Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Tài liệu Đại cương muỗi - Muỗi sốt rét pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.4 MB, 106 trang )

§
§
¹
¹
i
i
c
c
­¬
­¬
ng
ng
Mu
Mu
ç
ç
i
i
Mu
Mu
ç
ç
i
i
s
s
è
è
t
t
rÐt


rÐt
B
B
é
é
m
m
«
«
n
n
S
S
è
è
t
t
rÐt
rÐt
-
-


sinh
sinh
tr
tr
ï
ï
ng

ng
-
-
C
C
«
«
n
n
tr
tr
ï
ï
ng
ng
TS
TS
NguyÔn
NguyÔn
Ng
Ng
ä
ä
c
c
San
San
Mục tiêu bài học
Mục tiêu bài học
1. Nắm được đặc điểm sinh học, vai trò

y học và biện pháp phòng chống
các loài muỗi.
2. Nắm được đặc điểm sinh học, vai trò
y học và biện pháp phòng chống
muỗi sốt rét.
§
§
¹
¹
i
i
c
c
­¬
­¬
ng
ng
Mu
Mu
ç
ç
i
i
Muỗi thuộc lớp côn trùng, bộ 2 cánh, râu
dài, chỉ có muỗi cái hút máu, muỗi đực hút
nhựa cây.
Muỗi phân bố ở khắp mọi nơi, mọi vùng
khí hậu.
Muỗi thuộc nhóm biến thái hoàn toàn.
Phân biệt muỗi đực, muỗi cái dựa vào râu,

râu muỗi đực rậm, râu muỗi cái thưa.
Đại cương muỗi
Đại cương muỗi
Hä muçi Culicidae chia lµm 3 hä phô:
 Hä phô Anophelinae cã chi Anopheles.
 Hä phô Culicinae cã nhiÒu chi: Aedes,
Culex, Mansonia, Armigeres, Ficalbia,
Culiseta...
 Hä phô Toxorhynchitinae cã khoang 66
loµi.
Ph©n lo¹i muçi
Ph©n lo¹i muçi
4 chi muçi cã vai trß y häc:
 Anopheles : TG cã 380 loµi, VN cã 59
loµi.
 Aedes : TG cã 950 loµi, VN cã 40 loµi.
 Culex : TG cã 550 loµi.
 Mansonia : cã 25 loµi.
Ph©n lo¹i muçi
Ph©n lo¹i muçi
 Anopheles minimus (P.falciparum ).
 Anopheles dirus (P.falciparum ).
 Anopheles subpictus (P.vivax ) .
 Anopheles sundaicus (P.vivax +
P.falciparum ).
 Anopheles barbumbrosus (W.bancrofti )./
 Anopheles letifer (W.bancrofti ).
Muçi anopheles lµ vector chÝnh
Muçi anopheles lµ vector chÝnh
 Aedes aegypti (SD/SXHD).

 Aedes albopictus
(SD/SXHD).
Muçi aedes lµ vector chÝnh
Muçi aedes lµ vector chÝnh
 Culex quinquefasiatus (W.bancrofti ).
 Culex tritaeniorhynchus (viªm n· o B NhËt
Ban).
 Culex bitaeniorhynchus (viªm n· o B NhËt
Ban).
 Culex vishnui (viªm n· o B NhËt Ban +
W.bancrofti ).
Muçi culex lµ vector chÝnh
Muçi culex lµ vector chÝnh
 Mansonia crassipes (Brugia malayi ).
 Mansonia annulifera (Brugia malayi ).
 Mansonia uniformis (Brugia malayi )
 Mansonia indiana (Brugia malayi ).
Muçi mansonia lµ vector chÝnh
Muçi mansonia lµ vector chÝnh
Vòng đời của muỗi phát triển qua 4 giai
đoạn: trứng - ấu trùng (bọ gậy) - thanh
trùng (quang) - trưởng thành.
Ba giai đoạn đầu sống dưới nước, giai đoạn
muỗi trưởng thành sống tự do ở môi trường,
chúng chỉ hút máu người khi đói.
1. Đặc điểm sinh học
1. Đặc điểm sinh học
Giai đoạn sống dưới nước: muỗi đẻ trứng
dưới nước, ở nơi đất ẩm hoặc nơi có lá cây
mục nát nhưng muốn phát triển thi trứng

rơi xuống nước mới nở thành bọ gậy.
Sau khi nở, bọ gậy không phát triển liên
tục, mà phai qua bốn giai đoạn (tuổi) khác
nhau.
Giai đoạn trước trưởng thành
Giai đoạn trước trưởng thành
Bọ gậy an tất ca các chất huu cơ và các vi
sinh vật trong nước.
Bọ gậy thở oxy của không khí qua ống thở
hoặc lỗ thở nằm ở đốt cuối bụng.
Bọ gậy thường tập trung ở trên mặt nước
(bọ gậy Aedes, Culex, Anopheles) hoặc cắm
ống thở vào rễ cây thủy sinh để lấy oxy
(Mansonia).
Giai đoạn trước trưởng thành
Giai đoạn trước trưởng thành
Bọ gậy phát triển thành quang có hinh dấu
phẩy. Quang không an, có sức chịu đựng cao
với môi trường, hoá chất và hầu như chỉ ở trên
mặt nước.
Toàn bộ thời gian từ trứng đến muỗi trưởng
thành, ở điều kiện tốt nhất là khoang 7 - 13
ngày.
Thời gian hoàn thành vòng đời của muỗi phụ
thuộc vào nhiệt độ và thức an của môi trường.
Giai đoạn trước trưởng thành
Giai đoạn trước trưởng thành
Sau khi nở 24 giờ muỗi trưởng thành bay
thành từng đàn, giao phối trong không gian
(thường vào các buổi chiều tối) ca đời muỗi

chỉ giao phối một lần.
Sau đó muỗi bay đi tim mồi hút máu. Muỗi
bị thu hút bởi mùi, CO
2
và nhiệt toa ra từ cơ
thể người hay động vật.
Giai đoạn trưởng thành
Giai đoạn trưởng thành
Mỗi loài có vật chủ thích hợp.
Có loài muỗi chỉ thích hút máu trong nhà
(endophile), nhưng có loài muỗi chỉ hút máu
ngoài nhà (exsophile).
Có loài chỉ hút máu vào ban ngày, có loài chỉ
hút máu ban đêm, thời gian còn lại chúng đậu
nghỉ.
Muỗi hút máu khoang vài phút mới no.
Giai đoạn trưởng thành
Giai đoạn trưởng thành
Khi đã tim được mồi chúng theo mồi rất dai
phai an đủ no mới bay đi nơi khác.
Muỗi no, tim nơi trú ẩn để tiêu máu, đó là
nơi kín gió, ấm, ẩm và tối. Mỗi loài muỗi có
nơi trú ẩn khác nhau.
Trong thời gian tiêu máu, đồng thời trứng
cũng phát triển, máu tiêu đến đâu, trứng
chín đến đó.
Giai đoạn trưởng thành
Giai đoạn trưởng thành
Khi muỗi hoàn thành giai đoạn tiêu máu thi
trứng đã chín, muỗi tim nơi đẻ trứng.

Tùy theo loài, muỗi cái có thể đẻ từ 30 đến
300 trứng mỗi lần.
Nhiều loài đẻ trứng rời từng chiếc một
(Anopheles), hoặc dính thành bè (Culex) trên
mặt nước.
Giai đoạn trưởng thành
Giai đoạn trưởng thành
Mỗi loài muỗi cần có nhung ổ nước thích
hợp: nước suối, ao hồ, chum, vại, vũng nước
nhỏ sau cơn mưa...
Sau khi đẻ, muỗi lại bay đi tim mồi hút
máu.
Thời gian: an - tiêu máu, chín trứng - đi đẻ
- tim mồi hút máu, gọi là chu ki sinh thực.
Giai đoạn trưởng thành
Giai đoạn trưởng thành
Mỗi lần muỗi đẻ để lại một sẹo trên dây
trứng, sẹo này được gọi là Polovodova.
Số sẹo trên dây trứng cho biết số lần muỗi đã
đẻ, dựa vào đó biết được số ngày muỗi đã sống.
Mỗi sẹo được tính là một tuổi sinh lí của
muỗi.
Giai đoạn trưởng thành
Giai đoạn trưởng thành
Muỗi cái sống khoang 2 tháng và đẻ trung
binh 6 - 8 lần, sau mỗi lần đi đẻ muỗi chết
50%.
Trong phòng thí nghiệm muỗi sống lâu
hơn có thể tới 3 tháng.
Muỗi đực an nhựa cây, sau khi giao phối

sống được một thời gian khoang 10 - 15
ngày.
Giai đoạn trưởng thành
Giai đoạn trưởng thành
H×nh thÓ muçi Anopheles.



×