Tải bản đầy đủ (.docx) (215 trang)

GIAO AN LS CHAN TROI SANG TAO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (958.79 KB, 215 trang )

CHƯƠNG I: TẠI SAO HƯỚNG
CẦN HỌC
LỊCH SỬ
DẪN HOẠT ĐÔNG
TRIỂN
BÀI 1: LỊCH PHÁT
SỬ LÀ
GÌ? NĂNG Lực
I. MỤC TIÊU

PHẨN II

Phẩm chất, YCCĐ
năng lực
Hiểu được lịch sử là những gì diễn ra trong q khứ.
Năng lựctìm
Nêu được khái niệm "lịch sử'và "mơn Lịch sử'.
Giải thích được vì sao cẩn thiết phải học lịch sử.
hiểu lịch sử
Nhận diện và phân biệt được các nguổn sử liệu cơ bản.
Giải thích được ý nghĩa và giá trị của các nguồn sử liệu.
Năng lựcvận
Bắt đẩu hình thành Năng lựcquan trọng này trong bối cảnh
dụng
kiến sống quen thuộc của HS. Khi hướng dẫn HS, GV khuyến khích các
thức, kĩ năng em tập trung vào trải nghiệm tích cực cho hoạt động này và nhấn
đã học
mạnh sự cần thiết của tính khách quan sử học khi các em tập tìm
hiểu lịch sử giống như một nhà sử học (Bài tập 3 và 4).
Bài tập 5, HS vận dụng kiến thức đã học để lí giải về một vấn
để của thực tiễn hiện nay - việc làm với các di tích lịch sử qua ví


dụ vể cửa Bắc, thành cổ Hà Nội.
PHẨM
Khơi dậy sự tò mò, hứng thú cho HS đối với mơn Lịch sử.
CHẤT
Tơn trọng q khứ. Có ý thức bảo vệ các di sản của thế hệ đi
trước để lại.
Tơn trọng kỉ vật của gia đình.
Có thái độ đúng đắn khi tham quan di tích lịch sử, bảo tàng.

1


II. CHUẨN BỊ:
HƯỚNG DẪN HOẠT ĐÔNG
PHÁT TRIỂN NĂNG Lực
1. Giáo viên
PHẨN II
Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, phiếu học tập dành cho HS.
Một số tranh ảnh được phóng to, một số mẩu chuyện lịch sử tiêu biểu gắn với nội dung
bài học.
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Học sinh
SGK.
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu
cầu của GV.
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC
A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần đạt
được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm
hiểu bài mới.

b. Nội dung:HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu hỏi theo
yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
- GV có thể chia lớp thành từng nhóm hoặc hoạt động cá nhân. Tuỳ theo sự hứng thú của
HS, yêu cẩu các em mơ tả lớp học của mình ở thời điểm hiện tại. Có em vê biếm hoạ, có
em vẽ tranh, nhiều nhất là viết một đoạn văn. Sau đó, GV kể một câu chuyện mang tính
giả định xảy ra khoảng 100 năm
- Sau, năm 2121. Các nhà sử học tìm thấy những miêu tả của HS trong thư viện một
trường học. Họ gọi những văn bản đó là tư liệu lịch sử và nội dung miêu tả của những
văn bản là: Lịch sử giáo dục Việt Nam đẩu thế kỉ XXL
GV hỏi tiếp: Những miêu tả của các em có giống nhau khơng?
Những miêu tả đó có những điểm chung - phản ánh quá khứ.
Nhưng những miêu tả cũng có những điểm khơng giống nhau - vì nó mang dấu ấn
chủ quan của người làm ra nó.
GV nêu vấn đề: Vậy lịch sử có phải là những gì diễn ra trong quá khứ? Làm thế
nào để viết ra một câu chuyện lịch sử gẩn đúng với sự thật nhất? Vì sao phải học lịch sử?
Phương pháp K - w - L cũng có thể là sự lựa chọn (xem trước hoạt động học tập
2
trước khi trình bày nội dung mới).
Tiết 1: chủ để: Lịch sử là gì?
Tiết 2: chủ để: Làm thế nào để biết và dựng lại lịch sử.


I. LỊCH SỬ VÀ MÔN LỊCH SỬ
HƯỚNG DẪN HOẠT ĐÔNG
PHÁT TRIỂN NĂNG Lực
a. Mục tiêu:HS rút ra được khái niệm
PHẨN II
b. Nội dung:GV sử dụng phương pháp vấn đáp hướng dẫn các nhóm HS thực hiện

c. Sản phẩm học tập:trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:

3


HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
Hoạt động 1:

DỰ
KIẾN SẢN PHẨM
HƯỚNG DẪN HOẠT ĐÔNG
Lịch
là những
đã qua, đã xảy ra trong quá k
PHÁT sử
TRIỂN
NĂNG gì
Lực
PHẨN II
hoạt động và kinh nghiệm của con người từ khi con
B1: Giao nhiệm vụ
Khái niệm lịch sử được hiểu như thế nào? đến nay (lịch sử hiện thực).
Em hãy nêu một ví dụ cụ thể.

Theo em, những câu hỏi nào có thể được
đặt ra để tìm hiểu về q khứ khi quan sát
hình 1.1
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ giáo viên giao.

GV mở rộng khái niệm môn Lịch sử: là
một môn khoa học với chức năng phục
dựng lại cuộc sống của con người trong
quá khứ (lịch sử được con người nhận
thức).
Từ việc hiểu lịch sử là những gì diễn ra
trong quá khứ, GVyêu cầu HS vấn để 2:
nêu được một vài ví dụ về lịch sử. Ví dụ:
ngày 2-9- 1945 là một sự kiện đã xảy ra
trong quá khứ (là lịch sử).
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV có
thể gọi HS trình bày sản phẩm của mình.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
GV chính xác hóa các kiến thức đã hình
thành cho học sinh.
Mơn Lịch sử là mơn học tìm hiểu về lịch sử loài ngư
Hoạt động 2:
bộ những hoạt động của con người và xã hội loài
B1:
GV lưu ý để hướng dẫn hoạt động này, HS khứ
phải đọc - hiểu mục "Em có biết" quan sát
hình 1.1 để bắt đầu phát triển kĩ năng phân
tích hình ảnh.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
Trước khi trả lời câu hỏi, GV để I nghị HS

4



tự tìm hiểu Điện Kính Thiên là gì? Hoặc
GV có thể cung cấp thông tin. Lưu ý chỉ
cẩn tập cho HS đặt câu hỏi, không cẩn các
em trả lời những câu hỏi đó. Câu hỏi bắt
đẩu bằng những từ: Khi nào? Ở đâu? Ai
liên quan đến? (HS chỉ cần trả lời tổ tiên
chúng ta đã làm ra tác phẩm nghệ thuật
đó), Rồng đá trước thềm Điện Kính Thiên
có ý nghĩa gì với hiện tại?
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV có
thể gọi HS trình bày sản phẩm của mình.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
GV chính xác hóa các kiến thức đã hình
thành cho học sinh.

HƯỚNG DẪN HOẠT ĐÔNG
PHÁT TRIỂN NĂNG Lực
PHẨN II

5


II. VÌ SAO PHẢI HỌC LỊCH SỬ
HƯỚNG DẪN HOẠT ĐƠNG
a. Mục tiêu:HS biết được vì sao phải học lịchPHÁT

sử. TRIỂN NĂNG Lực
PHẨN II
b. Nội dung:GV sử dụng phương pháp vấn đáp.
c. Sản phẩm học tập:trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:

6


HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
Hoạt động 1:
B1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Có ý kiến cho rằng: Lịch sử là những gì đã
qua, khơng thể thay đổi được nên khơng
cần thiết phải học mơn Lịch sử. Em có
đồng ỷ với ỷ kiến đó khơng? Tại sao?
Em hiểu thế nào về từ “gốc tích ” trong
câu thơ bên dưới của Chủ tịch Hồ Chỉ
Minh? Nêu ý nghĩa câu thơ đó.
Tại sao ngày Gio Tổ Hùng Vương được
xem là một ngày lễ lớn của dân tộc Việt
Nam?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ giáo viên giao.
- GV chỉ chú ý câu trả lời của HS hợp lí
theo hai hướng: Lịch sử đã qua, không thể
thay đổi được nên không có giá trị gì; Lịch
sử đã qua, khơng thể thay đổi được nên
cẩn biết để rút ra những bài học kinh
nghiệm cho hiện tại và tương lai.

B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV có
thể gọi HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS khác lắng nghe, thảo luận thêm, bổ
sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản
phẩm của cá nhân.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của
HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho học sinh.
Hoạt động 2:

DỰ
KIẾN SẢN PHẨM
HƯỚNG DẪN HOẠT ĐÔNG
Học
sử NĂNG
để hiểuLực
biết về cội
PHÁTlịch
TRIỂN
PHẨN II
nguồn của bản thân, gia đình,
dịng họ, dân tộc, và rộng hơn là
của cả loài người; biết trong quá
khứ con người đã sống, đã lao
động để cải tạo tự nhiên, xã hội

ra sao,...
Học lịch sử giúp đúc kết những
bài học kinh nghiêm vế sự thành
công và thất bại của quá khứ để
phục vụ hiện tại và xây dựng
cuộc sống trong tương lai.

7

Học lịch sử để biết được cội


B1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV rút ra kết luận: Tại sao cần học lịch
sử?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ giáo viên giao.
- Dự kiến:
Sử ta: lịch sử của đất nước Việt Nam ta;
Gốc tích: lịch sử hình thành buổi đẩu của
đất nước Việt Nam, là một phẩn của lịch
sử đất nước ta -"sử ta".
Ý nghĩa: người Việt Nam phải biết lịch sử
của đất nước Việt Nam như vậy mới biết
được nguổn gốc, cội nguổn của dân tộc
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV có
thể gọi HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS khác lắng nghe, thảo luận thêm, bổ

sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản
phẩm của cá nhân.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của
HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho học sinh.

nguồn
của tổ tiên, quê hương,
HƯỚNG DẪN HOẠT ĐƠNG
PHÁT
TRIỂN
NĂNG
đất
nước;
hiểu
đượcLực
ơng cha ta
PHẨN II
đã phải lao động, sáng tạo, đấu
tranh như thế nào để có được đất
nước ngày nay.
Học lịch sử còn để đúc kết
những bài học kinh nghiệm của
quá khứ nhằm phục vụ cho hiện
tại và tương lai.

8



HƯỚNG DẪN HOẠT ĐÔNG
PHÁT SỬ
TRIỂN
NĂNG Lực
III. KHÁM PHÁ QUÁ KHỨ TỪ CÁC NGUỒN
LIỆU
PHẨN II
a. Mục tiêu:Nhằm giúp HS phân biệt được tư liệu truyền miệng, chữ viết, hiện vật.
b. Nội dung:GV sử dụng phương pháp vấn đáp.
c. Sản phẩm học tập:trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:

9


HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
Hoạt động 1:
B1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Tư liệu truyền miệng, tư liệu hiện vật, tư
liệu chừ viết có ỷ nghĩa và giá trị gì?

DỰ
KIẾN SẢN PHẨM
HƯỚNG DẪN HOẠT ĐƠNG
QTRIỂN
khứ đã
qua Lực
và khơng thể

PHÁT
NĂNG
PHẨN II
quay lại, chỉ cịn dấu tích của
người xưa là ở lại với chúng ta
và được lưu giữ dưới nhiều dạng
khác nhau. Đó được gọi là
nguồn sử liệu hay tư liệu lịch sử.
Có nhiều nguồn tư liệu khác
nhau như tư liệu truyền miệng,
tư liệu hiện vật, tư liệu chữ
viết,...Trong các nguồn tư liệu
đó, có những tư liệu được gọi là
tư liệu gốc.

B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV mở rộng câu trả lời cho HS: Ý nghĩa
chung của tư liệu: Quá khứ đã qua và
khơng thể quay lại, chỉ cịn nguổn sử liệu
chứa đựng những dấu vết của người xưa là
ở lại với chúng ta. Bởi thế ngay từ thế kỉ
XIX, nhà sử học Pháp Langlois Sh.
Seniobos đã khẳng định: "Khơng có cái gì
có thể thay thế tư liệu - khơng có chúng thì
khơng có lịch sử'. Có thể hình dung tư liệu
như những mảnh ghép để nhà sử học ghép
lên thành bức tranh lịch sử - giống như khi
chúng ta chơi trò chơi xếp hình.
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận

- Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV có
thể gọi HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS khác lắng nghe, thảo luận thêm, bổ
sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản
phẩm của cá nhân.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của
HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho học sinh.
Hoạt động 2:
Tư liệu gốc là tư liệu liên
B1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
quan trực tiếp đến sự kiện lịch
Tại sao tư liệu gốc lại có giá trị lịch sử xác sử, ra đời vào thời điểm diễn ra
thực nhất? Hãy lấy một vi dụ chứng minh sự kiện, phản ánh sự kiện lịch sử
cho ý kiến của em từ một nguồn sử liệu cụ đó. Đây là nguồn tư liệu đáng tin

1
0


thể có trong bài.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV gợi ý: Tại sao bản thảo Lời kêu gọi
Toàn quốc kháng chiến là tư liệu gốc? Tư
liệu 1.3 con tem và tranh cổ động không
phải là tư liệu gốc? Các tư liệu hiện vật
được giữ nguyên hiện trạng như Bia Tiến

sĩ, Rìu đồng gót vng có phải là tư liệu
gốc khơng?
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV có
thể gọi HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS khác lắng nghe, thảo luận thêm, bổ
sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản
phẩm của cá nhân.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của
HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho học sinh.

cậy
nhất khi tìm hiểu lịch sử.
HƯỚNG DẪN HOẠT ĐƠNG
PHÁT TRIỂN NĂNG Lực
PHẨN II

1
1


C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
HƯỚNG DẪN HOẠT ĐÔNG
PHÁT
TRIỂN

Lực mà HS đã được lĩnh
a.Mục tiêu:Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hồn
thiện
kiếnNĂNG
thức mới
PHẨN II
hội ở hoạt động hình thành kiến thức về
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để hoàn thành
bài tập. Trong q trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cơ giáo.
c. Sản phẩm:hồn thành bài tập;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1: Tại sao cần thiết phải học môn Lịch sử?
- HS dựa vào câu thơ của Chủ tịch Hổ Chí Minh và hình 1.2 Giỗ Tổ Hùng Vương trả lời
cho ý 1: Học lịch sử để biết nguổn gốc của tổ tiên và dân tộc.
- GV gợi ý cho HS câu danh ngôn trong phẩn dẫn nhập "Lịch sử là thầy dạy của cuộc
sống" để các em rút ra ý 2: Lịch sử dạy cho chúng ta những bài học từ quá khứ, đúc kết
kinh nghiệm của quá khứ cho cuộc sống hiện tại.
Câu 2: Căn cứ vào đâu để biết và dựng lại Lịch sử?
Để trả lời, HS phải nắm vững các câu hỏi trong phẩn III vể tư liệu lịch sử: Căn cứ vào
những dấu tích của người xưa cịn để lại. Đó là những chứng cứ lịch sử, hay tư liệu lịch
sử.
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu:Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề
mới trong học tập.
b. Nội dung:GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ở lớp và hồn thành bài tập ở nhà
c. Sản phẩm:bài tập nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 3: Em biết những di tích lịch sử nào ở địa phương em đang Sống? Hãy kể cho cả lớp
nghe về sự kiện lịch sử liên quan đến một trong những di tích đó.
Đây là hoạt động kết hợp giữa quan sát tư liệu - di tích lịch sử (Năng lựcnhận thức lịch

sử) với việc vận dụng kiến thức đã học để kể lại một sự kiện lịch sử gắn với di tích đó
(Di tích đó ở đâu? Có từ khi nào? Nó liên quan đến ai? Di tích đó có ý nghĩa nhưthế nào
đối với hiện tại?)
Câu 4: Hãy viết một đoạn văn ngắn về lịch sử ngôi trường em đang học (trường được
thành lập khi nào? Nó thay đổi như thế nào theo thời gian?...).

1
2

Tập làm công việc của một nhà sử học - viết một đoạn văn ngắn vể lịch sử. Viết về ngơi
trường ở thì quá khứ và hiện tại.


Nhằm làm rõ nội dung kiến thức: Lịch sử là những
gì đã xảy ra trong quá khứ; giáo dục
HƯỚNG DẪN HOẠT ĐƠNG
PHÁT TRIỂN
Lực nhiệm gìn giữ, tơn
HS ý thức tơn trọng quá khứ, yêu quý ngôi trường
là thểNĂNG
hiện trách
PHẨN II
trọng quá khứ.
Câu 5: Cửa Bắc, một kiến trúc cổ, nằm trên phố Phan Đình Phùng, Hà Nội ngày nay. Trên
tường vẫn còn nguyên dấu vết đạn pháo của thực dân Pháp khi đảnh chiếm thành Hà
Nội năm 1882. Có ý kiến cho rằng nên trùng tu lại mặt thành, xoá đi những vết đạn pháo
đó. Em có đồng ỷ với ỷ kiến đó khơng? Tại sao?
Để HS đưa ra được ý kiến của mình về một vấn đề xã hội quan tâm - làm đẹp lại cửa
Bắc, GV phải hướng dẫn các em tìm hiểu thơng tin qua Internet hay hỏi người lớn: tại
sao trên cổng thành lại có những vết đạn pháo?

Rút ra kết luận những vết đạn đó là một phần của lịch sử, là nguổn sử liệu nên phải được
giữ gìn và tơn trọng
****************************************
BÀI 2: THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ
I. MỤC TIÊU

Phẩm chất, YCCĐ
năng lực
Năng lựctìm
- Nêu được một số khái niệm vể thời gian trong lịch sử như thập kỉ, thế kỉ, th
hiểu lịch sử
lịch.
-

Hiểu cách tính thời gian theo quy ước chung của thế giới.

Năng lựcvận
- Biết đọc, ghi, và tính thời gian theo quy ước chung của thế giới.
- Sắp xếp các sự kiện lịch sử theo trình tự thời gian.
dụng
PHẨM
- Tính chính xác, khoa học trong học tập và trong cuộc sống.
CHẤT
Biết quý trọng thời gian, biết sắp xếp thời gian một cách hợp lí, khoa học cho cuộ

1
3


II. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của GV

HƯỚNG DẪN HOẠT ĐÔNG
PHÁT TRIỂN NĂNG Lực
PHẨN II

Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, phiếu học tập dành cho HS.
Một số tranh ảnh được phóng to, một số mẩu chuyện lịch sử tiêu biểu gắn với nội dung
bài học.
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tập ghi bài.
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC
A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần đạt
được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm
hiểu bài mới.
b. Nội dung:HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu hỏi theo
yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
GV có thể đặt câu hỏi: Em hãy cho biết hôm nay là thứ mấy, ngày, tháng năm nào? Vì
sao em biết điều này?
GV có thể để nghị HS mở trang 36 của SGK và trang 89. Một nửa lớp tính tuổi của xác
ướp vua Tutankhamun đến thời điểm hiện tại. Một nửa lớp tính năm Hai Bà Trưng khởi
nghĩa tới thời điểm hiện tại là bao nhiêu năm.
Lưu ý: HS có thể tính sai tuổi của xác ướp vua Tutankhamun do chưa hiểu trước Công
nguyên và Công nguyên. Một số em phân vân vì năm 40 chưa biết TCN hay CN. GV lưu
ý các em giữ lại kết quả và tính lại sau giờ học. Sau đó yêu cẩu các em chỉ ra phép toán
các em thực hiện sai ở chỗ nào? Chương trình tốn lớp 6 hồn tồn phù hợp với trình độ

của các em.
Từ đó GV dẫn vào bài học theo phẩn dẫn nhập trong SGK
I. ÂM LỊCH, DƯƠNG LỊCH
a. Mục tiêu:
- Biết được cách tính thời gian của người xưa
- HS bước đầu giải thích mối quan hệ giữa Mặt Trăng và cách tính thời gian âm lịch của
người xưa.
1
b. Nội dung:GV sử dụng phương pháp bàn tay nặn bột, hướng dẫn các nhóm4 HS thực
hiện các thí nghiệm 1,2,4 và quan sát hình ảnh thí nghiệm 3.


c. Sản phẩm học tập:trả lời được các câu hỏiHƯỚNG
của giáoDẪN
viênHOẠT ĐÔNG
PHÁT TRIỂN NĂNG Lực
d. Tổ chức thực hiện:
PHẨN II

1
5


HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
B1:
Người xưa sáng tạo ra lịch dựa trên cơ sở
nào?
Câu đồng dao trong tư liệu 2.1 thế hiện
cách tỉnh thời gian của người xưa theo âm
lịch hay dương lịch?

B2:
- HS thực hiện nhiệm vụ giáo viên giao.
Biết được cách tính thời gian của người
xưa bắt đẩu từ sự phân biệt sáng - tối
(ngày - đêm) trên cơ sở quan sát Mặt
Trăng, Mặt Trời từ Trái Đất, từ đó rút ra
kết luận: Người xưa sáng tạo ra lịch dựa
trên cơ sở quan sát và tính tốn quỵ luật di
chuyển của Mặt Trăng, Mặt Trời nhìn
từTrái Đất.
B3:
GV cần chủ động mở rộng và nâng cao
yêu cẩu của hoạt động này theo hướng tích
hợp với kiến thức Địa lí, Vật lí và Văn học
ở hai nội dung sau:
- Hai câu đổng dao mô tả Mặt Trăng vào
những ngày nào trong tháng?
Mười sáu trăng treo có nghĩa là trăng trịn.
Để giúp HS trả lời câu hỏi, GV nên giới
thiệu toàn văn bài đổng dao "Trăng đâu"
mà các em đã được học từ các bậc học
trước đây. Bài đồng dao đúc kết kinh
nghiệm của người xưa vể tính thời gian
dựa vào hình dáng của trăng, theo chu kì
một tháng. Gợi ý cho các em vể nghĩa của
hai câu đổng dao: từ ngày 10 trở đi, tính
theo lịch âm, trăng bắt đẩu tỏ (trăng náu,
nhìn rõ) và ngày 16 là trăng trịn nhất
(trăng treo). Từ đó các em có thể suy ra


DỰ
KIẾN SẢN PHẨM
HƯỚNG DẪN HOẠT ĐƠNG
Dựa
vào NĂNG
quan Lực
sát và tính tốn,
PHÁT
TRIỂN
PHẨN II
người xưa đã phát hiện quy luật di
chuyển của Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt
Trời để tính thời gian và làm ra lịch.
Âm lịch là cách tính thời gian theo
chu kì Mặt Trăng quay xung quanh
Trái Đất. Thời gian Mặt Trăng chuyển
động hết một vòng quanh Trái Đất là
một tháng.
Dưong lịch là cách tính thời gian
theo chu kì Trái Đất quay xung quanh
Mặt Trời. Thời gian Trái Đất chuyển
động hết một vòng quanh MặtTrời là
một năm.

1
6


hai câu đồng dao đó miêu tả Mặt Trăng từ
ngày 10 đến ngày 16 mỗi tháng âm lịch.

Từ đó GV kết luận: âm lịch là cách tính
thời gian theo chu kì Mặt Trăng quay xung
quanh Trái Đất.
Hình 2.2 cho em biết cách tính thời gian
của người xưa dựa vào yếu tố nào?
- Giáo viên giới thiệu chức năng của đồng
hồ mặt trời để HS nhận biết được vai trò
của Mặt Trời trong việc tính thời gian của
người xưa.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của
HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho học sinh.

HƯỚNG DẪN HOẠT ĐÔNG
PHÁT TRIỂN NĂNG Lực
PHẨN II

1
7


II. CÁCH TÍNH THỜI GIAN
HƯỚNG DẪN HOẠT ĐƠNG
a. Mục tiêu:HS giải thích cách tính thời gian PHÁT TRIỂN NĂNG Lực
PHẨN II
b. Nội dung:GV hướng dẫn các nhóm HS thực hiện qua việc giải thích một số thuật ngữ
c. Sản phẩm học tập:trả lời được các câu hỏi của giáo viên

d. Tổ chức thực hiện:

1
8


HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
B1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Dựa vào sơ đồ 2.4, em hãy giải thích các
khái niệm trước Cơng ngun, Cơng
ngun, thập kì, thế kỉ, thiên niên kỉ
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV lưu ý HS mốc năm I và kết hợp với
phẩn thơng tin có trong bài học để giải
thích các khái niệm:
- Trước Cơng ngun (thuật ngữ 47, trang
110). Ví dụ các năm sau trong sơ đổ:
179,111.
- Cơng ngun (thuật ngữ 7, trang 109).
Ví dụ các năm sau trong sơ đổ: 544, 938.
- Thế kỉ (thuật ngữ 39, trang 110). Ví dụ:
Năm 544 là thế kỉ VI Công nguyên.
- Thiên niên kỉ (thuật ngữ40 trang 110).
Ví dụ từ năm 1 đến năm 938 là gần
mộtthiên niên kỉ, tức gần 1000 năm.
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV có
thể gọi HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS khác lắng nghe, thảo luận thêm, bổ

sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản
phẩm của cá nhân.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của
HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho học sinh.

DỰ
KIẾN SẢN PHẨM
HƯỚNG DẪN HOẠT ĐƠNG
Lịch
thức
củaLực
thế giới hiện
PHÁTchính
TRIỂN
NĂNG
PHẨN II
nay dựa theo cách tính thời gian
của dương lịch, gọi là Công lịch.
Công lịch lấy năm 1 là năm
tương truyền Chúa Giê-xu
(Jesus, người sáng lập đạoThiên
chúa) ra đời làm năm đầu tiên
của Cơng ngun.Trước năm đó

trước
Cơng

ngun
(TCN).Từnăm 1 trở đi, thời gian
được tính là Cơng ngun (CN

1
9


C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
HƯỚNG DẪN HOẠT ĐÔNG
PHÁT
TRIỂN
Lực mà HS đã được lĩnh
a.Mục tiêu:Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hồn
thiện
kiếnNĂNG
thức mới
PHẨN II
hội ở hoạt động hình thành kiến thức về
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để hoàn thành
bài tập. Trong q trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cơ giáo.
c. Sản phẩm:hồn thành bài tập;
d. Tổ chức thực hiện:
Gv hướng dẫn HS thực hiện trả lời các câu hỏi SGK
Câu 1: Sử dụng tư liệu và vận dụng phép tính đơn giản của tốn học để luyện tập cách
tính thời gian của một sự kiện lịch sử so với hiện tại.Từđórút ra kết luận: Xác định thời
gian là một nguyên tắc cơ bản quan trọng của Khoa học Lịch sử để hiểu đúng các sự kiện
lịch sử (xảy ra khi nào) và tiến trình của lịch sử (sự kiện nào trước, sự kiện nào sau).
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu:Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề

mới trong học tập.
b. Nội dung:GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ở lớp và hồn thành bài tập ở nhà
c. Sản phẩm:bài tập nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
Gv hướng dẫn HS thực hiện trả lời các câu hỏi SGK
Câu 2: Giúp HS luyện tập cách tính thời gian theo âm lịch và dương lịch ở Việt Nam, từ
đó rút ra kết luận: Việc dùng âm lịch khá phổ biến ở Việt Nam vì liên quan đến văn hoá
cổ truyền của dân tộc.
Câu 3: Vận dụng kiến thức học được trong bài để phân tích và đánh giá một vấn đề thực
tiễn: Việc sửdụng cả Công lịch và âm lịch hiện nay (trên cùng một tờ lịch ln ln ghi
hai ngày khác nhau, có sự kiện thì tính theo âm lịch, có sự kiện lại tính theo dương
lịch,...). Kết hợp với câu 2 để trả lời cho ý 1 (Tại sao trong tờ lịch có ghi cả âm lịch và
dương lịch). Ý 2 (Có nên chỉ ghi một loại lịch) là câu hỏi mở, nhằm phát triển tư duy
phản biện cho HS. Các em được quyển suy diễn có hoặc khơng miễn là hợp lí (ví dụ, nếu
khơng cẩn ghi là để đơn giản cách nhìn lịch đối với hoạt động thường ngày của HS đi
học, người đi làm và đảm bảo được quy định lịch chung (Công lịch) phổ biến trên thế
2
giới. Nhiều nước trên thế giới chỉ ghi Công lịch trên tờ lịch của họ).
0
Câu 4: GV hướng dẫn các em vẽ trục thời gian theo các gợi ý sau
1. Bắt đẩu lập một danh sách những sự kiện quan trọng nhất trong cuộc đời của mỗi HS.


Đặt thời gian (năm) bên cạnh mỗi sự kiện, ví
dụ năm sinh, năm vào mẫu giáo,....
HƯỚNG DẪN HOẠT ĐÔNG
PHÁT TRIỂN NĂNG Lực
3. Đặt những sự kiện đó theo trình tự thời gian.
PHẨN II
4. Vẽ một đường thẳng để chia và đánh dấu các năm. Ví dụ: 1 cm có thể thể hiện cho

thời gian
1 năm. Ghi chú những sự kiện lên dòng thời gian đã vẽ.
5. Đánh dấu những giai đoạn trong quãng thời gian từ lúc sinh đến năm em học lớp 6. Ví
dụ, năm nào đi nhà trẻ, năm nào vào mẫu giáo....
(Khơng giống như dịng thời gian trong sơ đơ 4, dịng thời gian của mỗi em có thể bắt
đẩu với số 0 - ngày mà em ra đời).
*****************************************
CHƯƠNG II: THỜI KÌ NGUN THUỶ
Bài 3:NGUỒN GỐC LỒI NGƯỜI
I. MỤC TIÊU
2.

Phẩm chất, YCCĐ
năng lực
Năng lựctìm - Quan sát, khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu
hiểu lịch sử
lịch sử.
- Giới thiệu được sơ lược q trình tiến hố từ Vượn người
thành người trên Trái Đất.
- Xác định được những dấu tích của Người tối cổ ỞĐông Nam
Năng lựcnhận
Á.
thức và tư
- Kể tên được những địa điểm tìm thấy dấu tích của Người tối
duy lịch sử
cổ trên đất nước Việt Nam.
Bài tập số 3, trang 20.
Năng lựcvận - Bắt đẩu phát triển hình thành Năng lựcquan trọng này trong mối
dụng
liên hệ với thức tế cuộc sống xung quanh, vận dụng kiến thức có

trong bài để lí giải một vấn để thực tiễn mà HS có thể quan sát
được (các màu da khác nhau trên thế giới).
PHẨM
Giáo dục bảo vệ mơi trường sống, tình cảm đối với tự nhiên và
CHẤT
nhân loại

2
1


II. CHUẨN BỊ:
HƯỚNG DẪN HOẠT ĐÔNG
PHÁT TRIỂN NĂNG Lực
1. Chuẩn bị của GV
PHẨN II
- SGV, SGK, tranh ảnh, tài liệu
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tập ghi bài.
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC
A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần đạt
được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm
hiểu bài mới.
b. Nội dung:HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu hỏi theo
yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
Gợi ý 1: GV có thể bắt đẩu bằng một câu chuyện ngắn về "phát hiện bộ xương Lucy" và
kết nối với phẩn dẫn nhập trong SGK (xem thêm phẩn lưu ý GV).

GV sử dụng hình 3.1 (SGK) và để nghị HS kể một câu chuyện theo trí tưởng tượng của
các em vể nguổn gốc lồi người và kết nối với phần dẫn nhập.
GV có thể kể vể truyền thuyết "Con Rồng cháu Tiên" và kết nối vào phần dẫn nhập
I. Q TRÌNH TIẾN HỐ TỪ VƯỢN THÀNH NGƯỜI
a. Mục tiêu:HS năm được q trình tiến hóa từ vượn thành người
b. Nội dung:GV cho học sinh dựa vào 3 tư liệu 3.1, 3.2 và 3.3 kết hợp với thơng tin
trong bài học để nếu q trình tiến hoá từ Vượn người thành người
c. Sản phẩm học tập:trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:

2
2


HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
HƯỚNG DẪN HOẠT ĐÔNG
B1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Người
tối cổ
PHÁT *
TRIỂN
NĂNG
Lực
PHẨN II
GV cho học sinh dựa vào 3 tư liệu 3.1, 3.2 và 3.3 Cách đây khoảng từ 5 triệu đến
kết hợp với thông tin trong bài học thực hiện 6 triệu năm, trải qua quá trình
nhiệm vụ để hiểu quá trình tiến hoá từ Vượn tiến hoá, khoảng 4 triệu năm, có
người thành người
khả năng đứng thẳng trên mặt

B2: Thực hiện nhiệm vụ
đất, đi bằng hai chân, thể tích
GV cho HS quan sát bức hình 3.1 và dẫn dắt HS não lớn hơn, biết ghè đẽo đá
để tìm câu trả lời như sau:
làm công cụ lao động.
- Làm sao người ta có thể vẽ ra Vượn người?
Người tối cổ sinh sống
Dựa vào hố thạch tìm thấy ở châu Phi cách ngày thành nhiều nhóm, tổn tại trong
nay 6 triệu năm.
những mơi trường sống khác
- Em nghĩ gì về hình ảnh mặt đất và cành cây nhau, có mặt ở hầu hết các châu
trong bức hình? Vượn người đã bắt đẩu đi trên lục.
mặt đất nhưng vẫn chưa từ bỏ hẳn đời sống leo * Người tinh khôn
trèo.
Khoảng 150 000 năm trước
- Quan sát hình 3.3 em rút ra đặc điểm nào cho Người tinh khơn có cấu tạo cơ
thấy sự tiến hoá của Người tối cổ so với Vượn thể cơ bản giống người ngày
người? (Đã đi thẳng bằng hai chân, từ bỏ đời nay, có bộ não lớn hơn Người
sống leo trèo, đã biết làm công cụ lao động bằng tối cổ, biết chế tạo công cụ lao
tay, não lớn hơn).
động tinh xảo
GV chú ý hướng HS vào những đặc điểm quan
trọng cho thấy rõ sự tiến hoá như: Bộ não lớn
hơn, cơ thể hoàn thiện vểcơ bản giống chúng ta
ngày nay. Từ đó cho HS rút ra kết luận: Q trình
chuyển biến từ Vượn người thành người đã hồn
thành.
- Dựa trên bức hình 3.2, GV có thể mở rộng câu
hỏi để phát triển Năng lựctư duy lịch sử mức độ
hiểu và vận dụng: Người tối cổ ở nhiều nơi trên

thế giới và thời gian tổn tại khác nhau. Ngoài
Người đứng thẳng, GV cẩn cung cấp cho các em
thêm tên và thời gian tổn tại của người
2
Neanderthal (400 000 TCN - 40 TCN) và người
3
lùn Floresiensia (200 000 TCN - 50 0000 TCN)
trong bức hình.


B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luậnHƯỚNG DẪN HOẠT ĐƠNG
- Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV có PHÁT
thể TRIỂN NĂNG Lực
PHẨN II
gọi HS trình bày sản phẩm của mình.
HS tự rút ra kết luận: Khi Người tinh khôn xuất
hiện và tổn tại cùng với nhiểu "anh em" của họ
và trong q trình tiến hố, Người tinh khơn là
lồi duy nhất tổn tại và phát triển.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS,
đánh giá kết quả hoạt động của HS . Chính xác
hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
II. DẤU TÍCH CỦA NGƯỜI TỐI CỔ Ở ĐÔNG NAM Á
a. Mục tiêu:HS Phát hiện dấu tích của người tối cổ ở Đơng Nam Á
b. Nội dung:GV hướng dẫn HS các đọc lược đổ (chú ý kí hiệu trên lược đồ) GV hướng
dẫn HS các đọc lược đổ (chú ý kí hiệu trên lược đồ)
c. Sản phẩm học tập:trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS

B1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV hướng dẫn HS các đọc lược đổ (chú ý
kí hiệu trên lược đồ). yêu cẩu học sinh rút
ra kết luận:
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ rút ra kết luận:
dấu tích Người tối cổ xuất hiện cả miền
núi và đổng bằng trên lãnh thổ của Việt
Nam ngày nay.
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của
HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho học sinh.

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Người tối cổ xuất hiện khá sớm
ở Đơng Nam Á. Hố thạch đầu
tiên được tìm thấy trên đảo Giava (Java, In-đô-nê-xi-a).
Nhiều công cụ đá ghè đẽo thô
sơ dùng để đập, chặt của Người
tối cổ cũng được tìm thấy ở
nhiều nơi trên đất nước Việt
Nam như Núi Đọ, Quan Yên
(Thanh Hoá), Xuân Lộc (Đổng
Nai), An Khê (Gia Lai),... Đặc
biệt ở các hang Thẩm Khuyên,

Thẩm Hai (Lạng Sơn), các nhà
khoa học còn phát hiện được
những chiếc răng Người tối cổ
cách ngày nay khoảng 400 000 2
4
năm.


C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
HƯỚNG DẪN HOẠT ĐÔNG
PHÁT
TRIỂN
Lực mà HS đã được lĩnh
a.Mục tiêu:Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hồn
thiện
kiếnNĂNG
thức mới
PHẨN II
hội ở hoạt động hình thành kiến thức về
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để hoàn thành
bài tập. Trong q trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cơ giáo.
c. Sản phẩm:hồn thành bài tập;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1: Dựa vào bằng chứng khoa học được tìm thấy ở Đơng Nam Á: hố thạch ở Java,
công cụ lao động của Người tối cổ, răng Người tối cổ
Câu 2: Lập bảng thống kê 2 cột
Tên quốc
ngày nay

gia


Tên địa điểm

Myanmar
Thái Lan

Pondaung
Tham Lod

Việt Nam

Núi Đọ, An Khê, Xuân Lộc, Thẩm
Khuyên, Thẩm Hai

Indonesia

Trinin, Liang Bua

Philippines

Ta Bon

Malaysia

Nia

2
5



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×