Tải bản đầy đủ (.doc) (200 trang)

Tài liệu bồi dưỡng địa lí 9 hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 200 trang )

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI ĐỊA LÍ 9
Câu
1

2

3

4
5

CẤU TRÚC ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI ĐỊA LÍ LỚP 9
NỘI DUNG
Địa lí dân cư Việt Nam
- Cộng đồng các dân tộc Việt Nam;
- Dân số và gia tăng dân số;
- Phân bố dân cư, các loại hình quần cư - Đơ thị hố;
- Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống.
Địa lí kinh tế Việt Nam
- Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam (trong thời kì đổi
mới);
- Địa lí ngành nơng nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản;
- Địa lí ngành cơng nghiệp;
- Địa lí ngành dịch vụ: giao thơng vận tải, bưu chính
viễn thơng, thương mại, du lịch.
Sự phân hoá lãnh thổ Việt Nam
- Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ;
- Vùng Đồng bằng sông Hồng;
- Vùng Bắc Trung Bộ;
- Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ;
- Vùng Tây Nguyên;


- Vùng Đông Nam Bộ;
- Vùng Đồng bằng sông Cửu Long;
Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi
trường biển-đảo
Bài tập về kĩ năng địa lý:
- Xử lí số liệu (đọc,tính tốn, nhận xét….);
- Biểu đồ; ( kỹ năng vẽ, nhận xét, giải thích….)

Điểm
3,0

5,0

6,0

2,0
4,0

Bài 1 Cộng đồng các dân tộc Việt Nam
Câu 1. (2 điểm)Trình bày đặc điểm khái quát về các dân tộc ở Việt Nam.
Câu 2. (1 điểm) Nêu tên 4 lễ hội tiêu biểu của đồng bào các dân tộc.
Câu 3. (1,5 điểm) Nêu đặc điểm phân bố cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
Câu 4. (1 điểm) Liên hệ thực tế, em hãy cho biết những chính sách góp phần thúc đẩy phát
triển giáo dục ở miền núi nước ta?
Câu 5: (2 điểm)
Dựa vào át lát địa lý Việt Nam và kiến thức đã học em hãy:
a. Chứng minh rằng Việt Nam là nước có nhiều dân tộc.?
b.Tại sao nhà nước lại rất chú ý đến sự phát triển kinh tế- xã hội ở các vùng đồng bào dân
tộc ?
Câu 1. (2 điểm)Trình bày đặc điểm khái quát về các dân tộc ở Việt Nam.

Trình bày đặc điểm khái quát về các dân tộc ở Việt Nam:
- Việt Nam có 54 dân tộc cùng chung sống, gắn bó với nhau trong suốt q
trình xây dựng và bảo vệ đất nước.


0,5
1


- Mỗi dân tộc có những nét văn hóa riêng, thể hiện trong ngôn ngữ, trang
phục, quần cư, phong tục, tập qn...
- Dân tộc Việt (Kinh) có số dân đơng nhất, chiếm khoảng 86% dân số cả
nước, có nhiều kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước, có các nghề thủ
cơng đạt mức độ tinh xảo.
- Người Việt là lực lượng lao động đông đảo trong các ngành nông nghiệp,
công nghiệp, dịch vụ, khoa học kĩ thuật.
- Các dân tộc ít người có số dân và trình độ phát triển kinh tế khác nhau,
có kinh nghiệm riêng trong một số lĩnh vực như trồng cây công nghiệp,
cây ăn quả, chăn nuôi, làm nghề thủ công.
- Các hoạt động công nghiệp, dịch vụ, văn hóa, khoa học kĩ thuật... của
nước ta đều có sự tham gia của các dân tộc ít người.
- Người Việt định cư tại nước ngoài cũng là một bộ phận của cộng đồng
các dân tộc Việt Nam.

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25


Câu 2. (1 điểm) Nêu tên 4 lễ hội tiêu biểu của đồng bào các dân tộc.
– Lễ Tết lớn nhất của người Kinh, người Hoa là Tết Nguyên Đán bắt đầu từ mùng một tháng
giêng theo Âm lịch.
– Lễ Tết lớn nhất của người Khơ – me là Lễ mừng năm mới Chol Chnăm Thmáy diễn ra vào
tháng 4 Dương lịch.
– Lễ Tết cơm mới của người Ê Đê (Đắk Lắk) diễn ra vào tháng 10 Dương lịch.
Câu 3. (1,5 điểm) Nêu đặc điểm phân bố cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
* Đặc điểm phân bố các dân tộc:
1,5 đ
- Các dân tộc ít người sinh sống chủ yếu ở miền núi, trung du,
0,25
trong đó:
+ Trung du và miền núi Bắc Bộ có hơn 30 dân tộc.
0,25
+ Khu vực Trường Sơn – Tây Nguyên có hơn 20 dân tộc.
0,25
+ Các tỉnh cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ: Chăm, Khơ-me.
0,25
+ Hiện nay, phân bố dân tộc đã có nhiều thay đổi.
0,25
- Dân tộc Việt (Kinh) chiếm đa số, sinh sống chủ yếu ở đồng bằng, trung
0,25
du và duyên hải.
Câu 4. (1 điểm) Liên hệ thực tế, em hãy cho biết những chính sách góp phần thúc đẩy
phát triển giáo dục ở miền núi nước ta?
- Chính sách nhà nước: (1đ)
+ Thành lập các trường nội trú.
0,25
+ Chế độ phụ cấp cho giáo viên, học sinh.

0,25
+ Cộng điểm xét tuyển vào các trường.
0,25
+ Các ý khác
0,25

Câu 5: (2 điểm)
Dựa vào át lát địa lý Việt Nam và kiến thức đã học em hãy:
a. Chứng minh rằng Việt Nam là nước có nhiều dân tộc.?
2


b.Tại sao nhà nước lại rất chú ý đến sự phát triển kinh tế- xã hội ở các vùng
dân tộc ?
Đáp án
CÂU
ĐÁP ÁN
a) Việt Nam là nước có nhiều dân tộc
- Nước ta có 54 dân tộc khác nhau …..0,25 đ
- Dân tộc Việt(Kinh) chiếm 86,2% dân số… 0,25 đ
- Các dân tộc ít người chiểm 13,8% dân số cả nước ( nêu dẫn chứng
dân số của một số dân tộc ít người) 0,25 đ
b) Nhà nước chú ý đến sự phát triển kinh tế- xã hội ở các vùng
đồng bào dân tộc vì:
1
- Nơi cư trú của đồng bào dân tộc ít người là nơi có nguồn tài
ngun thiên nhiên giàu có, vị trí quốc phịng quan trọng.
(2,0 đ)
- Cơ sở hạ tầng chưa phát triển, kinh tế lạc hậu thiếu lao động có
trình độ, đời sống các dân tộc vùng cao cịn nhiều khó khăn.

- Vì vậỵ việc phát triển kinh tế các dân tộc ít người ln được nhà
nước quan tâm xóa bỏ cách biệt với vùng đồng bằng, củng cố an
ninh quốc phòng.

đồng bào
ĐIỂM
0,75đ

0,5
0,5
0,25

c. Tại sao nước ta luôn chú trọng phát triển kinh tế ở các vùng sinh sống của đồng bào dân tộc ít
người?
c Tại sao cần chú trọng phát triển kinh tế ở các vùng sinh sống của
đồng bào dân tộc ít người?
- Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở vùng đồi núi, biên giới, đời
sống cịn nhiều khó khăn.
- Các vùng sinh sống của đồng bào dân tộc ít người thường có nhiều
tiềm năng lớn về tài nguyên thiên nhiên, đầu tư phát triển kinh tế giúp
khai thác tốt thế mạnh tự nhiên.
- Về mặt an sinh xã hội: tạo việc làm, tăng thu nhập, ổn định cuộc sống.
- Góp phần rút ngắn khoảng cách chênh lệch về trình độ phát triển giữa
các vùng, giữa các dân tộc.
- Phát triển kinh tế vùng các dân tộc ít người có ý nghĩa lớn về an ninh
quốc phòng/ hạn chế du canh du cư, bảo vệ môi trường.

1,5
0,25
0,25

0,25
0,25
0,5

Bài 2 DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. Số dân: (Xem thêm Atlat_Tr15)
- Số dân: dân số đông.
+ Năm 2002, số dân nước la là 79,7 triệu người, đứng thứ 14 trên thế giới (2002). (Diện tích:
58 trên thế giới.)
II. Gia tăng dân số: (Xem thêm Atlat_Tr15)
1. Tình hình gia tăng dân số
- Gia tăng dân số: gia tăng dân số nhanh. Tăng thêm khoảng 1 triệu người/ năm.
Ví dụ:
Năm
1960
2007
Số dân (triệu người)
30.17
85.17
2007- 1960 = 47 năm
85.17 - 30.17 = 55 (Triệu người)
3


55 : 47 = 1.17 (Triệu người) → như vậy trung bình mỗi năm dân số nước ta tăng thêm hơn
1 triệu người/ năm
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao nhưng có xu hướng giảm.
Ví dụ
Năm
1960 1979 1989 1999 2009 2012 2017 2018

Tỉ lệ gia tăng tự nhiên
3.9 2.5
2.1
1.4
1.1
0.99
0.81 0.78
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta cịn có sự khác nhau giữa các vùng.
2. Nguyên nhân dân số ở nước ta tăng nhanh là: (kinh tế - xã hội).
+ Do quy mô dân số nước ta lớn.
+ Số người trong độ tuổi sinh đẻ cao.
+ Đời sống được nâng cao, y tế phát triển nên tỉ lệ tử giảm.
+ Nguyên nhân khác: quan niệm, phong tục tập quán,...
3. Hậu quả của dân số ở nước ta tăng nhanh là
a. Tích cực: Có nguồn lao động dồi dào, thị rường tiêu thụ lớn.
b.Tiêu cực: Gây sức ép đối với tài nguyên môi trường, kinh tế - xã hội.
- Gây sức ép lên vấn đề kinh tế (thiếu việc làm, thất nghiệp....)
- Gây sức ép lên vấn đề xã hội. (y tế, giáo dục, chất lượng cuộc sống,...)
- Gây sức ép lên vấn đề môi trường. (tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt, môi trường bị ô
nhiễm.
4. Giải pháp để hạn chế gia tăng dân số nhanh là
- Thực hiện triệt để kế hoạch hóa gia đình.
- Nâng cao trình độ phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt ở vùng sâu vùng xa.
- Nâng cao trình độ nhận thức của người dân.
III. Cơ cấu dân số: (Xem thêm Atlat_Tr15)
- Nước ta có cơ cấu dân số trẻ. (Bắt đầu từ năm 2007, nước ta có “cơ cấu dân số vàng”
nghĩa là tỷ số phụ thuộc chung dưới 50% hay số người trong độ tuổi lao động gấp hai lấn số
người phụ thuộc.
Ví dụ:
Cơ cấu dân số theo Độ tuổi dưới lao động và Độ Độ tuổi lao động

độ tuổi năm 2007
tuổi ngoài lao động
Tỉ lệ (%)
31%
69%
- Tỷ số phụ thuộc chung: (31:69)X100 = 44,9 %
1. Cơ cấu dân số theo giới tính.
- Nữ chiếm tỉ lệ cao hơn nam, tỉ lệ nữ có chiều hướng giảm xuống, cịn tỉ lệ nam tăng lên.
Cơ cấu dân số theo giới tính của Việt Nam (%)
Năm 1979
Năm 1989
Năm 1999
Giới tính
Nam
Nữ
Nam
Nữ
Nam
Nữ
Tổng số
48,5
51,5
48,7
51,3
49,2
50,8
2. Cơ cấu dân số theo độ tuổi.
- Độ tuổi dưới lao động giảm, độ tuổi lao động và ngoài lao động tăng.
Cơ cấu dân số theo độ tuổi của Việt Nam (%)
Nhóm tuổi

Năm 1979
Năm 1989
Năm 1999
0 – 14
42.5
39.0
33.5
15 – 59
50.4
53.8
58.4
60 trở lên
7.1
7.2
8.1

4


CÂU HỎI ÔN TẬP
2. Cho bảng số liệu sau:
TỶ SỐ GIỚI TÍNH CỦA TRẺ EM MỚI SINH GIAI ĐOẠN 2005 - 2018
(Đơn vị: số nam/100 nữ)
Năm
2005
2009
2011
2015
2018
Cả nước

105,6 110,5 111,9 112,8 114,8
Trung du và miền núi phía Bắc
101,8 108,5 110,4 114,3 116,6
Đông Nam Bộ
106,8 109,9 108,8 114,2 128,0
(Nguồn: Tổng cục Thống kê 2020)
Dựa vào bảng số liệu trên, hãy nhận xét và giải thích về tỷ số giới tính của trẻ em mới
sinh ở hai vùng và cả nước giai đoạn 2005 - 2018.
2.

Nhận xét và giải thích về tỷ số giới của trẻ em tính mới sinh của
hai vùng và cả nước giai đoạn 2005-2018
* Nhận xét
- Tỷ số giới tính khi sinh của 2 vùng và cả nước có xu hướng ngày
càng tăng nhưng mức tăng khác nhau (dc).
- Năm 2018, ĐNB có tỷ số giới tính khi sinh lớn hơn TDMNBB và cả
nước (dc).
- Như vậy, tỷ số giới tính khi sinh của 2 vùng và cả nước thể hiện sự
mất cân bằng giới tính.
* Giải thích
- Phong tục tập quán, tâm lí xã hội.
- Sự phát triển của khoa học – kĩ thuật (y học).
- Các nguyên nhân khác.
- ĐNB có tỷ số giới tính khi sinh cao và có xu hướng tăng nhanh chủ
yếu do có nền kinh tế phát triển, mức sống cao có điều kiện để sinh
con theo ý muốn và sự phát triển của khoa học – kĩ thuật giúp lựa
chọn giới tính khi sinh. TDMNBB có tỷ số giới tính khi sinh thấp
hơn chủ yếu do là vùng sản xuất nông nghiệp, mức sống còn thấp
nên thiếu điều kiện lựa chọn giới tính khi sinh.


2,0
1,0
0,5
0,25
0,25
1,0
0,25
0,25
0,25

0,25

Câu 1. ( 5,0 điểm): Dựa vào bảng số liệu:
Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi và theo giới tính ở Việt Nam (Đơn vị %)
Nhóm tuổi
0-14
15-59
60 trở lên

Năm 1979
Nam
Nữ
21,8
20,7
23,8
26,6
2,9
4,2

Năm 1989

Nam
Nữ
20,1
18,9
25,6
28,2
3,0
4,2

Năm 1999
Nam
Nữ
17,4
16,1
28,4
30,0
3,4
4,7

a) Nhận xét tỉ lệ hai nhóm dân số nam, nữ của nước ta năm 1979,1989,1999?
Trả lời
5


a. Nhận xét tỉ lệ dân số nam nữ thời kì 1979-1999:(đơn vị %)
Năm 1979
Năm 1989
Năm 1999
Nam
Nữ

Nam
Nữ
Nam
Nữ
48,5
51,5
48,7
51,3
49,2
50,8
- Tỉ lệ dân số nam có xu hướng tăng dần( 0,7%)
- Tỉ lệ dân số nữ có xu hướng giảm dần ( 0,7%)
b) Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi nước ta có ảnh hưởng như thế nào đến vấn đề lao
động - việc làm và các vấn đề xã hội khác? Biện pháp khắc phục?
Trả lời
*Thuận lợi
- Do cơ cấu dân số trẻ, nên có lực lượng lao động dồi dào, nguồn lao động bổ sung hằng năm
lớn (> 1 triệu lao động), thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Lao động trẻ, có khả năng tiếp thu nhanh khoa học- kỹ thuật, thuận lợi cho phát triển các
ngành kinh tế cần nhiều lao động, thu hút đầu tư nước ngồi.
*Khó khăn
- Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế nước ta chậm phát triển, đã gây sức ép
cho vấn đề giải quyết việc làm.
- Tỉ lệ dân số nhóm tuổi 0-14 cao đặt ra những vấn đề cấp bách về văn hóa, giáo dục, giải
quyết việc làm cho số cơng dân trong tương lai.
- Tỉ lệ nhóm tuổi từ 60 trở lên tăng đặt ra nhu cầu lớn về chi phí chữa bệnh, bảo hiểm, dinh
dưỡng, du lịch nghỉ dưỡng...
Ngồi ra, cơ cấu dân số trẻ cịn gây khó khăn cho vấn đề nhà ở, an sinh xã hội, bảo vệ tài
nguyên, môi trường và phát triển bền vững...
*Biện pháp khắc phục

- Tuyên truyền vận động thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình, nâng cao
nhận thức người dân, xóa bỏ các tập tục lạc hậu.
- Phân bố lại dân cư và lao động giữa các ngành, các vùng.
- Đẩy mạnh phát triển kinh tế, nâng cao mức sống của người dân.
- Tập trung đầu tư vào giáo dục – đào tạo với lớp trẻ để nâng cao chất lượng nguồn lao động.
- Đa dạng hóa các hình thức dào tạo, đẩy mạnh cơng tác hướng nghiệp, dạy nghề, giới thiệu
việc làm.
- Hợp tác quốc tế về xuất khẩu lao động.
c) Tính tỉ số giới tính của dân số nước ta năm 1979, 1989, 1999 ? Nguyên nhân mất cân bằng
giới tính?
Trả lời
Năm 1979
Năm 1989
Năm 1999
94,2%
94,9%
96,9%
(94,2 nam/100 nữ)
94,9 nam/100 nữ)
(96,9 nam/100 nữ)
*Nguyên nhân:
- Chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình của Nhà nước đã quy định mỗi gia đình chỉ sinh
từ 1 đến 2 con, trong khi đó tâm lí xã hội, phong tục tập quán của nước ta còn nặng nề, ai
6


cũng muốn sinh nhiều con và phải có con trai để có người nối dõi dịng họ.
- Có sự can thiệp của y học như siêu âm để biết giới tính và phá thai nhi bé gái.
- Chiến Tranh.
- Cơng tác tuyên truyền chính sách dân số chưa làm thường xuyên và triệt để.

Bài 3 PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ (Xem Atlat_tr 15)
I. Mật độ DS và phân bố dân cư:
1. Mật độ DS:
- Mật độ dân số nước ta cao so với mức trung bình của thế giới. (Đơn vị: người/km2).
Năm 1989
2003
2015
2016
2017
2018
2019
2020
2021
VN
195
246
288
TG
47
58
2
Năm 2017 là khoảng 288 người/ km . (Thế giới 58 người/ km2).
2. Sự phân bố dân cư:
- Dân cư nước ta phân bố không đều theo lãnh thổ:
+ Tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và các đô thị, thưa thớt ở miền núi. .
+ Đồng bằng sơng Hồng có mật độ dân số cao nhất, Tây Bắc và Tây Nguyên có mật độ dân
số thấp nhất.
+ Phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn cũng chênh lệch nhau. (Đơn vị: %).
Năm 2003
2015

2016
2017
2018
2019
2020
2021
NT
74
66,12
TT
26
33,88
Câu...: Dựa vào At lat địa lí Việt Nam kết hợp với kiến thức đã học hãy chứng minh rằng dân
cư nước ta phân bố không đều? Cho biết tại sao ở miền núi nước ta có mật độ dân số thấp?
- Giữa
+ Miền núi chiếm 3/4 diện tích nhưng chỉ chiếm 20% dân số (
đồng bằng mật độ dân số ở hầu hết các tỉnh thuộc Trung du miền núi
và miền
phía Bắc và Tây Nguyên đều từ 50- 100 người/ km2, có nơi
núi:
chưa đến 50 người/ km2 như Lào Cai, Kon Tum)
+ Đồng bằng chiếm 1/4 diện tích nhưng chiếm tới 80% dân
Dân cư
số( hầu hết các đồng bằng của nước ta đều có mật độ dân số
phân bố
cao như đồng bằng sông Hồng: 1001- 2000 người/ km2, đồng
không
bằng sông Cửu Long: 501- 1000 người/ km2
đều.
- Giữa

+ Dân cư nước ta tập trung đông ở nơng thơn( 74%) (Năm
thành thị
2003)
và nơng
thơn.
+ Chỉ có 26% (Năm 2003) dân cư sinh sống ở thành thị.
- Giữa
đồng bằng
phía Bắc
và đồng
bằng phía
Nam.
Ở miền núi nước ta
có mật độ dân số

+ Đồng bằng sơng Hồng có mật độ dân số cao nhất. Hầu hết
các tỉnh, thành phố của đồng bằng sơng Hồng đều có mật độ
dân số từ 1001- 2000 người / km2
+ trong khi đó mật độ dân số của các tỉnh thuộc đồng bằng
duyên hải miền Trung và đồng bằng sông Cửu Long từ 5011000 người / km2
- Địa hình bị chia cắt, gây khó khăn đối với việc phát triển
sản xuất, đời sống sinh hoạt …
7


thấp vì:

- Các nguyên nhân khác: cơ sở hạ tầng, kinh tế (các ngành
cơng nghiệp, dịch vụ) cịn hạn chế.


Câu....Giải thích đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta.
giải thích đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta
* Giải thích:
- Điều kiện tự nhiên: Vùng đồng bằng có điều kiện tự nhiên (địa hình, đất
0,5 đ
đai, khí hậu, nguồn nước ...) thuận lợi cho sản xuất, cư trú và sinh hoạt nên
dân cư tập trung đông, mật độ cao. Miền núi điều kiện tự nhiên (địa hình,
đất đai, khí hậu, nguồn nước ...) khơng thuận lợi cho sản xuất và cư trú, nên
thưa dân mật độ thấp.
- Trình độ phát triển kinh tế và khả năng khai thác tài nguyên vào phát
0,5 đ
triển kinh tế: Đồng bằng trình độ phát triển kinh tế cao, công nghiệp, dịch
vụ phát triển mạnh, có nhiều thành phố và trung tâm cơng nghiệp, nên mật
độ cao. Miền núi kinh tế phát triển kém, chủ yếu là trồng cây công nghiệp,
chăn nuôi gia súc và nghề rừng ...,nên thưa dân mật độ thấp.
0,25
- Lịch sử khai thác lãnh thổ: Vùng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời
đ
như đb sơng Hồng có mật độ cao; Đồng bằng sông Cửu Long mới được
khai phá gần đây, nên mật độ thấp hơn.
Câu...Phân tích hậu quả của việc phân bố dân cư khơng đều.
a. Tích cực.
Đồng bằng và các thành phố lớn dân cư tập trung đông, lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ
rộng lớn thuận lợi việc hình thành các trung tâm cơng nghiệp và dịch vụ.
b. Tiêu cực.
+ Dân cư nước ta phân bố khơng đồng đều gây khó khăn cho sử dụng hợp lí nguồn lao động
và khai thác hiệu quả tài nguyên thiên trong nước cũng như mỗi vùng kinh tế.
- Ở đồng bằng đất chật người đông thừa lao động tỉ lệ thất nghiệp thiếu việc làm tăng dẫn đến
nhiều tệ nạn xã hội, tài nguyên thiên nhiên bị khai thác cạn kiệt, mơi trường ơ nhiễm, bình
qn lương thực và GDP/người thấp.

- Ngược lại ở trung du miền núi dân cư thưa, đất rộng, tài nguyên thiên nhiên phong phú
nhưng lại thiếu lao động để khai thác nhất là lao động có kĩ thuật, TNTN bị lãng phí trong khi
đời sống của đồng bào miền núi còn gặp nhiều khó khăn cần được nâng cao.
+ Mặt khác quá trình đơ thị hố khơng đi đơi với q trình cơng nghiệp hố nên tỉ lệ thất
nghiệp ở thành thị cao. Ở nông thôn lao động dư thừa ra thành phố tìm việc làm tạo nên sức
ép về vấn đề nhà ở, việc làm, môi trường đô thị…
2. Biện pháp khắc phục.
+ Phân bố lại dân cư, thực hiện chương trình di dân xây dựng vùng kinh tế mới.
+ Có chính sách ưu đãi với lao động kĩ thuật lên canh tác ở trung du miền núi.
+ Phân công lại lao động theo ngành và theo lãnh thổ.
- Ở nông thôn: Xây dựng các cơ sở chế biến tiểu thủ công nghiệp chuyển đổi cơ cấu kinh tế
nông thôn, đa dạng hố các loại hình nơng nghiệp chuyển sang nền nơng nghiệp hàng hố.
- Ở thành thị phát triển các trung tâm cơng nghiệp và dịch vụ.
II. Các loại hình quần cư:
QC
NT
TT
Đặc điểm
MĐDS
Thấp
cao
8


Kiến trúc nhà Chủ yếu là nhà trệt
Nhà ống, chung cư cao tầng, biệt thự

chức năng
Hoạt động kinh tế nông - CN, DV
nghiệp

- Các thành phố lớn là trung tâm KT, Ct,
Vh, KHKT.
III. Đơ thị hóa:
Trình bày đặc điểm đơ thị hoá ở nước ta.
- Tỉ lệ dân thành thị tăng nhưng vẫn cịn thấp (27,4% năm 2007).
- Q trình đơ thị hố ở nước ta diễn ra với tốc độ ngày càng cao, thể hiện ở việc mở rộng
quy mô các thành phố và sự lan tỏa lối sống thành thị về các vùng nơng thơn.
- Tuy nhiên, trình độ đơ thị hố cịn thấp (cơ sở hạ tầng của các đô thị như: hệ thống giao
thông, điện, nước, các cơng trình phúc lợi xã hội,… vẫn cịn ỏ mức thấp so với các nước
trong khu vực và thế giới).
- Phần lớn các đô thị nước ta thuộc loại vừa và nhỏ, phân bố tập trung ở vùng đồng bằng và
ven biển.
Câu... :(4,0 điểm)
Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam. Biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm hãy:
a. Lập bảng số liệu dân số thành thị và nông thôn nước ta thời kỳ 1960 – 2007
b. Tính tỉ lệ dân số thành thị trong tổng số dân ở nước ta. Nhận xét và giải thích về số dân
thành thị và tỉ lệ dân thành thị ( hoặc mức độ đơ thị hóa) ở nước ta giai đoạn 1960- 2007.
Đáp án
Câu
Ta có bảng sau: Dân số thành thị và nông thôn trong tổng số dân (Đơn
vị triệu người )
Năm Tổng
Thành
Nông
số
thị
thôn
Câu 2a
1960 30,17 4,73
25,44


1976 49,16 12,13
37,03

1979 52,46 10,09
42,37
1989 64,41 12,92
51,49
1999 76,60 18.08
58,52
2000 77,63 18.77
58,86
2005 83,11 22,34
60,77
2007 85,17 23,37
61,80
* Tính tỉ lệ dân thành thị ( Đơn vị %)
Năm
Tổng số Thành thị
2b
1960
100
15,6

1976
100
24,6
1979
100
19,2

1989
100
20,0

1999
100
23.6
2000
100
24.1
2005
100
26.0
2007
100
27.4
Thí sinh có thể làm trịn ngun, lấy 1 hoặc 2 chữ số thập phân.
Nhận xét:
- Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị trong dân số cả nước giai đoạn 0,25
9


1960-2007 tăng liên tục.
+Dân số tăng từ 4,73 triệu người lên 23,37 triệu người ( tăng 18,64
triệu người )
+Tỉ lệ dân thành thị tăng 15,6 % lên 27,4 % ( tăng 11,8% )

đ
0,25
đ

0,25
đ
0,25
đ
0,25
đ

+ Điều đó chứng tỏ q trình đơ thị hóa ở nước ta diễn ra với tốc độ
ngày càng cao.
+Tuy nhiên, dân số thành thị còn chiếm tỉ lệ nhỏ trong tổng số dân
(27,4 %, năm 2007 ), cho thấy trình độ đơ thị hóa ở nước ra cịn
thấp.
*Giải thích:
- Q trình đơ thị hóa ở nước ta diễn ra với tốc độ ngày càng cao do
kết quả của việc đẩy mạnh q trình đơ thị hóa, cơng nghiệp hóa đất
nước; do mở rộng địa giới, nâng cấp các đô thị, nhiều đô thị mới được 0,5
thành lập, dân số nông thôn chuyển đến thành thị ngày càng nhiều.
đ
+Trình độ đơ thị hóa ở nước ra cịn thấp do trình độ cơng nghiệp hóa 0,25
ở nước ta cịn thấp. Kinh tế nơng nghiệp cịn chiếm vị trí khá cao.
đ
Câu .... (2,0 điểm) Cho bảng số liệu:
Tỉ lệ dân nông thôn và thành thị nước ta, giai đoạn 2000 - 2017 (Đơn vị: %)
Năm
Tiêu chí
Tỉ lệ dân nơng thơn
Tỉ lệ dân thành thị

2000


2005

2010

2017

75,9
24,1

72,9
69,5
65,0
27,1
30,5
35,0
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
a) Vẽ biểu đồ miền thể hiện tỉ lệ dân nông thôn và thành thị nước ta, giai đoạn 2000 - 2017.
b) Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ hãy nhận xét tỉ lệ dân nông thôn và thành thị nước
ta, giai đoạn 2000 - 2017.
a) Vẽ biểu đồ miền thể hiện tỉ lệ dân nông thôn và thành thị
nước ta, giai đoạn 2000-2017.
Câu 2
* Yêu cầu:
a
(2,0đ)
Đúng về tỉ lệ % và khoảng cách năm.
(1,5đ
Có tên biểu đồ.
)
Có kí hiệu, chú giải.

- Tính thẩm mỹ.
(Nếu khơng đủ, đúng các u cầu trên thì trừ 0,25
điểm/ý)
b) Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ hãy nhận xét tỉ lệ
dân nông thôn và thành thị nước ta, giai đoạn 2000-2017.
Giai đoạn 2000-2017:
b
Tỉ lệ dân nông thôn cao và liên tục giảm (giảm
(1,5đ 10,9%).
)
Tỉ lệ dân thành thị thấp và liên tục tăng (tăng
10,9%).

1,5

0,5
0,25
0,25

10


Câu I (3,0 điểm).
1. Trình bày đặc điểm đơ thị hóa của nước ta.
Câu

Ý
Nội dung
1. Trình bày đặc điểm đơ thị hóa của nước ta
- Các đơ thị nước ta phần lớn có quy mơ vừa và nhỏ.

I
- Các đơ thị phân bố tập trung chủ yếu ở đồng bằng và ven biển.
(3,0đ)
- Q trình đơ thị hóa nước ta diễn ra với tốc độ ngày càng cao.
- Trình độ đơ thị hóa cịn thấp.

Điểm
1,0
0,25
0,25
0,25
0,25

Câu 1. (5,5 điểm): Cho bảng số liệu sau:
Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị nước ta, thời kì 1985-2003
Năm
1985
1990
1995
2000
2003
Số dân thành thị ( nghìn người)
11360,0 12880,3 14938,1 18771,9 20869,5
Tỉ lệ dân thành thị (%)
18,97
19,51
20,75
24,18
25,80
(Nguồn: SGK Địa lí 9)

a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện số dân cả nước, số dân thành thị, tỉ lệ dân thành thị nước
ta thời kì 1985 - 2003.
b) Nhận xét về qui mô và sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo thành thị và nơng thơn nước ta?
Xử lí số liệu
Số dân cả nước thời kì 1985- 2003
Năm
1985

1990

1995

2000

2003

Số dân
cả nước
59884,0
66019,0
71990,8
77634,0
80889,5
(nghìn
người)
Vẽ: Biểu đồ cột chồng và đường
Tỉ lệ dân thành thị là đường biểu diễn, dân số cả nước và dân số thành thị là cột
chồng.
Năm
1985

1990
1995
2000
2003
Số dân thành thị
(nghìn người)

11360,0

12880,3

14938,1

18771,9

20869,5

Số dân nơng thơn
(nghìn người)

48524

53138, 7

57052,7

58862,1

60020


Cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn nước ta (%)
Năm
1985
1990
1995
2000

2003
11


Tỉ lệ dân thành
thị (%)
Tỉ lệ dân nông
thôn

18,97

19,51

20,75

24,18

25,80

81,03

80,49


79,25

75,82

74,20

Nhận xét
Từ năm 1985-2003
Về qui mô:
- Tổng số dân cả nước đều tăng liên tục. (DC)
- Số dân thành thị tăng liên tục từ 11360,0 lên 20869,5 ( nghìn người), tăng 9509,5 nghìn
người, gấp 1,8 lần
- Số dân nông thôn tăng từ 48524 lên 60020 nghìn người, tăng 11496 nghìn người ( gấp 1,2
lần)
Về cơ cấu:
- Tỉ lệ dân thành thị tăng liên tục 6,83%
- Tỉ lệ dân nông thôn giảm liên tục 6,83%
- Tỉ lệ dân nông thôn vẫn chiếm đa số.
Câu 2. (7,5 điểm) Dựa vào kiến thức đã học và Atlat Địa lí Việt Nam, hãy nêu nhận xét về
đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta? Cho biết vì sao có sự phân bố như vậy?
Dựa vào kiến thức đã học và Atlat Địa lí Việt Nam, hãy nêu nhận xét về đặc điểm phân bố
dân cư ở nước ta? Cho biết vì sao có sự phân bố như vậy?
Nhận xét về đặc điểm phân bố dân cư.
- Nước ta có mật độ dân số cao (257 người / km2, năm 2007), nhưng phân bố chưa hợp lí.
* Phân bố không đồng đều giữa các vùng đồng bằng với trung du và miền núi
- Các vùng đồng bằng, ven biển và các đô thị dân cư tập trung đông đúc, mật độ dân số rất
cao.
+ Đồng bằng sông Hồng: từ 1001-2000 người/km2.
+ Dải đất phù sa ngọt Đồng bằng sông Cửu long và một số vùng ven biển có mật độ dân số
500-1000 người / km2.

- Ở miền núi và Trung du dân cư thưa thớt, mật độ dân số thấp hơn nhiều so với đồng bằng
(Dẫn chứng)
* Phân bố không đồng đều trong nội bộ từng lãnh thổ.
- Phân bố không đều giữa ĐBSH với ĐBSCL:
+ Đồng bằng sơng Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước từ 1001-2000 người/km2.
+ Đồng bằng sông Cửu long có mật độ dân số khoảng từ 501-1000 người/km2.
- Phân bố không đồng đều trong một vùng kinh tế :
+Vùng đồng bằng sông Hồng : vùng trung tâm và ven biển phía Đơng và Đơng Nam có
MĐDS >2000 người/ km2; rìa phía bắc, Đơng Bắc, Tây Nam ,MĐDS chỉ từ 501-1000
người / km2
+ Bắc trung bộ, Duyên Hải Nam Trung bộ : dân cư tập trung ở dải đồng bằng ven biển phía
Đơng (MĐDS trung bình 201-500 người/km2), thưa thớt ở vùng núi phía Tây (MĐDS trung
bình dưới 50 người / km2.
12


*Phân bố không đồng đều giữa thành thị và nông thơn:
-Tập trung q nhiều ở nơng thơn và q ít ở thành thị.
+ Năm 2007, có 61,8 triệu người ( chiếm 72,6 % dân số ) sinh sống ở nông thôn và chỉ 23,37
triệu người ( chiểm 27,4 % dân số ) sinh sống ở thành thị.
? Vì sao có sự phân bố như vậy?
* Dân cư phân bố không đều giữa các vùng do phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, trình độ phát
triển kinh tế và lịch sử khai thác...
- Dân cư tập trung đông ở đồng bằng, ven biển và các đơ thị, do có nhiều thuận lợi về
điều kiện sống và sản xuất:
+ Có điều kiện tự nhiên thuận lợi (địa hình bằng phẳng, đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào,
giao thông dễ dàng, ...)
+ Kinh tế phát triển, nhiều trung tâm công nghiệp, quá trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố
diễn ra mạnh hơn cao nguyên và miền núi.
+ Lịch sử khai thác: Vùng có lịch sử khai thác lâu đời như Đồng bằng sơng Hồng có mật độ

dân số cao; Đồng bằng sơng Cửu Long mới được khai phá gần đây, nên mật độ dân số thấp
hơn.
- Dân cư thưa thớt ở miền núi và trung du vì ở đây cịn nhiều khó khăn về điều kiện
sống và sản xuất:
+ Điều kiện tự nhiên khơng thuận lợi (địa hình dốc, thiếu nước, giao thơng khó khăn...)
+ Kinh tế chậm phát triển, chủ yếu là trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc và nghề rừng.
- Dân cư nước ta phần lớn tập trung ở nông thôn: Do tập quán sản xuất lâu đời của nhân
dân ta là sản xuất nông nghiệp nên dân số tập trung nhiều ở nông thôn.
- Dân cư ở thành thị còn chiếm tỉ lệ thấp do điểm xuất phát nền kinh tế nước ta cịn thấp,
q trình CNH cịn chậm, cơng nghiệp, dịch vụ chưa phát triển nên chưa thu hút nhiều dân cư
sinh sống.
Bài 4 LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
I. Nguồn lao động và sử dụng lao động.
1. Nguồn lao động:
a. Mặt mạnh.
- Nguồn lao động dồi dào (>50%) và tăng nhanh (>1tr/năm).→ LĐ giá rẽ.
- Người lao động nước ta cần cù, sáng tạo.
- Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nơng, lâm, ngư nghiệp, thủ cơng nghiệp.
- Có khả năng tỉếp thu khoa học kĩ thuật.
- Chất lượng nguồn lao động đang được nâng cao.
b. Hạn chế.
– Thể lực người lao động nước ta cịn yếu.
– Thiếu tác phong cơng nghiệp, kỉ luật lao động chưa cao.
– Đội ngũ cán bộ khoa học kĩ thuật, cơng nhân có tay nghề cao cịn ít.
– Lực lượng lao động phân bố khơng đều, tập trung quá cao ở các vùng đồng bằng và duyên
hải gây căng thẳng đối với vấn đề giải quyết việc làm. Ở vùng núi và trung du giàu tài nguyên
lại thiếu lao động.
– Lực lượng có tay nghề chủ yếu tập trung ở vùng Đồng bằng sống Hồng và Đông Nam Bộ,
nhất là ở các thành phố lớn (Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phịng, Đà Nẵng, cần
Thơ..).

– Năng suất lao động thấp.
13


- Cơ cấu lao động chuyển dịch chậm, lao động nơng nghiệp vẫn cịn chiếm ưu thế.
c. Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn lao động.
- Đầu tư giáo dục và đào tạo, nâng cao trình độ kiến thức phổ thơng.
- Đa dạng hóa các hình thức đào tạo, đẩy mạnh công tác hướng nghiệp, dạy nghề.
- Tăng cường hợp tác lao động với nước ngoài.
- Rèn luyện thể lực, có chế độ dinh dưỡng hợp lí.
2. Sử dụng LĐ: (Xem Atlat trang 15)
a. Cơ cấu lao động giữa các ngành kinh tế (Khu vực kinh tế) (Đơn vị: %)
Năm
2003
2005
2007
2014
2017
N-L-NN
60,3
57,2
53,9
46,3
40,2
CN-XD
16,5
18,2
20,0
21,3
25,8

DV
23,2
24,6
26,1
32,4
34,0
- Cơ cấu lao động giữa các ngành kinh tế của nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng tích
cực.
+ Lao động trong ngành nông – lâm – ngư nghiệp ln chiếm tỉ trọng cao nhất và có xu
hướng giảm mạnh.
+ Lao động trong ngành công nghiệp – xây dựng có tỉ trọng tăng.
+ Lao động trong ngành dịch vụ có tỉ trọng tăng
- Giải thích:
+ Nước ta đang tiến hành cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước. Sự phát triển của các
ngành công nghiệp – xây dựng và dịch vụ đã kéo theo sự chuyển dịch lao động giữa các khu
vực kinh tế.
+ Tuy nhiên, chuyển dịch cơ cấu lao động giữa các ngành kinh tế của nước ta còn chậm do
xuất phát điểm nền kinh tế nước ta thấp...
b. Cơ cấu lao động trong thành phần kinh tế.
Cơ cấu lao động đang làm việc phân theo thành phần kinh tế ở nước ta, năm 2000 và năm
2010 (Đơn vị: %)
Chia ra
Năm
Tổng số
Có vốn đầu tư nước
Nhà nước
Ngồi Nhà nước
ngồi
2000
100,0

11,7
87,3
1.0
2010
100,0
10,4 (Giảm)
86,1(Giảm)
3,5 (Tăng)
- Giải thích:
+ Tỉ trọng lao động trong thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngồi tăng là do chính sách
ưu đãi, khuyến khích phát triển của Nhà nước.
(Chính sách mở cửa, phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần).
(- Ý nghĩa: + Sự thay đổi đó thể hiện nền kinh tế nước ta đang chuyển sang kinh tế thị trường
và hội nhập với quốc tế.)
c. Cơ cấu lao động phân theo khu vực thành thị, nông thôn.
Cơ cấu lao động đang làm việc phân theo thành thị và nông thôn
của nước ta giai đoạn 2005 – 2014. Đơn vị: %
Năm
Cả nước
Thành thị
Nông thôn
14


2005
100,0
25,0
75,0
2008
100,0

26,9
73,1
2012
100,0
30,0
70,0
2014
100,0
30,4 (tăng)
69,6 (giảm)
- Giai đoạn 2005 - 2014 cơ cấu lao động đang làm việc phân theo thành thị và nơng thơn của
nước ta có sự chênh lệch lớn: tỉ lệ lao động nông thôn luôn cao hơn thành thị (dẫn chứng)
+ Tỉ lệ lao động thành thị có xu hướng tăng, tỉ lệ lao động nơng thơn có xu hướng giảm (dẫn
chứng).
* Giải thích:
+ Tỉ lệ lao động nơng thơn ln cao hơn thành thị vì: dân cư phân bố chủ yếu ở nông thôn,
phần lớn lao động trong ngành nông, lâm, ngư nghiệp.
+ Tỉ lệ lao động thành thị có xu hướng tăng, tỉ lệ lao động nơng thơn có xu hướng giảm do sự
chuyển dịch cơ cấu kinh tế và kết quả của q trình cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa.
II. Vấn đề việc làm:
1. Thực trạng.
- Giải quyết việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta hiện nay vì:
+ Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển gây sức ép lớn đối với
vấn đề giải quyết việc làm.
+ Do đặc điểm mùa vụ của sản xuất nông nghiệp và sự phát triển ngành nghề ở nông thơn cịn
hạn chế nên lao động ở nơng thơn thiếu việc làm.
+ Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị còn cao (6%) trong khi đó lại thiếu lao động có trình độ kĩ
thuật ở các ngành cơng nghiệp, dịch vụ, khoa học kĩ thuật
2. Giải pháp.
- Các giải pháp chủ yếu để giải quyết việc làm ở nước ta:

+ Phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các vùng.
+ Thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
+ Đa dạng hóa ngành nghề sản xuất ở nông thôn.
+ Đẩy mạnh phát triển công nghiệp, dịch vụ ở thành thị.
+ Đa dạng hóa các loại hình đào tạo, đẩy mạnh cơng tác hướng nghiệp dạy nghề, giới thiệu
việc làm.
+Tăng cường mở cửa thu hút vốn đầu tư nước ngoài để phát triển kinh tế;
+ đẩy mạnh xuất khẩu lao động
III. Chất lượng cuộc sống
Câu 1 (3,0 điểm) Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng
cuộc sống của người dân? Trình bày những hạn chế cần khắc phục.
Đáp án
Điểm
* Những thành tựu trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người
2,5
dân:
- Tỉ lệ người lớn biết chữ đạt 90,3% (năm 1999).
0,5
- Mức thu nhập bình quân đầu người gia tăng.
0,5
- Người dân được hưởng các dịch vụ ngày càng tốt hơn.
0,5
- Năm 1999, tuổi thọ bình quân của nam giới là 67,4 và của nữ giới là 74.
0,5
- Tỉ lệ tử vong, suy dinh dưỡng của trẻ em ngày càng giảm, nhiều dịch bệnh
15


đã bị đẩy lùi.
0,5

* Những hạn chế cần khắc phục:
0,5
Chất lượng cuộc sống của dân cư còn chênh lệch giữa các vùng, giữa thành
thị và nông thôn, giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội.
Nêu biện pháp nâng cao chất lượng cuộc sống người dân?
- Thực hiện tốt công tác dân số, kế hoạch hóa gia đình.
- Đẩy mạnh phát triển kinh tế.
– Tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động.
– Xóa đói giảm nghèo, đảm bảo cơng bằng xã hội.
– Nâng cao dân trí và đầu tư phát triển y tế.
– Bảo vệ môi trường.
...............................................................................................................................
CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1: (2 điểm) Dựa vàoÁt lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy:
a. Nhận xét và giải thích về cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta?
b. Hãy nêu các giải pháp chủ yếu để giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay?
Câu 2.(3 điểm) Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta?
Để giải quyết việc làm ở nước ta cần có những giải pháp gì?
Câu 3. Chứng minh rằng cơ cấu lao động giữa các ngành kinh tế của nước ta đang có sự
chuyển dịch theo hướng tích cực.
Câu 4. Dựa vào trang 15 Atlal Dịa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải
thích sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế ở nước ta trong giai đoạn
1995 – 2007.
Câu 1: (2 điểm) Dựa vàoÁt lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy:
c. Nhận xét và giải thích về cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta?
d. Hãy nêu các giải pháp chủ yếu để giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay?
a) Nhận xét và giải thích về cơ cấu lao động theo ngành ở
1,0
nước ta: Sử dụng Átlat Địa lí Việt Nam trang 15
- Lao động nông, lâm, thuỷ sản chiếm tỉ lệ lớn nhất, nhưng giảm

0,25
từ 71,2% xuống còn 53,9% (giảm 17,3%)
Lao động công nghiệp và xây dựng tăng từ 11,4% lên 20,0%
0,25
(tăng 8,6%)
- Lao động ngành dịch vụ tăng từ 17,4% lên 26,1% (tăng 8,7%)
0,25
* Do: Nước ta đang tiến hành q trình cơng nghiệp hố và hiện
0,25
đại hố
2
b) Các biện pháp giải quyết việc làm ở nước ta:
1.0
(2,0đ)
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động để khai thác hợp lý tài 0,25 đ
nguyên thiên nhiên và lao động giữa các vùng
- Đa dạng hoá các hoạt động kinh tế nông thôn như trồng trọt,
chăn nuôi, nghề cá, nghề rừng, các ngành nghề thủ công...
0,25 đ
- Mở rộng các hoạt động công nghiệp, dịch vụ ở khu vực thành thị 0.25 đ
- Đa dạng hố các loại hình đào tạo, hướng nghiệp, dạy nghề, hợp
tác quốc tế về vấn đề lao động, việc làm…
0.25đ
-.…..
16


Câu 2.(3 điểm) Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta?
Để giải quyết việc làm ở nước ta cần có những giải pháp gì?
a) Giải quyết việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước (1,5 điểm)

ta hiện nay vì:
- Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế
0.5
chưa phát triển gây sức ép lớn đối với vấn đề giải quyết
việc làm.
- Do đặc điểm mùa vụ của sản xuất nông nghiệp và sự
0.5
phát triển ngành nghề ở nơng thơn cịn hạn chế nên lao
động ở nơng thơn thiếu việc làm.
- Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị cịn cao (6%) trong khi đó
0.5
lại thiếu lao động có trình độ kĩ thuật ở các ngành cơng
Câu 2 nghiệp, dịch vụ, khoa học kĩ thuật.
(3 điểm) b) Các giải pháp chủ yếu để giải quyết việc làm ở (1,5 điểm)
nước ta:
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các vùng.
0.25
- Thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hóa gia
0.25
đình.
- Đa dạng hóa ngành nghề sản xuất ở nông thôn.
0.25
- Đẩy mạnh phát triển cơng nghiệp, dịch vụ ở thành thị.
0.25
- Đa dạng hóa các loại hình đào tạo, đẩy mạnh cơng tác
0.25
hướng nghiệp dạy nghề, giới thiệu việc làm.
- Tăng cường mở cửa thu hút vốn đầu tư nước ngoài để
0.25
phát triển kinh tế; đẩy mạnh xuất khẩu lao động.

Câu 3. Chứng minh rằng cơ cấu lao động giữa các ngành kinh tế của nước ta đang có sự
chuyển dịch theo hướng tích cực.
- Lao động trong ngành nông – lâm – ngư nghiệp ln chiếm tỉ trọng cao
nhất và có xu hướng giảm mạnh.
0,5
- Lao động trong ngành công nghiệp – xây dựng có tỉ trọng tăng.
0,25
- Lao động trong ngành dịch vụ có tỉ trọng tăng.
0,25
Câu 4. Dựa vào trang 15 Atlal Dịa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải
thích sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế ở nước ta trong giai đoạn
1995 – 2007.
Dựa vào biểu đồ cơ cấu lao động đang làm việc phân theo khu vực kinh tế, ta lập được bảng
sau:
Cơ cấu lao động đang làm việc phân theo khu vực kinh tế ở nước ta, giai đoạn 19952007 (%)
Khu vực kinh tế
1995
2000
2005
2007
Nông, lâm, thủy sản
71,2
65,1
57,2
53,9
Công nghiệp và xây dựng
11,4
13,1
18,2
20,0

Dịch vụ
17,4
21,8
24,6
26,1
* Nhận xét
Trong giai đoạn 1995 – 2007, cơ cấu lao động đang làm việc phân theo khu vực kinh tế có sự
17


chuyển biến theo hướng tích cực, nhưng cịn chậm.
– Tỉ lệ lao động trong khu vực nông, lâm, thủy sản giảm từ 71,2% (năm 1995) xuống còn
53,9% (năm 2007), giảm 17,3%, nhưng vẫn chiếm tí lệ cao nhất trong cơ cấu lao động.
– Tỉ lệ lao động trong khu vực công nghiệp – xây dựng tăng từ 11,4% (năm 1995) lên 20,0%
(năm 2007), tăng 8,6%.
– Tỉ lệ lao động trong khu vực dịch vụ tăng từ 17,4% (năm 1995) lên 26,1% (năm 2007), tăng
8,7% và hiện chiếm tỉ lệ cao thứ hai trong cơ cấu lao động.
* Giải thích: Nước ta đang tiến hành cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước. Sự phát triển
của các ngành công nghiệp – xây dựng và dịch vụ đã kéo theo sự chuyển dịch lao động giữa
các khu vực kinh tế.

Câu 1. (4,5 điểm).
a. Trình bày đặc điểm nguồn lao động của nước ta.
Câu Ý
Nội dung
(4,5 a Đặc điểm nguồn lao động của nước ta hiện nay
điểm)
- Nguồn lao động nước ta dồi dào, tăng nhanh.
- Mỗi năm có thêm hơn 1 triệu lao động.
- Lao động nước ta có kinh nghiệm trong sản xuất nơng lâm, ngư

nghiệp, thủ cơng nghiệp.
- Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.
- Chất lượng nguồn lao động ngày càng nâng cao.
- Người lao động nước ta cịn hạn chế về thể lực.
- Trình độ chun mơn cịn hạn chế, lao động khơng qua đào tạo cịn
chiếm tỉ lệ lớn.
- Lao động nơng thơn cịn chiếm tỉ lệ lớn.
b. Nêu ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ đến vấn đề lao
việc làm ở nước ta.
b Ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ đến vấn
đề lao động và việc làm ở nước ta
- Hình thành các vùng chuyên canh nông nghiệp, các lãnh thổ tập trung
công nghiệp, dịch vụ tạo nên các vùng kinh tế phát triển năng động;
hình thành các vùng kinh tế trọng điểm góp phần tạo nhiều việc làm cho
người lao động.
- Góp phần phân bố lại dân cư và lao động, từ đó sử dụng hợp lí nguồn
lao động, nâng cao năng suất lao động.

Điể
m
2,0
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
động và

1,0
0,5

0,5

Bài 5 THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ NĂM 1989 VÀ
1999
Bài 1: Quan sát tháp tuổi dân số năm 1989 và năm 1999.
18


Hãy phân tích và so sánh hai tháp dân số về các mặt:
- Hình dạng của tháp
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi
- Tỉ lệ dân số phụ thuộc
Trả lời:
- Hình dạng của tháp: cả hai tháp đều có đáy rộng, đỉnh nhọn nhưng chân của đáy ở nhóm 0 –
4 tuổi của năm 1999 đã thu hẹp hơn so với năm 1989.
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi: (Đơn vị: %).
Năm
1989
1999
Nhóm tuổi: 60 trở lên
7,2 %
8,1 % (Tăng)
Nhóm tuổi : 15 -59
53,8%
58,4 % (Tăng)
Nhóm tuổi: 0 – 14
39%

33,5 % (giảm)
+ Tuổi dưới và trong độ tuổi lao động đều cao nhưng độ tuổi dưới lao động năm 1999 nhỏ
hơn năm 1989. Độ tuổi lao động và ngoài lao động năm 1999 cao hơn năm 1989.
- Tỉ lệ dân số phụ thuộc còn cao (năm 1989 : [(7.2+ 39) : 53.8 ] X100 =85,8 %, năm 1999:
71,2%)
(tỉ lệ phụ thuộc : tỉ số giữa người chưa đến độ tuổi lao động, số người quá tuổi lao động với
những người đang trong độ tuổi lao động của dân cư một vùng, một nước).
Bài 2: Từ những phân tích và so sánh trên, nêu nhận xét về sự thay đổi của cơ cấu dân
số theo độ tuổi ở nước ta. Giải thích nguyên nhân.
Trả lời:
Từ năm 1989 đến năm 1999, cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi ở nước ta có sự thay đổi.
- Nhóm tuổi 0 – 14 giảm, từ 39% năm 1989 xuống còn 33, 5% năm 1999 (giảm 5, 5%), do
thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
- Nhóm tuổi 15 – 59 tăng, từ 53,8% năm 1989 lên 58,4% năm 1999 (tăng 4,6%) , do hậu quả
của sự bùng nổ dân số ở giai đoạn trước đó.
- Nhóm tuổi trên 60 tăng, từ 7,2% năm 1989 lên 8,1% năm 1999 (tăng 0,9%) , do chất lượng
cuộc sống được cải thiện; những tiến bộ của ngành y tế ...
Bài 3: Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển
kinh tế - xã hội? Chúng ta cần phải có những biện pháp nào để từng bước khắc phục
những khó khăn này?
- Thuận lợi và khó khăn của cơ cấu dân số theo độ tuổi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội:
+ Thuận lợi: Do có cơ cấu dân số trẻ, nên có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ
rộng lớn, trợ lực cho phát triển kinh tế ...
+ Khó khăn: gây sức ép lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm, tài nguyên, môi trường,
giáo dục, y tế ...
- Biện pháp:
+ Thực hiện tốt chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình.
+ Phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các ngành, các vùng.
+ Phát triển các hoạt động công nghiệp, dịch vụ ở đơ thị, đa dạng hóa các hoạt động kinh
tế ở nông thôn.

+ Tăng cường đầu tư giáo dục – đào tạo cho lớp trẻ để nâng cao chất lượng nguồn lao
động. Đa dạng hóa các hình thức đào tạo, đẩy mạnh công tác hướng nghiệp, dạy nghề và giới
thiệu việc làm.
19


Bài 6 SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VIỆT NAM
A. Nền KT nước ta trước thời kì đổi mới (Khơng học)
B. Nền KT nước ta trong thời kì đổi mới:
I. Sự chuyển dịch cơ cấu KT.
- Từ năm 1986, nước ta tiến hành công cuộc đổi mới.
- Nét đặc trưng của quá trình đổi mới nền kinh tế nước ta:
+ Nét đặc trưng của quá trình đổi mới nền kinh tế nước ta đó là sự chuyển dịch về cơ cấu kinh
tế. Sự chuyển dịch về cơ cấu kinh tế thể hiện ở ba mặt chủ yếu:
Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế; Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ; Chuyển dịch cơ cấu thành
phần kinh tế.
1. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.
1.1 Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế. (xem Atlat-tr17)
Cơ cấu giá trị tổng sản phẩm trong nước của nước ta phân theo ngành (%)
phân ra
Năm
Tổng số Nông-lâm -ngư nghiệp Công nghiệp - xây dựng
Dịch vụ
2000
100
23,28
35,41
41,30
2010
100

16,43 (giảm)
41,94 (tăng)
41,63
1.1.1 Biểu hiện chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.
- Tỉ trọng của khu vực nông, lâm, ngư nghiệp giảm.
- Tỉ trọng của KV CN-XD tăng.
- Tỉ trọng của KV DV cao nhưng nhiều biến động.
1.1.2 Nguyên nhân chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.
-Tỉ trọng khu vực nông, lâm, ngư nghiệp không ngừng giảm chứng tỏ nước ta đang từng bước
chuyển từ nước nông nghiệp sang nước công nghiệp..
- Tỉ trọng khu vực công nghiệp-xây dựng tăng nhanh, chứng tỏ nước ta đang đẩy nhanh q
trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.
-Tỉ trọng khu vực dịch vụ cao nhưng cịn nhiều biến động do ảnh hưởng của tình hình khu
vực và thế giới, ...
Nói chung, có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành là do:
-Theo xu thế chung của thế giới.
- Đáp ứng được yêu cầu đổi mới đất nước, phục vụ sự nghiệp CNH, HĐH đất nước.
1.1.3 Ý nghĩa của chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.
- Sự chuyển dịch này chứng tỏ nước ta đang chuyển từ sản xuất nơng nghiệp sang cơng
nghiệp, phù hợp tiến trình CNH, HĐH của đất nước.
- Khẳng định sự đi lên tiến bộ, phù hợp với xu thế chung của thế giới.
1.2 Sự chuyển dịch trong nội bộ từng ngành kinh tế.
1.2.1 Đối với khu vực nông - lâm - ngư nghiệp:
Cơ cấu giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản phân theo ngành (Theo giá thực tế; đơn vị %).
Năm
2000
2007
Nông nghiệp
79
70 (giảm)

Lâm nghiệp
4,7
3,6
Thủy sản
16,3
26,4 (tăng)
+ Xu hướng chung là giảm tỉ trọng của nông nghiệp, tăng tỉ trọng của thủy sản.
20


Dẫn chứng: (AtlatTrang 18)từ năm 2000 đến 2007, tỉ trọng giá trị sản xuất của ngành nông
nghiệp giảm từ 79% xuống còn 70%, thủy sản tăng từ 16,3% lên 26,4%.
1.2.2 Trong ngành nông nghiệp.
Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp (Theo giá thực tế; đơn vị %).
Năm
2000
2005
2007
Chăn nuôi
19,3
24,7
24,4 (tăng)
Trồng trọt
78,2
73,5
73,9 (giảm)
Dịch vụ nông 2,5
1,8
1,7
nghiệp

Trong ngành nông nghiệp:
+ giảm tỉ trọng ngành trồng trọt,
+ tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi, tuy cịn chậm.
+ Riêng dịch vụ nơng nghiệp ít có ý nghĩa vì tỉ trọng nhỏ.
Dẫn chứng: (AtlatTrang 19)từ năm 2000 đến năm 2007, giá trị sản xuất của ngành trồng
trọt giảm từ 78,2% xuống cịn 73,9%, ngành chăn ni tăng từ 19,3% lên 24,4%, ngành
dịch vụ nông nghiệp dao động trong khoảng dưới 3%.
1.2.3 Trong trồng trọt
+ giảm tỉ trọng ngành trồng cây lương thực. (AtlatTrang 19)
+ tăng tỉ trọng ngành trồng cây công nghiệp, đặc biệt là cây công nghiệp lâu năm.
Giá trị sản xuất cây công nghiệp trong tổng giá trị sản xuất của ngành trồng trọt
(Theo giá so sánh 1994, đơn vị %)
Năm
2000
2005
2007
Cây công nghiệp
24,0
23,7
25,6 (Tăng)
Các cây khác
76,0
76,3
74,4
Dẫn chứng: (AtlatTrang 19)Từ năm 2000 đến năm 2007, giá trị sản xuất cây công nghiệp
trong tổng giá trị sản xuất của ngành trồng trọt tăng từ 24% lên 25,6%.
1.2.4 Đối với cơng nghiệp, trong 3 nhóm ngành thì
+ tỉ trọng nhóm ngành khai thác có xu hướng giảm,
+ cơng nghiệp chế biến có xu hướng tăng, đặc biệt những ngành có thị trường tiêu thụ cao ở
trong và ngồi nước (cơ khí, giày da, dệt - may, chế biến lương thực, thực phẩm…).

Cơ cấu giá trị sản xuất cơng nghiệp của cả nước phân theo nhóm ngành
(Theo giá thực tế; đơn vị %).
Năm
2000
2007
Công nghiệp khai thác
15,7
9,6 (giảm)
Công nghiệp chế biến
78,7
85,4 (tăng)
Cơng nghiệp sx và pp điện,
5,6
5,0
khí đốt, nước
21


Dẫn chứng: : (AtlatTrang 21)từ năm 2000 đến năm 2007, giá trị sản xuất cơng nghiệp của
nhóm ngành khai thác giảm từ 15,7% xuống cịn 9,6%, cơng nghiệp chế biến tăng từ
78,7% lên 85,4%.
Nhóm ngành cơng nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm và công nghiệp sản xuất hàng
tiêu dùng chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp (năm 2007 đạt
40,5%). (23,7+16,8 =40,5) (AtlatTrang 22)
Tỉ trọng giá trị sản xuất của các ngành công nghiệp (Đơn vị: %) (AtlatTrang 22)
Năm
2000
2005
2007
CN năng lượng

18,6
13,7
11,1
CN CBLTTP
24,9
23,5
23,7
CNSXHTD
15,7
15,9
16,8
Các ngành CN khác
40,8
46,9
48,4
1.2.5 Trong khu vực dịch vụ một số ngành khá phát triển như du lịch, vận tải, thông tin liên
lạc,…
Dẫn chứng: doanh thu từ dịch vụ du lịch tăng từ 8 nghìn tỉ đồng năm 1995 lên 56 nghìn tỉ
đồng năm 2007…
2. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ.
2.1 Hình thành 7 vùng kinh tế. (Atlat-tr17)
2.2 Hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm (Atlat-tr17)
-Tại sao nước ta phải hình thành các vùng kinh tế trọng điểm?
+Nước ta đi lên từ điểm xuất phát thấp, trình độ phát triển kinh tế cịn nhiều hạn chế vì thế
cần có các đầu tàu để thúc đẩy sự phát triển kinh tế của cả nước.
+Nguồn lực phát triển kinh tế-xã hội phong phú nhưng phân hóa theo vùng. Nước ta
nghèo, thiếu vốn đầu tư nên cần đầu tư có trọng điểm và có chiến lược thu hút đầu tư nước
ngoài như vậy cần tạo ra các vùng có điều kiện thuận lợi thu hút đầu tư.
+Tất cả những điều đó cần phải lựa chọn và hình thành các vùng kinh tế trọng điểm, đó là
vùng hội tụ đầy đủ nhất các điều kiện phát triển có ý nghĩa quyết định đối với nền kinh tế cả

nước.
2.3 Hình thành các khu kinh tế động lực (khu kinh tế ven biển, khu kinh tế cửa khẩu).
2.4 Hình thành các vùng chun canh, vùng nơng nghiệp sản xuất hàng hóa.
2.5 Hình thành nhiều trung tâm cơng nghiệp, hàng trăm khu công nghiệp tập trung, khu chế
xuất, khu công nghệ cao.
b. Nêu ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ đến vấn đề lao động và
việc làm ở nước ta.
b Ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ đến vấn 1,0
đề lao động và việc làm ở nước ta
- Hình thành các vùng chun canh nơng nghiệp, các lãnh thổ tập trung 0,5
công nghiệp, dịch vụ tạo nên các vùng kinh tế phát triển năng động;
hình thành các vùng kinh tế trọng điểm góp phần tạo nhiều việc làm cho
người lao động.
- Góp phần phân bố lại dân cư và lao động, từ đó sử dụng hợp lí nguồn 0,5
lao động, nâng cao năng suất lao động.
22


3. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế.
3.1 Biểu hiện
- Chuyển dịch từ nền KT chủ yếu là khu vực nhà nước và tập thể sang nền kinh tế nhiều
thành phần.
Thành phần kinh tế chủ Thành phần kinh tế chủ yếu trong thời kì đổi mới
yếu trước thời kì đổi mới (1986 đến nay)
1. Kinh tế Nhà nước
1. Kinh tế Nhà nước
2. Kinh tế tập thể
2. Kinh tế ngoài nhà nước
2.1 Kinh tế tập thể
2.2 Kinh tế tư nhân

2.3 Kinh tế cá thể
3. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2002 và 2014
Đơn vị: %
Năm
2002
2014
Các thành phần kinh tế
Kinh tế Nhà nước
38,4
31,9 (giảm nhưng vẫn giữ vai trò chủ
đạo trong nền kinh tế)
Kinh tế tập thể
8,0
5,1(giảm)
Kinh tế tư nhân
8,3
10,9 (tăng)
Kinh tế cá thể
31,6
32,0 (tăng nhẹ)
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngồi
13,7
20,1 (tăng nhanh)
Tổng
100,0
100,0
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014 - Nhà xuất bản Thống kê 2014)
3.2 Nguyên nhân của sự chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế.

- Do chính sách đa dạng hóa thành phần kinh tế.
- Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngồi có xu hướng tăng nhanh là do chính sách mở của
nền kinh tế và nền kinh tế nhiều thành phần đã phát huy tác dụng.
3.3 Ý nghĩa của sự chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế.
- Sự chuyển dịch trên là tích cực phù hợp với đường lối phát triển kinh tế nhiều thành phần và
xu thế hội nhập.
- Huy động hiệu quả nguồn lực các thành phần kinh tế tham gia sản xuất, tạo nhiều việc làm,
tăng thu nhập cho xã hội...
II. Những thành tựu và thách thức.
Nêu một số thành tựu và thách thức trong quá trình đổi mới.
a.Thành tựu:
- Kinh tế tăng trưởng tương đối vững chắc.
- Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng cơng nghiệp hóa.
+ Trong cơng nghiệp đã hình thành một số ngành cơng nghiệp trọng điểm, nổi bật nhất là
ngành dầu khí, điện, chế biến lương thực-thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng.
23


+ Trong nông nghiệp vấn đề lương thực, thực phẩm được giải quyết tốt.
- Sự hội nhập vào nền kinh tế khu vực và toàn cầu.
+ Hoạt động ngoại thương và đầu tư của nước ngoài được thúc đẩy phát triển.
+ Từng bước hội nhập vào nền kinh tế khu vực và toàn cầu như tham gia ASEAN (1995),
APEC (Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương) (1998), WTO( 2007)
b.Thách thức:
+ Ở nhiều huyện, nhiều tỉnh, nhất là miền núi còn các xã nghèo.
+ Nhiều loại tài nguyên bị khai thác quá mức, môi trường bị ô nhiễm, cạn kiệt tài nguyên,...
+ Vấn đề việc làm, phát triển văn hóa, giáo dục, y tế, xóa đói giảm nghèo vẫn chưa đáp ứng
yêu cầu của xã hội,...
+Biến động trên thị trường thế giới và khu vực, những thách thức khi tham gia AFTA (khu
vực Mậu dịch tự do Đông Nam Á), WTO (Tổ chức thương mại thế giới),...

CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 4. (4,5 điểm). Cho bảng số liệu sau:
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC PHÂN THEO
KHU VỰC KINH TẾ NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ NĂM 2017
Năm

(Đơn vị: Nghìn tỉ đồng)
2010
2017

Khu vực kinh tế
Nông, lâm, ngư nghiệp

396,6

482,4

Công nghiệp - xây dựng

693,3

1141,4

Dịch vụ

797,2

1265,8

(Nguồn: Tổng cục thống kê năm 2019)

a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mơ và cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân
theo khu vực kinh tế nước ta năm 2010 và năm 2017.
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi về quy mơ và cơ cấu tổng sản phẩm trong nước
phân theo khu vực kinh tế nước ta trong giai đoạn 2010 - 2017.
4
a Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu tổng sản
(4,5
phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế nước ta năm 2010 và
điểm)
năm 2017
* Xử lí số liệu:
Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế nước
ta năm 2010 và năm 2017
Đơn vị:
%
Năm
2010
2017
Tổng số
100,0
100,0
Nông, lâm, ngư nghiệp
21,02
16,69

3,0

0,5

24



Cơng nghiệp - xây dựng
36,74
39,50
Dịch vụ
42,24
43,81
Thí sinh có thể làm tròn số để lấy 1 hoặc 2 chữ số thập phân.
* Tính bán kính biểu đồ trịn:
R 2010 = 1 đvbk; R 2017 = 1 x

0,5

2889, 6
= 1,24 đvbk
1887,1

* Vẽ biểu đồ: Hai biểu đồ hình trịn, có độ lớn bán kính theo tỉ lệ đã
2,0
tính (vẽ các loại biểu đồ khác khơng chấm điểm)
- Đảm bảo chính xác về số liệu;
- Ghi đầy đủ thông tin, tên biểu đồ, có chú giải;
- Có tính thẩm mĩ, trực quan.
(Nếu khơng đủ, đúng các yêu cầu trên thì trừ 0,25 điểm đối với mỗi
yêu cầu)
b Nhận xét và giải thích sự thay đổi về quy mô và cơ cấu tổng sản 1,5
phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế nước ta
Nhận xét:
- Về quy mô:

+ Tổng sản phẩm trong nước tăng (d/c).
0,25
+ Khu vực nông - lâm - ngư nghiệp tăng chậm; khu vực CN-XD và 0,25
dịch vụ tăng nhanh (d/c).
- Về cơ cấu:
Tỉ trọng các khu vực kinh tế có sự chênh lệch và chuyển dịch/theo xu 0,5
hướng: giảm tỉ trọng khu vực nông, lâm, ngư nghiệp; tăng tỉ trọng khu
vực cơng nghiệp và dịch vụ (d/c).
Giải thích:
- Sự phát triển của nền kinh tế; kết quả của công cuộc Đổi mới, phát 0,5
triển nền kinh tế theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Bài 7 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG
NGHIỆP
I. Các nhân tố tự nhiên
Nhân tố điều kiện tự nhiên được coi nhân tố tiền đề cơ bản tạo nên thành tựu to lớn trong
nông nghiệp.
1. Tài nguyên đất:
a. Thuận lợi:
-Tài nguyên đất nước ta khá đa dạng, trong đó có 2 nhóm đất chính: đất phù sa và đất Feralit
tạo điều kiện đa dạng cây trồng, hình thành các vùng chuyên canh.
+ Đất phù sa có khoảng 3 triệu ha thích hợp với cây lúa nước và nhiều loại cây ngắn ngày
khác. Phân bố tập trung ở các ĐBSH, ĐBSCL và Đồng bằng ven biển miền Trung.
+ Đất Feralit chiếm diện tích 16 triệu ha, tập trung chủ yếu ở trung du miền núi thích hợp cho
việc trồng cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su.
-Hiện nay diện tích đất nơng nghiệp hơn 9 triệu ha, là tài nguyên quý giá, là tư liệu sản xuất
không thể thay thế được của ngành nơng nghiệp.
b. Khó khăn:
+ Bị xói mịn, rửa trơi, nhiễm mặn, nhiễm phèn…
+Đất nơng nghiệp khơng lớn, khả năng mở rộng khơng cịn nhiều.
25



×