập cá nhân

3337

Thuế nhà đất, tiền thuê đất

3338

Các loại thuế khác

SVTH: Hoàng Thị Tâm


16


Báo cáo thực tập tổng hợp
3339

Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác

334

Phải trả người lao động

335

Chi phí phải trả

336

Phải trả nội bộ

338

Phải trả phải nộp khác
3382

Kinh phí cơng đoàn

3383


Bảo hiểm xã hội

3384

Bảo hiểm y tế

3388

Phải trả phải nộp khác

341

Vay,nợ dài hạn
3411

Vay dài hạn

3412

Nợ dài hạn
LOẠI TK 4 - VỐN CHỦ SỞ HỮU

411

Nguồn vốn kinh doanh

421

Lợi nhuận chưa phân phối


431

Quỹ khen thưởng, phúc lợi

451

Quản lý cấp trên
LOẠI TK 5 - DOANH THU

511

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

512

Doanh thu nội bộ

515

Doanh thu hoạt động tài chính

521

Chiết khấu thương mại

531

Hàng bán bị trả lại

532


Giảm giá hàng bán
LOẠI TK 6 - CHI PHÍ SXKD

621

Chi phí ngun vật liệu trực tiếp

622

Chi phí nhân cơng trực tiếp

623

Chi phí sử dụng máy thi cơng
6231

Chi phí nhân cơng điều khiển máy thi cơng

6232

Chi phí ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ

6234

Chi phí khấu hao TSCĐ

6237

Chi phí dịch vụ mua ngồi


SVTH: Hồng Thị Tâm

17


Báo cáo thực tập tổng hợp
6238

Chi phí khác bằng tiền

627

Chi phí sản xuất chung

641

Chi phí bán hàng

642

Chi phí quản lý doanh nghiệp
LOẠI TK 7 - THU NHẬP KHÁC

711

Thu nhập khác
LOẠI TK 8 - CHI PHÍ KHÁC

811


Chi phí khác

821

Thuế thu nhập doanh nghiệp
8211

Chi phí thuế TNDN hiện hành

8212

Chi phí thuế TNDN hoãn lại
LOẠI TK 9 - XÁC ĐỊNH KQKD

911

Xác đnh kết quả kinh doanh
LOẠI 0 - TK NGOÀI BẢNG

001

Tài sản thuê ngồi

002

Vật tư, HH nhận giữ hộ, nhận gia cơng

003


HH nhận bán hộ, nhận ký, ký cược

004

Nợ khó địi đã xử ký

007

Ngoại tệ

009
Nguồn vốn khấu hao
* Nhận xét : Nhìn chung hệ thống tài khoản sử dụng trong Công ty tương
đối đầy đủ và phù hợp với quy định của Bộ tài chính.
2.2.4 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán.
Hiện nay, các sổ sách chứng từ và các nghiệp vụ kế tốn phát sinh của cơng ty
đều áp dụng hình thức “ chứng từ ghi sổ”. Hình thức này căn cứ trực tiếp vào chứng
từ gốc để ghi sổ kế toán tổng hợp là chứng từ ghi sổ. Việc ghi chép theo trình tự thời
gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và ghi theo nội dụng kinh tế trên sổ cái.
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc bảng
tổng hợp chứng từ kế tốn cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ
được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng và có chứng từ kế tốn đính kèm theo,
phải được kế tốn trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế tốn.
Hình thức này bao gồm các loại sổ kế tốn chính như sau: Chứng từ ghi sổ, sổ
đăng ký chứng từ, sổ cái, các sổ kế tốn chi tiết....
SVTH: Hồng Thị Tâm

18



Báo cáo thực tập tổng hợp
Do đó việc sử dụng hình thức kế tốn này rất thuận lợi cho cơng ty, khi mà các
nghiệp vụ kế tốn ln phát sinh hàng ngày. Đặc biệt với cơng ty xây dựng thì nguyên vật
liệu, công cụ dụng cụ hàng ngày được xuất nhập liên tục và số lượng khác nhau,vì vậy
việc sử dụng hình thức này sẽ giúp cho kế tốn theo dõi được tình hình xuất nhập kho của
nguyên vật liệu trong từng ngày cụ thể
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ
Chứng từ kế toán

Sổ quỹ

Bảng tổng hợp
chứng từ cùng loại

Sổ kế toán
chi tiết

Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng
hợp chi tiết
Sổ đăng ký chứng ghi
từ ghi sổ



Sổ cái

Diễn giải:
Định kỳ hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán để vào sổ quỹ, bảng
Bảng cân đối phát sinh


tổng hợp chứng từ, các sổ kế
tài toán
khoảnchi
kế tiết.
toán Từ bảng tổng hợp chứng từvà các chứng
từ kế tốn thì kế tốn sẽ vào chứng từ ghi sổ của công ty. Cuối tháng, từ chứng từ
ghi sổ kế toán phải vào sổ đăng ký chứng từ và sổ cái.
Vào cuối tháng, căn cứ vào sổ cái để lên bảng cân đối phát sinh tài khoản kế
Báo cáo tài chính

tốn và đối chiếu với sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Từ các sổ kế toán chi tiết cuối
Ghi hàng ngày
tháng lên bảng tổngGhi
hợpcuối
chi tháng
tiết tương ứng. Đồng thời từ ba sổ là: sổ cái, bảng tổng
hợp cân đối phát sinh
khoản kế tra
tốn và bảng tỉng hợp chi tiết để lập báo cáo tài
Đốitàichiếu,kiểm
chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh
SVTH: Hoàng Thị Tâm

19


Báo cáo thực tập tổng hợp
của tất cả các tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng tổng

số tiền phát sinh trên Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tổng số dư Nợ, tổng số dư Có của
các tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh bằng số dư của các tài khoản tương
ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết.
Hiện nay với sự phát triển của khoa học công nghệ, Công ty đã áp dụng kế
tốn máy vào trong cơng tác kế tốn tại đơn vị, do vậy giảm nhẹ khối lượng công
việc và nâng cao hiệu quả hoạt động cho doanh nghiệp. Hiện tại Cơng ty đang sử
dụng phần mềm kế tốn UNESCO. Hàng ngày khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh,
kế toán tiến hành xử lý nghệp vụ. Căn cứ vào chứng từ gốc để kiểm tra tính hợp lý,
hợp pháp của chứng từ rồi tiến hành phân loại chứng từ như: phiếu thu, phiếu
chi,sau đó kế tốn định khoản và nhập dữ liệu vào máy tính theo đúng nội dung
kinh tế phát sinh. Sau khi nhập xong dữ liệu, máy tính sẽ tự động cập nhật dữ liệu
vào Sổ chứng từ gốc, đồng thời chuyển vào các Sổ chi tiết có liên quan. Tại đây kế
tốn sẽ xử lý dữ liệu khi muốn nhập thêm dữ liệu mới, xoá hay sửa chữa dữ liệu đã
nhập, kết thúc việc xử lý dữ liệu máy tính sẽ tự điều chỉnh, phân bổ. Cuối kỳ hạch
toán, kế toán dựa vào Sổ chứng từ gốc hoặc Sổ chi tiết để in các báo cáo kế toán
hay các sổ sách theo yêu cầu quản lý. Đồng thời làm bản sao dữ liệu, khoá sổ và kết
chuyển sang kỳ sau.
2.2.5 Tổ chức hệ thống báo cáo kế tốn.
- Kì lập báo cáo : cuối q (trừ quý IV),cuối năm.
- Nơi gửi báo cáo: cơ quan thuế.
- Trách nhiệm lập báo cáo : trung thực,chính xác,đáng tin cậy.
- Các loại báo cáo tài chính: + bảng cân đối kế toán.
+báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
+báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
+bản thuyết minh báo cáo tài chính.
2.3 TỔ CHỨC KẾ TỐN CÁC PHẦN HÀNH CỤ THỂ.
2.3.1 Tổ chức hạch tốn kế tốn ngun vật liệu,cơng cụ dụng cụ.
Nguyên vật liệu,công cụ dụng cụ của công ty là những đối tượng lao động do
công ty mua ngoài dung để phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Công ty sử
dụng phương pháp giá xuất kho là nhập trước xuất trước,ghi nhận hàng tồn kho theo

giá gốc.
Chứng từ kế toán sử dụng:
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư,cơng cụ dụng cụ,sản phẩm hàng hóa.
SVTH: Hồng Thị Tâm

20


Báo cáo thực tập tổng hợp
- Phiếu nhập kho.
- Phiếu xuất kho.
- Phiếu báo vật tư tồn cuối kì.
- Bảng kê mua hàng
- Bảng phân bổ nguyên liệu vật liệu,công cụ dụng cụ.
Tài khoản sử dụng:
Tk 151, Tk 152, Tk153, Tk331…
Hàng ngày từ phiếu nhập kho,xuất kho thủ kho ghi vào thẻ kho. Sau đó
chuyển chứng từ về cho kế tốn cơng trình ,kế tốn cơng trình sẽ ghi vào sổ chi tiết
mở cho từng loại hàng ,chứng từ gốc sau cũng được chuyển cho kế toán tổng hợp
để ghi vào sổ tổng hợp liên quan. Cuối tháng,kế toán vật tư cộng sổ chi tiết đối
chiếu với thẻ kho số tổng cộng nhập bảng tổng hợp nhập- xuất – tồn số liệu trên
bảng này được dùng để đối chiếu với sổ liệu trên sổ cái.
Sơ đồ 2.3 Sơ đồ tổ chức hạch tốn tổng hợp ngun vật liệu,cơng cụ dụng cụ.
Chứng từ vật tư

Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ đăng kí vật tư

Chứng từ ghi số


Sổ kế toán chi tiết vật


Sổ cái tk 152, 153
Bảng tổng hợp chi tiết

Ghi chú:

Bảng cân đối SPS

Báo cáo tài chính
2.3.2 Tổ chức hạch tốn kế toán thanh toán.
2.3.2.1 Tổ chức hạch toán tài sản bằng tiền.
Chứng từ sử dụng:
SVTH: Hoàng Thị Tâm

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra

21


Báo cáo thực tập tổng hợp
- Phiếu thu.
- Phiếu chi.
- Giấy đề nghị tạm ứng.
- Giấy thanh toán tạm ứng.
- Giấy đề nghị thanh toán.

- Biên lai thu tiền.
- Bảng kê vàng,bạc đá quý.
- Bảng kiểm kê quỹ.
Tài khoản sử dụng: TK 111,TK112.
Để theo dõi chi tiết tài sản bằng tiền ,kế toán sử dụng hai loại sổ chi tiết :
- Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt :sổ này chi tiết cho từng loại tiền Việt Nam
riêng,ngoại tệ riêng. Kế toán dựa vào phiếu thu,phiếu chi,các chứng từ kế tốn liên
quan khác để vào sổ sau đó tổng cộng sổ này được dung để lập báo cáo tăng,giảm
về tiền mặt (nếu có).
- Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng : sổ này được chi tiết cho từng nơi gửi tiền sau
đó chi tiết theo từng loại tiền gửi. kế toán dựa vào giấu báo nợ ,bảng kê và các
chứng từ liên quan để lập sổ. cuối kì kế toán lấy số tổng cộng để lập bảng tăng
giảm tiền gửi ngân hàng(nếu có).
Sơ đồ 2.4 Sơ đồ tổ chức hạch toán tổng hợp tài sản bằng tiền theo Chứng từ ghi sổ
Chứng từ gốc về TM, TNGH

Sổ đăng ký TCGS

Chứng từ ghi số

Sổ chi tiết TM, TNGH

Sổ cái TK 111, 112
Ghi chú:

Bảng tổng hợp chi tiết

Ghi hàng ngày
cuối hạch
thángtoán thanh

Bảngtốn
cân đối
2.3.2.2Ghi
Tổ chức
với SPS
người bán.
Ghi
đối
chiếu
kiểm
tra
Chứng từ ghi sổ:

SVTH: Hồng Thị Tâm

Báo cáo tài chính

22


×