Tải bản đầy đủ (.doc) (102 trang)

Đề cương tư vấn giám sát xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (724.4 KB, 102 trang )

MỤC LỤC
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1. Kiểm tra, nghiệm thu vật tư, thiết bị trước khi đưa vào lắp đặt.
2. Giám sát trong q trình hiệu chỉnh và chạy thử.
Tiêu chí đánh giá, nghiệm thu
Tiêu chí đánh giá, nghiệm thu
1. Gia cơng chế tạo ống dẫn khơng khí ( ống gió)
Tiêu chí đánh giá, nghiệm thu
Các tài liệu tham chiếu và dung sai
+ Tổ GS thi công xây dựng
Được Chủ đầu tư hoặc đại diện Chủ đầu tư phê duyệt
+ Tổ GS thi công xây dựng
+ Tổ GS thi công xây dựng
+ Tổ GS thi công xây dựng
+ Tổ GS thi công xây dựng
Các tài liệu tham chiếu và dung sai
+ Tổ GS thi công xây dựng
Được Chủ đầu tư hoặc đại diện Chủ đầu tư phê duyệt
+ Tổ GS thi công xây dựng
+ Tổ GS thi công xây dựng
+ Tổ GS thi cụng xõy dng
+ Tổ GS thi công xây dựng
Đợc Chủ đầu t hoặc đại diện Chủ đầu t phê duyệt
+ Tổ GS thi công xây dựng
+ T GS thi công xây dựng
+ Tổ GS thi công xây dựng
+ Tổ GS thi công xây dựng
+ Tổ GSHạ tầng
+ Tổ trắc đạc
+ Tổ GSHạ tầng
+ Tổ GSHạ tầng


+ Tổ trắc đạc
+ Tổ GS Hạ tầng
PHẦN 3. BỐ TRÍ NHÂN SỰ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN

2
51
51
55
65
65
67
76
76
76
76
76
76
77
77
78
78
78
78
78
79
79
79
79
79
80

82
82
83
85
85
86
92

1


PHẦN 1: MỞ ĐẦU
I.3.
Mục đích của gói thầu Tư vấn giám sát thi cơng
Chúng tơi hiểu rằng, mục đích của Quý Chủ đầu tư khi thuê đơn vị Tư vấn giám sát thi
công là:
Thực hiện các công việc xây dựng tháa mãn được những yêu cầu về kỹ thuật, mỹ
thuật, cơng năng của cơng trình.
Hồn thành dự án trong thời gian quy định.
Hoàn thành dự án trong giới hạn giá thành quy định.
Xây dựng đạt tiêu chuẩn chất lượng quy định.
Bảo đảm an tồn cho cơng trình và người tham gia.
Loại trừ sai phạm kỹ thuật, cơng trình xây dựng đạt chất lượng theo yêu cầu thiết
kế, phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật được phép áp dụng, tiết kiệm, bảo đảm tiến độ và giá
thành xây dựng.
I.4.
Cam kết của nhà thầu Tư vấn giám sát thi công
Trong thời gian thực hiện các dịch vụ, Tư vấn sẽ bảo đảm các mục tiêu sau được hoàn
thành:
Tất cả các dịch vụ tư vấn cung cấp sẽ được thực hiện với trình độ kỹ thuật cao và

giảm thiểu kinh phí, thời gian và lao động.
Tất cả các hoạt động cũng như các quyết định quan trọng liên quan đến dịch vụ tư
vấn phải được thực hiện sau khi đã phối hợp với các nhân viên có liên quan trong Ban
QLDA và các cơ quan hữu quan.
Thủ tục quản lý chất lượng với tiêu chuẩn cao sẽ được thiết lập và duy trì.
Đường liên lạc thông tin giữa các thành viên sẽ được bảo đảm.
Ban QLDA sẽ được tư vấn và trợ giúp trong bất cứ vấn đề nào của quá trình thực
hiện dự án.
I.5.
Phạm vi cơng việc của gói thầu Tư vấn giám sát thi công
Nếu chúng tôi được lựa chọn là nhà thầu Tư vấn giám sát thi công, Quý Chủ đầu tư sẽ
nhận được dịch vụ Tư vấn giám sát phù hợp với quy định của Luật, Nghị định bao gồm
và không giới hạn bởi công việc sau:
1.
Là đại diện hợp pháp của Chủ đầu tư thực hiện công việc giám sát thi cơng tại
hiện trường
2.
Khởi xướng và duy trì hồ sơ gốc của dự án
3. Khởi xướng và duy trì sổ lưu bản vẽ
4.
Trao đổi thư từ cơng văn với Nhà thầu
5. Trợ giúp Chủ đầu tư lập thư từ, công văn liên quan đến hợp đồng
6. Tổ chức các cuộc họp tiền thi công
7. Tổ chức các cuộc họp giao ban hàng tháng
8. Trợ giúp các vấn đề về bảo hiểm
9. Soát xét các hồ sơ Nhà thầu trình
10. Sốt xét lịch tiến độ cơng việc của Nhà thầu
11. Soát xét hệ thống đảm bảo chất lượng của Nhà thầu
12. Soát xét tiến độ làm việc của Nhà thầu
13. Quản lý an toàn hiện trường

14. Quản lý các đề xuất về vật liệu của Nhà thầu
15. Soát xét các đề xuất về máy móc, thiết bị của Nhà thầu
16. Kiểm tra công tác định trắc
17. Giám sát vật liệu và tay nghề nhân công
18. Hướng dẫn công tác sửa chữa
19. Đo đếm cơng việc để thanh tốn

2


20. Kiểm tra các hoá đơn
21. Tư vấn cho chủ đầu tư về việc hoàn thành từng phần
22. Giám sát kiểm tra cuối cùng và các cuộc kiểm tra hoàn thành
23. Điều tra sự cố
24. Cung cấp các báo cáo tháng về các hoạt động và tiến độ
25. Soạn thảo báo cáo hợp đồng
26. Tập hợp các bản vẽ "hoàn công"
27. Tập hợp các hồ sơ liên quan đến hợp đồng
28. Tư vấn và báo cáo cho Chủ đầu tư các khuyết điểm
I.6.
Quy trình giám sát tổng quát.
Kỹ sư giám sát chấp hành nghiêm chỉnh trình tự giám sát, để khống chế trình tự thi cơng
của đơn vị nhận thầu, đảm bảo tiến độ cơng trình và chất lượng cơng trình, khống chế giá
thành cơng trình. Trình tự giám sát chất lượng cơng trình, giám sát tiến độ cơng trình và
giám sát giá thành cơng trình được thể hiện trong các sơ đồ sau:

3


Nhà thầu

xin phép khởi công

Kiểm tra nguyên vật liệu,
thiết bị, nhân công.
Duyệt công nghệ thi công

Không đạ t

Kỹ s giám sát
tr ởng duyệt và báo cáo
Chủ đầu t
Đ ạt
Khởi công từng
trì
nh tự công việc

Không đạ t

Nhà thầu
tự kiểm tra
chất l ợ ng
Đ ạt

Không đạ t

Kỹ s giám sát
chuyên ngành
nghiệm thu
Đ ạt
Kỹ s giám sát ký xác nhận

chuyển đoạ n trung gian

Sơ đồ trì
nh tự giám sát chất l ợ ng

4


Sau khi công bố trúng thầu

Không đạ t

Nhà thầu đề xuất
kế hoạ ch tiến độ

Kỹ s giám sát
đề nghịkhởi công

Kỹ s giám sát
xét duyệt

Công trì
nh
khởi công

Đ ạt

Kiểm tra theo dõi
thực thi kế hoạ ch


Không

Kế hoạ ch
kéo dài


Không

Nguyên nhân
do nhà thầu

Nhà thầu điều chỉ
nh
kế hoạ ch

KS giám sát
xem xét

Không cần
điều chỉ
nh

Cần điều chỉ
nh
Đ iều chỉ
nh
kế hoạ ch tiến độ

Ký xác nhận chuyển giao


Theo dõi sửa chữa kế hoạ ch
Công bố trách nhiệm sai sót

Sơ đồ trì
nh tự giám sát tiến độ

5


Nghiệm thu khối l ợ ng thực của công trì
nh

Nhà thầu báo khối l ợ ng nghiệm thu

Kỹ s chuyên ngành ký nghiệm thu

nghiệm thu
Nhà thầu báo khối l ợ ng th¸ng

Kü s gi¸m s¸t kinh tÕ x¸c nhËn

Kü s giám sát tr ởng ký

Nhà thầu báo kết toán


thanh toán

Kỹ s gi¸m s¸t kinh tÕ thÈm tra


Kü s gi¸m s¸t tr ởng ký đề nghịthanh toán

Chủ đầu t thẩm tra lạ i
Thanh toán
Ngân hàng duyệt thanh toán

Sơ đồ trì
nh tự giám sát giá thành công trì
nh

6


II.

GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

Công tác giám sát thi công được thực hiện trên cơ sở Đề cương giám sát do Viện
KHCNXD lập và được Ban quản lý dự án và chủ đầu tư phê duyệt tuân theo Nghị định
15/2013/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng. Nội dung chủ
yếu của công tác TVGS:
II.1.
Nhiệm vụ 1. Là đại diện hợp pháp của Chủ đầu tư thực hiện công việc
giám sát thi công tại hiện trường
Mối quan hệ giữa Tư vấn giám sát (Viện KHCNXD) với các bên có liên quan được thể
hiện qua sơ đồ sau:

A
1


1

2

B
Trong đó:
A: Chủ đầu tư;
B: Nhà thầu xây lắp;

D
3

1

2

C
1. Quan hệ hợp đồng;
2. Quan hệ quản lý một phần hợp
đồng;
3. Giám sát tác giả;

C: Tư vấn thiết kế;
D: Tư vấn giám sát (Viện KHCNXD);
Quan hệ giữa Viện KHCNXD với Chủ đầu tư
Viện KHCNXD (mà đại diện là Đoàn TVGS) thực hiện chức năng độc lập, chủ
động giám sát kỹ thuật theo yêu cầu của Chủ đầu tư, thực hiện một cách khách quan theo
các nội dung ghi trong hợp đồng và Nghị định 15/2013/NĐ-CP Nghị định của Chính phủ
về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng, cũng như tn thủ các quy định của pháp luật
về hoạt động xây dựng.

Đoàn TVGS có trách nhiệm thường xuyên báo cáo cho Chủ đầu tư trong cơng việc
giám sát thi cơng ngồi hiện trường.
Đoàn TVGS phân kỳ, lập tiến độ chi tiết và nội dung công việc tư vấn để Chủ đầu
tư phê duyệt, đáp ứng các yêu cầu của dự án, giải quyết các tình huống đột xuất của dự
án.
Đồn TVGS có trách nhiệm thay mặt Chủ đầu tư theo dõi thực hiện giám sát thi
công của Nhà thầu và khuyến nghị với Chủ đầu tư những bất hợp lý trong từng giai đoạn
để Chủ đầu tư có ý kiến yêu cầu Nhà thầu nghiên cứu điều chỉnh bổ sung, làm rõ những
vấn đề kỹ thuật cần thiết.
Viện KHCNXD chỉ có trách nhiệm báo cáo trực tiếp với Chủ đầu tư và nhận sự
phân công trực tiếp từ Chủ đầu tư mà không chịu sự ràng buộc của một bên thứ ba nào
khác.

7


II.3.

Nhiệm vụ 2. Khởi xướng và quản lý hồ sơ gốc
Trong khi thực hiện các nhiệm vụ. Tư vấn sẽ áp dụng hệ thống lập tài liệu để bảo
đảm kiểm sốt chính tắc tất cả các hoạt động trong tất cả các giai đoạn thi công. Công
việc này bao gồm tăng cường bảo quản các sổ lưu giữ, ghi chú, nhật ký, ghi nhớ, thư từ ...
liên quan đến dự án và ghi nhật ký tất cả các tài liệu đi và đến liên quan đến dự án. Các
báo cáo kiểm tra, thí nghiệm, báo cáo kỹ thuật cũng sẽ được ghi chép, phân loại, đánh ký
hiệu tham khảo và lưu trữ một cách thích hợp.
Tư vấn cũng sẽ lập thành hồ sơ tiến độ thi cơng bằng hình ảnh được phân loại theo
ngày tháng và vị trí với lêi bình tại chỗ cơng việc thi cơng.
II.4.
Nhiệm vụ 3. Thành lập và quản lý sổ lưu bản vẽ
Việc quản lý bản vẽ và các sửa chữa là rất quan trọng vì Nhà thầu cần phải được

cung cấp bản vẽ mới nhất. Tư vấn sẽ lập hệ thống lưu giữ cho mỗi gói thầu. Cơng việc
này bao gồm lưu giữ thư Nhà thầu yêu cầu cung cấp bản vẽ và ngày tháng ban giao.
Công việc này rất quan trọng để tránh hoặc giảm thiểu những khiếu nại từ phía
Nhà thầu
II.5.
Nhiệm vụ 4. Trao đổi thư từ công văn với Nhà thầu
Các thư từ quan trọng do Tư vấn soạn thảo bao gồm:
Phát hành hướng dẫn bắt đầu công việc
Thông báo cho Nhà thầu và Chủ đầu tư bằng thư về bổ nhiệm Trưởng đoàn Tư vấn
giám sát, các thành viên tham gia.
Chấp thuận đại diện có thẩm quyền của Nhà thầu
Phê duyệt chương trình cơng tác của Nhà thầu và các điểm sửa đổi
Xem xét và trình Chủ đầu tư phê duyệt các Nhà thầu phụ
Đo đếm công việc
Chuẩn bị các chứng từ thanh toán tạm thời
Đảm bảo tuân thủ các điều kiện thanh tốn
Thơng báo cho Chủ đầu tư và Nhà thầu nếu thay đổi đại diện Tư vấn giám sát
Đảm bảo tất cả các thay đổi phải bằng văn bản và việc phát hành chúng phải phù
hợp với các quy định
Thủ tục cần thiết nếu tiến độ của Nhà thầu q chậm để hồn thành cơng việc theo
đúng kế hoạch
Quản lý việc di chuyển các thiết bị ra vào công trường
Các yêu cầu đối với Nhà thầu phụ được chọn bao gồm cả các thanh toán
Đảm bảo rằng bất cứ cơng trình nào hoặc phần nào của cơng việc bị đình chỉ theo
chỉ thị của Tư vấn giám sát thì những chỉ thị đó phải được lập thành văn bản "lệnh đình
chỉ"
Trả lêi các thư xin gia hạn kéo dài thời gian, quy định thời hạn trong đó thơng tin
phải được trình nộp
Chuẩn bị chứng chỉ quyết tốn
Hồn thành và trình nộp báo cáo hợp đồng

Bên cạnh đó, Tư vấn giám sát cũng phải chịu trách nhiệm đối với thư từ tài liệu hàng
ngày xử lý các thắc mắc của nhà thầu, phê duyệt và hướng dẫn.
II.6.
Nhiệm vụ 5. Tư vấn cho Chủ đầu tư lập thư từ, công văn liên quan đến
hợp đồng
Tư vấn cho Chủ đầu tư ra thơng báo bắt đầu cơng việc: Trong vịng thời gian ấn
định trong phụ lục đấu thầu, Chủ đầu tư phải phát hành thông báo cho nhà thầu khởi công
và khi đó Nhà thầu phải bắt đầu thi cơng cơng trình càng sớm một cách hợp lý càng tốt.

8


Việc ra thông báo này sẽ loại bá được rủi ro là việc huy động của Nhà thầu sẽ bị chậm trễ
trong thời gian không xác định theo sự thuận lợi của Chủ đầu tư.
Cần phải phối hợp thông báo bắt đầu công việc với lưu ý Nhà thầu về các tài liệu
mà họ phải phát hành trong tương lai gần, như bảo lãnh thực hiện, bảo hiểm và các tài
liệu tương tự.
Chủ đầu tư cần phải bàn giao mặt bằng thi cơng sớm nhất có thể cho Nhà thầu thi
công đề cho công việc được triển khai một cách chủ động.
II.7.
Nhiệm vụ 6. Tổ chức buổi họp tiền thi công
Ngay sau khi trao đổi hợp đồng, TVGS đề nghị bố trí một buổi họp với Nhà thầu
càng sớm càng tốt. Mục đích của buổi họp này trước nhất là cho phép đại diện của TVGS
và đại diện của Nhà thầu gặp gì nhau, và sau đó là thảo luận các chi tiết thực hiện cơng
trình.
Thơng qua buổi họp này Nhà thầu có cơ hội thu thập kiến thức của TVGS về các
điều kiện địa phương, về thiết kế. Ngược lại, buổi họp cho phép đối thoại về phương
pháp và chương trình làm việc dự định của Nhà thầu. Điển hình, các chủ đề cần làm sáng
tá bao gồm:
1.

Tổng quan của TVGS về khái niệm dự án, chỉ dẫn kỹ thuật và các lĩnh vực cần
làm sáng tá;
2.
Chương trình và phương pháp làm việc đề xuất của Nhà thầu;
3.
Các công trình cần ký hợp đồng phụ;
4.
Di dêi các cơng trình tiện ích và xin giấy phép;
5.
Má đất, cát và đá;
6.
Thủ tục giám sát và đặt hàng vật liệu dự tính;
7.
Các điều khoản về điều kiện an toàn;
8.
Uỷ quyền của Nhà thầu và TVGS, đường dây liên lạc;
9.
Nhà cung cấp/nguồn đề xuất cho các thiết bị.
II.8.
Nhiệm vụ 7. Tổ chức buổi họp giao ban hàng tháng
Q trình triển khai cần có các buổi họp thường kỳ tại hiện trường với Nhà thầu, và các
buổi họp nội bộ giữa các thành viên trong đồn TVGS, các buổi họp có thể phân loại như
sau.
Họp tiến độ
Họp đặc biệt
Họp liên lạc
1.
Các buổi họp tiến độ
Buổi họp tiến độ chính thức cho các cơng trình phải được tổ chức hàng tháng. Buổi
họp này sẽ soát xét tiến độ và đánh giá ảnh hưởng của nó đến việc hoàn thành toàn bộ,

đồng thời cũng cho phép thời gian để hoàn thành và đưa ra các biện pháp để sửa chữa các
thiếu sót.
2.
Chương trình họp
Các buổi họp tiến độ phải đề cập tới các vấn đề chính sau đây:
Chương trình
Liên lạc
Chất lượng
An tồn
3.
Thành phần tham dự bao gồm:
Đối với Chủ đầu tư: Một hoặc hai đại diện làm quan sát viên
Đối với Nhà thầu: Đại diện công trường, Quản lý kế hoạch, Quản lý thi công

9


Đối với TVGS: Đại diện TVGS, Kỹ sư thường trú chính, Kỹ sư thường trú
Các buổi họp về tiến độ là để thảo lụân về tiến độ và các vấn đề quan tâm thực tế trên
công trường và các thảo luận phải được giới hạn trong mục đích đó.
4.
Các buổi họp đặc biệt
Những buổi họp này được triệu tập vào bất kỳ lúc nào để thảo lụân về một vấn đề nằm
ngoài phạm vi các buổi họp thường kỳ. Người triệu tập phải phát hành một chương trình
ghi rõ chủ đề của buổi họp và danh sách các thành viên được mêi tham dự. Buổi họp sẽ
do đại diện TVGS chủ trì và do một nhân viên ghi biên bản.
II.9.
Nhiệm vụ 8. Trợ giúp các vấn đề về bảo hiểm
Bảo hiểm chính mà Nhà thầu phải duy trì là:
Cung cấp hợp đồng và bằng chứng đóng tiền bảo hiểm cho bảo hiểm đối với bên

thứ ba
Cung cấp hợp đồng và bằng chứng đóng tiền bảo hiểm cho bảo hiểm tai nạn lao
động
II.10. Nhiệm vụ 9. Sốt xét các trình nộp của Nhà thầu
Các văn bản chính mà Nhà thầu phải nộp bao gồm:
Cung cấp bảo lãnh thực hiện
Cung cấp hợp đồng và bằng chứng về việc đóng phí bảo hiểm cho cơng trình và
thiết bị của Nhà thầu
Cung cấp hợp đồng và bằng chứng về việc đóng phí bảo hiểm cho bảo hiểm bên
thứ ba
Cung cấp hợp đồng và bằng chứng về việc đóng phí bảo hiểm cho bảo hiểm tai nạn
lao động
Cung cấp chương trình làm việc
Chỉ định đại diện thẩm quyền
Thông báo cho TVGS về ý định khiếu nại kéo dài thời gian
Thông báo cho TVGS về ý định khiếu nại thanh toán thêm
Lưu giữ các hồ sơ khiếu nại hiện thời
Nộp trình các báo cáo hàng tháng
Yêu cầu chứng chỉ bàn giao
Soạn thảo báo cáo hoàn thành
Bảo đảm rằng các điều kiện của điều thuê mướn đã được đưa vào trong tất cả các
thoả thuận thuê mướn và hợp đồng phụ.
Ngồi ra Nhà thầu cịn phải trình nộp cho TVGS các tài liệu về: kế hoạch thi công, biện
pháp thi công, các vật liệu đề nghị đưa vào cơng trình. Các TVGS viên chun ngành liên
quan sẽ soát xét sự tuân thủ của các tài liệu này về chỉ dẫn kỹ thuật và ý đồ của thiết kế.
II.11. Nhiệm vụ 10. Soát xét lịch làm việc của Nhà thầu
Nha thầu phải soạn thảo chương trình làm việc theo "mẫu và chi tiết" do TVGS
yêu cầu và cập nhật chương trình đó khi có u cầu của TVGS. Để đạt được mục đích
này, Tư vấn sẽ địi hoải Nhà thầu soạn thảo và duy trì lịch dự án bằng phần mềm quản lý
dự án hiện đại (MS Project)

Nhà thầu phải quan tâm đúng mức đến các nguồn lực yêu cầu cho dự án (nhân
công, vật liệu, thiết bị và tiền)chứ không chỉ là logic và thời gian của các hoạt động. Đây
là một nhiệm vụ phức tạp và để hồn thành nhiệm vụ này Nhà thầu cần có một kỹ thuật
hồ sơ lập kế hoạch có kinh nghiệm, và công việc duy nhất của anh ta là duy trì lịch trình
dự án.
-

10


Tư vấn sẽ cử một nhân viên để liên lạc với Nhà thầu để duy trì lịch dự án để bảo
đảm lịch trình này được thực hiện đúng và thực tế, đồng thời Chủ đầu tư sẽ nhận được
các thông tin chính xác, cập nhật về tình trạng dự án.
Trong từng giai đoạn cụ thể Tư vấn cùng Nhà thầu rà soát lại tiến độ để phát hiện
các yêu tố gây nên chậm chễ, các công việc nằm trên đường găng ảnh hưởng đến tiến độ
chung của dự án. Vai trò của Tư vấn là bảo đảm rằng Nhà thầu sẽ áp dụng các biện pháp
cần thiết để làm giảm các yêu tố bất lợi này.
II.12. Nhiệm vụ 11. Soát xét hệ thống đảm bảo chất lượng của Nhà thầu
1. Hệ thống chất lượng của nhà thầu
Nhà thầu sẽ được yêu cầu thiết lập một hệ thống chất lượng phù hợp với ISO 9001. Hệ
thống này sẽ xác định các cơng trình sẽ được thực hiện như thế nào với mục đích giảm
thiểu các khuyết tật và tối ưu hố chất lượng. Một khía cạnh quan trọng của kế hoạch
chất lượng do Nhà thầu đưa ra là tập hợp các thủ tục mô tả vận hành tiêu chuẩn được
thực hiện như thế nào. Các thủ tục bao gồm:
Tiêu đề và mục đích của vận hành
Ai được phép giám sát và duyệt cơng trình
Vật liệu và thiết bị cần thiết
Các tài liệu tham khảo
Hiệu chuẩn hoặc các vận hành thử nghiệm
Trình tự của vận hành phải thực hiện

Cần có sự phê duyệt của TVGS hay không và nhân viên được phép phê duyệt
Mục đích của ISO 9001 là thiết lập một hệ thống bảo đảm một thành viên của Nhà
thầu biết rõ họ phải làm gì, biết rõ họ có đủ nguồn lực để làm việc đó và được trao quyền
kiểm tra cơng việc của chính họ vào bảo đảm rằng cơng việc đó đáp ứng các u cầu đề
ra. Bất kỳ sai sót nào trong thủ tục hoặc trong sản phẩm hoàn thành đều được ghi nhận và
phản hồi cho người quản lý bảo đảm chất lượng để xác định biện pháp khắc phục. Biện
pháp có thể là thực hiện huấn luyện nhân viên, cung cấp thêm các nguồn lực để vân hành
hoặc sửa đổi thủ tục.
2.
Vai trò của Tư vấn giám sát
Hệ thống quản lý chất lượng của Nhà thầu cũng khơng làm giảm vai trị và trách
nhiệm của TVGS trong việc kiểm tra giám sát. eTrách nhiệm cuối cùng vẫn thuộc về
TVGS.
Các vật liệu hoặc hạng mục công trình có thể được TVGS chỉ thị thí nghiệm theo
quy định. Nhà thầu phải cung cấp sự trợ giúp cần thiết về Nhân công, điện, nhiên liệu,
kho bãi và dụng cụ cần thiết cho cơng việc thí nghiệm.
Tư vấn sẽ lưu giữ các hồ sơ, các báo cáo thí nghiệm và các kết quả kiểm tra giám
sát khác.
II.13. Nhiệm vụ 12. Sốt xét tiến độ cơng việc của Nhà thầu
1.
Kế hoạch làm việc của nhà thầu
Các kế hoạch này sẽ tạo thành cơ sở để căn cứ vào đó kiểm soát tiến độ tương lai
sẽ được đánh giá và do đó cần phải được nghiên cứu kỹ trước khi phê duyệt. Các nguồn
lực do Nhà thầu đề xuất về nhân công, thiết bị và vật liệu sẽ được Tư vấn xem xét chi tiết,
để thiết lập được các chương trình thực tế và phù hợp với các yêu cầu hoàn thành hợp
đồng.
Chương trình làm việc chi tiết của Nhà thầu sẽ được kiểm tra về thiết bị và phương
pháp luận đề xuất cho Dự án vào thời điểm đấu thầu. Nhà thầu sẽ được thông báo ngay
về các mâu thuẫn được phát hiện trong lúc đánh giá các thành phần thiết bị/vật liệu của
-


11


hệ thống. Khi soát xét, kể cả việc thảo luận với Nhà thầu và các điều chỉnh sau đó được
hồn tất. Chương trình sẽ được phê duyệt, khi đó chương trình sẽ là cơ sở cho giám sát
tiến độ trong q trình thi cơng.
Chương trình được phê duyệt sẽ gồm các số liệu cụ thể về đầu vào nhân công, vật
liệu và thiết bị mà Nhà thầu sẽ sử dụng. Thông tin này sẽ được dùng sau này để đánh giá
mọi khiếu nại và gián đoạn. Đề nghị là các chương trình đã được chấp thuận sẽ được
soạn thảo dưới dạng phân tích mạng đường găng trên vi tính, dùng phần mềm đã được
công nhận mà cả Tư vấn và Nhà thầu đều có sẵn (MS Project, Primavera, hoặc tương
đương). Việc này sẽ cho phép giám sát tiến độ và cập nhật được thuận lợi.
2.
Đánh giá sự đầy đủ đầu vào cho công tác quản lý kế hoạch làm việc của
Nhà thầu
Trong khi thực hiện dự án, tổ giám sát sẽ thương xuyên đánh giá sự đầy đủ của các
đầu vào như vật liệu, thiết bị và nhân công do nhà thầu cung cấp và phương pháp làm
việc theo những điều đã được đưa ra trong chương trình làm việc đã được phê duyệt. Lưu
ý sao cho thiết bị máy móc duy trì được năng suất u cầu trong suốt thời gian thi công.
Khi thiết bị trở nên quá cũ khôn thể vận hành hiệu quả, Nhà thầu sẽ được thông
báo để nâng cấp hoặc thay thế. Trường hợp thiết nguồn lực làm chậm trễ công việc tại
hiện trường, Nhà thầu sẽ được thông báo để điều chỉnh ngay.
3.
Áp dụng biện pháp thích hợp để đẩy nhanh tiến độ
Trong khi thi cơng, Nhà thầu phải trình nộp chương trình làm việc hàng tuần, ghi
chú rõ dự kiến làm việc cho hai tuần tới. Các tổ giám sát sẽ giám sát hoàn thành tiến độ
thực tế so với tiến độ tuần. Việc báo cáo này sẽ được thực hiện trong các buổi họp tiến độ
hiện trường hàng tháng với nhà thầu, ban QLDA và đại diện TVGS.
Công việc giám sát tiến độ cần được thực hiện theo các mục tiêu đã thoả thuận và

rõ ràng. Bằng cách ước tính chi phí cho chương trình bằng số tiền theo bảng tiên lượng
cho mỗi tháng của thời gian hồn thành và tích luỹ. Sự tích luỹ này sau đó được so sánh
với giá trị hố đơn tích luỹ thực tế khơng kể các tiền tạm ứng. Tỷ lệ "thực tế" với "theo
chương trình" cho biết tỷ lệ hoàn thành.
Tổ giám sát sẽ thảo luận sớm với Nhà thầu nếu có dấu hiệu khơng hoàn thành kế
hoạch. Khi sự châm trễ là do các hồn cảnh trong phạm vi kiểm sốt của Nhà thầu, Nhà
thầu sẽ được chỉ thị để đề xuất các biện pháp mà Nhà thầu có ý định sử dụng để khắc
phục sự chậm trễ và nộp chương trình thi cơng đã được sửa đổi, chỉ ra ngày hoàn thành
trong thời gian hợp đồng.
Nhà thầu phải cập nhật phân tích mạng đường găng bất cứ khi nào được tổ giám
sát yêu cầu để xác định các lãnh vực công việc nằm trên đường găng là nguyên nhân gây
lên sự chậm trễ, Việc này cho phép đánh giá sớm được các biện pháp cần thiết để đối phó
với nguyên nhân chậm trễ.
II.14. Nhiệm vụ 13. Quản lý an toàn hiện trường
TVGS sẽ sốt xét các khía cạnh về an tồn thi cơng, cải tiến công việc và biện
pháp để bảo đảm rằng chúng là đầy đủ và theo đúng hợp đồng nhằm bảo đảm mỗi một
biện pháp hợp lý phải được áp dụng để bảo vệ tính mạng và tài sản.
Tư vấn cũng ý thức đầy đủ trách nhiệm của mình đối với các mặt kỹ thuật của dự
án và cũng nhấn mạnh đến nhiệm vụ của Nhà thầu bảo đảm an tồn và khơng thhực hiện
bất cứ một tập tục khơng an toàn nào.
Các vấn đề liên quan đến an toàn công cộng cũng như y tế công cộng cũng phải
được nghiên cứu với tầm quan trọng tương tự. Các thao tác thi cơng có tính chất mạo

12


hiểm cố hữu phải được dự trù đầy đủ trong bảng kê khai phương pháp của Nhà thầu để
bảo đảm có biện pháp hợp lý nhằm giảm thiểu rủi ro.
Nhà thầu cần chỉ định các nhân viên an toàn với trách nhiệm duy nhất thúc đẩy an
toàn hiện trường, thanh tra và điều tra tai nạn

II.15. Nhiệm vụ 14. Quản lý các đề xuất về vật liệu của Nhà thầu
VËt liệu xây dựng bao gồm các loại ximăng, sắt thép, cát, đá,
sỏi, kính, que hàn, sơn...
Để đảm bảo chất lợng của vật liệu sử dụng cho quá trình thi
công đúng với yêu cầu kỹ thuật của thiết kế, kiểm tra vật liệu là một
công tác rất quan trọng và đợc thực hiện theo các yêu cầu sau :
1.
Nguồn gốc, xuất xứ của vật liệu xây dựng: tất cả các loại
vật liệu đều phải có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, có địa chỉ
cung cấp tin cậy.
2.
Chứng chỉ đảm bảo chất lợng của nhà sản xuất, cung
cấp ví dụ nh : Bê tông thơng phẩm, thép...
3.
Sự phân lô, gói vật liệu... theo ký hiệu (đối với các loại
vật liệu nh sắt thép...).
4.
Các kết quả thí nghiệm vật liệu, đối với các chỉ tiêu cơ
lý, hoá và tính năng quan trọng của vật liệu theo tiêu chuẩn
sản xuất vật liệu quy định.
5.
Đoàn TVGS có thể yêu cầu nhà thầu lấy mẫu thí nghiệm
và kiểm tra lại (tại cơ sở thí nghiệm của Viện Khoa học Vật
liệu xây dựng), tuỳ theo mức độ quan trọng của hạng mục
công trình hay khi có nghi vấn.
6.
Việc lựa chọn mẫu trên nguyên tắc lựa chọn xác xuất và
phân bổ theo các lô, gói vật liệu.
7.
Lập báo cáo Chủ đầu t về tổng hợp các kết quả kiểm tra

thí nghiệm. Đây là cơ sở chính kết hợp với báo cáo kiểm định
chất lợng xây dựng của đơn vị độc lập khác để đánh giá chất
lợng vật liệu trên công trờng trớc khi đa vào sử dụng.
II.16. Nhim vụ 15. Sốt xét đề xuất máy móc thiết bị của Nhà thầu
Các hạng mục thiết bị chính đã được liệt kê trong tài liệu sơ tuyển, khi nhà thầu
trình nộp kế hoạch thi công. Tư vấn sẽ kiểm tra đề xuất máy móc với kế hoạch cơng tác
để đảm bảo cơng suất của máy móc đáp ứng tiến độ cơng việc u cầu, cũng như đảm
bảo an tồn trong vận hành.
Tư vấn sẽ xem xét kế hoạch làm việc một cách chi tiết và nắm rõ những thiếu sót
về thiết bị đề xuất của Nhà thầu, thiết bị quá c s b t chi.
Đoàn t vấn giám sát sẽ kiểm tra các thiết bị thi công của nhà thầu
về một số điểm có liên quan đến việc đảm bảo chất lợng và tiến độ
nh sau :
1.
Tên, đặc tính và chức năng của các thiết bị chủ chốt có
ảnh hởng đến tiến độ và chất lợng thi công, tính phù hợp với
công việc.
2.
Sự an toàn của thiết bị thi công.
3.
Thi hạn sử dụng, tính luân chuyển.
4.
Chế độ bảo hành bảo dìng vµ kiĨm tra.

13


II.17. Nhim v 16. Kim tra nh trc
Trong công tác này, Đoàn TVGS sẽ thực hiện các bớc nh sau :
Kiểm tra sự phù hợp của các thiết bị thi công đo đạc của các nhà thầu với các yêu

cầu kỹ thuật, phạm vi sai số cho phép.
Kiểm tra các bảng biểu ghi chép trắc địa của nhà thầu và các báo cáo trắc địa
cho từng công việc.
Trong quá trình giám sát thi công xây dựng, công tác trắc địa bao giờ cũng phải
đi trớc một bớc. Trọng tâm của công tác trắc địa là xác định chính xác vị trÝ tim, cèt
cđa c¸c kÕt cÊu tÝnh tõ mãng tíi đỉnh công trình, vì vậy, công tác giám sát trắc địa
phải tập trung vào một số nội dung chính sau đây:
1.
Kiểm tra định kỳ việc bảo đảm sự ổn định, chuẩn xác
của lới trắc địa toàn bộ công trình trong tổng thể dây
chuyền công nghệ.
2.
Bảo đảm độ chính xác về tim, cốt của tất cả các hạng
mục công trình.
3.
Công tác trắc địa phải phối hợp chặt chẽ với các phần thi
công khác để đảm bảo việc định vị với công trình, các lỗ bu
lông, chi tiết chôn sẵn... một cách chính xác.
4.
Kiểm tra công tác trắc địa hoàn công so với bản vẽ thi
công ban đầu đà đợc duyệt.
5.
Theo dõi chặt chẽ việc thi công lắp dựng các công trình
có cao độ lớn, đòi hỏi độ chính xác cao.
II.18. Nhim vụ 17. Giám sát vật liệu và tay nghề công nhân
Chất lượng vật liệu cơ bản phải được bảo đảm qua kiểm tra mẫu trong phịng thi
nghiệm như mơ tả ở nhiệm vụ 20. Giám sát hiện trường phải đảm bảo vật liệu thật sự
được sử dụng tại hiện trường phải có chất lượng bằng hoặc tốt hơn các mẫu được chấp
thuận trong phịng thí nghiệm. Phải giám sát vật liệu bằng mắt, bổ sung bằng thí nghiệm
hiện trường thường xuyên theo khoảng thời gian qui định. Giám sát viên sẽ ra lệnh kiểm

tra trong phịng thí nghiệm hoặc tại hiện trường bất cứ lúc nào họ nghi ngê sử dụng vật
liệu không đúng chất lượng.
Tay nghề công nhân cũng phải được xác định bằng cách giám sát cơng trình đang
thi cơng và thí nghiệm từ các mẫu lấy từ cơng trình đã hồn thành.
Với lợi thế sở hữu hệ thống các phịng thí nghiệm đầu ngành trong lĩnh vực xây
dựng Viện KHCN có thể đáp ứng bất cứ yêu cầu kiểm tra nào với thời gian nhanh nhất,
kết quả chính xác nhất.
II.19. Nhiệm vụ 18. Hướng dẫn cơng tác sửa chữa
TVGS có quyền bác bá bất kỳ cơng việc nào khơng theo đúng với quy trình kỹ
thuật và ra lệnh ngừng bất kỳ công việc nào không đạt yêu cầu. Nếu nhà thầu không đồng
ý với quyết định của kỹ sư giám sát, họ có thể yêu cầu xem xét.
Nhiệm vụ chấp thuận hay bác bá cơng trình sẽ được Đại diện TVGS quyết định
dựa trên báo cáo của kỹ sư giám sát cùng với một số thí nghiệm kiểm tra, các biên bản
hiện trường ghi nhận các sai số vượt quá quy định trong quy trình kỹ thuật
Trước khi chứng nhận chất lượng cơng trình được phát hành, việc chấp thuận tồn
bộ cơng việc chỉ là tạm thời. Cho dù cơng việc đã được thanh tốn thơng qua chứng nhận
hàng tháng, nhưng điều này không thể ngăn cản việc TVGS ra lệnh dì bá nếu sau đó nhận
thấy cơng trình khơng đạt tiêu chuẩn. Việc dì bá cơng trình mà đã được "chấp thuận" và

14


thanh tốn là trường hợp khơngmong đợi và TVGS sẽ thảo luận từng trường hợp với cán
bộ cao cấp của BAN QLDA trước khi đưa ra những lệnh như vậy.
II.20. Nhiệm vụ 19. Đo đếm cơng việc để thanh tốn
Nhóm Giám sát sẽ ghi lại các khối lượng dựa trên các đo đạc khảo sát sơ bộ mặt
cắt ngang . khảo sát định kỳ và khảo sát cuối cùng trên các cơng trình đã hồn thành và
nghiệm thu hoặc một phần cơng trình để xác định khối lượng và thẩn tra các chứng nhận
thanh tốn. Nếu thấy phù hợp, Nhóm giám sát sẽ sử dụng phần mềm trên máy tính lập
mơ hình nền đất để tính tốn khối lượng cơng tác đất. Các vật liệu khác sẽ được đo đạc

theo phương pháp đã qui định trong Quy trình chung.
Ngồi các công việc do Nhà thầu thực hiện, các vật liệu trên công trường được đưa
vào sử dụng trong các công trình vĩnh cửu cũng được thanh tốn theo các điều khoản và
điều kiện trong hợp đồng. Khối lượng các vật liệu này sẽ được thanh toán hàng tháng và
được nhân viên tại công trường ghi nhận.
Hệ thống ghi chép và lưu trữ các hồ sơ đo đạc có ý nghĩa quan trọng trong một dự
án dài hạn và việc sử dụng Hệ thống Thông tin quản lý sẽ rất hữu dụng nhằm tránh nhiều
vấn đề có thể phát sinh.
II.21. Nhiệm vụ 20. Kiểm tra các hoá đơn
Kiểm tra, xác nhận và kiến nghị Chứng nhận hàng tháng.
Cuối mỗi tháng, Nhà thầu sẽ chuẩn bị một bản báo cáo giá trị các cơng trình vĩnh
cửu đã thực hiện; Khối lượng vật liệu trên cơng trường; và các khoản thanh tốn khác mà
họ cho là được quyền hưởng. Nhóm giám sát sẽ kiểm tra bản dự thảo chứng nhận này và
sửa lại nếu cần thiết. Việc sửa này sẽ bao gồm cả các điều chỉnh cần thiết để hoàn trả
khoản tạm ứng hay tiền trích giữ.
Các khoản thanh tốn hang tháng giữ kỳ đến hạn của Nhà thầu phải được điều chỉnh
sao cho phản ánh được những thay đổi trong chi phí đầu vào của Nhà thầu như nhân
công, nhiên liệu, vật liệu và thiết bị. Cơng thức điều chỉnh chính xác đã qui định trong tài
liệu hợp đồng, nhưng sẽ dựa trên những thay đổi của các chỉ số chính thức giữa tháng
nộp Hồ sơ dự thầu và các chỉ số tương tự thong dụng trong tháng đang tiến hành công
việc.
Thực hiện
Nhóm giám sát sẽ thẩm tra tất cả các tài liệu hỗ trợ do Nhà thầu chuẩn bị. Nhũng
tài liệu hỗ trợ này sẽ được đính kèm bản dự thảo Chưng nhận tháng nộp lên BAN QLDA
để xem xét và tiến hành thủ tục thanh toán một phần (giữa kỳ). Tất cả khối lượng trong
dự án hang tháng sẽ được coi là tạm thời và không phải là cuối cùng, những sai sót hay
giá trị gần đúng trong đo đạc hay tính tốn trong chứng nhận tháng theo đó sẽ được sửa
lại. Chỉ số Chứng nhận cuối cùng được xem là một biên bản tài chính chính thức về chi
phí của tất cả các công việc đã tiến hành trọn vẹn hợp đồng. Chứng nhận sẽ dựa trên
những đo đạc khối lượng do nhà thầu nộp và những kiến nghị phê duyệt của nhóm giám

sát.
Sự kịp thời trong cơng tác thực hiện thanh toán hang tháng giữa kỳ là yếu tố quan
trọng giúp thực hiện thành cơng dự án vì tiến độ cơng việc phụ thuộc vào những khoản
thanh tốn kịp thời định kỳ cho Nhà thầu đối với những công việc được thực hiện hợp lý
các công việc theo đúng Hợp đồng. Nói tóm lại, để khơng gây chậm trễ trong q trình
thanh tốn , những bất đồng về khối lượng hay mức giá hay yêu cầu thanh toán bổ sung
mà nhóm giám sát chưa thể giải quyết ngay nên để sang một bên để xem xét chi tiết hơn
trong thời gian đến lần đánh giá tiếp theo.
Chứng nhận đo đạc cuối cùng

15


Ngay sau khi phát hành Chứng nhận hồn cơng. Nhà thầu sẽ được đôn đốc chuẩn bị
bản dự thảo Chứng nhận cuối cùng cho tất cả các khoản thanh toán đến hạn theo điều
khoản Hợp đồng. Lúc này cần phải giải quyết hết các yêu cầu còn tồn đọng từ những giai
đoạn trước. Nhóm giám sát sẽ sử dụng những biên bản của họ để chuẩn bị các báo cáo
trong đó các vấn đề cịn tồn đọng được giải quyết một cách công bằng cho tất cả các bên.
Chứng nhận đo đạc cuối cùng bao gồm một bản tính tốn các khoản thanh toán cuối cùng
đến hạn cho Nhà thầu theo điều khoản về trượt giá.
Ngoại trừ những trường hợp khiếu nại đang chê trọng tài giải quyết, việc thanh
toán Hợp đồng sẽ tiếp tục cho đến khi thanh lý các khoản tiền giữ lại Bảo lãnh, 90 ngày
sau khi phát hành chứng nhận hồn cơng, khơng kể đến những khiếu lại chưa giải quyết.
II.22. Nhiệm vụ 21. Tư vấn cho Chủ đầu tư về việc hoàn thành từng phần
Khi các công việc, hay một phần công đoạn của các công việc được nghiệm thu.
Chứng nhận nghiệm thu được Tư vấn phát hành, sau đó nhà thầu chỉ chịu trách nhiệm với
việc sửa chữa những sai sót của các cơng việc trong thời hạn bảo hành. Nhà thầu không
tham dự vào việc bảo dưìng thường xun đối với các cơng việc được hồn thành.
Hoang thành một phần có thể được cả Chủ đầu tư và nhà thầu quan tâm vì Chủ đầu
tư có thể có được những lợi ích từ việc sử dụng cơng trình, đồng thời trách nhiệm pháp lý

của Nhà thầu cũng được rút ngắn đi.
Trong mỗi trường hợp, Tư vấn sẽ tham mưu về tính thích hợp của việc thoả thuận
hồn thành từng phần cơng việc
Nghiệm thu cơng việc:
Các cơng việc hay một phần của nó có thể được nghiệm thu chỉ khi các cơng việc
đó được hoàn thành như ghi trong hợp đồng. Khi Nhà thầu cho rằng cơng việc đã hồn
thành, Nhà thầu sẽ thơng báo tới TVGS và gửi bản sao lên Chủ đầu tư với cam kết bằng
văn bản sẽ hoàn thành khẩn trương bất kỳ công việc tồn tại nào trong thời hạn bảo hành.
II.23. Nhiệm vụ 22. Thử nghiệm cuối cùng và kiểm tra hồn cơng
Khi hồn thành thi cơng, nhóm giám sát sẽ tiến hành một kiểm tra các công việc
trước khi kiểm tra cuối cùng để xem xét chúng có được hồn thành cơ bản theo đúng với
hợp đồng.
Các danh mục sẽ được chuẩn bị để ghi lại các hạng mục này đòi hái sự lưu tâm của
Nhà thầu trước khi kiến nghị lên Chủ đầu tư để tổ chức kiểm tra cuối cùng như yêu cầu
trong hợp đồng.
Trong quá trình kiểm tra cuối cùng, nhân viên Tư vấn sẽ tham gia cùng với đại diện
của Ban QLDA và tham mưu về các thử nghiệm cần tiến hành. Tất cả các thiết bị thử
nghiệm sẽ sẵn sàng và nhân viên Tư vấn sẽ hỗ trợ trong việc thử nghiệm và tham mưu về
kết quả thơng thường có thể chấp nhận được. Trong trường hợp có bất cứ cơng việc nào
khơng đạt hồn tồn u cầu của Ban QLDA Tư vấn sẽ tham mưu về các phương án khắc
phục khác nhau.
Sau khi Nhà thầu khắc phục những hạng mục còn tồn tại sai sót, Ban QLDA và
nhóm giám sát sẽ tiến hành kiểm tra lại nhằm khẳng định rằng công việc giê đây đã đạt
yêu cầu. Nhóm giám sát sau đó sẽ chuẩn bị một biên bản kiểm tra hồn công bao gồm
ảnh, các đo đạc, kết quả thử nghiệm... Biên bản này sẽ được trình nên Ban QLDA làm
thành một phần của hồ sơ lưu của dự án.
Trước khi phát hành chứng nhận nghiệm thu. Tư vấn sẽ tiến hành việc kiểm tra cần
thiết một cách chi tiết và thử nghiệm, chỉ ra những sai sót, nếu có. Khi cơng việc khắc
phục được hồn thành đạt u cầu của TVGS, kiểm tra trước khi hồn cơng sẽ được tiến
hành cùng với Chủ đầu tư.


16


II.24. Nhiệm vụ 23. Điều tra sự cố
Trong trường hợp có những háng hóc xảy ra trong q trình cơng việc hoặc thời gian bảo
hành Tư vấn sẽ kiểm tra ngun nhân háng hóc và trình bày các cơng việc khắc phục cần
thiết.Nếu cần nhân viên chuyên ngành sẽ được điều động từ trụ sở chính nhằm đưa ra
những ý kiến tư vấn.
II.25. Nhiệm vụ 24. Cung cấp các báo cáo tháng về các hoạt động và tiến độ
Các kỹ thuật giám sát thi công hiện đại liên quan tới việc thu thập , tóm tắt và đánh giá
một khối lượng lớn các số liệu trên những cơ sở tháng. Để hỗ trợ giám đốc dự án và
nhóm giám sát trong q trình này, cần phát triển “hệ thống thơng tin quản lý (MIS)” dự
án được máy tính hố cho việc chuẩn bị các báo cáo quản lý toàn diện có tổ chức và đúng
thời hạn.
Trong các giai đoạn đầu của dự án.Tư vấn sẽ làm việc với đại diện của Ban QLDA tại
trụ sở chính và các nhân viên tại công trường để phát triển và đưa vào áp dụng một MIS
theo dõi hợp đồng .Sau đó , nhóm giám sát sẽ được hướng dẫn trong việc sử dụng hệ
thống MIS Các yếu tố cơ bản sẽ dược đưa vào trong báo cáo để theo dõi các kế hoạch thi
cơng, kiểm sốt chất lượng và tiến độ tháng, cũng như các ứng dụng cơ sở dữ liệu đối với
hồ sơ thư từ, các bản vẽ, thanh toán và các lệnh thay đổi.
MIS sẽ được chia một cách logíc thành hệ thống nhập số liệu và lập báo cáo.
Hệ thống nhập số liệu sẽ cho phép tiếp cận được với các thơng tin hợp đồng có trong cơ
sở dữ liệu của hệ thống. Điều này sẽ có ích trong việc rà sốt thơng tin và trong việc biên
soạn hay cập nhật những thơng tin đó và hệ thống sẽ cho phép tất cả các số liệu kỹ thuật
và quản lý được tóm tắt để trình nộp kịp thời báo cáo tiến độ tháng lên Ban QLDA.Việc
vào số liệu sẽ được thực hiện tại văn phòng tư vấn tại Hà Nộ dựa trên các số liệu thu thập
được từ các Nhóm giám sát.
Các thông tin dưới đây sẽ được đưa vào MIS khi bắt đầu và khi công việc tiến triển:
Số liệu hợp đồng bao gồm các số liệu chung như tên, địa điểm ,ngày tháng , thanh toán

tạm ứng, các cơng thức trượt giá cơ sở đối với mỗi nhóm trượt giá.
Kế hoạch của nhà thầu bao gồm công việc theo tỷ lệ phần trăm lũy ích được hồn
thành theo tháng đối với mỗi nhóm tiến dộ trình bày trong bảng khối lượng.Thông tin này
sẽ được sử dụng để đo tiến độ.
Các hạng mục giá và khối lượng , số liệu này từ hồ sơ dự thầu của nhà thầu sẽ bao
gồm các khối lượng và giá hợp đồng .Tiến độ của Nhà thầu và các thanh toán giữa kỳ sẽ
được tính tốn bằng việc sử dụng số liệu này.
Tiến độ tháng bao gồm khối lượng xác nhận tháng đối với mỗi hạng mục thanh toán.
Tất cả các thanh toán giữa kỳ và tiến dộ các tính tốn trượt giá sẽ dựa trên các khối lượng
này.
Chỉ số trượt giá sẽ là những chỉ số được sử dụng để tính tốn các thanh toán giữa kỳ
đối với trượt giá
Điều chỉnh hoá đơn sẽ là việc điều chỉnh được áp dụng đối với các thanh toán giữa kỳ,
bao gồm bất cứa khoản nào có thể được thanh tốn nhưng khơng có trong bảng khối
lượng .Điều chỉnh có thể cho cơng việc ngày , vật liệu tại hiện trường , các hạng mục có
thể đưa vào hố đơn và các hạng mục khấu trừ khác.
Báo cáo được chuẩn bị trên cơ sở tháng bằng MIS sẽ bao gồm:
Tóm tắt hợp đồng
Kế hoạch của Nhà thầu
Tiến độ tháng theo hạng mục thanh toán
Tiến độ so với kế hoạch

17


-

Trượt giá tháng
Tóm tắt hố đơn
Tư vấn hiểu rõ rằng bất cứ một hệ thống nào như được phác hoạ ở trên chỉ có thể tá ra

hữu hiệu nếu các nhân viên hiện trường của Ban QLDA có thời gian và các phương tiện
giúp họ chuẩn bị đầu vào và sau đó có được lợi từ đầu ra. Do đó , mẫu thực tế của MIS
được thực hiện sẽ đươc quyết định chỉ sau khi có thảo luận với các nhân viên hiện trường
của Ban QLDA
II.26. Nhiệm vụ 25. Soạn thảo báo cáo hợp đồng
Mục đích của báo cáo hợp đồng là đưa ra các thông tin chủ chốt về tiến độ thi công và
các vấn đề về hợp đồng. Đó là một tài liệu lưu trữ giải thích cho bất cứ một thay đổi kỹ
thuật nào xảy ra đối với thiết kế và các lý do sửa đổi, các yêu cầu và thay đổi chi phí và
cung cấp các chi tiết về bóc tách giá trị hợp đồng ban đầu và kê khai thanh toán cuối
cùng. Tài liệu cũng trình bày các chi tiết kế hoạch thi cơng thực tế.
Báo cáo này sẽ được chuẩn bị trong các tháng cuối của giai đoạn thi công và được giám
đốc dự án và kỹ sư khảo sát khối lượng hoàn tất trong giai đoạn sau thi công.
II.27. Nhiệm vụ 26. Tập hợp các bản vẽ hồn cơng
Trong thời gian xây dựng, Nhà thầu sẽ lien tục sửa đổi các bản vẽ hợp đồng nhằm ghi lại
chi tiết của tất cả các thay đổi phát sinh từ tình hình điều kiện hiện trường hoặc các thay
đổi được kỹ sư hướng dẫn. Những bản vẽ này sẽ được bổ sung bằng các bản vẽ thi cơng
trong đó có các chi tiết của các cơng trình tạm thời và biện pháp thi cơng áp dụng. Khi
mỗi cơng đoạn cơng việc được hồn thành. Nhà thầu sẽ trình nộp những bản vẽ này lên
kỹ sư.
Mẫu của những bản vẽ cần tuân thủ theo tiêu chuẩn của Ban QLDA, những Tư vấn kiến
nghị này được chuẩn bị trên khổ giấy A-3.
Tư vấn sẽ quản lý việc thu nhập các bản vẽ lưu trữ và tiến hành rà sốt lại về mặt chính
xác và hồn chỉnh. Sau đó Tư vấn sẽ làm thành mục lục, tập hợp và đóng lại hai bộ bản
vẽ hồn cơng và trình nộp Ban QLDA, cùng với một đĩa CD file điện tử.
II.28. Nhiệm vụ 27. Tập hợp các hồ sơ liên quan đến hợp đồng
Nhân viên hiện trường sẽ duy trì nhật ký đầy đủ về:
Điều kiện thời tiết hang ngày, cường độ lượng mưa và thời gian.
Vị trí và loại công việc được tiến hành
Các hướng dẫn bằng văn bản cho Nhà thầu với xác nhận đã nhận được do đại diện
của Nhà thầu ký.

Các thiết bị và xe cộ sẵn sàng và việc sử dụng.
Khách vào công trường, việc ngừng công việc, những ngày nghỉ bắt buộc.
Xác nhận về những chậm trễ thiết bị hang tuần và các vấn đề khác.
Các thơng tin liên quan khác.
Kiến nghị nhóm giám sát sẻ tối đa việc sử dụng hệ thống chuẩn bị tài liệu được máy tính
hố đã được thiết kế nhằm đảm bảo được việc kiểm soát hợp lý những hoạt động không
hiẹu quả. Việc này sẽ giúp đảm bảo duy trì tất cả các biên bản, ghi chép, nhật ký, bản ghi
nhớ, thư từ, v.v. Liên quan tới dự án bao gồm thông tin liên lạc đi và đến.
Tất cả các báo cáo kiểm tra, báo cáo thử nghiệm, và các báo cáo kỹ thuật sẽ được khai
thác, lập thành mục, tham khảo và lưu trữ trên các file thích hợp. Bên cạnh đó, Nhóm
giám sát sẽ lập tài liệu tiến độ công trường bằng ảnh, phân loại một cách thích hợp theo
ngày tháng và địa điểm. Các biên bản của Nhóm giám sát sẽ được sử dụng để đánh giá
các bất đồng hay khiếu nại từ Nhà thầu có thể có ảnh hưởng về tài chính hay lập chương
trình đối với hợp đồng. Những biên bản này cũng sẽ được sử dụng để chuẩn bị các báo

18


cáo kỹ thuật về các hoạt động thi công bao gồm cả nhận xét về việc thực hiện của Nhà
thầu xét về mặt cơng trình đã được phe duyệt về chất lượng công việc.
II.29. Nhiệm vụ 28. Tư vấn và báo cáo cho Chủ đầu tư các khuyết điểm
Khi công việc hay một phần công đoạn của công việc được nghiệm thu, và chứng
nhận nghiệm thu được Tư vấn phát hành, sau đó Nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm sửa chữa
đối với những sai sót của cơng việc trong thời gian bảo hành. Nhà thầu không tham dự
vào việc bảo dưìng thương xun của các cơng việc được hồn thành.
Nếu có các nhiệm vụ được chỉ ra trong TOR có thể kéo dài tới sau thi công, cần
đảm bảo rằng cơng việc liên quan tới các nhiệm vụ đó được hoàn thành trước khi Tư vấn
chuyển quân. Tư vấn sẽ thông báo cho nhân viên vận hành của Ban QLDA về bất kỹ sai
sót nào có thể trở nên rõ ràng trong thời gian bảo hành, và xác định xem đó là sai sót
trong thiết kế hay do sự hư mịn thơng thường, hay do lỗi của Nhà thầu. Nếu do lỗi của

Nhà thầu, Nhà thầu sẽ được chỉ đạo khắc phục sai sót đó.
III. QUY TRÌNH GIÁM SÁT THI CƠNG
III.1.
Nhiệm vụ và quy trình của Tư vấn giám sát thi công
1. Cơ sở pháp lý

Hồ sơ thiết kế đã được phê duyệt;
Các tiêu chuẩn, qui phạm, qui chuẩn kỹ thuật hiện hành có liên quan:

TCVN 9398:2012 Cơng tác trắc địa trong xây dựng cơng trình - u cầu chung

TCVN 9394:2012 Đóng và ép cọc - Thi cơng và nghiệm thu;

TCVN 9361:2012 Cơng tác nền móng. Thi cơng và nghiệm thu;

TCVN 9393: 2012 Cọc . Phương pháp thử nghiệm tại hiện trường bằng tải trọng
tĩnh ép dọc trục;

TCVN 9397: 2012 Cọc. Kiểm tra khuyết tật bằng phương pháp động biến dạng nhỏ;

TCVN 4453:1995 Kết cấu bê tơng và BTCT tồn khối. Qui phạm thi cơng và
nghiệm thu;

TCVN 1651: 2008: Thép cốt bê tơng -u cầu kỹ thuật;

TCVN 4447:1987 Cơng tác đất thi cơng và nghiệm thu;

Và các tiêu chuẩn nước ngồi khác có liên quan (nếu thiết kế có qui định)

Hợp đồng kinh tế;

2. Nhiệm vụ của tư vấn giám sát (TVGS)


Tư vấn, xem xét, đánh giá sự phù hợp của biện pháp thi công do nhà thầu thi công
đưa ra để thực hiện những yêu cầu của thiết kế kỹ thuật đã được duyệt;

Kiểm tra các chứng chỉ chất lượng các loại vật liệu xây dựng, các kết quả thí
nghiệm vật liệu xây dựng, thí nghiệm cấu kiện xây dựng do nhà thầu thi cơng xây dựng
thực hiện.

Giám sát chất lượng vật liệu xây dựng đưa vào sử dụng cho cơng trình để đảm bảo
đúng thiết kế, đúng chủng loại, phù hợp với qui chuẩn và các tiêu chuẩn kỹ thuật có liên
quan.

Giám sát các cơng việc thi cơng dựa trên cơ sở thiết kế đã được phê duyệt, theo qui
chuẩn và các tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng được áp dụng để đảm bảo các công việc được

19


thi cơng hồn thành đạt u cầu về chất lượng, tiến độ;

Khi phát hiện các sai sót về chất lượng, tư vấn giám sát có trách nhiệm thơng báo
và đề xuất biện pháp giải quyết cho Ban quản lý dự án (Ban QLDA) và các bên liên
quan;

Tư vấn cho Chủ đầu tư và hướng dẫn nhà thầu về hồ sơ, trình tự nghiệm thu các
cơng việc xây dựng hồn thành, các giai đoạn, bộ phận xây dựng hoàn thành, các hạng
mục cơng trình hồn thành.


Trực tiếp tham gia:
Nghiệm thu vật liệu đầu vào;
Kiểm tra, nghiệm thu định vị từng cọc;
Kiểm tra, ký xác nhận vào các tài liệu, hồ sơ lý lịch từng cọc trong khi giám sát thi
công trên công trường theo mẫu qui định trong tiêu chuẩn TCVN 9394:2012;

Nghiệm thu hồn thành cơng tác thi cơng cọc;

Nghiệm thu hồn thành giai đoạn thi cơng cọc cho từng hạng mục (hoặc từng khu
vực) theo tiến độ yêu cầu của chủ đầu tư để bàn giao sang giai đoạn thi cơng móng;

Nghiệm thu hồn thành tồn bộ giai đoạn thi cơng xử lý nền móng cho cơng trình;

Kiểm tra xác nhận bản vẽ hồn cơng;

Kiểm tra xác nhận hồ sơ hồn cơng, xác nhận khối lượng thi cơng cơng việc hồn
thành, giai đoạn xây lắp hồn thành, hạng mục cơng trình hồn thành và hồn thành cơng
trình;

Phối hợp với các đơn vị có liên quan xử lý các vấn đề kỹ thuật phát sinh trên công
trường trong khi thi công để đảm bảo tiến độ và chất lượng cơng trình;

Lập báo cáo tuần, tháng về công tác thi công xây dựng trên cơng trình gửi Chủ đầu
tư.
3. Qui trình Tư vấn giám sát thi cơng xây dựng cơng trình
3.1 Đối với công tác quản lý chất lượng xây dựng trên cơng trường

Đồn TVGS - IBST thường xun tiến hành các công việc sau đây trên công trường:
Thường xuyên kiểm tra công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng trên công trường
của nhà thầu; Kết quả kiểm tra ghi theo mẫu của TCVN 9394 :2012 và ở phần phụ lục

của qui trình này.
Hướng dẫn nhà thầu lập và thống nhất cùng chủ đầu tư các vấn đề sau:

Phân chia giai đoạn thi cơng cọc;

Các mẫu biên bản:

Lý lịch cọc;

Nghiệm thu vật liệu đầu vào;

Kiểm tra thiết bị phục vụ thi cơng ép cọc;

Nghiệm thu hồn thành cơng tác thi cơng từng cọc;

Nghiệm thu hồn thành giai đoạn thi cơng cọc cho từng hạng mục (hoặc từng khu
vực) để bàn giao sang giai đoạn thi cơng móng;

20



Nghiệm thu hồn thành tồn bộ giai đoạn thi cơng xử lý nền móng cho cơng trình;

Các cơng tác khác có liên quan;
Giám sát q trình kiểm định lại chất lượng (nếu có) đối với vật liệu xây dựng, đối với
chất lượng thi cơng cọc khi có nghi ngê về chất lượng;
Phối hợp với các bên liên quan giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong thi công xây
dựng công trình
Ghi chú

Trên máy vi tính, Nhà thầu phải cập nhật và lập các File theo dõi:

Danh mục bản vẽ thiết kế đã được duyệt do chủ đầu tư cấp;

Danh mục bản vẽ hồn cơng;

Danh mục biên bản nghiệm thu cơng việc xây dựng kèm theo lý lịch cho từng cọc;

Danh mục các thay đổi và chỉnh sửa thiết kế trong khi thi công.
Tất cả các hồ sơ pháp lý và tài liệu quản lý chất lượng Nhà thầu phải lưu trữ vào các
cặp File riêng biệt cho từng loại;
3.2 Đối với hồ sơ thiết kế

Các cán bộ TVGS cùng Nhà thầu kiểm tra sự đầy đủ và đồng bộ của hồ sơ, bản vẽ thiết
kế. Nếu phát hiện thiếu (thừa) báo cáo cho Ban QLDA biết để xử lý kịp thời;
Xem xét các đề xuất của các Nhà thầu về sự thay đổi thiết kế cho phù hợp với thực tế thi
công, nếu thấy hợp lý sẽ xác nhận vào đề xuất của Nhà thầu để chuyển tới Ban QLDA và
Tư vấn thiết kế để giải quyết. Các thủ tục thay đổi thiết kế phải tuân theo qui định về
quản lý xây dựng cơ bản của nhà nước.
Ghi chú
Nhà thầu phải đọc kỹ hồ sơ, bản vẽ thiết kế để:

Hiểu rõ bản vẽ thiết kế;

Hiểu được ý đồ của thiết kế;

Phát hiện ra các sai sót của thiết kế.
Khi phát hiện ra thiết kế có sai sót hoặc đọc bản vẽ không hiểu, nhà thầu phải tập hợp
các ý kiến đó báo cho BQL, TVGS và TV thiết kế biết ngay để có hướng xử lý kịp thời;
Nhà thầu phải cất lưu trữ 01 bộ bản vẽ thiết kế gốc đã được phê duyệt để phục vụ cho

cơng tác hồn cơng.
3.3. Góp ý biện pháp thi cơng của Nhà thầu lập:

Trước khi triển khai thi công nhà thầu phải lập biện pháp thi công để Chủ đầu tư và
TVGS tham gia, góp ý kiến nhận xét và phê duyệt .
Cán bộ TVGS xem xét và đưa ra ý kiến về sự phù hợp của “biện pháp thi công” đối với
việc đảm bảo chất lượng và tiến độ thi công của giai đoạn thi cơng cọc khoan nhồi cọc
barret thí nghiệm và đại trà;
Cán bộ TVGS theo dõi, nhắc nhở và giám sát Nhà thầu trong khi thi công phải thực hiện
theo đúng biện pháp thi công đã đựợc Chủ đầu tư phê duyệt.
Ghi chú:

21


Nhà thầu chỉ được phép thi công sau khi biện pháp thi công do nhà thầu lập ra được Chủ
đầu tư phê duyệt;.
Trong khi thi công Nhà thầu phải tuân thủ đúng biện pháp thi công đã được Chủ đầu tư
phê duyệt;
Nội dung biện pháp thi công nhất thiết nhà thầu phải thể hiện rõ và cụ thể các nội dung
sau đây:

Tổ chức mặt bằng thi cơng (có sơ đồ bố trí máy khoan trên cơng trường)

Tổ chức nhân lực thi cơng;

Tiến độ thi cơng;

Danh mục các trang, thiết bị sử dụng để thi cơng;


Danh mục vật tư đầu vào sử dụng cho cơng trình;

Sơ đồ di chuyển máy khoan cho từng hạng mục;

Trình tự và biện pháp thi cơng cọc

Các biện pháp quản lý chất lượng thi cơng (Kế hoạch quản lý chất lượng, Kiểm
tra và nghiệm thu, danh mục các tiêu chuẩn, qui phạm kỹ thuật phục vụ thi cơng kiểm tra
và nghiệm thu)

An tồn lao động, phịng chống cháy nổ;

Vệ sinh cơng nghiệp và vệ sinh mơi trường.
3.4. Góp ý tiến độ thi cơng và kế hoạch tổ chức thi công của nhà thầu.

Trước khi triển khai công tác thi công trên công trường, TVGS cùng Ban QLDA sẽ xem
xét và đưa ra ý kiến về tính khả thi, về sự phù hợp hay không phù hợp của bảng tiến độ
thi công và bảng kế hoạch tổ chức thi công chi tiết cho các giai đoạn, các bộ phận, các
hạng mục và cho tồn bộ q trình thi cơng xử lý nền móng cho cơng trình do nhà thầu
lập và đệ trình so với hợp đồng và tổng tiến độ của dự án để Nhà thầu báo cáo Chủ đầu tư
phê duyệt.
Trong q trình giám sát, Đồn TVGS thường xuyên đối chiếu với tổng tiến độ và tiến độ
chi tiết đã được duyệt, có ý kiến về sự điều chỉnh kế hoạch (nếu cần) để đảm bảo tiến độ
cơng trình.
Ghi chú:

Nhà thầu phải chấp hành nghiêm chỉnh tổng tiến độ thi công đã được chủ đầu tư
phê duyệt;.

Trong khi thi cơng Nhà thầu khơng được tự động điều chỉnh tổng tiến độ thi công

đã được chủ đầu tư phê duyệt; Khi phát hiện ra tiến độ thi cơng bị chậm thì nhà thầu
phải có kế hoạch làm tăng ca, tăng thiết bị nhân lực vật lực để làm bù tiến độ đã bị
chậm đó;

Tiến độ thi cơng chi tiết và các điều chỉnh về tiến độ chi tiết phải phù hợp và không
làm ảnh hưởng đến tổng tiến độ thi công đã được chủ đầu tư phê duyệt.

22


3.5. Kiểm tra thiết bị và điều kiện thi công

Để kiểm sốt được chất lượng thi cơng, các cán bộ TVGS yêu cầu Nhà thầu xuất trình
các lý lịch của thiết bị được dùng để thi cơng, đặc tính kỹ thuật của từng thiết bị, nhất là
đối với thiết bị đo lường, thí nghiệm, thiết bị trong cơng nghệ sản xuất bê tông, công
nghệ khoan, thổi rửa, bơm, đổ bê tông cọc. Đồng thời trong khi thi công phải kiểm tra
cơng tác kiểm định an tồn đối với các thiết bị nâng, vận chuyển như cẩu, tời...
Lập biên bản kiểm tra các thiết bị phục vụ thi công ;
Kiểm tra công tác chuẩn bị mặt bằng thi công, kho, sân bãi để tập kết vật liệu, lắp dựng
thiết bị phục vụ thi công của Nhà thầu cũng cần được TVGS kiểm tra xem xét và góp ý.
Cán bộ TVGS cần thường xuyên nhắc nhở nhà thầu về vấn đề an tồn lao động.
Khi phát hiện có sự vi phạm an toàn lao động dẫn đến nguy hiểm cho người, thiết bị và
cơng trình TVGS có quyền ra quyết định tạm ngừng thi công và báo ngay cho chủ đầu tư
biết để ra quyết định xử lý.
Ghi chú

Nhà thầu phải chấp hành nghiêm chỉnh chế độ kiểm định an toàn và đăng kiểm
cho các thiết bị nâng, thiết bị chịu áp lực; thiết bị đo, thiết bị điện khi đưa vào sử dụng
để thi cơng trên cơng trường;


Tất cả các thiết bị nâng, thiết bị chịu áp lực; thiết bị đo, thiết bị điện phải có đủ hồ
sơ kỹ thuật, giấy phép đăng kiểm, tem kiểm định (đối với thiết bị đo, thí nghiệm) kiểm
định an tồn đối với thiết bị nâng;

Nhà thầu phải có bộ phận quản lý an tồn lao động trên công trường. Phải ban
hành qui chế nội qui an tồn lao động trên cơng trường;

Tất cả cán bộ công nhân viên của nhà thầu tham gia lao động trên công trường
phải được học luật lao động; nội qui an tồn lao động và phải có trang bị bảo hộ lao
động đúng theo qui định của nhà nước qui định và phải có thẻ ra vào cơng trường.
3.6. Giám sát chất lượng thi công trên công trường

Công việc giám sát chất lượng thi công được tiến hành thường xuyên nhằm đảm bảo chất
lượng từng công việc xây dựng:
3.6.1. Giám sát chất lượng cơng tác trắc địa cơng trình.

Kiểm tra các thiết bị trắc đạc cơng trình của nhà thầu;
Kiểm tra cơng tác định vị vị trí các cọc trên thực địa trình tự như sau:

Kiểm tra nghiệm thu định vị tim cọc trước khi đóng

Kiểm tra nghiệm thu tim trục và cao độ bê tông đầu cọc sau khi thi cơng xong
(hồn cơng);
Kiểm tra độ nghiêng của cọc;
Phát hiện những thiếu sót của nhà thầu trong cơng tác trắc địa cơng trình.
Ghi chú

Nhà thầu phải có ít nhất 01 máy toàn đạc điện tử cùng 1 số các thiết bị đo đạc
thông thường khác để đáp ứng các yêu cầu về tiến độ và chất lượng của công trình này;


23



Nhà thầu phải có 1 tổ trắc đạc trong đó tối thiếu có 01 cán bộ có trình
độ đại học;

Nhà thầu phải lập hệ thống mốc lưới khống chế toạ độ cơng trình, cao
độ cơng trình. Hệ thống mốc lưới khống chế này phải đáp ứng yêu cầu độ chính xác của
thiết kế và tiêu chuẩn, phải dễ tìm, dễ quan sát và phải ổn định để có thể sử dụng được
trong suốt q trình thi cơng cơng trình;

Nhà thầu phải lập sổ theo dõi cơng tác trắc đạc;

Cán bộ trắc đạc của nhà thầu phải đo đạc định vị vị trí từng cọc trên
mặt bằng, tổ chức nghiệm thu nội bộ, nghiệm thu A-B trước khi giao cho các đội thi
cơng;

Trong khi nghiệm thu A-B nhà thầu phải chuẩn bị đủ máy móc, phương
tiện để phục vụ cho cơng tác kiểm tra nghiệm thu được thuận lợi nhanh chóng. Mọi sai
sót phát hiện ra trên cơng trường nhà thầu phải sửa chữa ngay cho đúng thiết kế. Chỉ
sau khi có sự chấp thuận nghiệm thu của TVGS mới chuyển sang thi công công việc tiếp
theo.
3.6.2. Giám sát chất lượng vật liệu đầu vào


Kiểm tra các chứng chỉ chất lượng, nguồn gốc xuất xứ các loại vật liệu,
cấu kiện, sản phẩm xây dựng chế tạo sẵn trước khi nhà thầu đưa vào sử dụng cho cơng
trình;


Kiểm tra các kết quả thí nghiệm mẫu các loại vật liệu, cấu kiện, sản
phẩm xây dựng chế tạo sẵn lấy tại hiện trường do nhà thầu thực hiện tại các phịng thí
nghiệm LAS-XD;

Trực tiếp tham gia nghiệm thu vật liệu đầu vào;

Kiểm tra chứng chỉ thiết bị thí nghiệm, thiết bị chế tạo bê tông các trạm
trộn, kho chứa vật liệu hiện trường, phương thức vận chuyển bảo quản vật liệu, tuỳ mức
độ vi phạm ảnh hưởng tới chất lượng có thể nhắc nhở hoặc lập biên bản;

Loại bá tất cả các loại vật liệu kém phẩm chất, khơng hợp chuẩn ra khái
cơng trường.

Khi TVGS phát hiện hoặc nghi vấn các vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây
dựng, thiết bị và máy móc đưa vào lắp đặt, thiết bị thi công, biện pháp thi công không
đảm bảo chất lượng, khác với hồ sơ thiết kế, hồ sơ đấu thầu hoặc khác với bản đăng kí
cam kết của nhà thầu thì có quyền tạm ngừng thi công , lập biên bản hiện trường và báo
cáo cho chủ đầu tư biết để có quyết định kịp thời;

TVGS từ chối nghiệm thu khi nhà thầu đưa vào cơng trình các vật liệu,
chi tiết cấu kiện khơng đáp ứng yêu cầu của hồ sơ thiết kế đã được chủ đầu tư phê duyệt
(vật liêụ không rõ nguồn gốc xuất sứ, chưa qua kiểm tra, kiểm định, chất lượng qui cách
khơng phù hợp mác, phẩm cấp u cầu);

Tất cả những vật liệu xây dựng đưa đến công trường sau khi kiểm tra
không đạt chất lượng nhà thầu phải lập biên bản có sự xác nhận của TVGS. Trong biên

24



bản phải ghi rõ chủng loại, số lượng vật tư không đạt yêu cầu, ghi rõ thời gian phải
chuyển ra khái công trường các vật tư, thiết bị không đạt yêu cầu. Thời hạn chuyển ra
khái công trường không quá 3 ngày kể từ khi có kết quả kiểm tra. Khi chuyển ra khái
cơng trường phải có sự chứng kiến và xác nhận của cán bộ TVGS hoặc của Ban QLDA.
Ghi chú

Nhà thầu phải lập sổ theo dõi tất cả các loại vật tư vật liệu, sản phẩm
chế sẵn khi đưa đến cơng trình. Trong sổ theo dõi phải ghi rõ số lượng, khối lượng;
chủng loại; nguồn gốc xuất sứ của lô vật liệu chở đến, tên lái xe, số xe chở đến và nhất
thiết phải có chứng chỉ xuất xưởng kèm theo.

Tất cả các loại vật tư, vật liệu, sản phẩm chế sẵn khi đưa khi đưa vào
cơng trình nhà thầu phải báo TVGS biết để kiểm tra, lấy mẫu thí nghiệm theo qui định và
chỉ được phép đưa vào sử dụng cho cơng trình khi có sự chấp thuận của TVGS;.

Tất cả các loại vật tư, vật liệu, sản phẩm chế sẵn khi đưa khi đưa vào
cơng trình mà chưa được phép đưa vào sử dụng, nhà thầu không được xếp chung với vật
tư, vật liệu, sản phẩm chế sẵn đã được nghiệm thu trước đó. Nếu nhà thầu khơng tn
thủ qui định này thì sẽ phải ngay lập tức bị ngừng thi cơng cho đến khi có kết quả thanh
tra, kiểm tra lại toàn bộ chất lượng số vật tư, vật liệu, sản phẩm chế sẵn đã bị xếp lẫn đó.

Trong q trình thi cơng nhà thầu có thể đề xuất ý kiến để TVGS cùng
các bên liên quan giải quyết các vướng mắc về kỹ thuật nhưng phải đảm bảo tiến độ,
chất lượng đúng thiết kế phù hợp tiêu chuẩn, qui phạm, qui chuẩn kỹ thuật có liên
quan.

Nhà thầu phải lập danh mục các loại vật tư, vật liệu, sản phẩm chế sẵn
sẽ đưa vào sử dụng cho cơng trình,( nêu rõ số lượng, nguồn gốc xuất xứ, tính năng kỹ
thuật..)gửi Ban QLDA và TVGS trước khi triển khai thi công.
3.6.3. Kiểm tra các trạm trộn bê tơng, phịng thí nghiệm



Kiểm tra thời hạn kiểm định thiết bị sử dụng;

Kiểm tra chứng chỉ thợ vận hành thiết bị; thí nghiệm viên;

Định kỳ kiểm tra cơng tác quản lý chất lượng vật liệu đầu vào để sản
xuất bê tơng;

Định kỳ kiểm tra cơng tác ban hành số liệu và lưu giữ số liệu.
Ghi chú:

Hàng tháng Nhà thầu phải gửi báo cáo số liệu sản xuất và thí nghiệm của
các trạm trộn và phịng thí nghiệm về văn phịng tư vấn giám sát tại hiện trường

Mỗi nhà thầu phải ký hợp đồng cung cấp bê tông cho cọc ít nhất là với 02
trạm trộn bê tông thương phẩm nằm gần mặt bằng công trường.
3.7. Giám sát kỹ thuật cơng tác khắc phục các sai sót kỹ thuật, sự cố kỹ thuật, vi phạm chất
lượng, vi phạm an toàn lao động trong khi thi công.

Khi phát hiện ra sai sót kỹ thuật, TVGS nhắc nhở, yêu cầu nhà thầu có biện pháp khắc
phục để đảm bảo chất lượng và tiến hành giám sát chặt chẽ quá trình khắc phục đó.

25


×