Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Bài tập tài chính doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (882.17 KB, 30 trang )

 

5/8/2018

Ba i Ta p TCDN - slide pdf.c om

BÀI TẬP TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
I. GIÁ TRỊ THỜI GIAN CỦA TIỀN
Bài tập 1: Một người mua trái phiếu Chính phủ với số tiền 10 triệu đồng với lãi
suất 10%/năm, kỳ hạn 2 năm. Hãy xác định:
a. Tổng số tiền lãi người đó nhận được sau 2 năm (người đó khơng nhận tiền lãi
hàng năm)
 b. Tổng số tiền lãi người đó nhận được trong 2 năm (nhận tiền lãi hàng năm).
Bài tập 2: Một người mua trái phiếu Chính phủ với số tiền 10 triệu đồng với lãi
suất 10%/năm, kỳ hạn 2 năm. Hỏi tổng số tiền mà người này nhận được sau 2 năm. Biết
rằng chính phủ thanh tốn tiền một lần khi đáo hạn.
Bài tập 3: Ơng A cịn 5 năm nữa là về hưu. Người này thấy rằng không thể nhờ 
cậy vào đứa con trai hư hỏng của mình nên đã âm thầm gửi tiền vào ngân hàng, số tiền
ông này gửi vào mỗi năm là 10trđ với lãI suất là 10%/năm. Hãy tính tổng số tiền mà ơng
A nhận được khi bắt đầu về hưu? (giả sử các khoản tiền trả vào đầu năm)
Bài tập 4: Một người muốn sau 5 năm nữa sẽ có một khoản tiền là 100 trđ. Vậy
ngày hơm nay (đầu kỳ) người đó phải gửi một khoản tiền là bao nhiêu? Biết rằng lãi suất
là 10%/năm.

Bài tập 5: Một người mua một chiếc xe tải và cho thuê, dự tính số tiền thu từ cho
thuê hàng năm (vào cuối năm) là 50 triệu. Sau 3 năm cho thuê, giá trị thanh lý là khơng
đáng kể. Hãy tính xem người này nên mua chiếc xe tải với giá tối đa là bao nhiêu? Biết
rằng lãi suất là 10%/năm.
Bài tập 6: Hãy lựa chọn khoản đầu tư có hiệu quả hơn:
Gửi tiềnvào ngân hàng Vietcombank: Lãi suất 12%/năm (trả lãi cuối năm)
Gửi tiền vào ngân hàng BIDV: Lãi suất 11,5%/năm (trả lãI đầu năm)


- Gửi tiền vào ngân hàng MB: Lãi suất 6%/6 tháng, (trả lãi cuối năm)
- Gửi tiền vào ngân hàng ACB: Lãi suất 3%/quý (trả lãi cuối năm)
-

Bài tập 7:
1
http://slide pdf.c om/re a de r/full/ba i-ta p-tc dn-559a c 15b7251a

1/30


 

5/8/2018

Ba i Ta p TCDN - slide pdf.c om

+ Ngân hàng ACB công bố lãi suất 9%/năm, trả lãi 2 lần/năm. Vậy lãi suất 6 tháng
là bao nhiêu?
+ Ngân hàng BIDV cơng bố lãi suất 3%/q, tính lãi hàng q. Hãy xác định lãi
suất 1 năm là bao nhiêu?

Bài tập 8: Công ty X vay ngân hàng BIDV số tiền là 500 triệu ngày 1/1/2007 với
lãi suất 10%/năm. Công ty bắt đầu trả nợ ngày 31/12/2007 và trong vòng 5 năm. Hãy xác
định số tiền trả nợ hàng năm đều nhau để sao cho sau 5 năm là vừa hết nợ?
Hãy xác định số tiền vốn gốc và tiền lãI công ty phải trả hàng năm?
Bài tập 9: Công ty X vay ngân hàng Vietcombank 100 triệu ngày hôm nay. Hai
 bên thoả thuận số tiền công ty X phảI thanh toán cho Vietcombank trong 3 năm như sau:
+ Năm 1: 30 triệu
+ Năm 2: 40 triệu

+ Năm 3: 50 triệu
Hãy xác định lãi suất thực tế của khoản vay?
II. RỦI RO VÀ TỶ SUẤT SINH LỜI
Bài tập 1: Công ty M đang xem xét việc đầu tư vào một trong 2 cổ phiếu thường.
Dự tính xác suất và tỷ suất sinh lời của hai cổ phiếu này như sau:
Cổ phiếu thường A
Xác suất
Tỷ suất sinh lời
0,3
11%

Cổ phiếu thường B
Xác suất
Tỷ suất sinh lời
0,2
-5%

0,4

15%

0,3

6%

0,3

19%

0,3


14%

0,2
22%
Dựa trên mức độ rủi ro và tỷ suất sinh lời, hãy cho biết công ty nên lựa chọn đầu
tư cổ phiếu nào thì tốt hơn?

Bài tập 2: Ông An đang dự định đầu tư vào một trong 2 cổ phiếu X và Y. Ơng ta
có thơng tin về 2 cổ phiếu này như sau:
Cổ phiếu thường X
Xác xuất
Tỷ suất sinh lời
0.2
-2%

Cổ phiếu thường Y
Xác xuất
Tỷ suất sinh lời
0.1
4%
2

http://slide pdf.c om/re a de r/full/ba i-ta p-tc dn-559a c 15b7251a

2/30


 


5/8/2018

Ba i Ta p TCDN - slide pdf.c om

0.5
0.3

18%
27%

0.3
6%
0.4
10%
0.2
15%
Hãy cho biết ông An nên lựa chọn cổ phiếu nào để đầu tư? Tại sao?

 
Bài tập 3: Ông A đang xem xét đầu tư vào hai loại cổ phiếu: X và Y. Thông tin về
tỷ suất sinh lời kỳ vọng và độ lệch chuẩn tỷ suất sinh lời kỳ vọng của hai cổ phiếu trên
như sau:
Chỉ tiêu
Tỷ suất sinh lời kỳ vọng (%)
Độ lệch chuẩn (%)

Cổ phiếu X
13,8
3.6


Cổ phiếu Y
21,2
9.5

Ông A quyết định đầu tư vào một danh mục trị giá 200 triệu đồng gồm 60% cổ phiếu X
và 40% cổ phiếu Y. Với tư cách là nhà tư vấn tài chính, bạn hãy giúp ông A xác định :
a. Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của danh mục đầu tư trên?
 b. Rủi ro của danh mục đầu tư tăng hay giảm so với đầu tư vào một trong hai cổ
 phiếu cá biệt? Biết hệ số tương quan tỷ suất sinh lời giữa hai cổ phiếu X và Y là
0,3.

Bài tập 4: Một nhà đầu tư sở hữu một danh mục chứng khốn gồm 5 loại cổ phiếu
khác nhau có giá trị 600 triệu đồng. Các số liệu về giá trị vốn đầu tư, hệ số beta của từng
chứng khoán trong danh mục đầu tư như sau:
Danh mục CK
A
B
C
D
E

Vốn đầu tư (Trđ)
150
120
90
180
60

Hệ số beta(δ)
0,5

2,5
3,5
1,2
3,0

Yêu cầu:
1) Tính hệ số beta (β) của danh mục đầu tư trên?
2) Giả sử tỷ suất sinh lời của trái phiếu chính phủ (K RF) là 8%; Tỷ suất sinh lời trung

 bình của thị trường có phân phối xác suất như sau:
Xác suất
0,15
0,2

KM  
9%
12%
3

http://slide pdf.c om/re a de r/full/ba i-ta p-tc dn-559a c 15b7251a

3/30


 

5/8/2018

Ba i Ta p TCDN - slide pdf.c om


0,3
14%
0,2
15%
0,15
17%
a) Tính tỷ suất sinh lời trung bình của thị trường?
 b) Nhà đầu tư trên được mời mua một loại cổ phiếu mới với giá 80 triệu đồng. cổ
 phiếu này có tỷ suất sinh lời kỳ vọng là 19% và hệ số beta là 2,5. Bạn hãy tư vấn
giúp nhà đầu tư có nên mua cổ phiếu mới khơng?

III. ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHỐN
Bài tập 1: Cơng ty cổ phần X đã phát hành một loại trái phiếu có mệnh giá là
100.000 đồng, lãi suất trái phiếu là 10%/năm, mỗi năm trả lãi một lần vào cuối năm với
thời hạn 5 năm. Loại trái phiếu này đã lưu hành 2 năm và trả lãi 2 lần. Hiện trái phiếu
đang được rao bán với giá là 105.000 đồng.
1. Một nhà đầu tư dự tính nếu đầu tư vào trái phiếu trên thì tỷ suất sinh lời đòi hỏi là
9%/năm và nắm giữ cho đến khi đáo hạn. Vậy người đó có nên mua trái phiếu với giá
rao bán trên không?
2. Nếu nhà đầu tư chỉ có ý định nắm giữ 2 năm rồi bán đi với giá ước tính là 103.000
đồng. Với tỷ suất sinh lời địi hỏi là 9% thì giá mua nên là bao nhiêu?
Bài tập 2: Công ty cổ phần Y phát hành một loại trái phiếu có thơng tin sau:
-

Mệnh giá là 200.000 đồng

- Lãi suất là 10%/năm, tiền lãi mỗi năm trả một lần vào cuối năm.
- Thời hạn 5 năm.

1. Nếu tại thời điểm đầu năm thứ 2, một nhà đầu tư muốn mua trái phiếu này thì

ơng ta nên mua với giá bao nhiêu? Biết rằng tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư này là
10%/năm.
2. Nếu tại thời điểm đầu năm thứ ba, giá mua bán trái phiếu này trên thị trường là
195.000 đồng. Do lãi suất thị trường có xu hướng tăng lên, nên một nhà đầu tư đòi hỏi
mức sinh lời là 12%/năm, vậy nhà đầu tư có nên đầu tư vào loại tráI phiếu này hay
không?

Bài tập 3: Cổ phiếu X đang được bán trên thị trường với giá 26.000đồng/cổ phần.
 Nhà đầu tư X dự định đầu tư vào loại cổ phiếu này và ơng ta thấy nếu đầu tư thì sau 3
năm ơng ta có thể bán được với giá tối thiểu là 37.000 đồng. Theo anh chị thì ơng X có
nên đầu tư hay khơng trong các trường hợp:
4
http://slide pdf.c om/re a de r/full/ba i-ta p-tc dn-559a c 15b7251a

4/30


 

5/8/2018

Ba i Ta p TCDN - slide pdf.c om

Trường hợp 1: Theo dự tính của ơng X , 3 năm tới cổ tức tăng ổn định ở mức
9%/năm .
1. Trường hợp 2: Dự tính 2 năm tới mức tăng cổ tức là 9%, các năm sau đó là
6%.
Biết rằng: Cổ tức năm trước là 2.000đ/cổ phần, tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu
tư là 16%.


Bài tập 4: Đầu năm N, nhà đầu tư Y có ý định đầu tư vào cổ phiếu của công ty cổ
 phần X, giá thị trường hiện hành của loại cổ phiếu này là 25.000 đồng/cổ phần. Ơng Y có
thêm tài liệu đáng tin cậy như sau:
- Mức trả cổ tức mà công ty đã trả cho cổ đông thường năm trước (N-1) là 1.500
đồng/cổ phần.
- Chính sách cổ tức của cơng ty dự kiến như sau:
+ Trong 3 năm tới (N, N+1, N+2) mức cổ tức tăng hàng năm là 5%.
+ Những năm tiếp theo duy trì mức tăng cổ tức hàng năm là 5%.
Theo anh chị, ơng Y có nên đầu tư vào cổ phiếu của công ty này không?
 Biết rằng : Tỷ suất sinh lời địi hỏi là 15%/năm
Bài tập 5: Cơng ty cổ phần BBC vừa công bố trả cổ tức cho cổ đông thường là
1000 đ/cổ phần.
Đại hội cổ đông vừa thông qua định hướng phân phối cổ tức tăng trưởng ổn định
hàng năm
6%.lượng giá một cổ phần tại thời điểm hiệm hành, biết rằng tỷ suất sinh lời
Hãylàước
đòi hỏi của nhà đầu tư là 15%/năm.

Bài tập 6: Công ty cổ phần X phát hành một loại trái phiếu với mệnh giá 100.000
đồng, lãi suất ghi trên trái phiếu là 10%. Thời hạn là 10 năm.
1. Hãy xác định giá trái phiếu vào đầu năm thứ 5 với tỷ suất sinh lời đòi hỏi là 12%
2. Giả sử trái phiếu này đã được lưu hành 2 năm và hiện đang được bán với giá là
95.000 đồng. Nếu là nhà đầu tư, anh chị có mua trái phiếu này khơng. Biết rằng tỷ suất
sinh lời đòi hỏi là 11%.

Bài tập 7: Công ty cổ phần T&T phát hành trái phiếu với thời hạn 5 năm, lãi suất
ghi trên trái phiếu là 10%, mệnh giá là 100.000 đồng, giá phát hành là 105.000 đồng.
5
http://slide pdf.c om/re a de r/full/ba i-ta p-tc dn-559a c 15b7251a


5/30


 

5/8/2018

Ba i Ta p TCDN - slide pdf.c om

Ông A đã mua loại trái phiếu này với giá nên trên cách đây 3 năm và đã nhận tiền
lãi 3 lần, bây giờ ông ta đã bán trái phiếu này với giá 95.000 đồng.
1. Hãy xác định lãi suất hoàn vốn của nhà đầu tư?
2. Giả sử nhà đầu tư A bán cho nhà đầu tư B với giá 95.000 đồng, nhà đầu tư B chỉ
nắm giữ 1 năm rồi bán đi với giá 97.000 đồng. Hãy tính lãi suất hiện hành, lãi suất kỳ hạn
của trái phiếu?

IV. PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Bài tập 1: Cơng ty X chuyên sản xuất và kinh doanh loại sản phẩm A có tài liệu
năm N như sau:
1. Bảng cân đối kế tốn 31/12/năm N:
 Đơn vị tính: 1.000.000đ 
Tài sản
Đầu Cuối
Đầu Cuối
 Nguồn vốn
năm năm
năm năm
850
1.030

1.900 2.250
A.TSCĐ và ĐT ngắn hạn
A.Nợ phải trả
1.Tiền
100
80 1.Nợ ngắn hạn
700 950
2.Các khoản phải thu
300
408 -Vay ngắn hạn
100 250
- Phải thu từ khách hàng 
300
408 -Phải trả người bán
200 400
3.Hàng tồn kho:
350
492 -Phải trả CNV 
150 100
4.TSLĐ khác
100
50 -Thuế phải nộp nhà nước
250 200
2000 2600 2.Vay dài hạn
1200 1300
B.TSCĐ và ĐTDH
1.TSCĐ
2000 2600 B. Vốn chủ sở hữu
950 1380
- Nguyên giá

2500 3200 1. Nguồn vốn kinh doanh
600 700
- Giá trị hao mòn luỹ kế 
(500) (600) 2. Quỹ đầu tư phát triển
250 400
2.Các khoản đầu tư tài chính - 3. Lợi nhuận chưa phân phối
100 280
dài hạn.
Cộng
2.850 3.630 Cộng
2.850 3.630
2.
triệu
đồng
3. Doanh
Tỷ suấtthu
lợi thuần:
nhuận 8.100
sau thuế
trên
doanh thu là 5%.

Yêu cầu:
1. Hãy tính các chỉ tiêu tài chính đặc trưng năm N: Hệ số thanh tốn nợ ngắn hạn,
hệ số nợ, vịng quay vốn kinh doanh, kỳ thu tiền trung bình, tỷ suất lợi nhuận vốn kinh
doanh sau thuế?
6
http://slide pdf.c om/re a de r/full/ba i-ta p-tc dn-559a c 15b7251a

6/30



 

5/8/2018

Ba i Ta p TCDN - slide pdf.c om

2. Hãy lập bảng phân tích diễn biến nguồn và sử dụng vốn cho năm N.
3. Chuyển sang năm (N+1), công ty hy vọng tỷ suất lợi nhuận ròng vốn kinh
doanh sẽ tăng thêm 20% so với năm N, trong khi tỷ suất lợi nhuận doanh thu sau thuế
không thay đổi so với năm N thì vịng quay vốn kinh doanh sẽ thay đổi thế nào?
4. Năm (N+1) cơng ty dự tính doanh thu thuần sẽ tăng thêm 30% và kỳ thu tiền
trung bình dự tính sẽ rút ngắn 5 ngày so với năm N. Hãy xác định số nợ phải thu từ khách
hàng của công ty ở năm N+1?
 Biết rằng : Sản phẩm A bán ra phải chịu thuế giá trị gia tăng với thuế suất 5% và
công ty nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế.

Bài tập 2: Cơng ty cổ phần X có tài liệu sau:
 A. Năm báo cáo:
1. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm : 4.000 triệu đồng
2. Bảng cân đối kế toán ngày 31/12:
Số đầu Số cuối
năm
kỳ
I. TSLĐ và ĐTNH
1.130 1.150
1.Vốn bằng tiền
180
220

2. Các khoản phải thu
210
270
3. Vốn vật tư hàng hoá
620
580
4. Tài sản lưu động khác
120
80
II. TSCĐ & ĐTDH
1200 1320
1. TSCĐ( giá trị còn lại) 1200 1320
Tài sản

Tổng cộng

Số đầu Số
năm cuối kỳ
I. Nợ phải trả
880
920
1. Vay ngắn hạn
220
180
2. Phải trả cho người bán
180
200
3. Phải trả CNV
80
100

4. Phải nộp ngân sách
110
130
5. Vay dài hạn
290
310
II. Nguồn vốn chủ sở  1.450 1.550
hữu
2.330 2.470 Tổng cộng
2.330 2.470
Nguồn vốn

 Năm kế hoạch
1. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm dự kiến là 5.200 triệu đồng .
2. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu dự kiến là 5% .
3. Cơng ty dự kiến vẫn duy trì hệ số chi trả cổ tức là 0,5; phần còn lại sẽ dùng để bổ
sung nhu cầu tăng vốn kinh doanh.

Yêu cầu :
1. Xác định nhu cầu vốn lưu động tăng thêm của năm kế hoạch so với năm báo cáo?
2. Định hướng nguồn trang trải cho nhu cầu tăng vốn năm kế hoạch?
7
http://slide pdf.c om/re a de r/full/ba i-ta p-tc dn-559a c 15b7251a

7/30


 

5/8/2018


Ba i Ta p TCDN - slide pdf.c om

Bài tập 3: Doanh nghiệp X mới được thành lập, dự kiến trong năm đầu doanh thu
thuần có thể đạt được 6.000 triệu đồng; trong đó giá vốn hàng bán: 5.250 triệu đồng.
Các chỉ tiêu tài chính trung bình của các doanh nghiệp cùng ngành với doanh nghiệp
K, như sau:
- Hệ số khả năng thanh tốn hiện thời: 2,5 .
- Số vịng quay hàng tồn kho: 7 vòng .
- Số vòng quay vốn cố định: 4 vòng .
- Kỳ thu tiền trung bình: 21 ngày .
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu: 4% .
- Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu: 12%.
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh: 8% .
Yêu cầu: Hãy lập bảng cân đối kế toán mẫu cho doanh nghiệp K?
Bài tập 4: Công ty T&T chuyên sản xuất loại sản phẩm A có tài liệu liên quan đến
kế hoạch 6 tháng đầu năm N, như sau:
1. Doanh thu bán hàng (ĐV: trđ)
Tháng 1: 400
Tháng 2: 500
Tháng 3: 500

Tháng 4: 600
Tháng 5: 700
Tháng 6: 600

2 . Dự kiến việc thanh toán tiền thu bán hàng như sau:
30% doanh thu bán hàng sẽ thu tiền ngay khi xuất giao hàng.
60% doanh thu bán hàng sẽ thu tiền vào tháng thứ 2 kể từ lúc xuất giao hàng.
10% doanh thu bán hàng sẽ thu tiền vào tháng thứ 3 kể từ lúc xuất giao hàng.

3 . Dự kiến mua sắm các loại vật tư như sau:
a. Giá trị vật tư mua vào: (ĐVT: trđ)

Tháng 1: 200

Tháng 4: 350

Tháng 2: 200
Tháng 3: 250

Tháng 5: 350
Tháng 6: 300

b.Phương thức trả tiền mua vật tư được người cung cấp chấp nhận như sau:
40% thanh toán ngay sau khi giao hàng.
60% thanh toán sau 1 tháng kể từ lúc xuất giao hàng.
8
http://slide pdf.c om/re a de r/full/ba i-ta p-tc dn-559a c 15b7251a

8/30


 

5/8/2018

Ba i Ta p TCDN - slide pdf.c om

4. Chi phí tiền lương, dịch vụ mua ngồi và các chi phí khác phải trả tiền ngay
trong tháng.

 ĐVT: trđ.
Tháng
 Nội dung
1.Tiền lương
2.Dịch vụ mua ngồi
3.Chi phí khác bằng tiền
Cộng

1

2

3

4

5

6

70
30
10
110

70
30
12
112


90
30
12
132

110
30
15

120
30
20

110
30
20

4. Dự kiến tháng 1 sẽ thu tiền bán hàng do người mua chịu từ năm trước số tiền
600 triệu đồng, đồng thời sẽ thanh toán nốt tiền mua vật tư của tháng 12/N-1 số tiền là
250 triệu đồng.
5. Trong tháng 5 phải trả 800 triệu đồng cho việc mua sắm trang thiết bị.
6. Số dư vốn bằng tiền ngày 31/12/N- 1 là 200 triệu đồng.
7. Số dư tiền mặt cần thiết hàng tháng: 150 triệu đồng.
Yêu cầu: Hãy lập kế hoạch lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp cho 6 tháng đầu
năm.

V. CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN VÀ HỆ THỐNG ĐỊN BẨY
Bài tập 1: Tổng tài sản của Công ty DFL vào 1/1/1993 là 270 triệu USD. Cơng ty
có kết cấu vốn hiện nay được coi là tối ưu như sau (biết rằng trong đó khơng có nợ ngắn
hạn).

- Nợ dài hạn
135 triệu $
- Cổ phần thường 135 triệu $ (không kể cổ phần ưu đãi)
-------------------Tổng cộng
270 tr$
Cơng ty có thể phát hành trái phiếu mới với mức lãi suất là 10%/năm (trả cuối
năm) và bán ra bằng mệnh giá. Cổ phiếu thường hiện đang được bán với giá 60$/ 1 cổ
 phần, Chi phí phát hành là 6$/ 1 cổ phần. Cổ tức kỳ vọng năm nay là 2,40 $, tỉ lệ tăng
trưởng cổ tức kỳ vọng là 8%/năm. Lợi nhuận để lại của năm 1993 dự tính là 13,5 triệu $.
Thuế suất thuế thu nhập là 40%. Biết rằng Công ty dự kiến đầu tư mở rộng với số
vốn đầu tư là 135 triệu $.
Yêu cầu:
1. Để duy trì cơ cấu nguốn vốn như hiện tại thì Cơng ty cần huy động vốn từ nguồn vốn
chủ sở hữu là bao nhiêu?
9
http://slide pdf.c om/re a de r/full/ba i-ta p-tc dn-559a c 15b7251a

9/30


 

5/8/2018

Ba i Ta p TCDN - slide pdf.c om

2. Xác định số vốn chủ sở hữu huy động từ bên trong và số vốn chủ sở hữu huy động từ
 bên ngoài ?
3. Tại mức vốn bao nhiêu sẽ nảy sinh điểm gãy của đường chi phí cận biên?
4. Xác định chi phí bình qn sử dụng vốn ở mức dưới và trên điểm gãy của đường chi

 phí cận biên?

Bài tập 2: Công ty ABC sử dụng vốn vay và vốn chủ sở hữu (khơng có cổ phiếu ưu
đãi). Cơng ty có thể vay vốn với số lượng khơng hạn chế với mức lãi suất là 10%/năm
(mỗi năm trả lãi một lần vào cuối năm) miễn là Công ty đảm bảo được kết cấu nguồn vốn
tối ưu : 0,45 vốn vay và 0,55 vốn chủ sở hữu. Lợi tức 1 cổ phần của Công ty năm nay dự
kiến là 2,04$/ cổ phần. Công ty mong muốn tỉ lệ tăng trưởng cổ tức đều đặn là 4%. Giá
cổ phiếu của Công ty hiện đang ở mức 25$/ cổ phiếu. Cơng ty có thể phát hành cổ phiếu
thường mới với giá ròng là 20$/ CP (sau khi trừ đi chi phí phát hành). Thuế suất thuế thu
nhập là 40%. Năm nay, Công ty dự kiến số lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư trong năm sẽ
đạt được 100 triệu USD.
Hiện công ty có 2 dự án đầu tư:
- Dự án A với tổng vốn đầu tư là 200 triệu USD và tỉ suất doanh lợi nội bộ là 13%.
- Dự án B với tổng vốn đầu tư là 125 triệu USD và tỉ suất doanh lợi nội bộ là 10%.
Tất cả các dự án tiềm năng của Cơng ty có mức rủi ro tương đương nhau.
Yêu cầu :
1.  phí
Hãysửxác
địnhcổchi
phí thường
sử dụngmới?
vốn sau thuế của vốn vay, chi phí sử dụng lợi nhuận, chi
dụng
phiếu
2. Hãy xác định chi phí sử dụng vốn trung bình cho từng đồng vốn mới (chi phí cận biên
sử dụng vốn) của công ty ABC. Cho biết công ty có thể thực hiện cả 2 dự án trên hay
khơng?

Bài tập 3: Cơng ty X có kết cấu nguồn vốn được coi là tối ưu như sau:
- Vốn vay (vaydài hạn)

45%
 

- Vốn chủ sở hữu
Tổng cộng

55% (khơng có cổ phần ưu đãi)
100%

Công ty dự kiến trong năm tới đạt được lợi nhuận sau thuế là 2,5 triệu USD. Thời
gian vừa qua, cơng ty thực hiện chính sách chi trả cổ tức với hệ số chi trả là 0,6 của lợi
nhuận và cơng ty tiếp tục duy trì hệ số này. Ngân hàng thoả thuận với Công ty được vay
theo mức vay và lãi suất như sau:
10
http://slide pdf.c om/re a de r/full/ba i-ta p-tc dn-559a c 15b7251a

10/30


 

5/8/2018

Ba i Ta p TCDN - slide pdf.c om

Khoản vay
Từ 0$- 500.000$
Từ 500.001$ -900.000$
Từ 900.001$ trở lên


Lãi suất
9%
11%
13%

Thuế suất thuế thu nhập là 40%; giá thị trường hiện hành của 1 cổ phần là 22$; lợi
tức 1 cổ phần năm trước là 2,20$ và tỉ lệ tăng trưởng cổ tức mong đợi là 5%/năm. Chi phí
 phát hành cổ phiếu mới là 10%. Cơng ty có các cơ hội đâù tư trong năm tới như sau:
Dự án
1
2

Vốn đầu tư
(USD)
675.000
900.000

3
4
5

375.000
562.500
750.000

IRR 
17%
18%
13%
15%

11%

Yêu cầu:
Xác định dự án nào được chấp nhận (xác định ngân sách tối ưu). Để xem xét, hãy
 phân tích bằng cách trả lời các câu hỏi sau :
1. Có bao nhiêu điểm gãy của đường chi phí cận biên. Tại quy mơ vốn nào thì điểm gãy
xuất hiện ?
2. Xác định chi phí bình qn sử dụng vốn trong mỗi khoảng vốn của đường chi phí cận
 biên?
3. Dự án nào là dự án được chấp nhận?

Bài tập 4: Cơng ty A&B có cơ cấu vốn được coi là tối ưu như sau:
- Vốn vay
25%
- Cổ phần ưu đãi 15%
- Vốn chủ sở hữu------------60% (không gồm cổ phần ưu đãi)
100%
Trong năm, Công ty dự kiến thu nhập ròng là 34..285,72 USD. Hệ số chi trả cổ tức
là 0.3. Thuế suất thuế thu nhập là 40%. Mức tăng trưởng lợi nhuận và cổ tức mà các nhà
đầu tư mong đợi trong tương lai ổn định ở mức 9%. Năm trước, Công ty trả cổ tức là
3,6$/cổ phần, giá hiện hành 1 cổ phần thường là 60 $.
Cơng ty có thể huy động thêm vốn mới bằng các cách sau:
11
http://slide pdf.c om/re a de r/full/ba i-ta p-tc dn-559a c 15b7251a

11/30


 


5/8/2018

Ba i Ta p TCDN - slide pdf.c om

+ Cổ phiếu thường : Phát hành cổ phiếu thường mới với chi phí phát hành là 10%
của giá bán cho số cổ phiếu mới có tổng giá trị huy động đến 12.000 $ và 20% cho tồn
 bộ cổ phiếu thường có tổng giá trị trên 12.000 $.
+ Cổ phiếu ưu đãi: Phát hành cổ phiếu ưu đãi mới với giá là 100 $ 1 cổ phần và cổ
tức là 11 $/ cổ phần. Chi phí phát hành là 5 $/ 1 cổ phần cho số cổ phiếu mới có tổng giá
trị huy động đến 7.500 $ và chi phí này sẽ tăng lên ở mức 10 $/ 1 cổ phần cho số cổ phiếu
ưu đãi mới khi tổng giá trị huy động trên 7.500 $.
+ Vay nợ : Nếu Công ty vay nợ trong khoảng 5.000 $ thì phải trả lãi suất là 12%. Số
vốn vay từ 5.001 $ đến 10.000 $ thì phải chịu lãi suất là 14 % và nếu số vốn vay trên
10.000 $ thì phải chịu lãi suất 16 %. (mỗi năm trả lãi một lần vào cuối năm)
- Cơng ty có những dự án đầu tư độc lập sau:
Dự án
Chi phí đầu tư tại
Dịng tiền thuần
thời điểm t=0
hàng năm
A
B
C
D
E

10.000$
10.000$
10.000$
20.000$

20.000$

Tuổi đời dự
án

2.191,20$
3.154,42%
2.170,18
3.789,48
5.427,84

IRR 

7 năm
5
8
10
6

12%
17,1%
14,2%
13,7

Yêu cầu :
1. Tìm các điểm gãy của đường chi phí cận biên về sử dụng vốn?
2. Tính chi phí sử dụng vốn của mỗi loại vốn trong cơ cấu nguồn vốn?
3. Xác định chi phí bình qn sử dụng vốn đối với từng khoảng vốn huy động mới của
đường chi phí cận biên?
4. Tính tỉ suất doanh lợi nội bộ (IRR) của dự án E?

5. Cơng ty có thể chấp nhận những dự án nào?

Bài tập 5: Ba doanh nghiệp A, B, C cùng tiến hành kinh doanh một mặt hàng giống
nhau, có điều kiện sản xuất kinh doanh tương tự nhau, năm N có các tài liệu sau:
Chỉ tiêu

ĐVT

A

B

C

1. Tổng chi phí cố định kinh doanh

Tr.đ

500

500

500

2. Chi phí biến đổi/sản phẩm

đ/sp

25.000


25.000

25.000

3. Giá bán sản phẩm chưa có GTGT

đ/sp

32.000

32.000

32.000

4. Tổng số vốn kinh doanh bình quân

Tr.đ

800

800

800

12
http://slide pdf.c om/re a de r/full/ba i-ta p-tc dn-559a c 15b7251a

12/30



 

5/8/2018

Ba i Ta p TCDN - slide pdf.c om

Trong đó:
a. Vốn vay
b.  Vốn chủ sở hữu

Tr.đ
Tr.đ

5. Lãi suất tiền vay

%

.....
800
10%

400

600

400

200

10%


10%

Yêu cầu:
1. Hãy xác định tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu dựa vào mối quan hệ giữa ROA,
r và ROE?
2. Mức độ tác động của địn bẩy tài chính khi sản lượng tiêu thụ của các doanh
nghiệp trong năm là 100.000 sản phẩm?
Biết rằng
- Hệ số Nợ trung bình của ngành kinh doanh là 0,5
- Cả 3 doanh nghiệp trên đều nộp thuế thu nhập với thuế suất: 32%.
 
Bài tập 6: Công ty H chuyên sản xuất kinh doanh một loại sản phẩm A có tài liệu
năm kế hoạch như sau:
1. Chi phí kinh doanh:
- Tổng chi phí cố định (khơng kể lãi vay): 3.500 triệu đồng.
- Chi phí biến đổi:
1.000.000 đồng/sản phẩm.
2. Tổng vốn kinh doanh: 4.000 triệu đồng, với kết cấu vốn như sau:
- Vốn vay 40%, với lãi suất vay vốn 10%/năm
- Vốn chủ sở hữu 60%.
3. Giá bán hiện hành: 1.300.000 đồng/sản phẩm.
4. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 32%.
5. Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu là 11,9%.
Có các kết luận như sau:
a) Để đạt tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu như trên thì cần phải sản xuất và tiêu thụ
13.600 sản phẩm.

 b)  Nếu hệ số nợ trung bình của ngành là 60% thì Cơng ty Hà Hải nên tiếp tục đi vay để


nâng hệ số nợ lên bằng với mức trung bình của ngành.
c) Nếu Cơng ty tiếp tục vay để đạt hệ số nợ ở mức là 60% thì tỷ suất lợi nhuận vốn chủ
sở hữu sẽ giảm xuống (các điều kiện khác không thay đổi).
d) Độ lớn đòn bẩy kinh doanh tại mức sản lượng 13.600 là 6,0.
13
http://slide pdf.c om/re a de r/full/ba i-ta p-tc dn-559a c 15b7251a

13/30


 

5/8/2018

Ba i Ta p TCDN - slide pdf.c om

 Hãy cho biết các kết luận trên đúng hay sai? Vì sao?

Bài tập 7: Tập đồn viễn thơng XYZ chun cung cấp tai nghe cho các hãng hàng
không để sử dụng cho việc xem phim âm thanh nổi. Mỗi tai nghe giá 288 USD và năm
nay công ty dự kiến bán đựoc 45.000 cái. Chi phí biến đổi cho số lượng sản phẩm tiêu
thụ đó theo phương án sản xuất hiện tại ước tính là 10.200.000 USD và chi phí cố định
kinh doanh hiện tại là 1.560.000 USD. Cơng ty hiện có số nợ phải trả là 4.800.000 USD
với lãi suất là 8% năm; số cổ phần thường đang lưu hành là 240.000 và khơng có cổ
 phần ưu đãi. Hệ số chi trả cổ tức là 70% và công ty phải nộp thuế thu nhập với thuế suất
là 40%.
Công ty hiện đang xem xét để đầu tư 7.200.000 USD dùng mua thiết bị mới. Số
hàng hố bán ra sẽ khơng tăng nhưng chi phí biến đổi cho mỗi đơn vị sản phẩm sẽ giảm
20% và chi phí cố định kinh doanh sẽ tăng từ 1.560.000 USD lên 1.800.000 USD. Cơng
ty có thể sẽ tăng số vốn cần thiết cho việc đầu tư bằng cách vay vốn 7.200.000USD với

lãi suất 10%/ năm hoặc bằng cách phát hành mới 240.000 cổ phần thường với giá
30USD/cổ phần.
1. Hãy xác định:
- Thu nhập một cổ phần thường trước khi thực hiện đầu tư dự án trên?
- Thu nhập một cổ phần thường sau khi thực hiện dự án nếu sử dụng vốn vay?
- Thu nhập một cổ phần thường sau khi thực hiện dự án nếu sử dụng vốn cổ phần
thường mới phát hành?
2.
Hãy xác
MKD,
MTCtư?
, MTH cho các trường hợp:
+ Trước
khiđịnh
có dự
án,đầu
+ Sau khi thực hiện dự án đầu tư bằng vốn vay ?
+ Sau khi thực hiện dự án đầu tư bằng vốn cổ phần thường mới?
Giả sử số lượng sản phẩm tiêu thụ dự kiến là 45.000 sản phẩm. Nếu năm sau đó số
lượng sản phẩm tăng thêm 10%, thì EBIT và EPS thay đổi như thế nào? Và nó đạt bao
nhiêu?

VI. ĐẦU TƯ DÀI HẠN CỦA DOANH NGHIỆP
Bài tập 1: Có hai dự án đầu tư A và B cùng được lập cho một đối tượng đầu tư
(thuộc loại phương án xung khắc):
1. Tổng số vốn đầu tư của 2 dự án đều là 120 triệu đồng . Trong đó số vốn đầu tư
vào TSCĐ là 100 triệu đồng.
14
http://slide pdf.c om/re a de r/full/ba i-ta p-tc dn-559a c 15b7251a


14/30


 

5/8/2018

Ba i Ta p TCDN - slide pdf.c om

2. Thời gian bỏ vốn đầu tư (thời gian thi công xây dựng ) và số vốn đầu tư bỏ vào
từng năm của từng dự án như sau:
Đơn vi tính : triệu đồng
Dự án
A
B
 Năm
- Năm 1
50
50
- Năm 2
- Năm 3

50
20

70
-

 
3. Dự tính số lợi nhuận rịng sau thời gian thi cơng đi vào sản xuất của từng dự án

như sau:
Dự án
A
B
 Năm
- Năm 1
9
8
-

Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5

14
17
20
11

12
13
16
11

4. Số tiền khấu hao TSCĐ hàng năm của dự án A và B khi đi vào sản xuất đều là
20 triệu đồng/ năm.
5. Cả 2 dự án khi đầu tư xong đều đi vào sản xuất ngay.

Yêu cầu: Căn cứ vào các tài liệu trên, hãy sử dụng phương pháp tỷ suất lợi nhuận

 bình quân vốn đầu tư để lựa chọn dự án đầu tư có hiệu quả hơn?
Bài số 2: Có thơng tin về các dự án sau:
Dự án
A
B
C

Năm 0
- 5.000
- 1.000
- 5.000

1
+ 1.000
0
+ 1.000

2
+ 1.000
+ 1.000
+ 1.000

3
+ 3.000
+ 2.000
+ 3.000

4
0
+ 3.000

+ 5.000

a. Hãy tính thời gian hồn vốn đầu tư cho từng dự án?.
 b. Nếu bạn mong muốn thời gian hoàn vốn từ 2 năm trở xuống thì dự án nào được
chấp nhận?.
c. Nếu bạn mong muốn thời gian hoàn vốn dưới 3 năm, thì dự án nào được chấp
nhận?

15
http://slide pdf.c om/re a de r/full/ba i-ta p-tc dn-559a c 15b7251a

15/30


 

5/8/2018

Ba i Ta p TCDN - slide pdf.c om

Bài tập 3: Doanh nghiệp A có một dự án đầu tư xây dựng thêm 1 phân xưởng và
có tài liệu như sau:
1. Dự toán vốn đầu tư:
- Đầu tư vào TSCĐ là 200 triệu đồng
- Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết dự tính bằng 15% doanh thu thuần .
2. Thời gian hoạt động của dự án là 4 năm.
3. Doanh thu thuần do phân xưởng đưa lại dự kiến hàng năm như sau:
 Năm 1: 400 triệu đồng
Năm 2: 450 triệu đồng
  Năm 3: 500 triệu đồng

Năm 4: 400 triệu đồng
4. Chi phí hoạt động kinh doanh hàng năm của phân xưởng
a.
Chi phí biến đổi bằng 60% doanh thu thuần
 b.
Chi phí cố định (chưa kể khấu hao TSCĐ) là 60 triệu đồng /năm.
5. Dự kiến các TSCĐ sử dụng với thời gian trung bình là 4 năm và được khấu hao
phương
Giávàtrịthu
thanh
là khi
khơng
kể. án.
6. theo
Số VLĐ
ứng pháp
ra dựđường
tính thuthẳng.
hồi dần
tồnlýbộ
kết đáng
thúc dự
7. Doanh nghiệp phải nộp thuế thu nhập với thuế suất 30%.

Yêu cầu
1.
Xác định giá trị hiện tại thuần của dự án ?
2.
Xác định tỷ suất doanh lợi nội bộ của dự án ? Dựa trên tiêu chuẩn này cho biết
có nên lựa chọn dự án khơng?

 Biết rằng : Chi phí sử dụng vốn của dự án là 12%/năm

Bài số 4: Công ty X cách đây 10 năm đã mua một máy ép nhựa với giá 7500$.
Vào thời điểm đó Chiếc máy này có thời gian sử dụng dự kiến 15 năm. Nhà quản lý dự
kiến giá trị thanh lý không đáng kể sau 15 năm. Chiếc máy này khấu hao theo phương
 pháp đường thẳng vì vậy khấu hao hàng năm là 500$, và giá trị còn lại bây giờ là 2500.
Cơng ty đang xem xét có nên mua một chiếc máy mới để hiện đại hơn để thay thế
chiếc máy này, Chiếc máy mới này có thể mua với gía 12.000$(bao gồm cả chiphí vận
chuyển và lắp đặt) và khi sử dụng sẽ giảm chi phí lao động và nguyên vật liệu hàng năm
từ 7.500 xuống 4.000$.
Theo ước tính thời gian sử dụng hữu ích của máy mới là 5 năm sau đó có thể bán
với giá 2.000$. Chiếc máy cũ hiện có thể bán với giá thị trường là 1.000$ thấp hơn giá trị
sổ sách 2.500$. Người ta tính rằng nếu máy mới được chấp nhận thì bán máy cũ cho một
cơng ty khác có lợi hơn là trao đổi lấy máy mới.
16
http://slide pdf.c om/re a de r/full/ba i-ta p-tc dn-559a c 15b7251a

16/30


 

5/8/2018

Ba i Ta p TCDN - slide pdf.c om

Vốn lưu động thuần dự tính sẽ tăng thêm 1.000$ và sẽ phát sinh vào thời điểm lắp
đặt máy mới.

Yêu cầu:

1. Nếu máy mới thực hiện phương pháp khấu hao đường thẳng, hãy cho biết có
nên chấp nhận máy mới khơng?
Nếu
mới thực
pháp khấu hao số dư giảm dần có điều chỉnh,
hãy cho2.biết
cómáy
nên chấp
nhậnhiện
máyphương
mới khơng?
Biết rằng tỷ suất sinh lời địi hỏi là 15%.

Bài tập 5: Công ty sản xuất vỏ chai đang xem xét thay thế một trong những cái máy
đóng chai cũ lấy một cái máy đóng vỏ chai mới hơn và có hiệu quả hơn. Chiếc máy cũ có
giá trị còn lại theo sổ sách là 600.000USD và vẫn còn thời gian sử dụng hữu ích là 5 năm
nữa. Cơng ty khơng cịn hy vọng chiếc máy cũ sẽ tạo ra lợi nhuận trong 5 năm tới, nhưng
nó có thể bán ngay bây giờ cho một doanh nghiệp khác trong cùng ngành với số tiền
265.000USD. Chiếc máy cũ đang được khấu hao cho tới khi giá trị thanh lý bằng 0, hay
 bằng 120.000/năm sử dụng phương pháp khấu hao đường thẳng.
Chiếc máy mới có giá mua là 1.175.000USD và ước tính thời gian sử dụng hữu ích
là 5 năm. Phương pháp khấu hao số dư giảm dần thực hiện cho chiếc máy này, giá trị thị
trường ước tính cuối năm thứ 5 là 145.000USD. Chiếc máy này dự tính sẽ tiết kiệm chi phí
230.000USD/năm. Hơn nữa, chiếc máy này dự tính sẽ hạn chế được sản phẩm hỏng,
khuyết tật nên sẽ tiết kiệm thêm được 25.000USD/năm. Thuế suất thuế thu nhập là 40%
và cơng ty địi hỏi tỷ suất sinh lời đối với dự án là 12%.
a. Hãy tính số vốn đầu tư cần thiết cho dự án đầu tư?.
 b. Hãy tính dịng tiền của dự án đầu tư thay thế từ năm 1 đến năm 5?.
c. Đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư theo phương pháp NPV và IRR?.


Bài tập 6: Công ty X đang xem xét lựa chọn mua một trong 2 loại thiết bị T1 và
T2, có tình hình số liệu như sau:
1. Giá mua và các chi phí khác (vận chuyển, lắp đặt…) đối với thiết bị T1 là 100
triệu đồng . Thời hạn sử dụng thiết bị là 2 năm. Theo tính tốn mỗi năm sử dụng thiết bị
T1 có thể đưa lại khoản lợi nhuận sau thuế là 23,8 triệu đồng.
2. Giá mua và các chi phí khác đối với thiết bị T2 là 160 triệu đồng. Thời hạn sử
dụng thiết bị là 4 năm. Hàng năm sử dụng thiết bị T2 có thể thu được khoản lợi nhuận sau
thuế là 25 triệu đồng.
Vậy với số liệu tình hình trên, thơng qua phương pháp NPV, cho biết công ty nên
mua loại thiết bị nào có lợi hơn?
17
http://slide pdf.c om/re a de r/full/ba i-ta p-tc dn-559a c 15b7251a

17/30


 

5/8/2018

Ba i Ta p TCDN - slide pdf.c om

  Biết rằng : Chi phí sử dụng vốn là 12%/năm

Bài tập 7: Cơng ty TNHH X chuyên sản xuất kinh doanh loại sản phẩm A có tài
liệu sau:
1. Cơng suất thiết kế: 8.000 sản phẩm /năm
2. Mức sản xuất và tiêu thụ ở năm trước: 6.000 sản phẩm/năm
3. Chi phí sản xuất kinh doanh:
a. Tổng chi phí cố định: 320 triệu đồng/năm

 b. Chi phí biến đổi: 40.000 đồng/ sản phẩm
4. Giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng: 120.000 đồng / sản phẩm
5. Tổng số vốn kinh doanh bình quân là: 600 triệu đồng, trong đó vốn vay là 300 triệu
đồng với lãi suất vay vốn bình quân là 10%/năm.
Yêu cầu:
1. Với mức sản xuất như trên công ty lãi hay lỗ? Vẽ đồ thị điểm hoà vốn?
2. Hãy xác định tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu và tỷ suất lợi nhuận sau
thuế trên vốn kinh doanh ?
3. Theo tính tốn của một số nhà quản lý trong cơng ty, năm nay với chi phí biến
đổi cho 1 đơn vị sản phẩm như năm trước, để có thể huy động hết cơng suất sản xuất theo
thiết kế thì cần phải giảm giá bán xuống mức 110.000 đồng/ sản phẩm. Tuy nhiên tổng số
vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong năm dự tính sẽ là 720 triệu đồng, trong đó số
vốn vay là 350 triệu đồng và vẫn có thể vay với lãi suất 10%/năm. Nếu thực hiện theo
 phương
nàydoanh
thì tỷsosuất
nhuận
thuế
thu và tỷ suất lợi nhuận sau thuế
trên vốn án
kinh
vớilợi
năm
trướcsau
tăng
lêntrên
haydoanh
giảm đi?
 Biết rằng : Doanh nghiệp phải nộp thuế thu nhập với thuế suất là 28%


VII. QUẢN LÝ VỐN VÀ TÀI SẢN
Bài tập 1: Công ty chế biến lâm sản B mua một thiết bị sấy gỗ của Nhật Bản theo
giá FOB tại cảng Osaka là 150.000 USD bằng vốn vay của VietcomBank với lãi suất
5%/năm. Trọng lượng của thiết bị (kể cả bao bì) là 62 tấn. Chi phí vận chuyển thiết bị từ
cảng Osaka về cảng Hải Phòng là 10 USD/tấn. Phí bảo hiểm thiết bị trên đường vận
chuyển là 0,1%. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ thiết bị về tới cơng ty là 25 triệu đồng. Chi
 phí lắp đặt, chạy thử và các chi phí khác là 21 triệu đồng. Thời gian kể từ khi mở L/C cho
tới khi đưa thiết bị vào làm việc là 6 tháng (thời hạn vay vốn theo hợp đồng tín dụng là 6
18
http://slide pdf.c om/re a de r/full/ba i-ta p-tc dn-559a c 15b7251a

18/30


 

5/8/2018

Ba i Ta p TCDN - slide pdf.c om

tháng và trả lãi 1 lần cùng vốn gốc). Thiết bị này khi nhập khẩu về phải chịu thuế nhập
khẩu với thuế suất 20% và chịu thuế giá trị gia tăng với thuế suất 5%.
Tỷ giá ngoại tệ là 15.000 đ/USD tại thời điểm vay, tỷ giá này có sự biến động
khơng đáng kể.
Dựa theo hồ sơ thiết kế và đặc điểm kỹ thuật của thiết bị, công ty xác định thời
gian sử dụng hữu ích của thiết bị là 5 năm

Yêu cầu:
1. Xác định nguyên giá của thiết bị sấy gỗ nhập khẩu?
2. Tính mức khấu hao hàng năm theo phương pháp đường thẳng?

3. Tính mức khấu hao hàng năm theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh?
 Biết rằng:
- Công ty nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
- Theo quy định hiện hành, các TSCĐ có thời gian sử dụng từ trên 4 năm đến 6 năm
thực hiện khấu hao theo phương pháp “số dư giảm dần có điều chỉnh” áp dụng hệ số điều
chỉnh tỷ lệ khấu hao là 2,0.

Bài tập 2: Một doanh nghiệp chuyên sản xuất, tiêu thụ một loại sản phẩm X có tài
liệu sau:
 A. Năm báo cáo.
1. Doanh thu thuần tiêu thụ sản phẩm trong năm : 35.000.000 đồng.
2. Số vốn lưu động trong năm :
Đầu năm

Cuối quý
I

7.600

II
6.500

 Đơn vị tính: 1000 đồng 
Cuối quý
Cuối quý
Cuối quý
III
IV
5.800
8.000

7.800

3.
Số lượng sản phẩm tồn kho cuố năm : 300 sản phẩm
4.
Giá thành sản xuất sản phẩm :
25.000 đ/SP
5.
Giá bán sản phẩm chưa có thuế GTGT: 30.000đ/SP
6.
Ngun giá TSCĐ có tính chất sản xuất và đều phải tính khấu hao đến
31/12 là: 45 triệu đồng. Số khấu hao lũy kế đến ngày 31/12 là: 15 triệu đồng.
 B. Năm kế hoạch
1. Số lượng sản phẩm sản xuất trong năm : 1.200 SP
2. Số lượng sản phẩm tồn kho cuối năm :
500 SP
3. Giá thành sản xuất :
24.000đ/SP
4. Giá bán sản phẩm chưa có thuế GTGT : 30.000đ/SP
19
http://slide pdf.c om/re a de r/full/ba i-ta p-tc dn-559a c 15b7251a

19/30


 

5/8/2018

Ba i Ta p TCDN - slide pdf.c om


5. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp dự tính bằng 2% tổng giá
thành sản xuất của số sản phẩm được tiêu thụ trong năm .
6. Vốn lưu động bình quân trong năm dự kiến là 6 triệu đồng.
7. Nguyên giá TSCĐ cuối năm là 60 triệu đồng. Số khấu hao luỹ kế đến cuối năm là
20 triệu đồng.
8. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp : 28%
Yêu cầu:
1. Xác định hiệu quả sử dụng VLĐ năm kế hoạch và năm báo cáo qua các chỉ tiêu:
Số lần, kỳ chu chuyển và số vốn lưu động có thể tiết kiệm được?
2. Xác định tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn sản xuất kinh doanh năm kế hoạch?

Bài tập 3: Cơng ty dệt may Đức Giang có nhu cầu sợi dệt kim liên tục đều đặn
trong năm ( 360 ngày / năm). Loại nguyên liệu này do một nhà thầu cung cấp là chủ yếu.
Chi phí cho mỗi lần thực hiện hợp đồng là 12 triệu đồng. Trong năm cơng ty Đức Giang
có tổng nhu cầu sợi dệt kim là 900 tấn. Cơng ty dự tính chi phí về bảo hiểm, trả lãi tiền
vay để mua sợi dự trữ, chi phí bảo quản… là 1,8 triệu/ tấn hàng lưu kho. Hãy cho biết:
a, Khối lượng sợi dệt kim tối ưu mỗi lần mua là bao nhiêu?
 b, Trong năm bình qn có mấy lần thực hiện mua loại ngun liệu này?
c, Mức tồn kho trung bình là bao nhiêu?
d, Biết thời gian thực hiện hợp đồng ( kể từ khi ký hợp đồng cho tới khi nhận được
hàng) là 5 ngày. Hãy xác định điểm đặt hàng?
VIII. PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP
Bài tập 1: Công ty cổ phần X có kết cấu nguồn vốn được coi là tối ưu như sau:
- Hệ số nợ: 0,4
- Hệ số vốn chủ sở hữu: 0,6 (khơng có cổ phần ưu đãi)
 Năm nay, công ty dự kiến đạt được lợi nhuận trước thuế là 1.000 triệu đồng. Cơng
ty hiện có 200.000 cổ phần thường đang lưu hành với giá thị trường hiện hành là 20.000
đồng/ cổ phần. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 28%.
Cơng ty hiện đang có các cơ hội đầu tư độc lập và có cùng mức độ rủi ro như sau:


Dự án
A
B
C

Vốn đầu tư
500 triệu đồng
500 triệu đồng
600 triệu đồng

Tỷ suất doanh lợi nội bộ (IRR)
20%
9%
12%

20
http://slide pdf.c om/re a de r/full/ba i-ta p-tc dn-559a c 15b7251a

20/30


 

5/8/2018

Ba i Ta p TCDN - slide pdf.c om

Công ty có thể huy động vốn từ các nguồn vốn sau:
- Lợi nhuận để lại tái đầu tư với chi phí sử dụng vốn là 14%.

- Phát hành cổ phần thường với chi phí sử dụng vốn là 16%
- Vay vốn với lãi suất ổn định 8,34%/ năm (trả lãi vào cuối năm)

u cầu:
1/ Nếu cơng ty theo đuổi chính sách ổn định lợi tức cổ phần với hệ số chi trả cổ
tức là 0,4; hãy xác định chi phí sử dụng vốn cận biên cho số vốn mới dự kiến huy động
và lựa chọn dự án đầu tư có hiệu quả?
2/ Nếu cơng ty theo đuổi chính sách thặng dư lợi tức cổ phần thì hệ số chi trả cổ
tức và tỷ suất lợi tức cổ phần là bao nhiêu?

IX. ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP
Bài tập 1: Cơng ty H có bảng CĐKT ngày 31/12/N như sau:
Phần tài sản
Tiền
Phần nguồn vốn
A-TSLĐ và đầu tư ngắn hạn
- Hàng hóa tồn kho
- Các khoản phải thu ….
B-TSCĐ và đầu tư dài hạn
-- Nguyên
Khấu haogiálũyTSCĐ
kế
 Tổng cộng tài sản

1500
700
500
2500
3600
(1100)

4000

Tiền

A- Nợ phải trả
- Nợ ngắn hạn
- Nợ dài hạn
B- Nguồn vốn chủ sở hữu

2700
900
1800
1300

--Vốn
góp lưu trữ
Lợi nhuận
Tổng cộng nguồn vốn

800
500
4000

Tài liệu liên quan cho biết, trong kho có 200 triệu hàng hố kém phẩm chất phải huỷ
 bỏ 100%, và trong số nợ phải trả có 50 triệu nợ khơng có chủ.
Dựa vào tài liệu trên hãy xác định giá trị DN theo phương pháp tài sản thuần?

: Một doanh nghiệp có tài liệu sau:
Bài
tập 2giá

A.Tổng
trị tài sản theo sổ sách là 2.250 triệu đồng, nhưng khi đánh giá lại theo
giá thị trường có sự thay đổi như sau:
1. Trong tổng nợ phải thu có
- 50 triệu đồng xác định khơng thu được vì con nợ đã phá sản
- 120 triệu đồng là nợ phải thu khó địi, cơng ty mua bán nợ chi trả khơng q 70
triệu
21
http://slide pdf.c om/re a de r/full/ba i-ta p-tc dn-559a c 15b7251a

21/30


 

5/8/2018

Ba i Ta p TCDN - slide pdf.c om

- 80 triệu khả năng chỉ thu được 80%
2. Giá trị hàng hố tồn kho có một số loại giá trị tăng giảm như sau:
- Vật tư mất giá 40 triệu
- Hàng hoá A tồn kho tăng giá 90 triệu
- Hàng hoá B tồn kho 180 triệu, bị mất phẩm chất phải huỷ bỏ tồn bộ.
3- Tài sản CĐ hữu hình được đánh giá lại tăng thêm 270 triệu
4- Tài sản cố định vơ hình đánh giá lại giảm đi 30 triệu
5- Các khoản đầu tư dài hạn ra ngoài doanh nghiệp đánh giá lại tăng 60 triệu.
B. Toàn bộ tài sản trên được tài trợ từ hai nguồn
1- Nợ phải trả 1.350 triệu trong đó có khoản nợ phải trả khơng trả được (Nợ vô
chủ) 150 triệu.

2- Nguồn vốn chủ sở hữu: 900 triệu
Y/c: Hãy xác định giá trị doanh nghiệp theo phơng pháp tài sản thuần?

Bài tập 3: Công ty cổ phần X hiện có 1800 cổ phiếu thường đang lưu hành, mỗi cổ
 phiếu đại diện cho một cổ phần (cổ phiếu chuẩn). Trong tương lai cho dù lợi nhuận đạt
được các năm có thể thay đổi, nhưng cơng ty đã xây dựng chính sách cổ tức ổn định, do
vậy cổ tức mỗi cổ phần không đổi và bằng 90.000 đồng. Cơng ty hiện duy trì hệ số nợ là
25%, trong đó chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu là 15%, cịn chi phí sử dụng vốn vay là
10%.
Hãy xác định giá trị doanh nghiệp bằng phương pháp hiện tại hố lợi tức cổ phần.
Biết cơng
ty là4:đối
tượng
nộpphần
thuếXthu
nhập
thuế (cổ
suấtphiếu
28%. chuẩn) đang
Bài tập
Cơng
ty cổ
hiện
có doanh
2000 cổnghiệp
phiếuvới
thường
lưu hành. Lợi tức mỗi cổ phần vừa được trả ở năm trước là: 173.891 đồng.
Hãy xác định giá trị doanh nghiệp theo phương pháp hiện tại hoá lợi tức cổ phần.
Biết rằng: lợi tức/ cổ phần được trả cách đây 5 năm là 150.000, và tốc độ tăng lợi

tức cổ phần các năm được đánh giá là tương đối đều đặn, tỷ lệ hịên tại hố được xác định
là 12%.

Bài tập 4: Cơng ty cổ phần Y hiện có vốn cổ phần thường (theo giá trị sổ sách) là
20 tỷ. Tổng lợi nhuận sau thuế dự kiến cuối năm 1 là 2 tỷ, và hy vọng giữ vững tỷ lệ giữa
lợi nhuận sau thuế với giá trị sổ sách của vốn cổ phần trong tương lai , còn tỷ suất sinh lợi
mong đợi của các nhà đầu tư có cùng mức độ rủi ro là 12%. Công ty luôn cố định 25%
lợi nhuận sau thuế để tái đầu tư trong chính sách phân phối thu nhập .
Hãy xác định giá trị công ty Y?
22
http://slide pdf.c om/re a de r/full/ba i-ta p-tc dn-559a c 15b7251a

22/30


 

5/8/2018

Ba i Ta p TCDN - slide pdf.c om

Bài tập 6: Cơng ty X hiện có 1 triệu cổ phiếu thường (chuẩn) đang lưu hành. Giá trị
sổ sách của mỗi cổ phần hiện tại là 100.000đ. Thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS) dự kiến
trong 4 năm tới như sau :
Năm 1 : 20.000 đ
Năm 3 : 32.200 đ
Năm 2 : 28.000 đ
Năm 4 : 22.700 đ
Từ năm thứ 5 trở tỷ lệ thu nhập trên mỗi cổ phần không đổi và như năm thứ 4.
Chính sách phân phối thu nhập của công ty trong 2 năm tới là dành ra 40% thu nhập để

chia lợi tức cổ phần, năm thứ 3 là 30%, còn từ năm thứ 4 trở đi tỷ lệ này là 50%.
Hãy xác định giá trị công ty X theo phương pháp DCF?
Biết tỷ suất vốn hóa (tỷ suất sinh lời địi hỏi) là 10%.

Bài tập 5: Theo số liệu thống kê, lợi nhuận sau thuế 4 năm qua của công ty ABC
như sau:
Năm N-3: 270 triệu
N-2: 320 triệu
N-1: 330 triệu
N: 350 triệu
Được biết lãi suất trả trước trái phiếu dài hạn của Chính phủ tại thời điểm hiện hành
là 11%, và chỉ số phụ phí rủi ro chứng khoán trên Thị trường chứng khoán là 2%.
Hãy xác định giá trị doanh nghiệp theo phương pháp hiện tại hố lợi nhuận rịng
trong q khứ tương ứng với 2 trường hợp sau:
- Theo lợi nhuận bình quân số học giản đơn
- Theo lợi nhuận bình qn có trọng số (thứ tự 1,2.3,4)

Bài tập 6: Công ty Z hiện có tổng giá trị tài sản là 1000 tỷ đồng, và hệ số nợ 65%.
Tỷ suất lợi nhuận (sau thuế) trên tổng giá trị tài sản ở năm 1 là : 15%, và tỷ suất này có
tốc độ tăng 10%/năm, liên tục trong 5 năm tới. Từ năm thứ 6 trở đi tốc độ này chỉ còn
4%/năm.
Đợc biết tỷ suất lợi nhuận (sau thuế ) trung bình của các doanh nghiệp cùng ngành
là 12%/năm và tỷ suất này ít biến động trong tương lai
Chính sách phân phối lợi nhuận của công ty trong 5 năm tới là dành ra 60% lợi
nhuận sau thuế để chia cổ tức, còn từ năm thứ 6 trở đi tỷ lệ này là 100%
Biết tỷ suất hiện tại hóa là 8% , hãy xác định giá trị công ty Z theo phương pháp
định lượng Goodwill?

Báo cáo kết quả kinh doanh của LAF.
(triệu đồng)

23
http://slide pdf.c om/re a de r/full/ba i-ta p-tc dn-559a c 15b7251a

23/30


 

5/8/2018

Ba i Ta p TCDN - slide pdf.c om

Khoản mục
Doanh thu thuần
Giá vốn bán hàng
Lợi nhuận tổng
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận từ hoạt động
SXKD
Thu nhập hoạt động tài chính
chi phí hoạt động tài chính
Lợi nhuận từ hoạt động tài
chính
Thu nhập bất thường
Chi phí bất thường
Lợi nhuận bất thường
Lợi nhuận trước thuế
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần


2005
521.319
460.890
60.430
9.739
11.650

2004
521.319
460.890
60.430
9.739
11.650

2003
327.997
304.430
23.567
7.961
4.377

2002
259.216
233.260
25.956
6.193
4.358

2001

212.25
199.39
12.85
5.09
3.12

39.040

39.040

1.230

15.404

4.64

1.575
10.068

1.575
10.068

1.357
7.285

846
5.502

1.52
4.67


-8.493
546
304
242
30.789

-8.493
546
304
242
30.789

-5.928

1.581
6.883

-4.656
289
187
102
10.850

-3.15
2.59
8
2.51
4.00


7.675
23.114

7.675
23.114

1.682
5.201

2.687
8.164

97
3.03

Bảng cân đối kế toán Công ty LAF -Phần tài sản
(triệu đồng)

Tài sản
Tài sản lưu động và đầu tư
ngắn hạn
Tiền mặt
Tiền mặt tại quỹ
Tiền gởi ngân hàng
Các khoản đầu tư tài chính ngắn
hạn
Đầu
 
tư chứng khoán ngắn hạn
Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn

hạn
Các khoản phải thu
Phải thu của khách hàng
Trả trước người bán
Thuế VAT được hoàn lại
Các khoản phải thu khác
Dự phòng nợ xấu
Hàng tồn kho
N
  guyên liệu, vật kiệu tồn kho
Công cụ, dụng cụ trong kho
Chi phí sản xuất KD dở dang
Thành phẩm tồn kho
Hàng hóa tồn kho

2005

2004

2003

2002

2001

2000

1999

210.764

9.986

120.055
2.070

92.642
4.607

66.353
3.349

88.758
461

54.876
794

61.52
96

340
9.646

188
1.882

130
4.477

174

3.175

101
360

287
507

19
77

3.980
3.980

6.455
6.880

1.725
1.725

4.650
5.020

4.680
5.050

1.461
1.461

1.000

1.000

39.720
35.192
1.311

-425
35.237
30.134
768

22.717
19.270
492

-370
16.195
12.485
2.156

-370
19.107
14.436
803

25.329
20.539
212

14.09

10.47
67

2.725
493

4.312
23

1.424
130

3.693
176

1.999
2.579

3.415
101

151.179
74.269
229
12.874
37.263
26.545

70.071
34.236

106
5.494
25.219
5.015

39.462
14.205
32
3.484
16.510
5.232

63.108
20.049
372
3.553
10.665
28.729

20.625
8.661
12
4.232
5.629
3.133

43.86
13.472
17
1.898

11.06
17.41

3.138
18
-201
60.013
28.011
26
5.463
13.963
12.551

24
http://slide pdf.c om/re a de r/full/ba i-ta p-tc dn-559a c 15b7251a

24/30


 

5/8/2018

Ba i Ta p TCDN - slide pdf.c om

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Tài sản lưu động khác
Tạm ứng
Chi phí trả trước
Chi phí chờ kết chuyển

Tài sản chờ xử lý
Các khoản thế chấp, ký cược, ký
quỹ ngắn hạn
Chi sự nghiệp
Tài sản cố định và đầu tư dài
hạn
Tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình
 Nguyên giá tài sản cố định hữu
hình
Hao mòn lũy kế tài sản cố định
hữu hình
Tài sản cố định vô hình
 Nguyên giá tài sản cố định vô
hình
Hao mòn lũy kế tài sản cố định
vô hình
Các khoản đầu tư tài chính dài
hạn
Góp vồn liên doanh
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
Tồng cộng tài sản
Nguồn vốn
Nợ
  phải trả
Nợ
  ngắn hạn
vay ngắn hạn
Phải trả cho người bán
Người

 
mua trả tiền trước
Thuế và các khoản phải nộp
Nhà
  nước
Phải trả công nhân viên
Nợ
  khác
Nợ
  dài hạn
Vay dài hạn
Nợ
  khác
Chi phí phải trả
 Nguồn vốn chủ sở hữu
Vốn và quỹ
N
  guồn vốn kinh doanh
Chênh lệch tỷ giá
Quỹ đầu tư phát triển
Quỹ dự trữ

5.899
247
277
224
154

5.998
532

33

3.356
180

2.473
210

-260
2.473
210

-1.042
6.495
255
197

2.307
191
775

4.997

5.433
224

3.177
224

2.263

224

2.263
224

6.044
172

1.340
154

21.516
17.658
12.306

20.563
17.513
11.525

16.919
14.169
8.436

14.366
13.431
7.663

14.366
13.431
7.663


5.258
4.980
4.878

5.514
5.269
5.154

22.536

19.607

15.358

13.244

13.244

9.733

9.111

-10.230
5.352

-8.082
5.988

-6.922

5.733

-5.581
5.769

-5.581
5.769

-4.855
102

-3.957
115

6.377

6.377

5.861

5.861

5.861

137

137

-1.025


-389

-128

-92

-92

-35

-22

3.858
232.281
2005
175.549
174.768
125.338
18.584

3.050
140.618
2004
87.907
86.912
55.335
13.553
2

211

211
2.539
10.956
2003
76.498
75.623
51.942
5.538
1.494

211
211
723
80.719
2002
45.955
42.668
27.062
3.825
98

26.313
3.408
1.126

9.731
4.662
3.630

11.867

1.614
3.168

781
781
56.732
55.838
38.992
7
11.321
412

995
995
52.711
52.265
31.162
2
4.702
966

874
874
33.064
32.653
30.162
-9
3.611
966


6.802
2.370
2.512
2.792
2.792
495
495
34.764
33.965
26.680
5
2.387
966

211
211
211
211
723
68
97.481 60.134
2001
2000
65.539 27.626
64.188 26.346
32.507 10.755
2.353
5.436
5.184
27.748

1.135
445
1.236
1.236
115
115
31.942
31.208
26.193
9
1.932
966

211
211
34
67.03
1999
38.131
36.631
7.947
431
216

25.832
1.698
683
3.272
1.522
1.125

1.500
1.125
1.500
156
156
32.508
28.903
31.767
27.79
25.554
25.471
5
-3
1.544
1.544
772
772

25
http://slide pdf.c om/re a de r/full/ba i-ta p-tc dn-559a c 15b7251a

25/30


×