Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Bài tập lớn phân tích thiết kế hệ thống đề tài quản lý thư viện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.87 KB, 34 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
KHOA CƠNG NGHỆ THƠNG TIN

-------00o00-------

BÀI TẬP LỚN

Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống
Đề tài: Quản lý thư viện
Giảng viên hướng dẫn: TS. Trần Văn Chung
Nhóm: 2

LỚP TH24.07

HÀ NỘI 12-2020
MỤC LỤC
LỜI NĨI ĐẦU………………..……..…………………………………..2
CHƯƠNG I. MƠ TẢ BÀI TỐN NGHIỆP VỤ…......………….…...3


I. Bài tốn…………………………….…………………………….….3
1. Mơ tả bài tốn bằng lời…………………………………………….3
II. Các hồ sơ…………………………………...………………….…...3
III. Khảo sát hồ sơ……………………………………………….…….4
CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG...…………….5
I. Phân tích tác nhân và mơ hình nghiệp vụ…………………….……...5
1. Phân tích tác nhân………………………………………………….5
2. Thiết kế biểu đồ ngữ cảnh………………………………………….5
II. Xây dựng biểu đồ phân cấp chức năng……………………………..6
1. Lập biểu đồ chi tiết lá………………………………………………6
2. Thiết lập biểu đồ phân rã chức năng……………………………….7


III. Mô tả chi tiết các chức năng……………………………………….7
IV. Liệt kê các hồ sơ sử dụng dữ liệu và ma trận thực thể - chức năng..9
1. Các hồ sơ sử dụng dữ liệu………………………………………….9
2. Ma trận thực thể - chức năng………………………………………9
V. Biểu đồ luồng dữ liệu……………………………………………...10
1. Biểu đồ luồng dữ liệu ngữ cảnh…………………………………..10
2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0………………………………….…..11
3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1………………………………….…..12
4. Chuyển biểu đồ luồng dữ liệu vật lý sang biểu đồ logic………….14
1


VI. Mơ hình thực thể liên kết…………………………………………16
1. Đầu vào…………………………………………………………..16
2. Bảng lựa chọn mục tin…………………………………………...17
3. Mơ hình thực thể liên kết……………………………….………..19
VII. Thiết kế mơ hình dữ liệu logic…………………………………..20
1. Chuyển các thực thể và liên kết thực thể sang lược đồ quan hệ…20
2. Chuyển hóa mơ hình quan hệ về 3NF……………………………20
3. Chuyển mơ hình E-R sang mơ hình quan hệ…………………….20
4. Vẽ biểu đồ mơ hình quan hệ……………………………………..21
VIII. Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý……………………………………22
1. Ghép các lược đồ quan hệ……………………………………….22
2. Thiết kế mơ hình vật lý………………………………………….22
IX. Thiết kế giao diện………………………………………………...24
1. Chức năng quản lý bạn đọc………………………………………24
2. Chức năng quản lý sách…………………………………………..25
3. Chức năng quản lý mượn – trả……………………………………27
4. Chức năng quản lý thống kê……………………………………...29


LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển của xã hội và nền kinh tế thị
trường thì cơng việc quản lý ngày càng khó khăn và phức tạp. Công việc quản lý ngày
2


càng đóng góp một vai trị quan trọng trong các cơ quan, cơng ty, xí nghiệp .Việc áp dụng
các thành tựu của khoa học kỹ thuật nói chung và thành tựu của cơng nghệ thơng tin nói
riêng vào cơng tác quản lý đã không ngừng phát triển. Công tác quản lý ngày càng được
nhiều các cơ quan và đơn vị quan tâm. Nhưng quản lý thế nào và quản lý làm sao cho đạt
được hiệu quả cao nhất như: nhanh, bảo mật, thân thiện.. Tất cả những yếu tố trên chúng
ta đều có thể nhờ đến những thành tựu của ngành cơng nghệ thơng tin, đó là những phần
mềm trợ giúp quản lý thay cho những tệp hồ sơ dày cộm, thay cho những ngăn tủ đựng
hồ sơ chiếm nhiều diện tích và có thể ta phải mất rất nhiều thời gian để lục lọi, tìm kiếm
những thơng tin hay những dữ liệu quan trọng. Tất cả những điều bất tiện ở trên đều có
thể được tích hợp trong phần mềm – một sản phẩm của ngành tin học.
Tuy nhiên hiện nay, việc vận dụng ngay các phần mềm chuyên dụng cịn là một
vấn đề gặp khơng ít khó khăn. Các hệ thống tin học hoá chưa đáp ứng được yêu cầu của
các nhà quản lý. Để đáp ứng được u cầu cấp thiết đó thì địi hỏi phải có một đội ngũ
cán bộ chun mơn có đủ trình độ để phân tích hệ thống quản lý một cách đầy đủ chi tiết
mà khơng bị thiếu sót hay thừa thơng tin. Từ đó thiết kế hệ thống thành những chương
trình thuận tiện trong quá trình làm việc như : tìm kiếm, nhập liệu, thống kê ...
Với đề tài Quản lý thư viện chúng ta sẽ thấy được tầm quan trọng của việc ứng
dụng công nghệ thông tin trong việc quản lý, nghiên cứu và tìm kiếm thơng tin thư viện.
Đây là lần đầu tiên nhóm chúng em thiết kế một hệ thống thực tế, với sự hiểu biết
và kinh nghiệm chưa nhiều nên chắc chắn không tránh khỏi những sai sót và điểm chưa
hợp lý. Chúng em mong thầy bổ sung góp ý để hệ thống được hồn chỉnh hơn.

3



CHƯƠNG I
MƠ TẢ BÀI TỐN
I. BÀI TỐN
Thư viện trường Đại Học Kinh Doanh Và Cơng Nghệ Hà Nội có nhu cầu quản lý
việc sử dụng sách. Thư viện làm các áp phích sách gồm các thơng tin sau: mã sách, tên
sách, tên tác giả, nhà xuất bản, năm xuất bản, số trang, tóm tắt nội dung, số bản. Sinh
viên muốn đăng kí mượn sách thì tra cứu phích sách rồi ghi vào phiếu yêu cầu mượn. Khi
mượn, sinh viên phải sử dụng thẻ thư viện chứa các thông tin về tên, ngày sinh, địa chỉ,
lớp, chuyên ngành của người đọc. Mỗi lần mượn sách được ghi nhận bằng phiếu mượn
có dạng sau:

PHIẾU MƯỢN
Số:…………
Số thẻ:…………………………………………Thuộc đơn vị:……………..
Ngày mượn:……………………………………Ngày hẹn trả:……………..
Số hiệu sách

Tên sách

Ngày trả

Tình trạng

…….

…….

…….


…….

Khi sinh viên trả sách, việc trả sách được ghi nhận vào dịng ngày trả, tình trạng
trên phiếu mượn và phiếu mượn được lưu để theo dõi.
1. Mơ tả bài tốn bằng lời.
Khi thư viện có nhu cầu nhập sách thì thủ thư sẽ lập ra lập phiếu mua sách và gửi tới
nhà cung cấp yêu cầu mượn sách .Nhà cung cấp sẽ có thơng tin phản hồi lại thư viện .Khi
Nhà cung cấp cung cấp sách cho thư viện thủ thư sẽ tiếp nhận sách và lập phiếu thanh
tóan gửi nhà cung cấp .
Độc giả có nhu cầu mượn sách độc giả viết phiếu yêu cầu mượn sách rồi chuyển vào
phòng mượn sách đăng ký mượn sách, hệ thống sẽ có thơng tin phản hồi lai độc giả ,thủ
4


thư sẽ kiểm tra thông tin phiếu và kiểm tra sách nếu sách có trong kho thì độc giả sẽ
được cung cấp sách. Khi độc giả trả sách thủ thư sẽ kiểm tra sách và kiểm tra thông tin
người mượn và ghi sổ trả sách ,ghi phiếu thanh toán cho sinh viên.
Cuối ngày hệ thống sẽ phải tổng hợp các hố đợn sổ sách và tình hình hoạt động cho
ban lãnh đạo và khi có yêu cầu báo cáo.

II. CÁC HỒ SƠ
 Hỗ trợ làm thẻ thư viện và quản lý thông tin người đọc
 Cập nhật sách mới
 Giúp sinh viên tra cứu sách
 Cho biết đầu sách sinh viên đang mượn và hạn trả
 Số sách còn hay tên người đang mượn và hạn trả



Hàng tháng thống kê số sách cho mượn theo chủ đề, tác giả, số người mượn, số

người mượn có phân theo chủ đề. Những sách khơng có người mượn.

III. KHẢO SÁT HỒ SƠ
Qua khảo sát ta thấy để có thể quản lý được độc giả và sách trong thư viên, thư
viện ngồi cáp phích sách, phiếu mượn còn cần các hổ sơ khác để lưu trữ các thông tin.
Các hồ sơ bao gồm sổ thông tin độc giả (lưu trữ các thông tin về tên tuổi, ngày
sinh, địa chỉ, đơn vị… của độc giả); sổ thông tin sách( bao gồm các thông tin về tên sách,
tên tác giả, nhà xuất bản, năm xuất bản, nhà cung cấp, ngày nhập về, số bản…); sổ mượn
trả ( bao gồm các thông tin về độc giả, tên sách, mã sách, ngày mượn, ngày hẹn trả, ngày
trả…)

5


CHƯƠNG II
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
I. PHÂN TÍCH TÁC NHÂN VÀ MƠ HÌNH NGHIỆP VỤ
1. Phân tích tác nhân
Từ bảng phân tích ta rút ra tác nhân tới hệ thống là sinh viên (độc giả), và nhà
cung cấp.
Qua mô tả bài tốn ta tìm được 10 luồng thơng tin
-

4 luồng từ độc giả đến hệ thống: thông tin sinh viên, thẻ thư viện + phiếu
mượn, sách và thông tin phản hồi.

-

4 luồng từ hệ thống tới sinh viên: thẻ thư viện, thơng tin sách, sách và tình
trạng sách.


-

1 luồng từ nhà cung cấp tới hệ thống: đáp ứng sách.

-

1 luồng từ hệ thống tới nhà cung cấp: nhu cầu sách.

2. Thiết lập biểu đồ ngữ cảnh
Qua đó ta xác định được biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống như sau:
Ttin sinh viên

0

Thẻ thư viện
Thông tin sách

SINH VIÊN

Thẻ thư viên + phiếu mượn
Sách
Sách

HỆ THỐNG QUẢN LÝ
THƯ VIỆN

Tình trạng sách
TTin phản hồi
Nhu

cầu
sách

Đáp
ứng
sách

NHÀ CUNG CẤP
6


II. XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ PHÂN CẤP CHỨC NĂNG
1. Lập bảng chức năng chi tiết lá
Dựa vào bảng phân tích ta có nhóm các chức năng chi tiết lá như sau :
Các chức năng chi tiết (lá)
Quản lý thông tin bạn đọc

Nhóm lần 1

Cấp thẻ bạn đọc

Quản lý bạn đọc

Cập nhật sách mới

Quản lý kho sách

Tra cứu sách
Mượn sách


Quản lý mượn trả

Trả sách
Thống kê sách mượn
Thống kê sách còn
Thống kê người mượn

Thống kê

Thống kê quá hạn
Thống kê sách ko được mượn
2. Thiết lập biểu đồ phân rã chức năng

7

Nhóm lần 2

Quản Lý Thư Viện


Từ bảng chức năng lá ta có biểu đồ phân cấp (phân rã) chức năng .

Quản lí thư viện

1. Quản lí bạn đọc

1.1. Làm thẻ

2. Quản lý sách


3. Quản lí mượn
- trả

2.1. Cập nhật
sách mới

thư viện
1.2. Quản lý TTin

2.2. Tra cứu
sách

4. Thống kê

3.1. Mượn sách

4.1. TK sách
mượn

3.2. Trả sách

4.2. TK sách
cịn
4.3. TK người
mượn
4.4. TK q
hạn
4.5. TK sách ko
được mượn


III. MƠ TẢ CHI TIẾT CÁC CHỨC NĂNG
1. Chức năng làm thẻ thư viện:
Khi có độc giả có nhu cầu đọc sách( mượn sách) tại thư viện thì quản lý làm thẻ
thư viện cho người này, việc làm thẻ yêu cầu độc giả cung cấp các thơng tin đầy đủ và
chính xác về mình để thư viện lưu lại cho việc theo dõi, quản lý. Đồng thời thư viện in
các thông tin lên thẻ để độc giả sử dụng trong việc tra cứu hay mượn tài liệu.
2. Chức năng quản lý thông tin:
8


Việc quản lý thông tin độc giả bao gồm thêm mới thơng tin độc giả vào sổ độc
giả, xóa thơng tin các độc giả khơng cịn nhu cầu với thư viện, chỉnh sửa các thông tin sai
lệnh về độc giả.
3. Chức năng cập nhật sách mới:
Khi có nhu cầu về sách mới thư viện liên hệ với nhà cung cấp để được cung ứng
sách. Sách mới được nhập về sẽ đưa vào kho và cập nhật thông tin vào sổ thơng tin sách,
đồng thời bổ sung phích sách mới hoặc tăng số lượng bản sách
Ngồi ra, nếu có sai sót gì về thơng tin sách thì chỉnh lí sửa đổi lại cho phù hợp.
4. Chức năng tra cứu sách:
Khi độc giả có nhu cầu tìm sách trong thư viện, chức năng này cho phép độc giả
cung cấp một giới hạn thơng tin về sách cần tìm( tên, tác giả, thể loại…) sau đó tìm kiếm
và đưa ra mã sách cùng các thơng tin cịn thiếu khác.
5. Chức năng mượn sách:
Từ kết quả tìm kiếm độc giả tìm được sách mình cần, chức năng này ghi lại các
thông tin về độc giả và sách đang mượn vào sổ mượn trả cùng ngày tháng mượn và hạn
trả.
6. Chức năng trả sách:
Khi độc giả đến trả sách, nhân viên thư viện đối chiếu sổ mượn trả, nếu khớp các
thơng tin thì ghi vào sổ mượn trả ngày trả và tình trạng sách đem trả. Đồng thời, độc giả
cho thông tin phản hồi nếu nhân viên có nghi vấn về tình trạng sách.

7. Chức năng thống kê sách mượn:
Liệt kê ra các thông tin về đầu sách đang được mượn
8. Chức năng thống kê sách cịn:
Liệt kê ra các thơng tin về những sách đang còn trong kho
9. Chức năng thống kê người mượn:
Liệt kê ra danh sách độc giả đang mượn sách
9


10. Chức năng thông kê quá hạn
Liệt kê ra các đâu sách và độc giả mượn quá hạn
11. Chức năng thống kê sách không được mượn:
Liệt kê ra thông tin những sách không được độc giả mượn

IV. LIỆT KÊ CÁC HỒ SƠ SỬ DỤNG DỮ LIỆU VÀ MA TRẬN THỰC THỂ-CHỨC
NĂNG

1. Các hồ sơ sử dụng dữ liệu
STT

Tên Hồ Sơ

1

Phích sách

2

Thẻ thư viện


3

Phiếu mượn

4

Sổ sách mượn - trả

5

Sổ thông tin độc giả

6

Sổ thông tin sách

10


2. Ma trận thực thể - chức năng
Các thực thể dữ liệu
1.
hích sách

P

2.
hẻ thư viện

T


3.
hiếu mượn

P

4.
ổ mượn-trả

S

5.
ổ thơng tin độc giả

S

6.
ổ thơng tin sách

S

Các chức năng nghiệp vụ
1.

Quản lí bạn đọc

2.

Quản lí sách


3.

Quản lý mượn - trả

4.

Thống kê

1

2

3

4

C

5
U

U

U
R

U

U
R


11

6

R

R


V. BIỂU ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU
1. Biểu đồ luồng dữ liệu ngữ cảnh

TT sinh viên

SINH
VIÊN

Thẻ thư viên +phiếu mượn
Sách
TT phản hồi

NHÀ
CUNG
CẤP

0

Thẻ thư viện
Thơng tin sách


HỆ THỐNG
QUẢN LÝ THƯ

Sách
Tình trạng sách

VIỆN
Nhu cầu sách

Đáp ứng sách

12

SINH
VIÊN
NHÀ
CUNG
CẤP


2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0.

NCC
Nhu
cầu
sách
2.0

TT tìm kiếm


QUẢN LÍ
SÁCH

3.0

Tình trạng sách

5 Sổ tt độc giả

Kết quả tìm kiếm
SINH VIÊN

TT phản hồi

Thẻ thư viện

Sách

QUẢN LÍ
BẠN ĐỌC

Sách

TT sinh viên

Phiếu mượn + Thẻ thư viên

1.0


Đáp
ứng
sách

6 Sổ TT sách

QUẢN LÍ
MƯỢN TRẢ

1

2 Thẻ thư viện

4.0
3 Phiếu mượn
THỐNG KÊ

13

Phích sách

4 Sổ mượn trả


3. Biểu đồ luồng dữ liệu logic mức 1
a.Chức năng 1.0 Quản lý bạn đọc.
TT sinh viên
SINH VIÊN

1.2


1.1

Thẻ thư viện

Quản lý TT
bạn đọc

Làm thẻ thư
viện

TT sinh viên

QL thư viện

NV thư viện

2 Thẻ thư viện

5 Sổ TT độc giả

b. Chứ năng 2.0 Quản lý sách.

Cập nhật sách
mới

Kết quả

TT tìm kiếm


2.1

SINH VIÊN

Đáp ứng sách

Nhu cầu sách

NCC

2.2

Tra cứu sách

NV thư viện
NV thư viện
1

Phích sách

6 Sổ TT sách

14


c. Chứ năng 3.0 Mượn trả sách.
Sách

Phiếu mượn + Thẻ thư viện


Mượn sách

Sách

3.1

Tình trạng
sách

SINH VIÊN

TT phản hồi

3.2

Trả sách

NV thư viện
NV thư viện
4 Sổ mượn trả
3 Phiếu mượn
2 Thẻ thư viện

d. Chức năng 4.0 Thống kê.
6 Sổ TT sách

4.1

4.5


4.2

TK sách mượn

TK sách ko
được mượn

TK sách còn

NV thư viện

NV thư viện

NV thư viện

4 Sổ mượn trả
4.4

4.3

TK quá hạn

TK người mượn
5 Sổ TT độc giả

NV thư viện
15

NV thư viện



4. Chuyển biểu đồ luồng dữ liệu vật lý sang biểu đồ lôgic
a. Chức năng 1.0 Quản lý bạn đọc
TT sinh viên
SINH VIÊN

1.1

1.2
Thẻ thư viện

Quản lý TT
bạn đọc

Làm thẻ thư
viện

5 Sổ TT độc giả

b. Chức năng 2.0 quản lý sách.

Cập nhật sách
mới

Kết quả

TT tìm kiếm

2.1


SINH VIÊN

Đáp ứng sách

Nhu cầu sách

NCC

2.2

Tra cứu sách

6 Sổ TT sách
16


c. Chức năng 3.0 Quản lý mượn - trả
Sách

Phiếu mượn + Thẻ thư viện

Mượn sách

Tình trạng sách

3.1

Sách

SINH VIÊN


TT phản hồi

3.2

Trả sách

4 Sổ mượn trả

d. Chức năng 4.0 Thống kê.
6 Sổ TT sách

4.1

4.5

4.2

TK sách mượn

TK sách ko
được mượn

TK sách còn

4 Sổ mượn trả
4.3

4.4


TK quá hạn

TK người mượn
5 Sổ TT độc giả
17


18


VI. MƠ HÌNH THỰC THỂ LIÊN KẾT
1. Đầu vào
Sổ mượn trả

độc
giả

Tên
độc giả

Số
hiệu
sách

Tên
sách

Ngày
mượn


Đơn vị

Ngày
hẹn trả

Ngày trả

Tình
trạng

Sổ thơng tin độc giả:
Mã độc giả

Tên độc giả

Ngày sinh

Địa chỉ

Lớp

Chun ngành

Tóm
tắt nội
dung

Ngày
nhập


Sổ thơng tin sách:

sách

Tên
sách

Nhà
Tên
xuất
tác giả
bản

Nhà
cung
cấp

Năm
xuất
bản

19

Số
trang

Số
bản



2. Bảng lựa chon mục tin

Tên chính xác của các thuộc
tính

Tên viết gọn của các thuộc
tính

Đánh dấu loại ở mỗi
bước
(1)
(2)
(3)

A. Sổ mượn trả
- Mã độc giả
- Tên độc giả
- Số hiệu sách
- Tên sách
- Đơn vị
- Ngày mượn
- Ngày hẹn trả
- Ngày trả
- Tình trạng

Mã ĐG
Tên ĐG
Mã sách
Tên sách
Đơn vị

Ng.mượn
Ng.hẹn trả
Ng.trả
Tình trạng

B. Sổ thơng tin độc giả
- Mã độc giả
- Tên độc giả
- Ngày sinh
- Địa chỉ
- Lớp
- Chuyên ngành

Mã ĐG
Tên ĐG
N.sinh
Địa chỉ
Lớp
CN

X
X

Mã sách
Tên sách
Tên TG
NXB
Năm XB
Ng.nhập
Mã NCC

Tên NCC
Số trang
TTND
Số bản

X
X

C. Sổ thông tin sách
- Mã sách
- Tên sách
- Tên tác giả
- Nhà xuất bản
- Năm xuất bản
- Ngày nhập
- Nhà cung cấp
- Số trang
- Tóm tắt nội dung
- Sổ bản

X
X
X
X
X
X
X
X
X


X
X
X
X

X
X
X
X
X
X
X
X

20

X


Thuộc tính tên gọi

Thực thể tương ứng

Tên ĐG

Độc giả

Tên sách

Sách


Tên NCC

Nhà cung cấp

Thuộc tính
Mã ĐG
Tên ĐG
Ng.sinh
Đơn vị
Địa chỉ
CN
Mã sách
Tên sách
Tên TG
NXB
Năm XB
Số trang
TTND
Mã NCC
Tên NCC

21

Định danh
X

X

X



3. Mơ hình thực thể liên kết E-R
Tên ĐG
Ng.sinh

Mã ĐG

Ng.hẹn trả

CN
MƯỢN
ĐỘC GIẢ

Địa chỉ

Ng.mượn

Đơn vị

TTND

NXB
Tình trạng

Mã sách
TRẢ
SÁCH

Ng.trả


Năm XB

Tên sách
Số trang

Tên TG

C.CẤP
NCC
Ng.nhập
Mã NCC

Tên NCC

22

Số bản


VII. THIẾT KẾ MƠ HÌNH DỮ LIỆU LƠGIC
1. Chuyển các thực thể và liên kết thực thể sang lược đồ quan hệ
a. Chuyển các thực thể

ĐỘCGIẢ(Mã ĐG, Tên ĐG, Ng.sinh,

ĐỘC GIẢ

Đơn vị, Địa chỉ, CN )
SÁCH(Mã sách, Tên sách, Tên TG, NXB,


SÁCH

Năm XB, Số trang, TTND)

NCC

NCC(Mã NCC, Tên NCC)

1

2

3

b. Chuyển các liên kết thực thể
MƯỢN

MƯỢN_S(Mã ĐG, Mã sách, Ng.mượn,
Ng.hẹn trả)
TRẢ

TRẢ_S(Mã sách, Mã ĐG, Ng.trả,
Tình trạng)

4

5

CUNG CẤP


C.CẤP_S(Mã NCC, Mã sách, Ng.nhập, Số bản)

2. Chuẩn hóa mơ hình quan hệ về 3NF
Các lược đồ quan hệ đã ở dạng chuẩn
3. Chuyển mô hình E-R sang mơ hình quan hệ
Giữ ngun các lược đồ quan hệ

23

6


4. Vẽ biểu đồ mơ hình quan hệ
a. Xác định các liên kết
Thực thể
Khóa
Mã ĐG
Mã sách
Mã NCC

ĐỘCGIẢ

SÁCH

NCC

K
K


MƯỢN_S

TRẢ_S

K

K

K

K

CCẤP_S
C

K

Ng.mượn

C
K

Ng.trả

K

b. Vẽ biểu đồ

1.ĐỘCGIẢ
# Mã ĐG

Tên ĐG
Ng.sinh
Đơn vị
Địa chỉ
CN

4.MƯỢN_S
# Mã sách
# Mã ĐG
# Ng.mượn
Ng.mượn
Ng.hẹn trả

5.TRẢ_S

3.NCC

# Mã sách
# Mã ĐG
# Ng.trả
Ng.trả
Tình trạng

# Mã NCC
Tên NCC

2.SÁCH
# Mã sách
Tên sách
Tên TG

NXB
Năm XB
Số trang
TTND
24

6.C.CẤP_S
Mã NCC
Mã sách
Ng.nhập
Số bản


×