Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại công ty cổ phần sách thiết bị trường học kon tum

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 52 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TẠI KON TUM

TRẦN THỊ HỒNG NHUNG

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN
PHẢI THU TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN SÁCH
THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC KON TUM

KonTum, tháng 05 năm 2020


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TẠI KON TUM

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN
PHẢI THU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH
THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC KON TUM

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
SINH VIÊN THỰC HIỆN
MSSV
LỚP

: NGUYỄN THỊ HẰNG
: TRẦN THỊ HỒNG NHUNG
: 16152340301036
: K10KT


KonTum, tháng 05 năm 2020


LỜI CẢM ƠN
Là sinh viên năm cuối của trường Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum. Em rất
cảm ơn nhà trường đã luôn tạo điều kiện để chúng em học tập thật tốt. Cảm ơn thầy cô đã
luôn chỉ dạy chúng em khi còn ngồi trên ghế nhà trường. Cảm ơn lịng nhiệt huyết, sự chỉ
dẫn tận tình của thầy cô đã cố gắng trau dồi và rèn luyện những kỹ năng, chuyên môn, luôn
tạo cơ hội cho chúng em học tập, giúp chúng em nắm vững hơn các chuyên môn, nghiệp
vụ của chuyên ngành và khả năng áp dụng vào thực tế công việc, giải quyết những vấn đề
phát sinh trong quá trình thực tập. Cảm ơn thầy cô đã trang bị cho chúng em thật nhiều
kiến thức, hướng dẫn cho chúng em trong suốt bốn năm vừa qua. Thầy cô đã giúp chúng
em tự tin hơn trong việc định hướng tương lai và không phải gặp q nhiều sự bỡ ngỡ trong
q trình thực tập. Thơng qua bài báo cáo này, em xin cảm ơn quý công ty, cảm ơn chân
thành đến Ban lãnh đạo Công ty Cổ Phần Sách – thiết bị trường học Kon Tum đã giúp đỡ
em trong suốt hai tháng thực tập, giúp em nắm vững hơn những kiến thức đã học, nắm
vững các nghiệp vụ phát sinh trong quá trình hạch toán, đã tạo cơ hội cho em tiếp cận và
học hỏi được nhiều kinh nghiệm thực tiễn. Cảm ơn các anh chị ở Phịng kế tốn đã nhiệt
tình giúp đỡ, hướng dẫn và giải đáp những thắc mắc của em, với sự thân thiện, nhiệt tình
và cởi mở của các anh chị đã giành cho em trong thời gian qua. Em xin chân thành cảm ơn
GVHD – Cô: Nguyễn Thị Hằng đã hướng dẫn em trong suốt quá trình làm bài báo cáo thực
tập tốt nghiệp. Lời cuối cùng em xin gửi đến tồn thể Ban lãnh đạo Cơng ty Cổ Phần Sách
– thiết bị trường học Kon Tum ,các anh chị phịng kế tốn, q thầy cơ trường Phân hiệu
Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum lời chúc sức khỏe và luôn thành công trong cuộc sống
Sinh viên
Trần Thị Hồng Nhung


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................................................. iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ .........................................................................................................iv
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................................... 1
3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................. 1
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 1
CHƯƠNG1.TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH - THIẾT BỊ TRƯỜNG
HỌC KON TUM ................................................................................................................ 2
1.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH – THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC
KON TUM .......................................................................................................................... 2
1.2. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN .......................................................... 2
1.3. NGÀNH NGHỀ KINH DOANH ................................................................................ 3
1.4. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH - THIẾT BỊ TRƯỜNG
HỌC KON TUM ................................................................................................................ 4
1.5. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÁC PHÒNG BAN ..................................... 4
1.6. TỔ CHỨC KẾ TỐN CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN SÁCH THIẾT BỊ TRƯỜNG
HỌC KON TUM ................................................................................................................ 6
1.6.1. Mơ hình tổ chức bộ máy kế toán .......................................................................... 6
1.6.2. Chức năng và nhiệm vụ của kế toán các phần hành ............................................. 6
1.6.3. Nội dung tổ chức cơng tác kế tốn ....................................................................... 8
1.7. HÌNH THỨC SỔ KẾ TỐN ĐANG VẬN DỤNG TẠI CƠNG TY ....................... 9
CHƯƠNG 2.THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC
KHOẢN PHẢI THU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH – THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC
KON TUM ........................................................................................................................ 11
2.1. KẾ TOÁN TIỀN MẶT ............................................................................................. 11
2.1.1. Nguyên tắc kế toán ............................................................................................. 11
2.1.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng .................................................................................. 11
2.1.3. Trình tự luân chuyển chúng từ ........................................................................... 11
2.1.4. Tài khoản sử dụng .............................................................................................. 14

2.1.5. Các nghiệp vụ kế toán điển hình ........................................................................ 14
2.2. KẾ TỐN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG ..................................................................... 15
2.2.1. Nguyên tắc kế toán ............................................................................................. 15
2.2.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng .................................................................................. 15
2.2.3. Trình tự luân chuyển chứng từ ........................................................................... 16
2.2.4. Tài khoản sử dụng .............................................................................................. 17
2.2.5. Các nghiệp vụ kế tốn điển hình ........................................................................ 17
2.3. KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG ................................................................. 18

i


2.3.1. Nguyên tắc kế toán ............................................................................................. 18
2.3.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng .................................................................................. 18
2.3.3. Trình tự luân chuyển chứng từ ........................................................................... 18
2.3.4. Tài khoản sử dụng .............................................................................................. 20
2.3.5. Các nghiệp vụ kinh tế điển hình. ........................................................................ 20
2.4. KẾ TỐN NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN ............................................................... 20
2.4.1. Nguyên tắc kế toán: ............................................................................................ 20
2.4.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng:................................................................................. 20
2.4.3. Trình tự luân chuyển chứng từ: .......................................................................... 20
2.4.4. Tài khoản sử dụng: ............................................................................................. 22
2.4.5. Các nghiệp vụ kinh tế điển hình ......................................................................... 22
CHƯƠNG 3.NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 24
3.1. NHẬN XÉT................................................................................................................ 24
3.1.1. Ưu điểm ............................................................................................................... 24
3.1.2. Nhược điểm ......................................................................................................... 24
3.2. KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP .................................................................................. 24
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 26
TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỂN

ii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
HĐQT
CP
CBCNV
TNHH MTV
UBND
GD-ĐT
BCTC
HĐKT
BHXH
BHYT
BHTN
KTCN
KTT
KTTT
TM
TGNH
HĐ GTGT
GBC
UNC
PNK

Hội đồng quản trị

Cổ phần
Cán bộ công nhân viên
Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Ủy ban nhân dân
Giáo dục đào tạo
Báo cáo tài chính
Hợp đồng kinh tế
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Kế tốn cơng nợ
Kế tốn trưởng
Kế tốn thanh tốn
Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng
Hóa đơn giá trị gia tăng
Giấy báo có
Uỷ nhiệm chi
Phiếu nhập kho

iii


DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT
Sơ đồ .1.1
Sơ đồ .1.2
Sơ đồ .1.3
Sơ đồ.1.4
Sơ đồ .1.5

Sơ đồ.1.6
Sơ đồ .1.7
Sơ đồ .1.8
Sơ đồ .1.9

TÊN BẢNG
Sơ đồ bộ máy quản lý công ty
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy
tính
Sơ đồ hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ
Kế tốn ln chuyển chứng từ tăng tiền mặt
Kế toán luân chuyển chứng từ giảm tiền mặt
Quy trình chi tiền gửi thanh tốn
Kết toán luân chuyển chứng từ phải thu khách hàng
Kế toán luân chuyển chứng từ nợ phải trả

iv

TRANG
4
6
9
10
12
13
16
19
21



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế đang trong bối cảnh không ngừng tăng trưởng cùng với đó là sự mở rộng
và phát triển khơng ngừng của các doanh nghiệp trong và ngoài nước, yêu cầu về chất
lượng của kế toán ngày càng tăng theo sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp để đảm bảo
được sự thể hiện chính xác về tình hình tài chính và hoạt động đúng đắn của các doanh
nghiệp này.
Vốn bằng tiền và các khoản phải thu là một trong các khoản mục quan trọng của một
doanh nghiệp, thể hiện chính xác khả năng thanh toán và phản ánh kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, đây lại là những khoản mục nhạy cảm, dễ bị gian lận,
chiếm dụng hoặc cố tình bị làm sai lệch nhằm thể hiện tình hình tài chính khả quan trái với
thực tế của doanh nghiệp Xuất phát từ những đặc điểm trên và với mong muốn được tìm
hiểu rõ hơn về phần hành Vốn bằng tiền và các Khoản phải thu trong một đơn vị cụ thể,
trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Sách- thiết bị trường học Kon Tum , em đã
lựa chọn đề tài “Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công ty Cổ phần Sáchthiết bị trường học Kon Tum”
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu cơng tác kế tốn vốn bằng tiền và các khoản phải thu,phải trả tại công ty
Cổ phần Sách- thiết bị trường học Kon Tum.
- Đưa ra những mặt ưu và nhược điểm trong cơng tác kế tốn vốn bằng tiền và các
khoản phải thu,phải trả tại công ty.Từ đó thấy được tầm quan trọng trong việc quản lý tiền
trong công ty để đảm bảo được khả năng thanh toán các khoản phải thu,phải trả tại đơn vị.
3. Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Là phương pháp hỏi trực tiếp những người
cung cấp thông tin, dữ liệu cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài. Phương pháp này sử
dụng trong giai đoạn thu thập những thơng tin cần thiết và những số liệu thơ có liên
quan đến đề tài.
- Phương pháp thu thập số liệu: thu thập số liệu thứ cấp của công ty.
- Phương pháp thống kê: Là những phương pháp liệt kê những thông tin, dữ liệu thu

thập được phục vụ cho việc lập các bảng phân tích
- Phương pháp hạch tốn kế toán: là phương pháp sử dụng chứng từ,tài khoản sổ sách
để hệ thống hóa và kiểm sốt thơng tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đề tài này chủ yếu tìm hiểu về ”Cơng tác kế tốn vốn bằng tiền và các khoản phải
thu, phải trả tại công ty Cổ phần Sách – thiết bị trường học Kon Tum”.
- Phạm vi nghiên cứu của bài luận này tập trung chủ yếu tại phịng Tài chính –kế tốn
của cơng ty trong thời gian thực tập.

1


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH - THIẾT BỊ TRƯỜNG
HỌC KON TUM
1.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH – THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC
KON TUM
- Tên đơn vị: Công ty Cổ phần sách - thiết bị trường học Kon Tum
- Địa chỉ: 706 Phan Đình Phùng, P.Quang Trung, Tp.Kon Tum, tỉnh Kon Tum
- Điện thoại: 02603.590919 - 02603.862902 * Fax : 02603.862534
- Website: www.stbkt.com.vn.
- Lĩnh vực kinh doanh : kinh doanh các loại sách và thiết bị dùng trong học tập.
- Loại hình doanh nghiệp : Công ty Cổ phần
- Quy mô hoạt động :
 Công ty CP Sách – thiết bị trường học Kon Tum (c.ty mẹ)
 Trụ sở : 706 Phan Đình Phùng, P. Quang Trung, Tp. Kon Tum, tỉnh KonTum
 Phòng Kế hoạch – Kinh doanh, Tổ mã vạch và kho hàng : Lơ D5, KCN Hịa Bình,
Tp. Kon Tum, tỉnh Kon Tum
 Nhà sách Thời Đại : 706 Phan Đình Phùng, P. Quang Trung, Tp. Kon Tum, tỉnh
KonTum

 Nhà sách Thanh Niên : 372 Trần Hưng Đạo, P. Quyết Thắng, Tp. Kon Tum, tỉnh
Kon Tum
 Nhà sách Đăk Hà : 471 Hùng Vương, thị trấn Đăk Hà, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon
Tum
 Nhà sách Đăk Tô : 208A Hùng Vương, thị trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô, tỉnh Kon
Tum
 Cửa hàng mua bán - sửa chữa thiết bị máy văn phòng HHĐ : 254 Trần Hưng Đạo,
P. Quyết Thắng, Tp. Kon Tum , tỉnh Kon Tum
 C.ty TNHH MTV Đầu Tư Và Thiết Bị Giáo Dục Kon Tum (C.Ty Con)
 Trụ sở : 372 Trần Hưng Đạo, P. Quyết Thắng, Tp. Kon Tum, tỉnh Kon Tum
 Hệ thống phân xưởng sản xuất thiết bị :Lơ D5, KCN Hịa Bình, Tp. Kon Tum, tỉnh
Kon Tum
1.2. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
Cơng ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học Kon Tum được thành lập vào năm 1991
với nhiệm vụ chính là cung ứng sách giáo khoa, sách tham khảo và các thiết bị dạy học
phục vụ nhiệm vụ chính trị của ngành. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty, được
sự giúp đỡ của các cấp, các ngành, nhất là ngành giáo dục cùng sự nỗ lực, tinh thần vượt
khó, đồn kết, sáng tạo của tập thể CBCNV, Cơng ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học
Kon Tum không ngừng lớn mạnh.
Từ ngày thành lập đến nay, Công ty đã trải qua 3 giai đoạn chủ sở hữu: Từ năm 1992
đến năm 1993, Công ty trực thuộc Sở Giáo dục - Đào tạo, hoạt động như một đơn vị sự

2


nghiệp có thu; cuối năm 1993, Cơng ty chuyển thành doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc
UBND tỉnh Kon Tum; từ ngày 07/02/2006, Công ty chuyển thành công ty cổ phần hoạt
động theo Luật Doanh nghiệp và Điều lệ của Công ty.
Để mở rộng địa bàn phục vụ và kinh doanh, năm 2010 phát triển thêm công ty TNHH
MTV Đầu tư và Thiết bị giáo dục Kon Tum, theo hình thức là cơng ty con, được hạch tốn

kinh doanh độc lập – chuyên sâu công tác sản xuất cung ứng thiết bị cho địa bàn tỉnh và
khu vực lân cận.
Cán bộ công nhân viên trong Công ty ngày đầu thành lập chỉ có 7 người; thì đến nay,
Cơng ty đã có trên 60 người. Đặc biệt, hạnh phúc nhất của CBCNV trong Cơng ty là có
việc làm và thu nhập thường xun, trong suốt q trình từ ngày thành lập Cơng ty đến
nay, khơng có một ai bị nghỉ việc khi chuyển sang loại hình cơng ty cổ phần. Cơng ty đã
chú trọng đến việc bồi dưỡng nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ cho đội ngũ CBCNV đáp ứng
yêu cầu công tác trong tình hình mới. Các chế độ, chính sách như: lương, thưởng, BHXH,
BHYT, BHTN…được công ty thực hiện nghiêm túc, đầy đủ và kịp thời; đời sống vật chất
và tinh thần của người lao động không ngừng được nâng lên.
Đặc biệt, từ năm 2006 tới nay, sau khi chuyển sang cổ phần hóa, mặc dù cịn gặp rất
nhiều khó khăn nhưng nhờ xác định đúng chức năng, nhiệm vụ, được ngành Giáo dục và
các ngành chức năng trong tỉnh đồng tình ủng hộ, Cơng ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường
học Kon Tum đã liên tục hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu kế hoạch về doanh thu, lợi
nhuận, nộp ngân sách, thu nhập người lao động và trả cổ tức cho cổ đông. Không chỉ vậy,
Công ty cịn tham mưu và trích một phần kinh phí cho cơng tác xây dựng Thư viện trường
học, phịng học bộ mơn, phịng thí nghiệm…Ngồi ra, Cơng ty kết hợp với Sở GD-ĐT tổ
chức các hội thi: Giáo viên thư viện giỏi, thi kể chuyện theo sách, thi viết chữ đẹp, thi làm
và sử dụng đồ dùng dạy học…Song song với hoạt động kinh doanh, Cơng ty cũng tích cực
tham gia các hoạt động từ thiện, xã hội; làm tốt công tác 04 cùng với Đảng ủy khối doanh
nghiệp; công tác kết nghĩa với đồn Biên phòng 679. Mười lăm năm liên tục, tổ chức cơ sở
Đảng luôn trong sạch vững mạnh - vững mạnh tiêu biểu.
1.3. NGÀNH NGHỀ KINH DOANH
 Bán lẻ sách, báo, tạp chí văn phịng phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh
 Sản xuất bàn, ghế học sinh
 Bán lẻ khác trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp
 Bán buôn thực phẩm
 Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình
 Bán bn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm
 Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác

 Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự, đèn và bộ
đèn điện, đồ dùng gia đình khác chưa được phân vào đâu trong các cửa hàng chuyên doanh
 Vận tải hàng hóa bằng đường bộ

3


1.4. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH - THIẾT BỊ TRƯỜNG
HỌC KON TUM
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐƠNG

BAN KIỂM
SỐT

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

GIÁM ĐỐC

PHĨ GIÁM ĐỐC

PHỊNG
Kế Tốn – Tài vụ

KHO HÀNG/ MÃ
VẠCH

PHĨ GIÁM ĐỐC

PHỊNG
Kế hoạch – Kinh doanh


CỬA HÀNG

PHỊNG
Hành chính – Nghiệp vụ

NHÀ SÁCH

ĐẠI LÝ

Sơ đồ1.1. Tổ chức của công ty
Ghi chú:
Chỉ đạo trực tiếp
Quan hệ chức năng
1.5. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÁC PHÒNG BAN
 Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan lãnh đạo cao nhất của cơng ty, hoạch định các
chính sách, chiến lược kinh doanh của công ty trong ngắn hạn và dài hạn trên cơ sở nghị
quyết hội đồng cổ đông. Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị đưa ra các kế hoạch
về kinh tế, tài chính và các vấn đề cơ bản trong hoạt động kinh doanh của công ty, quyết
định bổ nhiệm giám đốc, phó giám đốc, kế tốn trưởng và các chức danh chủ chốt trong
cơng ty.
 Ban kiểm sốt
Ban kiểm sốt có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ
cẩn trọng trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, trong tổ chức cơng tác kế tốn,

4


thống kê và lập BCTC nhằm đảm bảo lợi ích hợp pháp của các cổ đơng. Ban kiểm sốt

hoạt động độc lập với HĐQT và Ban Giám đốc.
 Ban giám đốc
Giám đốc điều hành, quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền
và nghĩa vụ được giao. Phó Giám đốc giúp việc Giám đốc trong từng lĩnh vực cụ thể và
chịu trách nhiệm trước Giám đốc về các nội dung công việc được phân công, chủ động giải
quyết những công việc được Giám đốc ủy quyền theo quy định của Pháp luật và Điều lệ
Cơng ty.
 Phịng Kế tốn – tài vụ
Phịng kế tốn – tài vụ thực hiện cơng tác thống kê kế tốn, kiểm tra giám sát tình
hình tài chính của cơng ty, xây dựng kế hoạch tài chính, thực hiện cơng tác kế tốn, theo
dõi tập hợp chi phí, xác định kết quả kinh doanh và lập báo cáo tài chính theo đúng quy
định. Nhân viên trong phịng được phân cơng cùng với giám đốc thực hiện ký kết các hợp
đồng kinh tế và thanh lý hợp đồng kinh tế đã ký.
Kế toán trưởng là người chịu trách nhiệm chính trong việc thực hiện nghĩa vụ của
công ty trước giám đốc và Nhà nước về mọi hoạt động của phịng kế tốn. Đồng thời, kế
tốn trưởng phải phân tích thơng tin, số liệu kế tốn để tham mưu, đề xuất các giải pháp
phục vụ yêu cầu quản trị và tình hình kinh tế tài chính cho Ban giám đốc thực hiện các
cơng tác tài chính của công ty đúng chế độ quy định. Giúp việc cho kế tốn trưởng có phó
phịng kế tốn và các kế tốn viên được phân cơng theo từng nghiệp vụ riêng biệt.
 Phòng Kế hoạch – kinh doanh
Phòng kế hoạch – kinh doanh là bộ phận tham mưu, giúp việc cho Tổng giám đốc về
công tác bán các sản phẩm & dịch vụ của Công ty (cho vay, bảo lãnh, các hình thức cấp
tín dụng khác, huy động vốn trên thị trường 1, dịch vụ tư vấn thanh toán quốc tế, dịch vụ
tư vấn tài chính, đầu tư góp vốn, liên doanh liên kết, chào bán sản phẩm kinh doanh ngoại
tệ trừ trên thị trường liên ngân hàng); công tác nghiên cứu & phát triển sản phẩm, phát triển
thị trường; công tác xây dựng & phát triển mối quan hệ khách hàng. Chịu trách nhiệm trước
Tổng giám đốc về các hoạt động đó trong nhiệm vụ, thẩm quyền được giao.
 Phịng Hành chính – nghiệp vụ
Phịng hành chính – nghiệp vụ bố trí, sắp xếp, điều động cán bộ cơng nhân viên đảm

nhiệm cơng việc phù hợp với trình độ chun môn của từng người, để kết quả công việc
mang lại hiệu quả cao nhất.
Nhân viên phịng hành chính – nghiệp vụ có nhiệm vụ theo dõi, xử lý và lưu trữ hồ
sơ, văn bản, công văn đến, công văn đi. Bên cạnh đó, phịng này cịn lập kế hoạch mua sắm
các thiết bị, văn phịng phẩm phục vụ cơng tác văn phịng của cơng ty và lập kế hoạch các
chế độ cho người lao động như: an toàn lao động, chế độ nghỉ phép năm,…
Trưởng phòng là người tham mưu cho giám đốc về công tác quản trị nhân sự, chịu
trách nhiệm trước giám đốc về mọi hoạt động nghiệp vụ của phịng mình, dưới trưởng
phịng có phó phịng và các nhân viên: văn thư lưu trữ, lái xe…

5


 Kho tổng/ tổ mã vạch
Tổ mã vạch là nơi nhập và xuất hàng hoá. Nhân viên nhập liệu là người chịu trách
nhiệm nhập dữ liệu hàng hóa nhập kho và xuất dữ liệu hàng hóa xuất kho vào phần mềm
hỗ trợ kho tổng CYBPOS. Thủ kho là người chịu trách nhiệm nhập và xuất hàng hoá theo
phiếu nhập hàng và phiếu xuất hàng của nhân viên nhập liệu.
Tổ trưởng là người điều hành trực tiếp mọi hoạt động của các nhân viên trong tổ và
chịu trách nhiệm trực tiếp trước giám đốc về mọi hoạt động nghiệp vụ của tổ mình.
 Cửa hàng, nhà sách và đại lý
Cửa hàng, nhà sách và đại lý là các kênh tiêu thụ hàng hố trực tiếp của cơng ty,
chịu trách nhiệm tổ chức khâu bán lẻ tiêu thụ hàng hóa thực hiện đầy đủ các quy định về
chế độ kế toán, kho hàng, nắm bắt thị trường và phản ánh thông tin kịp thời về các bộ phận
chuyên môn của công ty để có kế hoạch kinh doanh thích hợp.
1.6. TỔ CHỨC KẾ TỐN CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN SÁCH – THIẾT BỊ
TRƯỜNG HỌC KON TUM
1.6.1. Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn
KẾ TỐN TRƯỞNG
(Trưởng phịng)

PHĨ PHỊNG
Kế tốn tổng hợp

Kế tốn thuế

Kế tốn thanh tốn
(cơng nợ)

Kế tốn phát hành

Kế tốn
mã vạch

Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy kế toán
Ghi chú:
Chỉ đạo trực tiếp
Quan hệ giúp việc
Quan hệ chức năng
1.6.2. Chức năng và nhiệm vụ của kế toán các phần hành
 Kế tốn trưởng
Chức năng:
Kế tốn trưởng giúp giám đốc cơng ty kiểm sốt các hoạt động kinh tế tài chính - kế
tốn - tín dụng theo các quy định về quản lý kinh tế tài chính của Nhà nước và quy chế
hoạt động của cơng ty.
Nhiệm vụ:
- Cơng tác tài chính: Kế toán trưởng tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính, lập báo
cáo kế tốn và xây dựng kế hoạch huy động vốn sản xuất kinh doanh, lập kế hoạch và sử

6



dụng các nguồn tài chính có hiệu quả, đảm bảo tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản
phẩm, tăng tích lũy nội bộ. Đồng thời, kế tốn trưởng phải kiểm tra, báo cáo kịp thời việc
chấp hành các quy định về sử dụng tài sản, tiền vốn, định mức trong chi phí sản xuất kinh
doanh và trong các hoạt động của cơng ty.
- Cơng tác tín dụng: Kế toán trưởng căn cứ kế hoạch sản xuất kinh doanh để xây dựng
kế hoạch tín dụng, lập phương án vay vốn đầu tư; xây dựng, triển khai kế hoạch trả nợ, thu
nợ và kiểm tra việc thực hiện thanh toán thu, chi tiền mặt, vốn lưu động trong công ty, ngăn
ngừa nguy cơ mất khả năng thanh tốn.
- Cơng tác kế toán: Căn cứ đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty và các
đơn vị trực thuộc, cơng ty chọn hình thức tổ chức cơng tác kế tốn tập trung.
- Cơng tác kiểm tra tài chính, phân tích hoạt động kinh tế: Thơng qua báo cáo và theo
dõi tình hình quản lý kinh tế tài chính ở các đơn vị thành viên, kế toán trưởng kiểm tra việc
thực hiện các kế hoạch tài chính và kiểm tra tính trung thực của báo cáo tài chính, đề xuất
tổ chức kiểm tra tài chính định kỳ hoặc đột xuất.
- Cơng tác bồi dưỡng nhân viên kế tốn, phổ biến chế độ tài chính kế tốn: Kế tốn
trưởng xây dựng dự thảo các quy định cụ thể về tài chính, tín dụng, kế tốn áp dụng cho
tồn cơng ty và tổ chức bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ, phổ biến, hướng dẫn kịp
thời các quy định, chế độ của Nhà nước trong lĩnh vực tài chính, tín dụng, kế tốn, chính
sách thuế,… cho nhân viên.
 Phó phịng kế tốn kiêm kế tốn tổng hợp
Chức năng:
Phó phịng kế tốn giúp việc cho kế toán trưởng trong các lĩnh vực chun mơn, giải
quyết các cơng việc trong phịng khi kế toán trưởng đi vắng và chịu trách nhiệm trước kế
toán trưởng, trước công ty và Nhà nước về các quyết định của mình và kết quả thực hiện
cơng việc được phân cơng; đồng thời, phó phịng kế tốn theo dõi, đơn đốc các kế tốn
viên cập nhật đầy đủ các chứng từ, nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày về cơng ty, đảm
bảo u cầu quản lý chung.
Nhiệm vụ:
Phó phịng kế tốn tn thủ cơng tác điều hành, tổ chức hạch toán kế toán, luân chuyển

chứng từ theo yêu cầu của kế toán trưởng; theo dõi hạch toán doanh thu, chi phí, kết quả
kinh doanh và nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.
Hàng tháng, phó phịng kế tốn tham gia phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của
cơng ty và làm các hồ sơ dự thầu, chào hàng.
 Kế toán thuế
Chức năng:
Kế toán thuế theo dõi doanh thu, kiểm tra hoá đơn bán hàng của các nhà sách và cập
nhật vào phần mềm kế toán. Kế toán thuế giúp kế toán trưởng trong việc theo dõi kê khai
và quyết toán thuế theo định kỳ Nhà nước đề ra.
Nhiệm vụ:

7


Kế toán thuế căn cứ vào luật thuế hiện hành để thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến
kê khai thuế: thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp và
thực hiện các công việc khác do kế tốn trưởng phân cơng.
 Kế tốn thanh toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và tiền lương
Chức năng:
Kế toán thanh toán cập nhật, kiểm tra, lập các chứng từ phản ánh các khoản thu, khoản
chi và lập chứng từ thanh toán tiền lương, các chế độ khác cho CBCNV trong tồn cơng
ty. Đồng thời, kế tốn thanh toán giúp kế toán trưởng trong việc quản lý tình hình tài chính
với các tổ chức tín dụng, ngân hàng cũng như việc hạch toán các nghiệp vụ kế toán phát
sinh.
Nhiệm vụ:
Kế toán thanh toán theo dõi quỹ tiền mặt, cập nhật số dư tiền gửi, tiền vay, làm hồ sơ
vay vốn ngân hàng, đối chiếu công nợ, thời hạn thanh toán của nhà cung cấp; lập các chứng
từ liên quan đến cơng tác tín dụng đảm bảo kịp thời, chính xác để chuyển cho kế tốn tổng
hợp ghi sổ và thực hiện các công việc khác do kế tốn trưởng phân cơng.
 Kế tốn phát hành

Chức năng:
Kế tốn phát hành giúp kế toán trưởng trong việc quản lý, theo dõi, thực hiện các
nghiệp vụ liên quan đến cập nhật số liệu nhập – bán hàng từ kế toán nhà sách cung cấp vào
phần mềm kế toán.
Nhiệm vụ:
Kế toán phát hành theo dõi doanh thu, xuất hoá đơn bán lẻ của các nhà sách, cập nhật
vào phần mềm kế toán và báo cáo trực tiếp kế toán trưởng về các vấn đề phát sinh trong
quá trình thực hiện.
 Kế toán mã vạch
Chức năng:
Kế toán mã vạch giúp kế toán trưởng trong việc quản lý, theo dõi các việc nhập, xuất,
hàng tồn kho của tổ mã vạch.
Nhiệm vụ:
Kế toán mã vạch kiểm tra phiếu nhập, phiếu xuất hàng của tổ mã vạch; sau đó, kế
tốn mã vạch xuất hóa đơn bán sỉ hoặc hóa đơn trả hàng, cập nhật chứng từ vào phần mềm
kế toán và chịu trách nhiệm trước kế tốn trưởng về kết quả thực hiện cơng việc được phân
cơng.
1.6.3. Nội dung tổ chức cơng tác kế tốn
- Chế độ kế tốn: Hiện nay cơng ty áp dụng chế độ kế tốn theo thơng tư 200.
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền sử dụng trong việc ghi chép kế toán là Việt Nam đồng (VNĐ).
- Hệ thống quản lý hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp tính khấu hao: khấu hao theo phương pháp đường thẳng.

8


- Kỳ kế toán: theo quý.
- Phương pháp quản lý hàng tồn kho: sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên.

- Phương pháp tính giá hàng tồn kho: sử dụng phương pháp bình quân gia quyền.
- Hệ thống tài khoản sử dụng: hệ thống tài khoản kế toán sử dụng theo thông tư 200
ban hành ngày 22/12/2014 của bộ tài chính.
1.7. HÌNH THỨC SỔ KẾ TỐN ĐANG VẬN DỤNG TẠI CƠNG TY
Cơng ty áp dụng hình thức kế tốn trên máy vi tính được thiết kế theo ngun tắc
hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
Sổ kế toán

Chứng từ kế toán
Phần mềm kế toán

- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
Bảng tổng hợp chứng từ
kế tốn tổng hợp
MÁY VI TÍNH

- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế tốn quản trị

Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán
cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài
khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên
phần mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế tốn, các thơng tin được tự động nhập vào sổ kế

toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng hoặc bất cứ vào thời điểm cần thiết nào, kế toán thực hiện các thao tác
khoá sổ và lập báo cáo tài chính (theo yêu cầu). Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với
số liệu chi tiết được thực hiện tự động và ln đảm bảo chính xác, trung thực theo thơng
tin đã được nhập trong kỳ. Kế tốn có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế tốn với
báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Cuối quý, cuối năm sổ kế toán tổng hợp, sổ kế tốn chi tiết được in ra giấy, đóng
thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.

9


Chứng từ kế toán

Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại

Sổ quỹ

Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ

Sổ kế toán chi tiết

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ cái
Bảng cân đối phát
sinh


Báo cáo tài chính
Sơ đồ 1.4: Hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ
Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra

10

Bảng tổng hợp chi
tiết


CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC
KHOẢN PHẢI THU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH – THIẾT BỊ
TRƯỜNG HỌC KON TUM
2.1. KẾ TOÁN TIỀN MẶT
2.1.1. Ngun tắc kế tốn
Cơng ty sử dụng đồng nhất một đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam, các nghiệp vụ phát
sinh bằng ngoại tệ được quy đổi sang đồng Việt Nam để hạch toán theo tỷ giá ngày phát
sinh nghiệp vụ.
Kế toán phản ánh kịp thời số tiền hiện có và tình hình thu , chi từng loại tiền.
Cơng ty xuất ngoại tệ theo phương pháp bình quân thời điểm.
2.1.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Chứng từ sử dụng:
Phiếu thu ( phụ lục 4a)
Phiếu chi ( phụ lục 4b)
- Sổ sách sử dụng:
Chứng từ ghi sổ ( phụ lục 03)

Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ
Sổ cái tiền mặt ( phụ lục 1a)
Sổ chi tiết tài khoản 1111 ( phụ lục 2a)
2.1.3. Trình tự luân chuyển chúng từ
 Kế toán tăng tiền mặt: tài khoản tiền mặt tăng do phát sinh các nghiệp vụ như:
rút TGNH về nhập quỹ TM, khách hàng trả nợ bằng tiền mặt, thu tiền hoàn ứng bằng tiền
mặt,..

11


Người nộp tiền

KTCN

Giấy đề nghị thu

Lập 3 liên (Phiêu
thu)

Ký phiếu thu
và nộp tiền

KTT/Giám đốc

Thủ quỹ

Xét duyệt
và ký


Nhận lại phiếu thu

Nhận phiếu
thu và thu
tiền

Ghi sổ quỹ

Hạch toán kế toán(TM)

Lưu vào sổ
Kế toán
TM

Sơ đồ 1.5. Kế toán luân chuyển chứng từ tăng tiền mặt
- Quy trình luân chuyển chứng từ:
Khi phát sinh nghiệp vụ kinh tế thu tiền mặt tại quỹ thì nhiệm vụ của từng bộ phận
liên quan và các chứng từ đi kèm bao gồm:
1. Khi phát sinh nghiệp vụ thu tiền thì kế tốn thanh tốn tiếp nhận một số loại chứng
từ sau: Giấy đề nghị hoàn ứng ; Hóa đơn
2. Kế tốn thanh tốn kiểm tra tính hợp lý,hợp lệ của chứng từ (về nội dung, số liệu
có chính xác, có đầy đủ chữ ký phê duyệt của các bộ phận liên quan,tuân thủ quy định quy
chế tài chính của cơng ty).
3. Nếu chứng từ đầy đủ chính xác, kế toán thanh toán lập phiếu thu thành 3 liên, ghi
đầy đủ nội dung và ký tên vào Người lập phiếu, chuyển cho Kế toán trưởng soát xét và
Giám đốc ký duyệt, chuyển cho Thủ quỹ thu tiền, khi nhận đủ số tiền, Thủ quỹ ký tên, ghi
nhận vào Đã nhận đủ số tiền, đồng thời Người nộp tiền ký vào Phiếu thu và ghi rõ họ tên.
4. Thủ quỹ giữ lại 1 liên gốc để ghi nhận vào Sổ quỹ tiền mặt, liên 2 giao cho người
nộp tiền,liên 3 giao lại kế toán thanh toán kẹp chứng từ gốc lưu chứng từ vào hộp file Thu
tiền mặt.

- Quy trình ghi sổ kế tốn:
Khi phát sinh nghiệp vụ kinh tế ,căn cứ vào các chứng từ Giấy đề nghị hồn ứng
;Bảng sao kê chi tiết thơng tin tài khoản ngân hàng giấy báo có, Phiếu thu đã được
kiểm tra và phê duyệt đầy đủ kế toán sẽ làm căn cứ ghi vào Chứng từ ghi sổ. Sau đó kế

12


tốn thanh tốn dựa vào đó tiếp tục nhập số liệu nghiệp vụ vào sổ đăng ký chứng từ ghi
sổ,sau đó sẽ tiếp tục ghi vào sổ cái.Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ chứng từ ghi sổ
được dùng để ghi sổ chi tiết tài khoản .
Cuối tháng, phải khố sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát
sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh Nợ, tổng số
phát sinh Có và số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối
số phát sinh.
Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được
lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.
 Kế tốn giảm tiền mặt: tài khoản tiền mặt giảm do phát sinh các nghiệp vụ
như:gửi tiền mặt vào ngân hàng, thanh toán tiền lương, thanh toán tiền mua hàng, nhân
viên tạm ứng tiền mua hàng, tạm ứng tiền công tác,…
Người đề nghị chi
Lập giấy đề
nghị thanh

Kế toán trưởng

Kế toán thanh toán
Lập 3 liên

Ký và


(Phiêu chi)

duyệt
chi

toán, tạm
KHÔNG ĐỒNG Ý

ứng

Giám đốc

Thủ quỹ


ĐỒNG
Ý

Phiếu
chi

.
Nhận phiếu
chi

Nhận
phiếu
chi


Xuất
tiền
Nhận tiền
và ký

Ghi sổ
quỹ

phiếu

Ghi sổ kế
toán
(TM)
Lưu vào sổ kế
toán tiền mặt

Sơ đồ 1.6. Kế toán luân chuyển chứng từ giảm tiền mặt

13


- Quy trình luân chuyển chứng từ giảm tiền mặt

1. Người đề nghị chi tiền gửi chứng từ chi:Giấy tạm ứng, hóa đơn, hợp đồng…
2. Kế tốn thanh tốn kiểm tính hợp lý,hợp lệ của chứng từ (về nội dung, số liệu có
chính xác, có đầy đủ chữ ký phê duyệt của các bộ phận liên quan,tuân thủ quy định quy
chế tài chính của cơng ty) sau đó lập phiếu chi thành 3 liên gửi kế toán trưởng xem
xét.Nếu kế tốn trưởng đồng ý thì kí duyệt gửi giám đốc kí phiếu chi. Nếu khơng đồng

ý duyệt chi trả lại kế toán thanh toán. Kế toán thanh toán nhận phiếu chi có đầy đủ

chữ ký duyệt chuyển qua cho thủ quỹ xuất tiền. Thủ quỹ giao tiền cho người đề nghị
chi đồng thời ghi sổ quỹ tiền mặt .Bên nhận tiền kí nhận phiếu chi đầy đủ.Thủ quỹ
gửi liên 2 cho người nhận liên 1 lưu tại cuốn,liên 3 gửi kế toán thanh toán hạch toán
vào sổ sách và lưu chứng từ.
- Quy trình ghi sổ kế tốn

Khi phát sinh nghiệp vụ kinh tế ,căn cứ vào các chứng từ Giấy tạm ứng,hóa đơn,hợp
đồng… đã được kiểm tra và phê duyệt đầy đủ kế toán sẽ làm căn cứ ghi vào Chứng từ ghi
sổ,thủ quỹ sẽ ghi nhận vào sổ quỹ tiền mặt.Sau đó kế tốn thanh tốn dựa vào đó tiếp tục
nhập số liệu nghiệp vụ vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ,sau đó sẽ tiếp tục ghi vào sổ cái.
Các chứng từ Kế toán sau khi làm căn cứ chứng từ ghi sổ sẽ được dùng để ghi vào sổ
chi tiết tài khoản.Dựa vào đó cuối tháng khi khố sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số
phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào
Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh. Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái
và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo
cáo tài chính
2.1.4. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 111 – tiền mặt dùng để theo dõi tình hình thu , chi tiền mặt tại quỹ của
công ty và được hạch toán theo 2 tài khoản chi tiết là Tiền mặt VND – TK 1111 và Tiền
mặt USD – TK 1112
2.1.5. Các nghiệp vụ kế tốn điển hình
(1) Căn cứ vào Phiếu thu 001(phụ lục 4a) ngày 03/02/2020 công ty xuất bán cho Nhà
sách Hương Triều các mặt hàng sau:
- 10 ram giấy A4 đơn giá bán 95.000đ/ram
- 300 cây bút bi xanh, đỏ đơn giá bán 2.500đ/cây
Khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt.
Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 1111
: 1.700.000
Có TK 511

: 1.545.455
Có TK 3331
: 154.545
Khi đó phần mềm sẽ tự động cập nhật vào Sổ cái tiền mặt( phụ lục 1a), Sổ chi tiết
tiền mặt( phụ lục 2a),và Chứng từ ghi sổ( phụ lục 03)
(2) Ngày 15/02/2020 công ty xuất bán cho Nhà sách Thanh Niên các mặt hàng :

14


- 15 bộ sách giáo khoa lớp 1, đơn giá 95.000đ/ bộ
- 20 lọ hồ ( keo) dán giấy, đơn giá 4.500đ/ lọ
- 100 bộ hồ sơ , đơn giá 2.700đ/ bộ
- 50 cây bút xóa, đơn giá 7.800đ/cây
Khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt.
Định khoản: Nợ TK 1111
: 2.175.000
Có TK 511
: 1.977.273
Có TK 3331
: 197.727
(3) Ngày 20/02/2020, ơng Bùi Sỹ Nguyên nộp tiển mặt tạm úng chi không hết
Số tiền 2.700.000đ
Định khoản : Nợ TK 1111
: 2.700.000
Có TK 141
: 2.700.000
(4) Ngày 10/02/2020 mua 15 bàn cắt giấy A4 của cơng ty TNHH Văn phịng phẩm
Đức Trí, đơn giá 2970.000đ/bàn.
Định khoản: Nợ TK 1561 : 4.050.000

Nợ TK 133
: 405.000
Có TK 1111 : 4.455.000
(5) Ngày 26/02/2020 công ty chi tiền mặt tiếp khách tại khách sạn Thanh Thu , với
số tiền 1.100.000đ
Định khoản : Nợ TK 642
: 1.000.000
Nợ TK 133 : 100.000
Có TK 1111 : 1.100.000
(6) Ngày 28/02/2020, Cơng ty chi tiền mặt thanh tốn tiền phí giao hàng cho Công
ty vận tải hành khách Việt Tân số tiền 300.000đ
Định khoản: Nợ TK 641
: 300.000
Có TK 1111 : 300.000
2.2. KẾ TỐN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
2.2.1. Ngun tắc kế tốn
Kế tốn mở sổ chi tiết từng loại tiền để dễ theo dõi và hạch toán.
Định kỳ, kế toán đối chiếu số dư trên sổ sách kế toán với sổ phụ ngân hàng.
Kế toán hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng tài khoản ở từng ngân hàng để thuận
tiện cho việc kiểm tra đối chiếu.
Công ty xuất ngoại tệ theo phương pháp bình quân gia quyền.
2.2.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Chứng từ sử dụng:
Giấy báo nợ, giấy báo có
Ủy nhiệm chi
Bảng thanh tốn tiền lương
- Sổ sách sử dụng:
Chứng từ ghi sổ ( phụ lục 03)

15



Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ
Sổ cái tiền gửi ngân hàng ( phụ lục 1b)
Sổ chi tiết tài khoản 1121(phụ lục 2b)
2.2.3. Trình tự luân chuyển chứng từ
 Kế toán tăng tiền gửi ngân hàng: tài khoản tiền gửi ngân hàng tăng là do phát
sinh các nghiệp vụ như: Doanh nghiệp gửi tiền mặt vào tài khoản ngân hàng, khách
hàng thanh tốn bằng tiền gửi ngân hàng,…
- Quy trình ghi sổ:
Nghiệp vụ kinh tế tăng tiền gửi ngân hàng ,căn cứ vào chứng từ GBC, Phiếu thu đã
được kiểm tra và phê duyệt đầy đủ kế toán sẽ làm căn cứ ghi vào Chứng từ ghi sổ. Sau đó
kế tốn thanh tốn dựa vào đó tiếp tục nhập số liệu nghiệp vụ vào sổ đăng ký chứng từ ghi
sổ, tiếp theo sẽ ghi vào sổ cái TK1121.Các chứng từ Kế toán sau khi làm căn cứ chứng từ
ghi sổ được dùng để ghi sổ chi tiết tài khoản TK1121.
Cuối tháng, phải khố sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát
sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số
phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối
số phát sinh.
Sau khi đối chiếu khớp đúng,số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được
lập từ các sổ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính
 Kế tốn giảm tiền gửi ngân hàng: tài khoản tiền gửi ngân hàng giảm là do phát
sinh các nghiệp vụ như: rút tiền gửi về nhập quỹ tiền mặt, thanh toán cho nhà cung
cấp bằng tiền gửi, thanh toán tiền lãi vay
Giám đốc

Xem
xét, ký
duyệt


Kế toán trưởng

Đồng ýý
Đồng

Kế toán thanh tốn

Ký và

Lập giấy đề

duyệt chi

nghị chi

Ngân hàng

Khơng

ủy nhiệm
chi

Hạch tốn nghiệp
vụ chi tiền vào
máy tính

Sơ đồ 1.7 Quy trình chi tiền gửi thanh tốn
- Quy trình ln chuyển chứng từ

16


Lập GBN


1. Kế tốn cơng ty lập giấy đề nghị chi các khoản phải trả đến hạn chuyển kế toán

trưởng duyệt chi.
+Nếu đồng ý thì kế tốn trưởng ký duyệt sau đó chuyển cho giám đốc ký duyệt.
+Nếu khơng đồng ý kế toán trưởng trả lại cho kế toán thanh toán.
2. Khi chứng từ được duyệt chi ,kế toán thanh toán tiến hành chuyển chứng từ ủy
nhiệm chi cho ngân hàng .Ngân hàng thực hiện lệnh chi và lập giấy báo nợ cho cơng ty.
3. Kế tốn thanh tốn nhận giấy báo nợ và tiến hành hạch tốn vào chương trình kế
toán,kẹp giấy báo nợ với liên 2 ủy nhiệm chi và lưu chứng từ.
- Quy trình ghi sổ:
Căn cứ vào chứng từ HĐ GTGT,ủy nhiệm chi …. đã được kiểm tra và phê duyệt đầy
đủ kế toán sẽ làm căn cứ ghi vào Chứng từ ghi sổ, .Sau đó kế toán thanh toán tiếp tục làm
căn cứ nhập số liệu nghiệp vụ vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tiếp đến kế toán ghi vào sổ
cáiTK1121.Các chứng từ Kế toán sau khi làm căn cứ chứng từ ghi sổ được dùng để ghi sổ
chi tiết tài khoản TK1121.
Cuối tháng, khi khố sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát
sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số
phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối
số phát sinh.
Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được
lập từ các sổ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.
2.2.4. Tài khoản sử dụng
Các tài khoản chi tiết được sử dụng tại công ty để quản lý TGNH:
TK 112- Tiền gửi ngân hàng
TK 1121- Tiền gửi ngân hàng ( VND)
TK 1122- Tiền gửi ngân hàng ( USD)

2.2.5. Các nghiệp vụ kế tốn điển hình
(1) Căn cứ vào giấy báo có ngày 27/02/2020 ngân hàng Vietcombank Kon Tum
chuyển tiền lãi tiền gửi ngân hàng : 365.489đ
Kế toán hạch toán: Nợ TK 1121 : 365.489
Có TK 515 : 365.489
Khi đó phần mềm sẽ tự động cập nhật vào Sổ cái tiền gửi ( phụ lục 1b), Sổ chi tiết
tiền gửi( phụ lục 2b) và Chứng từ ghi sổ (phụ lục 3)
(2) Ngày 17/02/2020 Bưu điện tỉnh Kon Tum thanh toán tiền mua máy in :
3.500.000đ
Định Khoản: Nợ TK 1121 : 3.500.000
Có TK 1311: 3.500.000
(3) Ngày 03/02/2020 cơng ty chuyển khoản thanh tốn tiền mua bảng từ xanh viết
phấn cho cơng ty TNHH Văn phịng phẩm Đức Trí
Định khoản: Nợ TK 1561
: 28.500.000
Nợ TK 133
: 2.850.000

17


Có TK 1121
: 31.350.000
(4) Ngày 10/02/2020 cơng ty chuyển khoản thanh toán tiền điện tháng 01/2020
Định khoản: Nợ TK 627
: 3.285.000
Nợ TK 641
: 2.129.000
Nợ TK 642
: 2.312.000

Nợ TK 133
: 772.600
Có TK 1121
: 8.498.600
2.3. KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG
2.3.1. Nguyên tắc kế tốn
Cơng nợ phát sinh do quan hệ mua bán hàng hóa với khách hàng được thể hiện rõ
trong hợp đồng hoặc cam kết, trong đó nêu rõ: Thời hạn nợ cho phép, cách thức thanh tốn,
hình thức vận chuyển hàng hóa, thời gian giao hàng.
Khi lập hóa đơn bán hàng hoặc phiếu xuất hàng thì nhân viên lập có trách nhiệm kiểm
tra hợp đồng và các giấy tờ liên quan để đảm bảo khớp đúng các điều khoản ghi trên hợp
đồng với hóa đơn chứng từ. Mọi trường hợp xuất giao hàng để bán chưa thu được tiền mà
khơng có hợp đồng hay cam kết dẫn đến nợ khó địi hoặc tổn thất thì người viết hóa đơn
phải chịu trách nhiệm. Trường hợp đặc biệt phải báo cáo cho người phụ trách để báo Giám
đốc quyết định.
Kế toán hạch toán chi tiết cho từng đối tượng khách hàng và ghi chép theo từng lần
thanh toán, thường xuyên đối chiếu, kiểm tra, đơn đốc việc thanh tốn kịp thời.
Định kỳ cuối mỗi quý, các khoản phải thu khách hàng được thức hiện đối chiếu xác
nhận nợ, nếu không phù hợp với số phải thu trên sổ kế tốn thì phải tìm ngun nhân sai
lệch và thơng báo với khách hàng để tìm biện pháp xử lý.
Định kỳ từng quý, kế tốn phải báo cáo tình hình cơng nợ, phân loại phải thu khách
hàng và báo cáo với Giám đốc các trường hợp đặc biệt để có biện pháp xử lý thích hợp.
2.3.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn GTGT (phụ lục 4c)
Phiếu thu ( phụ lục 4a)
- Sổ sách sử dụng:
Chứng từ ghi sổ ( phụ lục 03)
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ cái (phụ lục 1c)

Sổ chi tiết TK 131 ( phụ lục 2c)
2.3.3. Trình tự luân chuyển chứng từ

18


×