Chuyên đề thực tập chuyên ngành
MỤC LỤC
Tháng 12 năm 2012.......................................................................................37
Tháng 12 năm 2012.......................................................................................43
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................66
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Trần Thị Hà
KT1 – K41
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT
CH
Cửa hàng
CK
CPBH
CPQLDN
chuyển khoản
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
DTT
Doanh thu thuần
GTGT
GVHB
KHTSCĐ
Giá trị gia tăng
Giá vốn hàng bán
Khấu hao tài sản cố định
NT
NV.P
NVBH
SH
SL
SXKD
TGNH
TK
TNHH
TSCĐ
Ngày tháng
Nhân viên phòng
Nhân viên bán hàng
Số hiệu
Số lượng
Sản xuất kinh doanh
Tiền gửi ngân hàng
Tài khoản
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định
Trần Thị Hà
KT1 – K41
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ
Tháng 12 năm 2012.......................................................................................37
Tháng 12 năm 2012.......................................................................................43
Trần Thị Hà
KT1 – K41
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
LỜI MỞ ĐẦU
Doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh là mối quan tâm
hàng đầu của tất cả các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp thương
mại nói riêng. Thực tiễn cho thấy thích ứng với mỗi cơ chế quản lý, cơng tác
tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ được thực hiện bằng các hình thức khác
nhau.
Trong cơ chế thị trường,sự cạnh tranh là hiện tượng tất yếu.Nó vừa là
cơ hội vừa là thử thách đối với mỗi doanh nghiệp.Cơ chế thị trường cho phép
đánh giá chính xác hiệu quả kinh doanh của mỗi doanh nghiệp.Doanh nghiệp
nào tổ chức tốt nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa đảm bảo thu hồi vốn và có lãi sẽ
có điều kiện tồn tại và phát triển.Ngược lại doanh nghiệp nào tỏ ra non kém
trong tổ chức hoạt động kinh doanh sẽ bị loại trừ.Thực tế của nền kinh tế
nước ta đã và đang chứng tỏ điều đó.
Để quản lý và kinh doanh có hiệu quả,kế tốn đã trở thành một cơng cụ
khơng thể thiếu trong các doanh nghiệp cũng như trong việc quản lý kinh tế của
Nhà Nước.Đối với nhà nước kế toán là cơng cụ quan trọng để tính tốn,xây dựng
và kiểm tra việc chấp hành thực hiện Ngân sách của Nhà nước để quản lý nền
kinh tế quốc dân.Đối với doanh nghiệp kế tốn là cơng cụ để điều hành,quản lý
các hoạt động kinh tế,tính tốn kiểm tra bảo vệ sử dụng tài sản tiền vốn nhằm
đảm bảo quyền chủ động trong SXKD và chủ động về tài chính.
Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của vấn đề trên, qua quá trình thực
tập ở Công Ty TNHH Tùng Lộc được sự hướng dẫn tận tình của cơ giáo
hướng dẫn T.S BÙI THỊ MINH HẢI cùng với sự giúp đỡ của các cô chú và
anh chị kế tốn trong Phịng Kế tốn,em đã thực hiện chuyên đề tốt nghiệp
của mình với đề tài: Hồn thiện kế tốn doanh thu,chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công Ty TNHH Tùng Lộc.
Trần Thị Hà
KT1 – K41
1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Chuyên đề tốt nghiệp gồm 3 chương:
Chương 1 : Đặc điểm và tổ chức quản lý doanh thu,chi phí của Cơng
Ty TNHH Tùng Lợc.
Chương 2 : Thực trạng về kế tốn doanh thu,chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công Ty TNHH Tùng Lộc.
Chương 3 : Một số ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện kế tốn doanh thu,chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH Tùng Lộc .
Do thời gian thực tập có hạn nên chuyên đề này khơng tránh khỏi
những thiếu sót và khiếm khuyết. Kính mong sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của
các thầy cơ giáo và các cơ chú Phịng Kế tốn của Cơng Ty TNHH Tùng Lộc
để chuyên đề này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Trần Thị Hà
KT1 – K41
2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH
THU,CHI PHÍ CỦA CƠNG TY TNHH TÙNG LỢC.
1.1.
Đặc điểm doanh thu và chi phí của Cơng ty TNHH Tùng Lộc.
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Tùng Lộc.
Công ty TNHH Tùng Lộc là một đơn vị thương mại kinh doanh có quy mô
lớn, mạng lưới kinh doanh của Công ty TNHH Tùng Lộc được trải rộng khắp thành
phố và các huyện tỉnh Sơn La. Hoạt động chủ yếu của Công ty TNHH Tùng Lộc là
phân phối các sản phẩm độc quyền của ba nhà cung cấp chủ yếu đó là Cơng ty
Unilever , Công ty Kimberly Crack, Công ty Doubermint .Sản phẩm là các hàng
hóa thiết yếu như bột giặt Omo,dầu gội Clear,Dove ;mỹ phẩm Pond’s ,kem đánh
răng P/S,Closezup, băng vệ sinh Kotex ,bỉm Huggies, kẹo Singum….Ngoài ra
Cơng ty cịn gia công một số sản phẩm như giấy ăn,giấy vệ sinh,tăm…
Khách hàng chủ yếu của Công ty gồm cả kênh bán buôn,bán lẻ trong các
siêu thị,trung tâm thương mại,trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp,các chợ
thuộc tỉnh Sơn La .Kênh khách hàng rộng lớn và có nhiều tiềm năng khai thác
đặc biệt là những nơi tập trung đông dân cư như trung tâm thành phố,trung tâm
huyện,bệnh viện ,trường học,…
1.1.2.Đặc điểm doanh thu của Công Ty TNHH Tùng Lộc.
Doanh thu bán hàng của Công ty TNHH Tùng Lộc là doanh thu bán sản
phẩm hàng hóa do Cơng ty chịu trách nhiệm phân phối độc quyền.
- Thời điểm xác định doanh thu: Công ty TNHH Tùng Lộc đã thực hiện
theo đúng chuẩn mực kế toán, doanh thu được ghi nhận khi hàng hoá phải
được chuyển quyền sở hữu từ bên bán ( Công ty TNHH Tùng Lộc sang khách
hàng bên mua hàng, đã thu được tiền hoặc được người mua chấp nhận thanh
tốn và có giấy nhận nợ của khách hàng). Doanh thu được xác định khi kế
toán bán hàng lập hoá đơn GTGT.
Trần Thị Hà
KT1 – K41
3
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
- Doanh thu được ghi nhận bằng giá trị thực tế phát sinh ghi trên hoá
đơn GTGT bán ra khi đã trừ đi thuế GTGT.
-Thu nhập khác là các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường
xuyên ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp.Như khoản thu
từ thanh lý tài sản cố định,thu từ các khoản nợ khó địi đã xử lý xóa sổ,thu từ
bán hàng hóa sản phẩm dơi thừa….
-Doanh thu tài chính là những khoản thu từ lãi tiền gửi ngân hàng thuộc
vốn kinh doanh.Hoặc số tiền thu được do chiết khấu thanh toán được hưởng
khi mua hàng.
1.1.3. Đặc điểm chi phí của Cơng ty TNHH Tùng Lợc.
Các chi phí được ghi nhận khi nó thực tế phát sinh theo những nguyên
tắc phù hợp. Các chi phí phát sinh trước và sau khi ngày giao hàng thường
được xác định chắc chắn khi các điều kiện ghi nhận doanh thu được thoả mãn.
Các chi phí phát sinh tại Cơng ty TNHH Tùng Lộc trong quá trình xác định
kết quả gồm có:
- Giá vốn hàng bán: giá vốn hàng bán phản ánh trị giá gốc mua về hoặc
giá thành sản xuất của sản phẩm do Công ty tự sản xuất, bao gồm chi phí mua
và các chi phí liên quan trực tiếp khác (phát sinh trong quá trình thu mua, sản
xuất hàng).
- Chi phí bán hàng: Cơng ty ghi nhận toàn bộ các chi phí liên quan trực
tiếp đến cơng tác bán hàng là chi phí bán hàng của Cơng ty, cụ thể là các chi
phí như: lương của Phịng kinh doanh, lương của bộ phận bán hàng, chi phí
mua ngoài dùng cho bộ phận bán hàng, chi phí khấu hao những thiết bị máy
móc, xe ơtơ phục vụ cho bán hàng, chi phí thưởng cho nhân viên bán hàng….
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những chi phí thực tế phát sinh liên
quan đến công tác quản lý chung của toàn doanh nghiệp. Như tiền lương của
ban quản trị Cơng ty, tiền lương của Phịng kế tốn Cơng ty, tiền lương của
Trần Thị Hà
KT1 – K41
4
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
nhân viên bảo vệ kho bãi, chi phí điện nước văn phịng, chi phí khấu hao máy
dùng cho bộ phận quản lý, chi phí tiếp khách…..
1.2 Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí:
Hoạt động kinh doanh thương mại của Công ty mang đặc điểm nội
thương.Đó là lĩnh vực hoạt động thương mại trong nước,thực hiện q trình
lưu chuyển hàng hóa từ nơi sản xuất tới nơi tiêu dùng.Hoạt động chủ yếu của
Công ty gồm hai giai đoạn là mua hàng (nhập hàng) và bán hàng khơng qua
chế biến làm thay đổi hình thái vật chất của hàng.Hoạt động nhập hàng và bán
hàng do Phòng kinh doanh trực tiếp quản lý và được cung cấp thơng tin từ
Phịng Kế tốn.Phịng Kế tốn quản lý chặt chẽ tình hình biến và dự trữ kho
hàng hóa đảm bảo kịp thời hàng hóa xuất bán và tồn kho ở mức an toàn.Nhân
viên kinh doanh sau khi có đơn đặt hàng được chuyển tới Phịng Kế tốn. Kế
tốn bán hàng sau khi xử lý đơn hàng và có lệnh xuất hàng chuyển cho kế
tốn kho.Kế tốn kho có phiếu xuất kho và hàng hóa được xuất cho nhân viên
giao hàng.Nhân viên giao hàng thực hiện giao hàng và nhận tiền thanh toán từ
khách hàng.Tiền hàng được nộp cho thủ quỹ sau khi có phiếu thu từ kế tốn
tiền.Tất cả các chứng từ kế tốn được tổng hợp về Phịng Kế toán lưu giữ và
được tổng hợp trên hệ thống sổ kế tốn thích hợp.Giám sát kinh doanh theo
dõi kiểm tra giám sát các hoạt động của nhân viên kinh doanh và theo dõi tình
hình thị trường báo lên phịng kinh doanh có chiến lược kinh doanh hợp lý.
- Quản lý doanh thu:
Phó Giám đốc kinh doanh cùng trưởng Phịng Kinh doanh là người trực
tiếp quản lý về kế hoạch giá bán dựa vào giá hàng nhập do phòng kinh doanh
và bộ phận kế toán cung cấp. Và được Giám đốc thông qua, phê duyệt.
Khi hàng bán được chuyển giao cho khách hàng và được kế toán lập hoá
đơn GTGT thì đó cũng là thời điểm ghi nhận doanh thu. Doanh thu bán ra là
tổng số tiền thanh toán trên hố đơn GTGT khơng bao gồm thuế GTGT. Việc lập
Trần Thị Hà
KT1 – K41
5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
báo cáo doanh thu bán hàng được bộ phận kế toán bán hàng cập nhập hàng ngày
và chuyển lên phòng kinh doanh và phòng kế tốn của Cơng Ty.
- Quản lý chi phí:
+ Giá vốn: Giá vốn hàng xuất kho được Công ty áp dụng theo phương
pháp bình quân gia quyền dựa trên giá hàng nhập thực tế. Giá vốn do Phịng
Kế tốn tính theo công thức sau:
Giá xuất kho =
Giá trị tồn đầu kỳ + giá trị nhập trong kỳ
Số lượng tồn đầu kỳ + số lượng nhập trong kỳ
+Chi phí bán hàng: Toàn bộ chi phí bán hàng được ghi nhận theo chi
phí thực tế phát sinh và được quản lý bởi bộ phận kế tốn từng ngành hàng
của Cơng ty.
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: Đặc điểm của Công ty là hoạt động
kinh doanh thương mại gồm nhiều ngành hàng, nhưng lại chung nhau 1 bộ
máy quản lý chung. Vì vậy chi phí quản lý doanh nghiệp được phân chia cho
từng phịng ban và dựa trên chi phí thực tế phát sinh.
Ví dụ: tiền lương của bộ phận quản lý kho là lương theo thời gian và
tổng lương phải trả được chia đều cho các kho.
Chi phí điện, nước, điện thoại văn phòng cũng căn cứ vào giá trị thực tế
phát sinh được ghi nhận trên hố đơn GTGT.
Chi phí lương của bộ phận kế tốn cũng được tính dựa vào giá trị thực
tế phát sinh được ghi nhận từ từng bộ phận kế toán phần hành….
Trần Thị Hà
KT1 – K41
6
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THU, CHI
PHÍ TẠI CƠNG TY TNHH TÙNG LỢC.
2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác.
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán:
Đối với doanh thu bán hàng ,các chứng từ Công ty TNHH Tùng Lộc
sử dụng liên quan đến phần doanh thu là: lệnh xuất hàng, phiếu xuất kho, hố
đơn GTGT,…
Đối với doanh thu tài chính chứng từ Công ty sử dụng là giấy báo lãi
của ngân hàng …..
Đối với thu nhập khác trong quý 4 của Công ty TNHH Tùng Lộc là
không phát sinh nghiệp vụ nào.
Trần Thị Hà
KT1 – K41
7
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
- Quy trình luân chuyển chứng từ bán trực tiếp
Sơ đồ 2 - 1 : Khái quát quá trình luân chuyển chứng từ
Người mua hàng
Đơn đặt hàng
NV P. Kinh doanh
Lệnh xuất hàng
Kế toán kho
Thủ kho
phiếu xuất kho
Lập Thẻ kho
kế tốn bán hàng
Xuất hố đơn GTGT
Phịng kế toán
Biên nhận giao hàng
thu tiền mặt hoặc khách
hàng chuyển khoản
Khi nhận được đơn hàng của khách hàng nhân viên phòng kinh doanh
sẽ lập yêu cầu xuất hàng theo số lượng mà đơn hàng khách hàng đặt hàng.
Trần Thị Hà
KT1 – K41
8
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biểu 2.1: Phiếu đề nghị xuất hàng
Công Ty TNHH Tùng Lộc
Số phiếu: P – 20
Số79 –Nguyễn Trãi-P.Quyết Thắng-TP.Sơn La
Kho: KimBerly
PHIẾU ĐỀ NGHỊ XUẤT HÀNG
Ngày 05 tháng12 năm 2012..
Xuất cho: Siêu Thị Sơn la
Địa chỉ: Tổ 5-P.Quyết thắng –Sơn La.
Thời hạn thanh toán: Thanh toán ngay khi giao hàng.
STT
Tên hang
Số lượng
Đơn vị
Yêu cầu
Thực xuất
1
BVS Kotex style MC5
thùng
5
5
2
Bỉm Huggies Dry(XL)
Thùng
10
10
3
Bỉm Huggies pants(L)
Thùng
15
15
30
30
Cộng
Người đề
nghị
Trưởng
phịng
Kế tốn
trưởng
Giám đốc
Thủ kho
Người nhận
(Ký,Họ tên)
(Ký,Họ tên)
(Ký,Họ tên)
(Ký,Họ tên)
(Ký,Họ tên)
(Ký,Họ tên)
Trần Thị Hà
KT1 – K41
9
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biểu 2.2 Phiếu xuất kho
Đơn vị:Công Ty TNHH Tùng Lộc-Kho Kimberly
Địa chỉ: Số 79-Nguyễn Trãi-P.Quyết Thắng-TP.Sơn La
Phiếu xuất kho
Ngày 05/12/2012
Số : 05/12
Họ tên người nhận : Siêu thị Sơn La
Địa chỉ:Số5-P.quyết Thắng-Tp.Sơn La.
Lý do xuất :Xuất bán………………..
Xuất tại kho :Kimberly………………..
Số
TT
A
Tên hàng hoá
B
BVS Kotex style
MC5
Bỉm Huggies
Dry(XL)
Bỉm Huggies
pants(L)
Cộng
Số lượng
Mã Đơn vị
số
tính
Yêu cầu Thực xuất
C
D
1
2
5
5
Thùng
Thùng
10
10
Thùng
15
15
Đơn giá
Thành tiền
3
480.000
4
2.400.000
1.2
00.000
1.350.000
12.000.000
20.250.000
34.650.000
Cộng thành tiền (bằng chữ): Ba mươi tư triệu sáu trăm năm mươi
nghìn đồng chẵn.
Người lập phiếu
(Ký,họ tên)
Trần Thị Hà
Người nhận hàng
(ký, họ tên)
Thủ Kho
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám Đốc
(ký, họ tên)
KT1 – K41 10
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biểu 2.3: Thẻ kho
Đơn vị:
Công Ty TNHH Tùng Lộc
Địa chỉ:
Số79-Nguyễn Trãi-P.Quyết Thắng-TP.Sơn La
THẺ KHO
Tháng 12 năm 2012
Hàng hố: BVS Kotex style MC5
Đơn vị tính: Thùng
Chứng từ
SH
NT
Số lượng
Nhập Xuất Tồn
Diễn giải
Tồn kho đầu tháng
PX01/12 1/12
PN21
2/12
PX02/12 2/12
PX05/12 05/12
PX10/12 25/12
15
Xuất bán cho CH Thủy Đức-147 Tô
5
Hiệu-Sơn La.
Nhập hàng từ Công ty Kimberly
20
Xuất hàng gửi bán cho CH Lan Chi-15
Chu Văn Thịnh-TP.Sơn La
Xuất bán cho Siêu Thị Sơn La
Xuất bán cho Cô Hà-87 Trường ChinhTP.Sơn La
10
30
7
23
5
18
6
12
Tồn kho cuối tháng
12
Cộng
20
23
12
Ngày 31 tháng 12 năm 2012.
Thủ kho
Kế toán trưởng
Giám Đốc
(Ký,Họ tên)
(Ký,Họ tên)
(Ký,Họ tên đóng dấu)
Biểu 2.4:
Hóa đơn giá trị gia tăng
Đơn vị: Công Ty TNHH Tùng Lộc
Địa chỉ: Số79-Nguyễn Trãi-P.Quyết Thắng –TP.Sơn La
Trần Thị Hà
KT1 – K41 11
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Hóa đơn giá trị gia tăng
Mẫu số: 01GTKT3/001
Liên 3(Lưu nội bộ)
Ký hiệu: AA/11P
Ngày 05 tháng 12 năm 2012
Số : 0011799
Đơn vị bán hàng: Công Ty TNHH Tùng Lộc
Địa chỉ: Số79-Nguyễn Trãi-P.Quyết Thắng –TP.Sơn La
Mã số thuế: 5500326471
Số TK:7901205043670
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thị Thanh
Tên đơn vị: Siêu Thị Sơn La
Địa chỉ :Số 5-P.Quyết Thắng –TP.Sơn La
Hình thức thanh tốn: CK
Số
TT
A
1
2
3
Mã số thuế:3400811368
BVS Kotex style MC5
Bỉm Huggies Dry(XL)
Đơn vị
tính
C
Thùng
Thùng
Số
lượng
1
5
10
Bỉm Huggies pants(L)
Thùng
15
Tên hàng hóa
B
Đơn giá
Thành tiền
2
485.000
1.320.00
0
1.485.00
0
1x2=3
2.425.000
13.200.000
22.275.000
Cộng tiền hang
37.900.000
Thuế xuất thuế GTGT 10%
3.790.000
Tổng số tiền thanh toán
41.690.000
Số tiền viết bằng chữ: Bốn một triệu sáu trăm chín mươi nghìn đồng chẵn.
Người mua
Người bán
Giám Đốc
(Ký,họ tên)
(Ký,họ tên)
(Ký, đóng dấu)
* Gửi hàng đi bán;
Gửi hàng đi bán là phương thức mà bên bán gửi hàng cho khách hàng
theo các điều kiện ghi trong hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẩn thuộc
quyền sở hửu của bên bán, khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh
Trần Thị Hà
KT1 – K41 12
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
toán về số hàng đã chuyển giao thì số hàng này được coi là đã bán và bên bán
đã mất quyền sở hữu chỗ hàng đó.
Ngày 02/12/2012 khi xuất hàng gửi đến cửa hàng Lan Chi kế toán chỉ
lập phiếu xuất kho mà chưa lập hố đơn. và được định khoản:
Nợ TK 157
: 5.952.000
Có TK 156 : 5.952.000
Đến ngày 7/12/2012 lô hàng xuất gửi bán cho cửa hàng Lan Chi đã bán
được lúc này kế toán mới lập hoá đơn bán hàng GTGT. Và kế tốn định khoản
+ Nợ TK 632
: 5.952.000
Có TK 157 : 5.952.000
+ Nợ TK 112
Có TK 511
: 6.868.400
: 6.244.000
Có TK 3331
Trần Thị Hà
: 624.400
KT1 – K41 13
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biểu 2.5: Phiếu xuất kho
Đơn vị: Công Ty TNHH Tùng Lộc
Địa chỉ: Số 79-Nguyễn Trãi –P.Quyết thắng-TP.Sơn la
Phiếu xuất kho
Ngày 02/12/2012
Số 02/12
Họ tên
người nhận : Cửa hàng Lan Chi
Địa chỉ :
15 Chu Văn Thịnh TP.Sơn La
Lý do xuất : Xuất gửi bán
Xuất tại kho : Kimberly
Số
TT
A
Tên hàng hóa
B
BVS Kotex style MC5
BVS freedom dày KC
BVS freedom mỏng C
Cộng
Mã
số
C
Số lượng
Đơn vị
tính
Yêu cầu Thực xuất
D
1
2
Thùng
7
7
5
5
Thùng
2
Thùng 2
Đơn giá
3
480.000
336.000
456.000
Thành tiền
4
3.360.000
1.680.000
912.000
5.952.000
Cộng thành tiền( bằng chữ); Năm triệu chín trăm năm hai nghìn đồng
Xuất ngày 02/12/2012
Giám đốc
(ký, họ tên)
Trần Thị Hà
Kế tốn trưởng
(ký, họ tên)
Phụ trách cung tiêu Người nhận hàng
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
Thủ kho
(ký, họ tên)
KT1 – K41 14
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biểu 2.6: Hóa đơn giá trị gia tăng
Đơn vị: Công Ty TNHH Tùng Lộc
Địa chỉ: Số 79-Nguyễn Trãi –P.Quyết thắng-TP.Sơn la
Hóa đơn giá trị gia tăng
Mẫu số: 01GTKT3/001
Liên 3(Lưu nội bộ)
Ký hiệu: AA/11P
Ngày 07 tháng 12 năm 2012
Số : 0011806
Đơn vị bán hàng: Công Ty TNHH Tùng Lộc
Địa chỉ: Số 79-Nguyễn Trãi –P.Quyết thắng-TP.Sơn la
Mã số thuế: : 5500326471
Số TK: 7901205043670
Họ tên người mua hàng: Nguyễn thị Lan
Tên đơn vị: Cửa hàng Lan Chi
Địa chỉ : 15 Chu Văn Thịnh TP.Sơn La
Hình thức thanh tốn: Tiền mặt.
Số
TT
A
1
2
3
Tên hàng hóa
Đơn vị
tính
C
Thùng
Thùng
Thùng
Số
lượng
1
7
5
2
Đơn giá
Thành tiền
2
485.000
369.000
502.000
1x2=3
BVS Kotex style MC5
3.395.000
BVS freedom dày KC
1.845.000
BVS freedom mỏng C
1.004.000
Cộng tiền hang
6.244.00
0
Thuế xuất thuế GTGT 10%
624.400
Tổng số tiền thanh toán
6.868.400
Số tiền viết bằng chữ: Sáu triệu tám trăm sáu mươi tám nghìn bốn trăm đồng
chẵn./
Người mua
Người bán
Giám Đốc
(Ký,họ tên)
(Ký,họ tên)
(Ký, đóng dấu)
Kế Tốn giảm trừ doanh thu : Hàng bán bị trả lại
Hàng bán bị trả lại là số hàng đã coi là tiêu thụ.Đã chuyển giao quyền sở
Trần Thị Hà
KT1 – K41 15
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
hữu,đã thu tiền ngay,được người mua chấp nhận. Nhưng bị người mua từ chối
trả lại cho người bán do không tôn trọng hợp đồng kinh tế đã ký kết như không
phù hợp yêu cầu, tiêu ch̉n,tiêu ch̉n quy cách kém phẩm chất,khơng đúng
chủng loại.
Ví dụ: Ngày16 tháng 12 năm 2012 CH Chị Nguyễn Thị Thúy Hằng trả lại
một phần số hàng đã mua theo hóa đơn số 00116808.Đến 18/12/2012 Công ty
chấp nhận nhận lại hàng thanh toán tiền cho khách.Đến 20/12/2012 mới nhập
kho.
Giảm giá hàng bán : Cơng ty TNHH Tùng Lộc khơng có giảm giá hàng
bán mà bán đúng giá của Công ty.
Biên bản trả lại hàng
CỢNG HỊA XÃ HỢI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỢC LẬP- TỰ DO- HẠNH PHÚC
BIÊN BẢN TRẢ LẠI HÀNG
Hôm nay, ngày 18 tháng 12 năm 2012, Tại Công Ty TNHH Tùng Lộc Số 79 –
Nguyễn Trãi-P.Quyết Thắng-TP.Sơn La chúng tôi gồm:
Ơng: Nguyễn Văn Hoằng
Chức vụ: Giám đốc Cơng Ty TNHH
Tùng Lộc
Ơng: Tịng Duy Thanh
Chức vụ: NVBH
Chị: Nguyễn Thị Thúy Hằng
Chức vụ: Khách hàng
Ghi nhận việc trả lại một phần số hàng đã mua theo hoá đơn số
00116808 ngày 16 tháng 12 năm 2012
Loại hàng: BVS Kotex Pro MC8
Số lượng: 3Thùng
Đơn giá: 576.000
Thành tiền: 1.152.000
Thuế GTGT 10%: 115.200
Tổng cộng: 1.267.200
Lý do: Công Ty TNHH Tùng Lộc đã xuất sai chủng loại hàng cần mua.
Ơng: Nguyễn Văn Hoằng, giám đốc Cơng ty đã trực tiếp kiểm tra lại hàng
hoá, chấp nhận yêu cầu của khách hàng, Anh Tòng Duy Thanh- NVBH đã
Trần Thị Hà
KT1 – K41 16
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
nhận lại hàng và thanh toán tiền hàng cho khách.
Biên bản được lập thành 3 liên, có chữ ký xác nhận của người có liên quan
Sơn La, ngày 18 tháng 12 năm 2012.
Chữ ký khách hang
(Đã ký)
Giám đốc
(Đã ký, đóng dấu)
Người lập biên bản
(Đã ký)
Biểu 2.7: Phiếu nhập kho
Đơn vị:
Công Ty TNHH Tùng Lộc
Địa chỉ:
Số 79-Nguyễn Trãi-P.Quyết Thắng-TP.Sơn La
Phòng nghiệp vụ:
Kho : Kimberly
Phiếu nhập kho
Ngày 20/ 12/2012.
S ố :18
Nợ TK 156.: Hàng hố
CóTK 531. Hàng bán bị trả lại
Họ và tên người giao hàng: Nguyễn Thị Thúy Hằng .Nhập tại kho: Hàng hóa
Số
Tên hàng hóa
TT
A
B
BVS Kotex Pro
MC8
Cộng
Mẫu Đơn vị
số tính
C
D
Thùng
Số lượng
Theo CT Thực nhập Đơn giá
1
2
3
3
3
576.000
Thành tiền
4
1.152.000
1.152.000
Cộng thành tiền (bằng chữ): Một triệu một trăm năm mươi hai nghìn đồng chẵn
Nhập ngày 20 tháng 12 năm 2012
Phụ trách cung tiêu
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
- Chứng từ ghi nhận doanh thu tài chính: là giấy báo có của ngân hàng.
Trần Thị Hà
KT1 – K41 17
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Ngày 31/12/2012.
AGRIBANK.
Địa chỉ : Số 3-Chu Văn Thịnh-Chi nhánh Sơn La, VN.
Giấy báo lãi.
( từ ngày 01/12/2012 đến hết ngày 31/12/2012)
Kính gửi: Cơng Ty TNHH Tùng Lộc
Chúng tơi đã tính lãi đến cuối ngày 31/12/2012 tài khoản số:
7901205043670
Lãi suất( % năm):
Số tiền lãi: 1.240.751 VNĐ
Ngân hàng: AgriBank –Số 3 –Chu Văn Thịnh –Chi Nhánh Sơn La,VN.
Kính báo.
2.1.2. Kế tốn chi tiết doanh thu và thu nhập khác.
Từ các chứng từ kế toán liên quan kế toán lập nhật ký bán hàng và sổ
chi tiết bán hàng.
Nhật ký bán hàng ghi chép lại toàn bộ nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên
quan tới bán hàng theo thứ tự thời gian nghiệp vụ nào phát sinh trước thì vào
sổ trước.
Sổ chi tiết bán hàng là sổ ghi chép chi tiết từng loại hàng hóa được
xuất bán cũng theo thứ tự thời gian nghiệp vụ nào phát sinh trước thì vào sổ
trước.
Trần Thị Hà
KT1 – K41 18
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biểu 2.8: Nhật ký bán hàng
Đơn vị :
Công Ty TNHH Tùng Lộc
Địa chỉ: Số 79-Nguyễn Trãi-P.Quyết Thắng-TP.Sơn La
Nhật ký bán hàng
Tháng 12 Năm 2012
NT ghi sổ
A
5/12/2012
6/12/2012
......
7/12/2012
......
Chứng từ
SH
NT
B
C
11799
11800
.......
11806
......
Diễn giải
D
Mang sang
5/12/2012 Bán hàng cho Siêu Thị Sơn La
6/12/2012 Bán hàng cho CH Hồng Huệ
.....
................................
7/12/2012 Bán hàng cho CH Lan Chi
......
.................................
Cộng phát sinh tháng 12
Mang Sang
Người lập biểu
(Kỹ, họ tên)
Trần Thị Hà
1
Ghi có TK 511
Hàng hố
Thành phẩm
2
3
112
111
37.900.000
18.000.000
111
6.244.000
Ghi nợ
1.186.810.00
0
Xxxx
Kế tốn trưởng
(Kỹ, đóng dấu)
KT1 – K41
19
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biểu 2.9: SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Đơn vị:
Công Ty TNHH Tùng Lộc
Địa chỉ: Số 79- Nguyễn Trãi-P.Quyết Thắng-TP.Sơn La
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên hàng hoá: BVS Kotex style MC5
Đơn vị tính: Thùng
SH
Diễn giải
NT
PX01/12
1/12
PX05/12 5/12
Xuất bán cho
TK
đối
ứng
111
Doanh thu
SL
5
485.000
2.425.00
242.500
112
5
485.000
2.425.000
242.500
111
7
485.000
3.395.000
339.500
111
6
485.000
2.910.000
291.000
11.155.000
1.115.500
Đơn giá
TT
Thuế
GTGT
CH Thuỷ Đức
Bán hang cho
Siêu Thị Sơn
11806
7/12
La
Bán hang cho
CH Lan Chi
PX10/12
25/12
Xuất bán cho
Cô Hà
23
DTThuần
:
Giá vốn hàng bán :(23 x 480.000) =
Lãi gộp
=1-2
=
11.155.000 (1)
11.040.000 (2)
115.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người ghi sổ
(Đã ký)
Kế tốn trưởng
(Đã ký)
Giám Đốc
(Đã ký, đóng dấu)
Biểu 2.10: SỔ CHI TIẾT HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI
Đơn vị: Công Ty TNHH Tùng Lộc
Trần Thị Hà
KT1 – K41 20
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Địa chỉ: Số 79- Nguyễn Trãi-P.Quyết Thắng-TP.Sơn La
SỔ CHI TIẾT HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI
TK 531 “ Hàng bán bị trả lại”
Từ ngày 1/12/2012 đến ngày 31/12/2012
ĐVT : VNĐ
Chứng từ
Số
PN18
Diễn giải
Ngày
20/12
Số phát sinh
TK đối
ứng
CH Nguyễn Thị Th 131
Nợ
Có
1.152.000
Hằng trả lại hàng
Cợng
1.152.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người ghi sổ
Kế tốn trưởng
Giám đốc
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký, đóng dấu)
Trần Thị Hà
KT1 – K41 21
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biểu 2.11: Sổ chi tiết phải thu của khách hàng
Đơn vi : Công Ty TNHH Tùng Lộc
Địa chỉ: Số 79- Nguyễn Trãi-P.Quyết Thắng-TP.Sơn La
Sổ chi tiết phải thu của khách hàng
TK131
Tháng 12/2012
SH
Ngày
Diễn giải
TK
Số hiệu
Dư đầu kỳ
Siêu Thị Sơn la
11799
11799
BC102
1/12
22/12
Số dư đầu tháng
Xuất bán cho siêu thị Sơn La
Thuế GTGT phải nộp
Thanh toán tiền hàng
Kimberly qua NH
Cộng phát sinh
Dư cuối tháng
511
3331
112
Số phátsinh
Nợ
115.500.000
Có
15.500.000
37.900.000
3.790.000
50.000.000
41.690.000
7.190.000
50.000.000
CH LAN CHI
11806
7/12
Số dư đầu tháng
Xuất bán cho CH Lan Chi
Thuế GTGT phải nộp
Cộng phát sinh
511
3331
Dư cuối tháng
……………………
Cộng phát sinh
Số dư cuối kỳ
15.000.000
6.244.000
624.400
6.868.400
21.868.400
85.000.000
60.500.000
140.000.000
34.000.000
Người ghi sổ
Kế tốn trưởng
Giám đốc
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký, đóng dấu)
Trần Thị Hà
KT1 – K41 22