Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty TNHH thương mại tổng hợp Đông Mận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (404.53 KB, 48 trang )

Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT
VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN
XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI TỔNG HỢP ĐƠNG MẬN..........................................................3
1.1.

LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP ĐÔNG MẬN..............................3

1.2.

ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT – KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TH ĐÔNG MẬN..........................4

1.2.1

Chức năng, nhiệm vụ.............................................................................4

1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh...........................................5
1.2.3. Đặc điểm quy trình tổ chức kinh doanh của cơng ty TNHH
thương mại TH Đông Mận....................................................................6
1.3.

TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TỔNG


HỢP ĐƠNG MẬN.................................................................................7

1.2.1. Mơ hình tổ chức bộ máy........................................................................7
1.3.2. Sơ đồ bộ máy..........................................................................................7
1.3.3. Vai trò, nhiệm vụ và chức năng của các phịng ban...............................8
1.3.

TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP ĐÔNG MẬN.........10

1.3.1. Kết quả kinh doanh trong các năm gần đây: (từ 2009->2011)............10
CHƯƠNG II: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ
TỐN TẠI CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP
ĐƠNG MẬN.......................................................................................13

SV: Vũ Thị Ánh Tuyết – Kế Tốn 2

GVHD: PGS.TS. Phạm Quang


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

2.1.

Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp

TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP ĐƠNG MẬN........................................13

2.1.1. Mơ hình tổ chức bộ máy kế toán.........................................................13

2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận cấu thành bộ máy kế toán.
..............................................................................................................14
2.2.

TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP ĐƠNG MẬN........................................15

2.2.1. Các chính sách kế tốn chung..............................................................15
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán......................................15
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán.....................................16
2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán........................................21
2.2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế tốn.......................................................24
2.3.

TỔ CHỨC KẾ TỐN CÁC PHẦN HÀNH CỤ THỂ............................................25

2.3.1.

Tổ chức hạch toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH thương mại tổng hợp
Đông Mận...............................................................................................................25

2.3.1.1. Đặc điểm kế toán vốn bằng tiền..............................................................................25
2.3.1.2 Các chứng từ và sổ sử dụng trong kế toán vốn bằng tiền:......................................25
2.3.1.3. Tài khoản sử dụng...................................................................................................25
2.3.1.4. Quy trình hạch tốn.................................................................................................26
2.3.2.

Tổ chức hạch tốn kế tốn tài sản cố định tại Cơng ty TNHH thương mại
tổng hợp Đơng Mận................................................................................................27


2.3.2.1. Đặc điểm kế tốn Tài sản cố định...........................................................................27
2.3.2.2. Chứng từ và sổ kế toán sử dụng..............................................................................27
2.3.2.3. Tài khoản sử dụng...................................................................................................27
2.3.2.4 Quy trình hạch tốn TSCĐ.....................................................................................27
2.3.3.

Tổ chức hạch tốn kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty
TNHH thương mại tổng hợp Đông Mận....................................................................29

2.3.3.1. Đặc điểm kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương..............29
2.3.3.2. Các chứng từ và sổ kế tốn sử dụng.......................................................................30

SV: Vũ Thị Ánh Tuyết – Kế Toán 2

GVHD: PGS.TS. Phạm Quang


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp

2.3.3.3. Tài khoản sử dụng...................................................................................................31
2.3.3.4. Quy trình hạch tốn................................................................................................31
2.3.4.

Tổ chức hạch tốn kế tốn cơng nợ tại Cơng ty TNHH thương mại tổng hợp
Đơng Mận...............................................................................................................32

2.3.4.1. Đặc điểm kể tốn cơng nợ.......................................................................................32
2.3.4.2. Chứng từ và sổ sử dụng..........................................................................................32

2.3.4.3. Tài khoản sử dụng...................................................................................................32
2.3.4.4. Quy trình hạch tốn.................................................................................................33
2.3.5.

Tổ chức hạch tốn kế tốn tiêu thụ sản phẩm tại Công ty TNHH thương mại
tổng hợp Đơng Mận................................................................................................33

2.3.5.1. Đặc điểm kế tốn tiêu thụ.......................................................................................34
2.3.5.2. Chứng từ và sổ kế toán sử dụng..............................................................................34
2.3.5.3. Tài khoản sử dụng...................................................................................................35
2.3.5.4. Quy trình hạch tốn.................................................................................................35

CHƯƠNG III: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC
HẠCH TỐN KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI TỔNG HỢP ĐÔNG MẬN........................................................37
3.1.

ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN CỦA CƠNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP ĐÔNG MẬN............................37

3.1.1. Ưu điểm...............................................................................................37
3.1.2. Nhược điểm..........................................................................................37
3.1.3. Một số kiến nghị sơ bộ về công tác tổ chức bộ máy kế tốn...............38
3.2.

ĐÁNH GIÁ VỀ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN CỦA CÔNG
TY TNHH THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP ĐÔNG MẬN......................38

3.2.1. Ưu điểm...............................................................................................38
3.2.2. Nhược điểm..........................................................................................39

3.2.3. Những kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác hạch tốn kế tốn của
cơng ty..................................................................................................40
KẾT LUẬN.....................................................................................................42

SV: Vũ Thị Ánh Tuyết – Kế Toán 2

GVHD: PGS.TS. Phạm Quang


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp

TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................44

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

14
15
16
17
18
19
20
21

Từ viết tắt
TK
GTGT
PP
KKTX
KKĐK
TH
TSBQ
PGĐ
CNV
DT
BHYT
BHXH
NSNN
KPCĐ
CPBH
CPQLDN
TSCĐ
TNDN
NKC
TNHH

KT

SV: Vũ Thị Ánh Tuyết – Kế Toán 2

Nghĩa của từ
Tài khoản
Giá trị gia tăng
Phương pháp
Kê khai thường xuyên
Kiểm kê định kỳ
Tổng hợp
Tài sản bình qn
Phó giám đốc
Cơng nhân viên
Doanh thu
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm xã hội
Ngân sách nhà nước
Kinh phí cơng đồn
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài sản cố định
Thu nhập doanh nghiệp
Nhật ký chung
Trách nhiệm hữu hạn
Kế toán

GVHD: PGS.TS. Phạm Quang



Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1-01: Sơ đồ quy trình tổ chức kinh doanh

.........................................6

Sơ đồ 1-02: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty...................................7
Sơ đồ 2-01: Tổ Chức Bộ Máy Kế Tốn Của Cơng ty TNHHH thương mại
tổng hợp Đông Mận............................................................................13
Sơ đồ 2-02: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung.
.............................................................................................................22
Sơ đồ 2-03: Quy trình hạch tốn cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại Cơng
ty TNHH thương mại tổng hợp Đơng Mận.........................................26
Sơ đồ 2-04: Quy trình hạch tốn cơng tác kế tốn Tài sản cố đinh tại
Cơng ty TNHH thương mại TH Đông Mận........................................28
Sơ đồ 2-05: Quy trình hạch tốn cơng tác kế tốn tiền lương và các
khoản trích theo lương tại Cơng ty TNHH thương mại tổng hợp
Đơng Mận............................................................................................31
Sơ đồ 2-06 : Quy trình hạch tốn cơng tác kế tốn cơng nợ...........................33
Sơ đồ 2-07: Quy trình hạch tốn cơng tác kế tốn tiêu thụ hàng bán tại
Công ty TNHH thương mại tổng hợp Đông Mận...............................35

BẢNG
Bảng Biểu 1-01:

BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH CÁC NĂM


2009 ĐẾN 2011...................................................................................10
Bảng biểu 2-01: Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng trong cơng ty...............17

SV: Vũ Thị Ánh Tuyết – Kế Tốn 2

GVHD: PGS.TS. Phạm Quang


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp

LỜI MỞ ĐẦU
Hòa nhập cùng nền kinh tế thế giới, 11/1/2007 Việt Nam chính thức gia
nhập tổ chức kinh tế thế giới WTO, thực hiện đường lối mới đa phương hóa, đa
dang hóa làm thay đổi hồn tồn bộ mặt nền kinh tế đất nước. Đây là cơ hội và
cũng là một thách thức lớn cho nền kinh tế Việt Nam nói chung và cho các nhà
doanh nghiệp đang hoạt động trong nền kinh tế quốc dân nói riêng. Xu thế này
khơng chỉ đem lại sức mạnh về tài chính, tận dụng về cơng nghệ nhằm làm
giảm chi phí, nâng cao chất lượng sản phẩm mà đi đơi với nó cũng là những
thử thách to lớn cả về sự cạnh tranh và khả năng thu hút, chiếm lĩnh thị trường
của các doanh nghiệp.Vì thế, bất cứ một doanh nghiệp nào muốn tồn tại, phát
triển và có chỗ đứng vững chắc trên thị trường địi hỏi Doanh nghiệp đó phải
hết sức năng động, linh hoạt. Họ phải cải tiến lề lối phương pháp, tác phong
làm việc, đổi mới công nghệ sản xuất, tăng năng suất lao động nhằm mục đích
tạo ra được những sản phẩm có chất lượng, giá cả phù hợp với thị trường và lợi
nhuận đạt tối đa hóa.
Trong các hoạt động của cơng ty, cơng tác hạch tốn kế tốn là một cơng
tác hết sức quan trọng, nhìn vào đó có thể đánh giá được kết quả hoạt động

chung của tồn cơng ty. Đồng thời nó giúp cho các nhà quản trị đưa ra được
những quyết sách, đường lối đúng đắn và kịp thời, giúp họ nắm bắt được thời
cơ kinh doanh và luôn đi trước các doanh nghiệp khác trên cùng một lĩnh vực
hay các lĩnh vực khác nhau. Trong bối cảnh nền kinh tế hội nhập, là một trong
những công cụ thu thập xử lý và cung cấp thông tin về các hoạt động kinh tế
cho nhiều đối tượng khác nhau bên trong cũng như bên ngồi doanh nghiệp nên
cơng tác hạch tốn kế tốn cũng trải qua những cải biến sâu sắc, phù hợp với
thực trạng nền kinh tế.

SV: Vũ Thị Ánh Tuyết – Kế Toán 2

GVHD: PGS.TS. Phạm Quang

1


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp

Thấy được tầm quan trọng của cơng tác kế tốn, khơng thể thiếu trong bộ
phận Doanh nghiệp, qua q trình được học tập và nghiên cứu về bộ mơn kế
tốn tại trường cùng với sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của thầy giáo, PGS.TS.
Phạm Quang và cán bộ cơng nhân viên trong phịng Kế tốn – Tài chính tại
cơng ty TNHH thương mại TH Đơng Mận, em đã hồn thành Báo Cáo Thực
Tập Tổng Hợp:
Ngoài lời mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, Báo
Cáo gồm 3 chương:
Chương I: Tổng quan về đặc điểm kinh tế kĩ thuật và tổ chức bộ máy
quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.

Chương II: Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế tốn tại cơng ty.
Chương III: Một số đánh giá về tình hình tổ cức hạch tốn kế tốn tại
cơng ty.
Mặc dù đã đi sâu tìm hiểu nhưng do thời gian và kiến thức, kinh nghiệm
thực tế còn hạn chế nên Báo cáo khơng thể tránh khỏi những thiếu sót về nội
dung và hình thức. Em mong nhận được sự giúp đỡ, góp ý của Thầy giáo và
cán bộ nhân viên trong công ty, để bài báo cáo được phong phú, thiết thực hơn
về thực tế.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 20 tháng 03 năm 2013
Sinh viên thực hiện.
Vũ Thị Ánh Tuyết

SV: Vũ Thị Ánh Tuyết – Kế Toán 2

GVHD: PGS.TS. Phạm Quang

2


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ
THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN
XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
TỔNG HỢP ĐƠNG MẬN
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP ĐƠNG MẬN.

Ngày 01/04/2005 Cơng ty TNHH thương mại tổng hợp Đông Mận được
thành lập theo Giấy phép kinh doanh số 0200615106 do Sở kế hoạch đầu tư
tỉnh Hải Phòng cấp.
- Vốn điều lệ: 3 tỷ VNĐ

- Giám đốc: Phạm Thị Mận
- Trụ sở Công ty: Số 6 Nguyễn Đức Cảnh-Lê Chân-Hải Phịng.
Cơng ty TNHH thương mại tổng hợp Đông Mận được thành lập theo luật
doanh nghiệp, có tư cách pháp nhân, có quyền và nghĩa vụ dân sự theo luật
định, tự chịu trách nhiệm về tồn bộ hoạt động kinh doanh của mình trong số
vốn của cơng ty quản lý. Có con dấu riêng,có tài sản và các quỹ tập trung, được
nợ tài khoản ngân hàng theo quy định của nhà nước.
Trải qua gần 9 năm hoạt động, đến nay công ty TNHH thương mại tổng
hợp Đông Mận đã trưởng thành với đội ngũ lên tới hàng trăm nhân viên chính
thức, có trình độ chun mơn cao, hăng say nhiệt tình nhiều kinh nghiệm, đã và
đang được đào tạo bởi các trường đại học nổi tiếng trong nước cũng như các
khóa đào tạo của các hãng, các cơng ty nước ngồi ... Cơng ty TNHH thương
mại TH Đông Mận đã khẳng định được vị trí của mình trên thị trường và được
rất nhiều các bộ ngành, các cơ sở, cơ quan và các tổ chức lớn của Việt Nam
cũng như của nước ngoài và khách hàng tin cậy. Với chất lượng sản phẩm và

SV: Vũ Thị Ánh Tuyết – Kế Toán 2

GVHD: PGS.TS. Phạm Quang

3


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân


Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp

chế độ bảo hành tuân thủ theo các điều khoản của hợp đồng kinh tế. Đến nay
công ty đã đứng vững trên thị trường, doanh thu ngày càng tăng cao, đời sống
nhân viên ngày càng được cải thiện, thu nhập bình quân đầu người ngày càng
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT – KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TH ĐƠNG MẬN.
1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ.
a. Chức năng:
Cơng ty TNHH thương mại TH Đông Mận hoạt động với chức năng chính
là cung cấp các sản phẩm về điện tử, điện lạnh, đồ gia dụng nhằm ngày càng
tăng nguồn vốn kinh doanh, mở rộng quy mô hoạt động, tăng lợi nhuận cho
công ty. Thực hiện tốt nghĩa vụ với nhà nước và đặc biệt là giải quyết làm cho
người lao động, đảm bảo quyền lợi vật chất và tinh thần cho cơng nhân viên
trong cơng ty.
b. Nhiệm vụ:
Để hồn thành tốt chức năng của mình cơng ty cần hồn thành tốt các
nhiệm vụ sau:
+ Xây dựng và tổ chức thực hiện cac kế hoạch kinh doanh theo đúng nội
dung, kế hoạch đề ra.
+ Kinh doanh đúng mặt hàng đã đăng ký.
+ Tổ chức cơng tác hạch tốn tài chính- kế tốn theo đúng chế độ quy định.
+ Bảo tồn và phát triển vốn.
+ Duy trì sự hài lịng,trung thành và gắn bó của khách hàng đối với cơng ty.
+ Khơng ngừng nâng cao động lực làm việc và năng lực cán bộ, công ty
phải luôn dẫn đầu ngành điện máy trong việc sáng tạo phát triển chính sách đãi
ngộ và cơ hội thăng tiến nghề nghiệp cho cán bộ nhân viên của mình.
+ Thực hiện phân cơng lao động một cách hợp lý, quan tâm đến đời sống
của công nhân viên.
SV: Vũ Thị Ánh Tuyết – Kế Toán 2


GVHD: PGS.TS. Phạm Quang

4


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp

+ Thực hiện tốt các nghĩa vụ đối với nhà nước.
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh.
Là một đơn vị hạch toán kinh doanh độc lập, tự chủ về tài chính, có tư
cách pháp nhân, có tài khoản tại ngân hàng không thông qua một khâu trung
gian nào khác. Đặc điểm hoạt động của công ty chủ yếu như sau:
- Lưu chuyển hang hóa bao gồm hai giai đoạn: mua hàng và bán hàng
không qua khâu chế biến làm thay đổi hình thái vật chất của hàng. Đối tượng
kinh doanh công ty là các thiết bị máy tính, máy văn phịng, đồ điện tử…
- Q trình lưu chuyển hàng hóa của cơng ty được thực hiện theo hai
phương thức: bán buôn và bán lẻ. Bán buôn là cơng ty bán hàng hóa cho các tổ
chức, bán lẻ là bán trực tiếp đến tay người tiêu dùng cuối cùng.
Trong kinh doanh của công ty luôn xuất phát từ đặc điểm quan hệ thương
mại và ưu thế kinh doanh với các bạn hàng để tìm phương thức giao dịch, mua
bán thích hợp, đem lại cho cơng ty lợi nhuận lớn nhất. Vì vậy, kế tốn lưu
chuyển hàng hóa của công ty cần thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ để cung cấp
cho các bộ phận ra được các quyết định hữu hiệu nhất.
Để phù hợp với nền kinh tế thị trường Cơng ty đã có nhiều sự đổi mới
trong phương thức sản xuất kinh doanh, vẫn tiếp tục thực hiện việc kinh doanh
các mặt hàng như: Điện tử, điện lạnh, đồ gia dụng, mobile, ICT...Chính vì vậy,
hiện nay các sản phẩm của công ty rất phong phú, và đa dạng cả về mẫu mã sản

phẩm và chủng loại cụ thể là:
- Các sản phẩm điện tử của các hãng từ 22” trở lên với nhiều nhà cung cấp
như:
+ Sungsung
+ LG.
+ Toshiba.
+ Sony
SV: Vũ Thị Ánh Tuyết – Kế Toán 2

GVHD: PGS.TS. Phạm Quang

5


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp

+ Shap
- Các sản phẩm điện lạnh như:
+ Máy giặt, tủ lạnh, tủ đông…
- Các sản phẩm Mobile: điện thoại Nokia, Samsung, LG
- Các sản phẩm ICT: Laptop, máy tính để bàn, loa…
- Các sản phẩm đồ gia dụng: quạt điện, nồi cơm, máy xay…các loại
1.2.3. Đặc điểm quy trình tổ chức kinh doanh của công ty TNHH
thương mại TH Đơng Mận.
Sau đây là quy trình tổ chức doanh của cơng ty:
Sơ đồ 1-01
Sơ đồ quy trình tổ chức kinh doanh


Phịng kinh
doanh

Nhập hàng
hóa đầu vào

Thực hiện việc bán sản
phẩm ra thị trường

Kiểm tra chất
lượng nhập kho

Thiết kế các chương
trình bán sản phẩm

(Nguồn: Phòng tổ chức kinh doanh)

SV: Vũ Thị Ánh Tuyết – Kế Toán 2

GVHD: PGS.TS. Phạm Quang

6


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp

1.3.TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP

ĐÔNG MẬN.
1.2.1. Mơ hình tổ chức bộ máy.
Cơng ty TNHH thương mại và dịch vụ TH Đông Mận là công ty tư nhân
hoạt động với quy mô vừa, do công ty không trực tiếp sản xuất hàng hóa mà
chỉ là cơng ty thương mại đóng vai trị làm trung gian nhập hàng hóa của người
bán và cung cấp hàng hóa cho người mua. Chính vì thế cũng như các doanh
nghiệp tư nhân khác, cơng ty thực hiện triệt để tính giảm làm gọn nhẹ bộ máy
quản lý.
Sơ đồ 1-02: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH thương mại
dịch vụ TH Đông Mận. (phần 1.3.2)
1.3.2. Sơ đồ bộ máy.
Sơ đồ 1-02:
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty
Giám đốc
Phó giám
đốc

Phịng tổ chức
hành chính

Phịng kinh
doanh

Phịng kế tốn
tài chính

Phịng kỹ
thuật

( Nguồn phịng kế tốn- tổng hợp)


SV: Vũ Thị Ánh Tuyết – Kế Toán 2

GVHD: PGS.TS. Phạm Quang

7


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp

1.3.3. Vai trò, nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban.
- Giám đốc: Là người đứng đầu bộ máy quản lý của Cơng ty, có nhiệm vụ
lãnh đạo quản lý chung toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị, trực
tiếp ra các quyết định quản lý. Là người đại diện pháp nhân của Công ty, chịu
trách nhiệm trước nhà nước và hội đồng quản trị về mọi hoạt động, hiệu quả
sản xuất kinh doanh của đơn vị mình.
- Phó Giám đốc: Giúp việc cho Giám đốc, có trách nhiệm thực hiện tốt các
cơng việc được Giám đốc phân công và ủy quyền chỉ đạo. Trong phạm vi cơng
việc được ủy quyền , Phó giám đốc chủ động đưa ra các mệnh lệnh của quản lý,
không phải xin ý kiến Giám đốc trước khi thực hiên và phải chịu trách nhiệm
trước Giám đốc về quyết định của mình.
- Phịng tổ chức hành chính: Chịu trách nhiệm về tổ chức, điều hành sắp
xếp nhân sự trong công ty, điều động, tuyển dụng nhân lực theo kế hoạch của
công ty. Đồng thời kiểm tra ra các quyết định khen thưởng đối với nhân viên có
thành tích đóng góp cho công ty hay phạt cá nhân vi phạm nội quy của cơng ty.
- Phịng Kế tốn – tổng hợp: Chịu sự chỉ đạo và điều hành trực tiếp của
Giám đốc Công ty; Chịu trách nhiệm về việc tổ chức thực hiện cơng tác kế
tốn, thống kê, kiểm tốn với chức năng nhiệm vụ được quy định tại quy chế

tài chính của cơng ty. Có nhiệm vụ thực hiện cơng tác hạch tốn nội trong
Cơng ty về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của
cơng ty.
Thực hiện công tác luân chuyển công văn, giấy tờ, công tác mức tiền
lương, chế độ của người lao động, Đồng thời phịng cịn có nhiệm vụ giúp
Giám đốc xây dựng phương án tổ chức quản lý tuyển dụng lao động, thực hiện
tốt các chính sách và tính tốn lương. Các khoản phụ cấp, trích BHXH, BHYT,
KPCĐ, BHTN và các chế độ khác cho người lao động trong cơng ty.
-Phịng Kỹ Thuật: Chịu trách nhiệm cài đặt, vận hành máy móc thiết bị và
SV: Vũ Thị Ánh Tuyết – Kế Toán 2

GVHD: PGS.TS. Phạm Quang

8


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp

bảo hành sản phẩm cho khách hành. Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc
cũng như phó giám đốc cơng ty.
Đồng thời quản lý tồn bộ hệ thống máy móc, nhà kho, hệ thống bán hàng
của cơng ty. Xây dựng kế hoạch sửa chữa thường xuyên và sửa chữa lớn cho
tồn cơng ty thiết kế khn mẫu phục vụ việc kinh doanh.
- Phòng kế hoạch – kinh doanh: chịu sự chỉ đạo và điều hành trực tiếp của
Giám đốc công ty; Là cơ quan tham mưu cho lãnh đạo cơng ty.
Có nhiệm vụ tổ chức xây dựng kế hoạch nhập hàng, làm các chương tiêu
thụ sản phẩm. Căn cứ các chỉ tiêu đã được phê duyệt để chỉ đạo xây dựng kế
hoạch cung cấp hàng hóa trong cơng ty, thực hiện quản lý thu mua hàng hóa

đầu vào.
* Phân tích mối quan hệ giữa các bộ phận trong hệ thống quản lý của
cơng ty.
Nhìn vào sơ đồ tổ chức quản lý của công ty TNHH thương mại tổng hợp
Đông Mận ta thấy quan hệ: quan hệ chỉ đạo và quan hệ chức năng
-Quan hệ chỉ đạo: là quan hệ giữa giám đốc và phó giám đốc, giữa phó
giám đốc và các phòng ban chức năng khác, giữa giám đốc và các nhân viên
trong công ty. Mọi mệnh lệnh chỉ thị cơng tác kinh doanh đều phải được các
trưởng phịng cũng như các cán bộ công nhân viên trong công ty nghiêm chỉnh
chấp hành, các phịng ban có nhiệm vụ tham mưu quản lý kinh doanh cũng như
nhân sự của cơng ty. Mọi cá nhân có thể trình bày tâm tư, nguyện vọng, đề xuất
ý kiến của cá nhân nhưng trước hết phải chấp hành nghiêm chỉnh mọi quyết
định của giám đốc.
Quan hệ chức năng: Là quan hệ giữa các phịng ban với nhau, mỗi bộ
phận đều có chức năng nhiệm vụ riêng nhưng đặt chung dưới điều hành của
giám đốc. Những công việc cụ thế theo chức năng của các phịng ban khi thực
thi đều phải có sự trao đổi liên kết về trách nhiệmvới nhau.
Ngoài ra các bộ phận, phịng ban tuy có sự phân cơng chun mơn hóa
SV: Vũ Thị Ánh Tuyết – Kế Tốn 2

GVHD: PGS.TS. Phạm Quang

9


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp

cho từng bộ phận nhưng ln có sự phối hợp nhau trong từng công đoạn.

Hơn thế nữa bộ phận kế tốn là bộ phận quan trọng giúp giám đốc trong
cơng tác quản lý tiền tệ, thực hiện việc kiểm soát thu chi, nhập xuất hàng hóa
của tồn cơng ty đảm bảo tính ngun tắc chính xác trong hạch tốn giúp giám
đốc trong khâu lưu thông tiền tệ và nộp NSNN. Do có sự phối hợp chặt chẽ nên
việc điều hành và quản lý công ty giảm thiểu về khối lượng và chất lượng, công
việc được phân chia đều cho các phịng ban đảm bảo sự vận hành thơng suốt
của cơng ty. Các văn bản về quản lý, điều hành kinh doanh của cơng ty đều do
giám đơc ký.
1.3. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA
CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP ĐÔNG MẬN.
1.3.1. Kết quả kinh doanh trong các năm gần đây: (từ 2009->2011)
Bảng Biểu 1-01: BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH CÁC NĂM 2009 ĐẾN 2011

1
2
4
5
6
7
8

Chỉ tiêu

ĐVT

Doanh thu
Tổng chi phí
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế
Giá trị TSBQ năm

Vốn lưu động bình quân

Tr.đồng
Tr.đồng
Tr.đồng
Tr.đồng
Tr.đồng
Tr.đồng
Tr.đồng/

Thu nhập bình quân năm

Năm 2009

Năm 2010

175.564
102.364
73.200
54.900
2.012
8.095
42

người

Năm 2011

180.254
105.464

74.690
56.017,5
2.420
10.778
46.8

196.452
110.490
85.962
64.471,5
2.540
11.789
50.4

Nguồn: Phịng kế tốn – tổng hợp
Căn cứ vào Bảng biểu 1-01, nhìn chung từ năm 2009 đến năm 2011 doanh
thu các sản phẩm tăng. Giai đoạn này được đánh giá là giai đoạn phát triển của
ngành điện tử với nhu cầu ngày càng tăng của người tiêu dùng...Công ty TNHH
thương mại dịch vụ tổng hợp Đông Mận, hoạt động trong tình trạng ổn định,
tăng doanh thu cũng như lơi nhuận của công ty.
Cụ thể như sau:

SV: Vũ Thị Ánh Tuyết – Kế Toán 2

GVHD: PGS.TS. Phạm Quang

10


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân


Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp

 Về doanh thu:
- Năm 2010 tăng so với năm 2009: 2,671%
- Năm 2011 tăng so với năm 2010: 8,986%


Tổng chi phí :

-

Năm 2010 tăng so với năm 2009: 3,027%

-

Năm 2011 tăng so với năm 2010: 4.765%

 Lợi nhuận trước thuế:
- Năm 2010 tăng so với năm 2009: 2,035%
- Năm 2011 tăng so với năm 2010: 15,09%
 Lợi nhuận sau thuế :
- Năm 2010 tăng so với năm 2009: 2,035%
- Năm 2011 tăng so với năm 2010: 15,09%
Ta thấy doanh thu năm 2010 tăng gấp 2,671% năm 2009, nhưng chi phí
năm 2010 tăng 3,027% so với năm 2009 điều này cho thấy cơng ty chưa quản
lý tốt các chi phí dẫn đến LN đem lại chưa cao. Xong đến năm 2011 ta thấy
doanh thu tăng 8,986% trong khi đó chi phí tăng 4,765%, điều này chứng tỏ
doanh nghiệp đã quản lý tình hình tài chính 1 cách hiệu quả.



Giá trị TSCĐ bình quân trong năm:

-

Năm 2010 tăng so với năm 2009:20,278 %

-

Năm 2011 tăng so với năm 2010: 4,958%



Vốn lưu động bình quân trong năm:

-

Năm 2010 tăng so với năm 2009:33,143 %

-

Năm 2011 tăng so với năm 2010: 9,464%



Số thu nhập/ người bình quân trong năm:

-

Năm 2010 tăng so với với năm 2009: 11,428%


-

Năm 2011 tăng so với năm 2010: 7,69%

SV: Vũ Thị Ánh Tuyết – Kế Toán 2

GVHD: PGS.TS. Phạm Quang

11


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp

Mặc dù trong giai đoạn nền kinh tế khủng hoảng, nhiều công ty cắt giảm
lương công nhân viên xong công ty TNHH thương mại TH Đông Mận vẫn đảm
bảo mức lương ổn định, đảm bảo đời sống công nhân viên. Đồng thời cũng cho
thấy được sự phân chia lợi nhuận kinh doanh cho nhân viên một cách hợp lý.

SV: Vũ Thị Ánh Tuyết – Kế Toán 2

GVHD: PGS.TS. Phạm Quang

12


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân


Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp

CHƯƠNG II: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ
THỐNG KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
TỔNG HỢP ĐƠNG MẬN.
2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP ĐƠNG MẬN.
2.1.1. Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn.
Bộ máy kế tốn của Cơng ty được tổ chức thành phịng kế tốn chịu sự
lãnh đạo của giám đốc, xuất phát từ đặc điểm yêu cầu và tình hình cụ thể của
quá trình kinh doanh của cơng ty hiện nay bộ máy kế tốn của cơng ty được tổ
chức theo hình thức tập trung và đang áp dụng hình thức kế tốn nhật ký
chung tồn bộ cơng tác kế tốn ở cơng ty từ việc ghi sổ kế toán chi tiết tổng
hợp, để lập báo cáo kiểm tra kế tốn đều thực hiện tại phịng kế tốn tổng hợp
của cơng ty.
Cơ cấu bộ máy kế tốn của cơng ty được bố trí qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 2-01: Tổ Chức Bộ Máy Kế Tốn Của Cơng ty TNHHH thương
mại tổng hợp Đơng Mận
Kế tốn trưởng

Tổ chức tiền
lương
Kế tốn
tiền
lương

Kế tốn tổng
hợp

Kế tốn tiền

mặt, tiền gửi,
hàng hóa

Kế
Tổ tốn
chức
tiền
TSCĐ
lương

Kế tốn
tiêu thụ,
cơng nợ

Nguồn: Phịng tổ chức kế tốn

SV: Vũ Thị Ánh Tuyết – Kế Toán 2

GVHD: PGS.TS. Phạm Quang

13


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp

- Phần mềm kế tốn: Cơng ty đang sử dụng phần mềm kế tốn BRAVO
Giao diện chính của phần mềm như sau:


2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận cấu
thành bộ máy kế tốn.
- Kế tốn trưởng: Có nhiệm vụ tổ chức chỉ đạo bộ máy kế toán phổ biến
hướng dẫn cơng tác kế tốn thống kê, tổ chức kiểm tra thực hiện chế độ ghi
chép ban đầu, chấp hành chế độ báo cáo thống kê định kỳ, tổ chức bảo quản,
lưu trữ hồ sơ tài liệu ghi chép kế tốn. Tổ chức phân tích, đánh giá tình hình tài
chính và tình hình chấp hành các chính sách thể lệ tại công ty và là người chịu
trách nhiệm cao nhất trong cơng tác kế tốn.
- Kế tốn tiền mặt, hàng hoá nhập kho: Theo dõi các khoản thu chi hoặc
tài khoản thanh toán phù hợp để thuận tiện cho cơng tác giao dịch, thanh tốn.
Tổ chức và ghi chép phản ánh chính xác kịp thời số lượng, chất lượng và giá trị
thực tế của từng loại hàng hóa, tình hình xuất nhập tồn kho hàng hóa sử dụng
đồng thời kiêm nhiệm vụ thủ quỹ và theo dõi các khoản cơng nợ phải trả.
-Kế tốn tài sản cố định: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình tăng giảm, tài sản
cố định hiện có, tính khấu hao, phân bổ tài sản cố định tình hình bảo quản, sử
SV: Vũ Thị Ánh Tuyết – Kế Toán 2

GVHD: PGS.TS. Phạm Quang

14


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp

dụng tài sản cố định.
- Kế toán tiêu thụ – theo dõi các khoản cơng nợ: Có nhiệm vụ theo dõi và
hạch toán các khoản doanh thu bán hàng của Công ty, theo dõi công nợ phải
thu, đánh giá và phân tích các khoản cơng nợ tồn động của Cơng ty để có biện

pháp thu hồi cơng nợ để lưu chuyển vốn kinh doanh.
- Tổ chức tiền lương: Có nhiệm vụ quản lý hồ sơ cán bộ công nhân viên,
công tác tuyển dụng, đào tạo, định mức tiền lương cho cán bộ cơng nhân viên.
- Kế tốn tổng hợp: Chịu trách nhiệm sau trưởng phịng, ký và giải quyết
các cơng việc khi trưởng phòng đi vắng. Và làm việc theo sự phân cơng của
trưởng phịng.
2.2. TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP ĐƠNG MẬN.
2.2.1. Các chính sách kế tốn chung.
- Chế độ kế tốn: Áp dụng theo quyết định 15, sửa đổi bổ sung theo thơng
tư 244.
- Phương pháp kế tốn hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên.
- Niên độ kế toán: Từ ngày 1/1/N đến ngày 31/12/N hàng năm (dương lịch)
- Kỳ kế tốn: Cơng ty áp dụng kỳ kế tốn là hàng tháng.
- Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: Phương pháp khấu trừ.
- Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ:
+) Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: Theo nguyên giá và giá trị còn lại
+) Phương pháp khấu hao: Khấu hao theo đường thẳng.
- Phương pháp tính giá xuất kho: Phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ
dự trữ.
- Hình thức kế tốn: Hình thức Nhật ký chung.
- Phần mềm kế tốn: Cơng ty đang sử dụng phần mềm kế toán BRAVO.
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán.
SV: Vũ Thị Ánh Tuyết – Kế Toán 2

GVHD: PGS.TS. Phạm Quang

15



Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp

Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế tốn tại Cơng ty TNHH thương mại tổng
hợp Đông Mận được áp dụng với các mẫu chỉ tiêu:
+) Lao động tiền lương: bảng chấm cơng, chấm cơng làm thêm giờ, bảng
thanh tốn tiền lương, thưởng…. Đây là chứng từ ban đầu quan trọng nhất để
hạch tốn thời gian lao động trong cơng ty. Như bảng chấm công dùng để ghi
chép thời gian làm việc thực tế trong tháng và vắng mặt của cán bộ công nhân
viên trong công ty , bảng chấm công được thiết lập cho từng phòng ban và
được lập riêng cho từng tháng.
+) Hàng tồn kho: như phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản kiểm
nghiệm các loại, vật tư, sẩn phẩm ….Đây là Chứng từ để quản lý sản phẩm
trong kho của cơng ty.
+) Bán hàng.: Bảng thanh tốn hàng đại lý ký gửi, thẻ quầy hàng.
+) Tiền tệ: phiếu thu, phiếu chi, giấy tờ tạm ứng,….biên lai thu tiền.
+) Chứng từ về TSCĐ: Biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ…
* Trình tự luân chuyển, quản lý chứng từ kế tốn tại cơng ty gồm các
bước sau:
- Phịng kế tốn : lập, tiếp nhận và xử lý chứng từ liên quan các loại hợp
đồng kinh tế, hóa đơn GTGT, biên bản giao nhận hàng hóa.
- Sau đó kế tốn trưởng kiểm tra và trình giám đốc đơn vị ký duyệt theo
quy định từng mẫu chứng từ.
- Tiếp đến chứng từ kế toán được chuyển đến cho thủ kho để xuất kho
hàng hóa và ghi thẻ kho.
- Sau đó Chứng từ kế tốn được quay lại phịng kế toán, kế toán phân loại,
sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán.
- Cuối cùng phịng kế tốn lưu trữ và bảo quản chứng từ kế toán.
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế tốn.

Cơng ty đang sử dụng hệ thống tài khoản kế toán thống nhất do Bộ tài
SV: Vũ Thị Ánh Tuyết – Kế Toán 2

GVHD: PGS.TS. Phạm Quang

16


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp

chính quy định: Đó là hệ thống tài khoản theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 và hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế tốn doanh nghiệp
theo thơng tư 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
Cơng ty sử dụng hệ thống tài khoản cụ thể như sau:
Bảng biểu 2-01: Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng trong công ty
Số hiệu TK

Tài khoản

Ghi chú

Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3
111
112

131
133
138

139
141
142

151
153
156

159
211

LOẠI 1: TÀI SẢN LƯU ĐỘNG
Tiền mặt
1111
Tiền Việt Nam
Tiền gửi ngân hàng
1121
Tiền Việt Nam
11211 Tiền gửi NH BIDV Hải Phòng-CN Bắc HP
11212 Tiền gửi NH NN&PTNT Hải Phòng
11213 Tiền gửi NH MB
Phải thu khách hàng
Chi tiết theo đối tượng
Thuế GTGT được khấu trừ
1331
Thuế VAT được khấu trừ của vụ hàng hóa dịch vụ
Phải thu khác
1388
Phải thu khác
Dự phịng phải thu khó địi

Tạm ứng
Chi phí trả trước ngắn hạn
1421
Chi phí trả trước
1422
Chi phí chờ kết chuyển
Hàng mua đi đường
Cơng cụ, dụng cụ
1531
Cơng cụ, dụng cụ
Hàng hố
Chi tiết theo sản phẩm
1561
Giá mua hàng hóa
1562
Chi phí thu mua
Dự phịng giảm giá hàng tồn kho
LOẠI 2: TÀI SẢN DÀI HẠN
Tài sản cố định hữu hình
2111
Nhà cửa văn phịng
2112
Máy móc thiết bị
2114
Thiết bị, dụng cụ quản lý
2113
Phương tiện vận tải, truyền dẫn.

SV: Vũ Thị Ánh Tuyết – Kế Toán 2


GVHD: PGS.TS. Phạm Quang

17


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
213
2138
214
2141
2143
241
2413
242
311
331
333
3331
3334
3335
334
334.1
334.2
334.3
335
3351
3352
338
3382
3383

33831
33832
3384
33841
33842
3388
3389
33891
33892
351
353
3531
3532
411
4111
421
4212

Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp

TSCĐ vơ hình
TSCĐ vơ hình khác
Hao mịn TSCĐ hữu hình
Hao mịn TSCĐ hữu hình
Hao mịn TSCĐ vơ hình
Xây dựng cơ bản dở dang
Sửa chữa lớn TSCĐ
Chi phí trả trước dài hạn
LOẠI 3: NỢ PHẢI TRẢ
Vay ngắn hạn

Phải trả người bán
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Thuế VAT phải nộp
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập cá nhân
Phải trả người lao động
Tiền lương CBCNV
Tiền thưởng
Tiền ăn ca
Chi phí phải trả
Trích trước chi phí SCL TSCĐ
Các khoản chi phí phải trả khác
Phải trả và nộp khác
Kinh phí cơng đồn (2%)
Bảo hiểm xã hội (24%)
Bảo hiểm xã hội do công ty chịu (17%)
Bảo hiểm xã hôi thu người lao động (7%)
Bảo hiểm y tế (4,5%)
Bảo hiểm y tế 3% tính vào chi phí
Bảo hiểm y tế 1,5% thu người lao động
Phải trả, phải nộp khác
Bảo hiểm thất nghiệp (2%)
Bảo hiểm thất nghiệp 1% tính vào chi phí
Bảo hiểm thất nghiệp 1%thu người LĐ
Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
Quỹ khen thưởng phúc lợi
Quỹ khen thưởng
Quỹ phúc lợi

Chi tiết theo đối tượng


LOẠI 4: NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
Nguồn vốn kinh doanh
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Lợi nhuận chưa phân phối
Lợi nhuận năm nay

SV: Vũ Thị Ánh Tuyết – Kế Toán 2

GVHD: PGS.TS. Phạm Quang

18


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

511
5111
5112
5113
515
5154
521
532
5322
632
6321
6322
6328
635

641
642
6421
6423
6427
6428
711
7111
7112
7118
811
8111
8112
8113
821
911
9111
9112
9113
001
003
004

Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp

LOẠI 5: DOANH THU
Doanh thu bán hàng hoá& CCDV
Doanh thu bán hàng hoá
Doanh thu bán các thành phẩm
Doanh thu cung cấp dịch vụ

Doanh thu hoạt động tài chính
Thu lãi tiền gửi
Chiết khấu thương mại
Giảm giá hàng bán
Giảm giá hàng bán- thành phẩm
LOẠI 6: CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG KD
Giá vốn
Giá vốn hàng bán của hàng hóa
Giá vốn hàng bán của thành phẩm
Giá vốn của dịch vụ
Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lí doanh nghiệp
Chi phí nhân viên quản lý
Chi phí đồ dùng văn phịng
Chi phí dịch vụ mua ngồi
Chi phí bằng tiền khác
LOẠI 7: THU NHẬP KHÁC
Thu nhập khác
Thu về nhượng bán,Thanh lý TSCĐ
Thu tiền được phạt vi phạm hợp đồng
Thu nhập bất thường khác
LOẠI 8: CHI PHÍ KHÁC
Chi phí khác
Chi về nhượng bán, thanh lý
Chi tiền do phạt vi phạm hợp đồng, thuế
Chi phí bất thường khác
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
LOẠI 9: XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KD
Xác định kết quả kinh doanh

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Kết quả hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động bất thường.
LOẠI 0: TÀI SẢN NGOÀI BẢNG
Tài sản th ngồi
Hàng hố nhận giữ hộ
Nợ khó địi đã xử lý

SV: Vũ Thị Ánh Tuyết – Kế Toán 2

GVHD: PGS.TS. Phạm Quang

19


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp

Nguồn: Phịng Kế tốn - Tổng hợp
2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế tốn.
Do cơng ty tổ chức bộ máy kế tốn theo hình thức tập trung nên để phù
hợp, Công ty đã áp dụng hệ thống sổ sách theo hình thức nhật ký chung.
Các sổ kế toán chủ yếu:
- Nhật ký chung: Bảo quản chứng từ bằng cách ghi chép các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh theo thời gian, định khoản kế toán và căn cứ ghi sổ Cái.
- Sổ Cái: Số liệu của sổ cái dung để ghi vào Bảng cân đối số phát sinh và
Bảng cân đối kế toán.
- Các sổ chi tiết: Dùng để ghi chép, phản ánh chi tiết và cụ thể từng nghiệp
vụ kinh tế phát sinh theo từng đối tượng kinh tế riêng biệt mà trên sổ kế toán

tổng hợp khơng phản ánh được hết.
Trình tự và phương pháp ghi sổ được thể hiện qua sơ đồ sau:

SV: Vũ Thị Ánh Tuyết – Kế Toán 2

GVHD: PGS.TS. Phạm Quang

20


×