Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Luận văn giải pháp nâng cao năng lực quản lý khai thác công trình thủy lợi cho các tổ chức thủy nông cơ sở trên địa bàn tỉnh lào cài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 129 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu độc lập của bản thân với sự
giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn. Những thông tin, dữ liệu, số liệu đưa ra trong luận
văn được trích dẫn rõ ràng, đầy đủ về nguồn gốc. Những số liệu thu thập và tổng
hợp của cá nhân đảm bảo tính khách quan và trung thực.

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016

Đặng Quốc Hùng

Th■ah■■ng
Mang
Luôn
123doc
thu■n
l■icam
s■
tr■
h■u
k■t
s■
nghi■m
t■im■t
d■ng

s■website
mang


kho
m■i
1. th■
m■
l■i
d■n
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
kh■ng
ng■■i
NH■N
quy■n
chia dùng,
l■
CÁC
s■l■i
v■i
và■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N

cho
tàihi■n
ng■■i
li■u
TH■A
tài
th■
hàng
li■u
dùng.
hi■n
THU■N
■■u
■ t■t
Khi
■■i,
Vi■t
c■
khách
b■n
l■nh
Nam.
Chào
online
hàng
v■c:
Tác
m■ng
tr■
khơng

tài
phong
thành
b■n
chính
khác
chun
■■n
thành
tíngì
d■ng,
v■i
so
nghi■p,
viên
123doc.
v■i
cơng
c■a
b■n
hồn
ngh■
123doc
g■c.
h■o,
thơng
B■n
và■■
n■p


tin,
cao
th■
ti■n
ngo■i
tính
phóng
vào
ng■,...Khách
trách
tài
to,kho■n
nhi■m
thu nh■
c■a
■■i
hàng
tùy123doc,
v■i
ý.
cót■ng
th■b■n
d■
ng■■i
dàng
s■ dùng.
■■■c
tra c■u
M■c
h■■ng

tàitiêu
li■u
nh■ng
hàng
m■t■■u
quy■n
cáchc■a
chính
l■i123doc.net
sau
xác,n■p
nhanh
ti■n
tr■
chóng.
trên
thành
website
th■ vi■n tài li■u online l■n nh■t Vi■t Nam, cung c■p nh■ng tài li■u ■■c không th■ tìm th■y trên th■ tr■■ng ngo■i tr■ 123doc.net.
Nhi■u event thú v■, event ki■m ti■n thi■t th■c. 123doc luôn luôn t■o c■ h■i gia t■ng thu nh■p online cho t■t c■ các thành viên c■a website.

Mangh■n
Ln
Th■a
Xu■t
Sau
Nhi■u
123doc
khi
h■■ng

phát
thu■n
l■i
event
cam
s■
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho

m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng

ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài

■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình

Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c

cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n

cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

tơi

tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■

m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t

d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng

■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■

giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng

click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users

■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi

th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n

ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.

Lnh■n
123doc
Sau
Th■a
Xu■t
khi
h■■ng
phát
thu■n
cam
nh■n
m■t
t■k■t
s■
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
d■ng

s■
nh■n
website
ra
mang
■■i,

1.
t■o
t■l■i
c■ng
■■ng
d■n
123doc
CH■P
nh■ng
■■u
■■ng
h■
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
chia
t■ng
ki■m
CÁC
s■s■
l■i
b■■c
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
mua
online
kh■ng

nh■t
bán
KHO■N
sang
b■ng
cho
tài
■■nh
ng■■i
li■u
ph■n
tài
TH■A
v■
li■u
hàng
thơng
dùng.
tríTHU■N
hi■u
c■a
■■u
tin
Khi
qu■
mình
Vi■t
xác
khách
nh■t,

minh
trong
Nam.
Chào
hàng
uy
tài
l■nh
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
phong
v■c
cao
thành
b■n
email
nh■t.
tàichun
■■n
li■u
thành
b■n
Mong

v■i
nghi■p,
viên

kinh
■ã
123doc.
123doc.net!
mu■n
■■ng
c■a
doanh
hồn
mang
123doc
kýonline.
v■i
h■o,
Chúng
l■ivà
123doc.netLink
cho
Tính
■■
n■p
tơi
c■ng
cao
■■n
cung
ti■n
tính
■■ng
th■i

vào
c■p
trách
xác
tài
■i■m
D■ch
xãkho■n
th■c
nhi■m
h■itháng
V■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
■■■c
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
g■i
t■ng
tài
123doc
v■

ngun

b■n
ng■■i
■■a
t■s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
th■c
m■c
■ây)
email
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
b■n
tiêu
báu,
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
l■■t
tùy
■■ng

■■u
quy■n
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
h■u
trên

thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch

■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài

bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m

c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Lnh■n
Th■a

Xu■t
Sau
Nhi■u
123doc
Mang
khi
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
cam
s■
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,


s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i

NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■

bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u

■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín

kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên

kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink

cho
viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch


to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n

d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng

■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng

“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình

viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã

cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm

t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u

...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
u■t phát
Nhi■u
Mang
Ln
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
khi
h■n
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
s■
cam
nh■n
t■
m■t

tr■
t■
h■u
ýk■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýt■■ng
xác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
t■o
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
c■ng

th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■ng
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
ki■m
t■ng
ki■m
dùng,
l■

CÁC
s■
th■c.
ti■n
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
online
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
b■ng
sang
b■ng
ln
cho
tài

■■nh
hi■n
tài
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
li■u
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
trí
hi■u
hi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
qu■
t■t

h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
nh■t,
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
uy
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
tín
m■ng

tín
kho■n
tr■
cao
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
nh■t.
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tín
Mong
b■n
Mong

cho
d■ng,


v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
mu■n
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
mang
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i

l■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n
cho

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

c■ng
tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
■■ng
tính
website.
phóng

■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác

tài
■i■m
D■ch

to,h■i
kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thum■t
tháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
ngu■n
■■■c
tùy

ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cótài
g■i
t■ng
th■
tài
123doc
ngun
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
tri
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■

th■c
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
q
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
báu,
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
phong
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u

phú,
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
■a
chính
■a
l■i
b■n
vào
d■ng,
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
giàu
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n

giá
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
tr■
trên
thành
tr■
nh■p
■■ng
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
th■i
vi■n
th■i
Thu■n
mong
c■a
thành
mong
tài v■
li■u

mình
mu■n
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
t■o
click
t■o
l■n
■i■u
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
cho
top
sau

cho
Nam,
cho
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
các
(sau
g■i
users
website
c■p
users
■âynh■ng

■■■c
cóph■
thêm
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
thu
li■u
t■t

nh■p.
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
Chính
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
vìth■
Nam,
vìv■y
v■y
■i■m,
tìm
123doc.net
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
ra
th■
racó
■■i
thu■c
■■i

tr■■ng
th■
nh■m
nh■m
c■p
top
ngo■i
■áp
3nh■t
■áp
Google.
■ng
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
nhu
Nh■n
nhuc■u
c■u
■■■c
chia
theo
chias■
quy■t
danh
s■tàitài
hi■u
li■u
...li■uch■t

do
ch■t
c■ng
l■■ng
l■■ng
■■ng
vàvàki■m
bình
ki■mch■n
ti■n
ti■nonline.

online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.

Nhi■u
Mang
Ln
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
khi
h■n
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
s■

cam
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■

th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■

th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n

ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia

b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email

nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh

b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■

■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i

hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■

tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c

phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên

thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch

■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài

bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m

c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.

da

da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i

uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i


Tác giả


LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình học tập và làm luận văn tốt nghiệp cao học, được sự
giúp đỡ của các thầy, cô giáo trường Đại học Thủy lợi, đặc biệt là thầy giáo
PGS.TS. Nguyễn Bá Uân, cùng với sự nỗ lực của bản thân. Đến nay tác giả
đã hoàn thành luận văn thạc chuyên ngành Quản lý tài nguyên và mơi trường.
Các kết quả đạt được là những đóng góp nhỏ về mặt khoa học trong
quá trình nghiên cứu tìm ra một số mơ hình quản lý, nâng cao năng lực quản
lý vận hành khai thác các cơng trình thủy lợi vùng cao miền núi của cả nước
nói chung, và các cơng trình thủy lợi vùng cao miền núi ở Lào Cai nói riêng.
Tuy nhiên, trong khn khổ luận văn, do điều kiện thời gian và trình độ có
hạn nên khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được
những lời chỉ bảo và góp ý của các thầy, cô giáo và các đồng nghiệp.
Uân đã hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và cung cấp các kiến thức khoa học cần
thiết trong quá trình thực hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn các thầy, cô
giáo thuộc Khoa Kinh tế và quản lý, phòng Đào tạo Đại học và Sau Đại học
trường Đại học Thủy lợi đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả hoàn thành
tốt luận văn thạc sỹ của mình.
Tác giả chân thành cảm ơn Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai, Chi cục thủy lợi và PCLB tỉnh
Lào Cai … đã tạo điều kiện cung cấp tài liệu liên quan và giúp đỡ tác giả
hoàn thành luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các bạn bè đồng nghiệp và gia đình đã
động viên, khích lệ tác giả trong q trình học tập và thực hiện luận văn này.
Hà Nội, ngày


tháng

năm 2016

Tác giả

Đặng Quốc Hùng

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i

uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Tác giả bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Bá


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................1
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................2
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................6
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................9
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ KHAI
THÁC CƠNG TRÌNH THỦY LỢI .........................................................................1
1.1. Tổng quan chung ................................................................................................1
1.1.1. Một số khái niệm ...............................................................................................1
1.1.2. Vai trị, nhiệm vụ của hệ thống cơng trình thủy lợi ..........................................2
1.1.3. Nội dung của công tác quản lý khai thác cơng trình thủy lợi ...........................3
1.1.4. Hệ thống những văn bản pháp quy về quản lý khai thác công trình thủy lợi ...6
1.1.5. Thực trạng quản lý khai thác các cơng trình thủy lợi khu vực miền núi phía
1.2. Các mơ hình tổ chức quản lý khai thác các hệ thống cơng trình thủy lợi ..10
1.2.1. Doanh nghiệp nhà nước ..................................................................................10
1.2.2. Doanh nghiệp tư nhân .....................................................................................12
1.2.3. Tổ chức thủy nơng cơ sở .................................................................................14

1.2.4. Tiêu chí đánh giá năng lực quản lý khai thác cơng trình thủy lợi...................18
1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý khai thác cơng trình
thủy lợi.....................................................................................................................22
1.3.1. Nhân tố chủ quan ............................................................................................22
1.3.2. Nhân tố khách quan .........................................................................................22
1.4. Tổng quan về quản lý khai thác các cơng trình thủy lợi ở Việt Nam..........24
1.5. Kinh nghiệm quản lý khai thác các cơng trình thủy lợi ở một số địa
phương......................................................................................................................27
1.5.1. Kinh nghiệm ở nước ngoài ..............................................................................27
1.5.2. Kinh nghiệm ở trong nước ..............................................................................29
1.6. Tổng quan những cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ...............32

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th

ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i

th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Bắc ...............................................................................................................................7


KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................33
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÁC
CƠNG TRÌNH THỦY LỢI CỦA CÁC TỔ CHỨC THỦY NÔNG CƠ SỞ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI.........................................................................35
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội tỉnh Lào Cai ....................35
2.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................................35
2.1.2. Đặc điểm địa hình ...........................................................................................36
2.1.3. Khí hậu ............................................................................................................36
2.1.4. Tài nguyên thiên nhiên và lợi thế phát triển kinh tế .......................................37
2.1.5. Kinh tế - xã hội ................................................................................................39
2.2. Hệ thống tổ chức quản lý Nhà nước về thủy lợi trên địa bàn tỉnh….......44
2.2.1. Tổ chức quản lý Nhà nước về thủy lợi ở cấp tỉnh…………………..…….44
2.3. Hiện trạng hệ thống thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lào Cai...............................50

2.3.1. Đặc điểm công trình thủy lợi và phân vùng thuỷ lợi ......................................50
2.3.2. Hiện trạng về các hệ thống cơng trình thủy lợi ...............................................53
2.4. Các mơ hình tổ chức quản lý khai thác cơng trình thủy lợi trên địa bàn
tỉnh Lào Cai. ............................................................................................................55
2.4.1. Các mơ hình tổ chức quản lý khai thác cơng trình thủy lợi đã được nghiên cứu
triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh Lào cai............................................................55
2.4.2. Các tổ chức đang quản lý khai thác cơng trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh. .....57
2.5. Thực trạng năng lực quản lý khai thác hệ thống các cơng trình thủy lợi
trên địa bàn tỉnh Lào Cai. ......................................................................................61
2.5.1. Hoàn thành mục tiêu thực thi xã hội hóa việc quản lý khai thác cơng trình
thủy lợi ......................................................................................................................63
2.5.2. Thực trạng về quản lý kinh tế .........................................................................63
2.5.3. Thực trạng giá kết quả đầu ra ..........................................................................65
2.5.4. Thực trạng đối với việc cung cấp nước tưới ..................................................68
2.6. Đánh giá chung về năng lực quản lý khai thác các cơng trình thủy lợi ......72

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai

ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i

c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

2.2.2. Tổ chức quản lý Nhà nước về thủy lợi ở cấp huyện .......................................47


2.6.1. Đánh giá về tổ chức, phân cấp và có mơ hình tưới hợp lý, bền vững.............72
2.6.2. Đánh giá về chính sách và quy định trong quản lý khai thác cơng trình thủy
lợi...............................................................................................................................76
2.6.3. Đánh giá hệ thống cơng trình thủy lợi ............................................................76
2.6.4. Đánh giá đội ngũ nhân lực quản lý hệ thống thủy lợi .....................................77
2.6.5. Đánh giá việc giải quyết tốt mọi xung đột về lợi ích tưới trên hệ thống ........78
2.6.6. Đánh giá quản lý kinh tế .................................................................................78
2.6.7. Đánh giá kết quả đầu ra ...................................................................................79
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................80

CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ
KHAI THÁC CƠNG TRÌNH THỦY LỢI CHO CÁC TỔ CHỨC QUẢN LÝ
THỦY NÔNG CƠ SỞ Ở TỈNH LÀO CAI ...........................................................81
3.1.1. Định hướng về đầu tư xây dựng thủy lợi ........................................................81
3.1.2. Định hướng về quản lý khai thác ....................................................................82
3.2. Những cơ hội và thách thức trong quản lý khai thác các cơng trình thủy lợi
trên địa bàn tỉnh Lào Cai trong thời gian tới .......................................................85
3.2.1. Những cơ hội ...................................................................................................85
3.2.2. Những thách thức ............................................................................................86
3.3. Các giải pháp đề xuất.......................................................................................88
3.3.1. Cơ chế chính sách và quy chế hoạt động cho các tổ chức thủy nơng cơ sở ...88
3.3.2. Lựa chọn mơ hình tổ chức quản lý thủy nông cơ sở phù hợp .........................98
3.3.3. Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực, hỗ trợ kỹ thuật cho các tổ chức thủy
nông cơ sở. ..............................................................................................................101
3.3.4. Giải pháp về cơng tác quản lý tài chính, kỹ thuật của hệ thống ...................104
3.3.5. Tăng cường tuyên truyền, giáo dục cộng đồng tham gia quản lý khai thác
cơng trình thủy lợi ...................................................................................................108
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ......................................................................................111
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................................112

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi

lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

3.1. Định hướng phát triển thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lào Cai ..........................81


Chữ viết tắt
Nghĩa đầy đủ

BCHTW
Ban chấp hành Trung ương


BQL
Ban quản lý

BQLDA
Ban quản lý dự án

CTTL
Cơng trình thủy lợi

CNH
Cơng nghiệp hóa

FAO
Tổ chức Nông – Lương thế giới

HĐND
Hội đồng nhân dân

HTX
Hợp tác xã

HÐH
Hiện đại hóa

KTCT
Khai thác cơng trình

KTCTTL
Khai thác cơng trình thủy lợi


KT - XH
Kinh tế - xã hội

NN&PTNT
Nông nghiệp và phát triển nông thôn

SXNN
Sản xuất nông nghiệp

QLKTCTTL
Quản lý khai thác công trình thủy lợi

PCLB
Phịng chống lụt bão

PTNT
Phát triển nơng thơn

TNHH MTV
Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

TLP

Thủy lợi phí

TW

Trung ương


UBND

Ủy ban nhân dân
da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi

th
uy lo i
lo i
i

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i

uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ

Hình 2.1. Bản đồ hành chính tỉnh Lào Cai................................................................35
Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức quản lý nhà nước về thủy lợi tỉnh Lào Cai. .......................44


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng 1.1. Các loại hình doanh nghiệp quản lý .........................................................13
Bảng 1.2. Các loại hình tổ chức dùng nước ..............................................................18
Bảng 2.1 . Diện tích, dân số của các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai..............39
Bảng 2.2: Một số chỉ tiêu tổng hợp so sánh về phát triển kinh tế tỉnh Lào Cai giai
đoạn 2010-2014 .........................................................................................................42
Bảng 2.3. Tổng hợp thiệt hại do thiên tai từ năm 2011 đến 2015, tỉnh Lào Cai......43
Bảng 2.4. Hệ thống tổ chức, bộ máy quản lý, chất lượng nguồn nhân lực chuyên
ngành thủy lợi của tỉnh Lào Cai ................................................................................49
Bảng 2.4. Hiện trạng hệ thống thủy lợi của tỉnh Lào Cai, tính đến năm 2015 .........54
Bảng 2.5. Tổng hợp số lượng ban thuỷ lợi xã thuộc UBND xã, phường, thị trấn ....58
Bảng 2.6. Tổng hợp các loại hình tổ chức quản lý khai thác cơng trình thủy lợi ở
da
da i ho

da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i


các huyện, thành phố trong tỉnh Lào Cai ..................................................................60


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Lào Cai là tỉnh miền núi biên giới nằm ở phía Bắc Việt Nam, dân số nông
thôn chiếm gần 80%, đồng bào dân tộc thiểu số chiếm 64%, trình độ dân trí thấp, tỷ
lệ hộ đói nghèo vẫn cịn ở mức cao, tính đến năm 2015 tỷ lệ hộ đói nghèo là
17,61%, cận nghèo 12,65%.
Theo số liệu báo cáo của Chi cục thủy lợi tỉnh Lào Cai đến nay tồn Tỉnh có
1.134 hệ thống cơng trình thuỷ lợi, phục vụ tưới tiêu với diện tích hơn 43.000 ha
cây trồng các loại và mặt nước ni thuỷ sản. Trên địa bàn khơng có hệ thống cơng
trình thuỷ lợi liên huyện, liên tỉnh. Có 18 hệ thống cơng trình thuỷ lợi liên xã thuộc
5 huyện, Thành phố cịn lại là các hệ thống cơng trình đều nằm gọn trong một xã.
Tổng chiều dài kênh mương của các hệ thống cơng trình thủy lợi là 4.332 km; có
Hiện nay, tất cả các cơng trình thuỷ lợi của tỉnh Lào Cai sau khi xây dựng
xong đều được giao cho UBND cấp xã và cộng đồng khu vực xây dựng cơng trình
quản lý vận hành khai thác, khơng tổ chức loại hình cơng ty quản lý khai thác cơng
trình thủy lợi. Các loại hình tổ chức thủy nông ở cơ sở trên địa bàn tỉnh được thành
lập để trực tiếp quản lý khai thác cơng trình thủy lợi bao gồm: Ban thủy lợi xã là các
cán bộ thuộc UBND xã làm nhiệm vụ quản lý thủy nông kiêm nhiệm; các hợp tác
xã nông nghiệp được giao nhiệm vụ dịch vụ quản lý thủy nông và các tổ hợp tác
dùng nước ở các thôn bản.
Là tỉnh miền núi, kinh tế và cơ sở hạ tầng chưa phát triển, trình độ dân trí
cịn thấp, có nhiều yếu tố ảnh hưởng gây khó khăn trong cơng tác quản lý khai thác
cơng trình thủy lợi đối với các tổ chức thủy nơng ở cơ sở như: Cơng trình thủy lợi
rải rác phân tán, đầu mối thường xa khu dân cư, địa hình dốc, địa chất phức tạp, dễ
bị sạt lở do mưa lũ. Hầu hết là cơng trình thủy lợi là tự chảy, tuyến kênh dài nên
khó vận hành kiểm sốt dịng chảy, nhiều cơng trình xây dựng đã lâu và xây dựng
trong điều kiện kinh phí đầu tư hạn hẹp nên cơng trình khơng đồng bộ, khả năng

chống chịu mưa lũ khơng tốt, thiết kế cịn nhiều tồn tại khiếm khuyết, thiếu vốn sửa

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i

ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th

uy lo i
lo i
i

1.035 đầu mối là đập dâng lấy nước và 97 hồ chứa nước.


chữa nâng cấp cơng trình. Hiện tại nhiều hạng mục bị hư hỏng chưa được sửa chữa
kịp thời.
Đặc điểm các cơng trình thủy lợi ở Lào Cai là loại nhỏ, yêu cầu kỹ thuật vận
hành quản lý tương đối đơn giản, cộng đồng có thể tự quản lý nhưng do đội ngũ cán
bộ làm công tác thuỷ lợi ở cơ sở khơng có trình độ chun mơn thủy lợi và hầu hết
là chưa được đào tạo tập huấn về quản lý cơng trình, về trình tự thủ tục sửa chữa
cơng trình, nên chỉ quản lý vận hành và bảo vệ cơng trình theo kinh nghiệm, chỉ
đảm nhận được các cơng việc sửa chữa đơn giản; Từ năm 2008, Nhà nước có chủ
trương miễn, giảm thủy lợi phí cho người nơng dân; Các tổ chức thủy nông cơ sở
được tiếp nhận nguồn kinh phí cấp bù thủy lợi phí để tổ chức hoạt động quản lý
khai thác các cơng trình thủy lợi; Cơ chế chính sách hỗ trợ kinh phí cấp bù do miễn
giảm thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai hiện nay cơ bản là phù hợp, thực hiện
cơ sở vẫn chưa chủ động trong việc điều hành, sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí
Nhà nước hỗ trợ. Tổ chức quản lý thuỷ nông cơ sở ở một số xã cịn lúng túng khi
tiếp nhận nguồn kinh phí cấp bù miễn thu thủy lợi phí, chậm phân khai kế hoạch tài
chính, cơng tác bảo dưỡng chỉ thực hiện định kỳ theo mùa vụ, công tác bảo dưỡng,
sửa chữa thường xuyên chưa kịp thời, trong khi nhu cầu sửa chữa các cơng trình
thuỷ lợi rất lớn.
Việc nghiên cứu tìm các giải pháp phù hợp nhằm nâng cao năng lực cho các
tổ chức thuỷ nông ở cơ sở để quản lý khai thác (QLKT) có hiệu quả các cơng trình
thuỷ lợi, đưa tiêu chí thủy lợi là một trong những tiêu chí hồn thành sớm trong
chương trình xây dựng nơng thôn mới tại Lào Cai là một yêu cầu thực sự cấp thiết.
Đó cũng chính là lý do tác giả đã lựa chọn đề tài luận văn “Giải pháp nâng cao năng

lực quản lý khai thác cơng trình thuỷ lợi cho các tổ chức thuỷ nông cơ sở trên địa
bàn tỉnh Lào Cai” với mong muốn có những đóng góp hữu ích cho địa phương
trong lĩnh vực quản lý tài nguyên nước, phát triển kinh tế - xã hội.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực và hiệu quả quản lý khai

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th

i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

đúng chủ trương cơ chế chính sách của Nhà nước, tuy nhiên các tổ chức thủy nông


thác cơng trình thủy lợi của các tổ chức thủy nông cơ sở trên địa bàn tỉnh Lào Cai,
phù hợp với trình độ, điều kiện dân sinh kinh tế, tập quán của nông thôn miền núi
biên giới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
a. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu thực trạng của tổ chức thuỷ nông cơ sở trên địa bàn tỉnh Lào Cai,
những nhân tố ảnh hưởng và các giải pháp nâng cao năng lực để quản lý khai thác
cơng trình thuỷ lợi của các tổ chức này.
b.Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu đưa ra các giải pháp phù hợp, có hiệu quả
để nâng cao năng lực cho các tổ chức thuỷ nông cơ sở tại Lào Cai trong công tác
quản lý khai thác cơng trình thuỷ lợi.
của tỉnh Lào Cai.
Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu sẽ thu thập các số liệu, đánh giá thực trạng
về các mơ hình quản lý khai thác các cơng trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lào Cai
trong thời gian từ năm 2010 đến năm 2015 và đưa ra các giải pháp tăng cường năng
lực quản lý cho các tổ chức giai đoạn 2016 – 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện mục tiêu và nhiệm vụ đặt ra, đề tài sử dụng các phương pháp

nghiên cứu sau:
- Phương pháp điều tra, khảo sát thu thập số liệu, thông tin tài liệu của các tổ
chức thủy nơng cơ sở, các cơng trình thủy lợi thực tế trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
- Phương pháp thống kê, phân tích tổng hợp, phân tích so sánh: Nhằm phân
tích, so sánh, đánh giá thực trạng việc áp dụng các mơ hình tổ chức quản lý khai
thác cơng trình thủy lợi hiện đang áp dụng, từ đó rút ra những kết quả cần phát huy
và những tồn tại cần khắc phục;
- Phương pháp hệ thống hóa được sử dụng trong việc hệ thống hóa những cơ
sở lý luận cho nghiên cứu của đề tài. Phương pháp phân tích hệ thống chọn đề xuất

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i

lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Phạm vi về không gian: Đề tài nghiên cứu trên địa bàn miền núi biên giới


các giải pháp nâng cao năng lực cho tổ chức thủy nơng cơ sở quản lý khai thác cơng
trình thủy lợi hiệu quả và phù hợp.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
a. Ý nghĩa khoa học
Hệ thống hóa những cơ sở lý luận, những kết quả phân tích đánh giá thực
trạng và những giải pháp nghiên cứu đề xuất về tổ chức quản lý khai thác hệ thống
các cơng trình thủy lợi của luận văn là những tài liệu tham khảo hữu ích đối cơng
tác nghiên cứu về quản lý vận hành các cơng trình thủy lợi miền núi sau xây dựng
có hiệu quả.
b. Ý nghĩa thực tiễn
Các giải pháp nâng cao năng lực quản lý khai thác cơng trình thủy lợi là
những ý kiến gợi mở đối với các cơ quan quản lý nhà nước, các địa phương ở Lào
bền vững cơng trình thủy lợi, phù hợp với chủ trương phát triển mơ hình tổ chức
quản lý thuỷ nông cơ sở gắn với cộng đồng (PIM), có sự chỉ đạo hỗ trợ của Chính
quyền, cơ quan Nhà nước

6. Kết quả dự kiến đạt được
- Hệ thống cơ sở lý luận về công tác quản lý khai thác cơng trình thủy lợi,
năng lực quản lý, khai thác hệ thống cơng trình của các tổ chức thủy nông cơ sở và
những nhân tố ảnh hưởng đến sự phù hợp, tính hiệu quả và bền vững của các mơ
hình tổ chức quản lý khai thác này;
- Đánh giá thực trạng hoạt động của các tổ chức thủy nông cơ sở đang quản
lý khai thác hệ thống cơng trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lào Cai, qua đó rút ra
những kết quả đạt được cần nghiên cứu áp dụng và những mặt còn tồn tại, vướng
mắc cần khắc phục và tháo gỡ.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực quản lý khai thác cơng trình
thủy lợi cho các tổ chức thuỷ nông cơ sở trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
7. Nội dung của luận văn
Luận văn được kết cấu với những nội dung sau: Phần mở đầu, 3 chương nội

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi

uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Cai áp dụng để xây dựng, phát triển các tổ chức thủy nông cơ sở quản lý hiệu quả,


da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi

i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

dung chính, phần kết luận và kiến nghị.
Các chương nội dung chính của luận văn được lựa chọn tên gọi như sau:

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý khai thác cơng trình thủy

lợi;
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý, khai thác các cơng trình thủy lợi

trên địa bàn tỉnh Lào Cai;


Chương 3: Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao năng lực QLKT các cơng trình

thủy lợi của các tổ quản lý thủy nông cơ sở trên địa bàn tỉnh Lào Cai.


1

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
KHAI THÁC CƠNG TRÌNH THỦY LỢI
1.1. Tổng quan chung
1.1.1. Một số khái niệm
1. Khái niệm về quản lý
Quản lý là sự tác động giữa chủ thể quản lý và đối tượng quản lý, trong đó
chủ thể quản lý là những tổ chức và cá nhân, những nhà quản lý cấp trên còn đối
tượng quản lý hay còn gọi là khách thể quản lý là những tổ chức, cá nhân , nhà quản
lý cấp dưới, cũng như các tập thể, cá nhân người lao động. Sự tác động trong mối
quan hệ quản lý mang tính hai chiều và được thực hiện thông qua các hoạt động tổ
chức, lãnh đạo, lập kế hoạch, kiểm tra, điều chỉnh. Thông thường quản lý đồng nhất
sử dụng hiệu quả nhất các nguồn lực, các thời cơ của tổ chức để đạt mục tiêu đặt ra
trong điều kiện môi trường luôn biến động. Quản lý được phát sinh từ lao động,
không tách rời với lao động và bản thân quản lý cũng là một loại hoạt động lao
động, bất kỳ một hoạt động nào mà do một tổ chức thực hiện đều cần có sự quản lý
dù ở mức độ nhiều hay ít nhằm phối hợp những hoạt động cá nhân thực hiện những
chức năng chung.
2. Khái niệm về quản lý khai thác cơng trình thuỷ lợi
Quản lý khai thác các cơng trình thuỷ lợi là một quá trình vận hành, sử dụng
và quản lý các cơng trình thuỷ lợi nhằm đảm bảo cung cấp và tiêu thốt nước đúng
kế hoạch tưới tiêu, góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế cho khu vực tưới tiêu, đồng

thời theo dõi, kiểm tra, điều chỉnh để đảm bảo cơng trình thuỷ lợi an tồn, phát huy
hiệu quả trong suốt thời gian sử dụng.
3. Khái niệm về hệ thống cơng trình thuỷ lợi
Hệ thống cơng trình thuỷ lợi (dù lớn hay nhỏ) phục vụ tưới tiêu, cấp nước
cho sản xuất, dân sinh thường bao gồm các hạng mục như: Cơng trình đầu mối;
Mạng lưới kênh mương; Các cơng trình trên kênh.

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo

ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo

c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

với các hoạt động tổ chức chỉ huy, điều khiển, động viên, kiểm tra, điều chỉnh nhằm


2

a. Cơng trình đầu mối bao gồm:
- Hồ chứa nước: Giữ nước mưa và dịng chảy của sơng suối trong mùa mưa
để sử dụng trong mùa khô. Hồ chứa nước thường bao gồm các hạng mục: Đập ngăn
nước, đập tràn xả nước thừa, cống lấy nước vào kênh dẫn...
- Đập dâng: Ngăn nước của sông, suối để tạo mực nước cần thiết chảy trong
kênh mương đến các khu cần tưới. Đập dâng cùng với cống lấy nước đầu kênh tạo
thành cụm đầu mối cơng trình đập dâng nước.
- Cửa lấy nước khơng đập: Là hình thức lấy nước trực tiếp từ khe suối vào
kênh dẫn đến các khu tưới mà khơng cần có đập dâng.
- Trạm bơm: Trạm bơm nước từ nguồn nước vào kênh hoặc đường ống dẫn
phục vụ sản xuất, dân sinh, (bao gồm bơm điện, bơm dầu, bơm thuỷ luân...).
b. Mạng lưới kênh mương bao gồm: kênh đất, kênh lát mái, kênh xây gạch,
chảy thông suốt từ đầu mối đến mặt ruộng hoặc nơi cần cấp nước, tiêu nước). Kênh
mương tưới là kênh mương làm nhiệm vụ dẫn nước tưới từ đầu mối đến mặt ruộng
hoặc nơi cần cấp nước. Mạng lưới kênh mương được chia thành các cấp kênh: kênh
chính (kênh cấp I) dẫn nước từ đầu mối cấp vào các kênh nhánh (cấp II); Kênh

nhánh cấp II cấp nước vào kênh nhánh cấp III; kênh nhánh cấp III cấp nước vào
kênh nội đồng. Kênh mương tiêu là kênh mương làm nhiệm vụ tiêu thoát nước
chống sói lở, ngập úng.
c. Các cơng trình trên kênh bao gồm: Cống lấy nước đầu kênh; Bể lắng cát
kết hợp tràn xả nước thừa khi có lũ; Tràn qua kênh, kết hợp tràn nước thừa trong
kênh; Ống dẫn xi phông; Cầu máng; Cơng trình chia nước; Cống tiểu câu.
1.1.2. Vai trị, nhiệm vụ của hệ thống cơng trình thủy lợi
1. Vai trị của hệ thống cơng trình thủy lợi
Hệ thống cơng trình thủy lợi đã góp phần quan trọng trong việc phục vụ sản
xuất và dân sinh, bảo đảm an ninh lương thực, góp phần bảo vệ mơi trường và
phịng, chống giảm nhẹ thiên tai.
2. Nhiệm vụ của hệ thống cơng trình thủy lợi

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy

c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

đá, kênh bê tông, kênh bằng đường ống các loại… (có độ dốc đảm bảo dẫn nước tự


3

Nhiệm vụ cơ bản của hệ thống công thủy lợi là phục vụ nước tưới cho đất
trồng lúa, rau màu các loại và cây cơng nghiệp ngắn ngày. Cơng trình thuỷ lợi có
nhiệm vụ chống hạn hán vào mùa khơ hạn vì hệ thống cơng trình thuỷ lợi có thể
cung cấp nước cho những khu vực bị hạn chế về nước tưới cho nơng nghiệp đồng
thời khắc phục được tình trạng khi thiếu nước, khô hạn kéo dài;
Hệ thống công trình thủy lợi cịn có nhiệm vụ cấp nước cho diện tích ni
trồng thuỷ sản;
Hệ thống cơng trình thủy lợi cịn có nhiệm vụ tiêu thốt nước cho đất nơng
nghiệp và tiêu thoát nước cho khu dân cư ở thành thị và nông thôn, đặc biệt là
chống ngập úng vào mùa mưa;

Hệ thống cơng trình thủy lợi cịn góp phần ngăn mặn đất nông nghiệp nhất là
khi triều cường lên xuống thất thường như hiện nay, cải tạo chua phèn, làm tăng
Hệ thống thuỷ lợi có nhiệm vụ duy trì cấp nước sinh hoạt cho dân sinh và sản
xuất công nghiệp với khối lượng và chất lượng cần thiết;
Hệ thống cơng trình thuỷ lợi cịn có thể đảm bảo việc giao thông thuỷ; Dẫn
và xử lý nước thải để bảo vệ nguồn nước tránh bị ơ nhiễm;
Hệ thống cơng trình thuỷ lợi cịn có nhiệm vụ phịng chống lũ lụt, bảo vệ bờ
biển, tránh những thiệt hại về người, tài sản của Nhà nước và của nhân dân;
Hệ thống công trình thủy lợi cịn tạo điều kiện phát triển đa dạng hóa cây
trồng, chuyển dịch cơ cấu, nâng hiệu suất sử dụng đất, phân bố lại nguồn nước tự
nhiên, cải tạo đất, cải tạo mơi trường theo chiều hướng có lợi cho sản xuất và sinh
hoạt. Bên cạnh đó, chăn nuôi cũng phát triển đa dạng, phong phú theo hướng hiệu
quả kinh tế cao.
Ngồi ra các hệ thống cơng trình thủy lợi cịn góp phần điều hịa dịng chảy
cho các dịng sơng, ổn định dịng chảy mùa kiệt, bảo vệ môi trường nước, phát triển
dịch vụ, du lịch.
1.1.3. Nội dung của cơng tác quản lý khai thác cơng trình thủy lợi
Nội dung cơ bản của công tác quản lý, khai thác cơng trình thủy lợi bao gồm:

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi

i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

diện tích canh tác;


4

- Quản lý, vận hành, duy tu, bảo dưỡng công trình tưới tiêu nước, cấp nước
theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, đảm bảo an tồn cơng trình (gọi tắt là
Quản lý cơng trình);
- Thực hiện cung cấp sản phẩm, dịch vụ cơng ích tưới tiêu, cấp nước phục vụ

sản xuất nông nghiệp và các ngành kinh tế khác trên cơ sở hợp đồng đặt hàng với
cơ quan có thẩm quyền hoặc kế hoạch được giao (gọi tắt là Quản lý nước);
- Xây dựng mơ hình tổ chức hợp lý để quản lý, sử dụng vốn, tài sản và mọi
nguồn lực được giao để hoàn thành tốt nhiệm vụ quản lý, khai thác cơng trình thủy
lợi theo qui định của pháp luật (gọi tắt là Tổ chức và quản lý kinh tế).
1. Nội dung của quản lý cơng trình
- Thực hiện việc vận hành cơng trình thuỷ lợi theo nhiệm vụ thiết kế, tiêu
chuẩn kỹ thuật, quy trình thao tác và các quy định pháp luật khác có liên quan; đảm
bảo cơng trình vận hành an tồn, hiệu quả và sử dụng lâu dài;
- Thường xuyên theo dõi, phát hiện và xử lý kịp thời các sự cố trong hệ
thống cơng trình thuỷ lợi; Sửa chữa nâng cấp cơng trình, máy móc, thiết bị và thực
hiện việc duy tu, bảo dưỡng, bảo trì cơng trình đúng quy định;
- Thực hiện việc quan trắc, kiểm tra cơng trình theo quy định; Bảo vệ cơng
trình, ngăn chặn, phịng, chống các hành vi xâm hại hoặc phá hoại cơng trình;
- Thực hiện cơng tác phịng chống lụt, bão, bảo đảm an tồn cơng trình;
- Thực hiện nhiệm vụ chủ đầu tư, tổ chức triển khai, giám sát việc khôi phục,
đại tu, nâng cấp cơng trình;
- Lập, lưu trữ hồ sơ kỹ thuật và các hồ sơ tài liệu khác có liên quan;
- Ứng dụng công nghệ tiên tiến, áp dụng sáng kiến, cải tiến kỹ thuật để kéo
dài tuổi thọ và nâng cao hiệu quả khai thác cơng trình thuỷ lợi.
Quản lý cơng trình là một nội dung đóng vai trị quan trọng trong việc quản
lý khai thác cơng trình thuỷ lợi. Nếu một cơng trình được quản lý tốt sẽ nâng cao
được tuổi thọ của cơng trình và phát huy được hiệu quả sử dụng theo u cầu thiết
kế cơng trình.

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy

da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i

c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

- Tổ chức theo dõi, quản lý bảo vệ hệ thống cơng trình thuỷ lợi;



5

2. Nội dung của quản lý nước
Điều hành việc phân phối cấp nước, tiêu nước hợp lý trong hệ thống cơng
trình thuỷ lợi, ngăn mặn hoặc hạn chế xâm nhập mặn;
- Tổng hợp yêu cầu sử dụng nước; lập kế hoạch, phương án cung cấp nước
cho các hộ dùng nước, phương án tiêu thoát nước và kế hoạch, phương án ngăn mặn
hoặc hạn chế xâm nhập mặn; dự báo và đánh giá nguồn nước;
- Quan trắc, đo đạc lượng mưa, mực nước, lưu lượng nước, chất lượng nước
theo quy định;
- Bảo vệ, chống ô nhiễm nguồn nước, quản lý, kiểm soát chặt chẽ việc thải
nước vào nguồn nước;
- Phát triển và tăng cường năng lực quản lý tưới để khai thác có hiệu quả và
bền vững các hệ thống cơng trình thuỷ lợi hiện có;
- Thực hiện các giải pháp phòng, chống hạn hán, úng ngập, xâm nhập mặn,
- Đánh giá kết quả tưới, tiêu nước, cung cấp nước và báo cáo về kết quả cung
cấp nước cho các hộ dùng nước phi nông nghiệp;
- Phổ biến, ứng dụng các công nghệ tưới tiết kiệm nước, cải thiện chất lượng
nước, nâng cao hiệu quả sử dụng tổng hợp nguồn nước; các quy trình, kỹ thuật tưới
tiêu nước tiên tiến để nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm nông nghiệp;
- Lập, lưu trữ bản đồ kết quả tưới tiêu nước hàng vụ, hồ sơ kỹ thuật và các
hồ sơ tài liệu khác có liên quan;
Việc quản lý nước là một công tác hết sức quan trọng trong quản lý vận hành
khai thác cơng trình thủy lợi. Nếu quản lý nước tốt sẽ nâng cao năng suất cho cây
trồng, phát triển kinh tế cho đất nước, giảm thiểu được thiên tai như lũ lụt, hạn
hán… và ngược lại nếu quản lý không tốt sẽ gây ảnh hưởng không nhỏ cho con
người và nền kinh tế của đất nước.
3. Nội dung của tổ chức và quản lý kinh tế
- Xây dựng mơ hình tổ chức phù hợp, áp dụng cơ chế quản lý năng động, tạo
động lực thúc đẩy, nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác cơng trình thuỷ lợi;


da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i

lo i
i

giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai gây ra;


6

- Lập kế hoạch chi phí hàng năm, phục vụ quản lý hệ thống, theo quy định;
- Thực hiện các thủ tục, hồ sơ giao kế hoạch, đặt hàng, đấu thầu đối với sản
phẩm, dịch vụ cơng ích trong quản lý khai thác cơng trình thủy lợi;
- Ký kết hợp đồng tưới, tiêu nước, hợp đồng cung cấp nước và các dịch vụ
khai thác tổng hợp cơng trình thuỷ lợi; Hợp đồng thực hiện việc bảo trì, bảo vệ cơng
trình; Nghiệm thu, thanh lý các hợp đồng nêu trên;
- Quản lý các khoản thu, các khoản chi theo quy định;
- Lập và áp dụng các định mức kinh tế - kỹ thuật phục vụ việc quản lý, vận
hành cơng trình, gồm: Định mức sử dụng nước; định mức sử dụng điện hoặc nhiên
liệu; định mức lao động; định mức sửa chữa thường xuyên và các định mức cần
thiết khác;
- Thực hiện việc theo dõi có hệ thống, điều chỉnh hoặc đề nghị điều chỉnh
hiệu quả dịch vụ tưới tiêu nước và hiệu quả đầu tư, khai thác cơng trình thuỷ lợi.
1.1.4. Hệ thống những văn bản pháp quy về quản lý khai thác cơng trình thủy lợi
- Luật Tài ngun nước số 17/2012/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hoà
xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21/6/2012 và
các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi số 31/2001/PLUBTVQH10 ngày 04/4/2001; Nghị định số 143/2003/NĐ-CP, của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ cơng trình thủy
lợi; Nghị định Số 67/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
143/2003/NĐ-CP;
- Nghị quyết số 26- NQ/TW "Về nông nghiệp, nông dân, nông thôn" do Hội

nghị BCH Trung ương Đảng lần thứ 7 khóa X;
- Quyết định số 1590/QĐ- TTg ngày 9/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt định hướng chiến lược phát triển Thủy lợi Việt Nam;
- Quyết định số 899/QĐ- TTg ngày 16/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Đề án tới cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th

i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

cho phù hợp các chỉ tiêu kinh tế, các định mức kinh tế - kỹ thuật; định kỳ đánh giá


7

phát triển bền vững; Quyết định số 31/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2005
của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ cơng ích;
- Thơng tư số 178/2014/TT-BTC ngày 26/11/2014 của Bộ Tài chính về việc
Hướng dẫn một số nội dung về tài chính khi thực hiện đấu thầu, đặt hàng, giao kế
hoạch đối với các đơn vị làm nhiệm vụ quản lý khai thác công trình thuỷ lợi ;
- Các thơng tư của Bộ Nơng nghiệp và PTNT: Thông tư số 45/2009/TT-BNN
ngày 24/7/2009 về hướng dẫn lập và phê duyệt phương án bảo vệ công trình thuỷ
lợi; Thơng tư số 65/2009/TT-BNN về việc hướng dẫn tổ chức hoạt động và phân
cấp, quản lý khai thác cơng trình thủy lợi; Thơng tư số 56/2010/TT-BNN ngày
01/10/2010 quy định một số nội dung trong hoạt động của các tổ chức quản lý khai
thác cơng trình thủy lợi; Thơng tư số 40/2011/TT-BNN ngày 27/5/2011 về quy định
năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, khai thác cơng trình thuỷ lợi;
1.1.5. Thực trạng quản lý khai thác các cơng trình thủy lợi khu vực miền núi
Hầu hết các tỉnh miền núi phía Bắc nằm ở thượng nguồn các sơng, suối. Do
điều kiện địa hình đất đai bị chia cắt manh mún và có độ dốc lớn, dân cư ở phân tán,
cho nên việc phát triển thủy lợi phục vụ sản xuất, khai hoang mở rộng diện tích
canh tác và nước sinh hoạt cho nhân dân gặp rất nhiều khó khăn, phức tạp. Trong

những năm qua Ðảng, Nhà nước và nhân dân các tỉnh miền núi phía Bắc đã tập
trung đầu tư nhiều công sức, tiền của để xây dựng các hệ thống cơng trình thủy lợi
phục vụ sản xuất và đời sống, giải quyết yêu cầu về lương thực trên địa bàn. Rất
nhiều cơng trình thủy lợi vừa và nhỏ được xây dựng bằng nhiều hình thức kiên cố,
bán kiên cố nhằm đáp ứng yêu cầu nước tưới cho cây trồng, phịng chống thiên tai,
bảo vệ mơi trường sinh thái và cung cấp nước sinh hoạt cho dân cư vùng núi cao.
Việc tổ chức quản lý, khai thác và bảo vệ hệ thống cơng trình thủy lợi ở miền núi
phía Bắc cũng giống như của cả nước bao gồm hai loại hình chính là tổ chức của
Nhà nước (Công ty khai thác CTTL, Trung tâm, Ban quản lý thủy nông) và các tổ
chức thủy nông cơ sở hay còn gọi là các tổ chức dùng nước.

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th

uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

phía Bắc


8

Theo báo cáo đánh giá thực trạng Các tổ chức thủy nơng cơ sở quản lý khai
thác cơng trình thuỷ lợi của PGS.TS Trần Chí Trung (Trung tâm PIM-Viện Khoa
học thủy lợi Việt Nam):
Trước thực trạng những năm gần đây, Nhà nước và nhân dân các tỉnh miền
núi chỉ chú trọng đầu tư ngân sách và công sức cho việc nâng cấp, kiên cố hệ thống
kênh mương và xây dựng mới một số cơng trình phục vụ chuyển dịch cơ cấu cây
trồng với nguồn vốn còn quá nhỏ so với yêu cầu của sản xuất. Nhưng do quá trình
sử dụng nhiều năm, lũ lụt tàn phá, thiếu kinh phí đầu tư cho việc bảo dưỡng, sửa
chữa hằng năm, cho nên nhiều cơng trình đang xuống cấp nghiêm trọng. Mặc dù đã
đạt được nhiều thành tích to lớn như đã đề cập ở trên, công tác quản lý, khai thác
CTTL hiện vẫn còn nhiều tồn tại và bất cập.
Thứ nhất là cơ chế chính sách đầu tư cịn chưa hợp lý, chú trọng đầu tư xây

hiện đại hóa, hồn chỉnh hệ thống nên thiếu đồng bộ đã ảnh hưởng đến hiệu quả
khai thác. Nhiều hệ thống cơng trình thuỷ lợi lớn được xây dựng xong cơng trình
đầu mối, kênh chính nhưng cịn thiếu cơng trình điều tiết nước, kênh mương nội
đồng nên chưa khai thác hết năng lực theo thiết kế.
Thứ hai là hiệu quả hoạt động của các tổ chức quản lý, khai thác cơng trình
thuỷ lợi vẫn cịn thấp. Đối với bộ máy quản lý Nhà nước về thuỷ lợi, phân giao
nhiệm vụ giữa các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành còn nhiều bất cập,
chồng chéo dẫn đến khó khăn trong điều hành chỉ đạo. Một số địa phương vẫn cịn
có sự trùng lẫn giữa chức năng quản lý Nhà nước và quản lý sản xuất, chức năng
quản lý nhà nước và chức năng cung cấp dịch vụ cơng ích của nhà nước. Quản lý
vẫn mang nặng tính quan liêu, mệnh lệnh, khơng phù hợp với cơ chế quản lý của
nền kinh tế thị trường. Công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát chưa bám sát thực tiễn
và chưa được coi trọng, các thủ tục hành chính còn rườm rà.
Thứ ba là bộ máy quản lý, khai thác cơng trình thuỷ lợi, mặc dù số lượng đơn
vị lớn nhưng hiệu quả hoạt động chưa cao. Hầu hết các đơn vị quản lý khai thác
CTTL đều là doanh nghiệp nhà nước vận hành theo cơ chế bao cấp đã hạn chế tính

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th

i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

dựng mới, đầu tư cơng trình đầu mối mà chưa quan tâm nhiều đến đầu tư nâng cấp,


9

năng động và thiếu động lực phát triển. Chất lượng nguồn nhân lực, kể cả cán bộ
lãnh đạo quản lý ở nhiều tổ chức, đơn vị chưa đáp ứng được yêu cầu. Tổ chức quản
trị sản xuất thiếu khoa học nên chi phí sản xuất cao, năng suất lao động thấp, bộ
máy cồng kềnh, chi tiền lương chiếm phần lớn nguồn thu của doanh nghiệp.
Thứ tư là thể chế chính sách và phương thức quản lý, khai thác CTTL chậm
đổi mới theo cơ chế thị trường. Cơ chế quản lý mang tính “nửa thị trường, nửa bao

cấp”, doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, trong khi quản lý sản xuất
của doanh nghiệp theo cơ chế bao cấp không tạo ra động lực để thúc đẩy phát triển.
Quản lý sản xuất bằng phương thức giao kế hoạch, theo cơ chế bao cấp dẫn đến tư
tưởng dựa dẫm, trông chờ vào nhà nước. Quản lý tài chính theo hình thức cấp phát thanh toán, chưa ràng buộc chặt chẽ với cơ chế kiểm tra giám sát, đánh giá và tính
cơng khai minh bạch đã làm sai lệch bản chất hoạt động sản xuất trong nền kinh tế
thị trường. Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất chưa dựa vào kết quả đầu ra, thanh
Cơ chế ràng buộc quyền lợi, trách nhiệm của người đứng đầu với hiệu quả sử
dụng tiền vốn, tài sản vật tư, lao động của nhà nước chưa rõ ràng và thiếu chặt chẽ
gây ra lãng phí nguồn lực. Phân phối thu nhập cho người lao động vẫn mang tính
cào bằng dẫn đến năng suất lao động thấp, chí phí sản xuất cao. Chính sách trợ cấp
qua giá đã ảnh hưởng tiêu cực đến quan hệ kinh tế, khó kiểm sốt và kém hiệu quả,
gây ra việc sử dụng nước lãng phí. Chính sách miễn giảm thủy lợi phí cho nơng dân
theo hình thức gián tiếp khơng gắn kết được trách nhiệm doanh nghiệp với nông
dân với vai trò là người hưởng lợi.
Phân cấp quản lý chưa phù hợp, nên hầu hết các cơng trình thuỷ lợi đều do
doanh nghiệp nhà nước quản lý đã không tạo được sân chơi cho các doanh nghiệp
thuộc các thành phần kinh tế khác tham gia nên chưa huy động được sức mạnh của
các tổ chức cá nhân ở khu vực ngoài nhà nước và của nhân dân, đặc biệt là người
hưởng lợi từ cơng trình thuỷ lợi.
Những năm gần đây, các Tổ chức dùng nước được thành lập ở nhiều địa
phương chủ yếu là được sự hỗ trợ kỹ thuật của các dự án quốc tế. Tuy nhiên, hầu

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho

da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho

i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

quyết toán chủ yếu dựa vào chứng từ, nặng về thủ tục hành chính.


10

hết các địa phương cịn gặp nhiều khó khăn trong việc xây dựng phát triển các tổ

chức dùng nước. Nguyên nhân chủ yếu là các tỉnh cịn thiếu các chính sách quy
định phát triển mơ hình quản lý khai thác CTTL có sự tham gia của người dùng
nước, lúng túng trong việc tìm ra các mơ hình tổ chức dùng nước phù hợp.
1.2. Các mơ hình tổ chức quản lý khai thác các hệ thống cơng trình thủy lợi
Các mơ hình tổ chức quản lý khai thác các hệ thống cơng trình thủy lợi ở
nước ta bao gồm hai loại hình chính là: Tổ chức của nhà nước (Doanh nghiệp khai
thác cơng trình thủy lợi, Trung tâm, Ban quản lý thủy nông) và các Tổ chức thủy
nông cơ sở hay còn gọi là các tổ chức dùng nước (Hợp tác xã quản lý cơng trình
thủy lợi, Tổ chức hợp tác sử dụng nước, Tổ thuỷ lợi, Đội thủy nông, Ban thuỷ lợi
xã, Ban quản lý thuỷ nông xã, cá nhân quản lý cơng trình thủy lợi). Các tổ chức của
nhà nước (chủ yếu là loại hình cơng ty khai thác cơng trình thủy lợi) quản lý, khai
lớn, vận hành phức tạp. Các cơng trình cịn lại do các tổ chức thủy nông cơ sở quản
lý bao gồm các hệ thống cơng trình có quy mơ nhỏ hoặc hệ thống thủy lợi nội đồng
thuộc các hệ thống lớn do các công ty khai thác cơng trình thủy lợi quản lý.
1.2.1. Doanh nghiệp nhà nước
1. Khái niệm doanh nghiệp Nhà nước: Doanh nghiệp Nhà nước là tổ chức kinh tế
do Nhà nước đầu tư vốn và trực tiếp thành lập khi thấy cần thiết. Việc thành lập
doanh nghiệp Nhà nước dựa trên nguyên tắc chỉ thành lập theo những ngành, lĩnh
vực then chốt, xương sống của nền kinh tế dựa trên những địi hỏi thực tiễn của nền
kinh tế thời điểm dó và chủ trương của Đảng và ngành nghề lĩnh vực đó.
2. Doanh nghiệp Nhà nước khai thác cơng trình thủy lợi
Doanh nghiệp Nhà nước khai thác cơng trình thủy lợi ở nước ta trước đây là
các Công ty Khai thác cơng trình thủy lợi, trực thuộc các tỉnh, thành phố hoặc trực
thuộc trung ương và là doanh nghiệp Nhà nước hoạt động cơng ích; Nay hầu hết các
Cơng ty khai thác cơng trình thủy lợi chuyển đổi thành Cơng ty TNHH một thành
viên khai thác thủy lợi và Công ty cổ phần có một phần vốn thuộc sở hữu nhà nước;
Các công ty này hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp. Về mơ hình tổ

da
da i ho

da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i


thác các cơng trình đầu mối, kênh chính của hệ thống thủy lợi có quy mơ vừa và


11

chức quản lý khai thác cơng trình thuỷ lợi của các cơng ty này thì các cơng trình đầu
mối, kênh trục chính quy mơ lớn, liên huyện trở lên, do các doanh nghiệp nhà nước
(chủ yếu là các Công ty TNHHMTV 100% vốn nhà nước) đảm nhận, được quy
định tại Quyết định số 14/2011/QĐ-TTg ngày 04/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ
về ban 5 hành tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước.
Theo số liệu từ Tổng Cục thuỷ lợi tổng hợp báo cáo từ các địa phương trên
toàn quốc, tính đến năm 2013 cả nước ta có 133 tổ chức nhà nước tham gia quản lý,
khai thác công trình thuỷ lợi; Các Doanh nghiệp nhà nước quản lý, khai thác thuỷ
lợi phục vụ gần 70% diện tích tưới và hầu hết diện tích tiêu khu vực nơng nghiệp.
Có 3 doanh nghiệp trực thuộc Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn được giao
quản lý, khai thác 3 hệ thống thủy lợi liên tỉnh là Bắc Nam Hà, Bắc Hưng Hải, Dầu
Tiếng - Phước Hòa. Các doanh nghiệp còn lại trực thuộc UBND các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương, quản lý, khai thác cơng trình thuỷ lợi trong phạm vi
Loại hình tổ chức Doanh nghiệp nhà nước này có quy mơ vừa và lớn, tương đối đa
dạng bao gồm: có 92 Cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên chiếm 69,1%; có
4 đơn vị là Cơng ty cổ phần chiếm 3,01%; Các doanh nghiệp này hiện nay hầu hết
đã được chuyển đổi từ loại hình Cơng ty khai thác cơng trình thuỷ lợi (Cơng ty nhà
nước trước đây) sang Cơng ty TNHH MTV khai thác cơng trình thuỷ lợi 100% vốn
thuộc sở hữu nhà nước và mô hình Cơng ty cổ phần có phần vốn thuộc sở hữu nhà
nước, hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp. Các tổ chức khác của Nhà
nước gồm 37 đơn vị chiếm 28% (trong đó có 7 Trung tâm quản lý, khai thác thuỷ
lợi của cấp tỉnh và cấp huyện; có 8 Ban quản lý khai thác thuỷ lợi của cấp tỉnh và
cấp huyện; có 17 Trạm quản lý khai thác thuỷ lợi cấp huyện và có 5 Chi cục của các
tỉnh Cần Thơ, Vĩnh Long, Kiên Giang, Hậu Giang và Cà Mau tham gia trực tiếp
quản lý khai thác cơng trình thuỷ lợi).

Sự phân bố các loại hình doanh nghiệp giữa các vùng miền là không đồng
nhất. Số lượng doanh nghiệp khai thác cơng trình thuỷ lợi giữa các vùng miền
không đồng đều, phụ thuộc vào số lượng hệ thống cơng trình của từng nơi.

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i

uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy

c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

tỉnh hoặc liên tỉnh theo sự phân cấp của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn.


12

Doanh nghiệp khai thác cơng trình thuỷ lợi được thành lập để quản lý cơng
trình đầu mối và hệ thống kênh chính, kênh cấp hai các hệ thống quy mơ vừa và
lớn, vận hành phức tạp. Tổng hợp từ báo cáo của các địa phương trên tồn quốc,
hiện có khoảng 80% doanh nghiệp có cơng trình quy mơ từ liên huyện trở lên cịn
lại 20% doanh nghiệp có quy mơ liên xã. Các doanh nghiệp nhà nước khai thác
cơng trình thuỷ lợi thực hiện việc cung cấp dịch vụ tưới, tiêu cho người dân thông
qua hợp đồng với các Tổ chức Hợp tác dùng nước. việc sản xuất và cung ứng các
sản phẩm, dịch vụ cơng ích “Quản lý, khai thác hệ thống cơng trình thuỷ lợi có quy
mơ lớn, bao gồm CTTL liên tỉnh, liên huyện; cơng trình thuỷ nông kè đá lấn biển”
thực hiện theo phương thức đặt hàng hoặc giao kế hoạch. Việc sản xuất và cung ứng
các sản phẩm, dịch vụ cơng ích “Quản lý, khai thác hệ thống cơng trình thuỷ lợi có
quy mơ vừa và nhỏ”, thực hiện theo phương thức đấu thầu hoặc đặt hàng. Hoạt
theo quy định về quy chế quản lý tài chính đối với doanh nghiệp 100% vốn thuộc sở
hữu Nhà nước, quy định tại Thông tư số 11/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính.
1.2.2. Doanh nghiệp tư nhân
1. Khái niệm doanh nghiệp tư nhân
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu
trách nhiệm bằng tồn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Cá
nhân chủ sở hữu đó chỉ được làm chủ sở hữu một doanh nghiệp tư nhân; không

được đồng thời làm chủ sở hữu của doanh nghiệp tư nhân khác hoặc chủ sở hữu hộ
kinh doanh và thành viên hợp danh của công ty hợp danh; cá nhân chủ sở hữu tự
quyết định cơ cấu tổ chức và đích thân trực tiếp quản lý, thực hiện các hoạt động
kinh doanh và là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
2. Doanh nghiệp tư nhân khai thác công trình thủy lợi
Các cơng trình thuỷ lợi nhỏ, hệ thống kênh mương mặt ruộng, có thể giao
cho Doanh nghiệp tư nhân trực tiếp quản lý khai thác cơng trình thủy lợi. Theo
phương thức hoạt động của các doanh nghiệp quản lý khai thác CTTL được quy
định tại Nghị định số 31/2005/NĐ-CP ngày 11/3/2005 về sản xuất và cung ứng sản

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i

lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

động tài chính thu chi của các doanh nghiệp khai thác cơng trình thuỷ lợi tn thủ


×