Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

GIÁO án 12 kì 1 2020 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (730.04 KB, 85 trang )

PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
MƠN HĨA HỌC
KHỐI 12
Cả năm: 35 tuần (70 tiết)
Học kỳ I: 18 tuần (36 tiết)
Học kỳ II: 17 tuần (34 tiết)
Tuần

Tiết

Tên bài dạy

1

Tiết 1

1

Tiết 2

HỌC KỲ I
Ôn tập đầu năm
CHƯƠNG I: ESTE- LIPIT
1. Este

2

Tiết 3

2. Lipit


Ghi chú

Mục IV. Điều chế
Không dạy cách điều chế
este từ axetilen và axit)
Mục V. Ứng dụng
Tự học có hướng dẫn
Mục II.4. Ứng dụng
Tự học có hướng dẫn
Bài tập 4, 5
Khơng u cầu học sinh
làm

3

Tiết 4
Tiết 5
Tiết 6

4
5
6

Tiết 7,8
Tiết 9,10
Tiết 12
Tiết 12

4. Luyện tập: Este và chất béo
4. Luyện tập: Este và chất béo

Kiểm tra 15 phút
CHƯƠNG II: CACBOHIĐRAT
5.Glucozơ
6.Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ
7.Luyện tập : Cấu tạo và tính chất
của cacbohiđrat
8.Thực hành : Điều chế, tính chất
hóa học của este và gluxit

1

-Phần tính chất vật lí,
trạng thái tự
nhiên, ứng dụng của
glucozơ,
saccarozơ, tinh bột và
xenlulozơ


Tự học có hướng dẫn
-Mục III. 2.b. Oxi hóa
glucozơ bằng Cu(OH)2
Khơng dạy phản ứng oxi
hóa glucozơ, fructozơ
bằng Cu(OH)2 trong mơi
trường kiềm
- Bài tập 2 (bài 5)
Không yêu cầu học sinh
làm
Mục I.4.a. Sơ đồ sản xuất

đường từ cây mía (Bài 6)
Khuyến khích học sinh tự
đọc
Cả 3 bài
Tích hợp thành một chủ
đề: Cacbohiđrat
7

CHƯƠNG III : AMIN. AMINO AXIT VÀ PROTEIN
-Mục III.2.a) Thí nghiệm 1
Tiết 13, 14
9. Amin
Khơng u cầu học sinh
giải thích tính bazơ
-Bài tập 4
Khơng u cầu học sinh
làm

8
9

Tiết 15, 16
Tiết 17, 18

10

Tiết 19

11


10. Amino axit
11. Peptit và protein

Mục III. Khái niệm về
enzim và axit Nucleic
Không dạy

12. Luyện tập : Cấu tạo và tính chất
của amin, amino axit và protein
Tiết 20
Kiểm tra giữa kì
CHƯƠNG IV : POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME
-Mục I. Khái niệm
Tiết 21, 22
13, 14. Đại cương về polime,Vật
liệu polime gom lại thành 1 chủ đề -Mục III. Tính chất vật lí
-Mục VI. Ứng dụng
Tự học có hướng dẫn
-Mục IV. Tính chất hóa
học
Khơng dạy
-Phần nhựa Rezol, Rezit
Khơng dạy
-Mục IV. Keo dán tổng hợp
Không dạy
2


12


Tiết 23, 24

13

Tiết 25, 26

14

27

14

Tiết 28

15

Tiết 29,30

16

Tiết 31, 32

17
17, 18
18

Tiết 33
Tiết 34, 35
Tiết 36


19
20

21

22, 23

15. Luyện tập: Polime và vật liệu
polime
Thí nghiệm 4
16. Thực hành: Một số tính chất
của polime và vật liệu polime
Không làm
Kiểm tra 15 phút
CHƯƠNG V : ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
Mục 2.a; 2.b; 2.c (các
17. Vị trí của kim loại trong bảng
kiểu mạng tinh thể kim
tuần hồn và cấu tạo của kim loại
loại)
Khơng dạy
18. Tính chất của kim loại. Dãy
điện hóa của kim loại
22.Luyện tập: Tính chất của kim
loại
20. Sự ăn mịn kim loại
Ơn tập học kỳ I

HỌC KỲ II
Tiết 37

Ơn tập tính chất kim loai
Tiết 38
21. Điều chế kim loại
Tiết 39
Luyện tập: Điều chế kim loại
Tiết 40
24. Thực hành: Tính chất, điều chế
và sự ăn mòn kim loại
CHƯƠNG VI: KIM LOẠI KIỀM. KIM LOẠI KIỀM THỔ. NHÔM
Tiết 41, 42
25. Kim loại kiềm và hợp chất quan Mục B. Một số hợp chất
quan trọng của kim loại
trọng của kim loại kiềm
kiềm Khuyến khích học
sinh tự đọc
Mục B. 1. Canxi hiđroxit
Tiết 43, 44, 45 26. Kim loại kiềm thổ và hợp chất
Tự học có hướng dẫn
quan trọng của kim loại kiềm thổ

23

Tiết 46

Cả 3 bài
28. Luyện tập: Tính chất của kim
loại kiềm, kim loại kiềm thổ và một Tích hợp thành một chủ
đề: Kim loại kiềm, kim
số hợp chất của chúng
loại kiềm thổ


24
24,25

Tiết 47
Tiết 48, 49, 50

Kiểm tra 15 phút
27. Nhôm và hợp chất của nhôm

3

-Mục II. Tính chất vật lí


29. Luyện tập: Tính chất của nhơm
và hợp chất của nhôm

-Mục IV. Ứng dụng và
trạng thái tự nhiên
Mục V. Sản xuất nhơm
Tự học có hướng dẫn
Bài tập 6 (Bài 27)
Khơng yêu cầu học sinh
làm bài tập 6 và các
dạng
bài tập tính tốn liên
quan đến phản ứng hóa
học
giữa ion Al3+ với ion OHtạo Al(OH)3 kết tủa rồi

kết tủa tan trong OHdư, hoặc các dạng bài
tập
tính tốn liên quan đến
phản ứng hóa học giữa
ion
AlO2 - với ion H+ tạo
Al(OH)3 kết tủa rồi kết
tủa
tan trong H+ dư
Cả 2 bài
Tích hợp thành một bài:
Nhơm và hợp chất của
nhơm

26
26
27

27
28

Tiết 51

30. Thực hành: Tính chất của natri,
magie, nhơm và hợp chất của
chúng
Tiết 52
Kiểm tra giữa kì
CHƯƠNG VII: SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI QUAN TRỌNG
-Mục II. Tính chất vật lí

Tiết 53
31. Sắt
Tự học có hướng dẫn
-Mục III.4. Tác dụng với
nước
Không dạy
-Mục IV. Trạng thái tự
nhiên
Tự học có hướng dẫn
Tiết 54
32. Hợp chất của sắt
Cả bài 33
Tiết 55
33. Hợp kim của sắt(bài tập)
Tự học có hướng dẫn;
Khơng học các loại lò
luyện gang, thép, chỉ
4


học
thành phần hợp kim,
nguyên tắc và các phản
ứng
xảy ra khi luyện gang,
thép; Khơng làm bài tập 2
Luyện tập: Tính chất hóa học của sắt Cả 4 bài
Tích hợp thành một chủ
và hợp chất quan trọng của sắt
đề:

Sắt và hợp chất của sắt
Mục II. Tính chất vật lí
29
Tiết 58
34. Crom và hợp chất của crom
Tự học có hướng dẫn
Cả 2 bài
30
Tiết 59, 60
38. Luyện tập: Tính chất hóa học của
Tích hợp thành một bài:
crom, đồng và hợp chất của chúng
Crom và hợp chất của
crom.
Thí nghiệm 4
31
Tiết 61
Thực hành: Tính chất hóa học của
sắt, crom và hợp chất của sắt, crom Không làm
Tiết 62
Kiểm tra 15 phút
CHƯƠNG VIII: PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ
32
Tiết 63
Nhận biết một số ion trong dung Không dạy cả bài, sử dụng thời
dịch
gian để luyện tập về nhận biết
một số ion trong dung dịch.
Tiết 64
Nhận biết một số chất khí

Khơng dạy cả bài, sử dụng thời
gian để luyện tập về nhận biết
một số chất khí.
33
Tiết 65, 66
Luyện tập: Nhận biết một số chất
vô cơ
CHƯƠNG IX : HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ- XÃ HỘI VÀ MƠI TRƯỜNG
34
Tiết 67
Hóa học và vấn đề mơi trường
43.Hóa học và vấn đề phát triển
kinh tế
44.Hóa học và vấn đề xã hội
 Khuyến khích học sinh
tự đọc
34, 35
Tiết 68
Ôn tập học kỳ II
Tiết 69
Ôn tập học kỳ II
Tiết 70
Kiểm tra học kỳ II
Ngày soạn:……………
Tiết PPCT: 1
ÔNG TẬP ĐẦU NĂM
28,29

Tiết 56, 57


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các chương về hoá học hữu cơ (Đại cương về hoá học hữu cơ,
hiđrocacbon, dẫn xuất halogen –ancol – phenol , anđehit – xeton – axit cacboxylic)
5


2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất. Ngược lại,
dựa vào tính chất của chất để dự đốn cơng thức của chất.
- Kĩ năng giải bài tập xác định CTPT của hợp chất.
Trọng tâm: Kỹ năng xác định CTPT đã học ở lớp 11
3. Tư tưởng:
Thông qua việc rèn luyện tư duy biện chứng trong việc xét mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất
của chất, làm cho HS hứng thú học tập và u thích mơn Hố học hơn.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:
Lập bảng kiến thức vào giấy khổ lớn hoặc bảng phụ.
2. Học sinh:
Yêu cầu HS lập bảng tổng kết kiến thức của từng chương theo sự hướng dẫn của GV trước khi
học tiết ôn tập đầu năm
III. PHƯƠNG PHÁP
Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Thông qua luyên tập
3. Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên và Học
Nội dung ghi bảng
sinh

* Hoạt động 1:
I. ĐẠI CƯƠNG HOÁ HỮU CƠ
- GV: Yêu cầu HS cho biết các loại
hợp chất hữu cơ đã được học.
HS: Thảo luận theo nhóm, trình bày
vào bảng phụ và treo lên bảng
Hợp chất hữu cơ

Hiđrocacbon

Dẫ
n xuấ
t củ
a hiđrocacbon

Hiđrocacbon Hiđrocacbon Hiđrocacbon
khô
ng no
no
thơm

- GV: Nhận xét và bổ sung
HS: Nghe TT
- GV: Em hãy cho biết đồng
đẳng và đồng phân là gì?

Dẫ
n xuấ
t Ancol, Anđehit, Amino axit Axit
halogen phenol, Xeton

cacboxylic, Este
Este

- Đồng đẳng: Những hợp chất hữu cơ có thành phần phân tử hơn
kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hố học
tương tự nhau là những chất đồng đẳng, chúng hợp thành dãy đồng
đẳng.
6


HS: Trả lời

- Đồng phân: Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng CTPT gọi
là các chất đồng phân.

- GV: Nhận xét và bổ sung
HS: Nghe TT
* Hoạt động 2:
II. HIĐROCACBON
- GV: Yêu cầu HS cho biết H.C
đã học về 3 nội dung: CTC, cấu
tạo, tính chất hóa học
HS: Thảo luận theo nhóm, trình
bày vào bảng phụ và treo lên
bảng
Cơng thức
chung

Đặc
Điểm cấu

tạo

Tính chất
hố học

ANKAN
CnH2n+2
(n ≥ 1)
- Chỉ có liên
kết đơn chức,
mạch hở
- Có đồng
phân mạch
cacbon

- Phản ứng thế
halogen.
- Phản ứng
tách hiđro.
- Không làm
mất màu dung
dịch KMnO4

ANKEN
CnH2n (n ≥ 2)

ANKIN
CnH2n-2 (n ≥ 2)

- Có 1 liên kết

đơi, mạch hở

- Có 1 liên kết
ba, mạch hở

- Có đf mạch
cacbon, đf vị
trí liên kết đơi
và đồng phân
hình học
- Phản ứng
cộng.
- Phản ứng
trùng hợp.
- Tác dụng với
chất oxi hố.

- Có đồng
phân mạch
cacbon và
đồng phân vị
trí liên kết ba.
- Phản ứng
cộng.
- Phản ứng thế
H ở cacbon
đầu mạch có
liên kết ba.
- Tác dụng với
chất oxi hố.


ANKAĐIEN ANKYLBEZEN
CnH2n-2 (n ≥
CnH2n-6
3)
(n ≥ 6)
- Có 2 liên
- Có vịng benzen
kết đơi, mạch
hở
- Có đồng phân vị
trí tương đối của
nhánh ankyl

- Phản ứng
cộng.
- Phản ứng
trùng hợp.

- Phản ứng thế
(halogen, nitro).
- Phản ứng cộng.

- Tác dụng
với chất oxi
hoá.

Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 3:

III. DẪN XUẤT HALOGEN–ANCOL-PHENOL
- GV: Yêu cầu HS cho biết dẫn xuât
halogen, ancol, phenol đã học về 3 nội
dung: CTC, cấu tạo, tính chất hóa học
HS: Thảo luận theo nhóm, trình bày
vào bảng phụ và treo lên bảng
DẪN XUẤT
ANCOL NO, ĐƠN
PHENOL
HALOGEN
CHỨC,
MẠCH HỞ
7


Cơng thức
chung
Tính chất
hố học

Điều chế

CxHyX
- Phản ứng thế X bằng
nhóm OH.
- Phản ứng tách
hiđrohalogenua.

- Thế H của hiđrocacbon
bằng X.

- Cộng HX hoặc X2 vào
anken, ankin.

CnH2n+1OH (n ≥ 1)
- Phản ứng với kim loại
kiềm.
- Phản ứng thế nhóm OH
- Phản ứng tách nước.
- Phản ứng oxi hố khơng
hồn tồn.
- Phản ứng cháy.
Từ dẫn xuất halogen hoặc
anken.

C6H5OH
- Phản ứng với kim loại kiềm.
- Phản ứng với dung dịch
kiềm.
- Phản ứng thế nguyên tử H
của vòng benzen.
Từ benzen hay cumen.

- GV: Nhận xét và bổ sung
HS: Nghe TT
* Hoạt động 4:
IV. ANĐEHIT–XETON –AXIT CACBOXYLIC
- GV: Yêu cầu HS cho biết anđehitxeton-axit cacboxylic đã học về 3 nội
dung: CTC, cấu tạo, tính chất hóa học
HS: Thảo luận theo nhóm, trình bày
vào bảng phụ và treo lên bảng


CTCT

ANĐEHIT NO, ĐƠN
CHỨC, MẠCH HỞ
CnH2n+1−CHO (n ≥ 0)

- Tính oxi hố
Tính
- Tính khử
chất hố
học
- Oxi hố ancol bậc I
- Oxi hoá etilen để điều
Điều chế chế anđehit axetic

XETON NO, ĐƠN
CHỨC, MẠCH HỞ

CnH2n+1 C CmH2m+1
O

(n ≥ 1, m ≥ 1)
- Tính oxi hố

- Oxi hố ancol bậc II

AXIT CACBOXYLIC NO,
ĐƠN CHỨC, MẠCH HỞ
CnH2n+1−COOH (n ≥ 0)

- Có tính chất chung của axit (tác
dụng với bazơ, oxit bazơ, kim
loại hoạt động)
- Tác dụng với ancol
- Oxi hoá anđehit
- Oxi hoá cắt mạch cacbon.
- Sản xuất CH3COOH
+ Lên men giấm.
+ Từ CH3OH.

- GV: Nhận xét và bổ sung
HS: Nghe TT
4. Củng cố bài giảng:
Có thể dùng Na để phân biệt các ancol: CH3OH, C2H5OH, C3H7OH được khơng ? Nếu được, hãy
trình bày cách làm.
5. Bài tập về nhà:
Xem lại phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol
8


V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI GIẢNG

9


Ngày soạn:…………….
Tiết PPCT: 2

Chương 1:
ESTE - LIPIT

Bài 1: ESTE

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
Biết được :
- Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc - chức) của este.
- Tính chất hố học : Phản ứng thuỷ phân (xúc tác axit) và phản ứng với dung dịch kiềm (phản ứng
xà phịng hố).
- Phương pháp điều chế bằng phản ứng este hoá.
- Ứng dụng của một số este tiêu biểu.
Hiểu được : Este không tan trong nước và có nhiệt độ sơi thấp hơn axit đồng phân.
2. Kỹ năng:
- Viết được cơng thức cấu tạo của este có tối đa 4 nguyên tử cacbon.
- Viết các phương trình hố học minh hoạ tính chất hố học của este no, đơn chức.
- Phân biệt được este với các chất khác như ancol, axit,... bằng phương pháp hố học.
- Tính khối lượng các chất trong phản ứng xà phịng hố.
Trọng tâm:
- Đặc điểm cấu tạo phân tử và cách gọi tên theo danh pháp (gốc - chức).
- Phản ứng thuỷ phân este trong axit và kiềm.
3. Tư tưởng:
Yêu thích học và gắn Hóa học vào thực tế
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:
Dụng cụ, hoá chất: Một vài mẫu dầu ăn, mỡ động vật, mơ hình trình chiếu mơ phỏng phản ứng
este hóa.
2. Học sinh:
Đọc kỹ bài trước khi đến lớp
III. PHƯƠNG PHÁP
Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Hồn thành các phương trình phản ứng sau:
1. CH3COOH + C2H5OH
2. CH3COOH + NaOH
3. C2H5OH + CH3OH
3. Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên và Học
Nội dung ghi bảng
sinh
* Hoạt động 1:
I – KHÁI NIỆM, DANH PHÁP
10


- GV: yêu cầu HS viết phương trình
phản ứng este hoá của axit axetic với
ancol etylic và isoamylic.
HS: Lên bảng viết
- GV: cho HS biết các sản phẩm tạo
thành sau 2 phản ứng trên thuộc loại
hợp chất este ? Vậy este là gì ?
Hoặc:
HS: Khi thay thế nhóm OH ở nhóm
cacboxyl của axit cacboxylic bằng
nhóm OR’ thì được este.
- GV: Đó la KN este, nhưng cịn CTC
của este ntn?
HS: Nghiên cứu SGK để biết cách
phân loại este, vận dụng để phân biệt

một vài este no, đơn chức đơn giản.
- GV: giới thiệu cách gọi tên este, gọi
1 este để minh hoạ, sau đó lấy tiếp thí
dụ và u cầu HS gọi tên, yêu cầu HS
rút ra cách gọi tên este tổng quát.
HS: Thảo luận nhóm rổi cử đại diện
lên bảng trình bày
- GV: Cho đại diện nhóm khác nhận
xét và bổ sung
HS: Nghe TT
* Hoạt động 2:
- GV: Các e cho thầy biết các TCVL
của este?
HS: HS nghiên cứu SGK để biết một
vài tính chất vật lí của este.
- GV ?: Vì sao este lại có nhiệt độ sơi
thấp hơn hẳn với các axit đồng phân
hoặc các ancol có cùng khối lượng mol
phân tử hoặc có cùng số nguyên tử
cacbon ?
HS: Do giữa các phân tử este không
tạo được liên kết hiđro với nhau và
liên kết hiđro giữa các phân tử este với
nước rất kém.
- GV: cho HS ngửi mùi của một số este
(etyl axetat, isoamyl axeta), yêu cầu
HS nhận xét về mùi của este.
HS: Các este thường có mùi đặc trưng

- VD:

C2H5OH + CH
3COOH

H2SO4 đặ
c, t0

CH3COOC2H5 +H2O
etyl axetat
H2SO4 đặ
c, t0

CH3COOH + HO [CH2]2 CH CH3
CH3
CH3COO [CH3]2 CH CH3 + H2O
CH3
isoamyl axetat

Tổng qt:
RCOOH + R'OH

H2SO4 đặ
c, t0

RCOOR' +H2O

 Khi thay thế nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit
cacboxylic bằng nhóm OR’ thì được este.
- CTC của este
+ Đơn chức: RCOOR’
R: gốc hiđrocacbon của axit hoặc H.

R’: gốc hiđrocacbon của ancol (R # H)
+ No, đơn chức:
CnH2n+1COOCmH2m+1 (n ≥ 0, m ≥ 1)
hay CxH2xO2 (x ≥ 2)
- Tên gọi:
VD:
CH3COOCH2CH2CH3: propyl axetat
HCOOCH3: metyl fomat
TQ:
Tên gốc hiđrocacbon của ancol + tên gốc axit.
(Tên gốc axit: Xuất phát từ tên của axit tương ứng, thay đi
ic→at)
II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Các este là chất lỏng hoặc chất rắn trong điều kiện thường,
hầu như khơng tan trong nước.
- Có nhiệt độ sơi thấp hơn hẳn so với các axit đồng phân hoặc
các ancol có cùng khối lượng mol phân tử hoặc có cùng số
nguyên tử cacbon.
Thí dụ:

CH3CH2CH2COOH CH3[CH2]3CH2OH CH3COOC2H5
(M = 88)
(M = 88)
(M = 88) ts0
0
0
0
ts0 = 770C
ts = 132 C
=163,5 C

Tan nhiều trong
Tan ít trong nước Không tan
nước
trong nước
Nguyên nhân: Do giữa các phân tử este không tạo được liên
kết hiđro với nhau và liên kết hiđro giữa các phân tử este với
nước rất kém.
- Các este thường có mùi đặc trưng: isoamyl axetat có mùi
chuối chín, etyl butirat và etyl propionat có mùi dứa; geranyl
axetat có mùi hoa hồng…
11


* Hoạt động 3:
- GV: GV yêu cầu HS nhận xét về
phản ứng este hố ở 2 thí dụ đầu tiên
(Ở phần I)? Phản ứng este hố có đặc
điểm gì ?
HS: Pư thuận nghịch
- GV : Trong điều kiện của phản ứng
este hố thì một phần este tạo thành sẽ
bị thuỷ phân. Tùy theo môi trường
thủy phân sẽ cho sp khác nhau, 1 em
lên bảngviết phương trình hố học của
phản ứng thuỷ phân este trong môi
trường axit.
HS: Lên bảng viết
- GV: hướng dẫn HS viết phương
trình phản ứng thuỷ phân este trong
mơi trường kiềm.

HS: Lên bảng viết

III. TÍNH CHẤT HỐ HỌC

1. Thuỷ phân trong mơi trường axit
CH3COOC2H5 +H2O

H2SO4 đặ
c, t0

C2H5OH + CH
3COOH

* Đặc điểm của phản ứng: Thuận nghịch và xảy ra chậm.

2. Thuỷ phân trong môi trường bazơ (Phản ứng xà phịng
hố)
CH3COOC2H5 + NaOH

t0

CH3COONa +C2H5OH

* Đặc điểm của phản ứng: Phản ứng chỉ xảy ra 1 chiều.

* Hoạt động 4:
IV. ĐIỀU CHẾ
- GV: Em hãy cho biết phương pháp Bằng phản ứng este hoá giữa axit cacboxylic và ancol:
H2SO4 ñaë
c, t0

chung để điều chế este ?
RCOOH + R'OH
RCOOR' +H2O
HS: Bằng phản ứng este hoá giữa axit
cacboxylic và ancol
- GV: giới thiệu phương pháp riêng để
điều chế este của các ancol không bền:
Điều chế este của anol không bền bằng
phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol
tương ứng.
CH3COOH +CH CH

t0, xt

CH3COOCH=CH2

HS: Nghe TT
- GV: trình chiếu cho học sinh quan sát
cơ chế của phản ứng este hóa giữa axit
axetic và ancol etylic
HS: Quan sát
4. Củng cố bài giảng:
BT1, BT2 (SGK)
5. Bài tập về nhà:
- Bài tập về nhà: BT 3 → 6 trang 7 (SGK)
- Xem trước bài LIPIT
V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI GIẢNG

12



Ngày soạn:……….
Tiết PPCT: 3
Bài 2: LIPIT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: HS Biết được :
- Khái niệm và phân loại lipit.
- Khái niệm chất béo, tính chất vật lí, tính chất hố học, (tính chất chung của este và phản ứng hiđro hoá
chất béo lỏng), ứng dụng của chất béo.
- Cách chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn, phản ứng oxi hố chất béo bởi oxi khơng khí.
2. Kỹ năng:
- Viết được các phương trình hố học minh hoạ tính chất hố học của chất béo.
- Phân biệt được dấu ăn và mỡ bôi trơn về thành phần hoá học.
- Biết cách sử dụng, bảo quản được một số chất béo an tồn, hiệu quả.
- Tính khối lượng chất béo trong phản ứng.
Trọng tâm:
- Khái niệm và cấu tạo chất béo
- Tính chất hố học cơ bản của chất béo là phản ứng thuỷ phân (tương tự este).
3. Tư tưởng:
Biết quý trọng và sử dụng hợp lí các nguồn chất béo trong tự nhiên.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:
Mỡ dầu ăn hoặc mỡ lợn, cốc, nước, etanol,..để làm thí nghiệm xà phịng hoá chất béo.
2. Học sinh:
Chuẩn bị tư liệu về ứng dụng của chất béo.
III. PHƯƠNG PHÁP
Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:

Ứng với CTPT C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân là este ? Chọn một CTCT của este và trình bày
tính chất hố học của chúng. Minh hoạ bằng phương trình phản ứng.
3. Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên
và Học sinh
* Hoạt động 1:
 GV: giới thiệu thành phần
của chất béo.
HS: Nghiên cứu SGK để biết
được khái niệm của lipit.
 GV đặt vấn đề: Lipit là
các este phức tạp. Sau đây
chúng ta chỉ xét về chất béo.
* Hoạt động 2:

Nội dung ghi bảng
I – KHÁI NIỆM
- Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, khơng hồ tan
trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ không cực.
- Cấu tạo: Phần lớn lipit là các este phức tạp, bao gồm chất béo
(triglixerit), sáp, steroit và photpholipit,…

II – CHẤT BÉO
1. Khái niệm
13


 GV: giới thiệu đặc điểm
cấu tạo của các axit béo hay
gặp, nhận xét những điểm

giống nhau về mặt cấu tạo
của các axit béo.
HS: Nghiên cứu SGK để
nắm khái niệm của chất béo.

 GV: giới thiệu CTCT
chung của axit béo, giải thích
các kí hiệu trong cơng thức.
HS: lấy một số thí dụ về
CTCT của các trieste của
glixerol và một số axit béo
mà GV đã gới thiệu.

* Hoạt động 3:
- GV: Liên hệ thực tế, em hãy
cho biết trong điều kiện
thường dầu, mỡ động thực
vật có thể tồn tại ở trạng thái
nào ?
HS: Là chất lỏng hoặc chất
rắn.
 GV: lí giải cho HS biết khi
nào thì chất béo tồn tại ở
trạng thái lỏng, khi nào thì
chất béo tồn tại ở trạng thái
rắn.
HS: Nghe TT
 GV ? Em hãy cho biết
dầu mỡ động thực vật có tan
trong nước hay khơng ?

Nặng hay nhẹ hơn nước ? Để
tẩy vết dầu mỡ động thực vật
bám lên áo quần, ngồi xà
phịng thì ta có thể sử dụng
chất nào để giặt rửa
HS: xăng, dầu ...

- Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit
hay là triaxylglixerol.
- Các axit béo hay gặp:
C17H35COOH hay CH3[CH2]16COOH: axit stearic
C17H33COOH hay cis-CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH: axit oleic
C15H31COOH hay CH3[CH2]14COOH: axit panmitic
 Axit béo là những axit đơn chức có mạch cacbon dài, khơng phân
nhánh, có thể no hoặc khơng no.
- CTCT chung của chất béo:
R1COO CH2
R2COO CH
R3COO CH2

R1, R2, R3 là gốc hiđrocacbon của axit béo, có thể giống hoặc khác
nhau.
Thí dụ:
(C17H35COO)3C3H5: tristearoylglixerol (tristearin)
(C17H33COO)3C3H5: trioleoylglixerol (triolein)
(C15H31COO)3C3H5: tripanmitoylglixerol (tripanmitin)
2. Tính chất vật lí
- Ở điều kiện thường: Là chất lỏng hoặc chất rắn.
+ R1, R2, R3: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon no thì chất béo là chất rắn.
+ R1, R2, R3: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon khơng no thì chất béo là chất

lỏng.

- Không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ
không cực: benzen, clorofom,…
- Nhẹ hơn nước, khơng tan trong nước.

* Hoạt động 4:
3. Tính chất hoá học
 GV: Trên sở sở đặc điểm a. Phản ứng thuỷ phân
14


+ 0

cấu tạo của este, em hãy cho (CH3[CH2]16COO)3C3H5 + 3H2O H , t 3CH3[CH2]16COOH +C3H5(OH)3
tristearin
axit stearic
glixerol
biết este có thể tham gia
được những phản ứng hoá
học nào ?
HS: viết PTHH thuỷ phân
este trong môi trường axit và b. Phản ứng xà phịng hố
t
(CH3[CH2]16COO)3C3H5 + 3NaOH 3CH3[CH2]16COONa +C3H5(OH)3
phản ứng xà phịng hố.
tristearin
natri stearat
glixerol
 GV biểu diễn thí nghiệm c. Phản ứng cộng hiđro của chất béo lỏng

về phản ứng thuỷ phân và (C17H33COO)3C3H5 + 3H2 Ni (C17H35COO)3C3H5
175 - 190 C
(lỏ
ng)
(rắ
n)
phản ứng xà phịng hố.
HS: quan sát hiện tượng.
 GV ?: Đối với chất béo
lỏng còn tham gia được phản
ứng cộng H2, vì sao ?
HS: Cịn liên kết bội trong
gốc axit
4. Củng cố bài giảng: (3')
BT1. Chất béo là gì ? Dầu ăn và mỡ động vật có điểm gì khác nhau về cấu tạo và tính chất vật lí ?
Cho thí dụ minh hoạ.
BT2. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Chất béo không tan trong nước.
B. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
C. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố. 
D. Chất béo là este của glixerol và các axit cacboxylic mạch dài, không phân nhánh.
BT3. Trong thành phần của một loại sơn có trieste của glixerol với axit linoleic C17H31COOH và
axit linolenic C17H29COOH. Viết CTCT thu gọn của các trieste có thể của hai axit trên với
glixerol.
5. Bài tập về nhà:
Bài tập về nhà: 1 → 3 trang 11-12 (SGK).
0

0


V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI GIẢNG

..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................

15


Ngày soạn:………..

Tiết PPCT: 4,5
LUYỆN TẬP: ESTE VÀ CHẤT BÉO

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
Củng cố kiến thức về este và lipit
2. Kỹ năng:
Giải bài tập về este.
Trọng tâm: Giải bài tập về este.
3. Tư tưởng:
Học tập chăm chỉ, nghiêm túc
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:

Giáo án, hệ thống câu hỏi và bài tập
2. Học sinh:
Làm BT trước khi đến lớp
III. PHƯƠNG PHÁP
Thông qua BT củng cố kiếm thức
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Tiết: 4
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học
3. Bài mới:
Hoạt động của
Nội dung ghi bảng
Giáo viên và
Học sinh
* Hoạt động 1:
* Bài 1: So sánh chất béo và este về: Thành phần nguyên tố, đặc điểm cấu tạo
- GV: Do 2 bài phân tử và tính chất hố học.
học trước kiến
--- // --thức khơng có
Chất béo
Este
nhiều nên việc Thành phần
Chứa C, H, O
ôn lại kiến thức
nguyên tố
cũ chúng ta sẽ
Là hợp chất este
Đặc điểm
tiến hành trong
Trieste

của Là este của ancol và axit
cả quá trinh của cấu tạo phân glixerol
với
tử
tiết học hôm nay.
axit béo.
Trước tiên chúng
- Phản ứng - Phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit
ta làm BT1
thuỷ
phân - Phản ứng xà phịng hố
HS: Làm BT
Tính chất
trong
mơi
theo sự HD của
hố học
trường axit
GV
- Phản ứng xà
phịng hố

16


- GV: Nhận xét
và bổ sung
HS: Nghe TT
* Hoạt động 2:
- GV: GV hướng

dẫn HS viết tất cả
các CTCT của
este.
HS: viết dưới sự
hướng dẫn của
GV.

- GV: Nhận xét
và bổ sung
HS: Nghe TT
* Hoạt động 3:
- GV ?:
+ Em hãy cho biết
CTCT của các
este ở 4 đáp án có
điểm gì giống
nhau ?
+ Từ tỉ lệ số mol
nC17H35COOH :
nC15H31COOH =
2:1, em hãy cho
biết số lượng các
gốc stearat và
panmitat có trong
este ?

* Bài 2: Khi đun hỗn hợp 2 axit cacboxylic đơn chức với glixerol (xt H 2SO4 đặc)
có thể thu được mấy trieste ? Viết CTCT của các chất này.
--- // --Có thể thu được 6 trieste.
RCOO CH2

RCOO CH
R'COO CH2

RCOO CH2
R'COO CH
RCOO CH2

R'COO CH2
R'COO CH
RCOO CH2

R'COO CH2
RCOO CH
R'COO CH2

RCOO CH2
RCOO CH
RCOO CH2

R'COO CH2
R'COO CH
R'COO CH2

* Bài 3: Khi thuỷ phân (xt axit) một este thu được hỗn hợp axit stearic
(C17H35COOH) và axit panmitic (C15H31COOH) theo tỉ lệ mol 2:1.
Este có thể có CTCT nào sau đây ?
A. C17H35COO CH2
C17H35COO CH
C17H35COO CH2


B. C17H35COO CH2
C15H31COO CH
C17H35COO CH2

C17H35COO CH2
C17H33COO CH
C. C15H31COO CH2

C17H35COO CH2
C15H31COO CH
D. C15H31COO CH2

HS: Một HS
chọn đáp án, một
HS khác nhận
xét về kết quả bài
làm.
- GV: Nhận xét
17


và bổ sung
HS: Nghe TT
* Hoạt động 4:
- GV: Trong số
các CTCT của
este no, đơn
chức, mạch hở,
theo em nên
chọn công thức

nào để giải quyết
bài toán ngắn
gọn ?
HS: CnH2nO2
- GVHD: Chúng
ta xác định Meste,
sau đó dựa vào
CTCT chung của
este để giải quyết
bài toán.
HS: Làm theo
HD của GV

* Bài 4: Làm bay hơi 7,4g một este A no, đơn chức, mạch hở thu được thể tích hơi
đúng bằng thể tích của 3,2g O2 (đo ở cùng điều kiện t0, p).
a) Xác định CTPT của A.
b) Thực hiện phản ứng xà phịng hố 7,4g A với dung dịch NaOH đến khi phản
ứng hoàn toàn thu được 6,8g muối. Xác định CTCT và tên gọi của A.
--- // --a) CTPT của A
nA = nO2 =

3,2
32

= 0,1 (mol)  MA =

74

= 74


0,1

Đặt công thức của A: CnH2nO2  14n + 32 = 74  n = 3.
CTPT của A: C3H6O2.
b) CTCT và tên của A
Đặt công thức của A: RCOOR’ (R: gốc hiđrocacbon no hoặc H; R’: gốc
hiđrocacbon no).
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
0,1→
0,1
 mRCOONa = (R + 67).0,1 = 6,8  R = 1  R là H
CTCT của A: HCOOC2H5: etyl fomat

- GV: hướng dẫn
HS xác định
CTCT của este.
HS: tự gọi tên
este sau khi có
CTCT.

- GV: Nhận xét
và bổ sung
HS: Nghe TT
4. Củng cố bài giảng:
BT1. Xà phịng hố este A có công thức phân tử C5H8O4 thu được hai ancol là metanol và etanol.
Axit tạo nên A là
A. axit axetic.
B. axit malonic (axit propanđioic).
C. axit oxalic (axit etanđioic).
D. axit fomic.

BT2. Công thức tổng quát của một este tạo bởi axit no, đơn chức, mạch hở và ancol khơng no có
một liên kết đôi, đơn chức, mạch hở là
A. CnH2n–2O2
B. CnH2n–2kO2
C. CnH2nO2
D. CnH2n–1O2
5. Bài tập về nhà: (1')
BT1. Cho sơ đồ chuyển hoá sau : C2H5OH  X  Y  CH3COOCH3. X, Y lần lượt là
18


A. CH3CHO, CH3COOH
B. CH3COOH, CH3CHO
C. CH3CHO, CH3CH2OH
D. C2H4, CH3CH2OH
BT2. Đốt cháy hoàn toàn este X thu được nCO2 = nH2O . Vậy X là este
A. đơn chức, mạch hở, có một liên kết đôi C=C.
B. no, đơn chức, mạch hở.
C. no, hai chức, mạch hở.
D. đơn chức, mạch hở, có một liên kết đơi C=C hay đơn chức, một vịng no.
Tiết: 5
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học
3. Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên và
Nội dung ghi bảng
Học sinh
* Hoạt động 5:
Bài 5: Khi thuỷ phân a gam este X thu được 0,92g glixerol, 3,02g
- GV: hướng dẫn HS giải quyết natri linoleat C17H31COONa và m gam natri oleat C 17H33COONa.

bài tốn.
Tính giá trị a, m. Viết CTCT có thể của X.
HS: giải quyết bài toán trên cơ
--- // --sở hướng dẫn của GV.
nC3H5(OH)3 = 0,01 (mol); nC17H31COONa = 0,01 (mol)
 nC17H33COONa = 0,02 (mol)  m = 0,02.304 = 6,08g
X là C17H31COO−C3H5(C17H33COO)2
GV: Nhận xét và bổ sung
nX = nC3H5(OH)3 = 0,01 (mol)  a = 0,01.882 = 8,82g
HS: Nghe TT
* Hoạt động 6:
Bài 6: Thuỷ phân hoàn toàn 8,8g este đơn, mạch hở X với 100 ml
- GV: Các em xác định CTCT dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6g một ancol Y. Tên của X
của este dựa vào 2 dữ kiện: khối là
lượng của este và khối lượng A. etyl fomat
B. etyl propionat
của ancol thu được.
C. etyl axetat 
D. propyl axetat
HS: tính tốn và xác định tên
gọi của este.
- GV: Nhận xét và bổ sung
HS: Nghe TT
* Hoạt động 7:
Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 3,7g một este đơn chức X thu được 3,36
- GV: Để giải BT này chúng ta lít CO2 (đkc) và 2,7g H2O. CTPT của X là:
làm ntn?
A. C2H4O2
B. C3H6O2 
HS: xác định nCO2 và nH2O C. C4H8O2

D. C5H8O2
nhận xét về số mol CO2 và H2O
thu được este no đơn chức.
- GV: Nhận xét và bổ sung
HS: Nghe TT
* Hoạt động 8:
Bài 8: 10,4g hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa
- GV: Với NaOH thì có bao
đủ với 150 g dung dịch NaOH 4%. % khối lượng của etyl axetat
nhiêu phản ứng xảy ra ?
trong hỗn hợp là
HS: Có 2 pư
A. 22%
B. 42,3%
- GV: Hướng dẫn HS viết ptpư C. 57,7%
D. 88%
và tính tốn
19


4. Củng cố bài giảng:
 NaOH
 NaOH
BT1. Cho sơ đồ chuyển hoá : A ����
� B ����
� CH4
Các chất phản ứng với nhau theo tỉ lệ mol 1 : 1. Công thức không phù hợp với chất A là
A. CH3OOCCH3.
B. CH3COOH.
C. CH3COONH4.

D. HCOOCH3.
BT2. Sắp xếp theo chiều tăng dần về nhiệt độ sôi của các chất (1) C 3H7COOH, (2)
CH3COOC2H5 và (3) C3H7CH2OH, ta có thứ tự :
A. (1), (2), (3).
B. (2), (3), (1). C. (1), (3), (2).
D. (3), (2), (1).
5. Bài tập về nhà:
BT1. Tổng số đồng phân cấu tạo của hợp chất đơn chức có cơng thức phân tử C3H6O2 là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
BT2. Đun nóng hỗn hợp gồm 9 gam axit axetic với 4,6 gam ancol etylic có mặt xúc tác H 2SO4 đặc.
Sau phản ứng thu được 6,16 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là A. 52,20%.
B.
46,67%.C. 70,00%. D. 45,29%.
V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI GIẢNG

..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................

20


Ngày soạn:……….
Tiết PPCT: 7,8

Chương 2:
CACBOHIĐRAT


MỞ ĐẦU
I – KHÁI NIỆM: Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chứa và thường có cơng thức chung là
Cn(H2O)m.
Thí dụ:
Tinh bột: (C6H10O5)n hay [C6(H2O)5]n hay C6n(H2O)5n
Glucozơ: C6H12O6 hay C6(H2O)6
II – PHÂN LOẠI
Monosaccarit: Là nhóm cacbohiđrat đơn chức giản nhất, khơng thể thuỷ phân được.
Thí dụ: Glucozơ, fructozơ.
Đisaccarit: Là nhóm cacbohiđrat mà khi thuỷ phân mỗi phân tử sinh ra hai phân tử monosaccarit
Thí dụ: Saccarozơ, mantozơ.
Polisaccarit: Là nhóm cacbohiđrat phức tạp, khi thuỷ phân đến cùng mỗi phân tử đều sinh ra nhiều
phân tử monosaccarit.
Thí dụ: Tinh bột, xenlulzơ
Bài 5
GLUCOZƠ
CTPT: C6H12O6
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
* HS Biết được :
- Khái niệm, phân loại cacbohiđrat.
- Cơng thức cấu tạo dạng mạch hở, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, nhiệt độ nóng chảy, độ
tan), ứng dụng của glucozơ.
* HS Hiểu được : Tính chất hố học của glucozơ : tính chất của ancol đa chức, anđehit đơn chức ;
phản ứng lên men rượu.
2. Kỹ năng:
- Viết được công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ, fructozơ .
- Dự đốn được tính chất hố học.
- Viết được các PTHH chứng minh tính chất hoá học của glucozơ.

- Phân biệt dung dịch glucozơ với glixerol bằng phương pháp hố học.
- Tính khối lượng glucozơ trong phản ứng.
Trọng tâm:
- Công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ và fructozơ.
- Tính chất hố học cơ bản của glucozơ (phản ứng của các nhóm chức và sự lên men).
3. Tư tưởng:
Vai trò quan trọng của glucozơ và fructozơ trong đời sống và sản xuất, từ đó tạo
hứng thú cho HS muốn nghiên cứu, tìm tịi về hợp chất glucozơ, fructozơ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:
- Ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút nhỏ giọt, đèn cồn.
- Glucozơ, các dung dịch AgNO3, NH3, CuSO4, NaOH.
21


- Các mơ hình phân tử glucozơ, fructozơ, hình vẽ, tranh ảnh có liên quan đến bài học
2. Học sinh:
Làm BTVN, đọc trước bài mới
III. PHƯƠNG PHÁP
Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học
3. Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1:
I – TÍNH CHẤT VẬT LÍ – TRẠNG THÁI TỰ
- GV:  GV cho HS quan sát mẫu glucozơ. NHIÊN
- Chất rắn, tinh thể khơng màu, dễ tan trong nước, có

Nhận xét về trạng thái màu sắc ?
HS: Tham khảo thêm SGK để biết được một vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía.
số tính chất vật lí khác của glucozơ cũng như - Có trong hầu hết các bộ phận của cơ thể thực vật
như hoa, lá, rễ,… và nhất là trong quả chín (quả nho),
trạng thái thiên nhiên của glucozơ.
trong máu người (0,1%).
* Hoạt động 2:
II – CẤU TẠO PHÂN TỬ
- GV: Để xác định CTCT của glucozơ, người
CTPT: C6H12O6
ta căn cứ vào kết quả thực nghiệm nào?
- Glucozơ có phản ứng tráng bạc, bị oxi hố bởi nước
HS:Từ các kết quả thí nghiệm trên, HS rút ra brom tạo thành axit gluconic → Phân tử glucozơ có
những đặc điểm cấu tạo của glucozơ.
nhóm -CHO.
Lên bảng viết CTCT của glucozơ và đánh số - Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 → dung dịch màu
mạch cacbon.
xanh lam → Phân tử glucozơ có nhiều nhóm (-OH) kề
nhau.
- Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH3COO → Phân
tử glucozơ có 5 nhóm –OH.
- Khử hoàn toàn glucozơ thu được hexan → Trong
phân tử glucozơ có 6 nguyên tử C và có mạch C không
phân nhánh.
Kết luận: Glucozơ là hợp chất tạp chứa, ở dạng mạch
hở phân tử có cấu tạo của anđehit đơn chức và ancol 5
chức.
CTCT:
6


5

4

3

2

1

CH2OH CHOH CHOH CHOH CHOH CH O

Hay CH2OH[CHOH]4CHO
III – TÍNH CHẤT HỐ HỌC
* Hoạt động 3:
- GV: Từ đặc điểm cấu tạo của glucozơ, em
hãy cho biết glucozơ có thể tham gia được
những phản ứng hố học nào ?
HS: Phản ứng của ancol đa chức và anđehit
dơn chức
1. Tính chất của ancol đa chức
- GV: biểu diễn thí nghiệm dung dịch a) Tác dụng với Cu(OH)2 → dung dịch màu xanh lam.
glucozơ + Cu(OH)2.
HS: Quan sát hiện tượng, giải thích và kết
22


luận về phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2.
- GV: Do có 5 nhóm (-OH) nên glucozơ có
khả năng tham gia pư este hóa tạo este 5

chức.
HS: Ghi TT
* Hoạt động 4:
- GV: biểu diễn thí nghiệm dung dịch
glucozơ + dd AgNO3/NH3, với Cu(OH)2 đun
nóng
HS: quan sát hiện tượng, giải thích và viết
PTHH của phản ứng.
- GV: Yêu cầu HS viết PTTT của phản ứng
khử glucozơ bằng H2.
HS: HS viết PTTT của phản ứng khử
glucozơ bằng H2
* Hoạt động 5:
- GV: Giới thiệu phản ứng lên men.
HS: Ghi TT
* Hoạt động 6:
 GV HD HS nghiên cứu SGK và cho biết
phương pháp điều chế glucozơ trong công
nghiệp.

b) Phản ứng tạo este
Glucozô + (CH
3CO)2O

piriđin

Este chứ
a 5 gố
c CH3COO


2. Tính chất của anđehit đơn chức
a) Oxi hoá glucozơ bằng dung dịch AgNO3/NH3
CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO
3 + 3NH
3+ H
2O

t0

CH2OH[CHOH]4COONH4 +2Ag +NH4NO3
amoni gluconat

b) Khử glucozơ bằng hiđro
CH2OH[CHOH]4CHO + H2

Ni, t0

CH2OH[CHOH]4CH2OH
sobitol

3. Phản ứng lên men
C6H12O6

enzim

30-350C

2C2H5OH +2CO2

IV – ĐIỀU CHẾ Thuỷ phân tinh bột nhờ xúc tác

axit HCl loãng hoặc enzim.
Thuỷ phân xenlulozơ (vỏ bào, mùn cưa) nhờ xúc
tác axit HCl đặc.

* Hoạt động 7:
V – ĐỒNG PHÂN CỦA GLUCOZƠ – FRUCTOZƠ
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho
CTCT dạng mạch hở
6
5
4
3
2
1
biết: CTCT của fructozơ và những đặc điển
CH2OH CHOH CHOH CHOH CO CH2OH
cấu tạo của nó.
Hay CH2OH[CHOH]3COCH2OH
HS: nghiên cứu SGK và cho biết những tính
Là chất kết tinh, khơng màu, dễ tan trong nước, có vị
chất lí học, hố học đặc trưng của fructozơ.
ngọt hơn đường mía, có nhiều trong quả ngọt như dứa,
xồi,..Đặc biệt trong mật ong có tới 40% fructozơ.
Tính chất hố học:
- Tính chất của ancol đa chức: Tương tự glucozơ.
- Phản ứng cộng H2
CH2OH[CHOH]3COCH2OH + H
2

- GV: Yêu cầu HS giải thích ngun nhân

fructozơ tham gia phản ứng oxi hố bới dd
AgNO3/NH3, mặc dù khơng có nhóm chức
anđehit.
HS: Fructozơ

OH

Ni, t0

CH2OH[CHOH]4CH2OH
sobitol

Trong mơi trường bazơ fructozơ bị oxi hoá bởi dung
dịch AgNO3/NH3 do trong môi trường bazơ fructozơ
chuyển thành- glucozơ.
Fructozô

Glucozô

23

OH

Glucozô


H
HO
H
H


CHO
OH
H
OH
OH
CH2OH

glucozơ

OH-

CH OH
CH2OH
C OH
C O
OH HO
HO
H
H
H
OH
H
OH
H
OH
H
OH
CH2OH
CH2OH

enđiol

fructozơ

4. Củng cố bài giảng:
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
B. Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc.
C. Trong dung dịch, glucozơ tồn tại ở dạng mạch vòng ưu tiên hơn dạng mạch hở.
D. Metyl -glicozit không thể chuyển sang dạng mạch hở.
5. Bài tập về nhà:
HS làm các bài tập 5,6,7/ SGK
V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI GIẢNG

..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
.........................................................................................
Tiết 8
BÀI TẬP
DẠNG 1: DỰA VÀO PHẢN ỨNG TRÁNG GƯƠNG GLUCOZƠ VÀ VỚI Cu(OH)2/OHCâu 1: Tính lượng kết tủa Ag hình thành khi tiến hành tráng gương hoàn toàn dung dịch chứa 18 gam
glucozơ.A. 10,80 gam
B. 2,16 gam
C. 5,40 gam
D. 21,60 gam
Câu 2: Đun nóng dung dịch chứa 18 g glucozơ với AgNO3 đủ phản ứng trong dung dịch NH3 thấy Ag
tách ra. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lượng Ag thu được và khối lượng AgNO 3 cần dùng
lần lượt là : A. 21,6 g và 17 g
B. 10,8 g và 17 g C. 10,8 g và 34 g D. 21,6 g và 34 g
Câu 3: Tráng bạc hoàn toàn một dd chứa 54 g glucozơ bằng dd AgNO 3 /NH3 có đun nóng nhẹ. Lượng

Ag phủ lên gương có giá trị: A. 64,8 g.
B. 70,2 g.
C. 54,0 g.
D. 92,5 g.
Câu 4: Cho m gam glucozơ tác dụng với dd AgNO 3 /NH3 có đun nóng nhẹ. Sau phản ứng thu được 2,16
gam Ag. Giá trị của m là:
A. 64,8 g.
B. 1,8 g.
C. 54,0 g.
D. 92,5 g.
Câu 5: Để tráng một tấm gương, người ta phải dùng 5,4 gam glucozơ, biết hiệu suất phản ứng đạt 95%.
Khối lượng bạc bám trên tấm gương là:
A. 6,156 g.
B. 1,516 g.
C. 6,165 g.
D. 3,078 g.
Câu 6: Cho m gam glucozơ tác dụng với lượng dư Cu(OH) 2/OH , đun nóng. Sau phản ứng thu được
14,4 gam kết tủa đỏ gạch. Giá trị của m là:
A. 6,28 g.
B. 0,90 g.
C. 18,0 g.
D. 2,25 g.
Câu 7: Cho 1,8 gam glucozơ tác dụng với lượng dư Cu(OH) 2/OH , đun nóng. Sau phản ứng thu được m
gam kết tủa đỏ gạch. Giá trị của m là?
A. 2,88 g.
B. 0,90 g.
C. 18,0 g.
D. 1,44 g.
DẠNG 2: DỰA VÀO PHẢN ỨNG KHỬ GLUCOZƠ BẰNG H2
Câu 1: Khử 18 g glucozơ bằng khí H 2 (xúc tác Ni, t0) để tạo sorbitol, với hiệu suất phản ứng đạt 80%.

Khối lượng sorbitol thu được là: A. 64,8 g.
B. 14,56 g.
C. 54,0 g.
D. 92,5 g.
24


Câu 2: Khử glucozơ bằng khí H2 (xúc tác Ni, t0) để tạo sorbitol (với hiệu suất phản ứng đạt 80%). Khối
lượng glucozơ dùng để tạo ra 1,82g sorbitol là:
A. 6,28 g.
B. 1,56 g.
C. 1,80 g.
D. 2,25 g.
DẠNG 3: DỰA VÀO PHẢN ỨNG LÊN MEN GLUCOZƠ
Câu 1: Cho m g glucozơ lên men thành ancol etylic với hiệu suất 80%. Hấp thụ hồn tồn khí CO 2 sinh
ra vào dung dịch nước vơi trong dư thì thu được 20g kết tủa. Giá trị của m là:
A. 45,00.
B. 11,25 g.
C. 14,40 g.
D. 22,50 g.
Câu 2: Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với hiệu suất 75%. Tồn bộ khí CO 2 sinh ra được
hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH) 2 lấy dư tạo ra 80g kết tủa. Giá trị của m là:
A. 74
B. 54
C. 108
D. 96
Câu 3: Lên men 1 tấn khoai chứa 70% tinh bột để sản xuất ancol etylic, hiệu suất của cả quá trình sản
xuất là 85%. Khối lượng ancol thu được là:
A. 0,338 tấn
B. 0,833 tấn

C. 0,383 tấn
D. 0,668 tấn
Câu 4: Cho m gam tinh bột lên men thành ancol (rượu) etylic với hiệu suất 81%.
Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu
được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 100 gam
kết tủa. Giá trị của m là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Ca = 40)A. 550.
B. 810.
C. 650.
D. 750
Câu 5: Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít
rượu (ancol) etylic 46º là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng
riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml):A. 6,0 kg.
B. 5,4
kg.
C. 5,0 kg.
D. 4,5 kg.
Câu 6: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch
nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối
lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
A. 20,0.
B. 30,0.
C. 13,5.
D. 15,0.
Câu 7: Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất
80%). Oxi hoá 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung
hoà hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là
A. 20%.
B. 10%.
C. 80%.
D. 90%.

Câu 8: Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất tồn bộ q trình
là 90%. Hấp thụ tồn bộ lượng CO 2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được
330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là
132 gam. Giá trị của m là
A. 324.
B. 405.
C. 297.
D. 486.

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×