Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Tài liệu Ứng Dụng Hiệp Ước Basel II Trong Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 129 trang )

Tai lieu, luan van1 of 102.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN TRUNG THÔNG

ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II
TRONG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN Á CHÂU

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2012

khoa luan, tieu luan1 of 102.


Tai lieu, luan van2 of 102.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN TRUNG THÔNG

ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II TRONG
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN Á CHÂU
Chuyên ngành : Kinh tế Tài chính – Ngân hàng


Mã số
: 60.31.12

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Trần Huy Hồng

Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2012

khoa luan, tieu luan2 of 102.


Tai lieu, luan van3 of 102.

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi.
Các phân tích, kết quả trong luận văn đều dựa trên nghiên cứu thực tế và đúng
với nguồn trích dẫn.
Tác giả

Nguyễn Trung Thông

khoa luan, tieu luan3 of 102.


Tai lieu, luan van4 of 102.

khoa luan, tieu luan4 of 102.


Tai lieu, luan van5 of 102.


i

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ACB

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu

AIRB

Phương pháp xếp hạng nội bộ nâng cao

AMA

Phương pháp tiếp cận nâng cao

BIS

Ngân hàng Thanh toán Quốc tế

CAR

Tỷ lệ vốn tối thiểu

CIC

Trung tâm thơng tin tín dụng

EIB


Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập khẩu Việt Nam

FIRB

Phương pháp xếp hạng nội bộ cơ bản

FSI

Viện nghiên cứu nước ngồi của Mỹ

HĐTD

Hội đồng tín dụng

IRB

Phương pháp xếp hạng nội bộ

KH

Khách hàng

LGD

Tổn thất ước tính

NH

Ngân hàng


NHNN

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

NHTM

Ngân hàng Thương mại

NHTMCP

Ngân hàng Thương mại Cổ phần

PD

Xác suất vỡ nợ

PP

Phương pháp

QIS

Nghiên cứu định lượng các tác động

QTRR

Quản trị rủi ro

QTRRTD


Quản trị rủi ro tín dụng

RWA

Tài sản có rủi ro

SA

Phương pháp cơ bản

STB

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gịn Thương tín

TCTD

Tổ chức tín dụng

VCB

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

khoa luan, tieu luan5 of 102.


Tai lieu, luan van6 of 102.


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Lộ trình thực thi Basel III ............................................................................ 17
Bảng 1.2: Những thay đổi chính trong Basel III .......................................................... 21
Bảng 1.3: Bảng các trọng số rủi ro theo Basel I và Basel II ........................................ 24
Bảng 1.4: Kết quả khảo sát ứng dụng các phương pháp Basel II trong nghiên cứu QIS5
...................................................................................................................................... 27
Bảng 1.5: Ứng dụng Basel II trong các nước không phải thành viên của Ủy ban Basel
(2007 -2015) ................................................................................................................. 28
Bảng 1.6: Ứng dụng Basel II tại các nước Châu Á ...................................................... 29
Bảng 2.1: Một số tỷ lệ cơ bản trong tăng trưởng ......................................................... 34
Bảng 2.2: Tốc độ tăng trưởng huy động vốn ............................................................... 42
Bảng 2.3 So sánh tổng tài sản ACB, STB, EIB, VCB ................................................. 43
Bảng 2.4: Khả năng sinh lợi của ACB ......................................................................... 44
Bảng 2.5 Các chỉ số tài chính của ACB ....................................................................... 45
Bảng 2.6: Q trình tăng vốn điều lệ của ACB............................................................ 47
Bảng 2.7: Tỷ lệ an toàn vốn của ACB, STB, EIB, VCB ............................................. 49
Bảng 2.8: Dự phòng rủi ro của ACB............................................................................ 50
Bảng 2.9: Phân loại nợ theo xếp hạng nội bộ của ACB ............................................... 53
Hệ thống xếp hạng tín nhiệm nội bộ được ACB xây dựng đáp ứng khá tốt nhu cầu
đánh giá, giám sát và ra quyết định cho vay đối với khách hàng nhằm thu hồi vốn và
đảm bảo lợi nhuận. Bảng 2.9: Phân loại nợ theo xếp hạng nội bộ của ACB ............... 56
Bảng 3.1: Xây dựng lộ trình áp dụng Basel II tại ACB ............................................... 75

khoa luan, tieu luan6 of 102.


Tai lieu, luan van7 of 102.


iii

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Ba trụ cột của Basel II ..................................................................................14
Hình 1.2: Trụ cột 1 trong Basel II ................................................................................15
Hình 1.3: Những điểm thay đổi của Basel III so với Basel II ......................................18
Hình 1.4: Sự thay đổi 3 trụ cột của Basel III ................................................................20
Hình 2.1: Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu ACB (2007-2011) .............................................49

DANH MỤC CÁC PHƯƠNG TRÌNH
Phương trình 1.1 Vốn u cầu tối thiểu theo Basel II ..................................................23
Phương trình 1.2 Tài sản có rủi ro quy đổi ...................................................................24

khoa luan, tieu luan7 of 102.


Tai lieu, luan van8 of 102.

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: HIỆP ƯỚC BASEL VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG THEO
CÁC TIÊU CHUẨN CỦA BASEL ............................................................................. 4
1.1 Rủi ro và quản trị rủi ro của ngân hàng ..................................................................... 4
1.1.1 Khái niệm rủi ro và quản trị rủi ro ...................................................................... 4
1.1.1.1 Khái niệm rủi ro ................................................................................................ 4
1.1.1.2 Quản trị rủi ro .................................................................................................... 6
1.1.2 Phân loại, nguyên nhân rủi ro.............................................................................. 7
1.1.2.1 Rủi ro tín dụng .................................................................................................. 7
1.1.2.2 Rủi ro thị trường ............................................................................................... 8

1.1.2.3 Rủi ro hoạt động ............................................................................................... 9
1.2 Hiệp ước Basel và tiêu chuẩn về rủi ro tín dụng .................................................... 10
1.2.1 Hiệp ước Basel và các tiêu chuẩn của Basel ................................................... 10
1.2.1.1 Lịch sử của Hiệp ước Basel........................................................................... 10
1.2.1.2 Hiệp ước Basel I ............................................................................................. 11
1.2.1.3 Hiệp ước Basel II và ba trụ cột ..................................................................... 13
1.2.1.4 Hiệp ước Basel III .......................................................................................... 16
1.2.1.5 Bộ 25 nguyên tắc cơ bản về giám sát ngân hàng ........................................ 19
1.2.1.6 So sánh các hiệp ước Basel I, II và III trong quản trị rủi ro ...................... 19
1.2.2 Sự cần thiết và lợi ích của việc ứng dụng các tiêu chuẩn Basel trong quản trị
rủi ro tín dụng................................................................................................................ 22
1.2.3 Phương pháp quản trị rủi ro tín dụng theo Basel II ........................................ 23
1.2.3.1 Phương pháp tiêu chuẩn (SA) ....................................................................... 23
1.2.3.2 Phương pháp xếp hạng nội bộ cơ bản (FIRB) ............................................ 25
1.2.3.3 Phương pháp xếp hạng nội bộ nâng cao (AIRB) ........................................ 26
1.3 Kinh nghiệm vận dụng các tiêu chuẩn của Basel trong quản trị rủi ro tín dụng
của các nước trên thế giới ................................................................................................ 26
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ................................................................................................ 31

khoa luan, tieu luan8 of 102.


Tai lieu, luan van9 of 102.

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II TRONG
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
Á CHÂU.......................................................................................................................32
2.1 Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng theo hiệp ước Basel tại các NH TMCP Việt
Nam hiện nay ..................................................................................................................... 32
2.1.1 Điều kiện áp dụng Basel II và Basel III............................................................ 32

2.1.2 Quy định về tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu ............................................................. 34
2.1.3 Hoạt động thanh tra và giám sát ........................................................................ 38
2.1.4 Công khai, minh bạch thông tin......................................................................... 39
2.2 Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng theo hiệp ước Basel tại NH TMCP Á Châu40
2.2.1 Tình hình hoạt động của NH TMCP Á Châu .................................................. 40
2.2.2 Thực trạng ứng dụng hiệp ước Basel II trong quản trị rủi ro tín dụng tại NH
TMCP Á Châu ............................................................................................................... 46
2.2.2.1 Tỷ lệ an toàn vốn và hệ thống xếp hạng nội bộ ........................................... 46
2.2.2.2 Kiểm tra, giám sát nội bộ của ACB .............................................................. 53
2.2.2.3 Minh bạch thơng tin ........................................................................................ 54
2.3 Đánh giá tình hình áp dụng Basel II trong quản trị rủi ro tín dụng tại ACB ....... 55
2.3.1 Thành tựu đạt được ............................................................................................. 55
2.3.1.1 Tỷ lệ an toàn vốn và hệ thống xếp hạng nội bộ ........................................... 55
2.3.1.2 Kiểm tra, giám sát nội bộ của ACB .............................................................. 57
2.3.1.3 Minh bạch thông tin ........................................................................................ 57
2.3.2 Những vấn đề còn tồn tại.................................................................................... 57
2.3.2.1 Tỷ lệ an toàn vốn và hệ thống xếp hạng nội bộ ........................................... 57
2.3.2.2 Kiểm tra, giám sát nội bộ của ACB .............................................................. 58
2.3.2.3 Minh bạch thông tin ........................................................................................ 58
2.3.3 Nguyên ngân của những vấn đề tồn tại từ ACB .............................................. 59
2.3.3.1 Về tỷ lệ an tồn vốn ........................................................................................ 59
2.3.3.2 Cơng nghệ thông tin chưa đáp ứng yêu cầu ................................................. 59
2.3.3.3 Về công tác kiểm tra giám sát nội bộ ........................................................... 60
2.3.3.4 Về nguồn nhân lực .......................................................................................... 61
2.3.4 Nguyên nhân khách quan ................................................................................... 61
2.3.4.1 Chi phí thực hiện lớn và nội dung Basel II quá phức tạp ........................... 61
khoa luan, tieu luan9 of 102.


Tai lieu, luan van10 of 102.


2.3.4.2 Hệ thống thông tin và cơng nghệ chưa hồn thiện ..................................... 62
2.3.4.3 Thiếu tổ chức xếp hạng tín dụng chuyên nghiệp ........................................ 63
2.3.4.4 Năng lực giám sát của NHNN còn hạn chế ................................................ 64
2.3.4.5 Nền tảng pháp lý chưa đảm bảo ................................................................... 65
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................................ 66
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC
BASEL II TRONG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NH TMCP Á CHÂU67
3.1 Một số giải pháp đối với Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước ............................. 67
3.1.1 Hoàn thiện các văn bản hướng dẫn thực hiện Basel II.................................. 67
3.1.2 Nâng cao chất lượng của trung tâm thơng tin tín dụng ................................. 68
3.1.3 Xây dựng hệ xếp hạng độc lập và chuyên nghiệp ......................................... 70
3.1.4 Xây dựng hệ thống thanh tra, giám sát theo đúng tiêu chuẩn quốc tế ........ 70
3.1.5 Đào tạo nhân lực thực hiện Basel II và cập nhật Basel III ........................... 72
3.1.6 Tăng tính tự chủ và sức mạnh tài chính cho NHTM ..................................... 72
3.2 Một số giải pháp áp dụng Basel II và tiến tới Basel III trong quản trị rủi ro tín
dụng tại NH TMCP Á Châu ........................................................................................ 73
3.2.1 Xây dựng lộ trình và mơ hình áp dụng Basel II tại ACB ............................. 73
3.2.2 Đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu ................................................................. 77
3.2.3 Xây dựng hệ thống quản trị rủi ro tổng hợp hiệu quả ................................... 78
3.2.4 Tăng cường hoạt động xếp hạng nội bộ .......................................................... 78
3.2.5 Xây dựng chính sách nhân sự, đào tạo tiên tiến cập nhật Basel III ............. 79
3.2.6 Phát triển nhanh công nghệ thông tin .............................................................. 80
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................................ 82
PHẦN KẾT LUẬN ..................................................................................................... 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ỦY BAN BASEL
PHỤ LỤC 2: BỘ 25 NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ GIÁM SÁT NGÂN HÀNG HIỆU
QUẢ
PHỤ LỤC 3: PHƯƠNG PHÁP XẾP HẠNG NỘI BỘ IRB: CÁCH XÁC ĐỊNH K VÀ

EAD
PHỤ LỤC 4: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ACB

khoa luan, tieu luan10 of 102.


Tai lieu, luan van11 of 102.

PHỤ LỤC 5: KHẢ NĂNG ẢNH HƯỞNG CỦA BASEL III ĐẾN HỆ THỐNG
NGÂN HÀNG THẾ GIỚI
PHỤ LỤC 6: ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN 25 NGUYÊN TẮC GIÁM SÁT NGÂN
HÀNG HIỆU QUẢ TRONG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NHNN VÀ NH
TMCP Á CHÂU

khoa luan, tieu luan11 of 102.


Tai lieu, luan van12 of 102.

khoa luan, tieu luan12 of 102.


Tai lieu, luan van13 of 102.

1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do nghiên cứu
Trong bối cảnh kinh tế thế giới và Việt Nam có nhiều biến động phức tạp, hoạt động
tài chính ngân hàng hiện nay phải đối mặt với rất nhiều rủi ro như rủi ro tín dụng, rủi

ro hoạt động và rủi ro thị trường.
Là thành viên của WTO, Việt Nam đã cam kết mở cửa thị trường tài chính hoàn toàn
từ năm 2010. Điều này mang lại nhiều cơ hội cũng như thách thức cho các ngân hàng
thương mại Việt Nam trong tiến trình hội nhập với sân chơi quốc tế. Do đó, việc tuân
thủ đúng các chuẩn mực quốc tế là điều rất quan trọng, đòi hỏi các ngân hàng phải
không ngừng cập nhật thông tin, nâng cao hiệu quả hoạt động để phù hợp với các
chuẩn mực này.
Hiệp ước an toàn vốn Basel ra đời từ 1988, và cho đến nay đã có 03 phiên bản chính
thức của Basel đã được ký kết. Mục tiêu của Basel là giúp công tác giám sát ngân hàng
hiệu quả, quản trị được rủi ro và nâng cao sự an toàn trong hoạt động ngân hàng.
Việt Nam hiện đã tuân thủ Basel I, nhưng các chuẩn mực Basel II vẫn còn chưa thực
hiện đầy đủ ở nhiều ngân hàng. Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu là một trong
những ngân hàng thương mại hoạt động tốt và hiệu quả nhất trong các ngân hàng
thương mại Việt Nam hiện nay cũng đã áp dụng thành công một số chuẩn mực Basel
II. Hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro hiện nay là hoạt động tín dụng và vấn đề quản trị
rủi ro tín dụng vì vậy cũng là một vấn đề rất cấp thiết.
Chính vì những lý do trên, tác giả đã chọn đề tài "Ứng dụng hiệp ước Basel II trong
quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu" làm đề tài nghiên
cứu.
2. Vấn đề nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu hướng tới các mục tiêu sau:
- Nghiên cứu các chuẩn mực của Basel, đặc biệt là chuẩn mực về quản trị rủi ro tín
dụng làm cơ sở lý luận cho việc áp dụng vào ACB.
- Nghiên cứu thực trạng áp dụng Basel II tại các ngân hàng Việt Nam hiện nay. Từ đó
tìm hiểu sâu hơn về thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại ACB.
khoa luan, tieu luan13 of 102.


Tai lieu, luan van14 of 102.


2

- Từ thực trạng nghiên cứu, đề xuất ra các giải pháp khả thi cho Chính phủ, Ngân hàng
Nhà nước và ACB.
3. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu khoa học sau: phương pháp lý
thuyết suy luận logic, phân tích hoạt động kinh tế, phương pháp tổng hợp, phương
pháp thống kê, so sánh, phương pháp nghiên cứu dữ liệu thứ cấp (thu thập dữ liệu từ
các báo cáo ngành, báo cáo thường niên của ngân hàng nhà nước và các ngân hàng
thương mại, tạp chí chuyên ngành) đi từ cơ sở lý thuyết đến thực tiễn nhằm giải quyết
và làm sáng tỏ mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
4. Phạm vi nghiên cứu
Các chuẩn mực chung từ Basel I, Basel II đến Basel III với 03 trụ cột và 25 nguyên tắc
giám sát ngân hàng hiệu quả.
Giới hạn nghiên cứu thực trạng tập trung vào trụ cột 1 (Quy định vốn tối thiểu) trong
công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ACB. Đề tài khơng nghiên cứu trụ cột 2 và trụ cột
3 của Basel II.
Nguồn số liệu tập trung từ báo cáo thường niên của các Ngân hàng Thương mại từ
năm 2007 đến 2011.
5. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
Nghiên cứu góp phần tìm hiểu thực trạng, là một minh chứng cho công tác quản trị rủi
ro tín dụng tại ACB theo chuẩn mực Basel II. Từ đó góp phần đưa ra những giải pháp
phù hợp và cấp thiết cho ACB trong công tác quản trị rủi ro của mình theo các chuẩn
mực thế giới. Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng góp phần đề xuất các giải pháp cho các
đơn vị quản lý nhanh chóng đưa ra các chính sách phù hợp giúp các ngân hàng hoạt
động hiệu quả trong bối cảnh hội nhập.
6. Kết cấu của đề tài nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu được chia là 03 chương như sau:
Chương 1: Hiệp ước Basel và quản trị rủi ro tín dụng theo các tiêu chuẩn của Basel
Chương 2: Thực trạng ứng dụng hiệp ước Basel II trong quản trị rủi ro tín dụng tại

ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu
khoa luan, tieu luan14 of 102.


Tai lieu, luan van15 of 102.

3

Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng hiệp ước Basel II trong quản trị rủi
ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu

khoa luan, tieu luan15 of 102.


Tai lieu, luan van16 of 102.

4

CHƯƠNG 1: HIỆP ƯỚC BASEL VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG THEO CÁC TIÊU CHUẨN CỦA BASEL
Trong hoạt động kinh doanh hằng ngày của doanh nghiệp và ngân hàng, rủi ro luôn
tồn tại. Để ngăn ngừa, giảm thiểu rủi ro và xây dựng được mô hình quản trị rủi ro hiệu
quả, cần phải xác định rõ khái niệm, phân loại rủi ro và quản trị rủi ro.
1.1 Rủi ro và quản trị rủi ro của ngân hàng
1.1.1 Khái niệm rủi ro và quản trị rủi ro
1.1.1.1 Khái niệm rủi ro
Có nhiều quan điểm về rủi ro với nhiều trường phái khác nhau, các tác giả khác nhau
đưa ra những định nghĩa rủi ro khác nhau, phong phú và đa dạng, nhưng tập trung lại
có thể chia thành hai trường phái lớn:
Theo trường phái truyền thống: rủi ro là những thiệt hại, mất mát, nguy hiểm hoặc

các yếu tố liên quan đến nguy hiểm, khó khăn hoặc điều khơng chắc chắn có thể xảy ra
cho con người. Đó là:
 Sự khơng may mắn, sự tổn thất mất mát, nguy hiểm.
 Điều không lành, điều không tốt, bất ngờ xảy đến.
 Rủi ro là khả năng gặp những điều khơng may trong tương lai; một tình huống
nguy hiểm hoặc mang đến hậu quả xấu.
 Sự tổn thất tài sản hay sự giảm sút lợi nhuận thực tế so với lợi nhuận dự kiến.
 Bất trắc ngoài ý muốn xảy ra trong quá trình kinh doanh, sản xuất của doanh
nghiệp, tác động xấu đến sự tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp.
Theo trường phái trung hòa:
 Rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường được (Trong “Risk, Uncertainty, and
Profit” - Frank Knight 1885-1972).
 Rủi ro là bất trắc có thể liên quan đến những biến cố không mong đợi (Theo
“The economic theory of risk and insurance” - Sir Allan Robert Willet).
 Rủi ro là giá trị và kết quả mà hiện thời chưa biết đến.

khoa luan, tieu luan16 of 102.


Tai lieu, luan van17 of 102.

5

 Theo C.Arthur William, Jr.Micheal, L.Smith trong “Risk Management &
Insurance” – 1997: “rủi ro là sự biến động tiềm ẩn ở những kết quả. Rủi ro có
thể xuất hiện trong hầu hết các hoạt động của con người. Khi có rủi ro người ta
khơng thể dự đốn được chính xác kết quả. Sự hiện diện của rủi ro gây nên sự
bất định. Nguy cơ rủi ro phát sinh bất cứ khi nào một hành động dẫn đến khả
năng được hoặc mất khơng thể đốn trước”.
Tóm lại, rủi ro là một sự không chắc chắn hay một tình trạng bất ổn. Tuy nhiên khơng

phải sự khơng chắc chắn nào cũng là rủi ro, chỉ có những tình trạng khơng chắc chắn
có thể ước đốn trước được xác suất xảy ra mới được xem là rủi ro.
Những tình trạng khơng chắc chắn chưa từng xảy ra và khơng thể ước đốn trước được
xác suất xảy ra là sự bất trắc chứ không phải rủi ro. Rủi ro vừa mang tính tích cực vừa
mang tính tiêu cực: rủi ro có thể mang đến cho con người những tổn thất, mất mát,
nguy hiểm; nhưng cũng có thể mang đến cơ hội, thời cơ. Nếu tích cực nghiên cứu,
nhận dạng, đo lường rủi ro, có thể tìm ra được những biện pháp phòng ngừa, hạn chế
tiêu cực và phát huy được những cơ hội tích cực mang lại từ rủi ro.
Như vậy theo các định nghĩa của rủi ro nêu trên có hai điểm chung, đó là:
 Một là, rủi ro là một sự kiện bất ngờ, không mong đợi.
 Hai là, khi xảy ra, rủi ro gây tổn thất cho con người, doanh nghiệp.
Rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng:
Trong nền kinh tế, hoạt động kinh doanh của các NH tiềm ẩn nhiều khả năng rủi ro
cùng với sự phát triển các loại hình sản phẩm dịch vụ, do chịu tác động của nhiều yếu
tố như: môi trường kinh tế, chính trị, xã hội; chính sách quản lý điều hành vĩ mô và vi
mô của các cơ quan quản lý NH. Để tận dụng các cơ hội và giảm thiểu rủi ro, tổn thất
thì NH cần xác định thế nào là rủi ro hoạt động kinh doanh của mình.
Rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng là những biến cố không mong đợi xảy ra
và gây tổn thất cho ngân hàng về tài sản của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so
với dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm một khoản chi phí để có thể hồn thành được một
nghiệp vụ tài chính nhất định. Do đó, yêu cầu đặt ra là phải nhận dạng các loại rủi ro
từ đó đề xuất các giải pháp quản trị rủi ro hữu hiệu nhằm hạn chế đến mức thấp nhất
ảnh hưởng của rủi ro đến hiệu quả hoạt động.
khoa luan, tieu luan17 of 102.


Tai lieu, luan van18 of 102.

6


1.1.1.2 Quản trị rủi ro
Các NH xem việc chấp nhận rủi ro là cần thiết, bởi doanh thu đến từ việc chấp nhận
rủi ro và việc chấp nhận rủi ro sẽ được tính vào lãi suất, lợi nhuận đầu tư.
QTRR là một quá trình chấp nhận các rủi ro đã được tính tốn chứ khơng phải né tránh
rủi ro. Việc chấp nhận rủi ro là điều kiện cần thiết để có được lợi nhuận trong tương lai
bằng cách phát huy và sử dụng năng lực của chính các NH chống lại những tổn thất
mà rủi ro có thể mang đến. Như vậy, QTRR là quá trình tiếp cận rủi ro một cách khoa
học, tồn diện và có hệ thống nhằm nhận dạng, kiểm sốt, phịng ngừa và giảm thiểu
những tổn thất, mất mát, những ảnh hưởng bất lợi của rủi ro.
Mục tiêu của QTRR không phải ngăn cấm, mà biết chấp nhận rủi ro, ý thức được rủi
ro với kiến thức đầy đủ và hiểu biết rõ ràng để có thể đo lường và giúp giảm nhẹ các
chi tiết rủi ro phải vận hành trong phạm vi được chấp thuận, giới hạn và quản lý. Mơ
hình QTRR bao gồm các bước: Nhận dạng rủi ro, phân tích rủi ro, đo lường rủi ro,
kiểm sốt, phịng ngừa rủi ro và tài trợ rủi ro.
Để xây dựng tốt mơ hình QTRR, NH cần xác định mức độ chấp nhận rủi ro như sau:
những rủi ro sẵn sàng chấp nhận và những rủi ro muốn tránh; Mức độ rủi ro sẽ chấp
nhận; Mức lợi nhuận cần thu được.
Công tác QTRR bao gồm các nội dung sau:
 Xác định hạn mức rủi ro: Các bộ phận nghiệp vụ QTRR xác định hạn mức rủi
ro cho bộ phận mình và hạn mức này được Hội đồng quản trị xem xét lại và
thông qua. Ban điều hành chịu trách nhiệm các bộ phận nghiệp vụ tuân thủ hạn
mức này.
 Đánh giá rủi ro: Việc đánh giá rủi ro đòi hỏi phải xác định được những rủi ro
lớn liên quan đến sản phẩm, dịch vụ hay hoạt động của TCTD, phải có các chốt
kiểm tra năm trong quy trình nghiệp vụ để kiềm chế rủi ro trong các hạn mức đã
được đề ra cùng với các biện pháp để theo dõi các trường hợp ngoại lệ vượt hạn
mức rủi ro.
 Theo dõi rủi ro: sau khi xác định hạn mức và đánh giá được mức độ rủi ro của
từng loại rủi ro để từ đó theo dõi rủi ro theo từng lĩnh vực kinh doanh với
những rủi ro khác nhau.

khoa luan, tieu luan18 of 102.


Tai lieu, luan van19 of 102.

7

 Kiểm soát rủi ro: kiểm sốt rủi ro trên góc độ tồn diện các hoạt động ngân
hàng để đưa ra biện pháp giảm thiểu rủi ro hợp lý.
 Báo cáo đánh giá về QTRR: căn cứ dựa trên kết quả đánh giá rủi ro để báo cáo
đánh giá những mặt được, tồn tại, để rút kinh nghiệm và có hướng giải quyết
phù hợp.
1.1.2 Phân loại, nguyên nhân rủi ro
Rủi ro trong hoạt động kinh doanh NH có thể xuất hiện tại tất cả các nghiệp vụ như:
thanh tốn, tín dụng, tiền gửi, ngoại tệ, đầu tư... Vì vậy, vấn đề rủi ro NH ln được
các NH đặc biệt chú trọng nghiên cứu, phân tích, thậm chí ngay cả khi nền kinh tế
đang rất ổn định. Rủi ro trong hoạt động NHTM bao gồm các loại rủi ro cơ bản sau:
Rủi ro tín dụng, rủi ro thị trường và rủi ro hoạt động.
1.1.2.1 Rủi ro tín dụng
a. Khái niệm:
Hiện nay hoạt động tín dụng vẫn là hoạt động mang lại thu nhập chính cho các NHTM
Việt Nam, vì thế rủi ro tín dụng vẫn là loại rủi ro chiếm tỷ trọng lớn nhất và mang lại
hậu quả nghiêm trọng nhất cho các NH. Trước những thay đổi của các yếu tố vĩ mô,
cùng với sự cạnh tranh và hội nhập sẽ làm cho nguy cơ xảy ra rủi ro tín dụng càng cao
hơn, do đó hoạt động QTRR tín dụng càng phải được quan tâm hơn.
Theo Joel Bessis trong Risk management in banking: “Rủi ro tín dụng được hiểu là
những tổn thất do khách hàng không trả được nợ hoặc sự giảm sút chất lượng của
những khoản vay”. Như vậy, rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh khi khách hàng mất khả
năng chi trả nợ vay: vốn và lãi. Rủi ro này xảy ra do nguyên nhân khách quan hoặc
chủ quan từ phía NH lẫn khách hàng.

b. Phân loại: Từ khái niệm trên ta có thể phân tích rủi ro tín dụng thành:
 Rủi ro đọng vốn: Đó là rủi ro khi khách hàng sai hẹn trong nghĩa vụ trả nợ theo
hợp đồng bao gồm vốn gốc và/ hoặc lãi vay. Sự sai hẹn này là do trễ hạn.
 Rủi ro mất vốn: Đó là rủi ro khi khách hàng sai hẹn trong nghĩa vụ trả nợ theo
hợp đồng: vốn gốc và/hoặc lãi vay. Sự sai hẹn này là do khơng thanh tốn.
c. Nguyên nhân:
khoa luan, tieu luan19 of 102.


Tai lieu, luan van20 of 102.

8

Có nhiều tiêu chí phản ảnh rủi ro tín dụng của NHTM như: Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu trên
tổng dư nợ; Tỷ lệ nợ xấu trên vốn chủ sở hữu; Tỷ lệ nợ xấu trên quỹ dự phòng tổn thất;
Nợ đáng nghi ngờ (nợ có vấn đề) - có khả năng chuyển thành nợ xấu cao; Nợ khơng có
tài sản đảm bảo.
Rủi ro tín dụng tồn tại song song với sản phẩm tín dụng của NH, nên chỉ có thể hạn
chế và chấp nhận rủi ro ở một mức độ nhất định. Tuy nhiên việc phân tích và làm rõ
nguyên nhân sẽ giúp tìm ra biện pháp xử lý thích hợp hơn để giảm thiểu rủi ro.
Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng bao gồm:
(1) Nguyên nhân khách quan
 Rủi ro do môi trường kinh tế không ổn định: Sự biến động q nhanh và khơng
dự đốn được của thị trường thế giới; Rủi ro tất yếu của quá trình tự do hóa tài
chính, hội nhập quốc tế; Thiếu sự quy hoạch, phân bổ đầu tư một cách hợp lý
đã dẫn đến khủng hoảng thừa về đầu tư trong một số ngành.
 Rủi ro do môi trường pháp lý chưa thuận lợi: Sự kém hiệu quả của cơ quan
pháp luật cấp địa phương; Sự thanh tra, kiểm tra, giám sát chưa hiệu quả của
NHNN; Hệ thống thơng tin quản lý cịn bất cập.
(2) Nguyên nhân chủ quan

 Rủi ro do các nguyên nhân từ phía khách hàng vay: Sử dụng vốn sai mục đích,
khơng có thiện chí trong việc trả nợ vay; Khả năng quản lý kinh doanh kém;
Tình hình tài chính doanh nghiệp yếu kém, thiếu minh bạch.
 Rủi ro do các nguyên nhân từ phía NH cho vay: Lỏng lẻo trong cơng tác kiểm
tra nội bộ; Bố trí cán bộ thiếu đạo đức và trình độ chun mơn nghiệp vụ; Thiếu
giám sát và quản lý sau khi cho vay; và sự hợp tác giữa các NHTM quá lỏng
lẻo, vai trò của CIC chưa thực sự hiệu quả.
 Rủi ro do bất cân xứng thông tin: Rủi ro lựa chọn bất lợi và Rủi ro đạo đức.
1.1.2.2 Rủi ro thị trường
a. Khái niệm: Là rủi ro tổn thất tài sản, xảy ra khi có sự thay đổi của giá cả thị trường
hay những biến động thị trường làm ảnh hưởng đến giá trị tài sản và hoạt động cho
vay của NH.

khoa luan, tieu luan20 of 102.


Tai lieu, luan van21 of 102.

9

b. Phân loại: Bao gồm các lại rủi ro sau: Rủi ro lãi suất, rủi ro tỷ giá hối đoái, rủi ro
giá cổ phiếu, rủi ro giá trái phiếu.
c. Nguyên nhân
 Thị trường bất động sản có ảnh hưởng đến khách hàng vay đầu tư bất động sản,
giá bất động sản biến động ảnh hưởng đến giá tài sản thế chấp tại NH ...
 Thị trường chứng khốn có ảnh hưởng đến khách hàng vay vốn đầu tư chứng
khoán, giá chứng khoán giảm ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư chứng khoán,
làm giảm giá trị các chứng khoán cầm cố tại NH …
 Thị trường xuất khẩu có ảnh hưởng đến các khách hàng vay vốn phục vụ hoạt
động xuất khẩu.

Nguyên nhân gây ra rủi ro lãi suất:
 Sự biến động của lãi suất thị trường.
 Sự không cân xứng về kỳ hạn của tài sản nợ và tài sản có:
Trường hợp 1: Kỳ hạn của tài sản nợ nhỏ hơn kỳ hạn của tài sản có: huy động vốn
ngắn hạn để cho vay, đầu tư dài hạn.
Trường hợp 2: Kỳ hạn của tài sản nợ lớn hơn kỳ hạn của tài sản có: huy động vốn dài
hạn để cho vay, đầu tư ngắn hạn.
 Áp dụng các loại lãi suất khác nhau trong quá trình huy động vốn và cho vay:
huy động vốn với lãi suất cố định và cho vay với lãi suất thả nổi và ngược lại.
 Do có sự khơng phù hợp về khối lượng giữa nguồn huy động với việc sử dụng
khối lượng nguồn vốn đó để cho vay.
 Do tỷ lệ lạm phát dự kiến không phù hợp với tỷ lệ lạm phát thực tế khiến vốn
của ngân hàng khơng bảo tồn sau khi cho vay.
Ngun nhân gây ra rủi ro hối đoái:
 Tỷ giá hối đoái trên thị trường biến động.
 Ngân hàng duy trì trạng thái ngoại hối không cân bằng.
1.1.2.3 Rủi ro hoạt động
a. Khái niệm:
khoa luan, tieu luan21 of 102.


Tai lieu, luan van22 of 102.

10

Rủi ro hoạt động là rủi ro thua lỗ do các hành động của con người, q trình, hạ tầng,
cơng nghệ có tác động tiêu cực đến hoạt động của ngân hàng.
b. Phân loại: Bao gồm các rủi ro có thể phát sinh do cách thức điều hành, quản lý của
một ngân hàng, rủi ro này chủ yếu do yếu tố con người gây ra.
c. Nguyên nhân:

 Cán bộ tham ô, năng lực quản lý kém
 Nhân viên tín dụng vi phạm quy trình quản lý tín dụng
 Trình độ chun mơn cán bộ tín dụng yếu kém.
 Cấu trúc hạn mức không phù hợp trong lĩnh vực kinh doanh nguồn vốn
 Khơng có phương án phòng chống, hạn chế thiệt hại khi rủi ro xảy ra
 Hoạt động gian lận và tội phạm bên ngồi
 Cơng tác bảo mật cơng nghệ thơng tin yếu kém, rủi ro đường truyền.

1.2 Hiệp ước Basel và tiêu chuẩn về rủi ro tín dụng
1.2.1 Hiệp ước Basel và các tiêu chuẩn của Basel
1.2.1.1 Lịch sử của Hiệp ước Basel
Uỷ ban Basel về giám sát ngân hàng (Basel Committee on Banking supervision –
BCBS) được thành lập vào năm 1974 bởi một nhóm các Ngân hàng Trung ương và cơ
quan giám sát của 10 nước phát triển (G10) tại thành phố Basel, Thụy Sỹ nhằm tìm
cách ngăn chặn sự sụp đổ hàng loạt của các ngân hàng vào thập kỷ 80. Hiện nay, các
thành viên của Ủy ban gồm đại diện ngân hàng trung ương hay cơ quan giám sát hoạt
động ngân hàng của các nước: Anh, Bỉ, Canada, Đức, Hà Lan, Hoa Kỳ, Luxembourg,
Nhật, Pháp, Tây Ban Nha, Thụy Điển, Thụy Sỹ và Ý. Ủy ban được nhóm họp 4 lần
trong một năm.
Các sự kiện quan trọng về hiệp ước Basel:
(1) Năm 1988, Hiệp ước vốn Basel đầu tiên (Basel I) ra đời và có hiệu lực từ 1992.
(2) Năm 1996, Basel I được bổ sung thêm rủi ro thị trường (được thực thi chậm nhất
vào ngày 1/1/1998).
khoa luan, tieu luan22 of 102.


Tai lieu, luan van23 of 102.

11


(3) Tháng 6/1999, đề xuất một khung Hiệp ước vốn mới với chương trình tư vấn lần
thứ nhất (First Consultative Package – CP1).
(4) Tháng 1/2001, chương trình tư vấn lần thứ hai (CP2).
(5) Tháng 4/2003, chương trình tư vấn lần thứ ba (CP3).
(6) Quý 4/2003, phiên bản mới của Hiệp ước vốn (Basel II) được hồn thiện.
(7) Tháng 1/2007, Basel II có hiệu lực.
(8) Năm 2010, chấm dứt quá trình chuyển đổi.
(9) Tháng 9/2010, Hiệp định Basel III được ký kết và được phê duyệt vào tháng
11/2010, có hiệu lực bắt đầu từ 2013.
1.2.1.2 Hiệp ước Basel I
Vào năm 1988, Ủy ban đã quyết định giới thiệu hệ thống đo lường vốn mà nó được đề
cập như là Hiệp ước vốn Basel (the Basel Capital Accord) hay Basel I. Hệ thống này
cung cấp khung đo lường rủi ro tín dụng với tiêu chuẩn vốn tối thiểu 8%. Basel I
không chỉ được phổ biến trong các quốc gia thành viên mà còn được phổ biến ở hầu
hết các nước khác có các ngân hàng hoạt động quốc tế. Đến năm 1996, Basel I được
sửa đổi với rất nhiều điểm mới. Tuy vậy, Hiệp ước vẫn có khá nhiều điểm hạn chế.
- Mục đích của Basel I: Củng cố sự ổn định của toàn bộ hệ thống ngân hàng quốc tế;
thiết lập một hệ thống ngân hàng quốc tế thống nhất, bình đẳng nhằm giảm cạnh tranh
khơng lành mạnh giữa các ngân hàng quốc tế.
- Tiêu chuẩn của Basel I: (1) Tỉ lệ vốn dựa trên rủi ro – “Tỉ lệ Cook”: tỉ lệ này được
phát triển bởi BCBS với mục đích củng cố hệ thống ngân hàng quốc tế, đối tượng ban
đầu là những ngân hàng hoạt động quốc tế, nhưng sau này đã được thực thi trên hơn
100 quốc gia. Theo tiêu chuẩn này, ngân hàng phải giữ lại lượng vốn bằng ít nhất 8%
của rổ tài sản, được tính tốn theo nhiều phương pháp khác nhau và phụ thuộc vào độ
rủi ro của chúng.
Tỉ lệ thoả đáng về vốn (CAR) = Vốn bắt buộc / Tài sản tính theo độ rủi ro gia quyền
(RWA)

khoa luan, tieu luan23 of 102.



Tai lieu, luan van24 of 102.

12

Theo đó, ngân hàng có mức vốn tốt là ngân hàng có CAR > 10%, có mức vốn thích
hợp khi CAR > 8%, thiếu vốn khi CAR < 8%, thiếu vốn rõ rệt khi CAR < 6% và thiếu
vốn trầm trọng khi CAR < 2%.
(2) Vốn cấp 1, cấp 2 và cấp 3: Thành tựu cơ bản của Basel I là đã đưa ra được định
nghĩa mang tính quốc tế chung nhất về vốn của ngân hàng và một cái gọi là tỷ lệ vốn
an toàn của ngân hàng. Tiêu chuẩn này quy định:
Vốn cấp 1 ≥ Vốn cấp 2 + Vốn cấp 3
Vốn cấp 1 là lượng vốn dự trữ sẵn có và các nguồn dự phịng được cơng bố, như là
khoản dự phịng cho các khoản vay, bao gồm: Vốn chủ sở hữu vĩnh viễn; Dự trữ công
bố (Lợi nhuận giữ lại); Lợi ích thiểu số (minority interest) tại các công ty con, có hợp
nhất báo cáo tài chính; Lợi thế kinh doanh (goodwill).
Vốn cấp 2 (Vốn bổ sung) gồm: Lợi nhuận giữ lại khơng cơng bố; Dự phịng đánh giá
lại tài sản; Dự phịng chung/dự phịng thất thu nợ chung; Cơng cụ vốn hỗn hợp; Vay
với thời hạn ưu đãi; Đầu tư vào các cơng ty con tài chính và các tổ chức tài chính khác.
Vốn Cấp 3 (Dành cho rủi ro thị trường) = Vay ngắn hạn
(3) Vốn tính theo rủi ro gia quyền:
RWA = Tổng (Tài sản x Mức rủi ro phân định cho từng tài sản trong bảng cân đối kế
toán) + Tổng (Nợ tương đương x Mức rủi ro ngoại bảng)
Basel I đưa ra trọng số rủi ro gồm 4 mức: quốc gia 0%; ngân hàng 20%; doanh nghiệp
100%. Trọng số rủi ro không phản ánh độ nhạy cảm rủi ro trong mỗi loại này.
- Rủi ro Tín dụng theo Basel là rủi ro về thiệt hại do người vay (bao gồm người phát
hành trái phiếu) hoặc các đối tác thương mại vỡ nợ.
 Rủi ro cho vay: phát sinh khi ngân hàng cấp một khoản vay cho khách hàng,
hoặc phát hành bảo lãnh thay mặt khách hàng. Đây là nhóm rủi ro thơng thường
nhất và bao gồm các khoản cho vay kỳ hạn, cho vay bất động sản, tín dụng tuần

hồn, thấu chi, thư tín dụng. Rủi ro được đo lường bằng khối lượng danh nghĩa
của nghĩa vụ tài chính mà khách hàng phải trả khi đáo hạn.
 Rủi ro đầu tư: rủi ro vỡ nợ tín dụng và dịch chuyển xếp hạng rủi ro gắn liền với
các khoản đầu tư vào trái phiếu, giấy tờ có giá và các chứng khoán được mua
khoa luan, tieu luan24 of 102.


Tai lieu, luan van25 of 102.

13

bán công khai tương tự. Rủi ro này phát sinh khi ngân hàng mua trái phiếu với
ý định giữ nó trong một thời gian dài, thông thường là cho tới khi đáo hạn.
 Rủi ro Thị trường Tiền tệ: phát sinh khi ngân hàng gửi các khỏan tiền gửi ngắn
hạn với một đối tác nhằm quản lý lượng thanh khoản dư thừa; những khoản tiền
gửi trên thị trường tiền tệ này thường là ngắn hạn về bản chất (thông thường 1-7
ngày). Trong trường hợp đối tác vỡ nợ, ngân hàng có thể mất khoản tiền gửi
này.
 Rủi ro Thanh toán: rủi ro về việc ngân hàng giao vốn hoặc các khoản đầu tư vào
ngày hợp lệ nhưng không nhận được khoản giao của đối tác.
 Rủi ro Thanh toán trước: rủi ro về việc đối tác sẽ vỡ nợ về một giao dịch trước
khi thanh toán và ngân hàng phải thay thế hợp đồng với một đối tác khác với
giá thị trường hiện tại và giá này có thể là bất lợi.
- Những thiếu sót của Basel I: Sau khi rủi ro tín dụng được thiết lập vào năm 1988, Uỷ
ban Basel đã chuyển sự chú ý của họ sang rủi ro thị trường để phản ứng lại các hoạt
động kinh doanh chuyên hữu ngày càng tăng của các ngân hàng thương mại và đến
năm 1996, Basel I đã được sửa đổi với mục đích tính đến cả phí vốn đối với rủi ro thị
trường.
Mặc dù vậy, Basel I vẫn có khá nhiều điểm hạn chế. Một trong những điểm hạn chế cơ
bản của Basel I là không đề cập đến một loại rủi ro đang ngày càng trở nên phức tạp

với mức độ ngày càng tăng lên, đó là rủi ro vận hành (khơng có u cầu vốn dự phịng
rủi ro vận hành). Ngồi ra, cịn một số điểm hạn chế khác, như: khơng phân biệt theo
loại rủi ro, khơng có lợi ích từ việc đa dạng hóa.
1.2.1.3 Hiệp ước Basel II và ba trụ cột
Để khắc phục những hạn chế của Basel I, tháng 6/1999, Uỷ ban Basel đã đề xuất
khung đo lường mới với 3 trụ cột chính:
(i) yêu cầu vốn tối thiểu trên cơ sở kế thừa Basel I;
(ii) sự xem xét giám sát của quá trình đánh giá nội bộ và sự đủ vốn của các tổ chức tài
chính;

khoa luan, tieu luan25 of 102.


×