Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Tài liệu Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 100 trang )

Tai lieu, luan van1 of 102.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
*****

NGUYỄN PHÚ TẶNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI VIETCOMBANK

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Tp.Hồ Chí Minh - Năm 2010

khoa luan, tieu luan1 of 102.


Tai lieu, luan van2 of 102.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
*****

NGUYỄN PHÚ TẶNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI VIETCOMBANK
Chuyên ngành: Kinh tế tài chính-Ngân hàng


Mã số : 60.31.12

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. TRẦN HUY HỒNG

Tp.Hồ Chí Minh - Năm 2010

khoa luan, tieu luan2 of 102.


Tai lieu, luan van3 of 102.

MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục bảng, biểu
Danh mục hình vẽ, đồ thị
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................................................................ 1
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................................... 2
5. Điểm mới của đề tài ................................................................................................... 2
6. Kết cấu của đề tài ...................................................................................................... 2
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG
1.1 Tín dụng ngân hàng................................................................................................. 4

1.1.1 Khái niệm về tín dụng ngân hàng ............................................................4
1.1.2 Phân loại tín dụng......................................................................................4
1.2 Rủi ro tín dụng ngân hàng......................................................................................6
1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng........................................................................6
1.2.2 Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng........................................................7
1.2.3 Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng ngân hàng.................................9
1.2.3.1 Nguyên nhân phát sinh từ phía khách hàng vay vốn...............9
1.2.3.2 Nguyên nhân từ phía ngân hàng................................................9
1.2.3.3 Nguyên nhân khách quan và nguyên nhân khác.....................10
1.2.4 Ảnh hƣởng của rủi ro tín dụng đến hoạt động của ngân hàng.............11

khoa luan, tieu luan3 of 102.


Tai lieu, luan van4 of 102.

1.2.4.1 Ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng............11
1.2.4.2 Ảnh hƣởng đến nền kinh tế xã hội.............................................11
1.3 Quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng........................................................................12
1.3.1 Khái niệm quản trị rủi ro..........................................................................12
1.3.2 Đo lƣờng rủi ro tín dụng............................................................................12
1.3.2.1 Mơ hình định tính (Mơ hình chất lƣợng 6C)..............................13
1.3.2.2 Mơ hình lƣợng hố rủi ro tín dụng..............................................13
1.3.3 Quy trình quản trị rủi ro tín dụng theo uỷ ban Basel..............................18
1.3.3.1 Nhận diện và phân loại rủi ro.......................................................18
1.3.3.2 Tính tốn các mức độ rủi ro và mức độ chịu đựng tổn thất.......18
1.3.3.3 Áp dụng các chính sách, cơng cụ phịng chống thích hợp với từng
loại rủi ro và tài trợ rủi ro ...............................................................................................21
1.3.3.4 Theo dõi, đánh giá và điều chỉnh phƣơng pháp phòng chống...22
1.3.3.5 Kinh nghiệm Quản trị RRTD của một số nƣớc...........................23

KÊT LUẬN CHƢƠNG 1.................................................................................................26
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ CƠNG TÁC QUẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI VIETCOMBANK
2.1 Giới thiệu về VIETCOMBANK ...............................................................................27
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của VIETCOMBANK ....................27
2.1.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của VIETCOMBANK giai đoạn 2007-2009
và đến 30/9/2010 ...............................................................................................................29
2.1.2.1 Thị phần và khả năng cạnh tranh ...........................................................29
2.1.2.2 Tình hình hoạt động kinh doanh giai đoạn 2007-2009 và 30/9/2010....31
2.2 Phân tích rủi ro tính dụng tại VIETCOMBANK...................................................42
2.2.1 Thực trạng hoạt động tín dụng của VIETCOMBANK giai đoạn 2007-2009 và
30/9/2010...........................................................................................................................42
2.2.1.1 Cơ cấu dƣ nợ.............................................................................................43
2.2.1.2 Phân loại nợ và trích lập dự phịng rủi ro..............................................46
2.2.2. Ngun nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại VIETCOMBANK.............................48
2.2.2.1. Nguyên nhân từ phía khách hàng vay....................................................48
khoa luan, tieu luan4 of 102.


Tai lieu, luan van5 of 102.

2.2.2.2. Nguyên nhân từ phía ngân hàng.............................................................50
2.2.2.3 Nguyên nhân khách quan và nguyên nhân khác....................................51
2.3 Mơ hình quản trị rủi ro tín dụng tại VCB...............................................................54
2.3.1 Hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại VCB ........................................................54
2.3.2 Quy trình quản trị RRTD tại VIETCOMBANK................................................56
2.3.2.1. Giới hạn kiểm sốt rủi ro tín dụng........................................................56
2.3.2.2. Hội đồng tín dụng cơ sở..........................................................................57
2.3.2.3. Quy định giới hạn tín dụng đối với từng khách hàng..........................57
2.3.2.4. Phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phịng rủi ro tín dụng.............57

2.3.2.5. Quy trình phê duyệt tín dụng..................................................................57
KÊT LUẬN CHƢƠNG 2.................................................................................................59
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG CỦA VIETCOMBANK
3.1 Nhóm giải pháp về cơ chế chính sách......................................................................61
3.1.1 Đối với VCB.............................................................................................................61
3.1.1.1 Hồn thiện quy trình tín dụng.................................................................61
3.1.1.2. Xây dựng chính sách tín dụng hiệu quả.................................................62
3.1.1.3. Hồn thiện hệ thống chấm điểm và xếp hạng tín dụng.........................62
3.1.1.4. Hồn thiện phần mềm phân loại nợ và trích lập DPRR tự động.........65
3.1.1.5. Củng cố hồn thiện hệ thống thơng tin tín dụng....................................65
3.1.1.6. Cập nhật bổ sung thƣờng xuyên Cẩm nang tín dụng............................66
3.1.1.7. Chế độ đãi ngộ đối với cán bộ khách hàng.............................................67
3.1.1.8. Tăng cƣờng kiểm tra, giám sát tín dụng.................................................67
3.1.1.9. Một số giải pháp liên quan đến đảm bảo khoản vay..............................69
3.1.1.10. Phân loại các nhóm khoản vay cần tăng cƣờng quản lý......................70
3.1.1.11. Xây dựng quy trình nhận biết sớm rủi ro/cảnh báo rủi ro .................70
3.1.1.12. Tuân thủ việc phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phịng RRTD
theo chuẩn mực quốc tế..........................................................................................70
3.1.1.13. Thiết lập mối quan hệ với khách hàng...................................................71
3.1.2 Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc....................................................................................72
khoa luan, tieu luan5 of 102.


Tai lieu, luan van6 of 102.

3.1.2.1. Hoàn thiện và nâng cấp hệ thống thơng tin tín dụng................................72
3.1.2.2. Hợp lý hóa phân loại nợ khách hàng theo Quyết định 493 và Quyết định
18..................................................................................................................................73
3.1.2.3. Xây dựng quy định về quản trị rủi ro tín dụng..........................................73

3.1.2.4. Triển khai các cơng cụ bảo hiểm tín dụng..................................................74
3.2 Các giải pháp hạn chế, bù đắp tổn thất khi rủi ro xảy ra ..........................................74
3.2.1. Công tác xử lý nợ xấu, nợ có vấn đề .........................................................................74
3.2.2. Sử dụng các công cụ bảo hiểm tiền vay.....................................................................75
3.2.3. Tƣ vấn khách hàng và cung cấp cơng cụ phịng ngừa rủi ro tín dụng...................76
3.2.3.1. Tƣ vấn khách hàng.......................................................................................76
3.2.3.2. Nghiệp vụ bao thanh toán............................................................................76
KÊT LUẬN CHƢƠNG 3.....................................................................................................77
KẾT LUẬN ...........................................................................................................................78
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Các mốc lịch sừ và thành tựu.
Phụ lục 2: Tình hình góp vốn, đầu tƣ dài hạn của Vietcombank tính đến 31/12/2009.
Phụ lục 3: Tổng hợp kinh nghiệm về các trƣờng hợp thƣờng xảy ra nợ xấu.
Phụ lục 4: Báo cáo tài chính của VCB năm 2009, 30/9/2010.

khoa luan, tieu luan6 of 102.


Tai lieu, luan van7 of 102.

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
- ATM: Automated Teller Machine-Máy rút tiền tự động.
- CAR: Hệ số an toàn vốn.
- CBKH: Cán bộ khách hàng.
- CIC: Trung tâm thơng tin tín dụng Ngân hàng nhà nước.
- DN: Doanh nghiệp.
- DNNN: Doanh nghiệp Nhà nước.
- DPRR: Dự phịng rủi ro
- GHTD: Giới hạn tín dụng

- GTCG: Giấy tờ có giá.
- HĐTD: Hội đồng tín dụng
- HSC: Hội sở chính.
- IPO :Initial Public Offering-Phát hành cổ phiếu ra cơng chúng lần đầu.
- FDI: Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
- KH: Khách hàng.
- LN : Lợi nhuận.
- NH: Ngân hàng
- NHNN: Ngân hàng Nhà nước.
- NHTM: Ngân hàng thương mại.
- NHTMCP: Ngân hàng thương mại cổ phần.
- NK: Nhập khẩu.
- QLRRTD HSC: Bộ phận quản lý rủi ro tín dụng Hội sở chính
- QTRR: Quản trị rủi ro.
- QTRRTD: Quản trị rủi ro tín dụng.
- P.TGĐ: Phó tổng giám đốc.
- RRTD: Rủi ro tín dụng.
- SMEs: Doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- TCTD: Tổ chức tín dụng.

khoa luan, tieu luan7 of 102.


Tai lieu, luan van8 of 102.

- TD: Tín dụng.
- TNDN: Thu nhập doanh nghiệp.
- VCB: Vietcombank hay Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam.
- VCBS: Cơng ty TNHH chứng khốn Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam.

- XK: Xuất khẩu.
- XLRR: Xử lý rủi ro.
- XNK: Xuất nhập khẩu.

khoa luan, tieu luan8 of 102.


Tai lieu, luan van9 of 102.

DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Tên bảng

STT
Bảng 2.1

Một số chỉ tiêu tài chính giai đoạn 2007-2009 và thời điểm

Trang
28

30/9/2010.
Bảng 2.2

Một số chỉ tiêu chính của các Ngân hàng năm 2009

30

Bảng 2.3

Thị phần của VCB trong hệ thống các NHTM theo một số chỉ


31

tiêu chính
Bảng 2.4

Tình hình huy động vốn giai đoạn 2007-2009 và đến

32

30/9/2010
Bảng 2.5

Hoạt động thanh toán quốc tế giai đoạn 2007-2009 và thời

35

điểm 30/9/2010
Bảng 2.6

Số lượng thẻ đã phát hành của VCB (tích luỹ)

36

Bảng 2.7

Doanh số sử dụng thẻ do VCB phát hành

36


Bảng 2.8

Tình hình thanh toán thẻ quốc tế của VCB

37

Bảng 2.9

Kết quả kinh doanh ngoại tệ 2007-2009 và đến 30/9/2010

38

Bảng 2.10

Tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng

42

Bảng 2.11

Cơ cấu dư nợ theo đối tượng năm 2009 và đến 30/9/2010

43

Bảng 2.12

Cơ cấu dư nợ theo ngành

44


Bảng 2.13

Cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn

46

Bảng 2.14

Phân loại nợ tại thời điểm 31/12/2009 và 30/9/2010

47

Bảng 2.15

Phân cấp thẩm quyền trong phê duyệt giới hạn tín dụng

56

khoa luan, tieu luan9 of 102.


Tai lieu, luan van10 of 102.

DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Tên hình vẽ

STT

Trang


Hình vẽ 1.1

Phân loại rủi ro tín dụng

8

Hình vẽ 2.1

Cơ cấu vốn huy động năm 2007-2009 và đến 30/9/2010

33

Hình vẽ 2.2

Tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng

42

Hình vẽ 2.3

Cơ cấu dư nợ theo khu vực địa lý năm 2009

45

Hình vẽ 2.4

Cơ cấu dư nợ theo khu vực địa lý đến 30/9/2010

45


Hình vẽ 2.5

Mơ hình quản trị RRTD tại VCB

55

khoa luan, tieu luan10 of 102.


Tai lieu, luan van11 of 102.

Điểm mới của đề tài
Điểm nổi bật của đề tài là thông qua việc phân tích đánh giá thực trạng hoạt
động tín dụng của NHTMCP Ngoại thương Việt Nam, tác giả đã đề xuất một số giải
pháp nhằm giảm thiểu rủi ro và nâng cao hiệu quả trong hoạt động tín dụng tại ngân
hàng này.

khoa luan, tieu luan11 of 102.


Tai lieu, luan van12 of 102.

-1-

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động tín dụng là dịch vụ truyền thống, là bộ phận tạo ra thu nhập cao
cho Ngân hàng. Tuy nhiên, nó cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro, có khả năng đưa Ngân
hàng đến bờ vực phá sản.
Hệ thống NHTM Việt Nam nói chung và NHTMCP Ngoại thương Việt Nam

nói riêng đã và đang xây dựng các mơ hình quản trị rủi ro tín dụng nhằm nâng cao
khả năng quản trị điều hành và giảm thiểu tổn thất trong hoạt động tín dụng. Tuy
nhiên, thời gian qua những rủi ro trong hoạt động này vẫn thường xuyên xảy ra, gây
thiệt hại nhiều đến kết quả kinh doanh của các Ngân hàng. Do vậy, việc phân tích
tìm ra ngun nhân dẫn đến RRTD và đưa ra các giải pháp để nâng cao quản trị
RRTD của các NHTM giai đoạn hiện nay là một yêu cầu tất yếu.
Là một cán bộ làm việc tại NHTMCP Ngoại thương Việt Nam, với mong
muốn là hoạt động tín dụng tại đây ngày càng phát triển, giảm thiểu rủi ro và hiệu
quả, tôi đã chọn đề tài “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín
dụng tại NHTMCP Ngoại thương Việt Nam” làm luận văn của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Đề tài nghiên cứu nhằm làm rõ các vấn đề sau:
- Lý luận về hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng ngân hàng.
- Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng và cơng tác quản trị rủi ro tín dụng
tại NHTMCP Ngoại thương Việt Nam. Từ đó tìm ra ngun nhân dẫn đến rủi ro tín
dụng thời gian qua và hướng khắc phục, giảm thiểu rủi ro.
- Trên cơ sở lý luận và phân tích thực trạng hoạt động tín dụng của
NHTMCP Ngoại thương Việt Nam, tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng của NHTMCP Ngoại thương Việt Nam.

khoa luan, tieu luan12 of 102.


Tai lieu, luan van13 of 102.

-2-

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu về hoạt động tín dụng
và quản trị rủi ro tín dụng của NHTMCP Ngoại thương Việt Nam trên cơ sở phân

tích các thơng tin tài chính và phi tài chính chủ yếu trong giai đoạn năm 2007-2009.
- Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động tín dụng bao gồm hai mảng chủ yếu là cho
vay và bảo lãnh. Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài này, tác giả chỉ tập trung
phân tích hoạt động cho vay của NHTMCP Ngoại thương Việt Nam, đồng thời
cũng phân tích đánh giá hoạt động này tại một số NHTM có thị phần lớn tại Việt
Nam.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Thu thập thông tin, dữ liệu từ các báo cáo thường niên của NHTMCP Ngoại
thương Việt Nam, một số ngân hàng trong nước, các tạp chí và các thơng tin khác
có liên quan.
Tác giả sử dụng phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp, so sánh, đánh
giá các thông tin nhằm chứng minh, làm sáng tỏ vấn đề cần nghiên cứu.
5. Điểm mới của đề tài
Điểm nổi bật của đề tài là thông qua việc phân tích đánh giá thực trạng hoạt
động tín dụng của NHTMCP Ngoại thương Việt Nam, tác giả đã đề xuất một số giải
pháp nhằm giảm thiểu rủi ro và nâng cao hiệu quả trong hoạt động tín dụng tại ngân
hàng này.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu đề tài gồm 3 phần:
Chương 1: Tổng quan về hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng.
Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng và cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại
NHTMCP Ngoại thương Việt Nam.
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại
NHTMCP Ngoại thương Việt Nam.
Mặc dù tác giả đã hết sức cố gắng nhưng do nhiều nguyên nhân chủ quan
cũng như khách quan, đề tài khó tránh khỏi những khuyếm khuyết nhất định. Tác

khoa luan, tieu luan13 of 102.



Tai lieu, luan van14 of 102.

-3-

giả rất mong nhận được sự góp ý của Q thầy cơ, bạn bè và những cá nhân, tập thể
có quan tâm đến lĩnh vực tín dụng ngân hàng nhằm giúp tác giả được tiếp tục
nghiên cứu và phát triển đề tài ở mức độ cao hơn, hoàn thiện hơn.

khoa luan, tieu luan14 of 102.


Tai lieu, luan van15 of 102.

-4-

CHƢƠNG I:
TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG
1.1 Tín dụng ngân hàng
1.1.1 Khái niệm về tín dụng ngân hàng
Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sở hữu một lượng giá trị (tiền
tệ hay hiện vật) của người sở hữu sang cho người khác sử dụng và sẽ hoàn trả người
sở hữu nó sau một thời gian nhất định với một lượng giá trị lớn hơn.
Hay, Tín dụng là một quan hệ vay mượn tài sản (tiền tệ hoặc hàng hóa) được
dựa trên ngun tắc có hồn trả cả vốn lẫn lời sau một thời gian nhất định.
Hay, Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên (trái chủ,
người cho vay) cung ứng tiền, hàng hóa, dịch vụ hoặc chứng khốn dựa vào lời hứa
thanh toán lại trong tương lai của bên kia (người thụ trái, người đi vay).
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ Ngân
hàng cho khách hàng trong một thời gian nhất định với một chi phí nhất định.
1.1.2 Phân loại tín dụng

Phân loại tín dụng là việc sắp xếp các khoản cho vay theo từng nhóm dựa trên
những tiêu chí nhất định. Phân loại tín dụng hợp lý là tiền đề thiết lập các quy trình
cho vay thích hợp và nâng cao hiệu quả quản trị RRTD. Tùy vào cách tiếp cận mà
tín dụng NH được chia thành các loại sau đây :
Căn cứ vào thời hạn cho vay:
- Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn cấp tín dụng khơng q 12
tháng (01 năm). Tín dụng ngắn hạn được sử dụng chủ yếu để bổ sung vốn lưu động
và các nhu cầu thiếu hụt tạm thời về vốn của các chủ thể vay vốn.
- Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn cấp tín dụng từ trên 01 năm
đến 05 năm. Khoản tín dụng trung hạn thường được sử dụng để đáp ứng nhu cầu
vốn thực hiện các dự án đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến kỹ thuật, mở rộng
sản xuất,....

khoa luan, tieu luan15 of 102.


Tai lieu, luan van16 of 102.

-5-

- Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn cấp tín dụng từ trên 05 năm trở
lên. Khoản tín dụng dài hạn thường được sử dụng để đầu tư xây dựng các cơng
trình, nhà xưởng mới.
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay:
- Tín dụng cho sản xuất, kinh doanh là loại tín dụng được cung cấp cho các
nhà sản xuất và kinh doanh hàng hóa. Nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn trong quá trình
sản xuất kinh doanh để dự trữ nguyên vật liệu, chi phí sản xuất hoặc đáp ứng nhu
cầu thiếu vốn trong quan hệ thanh toán giữa các chủ thể kinh tế.
- Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng được sử dụng để đáp ứng các nhu cầu
vốn phục vụ đời sống và thường được thu hồi dần từ nguồn thu nhập của cá nhân

vay vốn.
Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng:
- Tín dụng có bảo đảm: là loại tín dụng mà theo đó nghĩa vụ trả nợ của chủ thể
vay vốn được bảo đảm bằng tài sản của chủ thể vay vốn, tài sản hình thành từ vốn
vay hoặc bảo đảm bằng uy tín và năng lực tài chính của bên thứ ba.
- Tín dụng khơng có bảo đảm bằng tài sản: là loại tín dụng mà theo đó ngân
hàng chủ động lựa chọn khách hàng để cho vay trên cơ sở khách hàng có tín nhiệm
với ngân hàng, có năng lực tài chính và có phương án, dự án khả thi có khả năng
hồn trả nợ vay.
Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển vốn:
- Tín dụng vốn lưu động: được cung cấp để bổ sung vốn lưu động cho các
thành phần kinh tế, có quan hệ tín dụng với NH.
- Tín dụng vốn cố định: cho vay để hình thành nên tài sản cố định cho các
thành phần kinh tế, có quan hệ tín dụng với NH.
Căn cứ vào phƣơng thức cấp tín dụng :
- Cho vay: là việc NH đưa tiền cho KH với cam kết KH phải hoàn trả cả gốc
và lãi trong khoảng thời gian đã xác định. Cho vay gồm các hình thức chủ yếu như:
cho vay từng lần, cho vay theo hạn mức tín dụng, cho vay tài trợ dự án đầu tư, cho
vay hợp vốn, cho vay thấu chi.

khoa luan, tieu luan16 of 102.


Tai lieu, luan van17 of 102.

-6-

- Chiết khấu thương phiếu: là việc NHTM sẽ đứng ra trả tiền trước cho KH.
Số tiền NH ứng trước phụ thuộc vào giá trị chứng từ, lãi suất chiết khấu, thời hạn
chiết khấu và lệ phí chiết khấu. Thực chất là NH đã bỏ tiền ra mua thương phiếu với

giá nhỏ hơn giá trị của thương phiếu.
- Bảo lãnh: Bảo lãnh NH là cam kết của NH dưới hình thức thư bảo lãnh về
việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính thay cho KH của NH khi KH không thực hiện
đúng nghĩa vụ đã cam kết.
- Cho thuê tài chính: là việc NH bỏ tiền mua sắm tài sản cho KH thuê. Tài sản
cho thuê thường là tài sản cố định. Sau một thời gian nhất định, KH phải trả cả gốc
lẫn lãi cho NH. Vì vậy, cho th tài chính được xếp vào tín dụng trung dài hạn.
1.2 Rủi ro tín dụng ngân hàng
1.2.1 Khái niệm về rủi ro tín dụng
- Rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng:
Hoạt động kinh doanh ngân hàng trong nền kinh tế thị trường rất nhạy cảm,
có liên quan đến nhiều lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế, chịu tác động của nhiều
nhân tố khách quan cũng như chủ quan như kinh tế, chính trị, xã hội,... Hơn nữa,
ngoài hoạt động cho vay và huy động vốn, ngân hàng còn hoạt động trên nhiều lĩnh
vực khác nhau như: thanh toán, bảo lãnh, kinh doanh ngoại tệ, thẻ ngân hàng,... Do
đó, hoạt động của ngân hàng luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro. Rủi ro chung đối với một
ngân hàng nghĩa là mức độ không chắc chắn liên quan tới những sự kiện, những
tình huống gây ra những tổn thất kinh tế, làm tăng chí phí và giảm lợi nhuận so với
dự kiến ban đầu.
Hoạt động kinh doanh ngân hàng bao gồm các loại rủi ro sau: rủi ro tín dụng,
rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất, rủi ro hối đối. Trong đó, rủi ro tín dụng là loại
rủi ro lớn nhất, phức tạp nhất, là mối quan tâm hàng đầu của các NHTM.
- Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của ngân
hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả nợ
không đúng hạn cho ngân hàng.

khoa luan, tieu luan17 of 102.


Tai lieu, luan van18 of 102.


-7-

Hay rủi ro tín dụng là sự xuất hiện các biến cố khơng bình thường do chủ
quan hoặc khách quan làm cho người đi vay không trả được nợ vay và lãi vay cho
ngân hàng theo đúng những điều kiện ghi trên hợp đồng tín dụng.
Rủi ro tín dụng cịn được gọi là rủi ro mất khả năng chi trả và rủi ro sai hẹn,
là loại rủi ro liên quan đến chất lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng.
Trong nền kinh tế thị trường, cung cấp tín dụng là chức năng kinh tế cơ bản
của ngân hàng. Rủi ro trong ngân hàng có xu hướng tập trung chủ yếu vào danh
mục tín dụng. Đây là rủi ro lớn nhất và thường xuyên xảy ra. Khi ngân hàng rơi vào
trạng thái tài chính khó khăn nghiêm trọng thì nguyên nhân thường phát sinh từ
hoạt động tín dụng của ngân hàng.
1.2.2 Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng
Có nhiều cách phân loại RRTD khác nhau tuỳ theo tiêu chí, mục đích nghiên
cứu. Có các hình thức phân loại chủ yếu sau :
Nếu căn cứ vào tính khách quan, chủ quan của nguyên nhân gây ra rủi ro thì
RRTD được phân thành rủi ro khách quan và rủi ro chủ quan.
-Rủi ro khách quan là rủi ro do các nguyên nhân khách quan như thiên tai,
địch họa, người vay chết, mất tích và các biến động ngồi dự kiến khác làm thất
thốt vốn vay trong khi người vay đã thực hiện nghiêm túc các chế độ, chính sách.
-Rủi ro chủ quan do nguyên nhân chủ quan của người vay và người cho vay vì
vơ tình hay cố ý làm thất thốt vốn vay hay vì những lý do chủ quan khác.
Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro thì RRTD được phân thành các
loại sau: rủi ro giao dịch và rủi ro danh mục.

khoa luan, tieu luan18 of 102.


Tai lieu, luan van19 of 102.


-8-

Hình vẽ 1.1: Phân loại rủi ro tín dụng

RỦI RO
TÍN DỤNG

Rủi ro
giao dịch

Rủi ro
lựa chọn

Rủi ro
bảo đảm

Rủi ro
danh mục

Rủi ro
nghiệp vụ

Rủi ro
nội tại

Rủi ro
tập trung

Rủi ro giao dịch: là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh là do

những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá KH. Rủi ro
giao dịch bao gồm rủi ro lựa chọn, rủi ro đảm bảo và rủi ro nghiệp vụ.
- Rủi ro lựa chọn là rủi ro có liên quan đến đánh giá và phân tích tín dụng khi
NH lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay.
- Rủi ro đảm bảo phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều khoản
trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, hình thức đảm
bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo
- Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt
động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý
các khoản vay có vấn đề.
Rủi ro danh mục: nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý
danh mục cho vay của NH, được phân chia thành rủi ro nội tại và rủi ro tập trung
- Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố, đặc điểm riêng bên trong của mỗi chủ
thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc
đặc điểm sử dụng vốn của KH vay.

khoa luan, tieu luan19 of 102.


Tai lieu, luan van20 of 102.

-9-

- Rủi ro tập trung là trường hợp NH tập trung cho vay quá nhiều đối với một
số KH, cho vay quá nhiều KH hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế
hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định, …
1.2.3 Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng ngân hàng
1.2.3.1 Nguyên nhân phát sinh từ phía khách hàng vay vốn
- Sử dụng vốn sai mục đích: như dùng vốn vay kinh doanh thông thường để
đầu tư kinh doanh bất động sản, chứng khoán; dùng vốn ngắn hạn để đầu tư trung

dài hạn.
- Phương án, dự án kinh doanh kém hiệu quả.
- Năng lực quản trị cơng ty yếu kém.
- Tình hình tài chính doanh nghiệp yếu kém, thiếu minh bạch.
- Thiếu tuân thủ các chuẩn mực kế toán, báo cáo kế toán làm NH cho vay khó
đánh giá đúng tình hình tài chính của KH.
- KH vay bị chiếm dụng vốn, mất cân đối tiền vay và tài sản hình thành từ vốn
vay.
- Không tiêu thụ được sản phẩm.
- Không đủ vốn lưu động để kinh doanh.
- KH vay chủ đích lừa đảo: Khơng có thiện chí trong việc trả nợ vay; lập hồ sơ
vay giả, hợp đồng mua bán khống nhằm chiếm đoạt vốn NH.
1.2.3.2 Nguyên nhân từ phía ngân hàng
- Cán bộ NH khơng tn thủ chính sách, quy trình tín dụng; thiếu đạo đức
nghề nghiệp; trình độ nghiệp vụ yếu kém, chủ quan với khách hàng cũ, không nhận
biết được những rủi ro có thể phát sinh, từ đó có đề xuất hợp lý nhằm phịng tránh,
giảm thiểu rủi ro tín dụng.
- Chính sách tín dụng khơng hợp lý:
+ Gia tăng doanh số cho vay quá lớn, mở rộng thị trường thiếu kiểm sốt và
quản lý hoạt động tín dụng, thiếu thông tin về khách hàng.

khoa luan, tieu luan20 of 102.


Tai lieu, luan van21 of 102.

-10-

+ Quá chú trọng vào mục tiêu lợi nhuận, đầu tư quá mức vào một ngành, một
KH hoặc nhóm KH; Thiếu thơng tin, khơng am hiểu thị trường hoặc phân tích KH

khơng đầy đủ dẫn đến việc cấp tín dụng khơng hợp lý.
- Quy trình tín dụng: khơng phân định rõ ràng nhiệm vụ, trách nhiệm giữa các
bộ phận; công tác kiểm tra, giám sát tn thủ quy trình tín dụng chưa được chặt chẽ.
- Tài sản đảm bảo: Định giá tài sản khơng chính xác; không thực hiện đầy đủ
các thủ tục pháp lý cần thiết trước khi cấp tín dụng, khơng xem xét kỹ tình trạng tài
sản …
1.2.3.3 Nguyên nhân khách quan và nguyên nhân khác:
Môi trƣờng kinh tế không ổn định :
- Sự biến động của kinh tế thế giới: Nền kinh tế của Việt Nam lệ thuộc quá
nhiều vào các nguyên liệu nhập khẩu quan trọng như sắt, thép, xăng dầu, phân
bón,...Bên cạnh đó, các mặt hàng xuất khẩu chủ lực như dệt may, da giày, nông sản,
thuỷ hải sản, …cũng bị ảnh hưởng bởi chính sách bảo hộ của các nước nhập khẩu
(hàng rào kỹ thuật như kiện bán phá giá, tiêu chuẩn kỹ thuật, ...); điều này sẽ ảnh
hưởng rất lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Tự do hóa tài chính và hội nhập quốc tế làm tăng áp lực cạnh tranh đối với
KH và NH. Do hạn chế về vốn, cơng nghệ, trình độ quản lý nên nhiều KH và NH
không đủ sức tạo sản phẩm cạnh tranh, mất KH tốt và dẫn đến thua lỗ, phá sản.
- Nguyên nhân nội tại của nền kinh tế: nhìn chung nền kinh tế của Việt Nam
cịn khá lạc hậu, nhỏ bé, chỉ vừa thốt ra khỏi nước nghèo để gia nhập vào nhóm
nước có thu nhập trung bình. Những năm gần đây tình hình kinh tế vĩ mơ có nhiều
biến động như sự thay đổi về lãi suất, tỷ giá hối đoái, lạm phát, chỉ số giá cả tăng,
… Đây là một trong những nguyên nhân làm cho nền kinh tế mất ổn định, làm ảnh
hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và NH.
Hệ thống pháp lý thiếu đồng bộ, thay đổi thƣờng xuyên:
- Sự kém hiệu quả của cơ quan pháp luật: còn nhiều vướng mắc trong việc
cưỡng chế thu hồi nợ, …

khoa luan, tieu luan21 of 102.



Tai lieu, luan van22 of 102.

-11-

- Sự thanh tra, kiểm tra, giám sát chưa hiệu quả của NHNN: Thanh tra tại chỗ
vẫn là phương pháp chủ yếu; khả năng kiểm sốt tồn bộ thị trường tiền tệ và giám
sát rủi ro còn yếu. Thanh tra còn thụ động theo kiểu xử lý vụ việc đã phát sinh, thiếu
hiệu quả trong việc ngăn chặn, phòng ngừa rủi ro và vi phạm.
- Hệ thống thơng tin quản lý cịn bất cập: Việt Nam chưa có cơ chế cơng bố
thơng tin đầy đủ về KH vay và NH. CIC chưa phải là cơ quan định mức tín nhiệm
doanh nghiệp một cách độc lập và hiệu quả, thơng tin cung cấp cịn đơn điệu, thiếu
cập nhật.
Nguyên nhân khách quan khác: thiên tai, hỏa hoạn, biến động thị trường, ...
1.2.4 Ảnh hƣởng của rủi ro tín dụng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng
1.2.4.1 Ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng
- Khi RRTD xảy ra, NH khơng thu được vốn tín dụng đã cấp và lãi cho vay,
nhưng vẫn phải trả lãi cho người gửi tiền khi đến hạn, gây mất cân đối thu chi, vịng
quay vốn tín dụng giảm làm cho NH kinh doanh khơng hiệu quả, chi phí tăng.
- Từ đó, bắt buộc phải thu hẹp quy mơ kinh doanh, năng lực tài chính giảm
sút, uy tín, sức cạnh tranh giảm không những đối với thị trường nội địa mà còn lan
rộng sang các nước, kết quả kinh doanh của NH ngày càng xấu có thể dẫn đến thua
lỗ hoặc đưa đến bờ vực phá sản nếu khơng có biện pháp xử lý, khắc phục kịp thời.
1.2.4.2 Ảnh hƣởng đến nền kinh tế xã hội
- NH là một tổ chức trung gian tài chính, có chức năng huy động vốn nhàn rỗi
để cho vay lại, nên khi có RRTD xảy ra thì chẳng những NH bị thiệt hại mà quyền
lợi của người gửi tiền cũng bị ảnh hưởng. Vả lại, khi một NH gặp phải RRTD sẽ có
tác động dây chuyền, làm cho toàn bộ hệ thống NH gặp khó khăn.
- Khi uy tín của NH giảm sút, hệ thống NH khơng cịn khả năng thực hiện
chức năng trung gian tài chính thì sẽ ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp, dẫn đến thất nghiệp. Hơn nữa, sự đổ vỡ của NH sẽ ảnh hưởng rất

lớn đến toàn bộ nền kinh tế, làm cho nền kinh tế bị suy thoái, giá cả tăng, sức mua
giảm, thất nghiệp và xã hội mất ổn định, …

khoa luan, tieu luan22 of 102.


Tai lieu, luan van23 of 102.

-12-

Tóm lại, RRTD của NH xảy ra ở những mức độ khác nhau. Nếu kéo dài NH
sẽ bị phá sản, gây hậu quả nghiêm trọng cho nền kinh tế nói chung và hệ thống NH
nói riêng. Chính vì vậy địi hỏi các nhà quản trị NH phải hết sức thận trọng và có
những biện pháp thích hợp nhằm giảm thiểu rủi ro trong khi cấp tín dụng.
1.3 Quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng
1.3.1 Khái niệm quản trị rủi ro
- Quản trị rủi ro là quá trình tiếp cận rủi ro một cách khoa học, tồn diện và
có hệ thống nhằm nhận dạng, kiểm sốt, phịng ngừa và giảm thiểu những tổn thất,
mất mát, những ảnh hưởng bất lợi của rủi ro.
- Nhiệm vụ của công tác quản trị rủi ro
+ Hoạch định phương hướng, kế hoạch phịng chống rủi ro. Dự đốn rủi ro có
thể xảy ra đến đâu, trong điều kiện nào, nguyên nhân và hậu quả ra sao, … Đồng
thời, tổ chức phòng chống rủi ro một cách khoa học nhằm chỉ ra những mục tiêu cụ
thể cần đạt được, ngưỡng an tồn, mức độ sai sót có thể đạt được
+ Xây dựng các chương trình nghiệp vụ, cơ cấu kiểm sốt phịng chống rủi ro,
phân quyền hạn và trách nhiệm cho từng thành viên, lựa chọn những công cụ kỹ
thuật phòng chống rủi ro, xử lý rủi ro và giải quyết hậu quả do rủi ro gây ra một
cách nghiêm túc
+ Kiểm tra, kiểm soát để đảm bảo việc thực hiện theo đúng kế hoạch phòng
chống rủi ro đã hoạch định, phát hiện các rủi ro tiềm ẩn, các sai sót khi thực hiện

giao dịch, trên cơ sở đó kiến nghị các biện pháp điều chỉnh và bổ sung nhằm hoàn
thiện hệ thống quản trị rủi ro.
1.3.2 Đo lƣờng rủi ro tín dụng
Là việc xây dựng mơ hình thích hợp để lượng hoá mức độ rủi ro của khách
hàng, từ đó xác định phần bù rủi ro và giới hạn tín dụng an tồn tối đa đối với một
KH cũng như để trích lập dự phịng rủi ro.
Có thể sử dụng nhiều mơ hình khác nhau để đo lường rủi ro tín dụng. Các
mơ hình này rất đa dạng bao gồm cả mơ hình định lượng và mơ hình định tính. Sau
đây là một số mơ hình áp dụng khá phổ biến:

khoa luan, tieu luan23 of 102.


Tai lieu, luan van24 of 102.

-13-

1.3.2.1 Mơ hình định tính (Mơ hình chất lƣợng 6 C)
Bao gồm 6 yếu tố sau:
- Tư cách người vay (Character): Cán bộ tín dụng phải làm rõ mục đích xin
vay của KH, mục đích vay của KH có phù hợp với chính sách tín dụng hiện hành
của NH hay không, đồng thời xem xét về lịch sử đi vay và trả nợ đối với KH cũ;
cịn KH mới thì cần thu thập thơng tin từ nhiều nguồn khác như Trung tâm phòng
ngừa rủi ro, từ NH khác, hoặc các cơ quan thông tin đại chúng …
- Năng lực của người vay (Capacity): Tùy thuộc vào qui định luật pháp của
quốc gia, đòi hỏi người vay phải có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi
dân sự.
- Thu nhập của người vay (Cash): Trước hết phải xác định được nguồn trả nợ
của người vay như luồng tiền từ doanh thu bán hàng hay từ thu nhập, tiền từ bán
thanh lý tài sản, hoặc tiền từ phát hành chứng khốn … Sau đó cần phân tích tình

hình tài chính của doanh nghiệp vay vốn thơng qua các tỷ số tài chính.
- Bảo đảm tiền vay (Collateral): Đây là điều kiện để NH cấp tín dụng và là
nguồn tài sản thứ hai có thể dùng để trả nợ vay cho NH.
- Các điều kiện (Conditions): NH quy định các điều kiện tùy theo chính sách
tín dụng theo từng thời kỳ.
- Kiểm sốt (Control): Đánh giá những ảnh hưởng do sự thay đổi của luật
pháp, quy chế hoạt động đến khả năng KH đáp ứng các tiêu chuẩn của NH.
Mơ hình 6C tương đối đơn giản, tuy nhiên lại phụ thuộc quá nhiều vào mức độ
chính xác của nguồn thơng tin thu thập được, khả năng dự báo cũng như trình độ
phân tích, đánh giá chủ quan của cán bộ tín dụng
1.3.2.2 Mơ hình lƣợng hố rủi ro tín dụng
Các mơ hình thường được sử dụng là:
 Mơ hình xếp hạng của Moody’s và Standard & Poor’s :

khoa luan, tieu luan24 of 102.


Tai lieu, luan van25 of 102.

-14-

RRTD hay rủi ro không hồn được vốn trái phiếu của cơng ty thường được thể
hiện bằng việc xếp hạng trái phiếu. Những đánh giá này được thực hiện bởi một số
dịch vụ xếp hạng tư nhân trong đó Moody’s và Standard & Poor’s là những dịch vụ
tốt nhất.
Đối với Moody’s xếp hạng cao nhất từ Aaa nhưng với Standard & Poor’s thì
cao nhất là AAA. Việc xếp hạng giảm dần từ Aa (Moody’s) và AA (Standard &
Poor’s) sau đó thấp dần để phản ánh rủi ro khơng được hồn vốn cao. Trong đó, 4
loại đầu khuyến cáo ngân hàng nên cho vay/đầu tư, còn các hạng bên dưới được xếp
hạng thấp hơn thì NH không nên cho vay/đầu tư.

Tên tổ chức xếp hạng

Moody’s

Standard & Poor’s

Xếp hạng
Aaa
Aa
A
Baa
Ba
B
Caa
Ca
C
AAA
AA
A
BBB
BB
B
CCC-CC
C
DDD-D

Tình trạng
Chất lượng cao nhất
Chất lượng cao
Chất lượng vừa cao hơn

Chất lượng vừa
Nhiều yếu tố đầu cơ
Đầu cơ
Chất lượng kém
Đầu cơ có rủi ro cao
Chất lượng kém nhất
Chất lượng cao nhất
Chất lượng cao
Chất lượng vừa cao hơn
Chất lượng vừa
Chất lượng vừa thấp hơn
Đầu cơ
Đầu cơ có rủi ro cao
Trái phiếu có lợi nhuận
Khơng hồn được vốn

Trên thực tế do có mối quan hệ giữa rủi ro và lợi nhuận nên tuy việc xếp hạng
thấp (rủi ro khơng hồn vốn cao) nhưng có lợi nhuận cao nên đơi lúc NH chấp nhận
đầu tư vào các loại chứng khoán/khoản vay này.

khoa luan, tieu luan25 of 102.


×