Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

1 báo cáo tốt nghiệp: kế toán sản xuất và kế toán giá thành tại công ty thành thắng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (926.92 KB, 48 trang )

Báo Cáo Tốt Nghiệp

GVHD : ………………

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG …………………………..

CHUN ĐỀ :KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM
TẠI : CƠNG TY TNHH XD- TM & DV THÀNH THẮNG

GVHD : ………………….
SVTT: ………………….
LỚP : K…….

TPHCM, ngày 02 tháng 05 năm ……….
SVTT : ……………g

Trang

1


Báo Cáo Tốt Nghiệp

GVHD : ………………

Em xin chân thành cảm ơn các thầy cơ giáo trong khoa kế tốn , và thầy
Trần…………………… đã trực tiếp giảng dạy em môn kiểm tốn ,Các anh
chị trong phịng kế tốn của cơng ty đã nhiệt tình chỉ bảo và truyền đạt


những kiến thức cơ bản để em có thể hồn thành chun đề báo cáo của mình.
Trong quá trình học tập ,làm việc,tham khảo tài liệu do em chưa có kinh
nghiệm ,hiểu biết nhiều nên có nhiều sai xót . Em rất mong sự giúp đỡ và
đóng góp ý kiến từ thầy và các bạn để bài làm của em được tốt hơn. Em xin
chân thành cảm ơn.

SVTT : ……………g

Trang

2


Báo Cáo Tốt Nghiệp

GVHD : ………………

NHẬN XÉT CƠ QUAN THỰC TẬP

..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
TP. HCM ngày……..tháng…….năm 2012

SVTT : ……………g

Trang

3


Báo Cáo Tốt Nghiệp

GVHD : ………………

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN

..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
TP. HCM ngày……..tháng…….năm 2012

SVTT : ……………g

Trang

4


Báo Cáo Tốt Nghiệp

SVTT : ……………g

GVHD : ………………

Trang

5



Báo Cáo Tốt Nghiệp

GVHD : ………………

2.2
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
theo chi phí thực tế tại cơng ty TNHH XD – TM & DV Thành Thắng.
2.2.1 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất …………………………………………………
a. Kế tốn tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp…………………………….
 Khái niệm……………………………………………………………..
 Tài khoản sử sụng…………………………………………………….
 Cách thức hạch tốn và ví dụ minh họa………………………………
b. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp…………………………………………..
 Khái niệm……………………………………………………………..
 Tài khoản sử sụng…………………………………………………….
 Cách thức hạch toán và ví dụ minh họa………………………………
c. Kế tốn chi phí sản xuất chung……………………………………………….
 Khái niệm……………………………………………………………..
 Tài khoản sử sụng…………………………………………………….
 Cách thức hạch tốn và ví dụ minh họa………………………………
2.2.2. Kế tốn chi phí sản xuất bộ phận xây lắp phụ và sản xuất phụ…………………..
 Khái niệm và đặc điểm……………………………………………….
 Sơ đồ kế toán…………………………………………………………
2.2.3 Kế tốn tập hợp chi phí thiệt hại trong sản xuất………………………………….
2.2.4. Kế tốn chi phí bảo hành cơng trình……………………………………………...
2.2.5 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ……………………………………………...
2.2.6 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp…………..
a. Tài khoản sử dụng…………………………………………………………….
b. Ví dụ minh họa………………………………………………………………..
Chương 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ

TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH XD – TM & DV THÀNH
THẮNG
3.1 Nhận xét, đánh giá chung…………………………………………………………….
3.1.1 Nhận xét chung về tổ chức cơng tác kế tốn……………………………………..
3.1.2 Nhận xét về kế tốn tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm……………………
3.2
Một số kiến nghị……………………………………………………………………..
KẾT LUẬN

SVTT : ……………g

Trang

6


Báo Cáo Tốt Nghiệp

GVHD : ………………

LỜI MỞ ĐẦU
I. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Quá trình sản xuất là một quá trình thống nhất bao gồm hai mặt: mặt hao
phí sản xuất và mặt kết quả sản xuất. Hai khái niệm tương ứng để đo lường hai
mặt đó về giá trị là chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Giải quyết vấn đề
trên phụ thuộc rất nhiều vào hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Vấn đề hiệu quả được hiểu ở đây là với một lượng đầu vào cố định, doanh
nghiệp phải tạo được kết quả đầu ra với chất lượng cao nhất. Để thực hiện được
mục tiêu này, ngoài việc phải tiết kiệm chi phí, doanh nghiệp cịn phải biết phối
hợp chúng một cách hợp lý. Với ý nghĩa đó, chi phí sản xuất và giá thành sản

phẩm có một vị trí rất quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Có thể nói, tổ chức hạch tốn q trình sản xuất bao gồm hai giai đoạn
kế tiếp nhau đó là hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Trong điều kiện nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường, các doanh
nghiệp buộc phải cạnh tranh để khẳng định chỗ đứng của mình, thì việc hạch
tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm càng cần thiết, tiết kiệm chi phí
hạ giá thành vừa tăng thu nhập vừa là vũ khí cạnh tranh cuả doanh nghiệp. Trong
các chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì giá thành
chiếm một vị trí đặc biệt. Giá thành là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh
chất lượng toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý kinh tế của doanh
nghiệp, giá thành cao hay thấp phản ánh mọi cố gắng của doanh nghiệp như trình
độ tổ chức, kỹ thuật và trình độ tổ chức sản xuất..., tất cả mọi mặt hoạt động, các
biện pháp chi tiêu, biện pháp quản lý có đem lại hiệu quả hay khơng đều thể hiện
qua chỉ tiêu giá thành, về góc độ này giá thành thực hiện chức năng bù đắp chi
phí, phản ánh mức độ tích luỹ của doanh nghiệp. Mặt khác, giá thành cịn có
chức năng định giá, lúc này nó thể hiện là vũ khí cạnh tranh hiệu quả của doanh
nghiệp. Như vậy, giá thành sản phẩm được đặt trong nhiều mối quan tâm của đối
tượng sử dụng thông tin. Do đó, việc tiết kiệm chi phí hạ giá thành đồng thời
cung cấp thơng tin chính xác về chúng là u cầu đặt ra có tính cấp thiết.
Trên phương diện quản lý, kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm là
một công cụ đáp ứng yêu cầu trên một cách hiệu quả.
II. Mục đích, phạm vi nghiên cứu của đề tài.
Trong doanh nghiệp xây dựng nói riêng, với vị trí là ngành sản xuất vật
chất duy nhất có nhiệm vụ tái sản xuất tài sản cố định cho xã hội, luôn chiếm
mức vốn đầu tư cao, đặc điểm kinh tế - kỹ thuật phức tạp và vừa được đặt trong
môi trường cạnh tranh gay gắt của thị trường lại vừa chịu sự quản lý chặt chẽ của
Nhà nước thì việc kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm càng trở
nên cần thiết.

SVTT : ……………g


Trang

7


Báo Cáo Tốt Nghiệp

GVHD : ………………

Công ty TNHH XD – TM & DV Thành Thắng là đơn vị hạch toán kinh
doanh độc lập, do đặc thù của ngành nghề kinh doanh nên việc hạch tốn chi phí
và tính giá thành sản phẩm là một vấn đề có tính cần thiết, thực sự quan trọng
đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Việc tập hợp chi phí sản xuất
chính xác, tính giá thành sản phẩm đúng đắn khơng những tạo sự ổn định và phát
triển cho doanh nghiệp mà cịn đóng vai trị quan trọng trong việc quản lý, sử
dụng vốn – đây là vấn đề sống còn của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường
cạnh tranh như hiện nay.
Đứng trước vấn đề đó, trong thời gian nghiên cứu lý luận trong trường
học và thời gian thực tập tại Công ty TNHH XD – TM & DV Thành Thắng,
được sự giúp đỡ của cô giáo hướng dẫn Nguyễn Thị Un và phịng kế tốn
cơng ty, em đã chọn đề tài “Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại cơng ty TNHH XD – TM & DV Thành Thắng” làm chuyên đề thực
tập của mình.
III. Kết cấu của đề tài
Đề tài “Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty
TNHH XD – TM & DV Thành Thắng” ngồi lời mở đầu, mục lục, kết luận và
phụ lục bao gồm 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu khái quát về công ty TNHH XD – TM & DV
Thành Thắng.

Chương 2: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại công ty TNHH XD – TM & DV Thành Thắng.
Chương 3: Một số nhận xét và kiến nghị về chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty TNHH XD – TM & DV Thành Thắng.

SVTT : ……………g

Trang

8


Báo Cáo Tốt Nghiệp

GVHD : ………………

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT
VỀ CÔNG TY TNHH XD – TM & DV THÀNH THẮNG
1.1 Giới thiệu khái quát về đơn vị:
1.1.1. Vài nét về đơn vị:
Tên công ty: công ty TNHH XD – TM & DV Thành Thắng.
Tên viết tắt: T&T Co.;Ltd.
Loại hình: cơng ty TNHH
Ngày thành lập:14/01/2002
Địa chỉ trụ sở chính: B3/17A Nguyễn Hữu Trí, khu phố 2, thị trấn Tân
Túc, huyện Bình Chánh, TpHCM.
Điện thoại: 08.38 775 062 - Fax: 08.38 157 353
Mã số thuế: 0302518694
Người đại diện: Nguyễn Quốc Thắng
Công ty có tài khoản số 060008540805 tại Sacombank PGD Tân Quý

– TpHCM.
Ngành nghề kinh doanh: xây dựng dân dụng, công nghiệp, thương mại,
dịch vụ.
1.1.2 Tóm lược q trình hình thành và phát triển:
Cùng với sự ra đời của một số đơn vị khác, Công ty TNHH XD – TM & DV
Thành Thắng được thành lập vào đầu năm 2002, có giấy phép đăng ký kinh doanh
số 4102008148 ngày 14 tháng 1 năm 2002 của Sở kế hoạch đầu tư Tp Hồ Chí Minh
cấp,với nhiệm vụ là xây dựng các cơng trình nhà ở và dân dụng. Cơng ty có đầy đủ
tư cách pháp nhân, có tài khoản riêng, có con dấu riêng và hạch toán độc lập.
Thời gian đầu mới thành lập, công ty với đội ngũ lao động chưa đến trăm người,
trình độ quản lý và tay nghề kỹ thuật còn non kém. Tuy nhiên, cùng với sự phấn đấu
và nỗ lực học hỏi không ngừng, qua 8 năm, công ty TNHH XD – TM & DV
Thành Thắng mặc dù vẫn là một công ty nhỏ nhưng đã tự tin có một chỗ đứng
tương đối vững chắc trong nền kinh tế theo cơ chế thị trường như hiện nay.
Với mục tiêu không ngừng vươn lên, sẽ tiếp nhận thi cơng nhiều dự án lớn, góp
phần làm giàu ngân sách Nhà nước, tạo công ăn việc làm cho người lao động, nâng
cao điều kiện sống cho cơng nhân viên, tồn thể công ty TNHH XD – TM & DV
Thành Thắng đang phấn đấu không ngừng để đạt được mục tiêu đó.
1.1.3 Chức năng và lĩnh vực hoạt động:
1.1.3.1. Chức năng:
Chức năng chính của cơng ty là xây dựng các cơng trình nhà ở và dân dụng.
1.1.3.2. Lĩnh vực hoạt động:
Các hoạt động kinh doanh chủ yếu của công ty:
- Xây dựng cơng trình dân dụng.
- Xây dựng cơng trình cơng nghiệp.

SVTT : ……………g

Trang


9


Báo Cáo Tốt Nghiệp

GVHD : ………………

- Xây dựng cơng trình kỹ thuật hạ tầng KCN và dân cư.
- San lấp nền cơng trình.
- Thi cơng đường đất, đá và thâm nhập nhựa, kênh mương thủy lợi.
- Sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng.
Tuy chỉ mới thành lập được 8 năm thơi, nhưng cơng ty cũng có chừng ấy năm
kinh nghiệm là thầu chính và trên 20 năm kinh nghiệm làm thầu phụ.
Công ty TNHH XD – TM & DV Thành Thắng đang thực hiện xây dựng các
cơng trình chi nhánh và phòng giao dịch của Sacombank, nhà ở dân dụng, các trung
tâm y tế thuộc quận Bình Tân…
Với tiêu chí uy tín và chất lượng đồng hành, cơng ty Thành Thắng tuy là một
công ty nhỏ nhưng cũng tự tin đã có một vị trí đứng tương đối vững chắc trong cơ
chế thị trường cạnh tranh như hiện nay.
1.2. Tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty.
1.2.1. Sơ đồ tổ chức sản xuất: Quy trình sản xuất của công ty được thể hiện theo
sơ đồ sau:
Ban Giám đốc ký kết hợp
đồng xây dựng

Các đội trưởng xây dựng

Phần
móng


Phần
thân

Phần hoàn
thiện

Sơ đồ 1.1 – Sơ đồ tổ chức sản xuất

1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận sản xuất
- Ban giám đốc: sau khi ký kết hợp đồng xây dựng, tổ chức cuộc họp trong
công ty và phổ biến kế hoạch công việc cho các đội trưởng sản xuất. Giám đốc sẽ
SVTT : ……………g

Trang

10


Báo Cáo Tốt Nghiệp

GVHD : ………………

bàn giao hồ sơ thiết kế và tiến độ thi công để các đội trưởng có kế hoạch sắp xếp
cơng việc hợp lý và theo kịp tiến độ.
- Các đội trưởng xây dựng: sau khi nhận hồ sơ bàn giap từ ban Giám đốc sẽ
triển khai kế hoạch thi công cho các bộ phận sản xuất. Đồng thời cũng báo cáo tiến
độ thi công theo hợp đồng để nhân viên có sắp xếp, phân chia cơng việc một cách
hợp lý.
Bên dưới cịn có các bộ phận:
 Bộ phận thi cơng phần móng: sẽ tiến hành chuẩn bị mặt bằng để làm lán

trại, tập kết máy móc, ngun vật liệu. Khi nhận được lệnh khởi cơng sẽ tiến hành
đào móng, đóng cọc cừ tràm, chuẩn bị cho bộ phận sau vào thi công.
 Bộ phận thi công phần thân: sẽ tiến hành gia công sắt thép, ván khn để
đổ bê tơng móng, sau đó tiến hành xây tường, tô tường và dặm vá những chỗ chưa
đạt.
 Bộ phận thi cơng phần hồn thiện: sẽ tiến hành những phần việc như thi
công hệ thống điện, nước, bả mattic và sơn nước hồn thiện cơng trình. Đây là bộ
phận sau cùng thi công trước khi nghiệm thu đưa cơng trình vào sử dụng.
1.3. Tổ chức quản lý của đơn vị
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý: Qua một thời gian hoạt động, công ty
Thành Thắng đã đổi mới, bơ trí, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ nhân viên quản lý nhằm
phù hợp với yêu cầu đẩy mạnh sản xuất kinh doanh, thích ứng với nhu cầu, đặc
điểm sản xuất của doanh nghiệp.
Mơ hình tổ chức quản lý bộ máy sản xuất kinh doanh của công ty được thể hiện
qua sơ đồ sau:

SVTT : ……………g

Trang

11


Báo Cáo Tốt Nghiệp

GVHD : ………………
Giám đốc

Phó Giám đốc kỹ
thuật


Phịng kỹ thuật

Đội 1

Phó Giám đốc
Sản xuất

Phịng tổ chức HC

Đội 2

Phịng kế toán

Đội 3

Đội 4

Sơ đồ 1.2 – Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty

1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận trong bộ máy quản lý:
Hiện nay, đứng đầu bộ máy quản lý công ty là Giám đốc, giúp việc cho Giám
đốc là 2 Phó giám đốc; ngồi ra cịn có các phịng ban chức năng.
Giám đốc là đại diện pháp nhân của công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật về
toàn bộ mọi hoạt động của cơng ty. Giám đốc là người có quyền hành cao nhất và
phụ trách chung toàn bộ hoạt động của cơng ty, phụ trách trực tiếp cơng tác tài chính
của cơng ty, trực tiếp điều hành các Phó giám đốc, các trưởng phịng ban và đội
trưởng các đội xây dựng.
Phó giám đốc sản xuất được Giám đốc phân công phụ trách sản xuất, an toàn lao
động và thiết bị máy móc thi cơng. Phó giám đốc sản xuất chịu trách nhiệm triển

khai thi công xây dựng sau khi hợp đồng được ký kết giữa bên A và B; đôn đốc,
quản lý các đội thi cơng cơng trình theo đúng tiến độ thi công đã được duyệt; thi
công theo đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật, đảm bảo chất lượng và an tồn cho
người lao động.
Phó giám đốc kỹ thuật là người chịu trách nhiệm trước Giám đốc về kỹ thuật thi
cơng các cơng trình, thiết kế biện pháp kỹ thuật thi cơng an tồn cho máy móc, thiết
bị, bộ phận cơng trình, xét duyệt và cho thi cơng theo các biện pháp được xét duyệt.
Giúp việc và hỗ trợ cho ban giám đốc trong quản lý và điều hành công việc là
các phòng ban nghiệp vụ.

SVTT : ……………g

Trang

12


Báo Cáo Tốt Nghiệp

GVHD : ………………

Các phòng ban chức năng gồm:
- Phịng kỹ thuật: Trưởng phịng kỹ thuật cũng chính là phó giám đốc kỹ
thuật. Phịng kỹ thuật có nhiệm vụ nhận hồ sơ thiết kế, nghiên cứu bản vẽ, phát hiện
những sai sót để khắc phục và bổ sung, lập dự tốn và tiến độ thi cơng cho cơng
trình. Giám sát trong q trình thi cơng về mặt kỹ mỹ thuật, chất lượng, an tồn lao
động trên cơng trường cũng là nhiệm vụ của phòng kỹ thuật.
- Phòng tổ chức hành chánh: Ngoài việc tham mưu cho giám đốc về tình
hình lao động, nhu cầu lao động, giúp sắp xếp tổ chức cán bộ trong cơng ty thì bộ
phận này cịn có nhiệm vụ là tổ chức nhân sự, quản lý cơ sở vật chất, giải quyết các

thủ tục văn thư và công việc phát sinh hằng ngày trong cơng ty.
- Phịng kế tốn: có chức năng tổ chức thực hiện ghi chép, tổng hợp số liệu,
xác định chính xác kết quả kinh doanh thông qua việc tập hợp, tính tốn đúng chi
phí sản xuất, giá thành sản phẩm; thực hiện thu chi, giúp giám đốc quản lý và sử
dụng một cách khoa học nguồn vốn; theo dõi công nợ với các bên, các tổ xây dựng
để kịp thời thu hồi vốn, thanh toán đúng thời gian quy định.
- Các đội trưởng sản xuất: có nhiệm vụ tổ chức quản lý và thi công theo hợp
đồng đã được ký kết của công ty. Thường xuyên kiểm tra đôn đôc theo dõi mọi hoạt
động trên công trường để đảm bảo theo kịp tiến độ trong hợp đồng. Các đội trưởng
sản xuất chịu trách nhiệm trước Giám đốc về mọi mặt, bao gồm:
 Tổ chức, điều hành quản lý công nhân viên thực hiện và hoàn thành
nhiệm vụ được giao.
 Đảm bảo tiến độ chất lượng cơng việc, an tồn và vệ sinh lao động.
 Chịu sự chỉ đạo chuyên môn của cấp trên, đặc biệt là công tác bảo hộ
lao động.
- Đối với các cơng trình do cơng ty nhận trực tiếp của bên A, ký kết hợp đồng,
nhận mặt bằng, tiếp nhận hồ sơ tài liệu được duyệt, giải quyết vấn đề điện nước thi
công.
- Về vật tư, công ty chủ yếu giao cho các đơn vị tự mua ngồi theo u cầu thi
cơng.
1.4. Tổ chức cơng tác kế toán tại đơn vị
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán:
1.4.1.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế tốn:
Kế tốn là một công cụ quản lý kinh tế hữu hiệu của doanh nghiệp. Tổ chức tốt
cơng tác kế tốn góp phần bảo tồn tài sản, cung cấp thơng tin cho việc ra quyết
định về mọi mặt hoạt động của doanh nghiệp. Do đó, việc tổ chức bộ máy kế tốn
sao cho hợp lý, gọn nhẹ và hoạt động có hiệu quả là điều kiện không thể thiếu cho
sự tồn tại và phát triển của công ty. Hiện nay, bộ máy kế tốn của cơng ty TNHH
XD – TM & DV Thành Thắng được tổ chức tại phịng kế tốn trên cơ sở chế độ


SVTT : ……………g

Trang

13


Báo Cáo Tốt Nghiệp

GVHD : ………………

hiện hành về tổ chức cơng tác kế tốn, phù hợp với tình hình hoạt động thực tế tại
công ty.
Đặc điểm nổi bật về tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty là địa
bàn khơng tập trung, vì vậy để đảm bảo thống nhất, hiệu quả công việc cũng như sự
điều hành cơng việc mà cơng ty áp dụng mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn tập trung.
Theo hình thức này thì tồn bộ cơng tác kế tốn được tổ chức tại phịng kế tốn của
cơng ty. Tại các đơn vị phụ thuộc khơng tổ chức kế tốn riêng, mà chỉ bố trí các
nhân viên có nhiệm vụ thu thập, kiểm tra chứng từ, theo dõi chi phí để đưa về phịng
kế tốn của cơng ty.
Hiện nay, cơng ty áp dụng hình thức sổ kế tốn Chứng từ ghi sổ và kế toán hàng
tồn kho theo phương pháp Kê khai thường xuyên. Điều này ảnh hưởng và chi phối
đến toàn bộ hoạt động tài chính kế tốn của cơng ty, đặt biệt là cơng tác hạch tốn
chi phí và tính giá thành sản phẩm.
1.4.1.2. Cơ cấu phịng kế tốn:
Phịng kế tốn của công ty bao gồm 5 người, được tổ chức theo sơ đồ sau:

KẾ TỐN TRƯỞNG

Thủ

quỹ

Kế tốn tổng hợp
Và TSCĐ

Kế toán thanh toán
và TGNH

Kế toán vật tư
và tiền lương

Nhân viên ở các đơn vị phụ thuộc
Sơ đồ 1.3 – Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

- Kế toán trưởng: hỗ trợ Giám đốc công ty tổ chức chỉ đạo thực hiện tồn bộ
cơng tác kế tốn, tài chính, thơng tin kinh tế trong công ty theo pháp lệnh kế toán
thống kê, điều lệ tổ chức kế toán của Nhà nước và điều lệ kế toán trưởng hiện hành.
SVTT : ……………g

Trang

14


Báo Cáo Tốt Nghiệp

GVHD : ………………

 Tổ chức bộ máy kế toán, đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ đội ngũ nhân
viên kế tốn trong cơng ty. Phổ biến, hướng dẫn thực hiện và cụ thể hóa các chính

sách, chế độ, thể lệ tài chính của Nhà nước và Bộ xây dựng.
 Tổ chức việc tạo nguồn vốn và sử dụng các nguồn vốn.
 Hướng dẫn cơng tác hạch tốn kế toán, ghi chép sổ sách, chứng từ kế toán.
Chỉ đạo về mặt tài chính việc thực hiện các hợp đồng kinh tế.
 Tổ chức kiểm tra kế toán và phân tích các hoạt động kinh tế.
 Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về cơng tác tài chính kế tốn của cơng
ty.
 Chịu trách nhiệm chính trong việc lập báo cáo tài chính theo chế độ hiện
hành.
-

Thủ quỹ:
 Chịu trách nhiệm thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
 Ghi chép thường xuyên việc thu – chi tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng.
 Bảo quản, theo dõi số dư đầu kỳ, số dư cuối kỳ của quỹ.

- Kế toán tổng hợp và kế tốn TSCĐ: có nhiệm vụ ghi chép và phản ánh giá
trị hiện có của tài sản cố định, tình hình tăng giảm tài sản cố đinh.
 Theo dõi thanh lý tài sản cố định, kiểm tra, quyết toán sửa chữa lớn tài
sản cố định.
 Theo dõi tài sản cố định và tính khấu hao hằng tháng.
 Theo dõi cơng tác thu vốn trên những cơng trình do cơng ty thi cơng.
Kế tốn thanh tốn và tiền gửi ngân hàng:
 Theo dõi tiền gửi ngân hàng.
 Theo dõi các khoản phải trả cho người cung cấp. thanh toán ngân sách,
thanh toán nội bộ, phải thu của khách hàng.
 Lập phiếu thu, chi.
 Tính tốn các khoản phải thu của các đơn vị phụ thuộc.
-


- Kế toán vật tư và tiền lương: có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập – xuất –
tồn vật liệu, công cụ dụng cụ của công ty.
 Theo dõi các khoản tạm ứng với chủ đầu tư.
 Theo dõi thanh toán lương, bảo hiểm xã hội của công ty.
 Lập phiếu nhập – xuất vật tư.
 Tham gia lập báo cáo kế toán và quyết tốn tài chính của cơng ty.

SVTT : ……………g

Trang

15


Báo Cáo Tốt Nghiệp

GVHD : ………………

Nhân viên ở các đơn vị phụ thuộc:
- Có nhiệm vụ thu thập chứng từ kế tốn tại đơn vị, chấm cơng trực tiếp và
gián tiếp. Định kỳ sẽ đưa các chứng từ, số liệu về phịng kế tốn để tập hợp chí phí,
phân loại, tính tốn số liệu và cung cấp thơng tin kế toán phục vụ yêu cầu quản lý.
1.4.2. Chế độ kế tốn áp dụng:
Theo luật kế tốn thì chế độ kế toán là những quy định và hướng dẫn về
kế toán trong một lĩnh vực hoặc một số công việc cụ thể do cơ quan quản lý Nhà
nước về kế toán hoặc tổ chức được cơ quan quản lý Nhà nước về kế toán ủy quyền
ban hành. Chế độ kế toán ban hành nhằm hướng dẫn cụ thể cho kế toán thực hiện
Luật kế toán và các chuẩn mực kế toán.
Hiện nay công ty TNHH XD – TM & DV Thành Thắng đang áp dụng
chế độ kế toán theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC và quyết định số 15/2006/QĐBTC, áp dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ.


1.4.3. Hình thức số kế tốn
1.4.3.1Hình thức áp dụng:
Hình thức sổ kế tốn là hệ thống sổ kế toán sử dụng để ghi chép, hệ thống
hóa và tổng hợp số liệu từ những chứng từ kế tốn theo một trình tự và phương pháp
ghi chép nhất định. Hình thức sổ kế tốn mà cơng ty áp dụng là Chứng từ ghi sổ.

1.4.3.2Các loại sổ:
Với hình thức này, kế toán sử dụng những sổ sách theo biểu mẫu quy định,
đó là chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, số cái tài khoản, sổ kế toán chi
tiết.
- Chứng từ ghi sổ: là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh theo trình tự thời gian, lập trên cơ sở chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp
chứng từ gốc cùng loại và có cùng nội dung kinh tế.
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng
ký chứng từ ghi sổ, sổ này dùng để quản lý chứng từ ghi sổ, vừa để kiểm tra, đối
chiệu số liệu với bảng cân đối số phát sinh.
- Sổ cái: là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
theo tài khoản kế toán được quy định trong chế độ tài khoản kế toán áp dụng cho
doanh nghiệp. Số liệu ghi trên sổ cái dùng để kiểm tra, đối chiếu với số liệu ghi trên
sổ đăng ký chúng từ ghi sổ, các sổ kế tốn chi tiết, dùng để lập báo cáo tài chính.
- Sổ kế toán chi tiết: là sổ dùng để phản ánh chi tiết từng nghiệp vụ kinh tế
phát sinh theo từng đối tượng kế toán riêng biệt mà trên sổ kế toán tổng hợp chưa
phản ánh được. Số liệu trên sổ kế toán chi tiết cung cấp các chỉ tiêu chi tiết về tình

SVTT : ……………g

Trang

16



Báo Cáo Tốt Nghiệp

GVHD : ………………

hình tài sản, vật tư, tiền vốn, tình hình hoạt động và kết quả SXKD của doanh
nghiệp để làm căn cứ lập báo cáo tài chính.
Ngồi các tài khoản tổng hợp, cơng ty cịn mở các tài khoản chi tiết để
theo dõi từng đối tượng khách hàng: khoản phải thu khách hàng; chi phí từng cơng
trình, hạng mục cơng trình…
1.4.3.3 Trình tự ghi sổ:
Trình tự ghi chép sổ kế tốn ở cơng ty được cụ thể theo sơ đồ sau:
Chứng từ gốc

Sổ quỹ

Sổ đăng ký chứng từ ghi
sổ

Chứng từ ghi sổ

Sổ cái

Sổ kế toán chi tiết

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối số phát sinh


Báo cáo tài chính

Sơ đồ 1.4 – Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Chứng từ ghi sổ

SVTT : ……………g

Trang

17


Báo Cáo Tốt Nghiệp

GVHD : ………………

Ghi chú:

Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu

Trình tự:
- Chứng từ gốc: Mọi nghiệp vụ phát sinh tại cơng ty đều có chứng từ làm cơ sở
cho việc ghi sổ kế toán. Các chứng từ kế tốn áp dụng tại cơng ty đều tn thủ theo
chế độ chứng từ kế toán hiện hành. Hằng ngày khi các chứng từ gốc được tập hợp
về phòng kế tốn, kế tốn tổng hợp kiểm tra tính đầy đủ và hợp pháp của các chứng
từ, sau đó chuyển cho các kế toán phần hành.
- Chứng từ ghi sổ: Kế toán phần hành sau khi nhận được chứng từ gốc tiến
hành lập các chứng từ ghi sổ theo mẫu sau:


CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày…tháng…năm

Mẫu 1

STT

Diễn giải

TKĐƯ

Nợ

Số tiền



Tổng

Người lập biểu

SVTT : ……………g

Kế toán trưởng

Trang

18



Báo Cáo Tốt Nghiệp

GVHD : ………………

- Sổ chi tiết tài khoản: Kế toán phần hành sau khi lập chứng từ ghi sổ tiến hành
vào sổ chi tiết tài khoản chi phí phát sinh theo từng đối tương theo mẫu:
Mẫu 2

Chứng từ
SH NT

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Cơng trình:
Diễn giải

TKĐƯ

Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
Dư cuối kỳ

Kế tốn ghi sổ
-



Kế tốn trưởng

Bảng tổng hợp chi tiết: tổng hợp chi phí của tất cả các đối tượng.


Mẫu 3

STT

Nợ

Số tiền

BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT

Tên cơng trình

ĐK

Số dư

CK

621

Chi phí trong năm
622
627
Tổng cộng

Cộng
1.4.4. Hệ thống tài khoản:
Hệ thống tài khoản sử dụng bao gồm:
- Tài khoản 621: “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”: tài khoản này phản ánh
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình.

- Tài khoản 622: “Chi phí nhân cơng trực tiếp”: tài khoản này được chi tiết cho
từng cơng trình, hạng mục cơng trình.
- Tài khoản 627: “Chi phí sản xuất chung”: phản ánh chi phí sản xuất chung,
được chi tiết cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình.
1.4.5 Hệ thống chứng từ:
Theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC, công ty Thành Thắng áp dụng các
loại chứng từ sau:
- Chỉ tiêu lao động tiền lương.
- Chỉ tiêu hàng tồn kho.
- Chỉ tiêu bán hàng.
- Chỉ tiêu tiền tệ.
- Chỉ tiêu tài sản cố định.
SVTT : ……………g

Trang

19


Báo Cáo Tốt Nghiệp

GVHD : ………………

1.4.6 Hệ thống báo cáo kế tốn:
Cơng ty áp dụng các hình thức báo cáo sau:
- Bảng cân đối kế toán.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
- Thuyết minh báo cáo tài chính.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ


SVTT : ……………g

Trang

20


Báo Cáo Tốt Nghiệp

GVHD : ………………

Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG
TY
TNHH XD – TM & DV THÀNH THẮNG
2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY
2.1.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất:
Do đặc điểm sản xuất và yêu cầu quản lý của cơng ty nên đối tượng tập
hợp chi phí sản xuất là cơng trình hoặc hạng mục cơng trình.
Mỗi cơng trình từ khi khởi cơng đến khi hồn thành đều được tập hợp chi
phí chi tiết để tiện việc theo dõi.
Chi phí sản xuất tại cơng ty được tập hợp theo khoản mục: Chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp (621), chi phí nhân cơng trực tiếp (622) và chi phí sản xuất
chung (627) được phân bổ gián tiếp theo quý.
2.1.2 Đối tượng tính giá thành:
Đối với ngành xây lắp, sản phẩm sản xuất chính là cơng trình hoặc hạng mục
cơng trình. Do đó, đối tượng tính giá thành của cơng ty TNHH XD – TM & DV
Thành Thắng chính là cơng trình hoặc hạng mục cơng trình.
2.1.3 Kỳ tính giá thành:

Đối với công ty Thành Thắng thường sản xuất sản phẩm đơn chiếc đơn đặt
hàng, chu kỳ sản xuất dài nên kỳ tính giá thành thích hợp là kỳ sản xuất, có nghĩa là
tính giá thành sản phẩm khi sản phẩm hoặc đơn đặt hàng đã hoàn thành.
2.1.4 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ:
Đối với những công trình xây lắp bàn giao một lần: trong kỳ kế tốn, mọi
cơng trình hoặc hạng mục cơng trình chưa bàn giao thanh toán đều được coi là sản
phẩm xây lắp dở dang, mọi chi phí phát sinh thuộc cơng trình hay hạng mục cơng
trình đó đều được coi là chi phí sản phẩm dở dang. Khi cơng trình hoặc hạng mục
cơng trình hồn thành được bàn giao thanh tốn thì tồn bộ chi phí phát sinh mới
được tính vào giá thành sản phẩm.
2.1.5 Phương pháp tính giá thành sản xuất sản phẩm:
Công ty TNHH Thành Thắng áp dụng phương pháp tính giá thành giản đơn.
Hằng ngày mỗi chi phí phát sinh ở cơng trình nào thì được hạch tốn trực tiếp cho
cơng trình đó. Những chi phí cần phân bổ thì được tập hợp vào cuối kỳ sau đó phân
bổ cho từng đối tượng theo tiêu thức phù hợp. Các sổ chi tiết được tổng hợp từng
tháng và được theo dõi cho từng khoản mục. Vì vậy, khi cơng trình hoàn thành, kế
SVTT : ……………g

Trang

21


Báo Cáo Tốt Nghiệp

GVHD : ………………

toán chỉ cần tổng cộng chi phí sản xuất ở các tháng từ lúc khởi cơng đến lúc hồn
thành là sẽ được giá thành thực tế của sản phẩm theo từng khoản mục chi phí.


2.2. KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM XÂY LẮP THEO CHI PHÍ THỰC TẾ TẠI CÔNG TY TNHH XD
– TM & DV THÀNH THẮNG
2.2.1. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất:
a. Kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
 Khái niệm:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng chi
phí sản xuất sản phẩm xây lắp, bao gồm giá trị nguyên vật liệu chính (xi măng, sắt
thép, gạch, cát, đá,…), vật liệu phụ (sơn,…) được sử dụng trực tiếp cho việc sản
xuất sản phẩm xây lắp. Thơng thường trong mỗi cơng trình thì trị giá vật liệu chiếm
khoảng 70%-80% tổng giá trị cơng trình. Do đó việc quản lý chặt chẽ và tiết kiệm là
một yêu cầu cần thiết nhằm giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm.
Chủ yếu công ty phải mua vật liệu ở ngoài theo giá thị trường, điều này là tất yếu
nhưng nó cũng gây khó khăn cho việc hạch tốn cũng như quản lý chi phí ngun
vật liệu. Bởi vì cơng trình thường được thi cơng trong thời gian kéo dài nên giá cả
vật liệu có nhiều biến động theo cơ chế cung cầu trên thị trường. Do đặc điểm của
ngành xây dựng cơ bản và của sản phẩm xây lắp, địa điểm phát sinh chi phí ở nhiều
nơi khác nhau, để thuận lợi cho việc xây dựng công trình và đỡ tốn kém chi phí vận
chuyển, cơng ty tổ chức kho vật liệu ở chân từng cơng trình.
Để làm rõ hơn, em lấy ví dụ minh họa cho việc xây dựng cơng trình chi nhánh
Bến Tre thuộc Sacombank.
 Tài khoản sử dụng:
Để hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp, người ta sử dụng tài khoản 621 “Chi
phí Nguyên vật liệu trực tiếp”. Tài khoản 621 cũng được mở chi tiết cho từng cơng
trình, hạng mục cơng trình, giai đoạn công việc. Kết cấu tài khoản 621 như sau:
- Bên Nợ: Chi phí nhân cơng trực tiếp xây lắp
- Bên Có: Kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp vào tài khoản tính giá thành
Tài khoản 621 khơng có số dư cuối kỳ.
Cách thức hạch tốn và ví dụ minh họa: Khi có nhu cầu vật liệu tại cơng trình, đội
trưởng ở từng cơng trình chủ động liên hệ mua vật tư để phục vụ thi công. Đội

trưởng ở cơng trình sẽ cùng với người giao hàng kiểm tra khối lượng cũng như số
lượng vật liệu mua vào.
Thường là cơng trình mua vật liệu đủ dùng khơng để dư sử dụng cho cơng trình
khác, như vậy sẽ khó khăn cho việc hạch toán.
 Chứng từ ghi sổ:

SVTT : ……………g

Trang

22


Báo Cáo Tốt Nghiệp

GVHD : ………………

Căn cứ vào hóa đơn, giấy đề nghị thanh toán, phiếu chi,… kế toán lập chứng từ
ghi sổ.

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Từ ngày 01/07 đến ngày 30/09/2011

Mẫu 4

Diễn giải
1
Kết chuyển chi phí NVLTT
….
Cộng


Người lập biểu
(Ký, họ tên)

SVTT : ……………g

Số hiệu tài khoản
Nợ

2
3
154
621



Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)




Số tiền

Ghi chú

4
876.330.000

5



876.330.000

Giám đốc
(Ký, họ tên)

Trang

23


Báo Cáo Tốt Nghiệp

GVHD : ………………

154
(621) 876.330.000 876.330.000

876.330.000

876.330.000

Sổ cái: Căn cứ vào chứng từ ghi sổ ta ghi vào Sổ cái
Mẫu 5

SỔ CÁI NĂM 2011
(trích)
Tên tài khoản: Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp
Số hiệu tài khoản: 621

Ngày Chứng từ ghi sổ
tháng Số
Ngày
ghi
hiệu
tháng
sổ
1
2
3





05/07/10
08/07/10
12/07/10
27/07/10


02/08/10
02/08/10
05/08/10
05/08/10
07/08/10

SVTT : ……………g

Diễn giải


TK
đối
ứng

Nợ

Số tiền

4

5

6

7

Thang 07

Mua kính trắng 5 ly
Mua VLXD
Mua bóng điện
Mua tấm trần thạch
cao


1111
331
331
1111



15.097.500
76.400.605
38.923.618
18.780.802



Kết chuyển NVL
Tháng 08

Mua thép V
Kim thu sét Ingesco
Mua VLXD
Thiết bị điện
Mua ống nước

154

1111
1111
331
1111
1111



149.202.525


13.244.237
6.050.000
54.763.856
26.522.850
10.990.430
Trang



24


Báo Cáo Tốt Nghiệp

09/08/10
14/08/10
16/08/10
18/08/10
24/08/10
25/08/10
25/08/10
27/08/10
28/08/10



01/09/10
03/09/10
04/09/10
07/09/10

08/09/10
09/09/10

GVHD : ………………

Mua gạch lót nền
80*80
Tấm trần thạch cao
Thép lá mạ
Thiết bị vệ sinh
Nhôm tấm đã ép
PlasticAU-010
Sắt phi 16
Khung trần B7610B
Cửa kho quỹ, két sắt
Ống nước
Kết chuyển NVL
Tháng 09

Sắt I 12
Tấm thạch cao
Tole kẽm
CT 11A
Thép V
Nhôm tấm đã
Plastic AU-012

ép

Kết chuyển NVL




TỔNG SỐ PHÁT
SINH

SVTT : ……………g

1111

37.782.800

112
111
1111
331

53.969.560
38.094.510
5.200.000
66.070.740

1111
112
112
1111
154

19.916.600
74.683.748

40.238.000
5.924.539


1111
3311
1111
1111
1111


2.516.000
33.608.460
15.190.220
19.012.364
7.470.208

1111

32.292.017

154

453.451.870


110.089.269





1.803.922.000

1.803.922.000

Trang

25


×