Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

Báo cáo thực tập tại trường mầm non sao biển hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 50 trang )

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG MẦM NON SAO BIỂN – HẢI
DƯƠNG.................................................................................................................... 1
1.1. Sơ lược về sự hình thành và phát triển của trường mầm non Sao Biển Hải Dương............................................................................................................ 1
1.2. Các lĩnh vực hoạt động của trường Mầm non Sao Biển – Hải Dương.....1
1.2.1. Mục tiêu giáo dục..................................................................................1
1.2.2. Nội dung giáo dục..................................................................................2
1.2.3. Phương pháp giáo dục...........................................................................3
1.2.4. Đánh giá sự phát triển của trẻ...............................................................4
1.2.5. Chương trình giáo dục..........................................................................4
1.2.6. Cơng tác ni dưỡng và chăm sóc sức khỏe.........................................5
1.2.7. Trường Mầm non Sao Biển sử dụng mơ hình vòng tròn khép kín,
phới hợp ni dạy trẻ giữa gia đình, nhà trường và cộng đồng.....................6
1.3. Tổ chức quản lý sử dụng các nguồn lực của trường Mầm non Sao Biển.......6
1.4. Cơ cấu tổ chức của trường Mầm non Sao Biển..........................................7
1.5. Mục tiêu chiến lược phát triển của trường Mầm non Sao Biển trong 3 –
5 năm tới (2020-2025)........................................................................................16
1.5.1. Các chương trình hành động chiến lược............................................16
1.5.2. Các hoạt động giải pháp chiến lược....................................................17
1.6. Giới thiệu về phòng kỹ thuật của trường Mầm non Sao Biển.................22
CHƯƠNG 2: CÁC NỘI DUNG THỰC TẬP TẠI TRƯỜNG MẦM NON SAO
BIỂN....................................................................................................................... 24
2.1. Tiến độ thực tập qua từng tuần tại trường Mầm non Sao Biển..............24
2.2. Hệ thống cung cấp điện của trường Mầm non Sao Biển hiện nay..........26
2.2.1. Tổng quan về hệ thống điện................................................................26
2.2.2. Hệ thống cấp điện qua sơ đồ 1 sợi của trường Mầm non Sao Biển...27
2.2.3. Tổng quan phụ tải điện của trường Mầm non Sao Biển....................27


2.2.3. Cơng tác vệ sinh an tồn tại trường Mầm non Sao Biển...................37
2.3. Nhận xét và đánh giá về hệ thống cung cấp điện tại trường Mầm non


Sao Biển.............................................................................................................. 42
2.3.1. Về nguồn cung cấp..............................................................................42
2.3.2. Về lưới điện truyền tải và cung cấp.....................................................42
2.3.3. Về tình hình sử dụng điện...................................................................42
CHƯƠNG 3: NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC TRONG QUÁ TRÌNH THỰC
TẬP VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ...........................................................................43
3.1. Những kết quả đạt được trong quá trình thực tập tại trường Mầm non
Sao Biển.............................................................................................................. 43
3.2. Những điều chưa đạt được trong quá trình thực tập tại trường Mầm
non Sao Biển......................................................................................................43
3.3. Đề xuất và kiến nghị...................................................................................43
KẾT LUẬN............................................................................................................45
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................46


DANH MỤC BẢNG BIỂU HÌNH ẢNH
Bảng 2.1
Bảng 2.2
Hình 2.1
Hình 2.2
Hình 2.3
Hình 2.4
Hình 2.5
Hình 2.6

Tiến độ thực tập qua từng tuần tại trường Mầm non Sao Biển
Các thiết bị sử dụng điện trong trường Mầm non Sao Biển
Hệ thống cấp điện qua sơ đồ 1 sợi tại trường Mầm non Sao Biển
Sơ đồ cấu tạo của điều hòa
Sơ đồ nguyên lý hoạt động đơn giản của một chiếc tủ lạnh

Cấu tạo của một chiếc máy in
Sơ đồ khối của một chiếc máy in
Cấu tạo của một chiếc bình nóng lạnh


LỜI NÓI ĐẦU
Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến hiệu trưởng, toàn
thể giáo viên và nhân viên tại Trường Mầm non Sao Biển - Hải Dương đã hỗ trợ và
hướng dẫn em tận tình trong thời gian em thực tập tại trường.
Em xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến cô Lê Thị Thương đã tận tình chỉ
bảo, giúp em hồn thành nội dung báo cáo thực tập tốt nghiệp.
Là sinh viên năm cuối của trường Đại học Hải Dương, khoa Kỹ thuật và
Công nghệ, chuyên ngành Kỹ thuật điện, được sự giúp đỡ của các cô chủ nhiệm và
các thầy cô bộ môn trong khoa, em đã nắm được một số kiến thức cơ bản về ký
thuật điện. Được nhà trường tạo điều kiện cho đi thực tập để tiếp thu học hỏi thêm
kiến thức, em đã liên hệ đến Trường Mầm non Sao Biển, địa chỉ tại 247 Hải Đông,
phường Lê Thanh Nghị, thành phố Hải Dương để xin thực tập nâng cao kiến thức
và các kỹ năng thực hành.
Với sinh viên ngành kỹ thuật như em thì khoảng thời gian thực tập là thời
gian cực kì quan trọng, giúp em làm quen với thực tế. Tuy thời gian thực tập chỉ
một tháng, nhưng nhờ sự giúp đỡ của các anh làm bên kĩ thuật, em đã học hỏi
thêm được nhiều kinh nghiệm thực tế, được ứng dụng những điều đã học trên lý
thuyết trong bài vào thực tiễn và nâng cao kĩ năng thực hành của mình.
Tuy đã có sự đầu tư trong bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này, xong khơng
thể tránh những sai sót, mong được sự thơng cảm từ thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên


1


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG MẦM NON SAO BIỂN –
HẢI DƯƠNG
1.1. Sơ lược về sự hình thành và phát triển của trường mầm non Sao
Biển - Hải Dương
Trường Mầm non Sao Biển ở tại địa chỉ 247 phố Hải Đông, phường Lê
Thanh Nghị, thành phố Hải Dương. Trường bắt đầu đi vào hoạt động từ tháng 6
năm 2014 với ban đầu chỉ có 75 trẻ và hơn chục giáo viên, đến nay sau 7 năm hoạt
động cơ sở đã có 48 giáo viên chuyên nghiệp và 15 cán bộ nhân viên cùng với số
lượng khoảng hơn 500 trẻ ở độ tuổi từ 18 - 72 tháng tuổi. Trường Mầm non Sao
Biển đã đạt nhiều năm tiên tiến và đi đầu trong các hoạt động ngoại khóa, hướng
dẫn dạy dỗ trẻ theo quy chuẩn mà ngành giáo dục đưa ra.
Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn
2030 nhằm xác định rõ định hướng, mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu
trong quá trình vận động và phát triển. Là cơ sở quan trọng cho các quyết sách của
Hội đồng trường và hoạt động của Ban giám hiệu cũng như toàn thể cán bộ, giáo
viên, nhân viên trong nhà trường. Xây dựng và phát triển kế hoạch chiến lược của
trường Mầm non Sao Biển là hoạt động có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện
Nghị Quyết của Đảng và chính sách của Chính Phủ về đổi mới giáo dục mầm non.
Cùng các trường mầm non khác trong thành phố Hải Dương xây dựng ngành giáo
dục của thành phố Hải Dương phát triển theo kịp yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội
của đất nước, hội nhập với các khu vực và thế giới.
1.2. Các lĩnh vực hoạt động của trường Mầm non Sao Biển – Hải Dương
1.2.1. Mục tiêu giáo dục
Giúp trẻ phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những
yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ vào lớp một. Hình thành và phát
triển ở trẻ những chức năng tâm sinh lý, năng lực và phẩm chất mang tính nền tảng,
những kỹ năng sống cần thiết phù hợp với lứa tuổi, khơi dậy và phát triển tối đa



2

những khả năng tiềm ẩn, đặt nền tảng cho việc học ở các cấp học tiếp theo và cho
việc học tập suốt đời.
Với quan điểm rằng giáo dục mầm non là giáo dục nhân cách và kỹ năng cho
trẻ nên việc nuôi dưỡng cho trẻ một tâm hồn trong sáng là vơ cùng cần thiết. Một
đứa trẻ có tâm hồn đẹp sẽ ln có những suy nghĩ tích cực và ứng xử bằng hành vi
đúng đắn, văn minh. Đây là một khái niệm khá mới đối với phụ huynh và các trẻ
hiện nay, khi mà giáo dục nói chung cũng như giáo dục mầm non nói riêng cịn
mang nặng kiến thức. Trẻ được vui chơi, nô đùa cùng các bạn giữa thiên nhiên,
được tiếp xúc với các con vật cũng như trải nghiệm với các sự vật xung quanh sẽ
luôn được kích thích trí tưởng tượng, sự sáng tạo cũng như hình thành những kỹ
năng và kinh nghiệm ứng xử cần thiết trong cuộc sống. Để xây dựng cho trẻ một
tâm hồn đẹp cần định hướng cảm xúc cho trẻ thông qua các hoạt động trải nghiệm
thường xuyên để trẻ có thể: Nhìn vào, chạm vào, ngửi thấy, nghe được và nếm được
bằng các giác quan của mình.
Và điều mong muốn của đội ngũ quản lý trường Mầm non Sao Biển đang
hướng tới là một môi trường thân thiện, với nhiều trải nghiệm thực tế ngay tại cơ
sở. Tạo điều kiện giúp trẻ được tự do tìm tịi khám phá trong mơi trường an tồn
theo khả năng và sở thích của mình để phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo
của trẻ, hướng các em tới sự chủ động về kỹ năng sống mạnh dạn, tự tin, dễ dàng
hòa nhập với môi trường xã hội sau này hơn.
1.2.2. Nội dung giáo dục
Đảm bảo tính khoa học, tính vừa sức và nguyên tắc đồng tâm phát triển từ dễ
đến khó; đảm bảo tính liên thơng giữa các độ tuổi, giữa nhà trẻ, mẫu giáo và cấp
tiểu học; thống nhất giữa nội dung giáo dục với cuộc sống hiện thực, gắn với cuộc
sộng và kinh nghiệm của trẻ, chuẩn bị cho trẻ từng bước hòa nhập vào cuộc sống.
Phù hợp với sự phát triển tâm sinh lý của trẻ em, hài hịa giữa ni dưỡng,
chăm sóc và giáo dục; giúp trẻ em phát triển cơ thể cân đối, khỏe mạnh, nhanh
nhẹn; cung cấp kỹ năng sống phù hợp với lứa tuổi; giúp trẻ em biết kính trọng, yêu



3

mến, lễ phép với ông bà, cha mẹ, cô giáo; yêu quý anh chị, em, bạn bè; thật thà,
mạnh dạn, tự tin và hồn nhiên, yêu thích cái đẹp; ham hiểu biết, thích đi học.
Nhà trường ln quan tâm đến việc trau dồi các kỹ năng làm việc cũng như
chia sẻ quan điểm giáo dục với các giáo viên để từng bước gây dựng niềm tin cho
các phụ huynh khi cho con em đến trường. Ngoài các kiến thức mà giáo viên được
đào tạo, nhà trường luôn quan tâm bồi dưỡng, tập huấn cho các giáo viên các
chuyên đề về kỹ năng làm việc và giao tiếp với trẻ như: “Nói theo ngơn ngữ của
trẻ”, kỹ năng tổ chức, quản lý lớp, tạo lập phong cách giáo viên mầm non, kỹ năng
xử lý trẻ, kỹ năng tổ chức các hoạt động ngoại khóa hay chia sẻ thơng tin và hợp tác
với phụ huynh trong nuôi dạy trẻ…
1.2.3. Phương pháp giáo dục
Đối với giáo dục nhà trẻ: Phương pháp giáo dục chú trọng giao tiếp thường
xuyên, thể hiện sự yêu thương và tạo sự gắn bó của người lớn với trẻ; chú ý đặc
điểm cá nhân trẻ để lựa chọn phương pháp giáo dục phù hợp, tạo cho trẻ có cảm
giác an toàn về thể chất và tinh thần; tạo điều kiện thuận lợi cho trẻ được tích cực
hoạt động giao lưu cảm xúc, hoạt động với đồ vật và vui chơi, kích thích sự phát
triển các giác quan và các chức năng tâm - sinh lý; tạo môi trường giáo dục gần gũi
với khung cảnh gia đình, giúp trẻ thích nghi với nhà trẻ.
Đối với giáo dục mẫu giáo: Phương pháp giáo dục là tạo điều kiện cho trẻ
được trải nghiệm, tìm tịi, khám phá mơi trường xung quanh dưới nhiều hình thức
đa dạng, đáp ứng nhu cầu, hứng thú của trẻ theo phương châm "chơi mà học, học
bằng chơi". Luôn chú trọng đổi mới tổ chức mới tổ chức mơi trường giáo dục nhằm
kích thích và tạo cơ hội cho trẻ tích cực khám phá, thử nghiệm và sáng tạo ở các
khu vực hoạt động một cách vui vẻ. Kết hợp hài hịa giữa giáo dục trẻ trọng nhóm
bạn bè với giáo dục cá nhân, chú ý đặc điểm riêng của từng trẻ để có phươgn pháp
giáo dục riêng phù hợp. Tổ chức hợp lý các hình thức hoạt động cá nhân, theo nhóm

nhỏ và cả lớp, phù hợp với độ tuổi của nhóm/lớp, với khả năng của từng trẻ, với nhu
cầu và hứng thú của trẻ và với điều kiện thực tế.


4

Mơ hình mà Nhà trường mong muốn đạt tới chính là mơ hình giáo dục cộng
đồng, ở đó khơng chỉ thầy cô mới là những người chăm lo dạy dỗ trẻ mà mỗi phụ
huynh, mỗi cá nhân trong xã hội đều nhận thấy trách nhiệm của mình trong việc
giáo dục một đứa trẻ thành công dân tốt trong tương lai. Điều đó khơng thể thiểu sự
góp sức của các bậc phụ huynh cũng như xã hội cùng chung tay tạo nên một cộng
đồng giáo dục văn minh cho nước nhà. Với mơ hình phát triển mầm non như “Sao
Biển” hiện nay, đây đúng là một nơi lý tưởng để các phụ huynh cùng với con em
mình và đội ngũ quản lý, giáo viên chuyên môn cùng nhau tạo dựng lên một cộng
đồng tốt, phát triển.
1.2.4. Đánh giá sự phát triển của trẻ
Trường tiến hành đánh giá sự phát triển của trẻ (bao gồm: Đánh giá trẻ hàng
ngày và đánh giá trẻ theo giai đoạn) nhằm theo dõi sự phát triển của trẻ làm cơ sở
cho việc xây dựng kế hoạch và kịp thời điều chỉnh kế hoạch giáo dục cho phù hợp
với trẻ với tình hình thực tế của trường và địa phương. Trong đánh giá giáo viên
phối hợp nhiều phương pháp, hình thức. Đặc biệt coi trọng đánh giá sự tiến bộ của
từng trẻ, đánh giá trẻ thường xuyên qua quan sát hoạt động hàng ngày của trẻ tại
lớp.
1.2.5. Chương trình giáo dục
- Tổ chức và thực hiện đổi mới chương trình giáo dục Mầm non theo các độ
tuổi trên các lĩnh vực phát triển.
+ Lĩnh vực phát triển thể chất (Thể dục - Dinh dưỡng - Sức khỏe)
+ Lĩnh vực phát triển nhận thức (Làm quen với môi trường xung quanh; làm
quen với toán)
+ Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ (Làm quen với văn học; làm quen chữ cái;

làm quen với tiếng anh)
+ Lĩnh vực phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội.
+ Lĩnh vực phát triển thẩm mỹ (Tạo hình, âm nhạc).
Riêng đối với các cháu 5 tuổi trường Mầm non Sao Biển đã thực hiện có chất
lượng mục tiêu giáo dục tiền học đường (tuổi trước tiểu học). Chuẩn bị tốt cho trẻ 5


5

tuổi về tâm thế, về sức khỏe và một số kiến thức cần thiết. Đặc biệt chú trọng
phương pháp dạy cho trẻ nâng cao khả năng tập trung, phát triển trí tưởng tượng và
hình thành phong cách sống tốt trong một môi trường tập thể khi bước vào trường
Tiểu học.
Đồng thời nhà trường cũng đã có biện pháp giáo dục đối với các cháu phát
triển chậm (về ngơn ngữ, trí tuệ, thể lực...). Tất cả các cháu vào trường đều được
quan tâm đặc biệt, được yêu thương tôn trọng và bình đẳng bằng tấm lịng của
những người mẹ thứ 2. Đã có sự phối hợp chặt chẽ giữa gia đình và nhà trường
trong chăm sóc, ni dưỡng, giáo dục các cháu.
1.2.6. Cơng tác ni dưỡng và chăm sóc sức khỏe
- Công tác nuôi dưỡng:
+ Thực hiện nghiêm túc chế độ dinh dưỡng theo từng độ tuổi, đảm bảo yêu
cầu của Bộ Y tế. Trẻ được ăn một bữa ăn chính và một bữa phụ tại trường đảm bảo
năng lượng từ 735- 882 Kcal/trẻ/ngày. Đặc biệt trường tổ chức bữa ăn sáng theo
nhu cầu của phụ huynh. Thực phẩm được chế biến theo hệ thống bếp một chiều với
đội ngũ có trình độ đào tạo về chun mơn và tay nghề giỏi. Việc theo dõi dưỡng
chất, và Kcal được tính cho từng ngày, từng bữa ăn, từng món ăn được giám sát chặt
chẽ qua máy vi tính bằng chương trình phần mềm Nutikids. Vì vậy, đã giúp nhà
trường quản lý tốt suất ăn của các cháu và phối hợp cùng gia đình theo dõi, điều
chỉnh chế độ ăn ở trường, ở nhà tránh nguy cơ béo phì và suy dinh dưỡng ở trẻ.
- Cơng tác chăm sóc sức khỏe:

+ Nhà trường phối hợp với Trung tâm Y tế Thành phố tổ chức khám sức khỏe
định kỳ 2 lần/năm cho các cháu nhằm phát hiện sớm tình trạng sức khỏe và bệnh tật
của trẻ để có biện pháp và điều trị kịp thời. Lưu kết quả khám và thơng báo cho gia
đình kết quả kiểm tra sức khỏe vào sổ theo dõi sức khỏe của trẻ. Tiến hành cân, đo
và theo dõi chiều cao, cân nặng hàng quý theo biểu đồ tăng trưởng dành cho trẻ trai,
trẻ gái (Cân nặng 3 tháng 1 lần; đo chiều cao 6 tháng 1 lần).
+ Đặc biệt, nhà trường chú trọng công tác bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ
năng cho giáo viên về cách phòng tránh và xử lý ban đầu một số tai nạn thường gặp


6

(Đề phòng trẻ thất lạc; đề phòng dị vật đường thở; phòng tránh đuối nước; phòng
tránh cháy bỏng; phòng tránh ngộ độc; phòng tránh điện giật; phòng tránh vết
thương do các vật sắc nhọn; phịng tránh tai nạn giao thơng; phịng tránh Động vật
cắn như chó, mèo, rắn cắn, ong đốt và một số tai nạn khác...) tạo môi trường an toàn
về thể lực, sức khỏe; về tâm lý; về tính mạng cho trẻ và một số bệnh thường gặp
(Bệnh nhiễm khuẩn hơ hấp cấp; Bệnh tiêu chảy; Béo phì ở trẻ;...)
1.2.7. Trường Mầm non Sao Biển sử dụng mô hình vòng tròn khép kín,
phới hợp ni dạy trẻ giữa gia đình, nhà trường và cộng đờng.
Để có được chất lượng chăm sóc, ni dưỡng, giáo dục trẻ tốt trường Mầm
non Sao Biển luôn phối hợp chặt chẽ với phụ huynh trong việc thực hiện mục tiêu
giáo dục và tư vấn cho phụ huynh về kinh nghiệm nuôi, dạy, chăm sóc các cháu ở
gia đình tạo được sự thống nhất giữa gia đình, nhà trường. Hoạt động này được thực
hiện bằng nhiều hình thức:
- Thơng qua trao đổi trực tiếp trong giờ đón trả trẻ
- Thơng qua tư vấn bằng điện thoại, email...
- Thông qua trang thông tin hàng ngày trên bảng thơng báo và góc tun
truyền của từng lớp
- Nhật ký học tập và sinh hoạt hàng ngày của mỗi cháu.

- Nhật ký về các vấn đề liên quan đến công tác quản lý trong ngày của nhà
trường.
- Nhật ký trực tuyến qua website của các lớp.
1.3. Tổ chức quản lý sử dụng các nguồn lực của trường Mầm non Sao Biển
Xây dựng kế hoạch phương án tài chính, dự toán ngân sách cần chi trong các
hoạt động của trường hợp lý.
Nghiêm chỉnh chấp hành quy định của Nhà nước; huy động và sử dụng các
nguồn vốn đảm bảo minh bạch và cơng khai.
Đổi mới tư duy tài chính, cơ sở vật chất; tăng cường hiệu quả công tác quản
lý tài chính, quản lý tốt nguồn thu, chủ động quản lý kế hoạch tài chính.


7

Tăng cường cơng tác kiểm tra, kiểm sốt nội bộ về tài chính, hạch tốn minh
bạch các nguồn thu, chi để nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác tài chính; đảm
bảo hồ sơ chứng từ thu, chi đầy đủ, đúng nội dung, đảm bảo nguyên tắc tài chính,
lập quyết tốn minh bạch, cơng khai.
Thường xun rà sốt thiết bị, đồ dùng, đồ chơi đã hỏng để mua sắm bổ sung
đầy đủ cho các lóp 5 tuổi theo quy định.
Huy động mọi nguồn lực, mạnh thường quân, phối hợp với phụ huynh học
sinh…nhằm tạo nguồn tài chính dồi dào đảm bảo chủ động thực hiện các chiến lược
phát triển nhà trường; tranh thủ tối đa sự hỗ trợ tài chính của các doanh nghiệp, các
nhà hảo tâm.
Xây dựng và giữ vững trường chuẩn Quốc gia về cơ sở vật chất kỹ thuật
nhằm đảm bảo những điều kiện vật chất cơ bản thực hiện việc đổi mới quá trình dạy
học. Trong đó, chú trọng đến chuẩn hóa phịng học, phịng chức năng và trang thiết
bị đồ dùng đồ chơi.
Xây dựng kế hoạch trong các năm học từ năm học này đến các năm học tiếp
theo : 1 năm, 3 năm, 5 năm, 10 năm. Kế hoạch này được cụ thể hóa cho từng năm

học.
Nguồn lực tài chính: Nhà trường sẽ dựa vào các Nghị quyết, các văn bản chỉ
đạo của các cấp các ngành, của địa phương. Đặc biệt là Nghị định 24 của Thủ
Tướng Chính phủ và quy chế dân chủ để huy động.
- Xin ngân sách nhà nước và ngành hỗ trợ.
- Huy động đóng góp ở phụ huynh.
- Huy động từ những mạnh thường quân,các nhà hảo tâm.
- Kinh phí từ khoản chi tiết kiệm ở học phí bán trú và 2 buổi/ngày.
- Nguồn lực vật chất và đầu tư khác: UBND tỉnh, UBND thành phố Hải
Dương, UBND phường Lê Thanh Nghị.
1.4. Cơ cấu tổ chức của trường Mầm non Sao Biển
Hiệu trưởng:
- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của điều lệ trường mầm non:


8

+ Cụ thể: Phụ trách các mặt công tác, tổ chức, kế hoạch, thi đua, cơ sở vật
chất, kiểm tra nội bộ, pháp chế...
- Chịu trách nhiệm tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động của nhà trường.
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch năm học. Thành lập và cử các tổ trưởng
các tổ chuyên môn, tổ hành chính quản trị, thành lập các hội đồng trong trường.
- Quản lý hành chính, tài chính, tài sản của nhà trường, tổ chức thực hiện quy
chế dân chủ trong nhà trường.
- Phân công quản lý, kiểm tra công tác của giáo viên,nhân viên. Đề nghị khen
thưởng kỷ luật, đảm bảo quyền lợi của giáo viên, nhân viên theo qui định của nhà
nước.
- Tham mưu đề xuất với các cấp, các ngành xây dựng trường nhà trường, huy
động xã hội hóa giáo dục bằng mọi nguồn lực phục vụ cho công tác cơ sở giáo dục
trẻ, sự phát triển giáo dục mầm non của phường.

- Tham gia 2 hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ/tuần.
- Chủ tài khoản - Chủ tịch hội đồng thi đua khen thưởng.
Phó hiệu trưởng phụ trách chuyên môn:
- Thực hiện và chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng về những việc được
phân công.
- Là người phụ trách chuyên môn, chịu trách nhiệm về công tác chỉ đạo
chuyên môn trong nhà trường. Thực hiện kế hoạch chỉ đạo của Hiệu trưởng. Thay
mặt hiệu trưởng điều hành các hoạt động của nhà trường khi được uỷ quyền, phân
công của Hiệu trưởng.
- Chủ đông tham mưu với Hiệu trưởng các giải pháp nhằm thực hiện tốt các
mặt công tác được phân công.
- Cùng Hiệu trưởng chịu trách nhiệm trước cấp trên về các hoạt động liên
quan của nhà trường.
- Trực tiếp phụ trách: Công tác chuyên môn.


9

+ Xây dựng kế hoạch chỉ đạo chuyên môn trong năm, tháng, tuần báo cáo cụ
thể về nội dung chỉ đạo chuyên môn, các giải pháp thực hiện trước cuộc họp giao
ban “Ban giám hiệu và các khối trưởng chuyên mơn”.
+ Bồi dưỡng chun mơn theo chương trình giáo dục mầm non. Phụ trách
mảng kiểm tra nội bộ, khảo thí nghiên cứu khoa học, công nghệ thông tin, ngân
hàng bài tập, hoạt động ngoại khoá.
+ Tham mưu tổ chức các hoạt động, phát động, kiểm tra đánh giá các đợt thi
đua, thi tay nghề giáo viên trong nhà trường. Báo cáo kết quả hàng tháng theo kế
hoạch.
+ Tổ chức hoạt động ngày hội, ngày lễ, chuyên đề, ngoại khóa.
+ Tham gia 4 hoạt động giáo dục trẻ/tuần.
Chủ tịch cơng đồn:

- Xây dựng tiêu chí thi đua, kế hoạch hoạt động của cơng đồn trong năm
học, đảm bảo tính dân chủ tính hợp pháp, bảo vệ quyền lợi hợp pháp chính đáng
cho cán bộ giáo viên và nhân viên (Nghiên cứu các văn bản, thực hiện theo đúng
qui định).
- Tham mưu đề xuất ý kiến, tìm các giải pháp tốt tổ chức các hoạt động xây
dựng nhà trường đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ năm học. Cùng hiệu trưởng xây dựng
và phân công nhiệm vụ cán bộ giáo viên và nhân viên, triển khai thực hiện và chịu
trách nhiệm về công tác bảo vệ chính trị nội bộ nhà trường.
Tổ trưởng:
- Có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch hoạt động chung của khối, kế hoạch
chuyên môn, chuyên đề, kế hoạch năm học, kế hoạch tháng, giúp giáo viên trong
khối tổ chức các hoạt động, trao đổi kinh nghiệm về chuyên môn. Tham gia kiểm
tra đánh giá chất lượng giáo viên, học sinh khối mình phụ trách. Lên tiết mẫu
chuyên đề cấp trường, cấp quận do hiệu phó phân cơng điều hành.
- Khối trưởng được tham gia đề xuất trong kế hoạch chuyên môn khen
thưởng, kỷ luật đối với giáo viên.


10

- Sinh hoạt chuyên môn theo định kỳ, hàng tháng giao ban giữa hiệu phó
chun mơn và khối trưởng theo nghị quyết chuyên môn. Giữa khối trưởng và giáo
viên trong khối phải thống nhất xây dựng kế hoạch mạng chủ điểm. Chịu trách
nhiệm trước Hiệu trưởng và hiệu phó chuyên môn đối với công việc được giao.
Nhân viên văn thư, thủ quỹ, quản trị mạng:
- Làm cơng tác văn phịng.
- Cập nhật thông tin trên mạng, báo cáo kịp thời với Ban giám hiệu về nội
dung, yêu cầu của các thơng tin đó.
- Tham mưu đầu tư nâng cấp Website và đường truyền Internet trong nhà
trường, thực hiện hiệu quả hoạt động Website và hệ thống thư điện tử miền riêng.

- Đảm bảo thông tin thông suốt giữa nhà trường với các cơ quan có liên
quan. Quản lý, sử dụng con dấu đúng qui định.
- Theo dõi, lưu giữ, chuyển giao kịp thời các công văn đi, đến theo quy định
về cơng tác văn phịng.
- Trực tiếp quản lý vi tính, lên kế hoạch, vệ sinh, bảo trì, bảo dưỡng máy
thường xun ở phịng vi tính và máy tính ở các phòng, các lớp, kịp thời phát hiện
những sự cố của máy, điều tra nguyên nhân hỏng, kịp thời báo cáo hiệu trưởng.
- Lên kế hoạch thay thế những phần mềm cần thiết báo cáo kế tốn để có kế
hoạch tài chính.
- Thực hiện trực mạng theo quy định của phịng giáo dục, thơng tin trên trang
Web của nhà trường đa dạng, phong phú, chính xác, kịp thời đúng qui định.
- Có đủ các loại hồ sơ, sổ sách các loại quỹ theo quy định.
- Chịu trách nhiệm về toàn bộ tiền của trường mà mình giữ, nếu mất phải
đền. Thường xuyên đối chiếu số liệu với sổ kế toán. Hàng tháng tiến hành kiểm quỹ
dưới sự giám sát của hiệu trưởng và kế tốn, có biên bản kiểm quỹ theo quy định.
- Hàng tháng thu các khoản, tổng hợp, báo cáo số lượng tiền mặt thu về và số
dư quỹ để kế toán báo cáo hiệu trưởng.
- Thu và quản lý các loại quỹ, cùng kế toán cân đối quỹ thu chi.


11

- Mọi vấn đề thu, chi phải tuân thủ theo đúng nguyên tắc, phái có giấy của
Hiệu trưởng mới được chi tiền. Nếu làm sai phải hoàn toàn chịu tránh nhiệm.
- Khi phát tiền, thủ quỹ yêu cầu người lĩnh tiền phải ký vào chứng từ kế toán
và ký vào sổ chi của thủ quỹ.
- Chịu trách nhiệm trước hiệu trưởng và các cơ quan nghiệp vụ cấp trên về
việc thực hiện nghiêm chỉnh chế độ hiện hành.
Kế toán:
- Quản lý các hoạt động của tổ văn phịng (có kế hoạch của cả năm, học kỳ,

từng tháng). Có đầy đủ hồ sơ của tổ văn phòng, quản lý tổ chức hoạt động đều đặn,
thường xuyên, theo dõi ngày công, giờ công, xếp loại thi đua của tổ, tham gia mọi
hoạt động khác.
- Tham mưu với Hiệu trưởng về công tác tài chính và triển khai theo đúng
quy định. Đảm bảo việc thực hiện đúng, kịp thời chế độ chính sách đối với cán bộ
giáo viên và nhân viên và học sinh.
- Chịu trách nhiệm với Hiệu trưởng về toàn bộ hồ sơ, sổ sách, chứng từ thu
chi: khoa học, chính xác, hợp lý, đúng luật.
- Hàng tháng, hàng quý phải đảm bảo báo cáo kịp thời về thanh quyết toán
theo quy định và phải báo cáo với Hiệu trưởng về tình hình thu chi tài chính của
trường theo từng mục, từng khoản. Cập nhật hàng ngày về tình hình thu, chi.
- Tham mưu cùng Hiệu trưởng về việc tu sửa mua sắm cơ sở vật chất của
trường.
- Chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng về mọi hoạt động liên quan đến tài
chính.
- Chịu trách nhiệm đơn đốc các khoản thu theo quy định.
- Giúp hiệu trưởng xây dựng kế hoạch thu chi tài chính, qui chế chi tiêu nội
bộ trong nhà trường.
- Hồn thành nhiệm vụ kế tốn.
- Kiểm tra và hồn thiện chứng từ thu chi tài chính trình Hiệu trưởng phê
duyệt.


12

- Chịu trách nhiệm trước hiệu trưởng và các cơ quan nghiệp vụ cấp trên về
việc thực hiện nghiêm chỉnh chế độ kế toán hiện hành.
- Phán ánh, ghi chép kịp thời, trung thực, chính xác các khoản thu chi của
nhà trường. Bảo quản lưu trữ hồ sơ sổ sách, chứng từ kế toán gọn gàng, khoa học
theo đúng thời gian quy định.

- Là người chịu trách nhiệm chính về xây dựng thực đơn (từ chiều hôm
trước). Hàng ngày theo dõi số trẻ ăn, tiền ăn tính cân đối, điều chỉnh ngay lượng
tiền và định lượng dinh dưỡng ăn cho trẻ, quyết định loại lượng thực phẩm bổ sung.
Vào sổ tính ăn, lên bảng tài chính cơng khai trong tồn trường và các khoản thu với
phụ huynh.
- Báo cáo công khai số tiền thu chi hàng tháng một cách kịp thời cụ thể rõ
ràng trước hiệu trưởng.
- Trước khi nộp tiền kho bạc, kế toán phải lập kế hoạch báo cáo Hiệu trưởng
không được tự động điều thủ quỹ đi nộp tiền.
- Đảm bảo đầy đủ các loại hồ sơ sổ sách theo yêu cầu, tham mưu với hiệu
trưởng trong công tác công khai, sử dụng nguồn ngân sách được cấp.
Bếp trưởng:
- Là người phân công điều hành tổ nuôi, ghi sổ giao nhận thực phẩm, kiểm
tra thực phẩm, đôn đốc nhắc nhở nhân viên vệ sinh phòng bếp, đồ dùng dụng cụ của
nhà bếp, đảm bảo tuyệt đối, vệ sinh an tồn thực phẩm. Cơng khai định lượng, đảm
bảo đủ lượng, đủ chất hợp lý.
- Đảm bảo giờ giấc ăn uống theo chế độ sinh hoạt hàng ngày. Có kế hoạch
hàng tháng về công việc được phân công. Chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng và
Hiệu phó đối với cơng việc được giao.
Các đồng chí giáo viên:
- Thực hiện nhiệm vụ ni dưỡng chăm sóc, giáo dục trẻ trong trường. Thực
hiện chương trình chăm sóc giáo dục trẻ theo hướng đổi mới từng độ tuổi, thực hiện
nghiêm túc quy chế chuyên môn và chấp hành nội quy của nhà trường.
- Đảm bảo tuyệt đối an tồn tính mạng cho trẻ.


13

- Gương mẫu, yêu thương, tôn trọng và đối xử công bằng với trẻ.
- Giao tiếp với phụ huynh nhẹ nhàng, lịch sự, kết hợp với phụ huynh để

tuyên truyền cơng tác chăm sóc giáo dục trẻ, vận động trẻ trong độ tuổi ra lớp.
- Học tập, bồi dưỡng nâng cao tay nghề, trình độ chun mơn, nghiệp vụ,
trình độ trên chuẩn. Năng động, sáng tạo trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ theo
hướng đổi mới hình thức tổ chức các hoạt động.
- Xây dựng và triển khai thực hiện Chuyên đề “Giáo dục vệ sinh chăm sóc và
đảm bảo an toàn cho trẻ ”, thực hiện củng cố các chuyên đề khác.
- Thực hiện đúng cam kết trách nhiệm với ban giám hiệu. Nêu cao ý thức,
tinh thần trách nhiệm.
- Hành vi, ngôn ngữ ứng xử của giáo viên phải mẫu mực, trang phục chỉnh tề
phù hợp với các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ.
- Duy trì và phát triển số lượng trẻ ra lớp. Chấm ăn kịp thời chính xác và đơn
đốc phụ huynh nộp các khoản thu tiền đúng kỳ hạn (hoàn thành trước ngày 10 hàng
tháng). Thực hiện nghiêm túc công tác phổ cập trẻ em 5 Tuổi.
- Ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác dạy và học.
- Học tập nâng cao trình độ tin học, ngoại ngữ: 100% chứng chỉ B.
- Không tiếp khách, hút thuốc lá, uống rượu bia trong giờ làm việc và giờ
nghỉ trưa.
- Sau giờ học phải kiểm tra tắt điện, đèn, quạt, nước và đóng các cửa bàn
giao bảo vệ.
Các cơ ni:
- Nắm chắc cách tính định lượng, khẩu phần ăn cho trẻ.
- Làm tốt công tác tiếp phẩm, nhận thực phẩm tươi ngon có ký hợp đồng cam
kết rõ ràng. Thức ăn chế biến đảm bảo đúng định lượng khẩu phần ăn cho trẻ đủ
chất, đủ lượng. Thay đổi món ăn theo thực đơn theo tuần, theo mùa, vệ sinh sạch sẽ.
Thực hiện đồ dùng, dụng cụ chế biến thực phẩm sống, chín riêng biệt. Trong công
tác nuôi dưỡng phải đảm bảo cho trẻ ăn đúng giờ, ăn chín uống sơi. Thanh tốn ký
giao nhận thực phẩm hàng ngày cụ thể rõ ràng đúng nguyên tắc. Thực phẩm hàng


14


ngày của cô không trùng với thực phẩm hàng ngày của trẻ. Thực hiện đảm bảo tuyệt
đối cơng tác phịng chống cháy nổ trong nhà trường.
- Đảm bảo tuyệt đối vệ sinh an toàn thực phẩm và vệ dụng cụ, môi trường
kho, bếp.
- Học tập, bồi dưỡng nâng cao tay nghề, trình độ chun mơn, nghiệp vụ đạt
trên chuẩn.
- Khơng tiếp khách, hút thuốc lá, uống rượu bia trong giờ làm việc và giờ
nghỉ trưa.
- Sau giờ làm việc phải kiểm tra tắt điện, đèn, quạt, nước và đóng cửa bàn
giao bảo vệ.
Nhân viên y tế học đường:
- Chủ động tham mưu với nhà trường về công tác y tế học đường.
- Có thái độ phục vụ tận tình chu đáo, lịch sự.
- Có kế hoạch trình lên ban giám hiệu: Kế hoạch năm, tháng, tuần, kế hoạch
phòng chống dịch bệnh.
- Chủ động trong khâu đề xuất trang thết bị, thuốc…cho phịng y tế
- Làm việc có khoa học, kế hoạch, sắp xếp phòng y tế ngăn nắp, vệ sinh.
- Đảm bảo tuyệt đối an tồn cho người khám.
- Có nhiệm vụ chăn sóc sức khỏe ban đầu cho học sinh như: Khám định kỳ,
sơ cứu… và làm tốt công tác nha khoa cho học sinh. Phục vụ học sinh trong cả tuần.
Theo dõi kiểm tra và chịu trách nhiệm chính về vệ sinh an tồn thực phẩm, ăn uống
của học sinh và giáo viên.
- Chủ động tham gia với ban giám hiệu để làm tốt cơng tác phịng chống các
loại dịch bệnh.
- Phải có hồ sơ sổ ghi chép theo dõi cụ thể tỉ mỉ, chính xác, khoa học theo
quy định.


15


Bảo vệ:
- Là người chịu trách nhiệm trước hiệu trưởng nhà trường về việc quản lý tài
sản, cơ sở vật chất trong nhà trường (có biên bản hợp đồng cam kết trách nhiệm cụ
thể đối với từng nhân viên).
- Quản lý tài sản cơ sở vật chất về thời gian cụ thể, thi hành theo văn bản
giữa nhà trường và nhân viên bảo vệ. Báo cáo kịp thời ban giám hiệu đối với những
việc xảy ra trong nhà trường.
- Trực tiếp giải quyết những sự việc đột xuất xảy ra trong nhà trường, nhà
trường gặp việc bất thường...
- Kiểm soát chặt chẽ việc ra vào cơ quan của những người ngồi vào trường.
Khơng để người ngồi tự tiện ra vào trường. Không được tự ý cho học sinh ra khỏi
trường. Khi có người ngồi vào trường, bảo vệ đề nghị xuống xe, để ở vị trí quy
định, xuất trình giấy tờ.
- Chấp hành nghiêm chỉnh sự chỉ đạo của Ban giám hiệu.
- Ban ngày làm việc theo ca, ban đêm trực 12/12 giờ.
- Không cho người say, điên, ăn mặc khơng đứng đắn vào trường.
- Có trách nhiệm giữ gìn trật tự, đảm bảo an toàn cho giáo viên và học sinh
trong nhà trường.
- Có trách nhiệm bảo quản tồn bộ tài sản của nhà trường, tài sản của giáo
viên và học sinh, nếu mất phải đền 100%.
- Sắp xếp phòng làm việc gọn gàng, ngăn nắp.
- Sau giờ học phải kiểm tra lại điện, đèn, quạt, nước và đóng các cửa kịp
thời, báo cáo về ban giám hiệu những lớp không thực hiện các qui định trên.
- Không tiếp khách, uống rượu bia và hút thuốc lá trong giờ làm việc và nghỉ
trưa.
- Giữa 2 ca thay phiên nhau phải có sự bàn giao và ghi chép vào sổ.


16


1.5. Mục tiêu chiến lược phát triển của trường Mầm non Sao Biển trong
3 – 5 năm tới (2020-2025)
1.5.1. Các chương trình hành động chiến lược
1.5.1.1. Hồn thiện cơ cấu tổ chức và nâng cao hiệu quả công tác quản lý
Hoạch định và cam kết xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đủ về
số lượng, đạt chuẩn về kiến thức khoa học và năng lực nghề nghiệp.
Nâng cao hiệu quả công tác quản lý phù hợp yêu cầu đổi mới. Xây dựng và
phát triển hệ thống thông tin quản lý cơ sở dữ liệu:
- Ứng dụng công nghệ số và truyền thông hiện đại.
- Chế độ báo cáo, giám sát, đánh giá, kiểm tra.
- Phát triển đội ngũ.
Quản lí nhân sự:
- Chế độ giảng dạy và phát triển nghề nghiệp của giáo viên.
- Các qui định tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức vụ chuyên môn.
1.5.1.2. Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên
Xây dựng đội ngũ cán bộ giáo viên và nhân viên có phẩm chất chính
trị tốt, có năng lực chun mơn khá giỏi, phong cách sư phạm mẫu mực, đoàn kết,
tâm huyết, gắn bó với nhà trường, hợp tác, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
Đảm bảo 100% giáo viên có trình độ trên chuẩn; yêu cầu giáo viên thể hiện
được sự sáng tạo, sử dụng linh hoạt nhiều phương pháp và ứng dụng phương pháp
Montessori trong dạy học và giáo dục trẻ. 100% giáo viên có khả năng ứng dụng
cơng nghệ thơng tin trong việc tổ chức thực hiện chương trình giáo dục mầm non;
khuyến khích, tạo điều kiện cho giáo viên học ngoại ngữ và có khả năng sử dụng
ngoại ngữ giao tiếp với người nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ giáo dục theo
hướng hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.
1.5.1.3. Đổi mới phương pháp giáo dục
Thực hiện cuộc vận động toàn trường đổi mới phương pháp dạy học theo
hướng phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của trẻ, biến quá trình học
tập thành quá trình tự học có hướng dẫn và quản lý của giáo viên.



17

Xây dựng chương trình, nội dung hội thảo về đổi mới phương pháp dạy học
dựa trên những tài liệu đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá kết quả học tập
cho các giáo viên trong nhà trường, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong
dạy và học.
Phát triển chương trình giáo dục dựa trên nhận thức của trẻ.
Đến năm 2025 có 100% giáo viên sử dụng thành thạo công nghệ thông tin
vào giảng dạy.
Tăng cường kiểm tra về đổi mới phương pháp dạy học. Đảm bảo đến năm
2021 có 100% giáo viên được đánh giá là áp dụng có hiệu quả các phương pháp
chăm sóc giáo dục đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.
Phát triển các phương tiện dạy học hiện đại: ứng dụng phương pháp
Montessori vào tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ.
Mạng LAN, mạng truyền thơng học tập, mạng quản lí nội bộ kết nối với
mạng phòng Giáo dục và Đào tạo với mạng Internet.
1.5.1.4. Xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị, đồ dùng đồ chơi
Xây dựng cơ sở vật chất trang thiết bị giáo dục theo hướng chuẩn hoá, hiện
đại hoá. Tham mưu, huy động các nguồn lực đầu tư xây thêm phòng chức năng,
phòng học tiếng Anh, phịng vi tính, bể bơi mi ni, khu vườn cổ tích, cải tạo các khu
vui chơi cho trẻ hoạt động.
1.5.2. Các hoạt động giải pháp chiến lược
1.5.2.1. Xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên đáp ứng
yêu cầu phát triển của nhà trường trong giai đoạn mới
Đẩy mạnh công tác quy hoạch, xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên,
nhân viên đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu, có chất lượng cao, bảo đảm đủ các
chuẩn về chính trị và chuyên môn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên có phẩm chất đạo đức, chính

trị tốt, đồn kết, tâm huyết, gắn bó với nhà trường, hợp tác, giúp đỡ nhau cùng tiến
bộ. Phấn đấu “Mỗi cô giáo là một tấm gương về đạo đức và sáng tạo” để trẻ noi
theo.


18

Đảm bảo 100% giáo viên có trình độ trên chuẩn; yêu cầu giáo viên thể hiện
được sự sáng tạo, sử dụng linh hoạt nhiều phương pháp và ứng dụng phương pháp
Montessori trong dạy học và giáo dục trẻ. 100% giáo viên có khả năng ứng dụng
cơng nghệ thơng tin trong việc tổ chức thực hiện chương trình giáo dục mầm non;
khuyến khích, tạo điều kiện giáo viên học ngoại ngữ và có khả năng sử dụng ngoại
ngữ giao tiếp với người nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ giáo dục theo hướng hiện
đại hóa và hội nhập quốc tế.
Thường xuyên đổi mới nội dung bồi dưỡng, chú trọng bồi dưỡng về phẩm
chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, trình độ chun mơn, năng lực quản lí, kỹ năng
sư phạm.
Bồi dưỡng đội ngũ giáo viên bằng nhiều hình thức khác nhau như : Bồi
dưỡng tại trường thông qua các buổi họp, sinh hoạt chuyên môn, các lớp tập huấn;
tạo điều kiện cho giáo viên tham dự các lớp bồi dưỡng do cấp trên tổ chức hoặc
thăm lớp, dự giờ đồng nghiệp, học trực tuyến trên mạng Internet; tổ chức tham quan
học tập, dự giờ các trường mầm non trong và ngoài tỉnh; tổ chức và tham gia hội thi
giáo viên dạy giỏi các cấp…
Tạo môi trường làm việc thân thiện, năng động, đề cao tinh thần hợp tác và
chia sẻ với những điều kiện làm việc tốt nhất để mỗi cán bộ, giáo viên, nhân viên
đều tự hào, mong muốn được cống hiến và gắn kết với nhà trường.
Thường xuyên kiểm tra công tác bồi dưỡng thường xuyên, nâng cao năng lực
tin học và ngoại ngữ của cán bộ quản lý, giáo viên nhà trường. Tổ chức đánh giá,
xếp loại cán bộ quản lý, giáo viên theo các chuẩn đã được ban hành.
Tổ chức các phong trào thi đua với nội dung thiết thực, hình thức phong phú

cũng là một trong những giải pháp hiệu quả để nâng cao chất lượng đội ngũ. Các
hoạt động thi đua, khen thưởng trên nguyên tắc cơng khai, khách quan, chính xác,
kịp thời; tơn vinh những cá nhân, tập thể có sáng tạo, đạt thành tích cao trong các
hoạt động; có cơ chế động viên, khích lệ kịp thời những cố gắng của cán bộ, giáo
viên có năng lực, nhiệt tình và có thành tích tốt trong giảng dạy và giáo dục học
sinh; coi đây là cơng tác quan trọng động viên và kích cầu lòng tự trọng và ý thức


19

vươn lên của cán bộ, giáo viên, nhân viên, từ đó góp phần nâng cao chất lượng đội
ngũ.
1.5.2.2. Nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục, đáp ứng yêu cầu đổi mới
của sự nghiệp giáo dục
Tăng cường các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn hoạt động chăm sóc
sức khỏe và nuôi dưỡng trẻ.
Xây dựng và thực hiện nghiêm túc kế hoạch chăm sóc, ni dưỡng trẻ mầm
non, kế hoạch phịng chống trẻ suy dinh dưỡng và béo phì. Phối hợp với y tế
phường, các ban ngành đoàn thể trong cơng tác chăm sóc sức khỏe và ni dưỡng
trẻ.
Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục toàn diện. Đổi mới phương pháp
dạy học và đánh giá trẻ phù hợp với mục tiêu, nội dung chương trình và đối tượng
trẻ. Đổi mới các hoạt động giáo dục, hoạt động tập thể, có kỹ năng sống, tích cực
tham gia các hoạt động giáo dục, ham thích học tập, yêu quý cơ giáo, ham thích đến
trường...
Chỉ đạo giáo viên thực hiện nghiêm túc, linh hoạt, sáng tạo chương trình giáo
dục mầm non phù hợp với điều kiện cụ thể của các nhóm, lớp. Thực hiện tốt chuyên
đề “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm”, tạo nhiều cơ hội cho trẻ
được tự tìm tịi, trải nghiệm và khám phá.
Thường xuyên tổ chức tốt các ngày hội ngày lễ, tăng cường tổ chức các hoạt

động ngoại khóa, các buổi tham quan dã ngoại, các hoạt động tập thể cho trẻ được
vui chơi, trải nghiệm, hoạt động tập thể.
Phát triển các hoạt động giao lưu, rèn luyện của học sinh và giáo viên nhằm
nâng cao kĩ năng sống và văn hóa nghề nghiệp.
1.5.2.3. Huy động nguồn lực tài chính và phát triển cơ sở vật chất
Xây dựng kế hoạch phương án tài chính, dự tốn ngân sách cần chi trong các
hoạt động của trường hợp lý.
Nghiêm chỉnh chấp hành quy định của Nhà nước; huy động và sử dụng các
nguồn vốn đảm bảo minh bạch và công khai.


20

Đổi mới tư duy tài chính, cơ sở vật chất; tăng cường hiệu quả cơng tác quản
lý tài chính, quản lý tốt nguồn thu, chủ động quản lý kế hoạch tài chính.
Tăng cường cơng tác kiểm tra, kiểm sốt nội bộ về tài chính, hạch tốn minh
bạch các nguồn thu, chi để nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác tài chính; đảm
bảo hồ sơ chứng từ thu, chi đầy đủ, đúng nội dung, đảm bảo nguyên tắc tài chính,
lập quyết tốn minh bạch, cơng khai.
Thường xun rà sốt thiết bị, đồ dùng, đồ chơi đã hỏng để mua sắm bổ sung
đầy đủ cho các lóp 5 tuổi theo quy định.
Huy động mọi nguồn lực, mạnh thường quân, phối hợp với phụ huynh học
sinh…nhằm tạo nguồn tài chính dồi dào đảm bảo chủ động thực hiện các chiến lược
phát triển nhà trường; tranh thủ tối đa sự hỗ trợ tài chính của các doanh nghiệp, các
nhà hảo tâm.
Xây dựng và giữ vững trường chuẩn Quốc gia về cơ sở vật chất kỹ thuật
nhằm đảm bảo những điều kiện vật chất cơ bản thực hiện việc đổi mới quá trình dạy
học. Trong đó, chú trọng đến chuẩn hóa phịng học, phịng chức năng và trang thiết
bị đồ dùng đồ chơi.
- Nguồn lực tài chính:

+ Xin ngân sách nhà nước và ngành hỗ trợ.
+ Huy động đóng góp ở phụ huynh.
+ Huy động từ những mạnh thường quân, các nhà hảo tâm.
+ Kinh phí từ khoản chi tiết kiệm ở học phí bán trú và 2 buổi/ngày.
+ Nguồn lực vật chất và đầu tư khác: UBND tỉnh, UBND thành phố Hải
Dương, UBND phường Lê Thanh Nghị.
1.5.2.4. Đẩy mạnh công tác thông tin xây dựng thương hiệu Nhà trường
Xây dựng thương hiệu và tín nhiệm của xã hội đối với Nhà trường.
Xác lập thương hiệu và tín nhiệm đối với từng cán bộ giáo viên, công nhân
viên, học sinh và cha mẹ học sinh.
Vai trò phát triển chất lượng giáo dục nhà trường gắn liền với đổi mới công
tác quản lý. Để xây dựng nhà trường có thương hiệu, Ban giám hiệu phải xây dựng


21

được tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị sẽ đạt được trong tương lai đối với trẻ, dự đốn
được vị trí của nhà trường đang ở đâu, đang ở tầm nhìn nào? Cần có giá trị gì để
thay đổi thương hiệu cho chính mình. Nhà trường xây dựng chiến lược phát triển
phù hợp điều kiện cụ thể của địa phương và của trường, lớp, có sự thống nhất giữa
giáo viên, phụ huynh và học sinh; tạo môi trường học tập thân thiện, an tồn. Giáo
viên được đối xử tơn trọng và công bằng. Giáo viên hợp tác với nhau theo tinh thần
đồng nghiệp để thực hiện hoạt động chăm sóc, ni dưỡng và giáo dục trẻ. Tăng
cường năng lực về phát triển đội ngũ là một nhân tố thành công chủ yếu khi muốn
nâng cao chất lượng nhà trường. Bên cạnh đó nhà trường thu hút sự tham gia của
cha mẹ học sinh và xã hội: Nhà trường thiết lập nhiều phương pháp khác nhau để
giao tiếp, cũng như làm việc với cha mẹ học sinh; cha mẹ học sinh được tham gia
vào tất cả các hoạt động của con mình. Nhà trường xây dựng được các giá trị,
thương hiệu mà mình đã đặt ra.
Đẩy mạnh tuyên truyền, xây dựng truyền thống Nhà trường, nêu cao tinh

thần trách nhiệm của mỗi thành viên đối với quá trình xây dựng thương hiệu của
Nhà trường:
- Cơng bố sứ mạng, tầm nhìn và giá trị của nhà trường.
- Quảng bá hình ảnh về hoạt động của trường trên trang Fanpage, trang thông
tin điện tử, trang Facebook của nhà trường.
1.5.2.5. Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông
Triển khai rộng rãi việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản
lý, giảng dạy. Góp phần nâng cao chất lượng quản lý và các hoạt động chăm sóc
giáo dục trẻ. Thực hiện đăng tải thông tin các hoạt động của nhà trường thường
xuyên, mở rộng kết nối Internet tới các nhóm, lớp trên địa bàn phường và các bậc
phụ huynh tồn trường.
Đổi mới cơng tác quản lý hành chính, thực hiện tốt việc ứng dụng cơng nghệ
thơng tin trong quản lý và chăm sóc, giáo dục trẻ.
Đảm bảo Camera luôn hoạt động tốt để các ban ngành, Ban giám hiệu, các
bậc phụ huynh có thể kiểm ttra, quan sát được các hoạt động trong ngày của trẻ.


×