Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Nghiên cứu thực trạng xây dựng NTM tại xã đăk blà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (842.95 KB, 68 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TẠI KON TUM

Y MÂN

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

THỰC TRẠNG CHƯƠNG TRÌNH XÂY
DỰNG NƠNG THƠN MỚI TẠI XÃ ĐĂK BLÀ,
THÀNH PHỐ KON TUM, TỈNH KON TUM.

Kon Tum, tháng 5 năm 2021


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TẠI KON TUM

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

THỰC TRẠNG CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ ĐĂK BLÀ,
THÀNH PHỐ KON TUM, TỈNH KON TUM.

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
SINH VIÊN THỰC HIỆN
LỚP
MSSV

:
:
:


:

HỒ NGỌC HUY
Y MÂN
K11PT
17152310101006

Kon Tum, tháng 5 năm 2021


LỜI CẢM ƠN
Sau thực tập năm 3 từ 4/1-21/2/2021, được sự giới thiệu của nhà trường và sự đồng
ý của UBND xã Đăk Blà , em đã tiếp tục thực tập năm 4 tại đơn vị UBND xã Đăk Blà.
Trước hết, em xin chân thành cảm ơn Phân hiệu ĐHĐN tại Kon Tum, UBND xã Đăk Blà
đã tạo điều kiện tốt nhất cho em được thực tập năm 4 và hồn thành bài báo cáo của
mình.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Th.s Hồ Ngọc Huy giảng viên khoa
kinh tế, anh A Phong cán bộ phòng tư pháp hộ tịch và các anh chị cán bộ tại UBND xã
Đăk Blà đã tận tình quan tâm, hướng dẫn, chỉ bảo, góp ý cho em trong suốt q trình thực
tập.
Trong thời gian thực tập, em đã có thể học hỏi được một số kinh nghiệm, tiếp thu
được kiến thức mới rất là bổ ích. Đây cũng là cơ hội để chúng em quan sát môi trường
làm việc cũng công việc hàng ngày ở đây. Cũng là cơ hội để chúng em hiểu thêm về lĩnh
vực, ngành nghề mà mình đã định hướng. Qua sự đón tiếp, cách điều hành công việc, sự
phối hợp giữa các bộ phận, mối quan hệ ứng xử giữa cán bộ xã và nhân dân, những công
việc được phân công trong tuần và sự chỉ đạo hướng dẫn tận tình của các cán bộ tại đơn
vị để em có thể vừa thực hành vừa học hỏi nhiều kiến thức, cải thiện được thiếu sót của
bản thân.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè, đã luôn tạo điều kiện,
quan tâm, giúp đỡ, động viên em trong suốt quá trình học tập và hồn thành cơng việc

cũng như nhiệm vụ mà đơn vị thực tập đã phân công.
Đăk Blà, ngày 31 tháng 5 năm 2021
Sinh viên thực hiện

Y Mân


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC BẢNG CHỮ TẮT ..................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ..................................................................................... iv
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................. 1
1.Tính cấp thiết của đề tài. ............................................................................................... 1
2. Mục tiêu đề tài nghiên cứu ............................................................................................ 1
3. Phạm vi đối tượng, nguyên tắc thực hiện chương trình NTM. .................................1
4. Kết cấu bài báo cáo ........................................................................................................2
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ...................... 3
1.1.MỘT SỐ KHÁI NIỆM XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI. .....................................3
1.2. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH NTM. .....................................................................4
1.3. CÁC NHĨM TIÊU CHÍ XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI. .................................5
1.3.1. Các nhóm tiêu chí nơng thơn mới ......................................................................... 5
1.3.2. Tiêu chí nơng thơn mới nâng cao .......................................................................... 7
1.3.3. Tiêu chí nông thôn mới kiểu mẫu ........................................................................ 10
1.4. MỨC ĐẠT CHUẨN BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NƠNG THƠN MỚI
ĐỐI VỚI TỪNG KHU VỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN 20172020....................................................................................................................................11
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ ĐĂK BLÀ,
THÀNH PHỐ KON TUM, TỈNH KON TUM. ............................................................. 23
2.1. KHÁI QUÁT VỀ XÃ ĐĂK BLÀ .............................................................................23
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................... 23
2.1.2.Vị trí địa lý:........................................................................................................... 23

2.1.3.Tổng diện tích đất của xã....................................................................................... 24
2.1.4. Địa hình, địa mạo. ............................................................................................... 25
2.1.5. Dân số và tôn giáo. .............................................................................................. 26
2.2. KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI ............................................26
2.2.1. Kinh tế ................................................................................................................. 26
2.2.2.Văn hóa – xã hội ................................................................................................... 31
2.2.3.Kết quả thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh 5 năm
giai đoạn 2016-2020 ..........................................................................................................34
2.3. CÁC DỰ ÁN, CHÍNH SÁCH, CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ ĐĂK BLÀ .................................................36
2.4.THỰC TRẠNG CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI GIAI
ĐOẠN 2015-2020 .............................................................................................................36
2.4.1.Thực trạng xây dựng nông thôn mới tại xã Đăk Blà ............................................ 36
2.4.2. Những nhóm tiêu chí chưa đạt được và chính sách thực hiện ............................ 43
2.5. NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN CỦA XÃ GẮN LIỀN VỚI VIỆC XÂY
DỰNG NTM TẠI XÃ ......................................................................................................45
i


2.5.1.Thuận lợi. .............................................................................................................. 45
2.5.2.Tồn tại, khó khăn. ................................................................................................. 45
2.5.3. Nguyên nhân dẫn đến tồn tại và khó khăn .......................................................... 47
2.5.4. Mức đầu tư xây dựng nông mới ở xã Đăk Blà .................................................... 48
2.5.5. Đánh giá chung .................................................................................................... 49
CHƯƠNG 3. HÀM Ý CHÍNH SÁCH TRONG XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI .. 54
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
BẢNG ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CỦA SINH VIÊN


ii


DANH MỤC BẢNG CHỮ TẮT
UBND
HĐND
NTM
QH
ĐCXD
XDTM
NSVSMTNT
HTX
DTTS
DV
BHYT
GD&ĐT
UBTVQH
ĐBKK
NVQS
GD&ĐT: VH-XH
LLDQ

Ủy ban nhân dân
Hội đồng nhân dân
Nơng thơn mới
Quy hoạch
Địa chính xây dựng
Xây dựng thương mại
Nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn
Hợp tác xã

Dân tộc thiểu số
Dịch vụ
Bảo hiểm y tế
Giáo dục và đào tạo
Ủy ban thường vụ quốc hội
Đặc biệt khó khăn
Nghĩa vụ quân sự
Văn hóa xã hội
Lực lượng dân quân

iii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1
Bảng 1.2
Bảng 1.3
Bảng 2.1
Bảng 2.2
Bảng 2.3
Biểu đồ 2.1

Nội dung
Nội dung sửa đổi 05 tiêu chí quốc gia về nơng thơn mới
Tiêu chí nơng thơn mới nâng cao
Mức đạt chuẩn bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới đối với
từng khu vực trên địa bàn tỉnh kon tum giai đoạn 2017 - 2020
Bảng thống kê, kiểm kê diện tích đất đai, phịng địa chính xã Đăk
Blà ( Đỗ Thị Lan)
Các dự án, chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng NTM tại xã Đăk

Blà
Mức đầu tư xây dựng nông mới ở xã Đăk Blà
Biều đồ thể hiện mức đầu tư xây dựng nông thôn mới qua từng
năm.

iv

Trang
6
7
11
24
36
48
48


MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài.
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn mới là chương trình tổng thể
phát triển kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phịng ở vùng nơng thơn. Xây dựng NTM là cốt
của việc thực hiện nghị quyết hội nghị lần thứ VII ban chấp hành trung ương khóa X về
nơng nghiệp, nơng dân, nông thôn thể hiện sự quan tâm chăm lo của Đảng, nhà nước để
phát triển khu vực nông thôn.
Xã Đăk Blà là một xã vùng ven thành phố Kon Tum, có vi trí địa lý thuận lợi tuyến
tránh đường Hồ Chí Minh và Quốc lộ 24. Tuy nhiên, việc thực hiện chương trình nơng
thơn mới trên địa bàn cịn gặp rất nhiều khó khăn cụ thể là nguồn vốn triển khai thực hiện
còn rất hạn chế, chủ yếu nhờ ngân sách cấp trên. Khả năng huy động nguồn vốn trong
nhân dân và các doanh nghiệp trên địa bàn gần như không thể thực hiện được, thu nhập
của người dân trên địa bàn còn thấp, hộ nghèo còn chiếm tỉ lệ cao, tính trơng chờ, ỷ lại

của một bộ phận không nhỏ người dân gây ảnh hưởng đến kết quả và chất lượng của việc
thực hiện chương trình nơng thơn mới. Hơn nữa, thực trạng kinh tế nông nghiệp, nông
thôn và đời sống đang cịn nhiều mặt yếu kém, khó khăn gây trở ngại rất lớn cho phát
triển kinh tế đòi hỏi phải được giải quyết, khắc phục đồng thời giải quyết các vấn đề kinh
tế xã hội ở nông thôn đặc biệt là xây dựng nông thôn mới trên địa bàn là rất cần thiết.
Đây là vấn đề rất cấp thiết đối với xã Đăk Blà cần sớm được nghiên cứu giải quyết, xuất
phát từ thực tiễn đó em đã chọn đề tài: “Nghiên cứu thực trạng xây dựng NTM tại xã
Đăk Blà” làm đề tài tốt nghiệp.
2. Mục tiêu đề tài nghiên cứu
- Trình bày những kết quả chính chương trình nơng thơn mới tại xã Đăk Blà, thành
phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.
- Đánh giá những thuận lợi, khó khăn của xã trong q trình thực hiện nơng thơn
mới.
- Đưa ra một số chính sách nhằm xây dựng nông thôn mới đạt chuẩn tại xã Đăk Blà.
3. Phạm vi đối tượng, nguyên tắc thực hiện chương trình NTM.
3.1. Phạm vi nghiên cứu
+ Phạm vi không gian: Xã Đăk Blà, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.
+ Phạm vi thời gian: Nghiên cứu trong giai đoạn 2015-2020
3.2. Đối tượng của chương trình
- Đối tượng hưởng thụ: Là người dân và cộng đồng dân cư trên địa bàn nông thôn.
-Đối tượng thực hiện:
+ Người dân và cộng đồng dân cư nơng thơn.
+ Hệ thống chính trị từ Trung ương đến cơ sở.
+ Doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế, xã hội.
3.3. Nguyên tắc thực hiện chương trình
-Xây dựng nơng thơn mới theo Bộ Tiêu chí Quốc gia nơng thơn mới.
- Phát huy vai trị chủ thể của cộng đồng.
1



-Nhà nước đóng vai trị hướng dẫn và hỗ trợ.
-Kế thừa và lồng ghép các chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình à dự án
khác.
4. Kết cấu bài báo cáo
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, nội dung báo cáo gồm 4 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về xây dựng nông thôn mới.
Chương 2. Thực trạng xây dựng nông thôn mới tại xã Đăk Blà , thành phố Kon
Tum, tỉnh Kon Tum.
Chương 3. Hàm ý chính sách trong xây dựng nơng thơn mới.

2


CHƯƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI.
Xây dựng nông thôn mới về mặt kinh tế là nông thơn có nền tảng kinh té vững chắc,
mạnh mẽ, tăng trưởng ổn định và bền vững: Có cơ sở hạ tầng kinh tế vững chắc làm nền
tảng cho phát triển, phân phối nguồn lực sản xuất có hiệu quả nhưng vẫn chú trọng đến
khía cạnh cơng bằng, có nền nơng nghiệp mạnh mẽ, kinh tế phi nông nghiệp phát triển và
đa dạng gắn với các doanh nghiệp phi nông nghiệp, các dịch vụ nông thôn đa dạng và
hiệu quả, sinh kế nông thôn vững chắc.
Xây dựng nông thôn mới về phương diện xã hội đòi hỏi thành quả của việc xây
dựng nông thôn phải được chia sẽ công bằng người dân, nhất là cho cộng đồng dân cư
nông thôn.
Xây dựng nơng thơn mới về phương diện văn hóa là phải đảm bảo phát triển bảo vệ
ản sắc văn hóa ở nông thôn.
Xây dựng nông thôn mới về phương diện môi trường cần bảo vệ được nguồn tài
nguyên thiên nhiên, không gây ra hoặc giảm thiểu các tác động xấu đến môi trường.
Xây dựng nông thôn mới về phương diện thể chế có sự tương tác chặt chẽ giữa các

thể chế nhà nước, thể chế địa phương và dân cư nông thôn, thực hiện một cách công
bằng, hợp lý và tôn trọng quyền làm chủ của người dân nông thôn.
Phát triển nông thôn là sự cải thiện đời sống cho phần lớn người dân nông thôn.
Phát triển nông thôn phải gây tổn hại ít hơn so với lợi ích mà nó mang lại và tốt hơn cả là
tổn hại ở mức thấp nhất có thể, đảm bảo cho người dân nơng thơn có mức sống tối thiểu
hoặc những yếu tố cần thiết cho cuộc sống của họ.
Hay nói cách khác nơng thôn mới phải là nông thôn, chứ không phải là thị xã, thị
trấn hay thành phố, nông thôn mới khác với nơng thơn truyền thống. Mơ hình nơng thơn
mới là tổng thể, những đặc điểm, cấu trúc tạo thành một kiểu tổ chức nơng thơn theo tiêu
chí mới đáp ứng yêu cầu mới đặt ra trong nông thôn hiện nay.
Thông tư liên tịch số 13/TTLT-BXD-BNN&PTNT–BTN&MT ngày 28/10/2011
quy định việc lập thẩm định phê duyệt quy hoạch xây dựng nông thôn mới thì: “Quy
hoạch nơng thơn mới bao gồm quy hoạch định hướng phát triển không gian; quy hoạch
sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nơng nghiệp hàng hóa, cơng
nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp, dịch vụ; quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi
trường theo chuẩn mới; quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu
dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp”.
Nơng thơn mới (NTM) phải là nông thôn, chứ không phải là thị xã, thị trấn hay
thành phố, nông thôn mới khác với nông thơn truyền thống. Mơ hình nơng thơn mới là
tổng thể, những đặc điểm, cấu trúc tạo thành một kiểu tổ chức nơng thơn theo tiêu chí
mới đáp ứng u cầu mới đặt ra trong nơng thơn hiện nay.
Nhìn chung mơ hình nơng thơn mới là mơ hình cấp xã, thơn được phát triển tồn
diện theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, dân chủ và văn minh. Mơ hình nơng thôn
3


mới được quy định bởi các tính chất: đáp ứng yêu ầu phát triển, có sự đổi mới về tổ
chức,vận hành và cảnh quan môi trường; đạt hiệu quả cao nhất trên tất ả các mặt kinh tế,
chính trị, văn hóa xã hội. Tiến bộ hơn so với mơ hình cũ, chứa đựng các đặc điểm chung,
có thể phổ biến và vận dụng trên tồn lãnh thổ.

NTM là nơng thơn mà trong đó đời sống vật chất, văn hóa, tinh thần của người dân
không ngừng được nâng cao, giảm dần sự cách biệt giữa nông thôn và thành thị. Nông
dân được đào tạo, tiếp thu các tiến bộ kỹ thuật tiên tiến, ó bản lĩnh chính trị vững vàng,
đóng vai trị làm chủ nơng thơn mới.
Nơng thơn mới có kinh tế phát triển toàn diện, bền vững, cơ sở hạ tầng được xây
dựng đồng bộ, hiện đại, phát triển theo quy hoạch, gắn kết hợp lý giữa nông nghiệp với
công nghiệp, dịch vụ và đô thị. Nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc, mơi
trường sinh thái được bảo vệ. Sức mạnh của hệ thống chính trị được nâng cao, đảm bảo
giữ vững an ninh chính trị và trật tự xã hội.
Xây dựng nông thôn mới: Là việc đổi mới tư duy, nâng cao năng lực của người
dân, tạo động lực giúp họ chủ động phát triển kinh tế xã hội, góp phần thực hiện chính
sách về nông nghiệp, nông dân, nông thôn, thay đổi cơ sơ vật chất và diện mạo đời sống,
văn hóa, qua đó thu hẹp khoảng cách sống giữa nông thôn và thành thị. Đây là quá trình
lâu dài và liên tục, là một trong những nội dung trọng tâm cần tập trung lãnh đạo, chỉ đạo
trong đường lối, chủ trương phát triển đất nước và của các địa phương trong giai đoạn
trước mắt cũng như lâu dài.
1.2. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH NTM.
Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nơng thơn mới là một chương trình
tổng thể về phát triển kinh tế - xã hội, chính trị và an ninh quố phịng, gồm 11 nội dung
sau:
- Quy hoạch xây dựng nơng thôn mới.
- Phát triển hạ tầng kinh tế- xã hội.
- Phát triển sản xuất gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh
tế nông thôn, nâng cao thu nhập cho người dân.
- Giảm nghèo và an sinh xã hội.
- Phát triển giáo dục ở nông thôn.
- Phát triển y tế cơ sở, nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe người dân nơng thơn.
- Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa của người dân nơng thôn.
- Vệ sinh môi trường nông thôn, khắc phục, xử lý ô nhiễm và cải thiện môi trường
tại các làng nghề.

- Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của tổ chức Đảng, chính quyền, đồn thể
chính trị- xã hội trong xây dựng nông thôn mới; cải thiện và nâng cao chất lượng các dịch
vụ hành chính cơng; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân.
- Giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội ở nông thôn.
- Nâng cao năng lực xây dựng nông thôn mới và công tác giám sát, đánh giá thực
hiện chương trình; truyền thơng về xây dựng nông thôn mới.
4


1.3. CÁC NHĨM TIÊU CHÍ XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI.
1.3.1. Các nhóm tiêu chí nơng thơn mới
Quyết định 491/QĐ-TTg được ban hành kèm theo Bộ tiêu chí quốc gia về nơng
thơn mới.
Bộ tiêu chí là căn cứ để xây dựng nội dung Chương trình mục tiêu quốc gia về xây
dựng nơng thơn mới; chỉ đạo thí điểm xây dựng mơ hình nơng thơn mới trong thời kỳ đẩy
mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa; kiểm tra, đánh giá cơng nhận xã, huyện, tỉnh đạt
nơng thơn mới.
Bộ tiêu chí gồm 5 nhóm với 19 tiêu chí - là cụ thể hố các định tính của nơng thơn
mới Việt Nam giai đoạn 2010 - 2020.
+ Nhóm 1: Quy hoạch
- 1 tiêu chí
+ Nhóm 2: Hạ tầng kinh tế - xã hội
- 8 tiêu chí
+ Nhóm 3: Kinh tế và tổ chức sản xuất
- 4 tiêu chí
+ Nhóm 4: Văn hố – Xã hội – Mơi trường
- 4 tiêu chí
+ Nhóm 5: Hệ thống chính trị
- 2 tiêu chí
Một xã đạt đủ 19 tiêu chí là đạt tiêu chuẩn NTM. Căn cứ vào Bộ tiêu chí Quốc gia,

các Bộ ngành liên quan đều xây dựng quy chuẩn của ngành, chủ yếu là các tiêu chuẩn kỹ
thuật cho các cơng trình hạ tầng, để áp dụng khi xây dựng Nông thôn mới.
Gần đây, ngày 20/2/2013 Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định 342/QĐTTg sửa đổi 5 tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới ban hành tại Quyết định
số 491/QĐ-TTg. Theo đó, 5 tiêu chí trong Bộ tiêu chí quốc gia về nơng thơn mới, gồm:
tiêu chí số 7 về chợ nơng thơn, tiêu chí số 10 về thu nhập, tiêu chí số 12 về về cơ cấu lao
động, tiêu chí số 14 về giáo dục và tiêu chí số 15 về y tế.

5


Bảng 1.1: Nội dung sửa đổi 05 tiêu chí quốc gia về nông thôn mới:
Chỉ tiêu theo vùng
Duyên
Chỉ
Đồng
ĐB
Tên tiêu
TDMN
Bắc hải
Đông
TT
Nội dung tiêu chí tiêu
bằng
Tây
Sơng
chí
phía
Trung Nam
Nam
chung

sơng
Ngun
Cửu
Bắc
bộ
TB
bộ
Hồng
Long

7

10

12

14

15

Chợ Chợ theo quy hoạch,
nơng đạt chuẩn theo quy
thơn định
Thu nhập Năm 2012
bình qn Đến năm
đầu người 2015
Thu khu vực Đến năm
nhập nông
2020
thôn (triệu

đồng/
người)
Tỷ lệ lao
động có Tỷ lệ người làm việc
việc làm trên dân số trong độ
thường tuổi lao động
xuyên
Giáo 14.1. Phổ cập giáo
dục dục trung học cơ sở
15.1 Tỷ lệ người dân
Y tế tham gia Bảo hiểm y
tế

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt Đạt

18

13


20

13

16

16

24

20

26

18

29

18

23

23

34

29

44


35

49

35

40

40

58

49

≥90%

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt Đạt

Đạt


Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt Đạt

≥70%

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt Đạt

6



1.3.2. Tiêu chí nơng thơn mới nâng cao
Căn cứ quyết định số 29/2019/QĐ-UBND về việc ban hành bộ tiêu chí xã đạt
chuẩn nông thôn mới nâng cao thực hiện trên địa bàn tỉnh hà tĩnh, giai đoạn 2019 – 2020
ban hành 22/05/ 2019 xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao là xã đã
được công nhận đạt chuẩn nơng thơn mới và đáp ứng các tiêu chí sau:
Bảng 1.2: Tiêu chí nơng thơn mới nâng cao
TT Tên tiêu chí

1

2

Quy hoạch

Hạ tầng
kinh tế- xã
hội

Sản xuất Việc làm 3
Thu nhập Hộ nghèo

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu

1.1. Tổ chức quản lý và đầu tư xây dựng theo đúng quy
hoạch xây dựng nơng thơn mới được duyệt; cập nhật, rà
sốt, bổ sung quy hoạch kịp thời, phù hợp với thực tế địa
phương


Đạt

1.2. Xử lý và áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả theo quy
định đối với việc vi phạm quy định về quản lý quy hoạch
(nếu có)

Đạt

2.1. Giao thơng
Có biển báo giao thông tại tất cả các điểm giao nhau của các
đường giao thông từ đường trục thôn trở lên
Tỷ lệ đường trục thơn, xóm được bê tơng hóa, nhựa hóa đạt
chuẩn
Tỷ lệ đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới
đi lại thuận tiện
Tỷ lệ đường trục xã, trục thơn trong khu dân cư có hệ thống
đèn chiếu sáng
2.2. Thủy lợi
Các vùng, khu sản xuất hàng hóa tập trung có ứng dụng
cơng nghệ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước
Tỷ lệ vườn hộ có diện tích từ 500m2 ứng dụng công nghệ
tưới tiên tiến, tiết kiệm nước
2.3. Trường học: Các trường học trên địa bàn xã: mầm non,
tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở vật chất, thiết bị dạy học
đạt chuẩn quốc gia, trong đó có ít nhất một trường đạt chuẩn
quốc gia mức độ 2
2.4. Cơ sở vật chất văn hóa: Tỷ lệ hàng rào bằng cây xanh
hoặc phủ bằng cây xanh tại Nhà văn hóa, Khu thể thao xã và
thơn
3.1. Sản xuất

Thực hiện có hiệu quả quy hoạch, kế hoạch phát triển sản
xuất hàng hóa chủ lực của xã gắn với cơ cấu lại sản xuất
nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn được
7

Đạt
Đạt
≥ 80%
≥ 80%
≥ 75%
Đạt
Đạt
≥ 30%

Đạt

≥ 90%
Đạt
Đạt


cấp có thẩm quyền phê duyệt
Có ít nhất 1 hợp tác xã thành lập theo Luật Hợp tác xã năm
2012 hoạt động có hiệu quả và được nhân rộng; thực hiện
liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị hàng hóa đối với sản
phẩm chủ lực của xã đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm
và gắn với định hướng phát triển du lịch, dịch vụ,... của địa
phương

Đạt


Tỷ lệ áp dụng cơ giới hóa vào sản xuất nơng nghiệp:

4

- Khâu làm đất

≥ 95%

- Khâu thu hoạch (đối với lúa)

≥ 90%

Có mơ hình ứng dụng cơng nghệ cao trong sản xuất và chế
biến sản phẩm an tồn, sạch, hoặc mơ hình sản xuất theo
hướng hữu cơ
Giải quyết việc làm cho lao động nơng thơn thơng qua các
mơ hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn và tổ chức lại
sản xuất
3.2. Thu nhập bình quân đầu người của xã tại thời điểm xét,
công nhận xã nông thôn mới nâng cao cao gấp 1,2 lần trở
lên so với thu nhập bình quân đầu người xã đạt chuẩn nông
thôn mới
3.3. Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều (trừ trường hợp thuộc diện bảo
trợ xã hội theo quy định, hoặc do tai nạn rủi ro bất khả
kháng, hoặc do bệnh hiểm nghèo)
4.1. Giáo dục
Duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ
3
Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo

Tỷ lệ lao động nông thôn trong độ tuổi thường trú ở địa
phương có khả năng tham gia lao động được tuyên truyền,
phổ biến kiến thức khoa học, công nghệ, rủi ro thiên tai, cơ
Giáo dục - chế, chính sách của Nhà nước và được cung cấp thông tin để
Y tế -Văn phát triển sản xuất, kinh doanh hoặc chuyển đổi cách thức
hóa
làm ăn phù hợp
4.2. Y tế
Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế
Thực hiện có hiệu quả cơng tác kiểm sốt các bệnh truyền
nhiễm và bệnh gây dịch; khơng có tình trạng ngộ độc thực
phẩm đơng người
4.3. Văn hóa
8

Đạt

Đạt

Đạt

≤ 2,5%
Đạt
Đạt
≥ 65%

100%

Đạt
> 92%

Đạt
Đạt


Chất lượng các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể
thao được bảo đảm, thu hút ít nhất 50% người dân tham gia
Bảo tồn và phát huy những giá trị tốt đẹp văn hóa truyền
thống địa phương
Xây dựng cộng đồng dân cư văn minh, dân chủ, đoàn kết,
tương trợ, giúp đỡ nhau, thực hiện tốt các hoạt động nhân
đạo từ thiện
5.1. Tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nước sạch đảm bảo tiêu
chuẩn quốc gia

Đạt
Đạt
Đạt
≥ 75%

5.2. Cảnh quan, không gian nông thôn sáng - xanh - sạch đẹp, gìn giữ được bản sắc văn hóa tốt đẹp của địa phương
trên địa bàn tồn xã

Đạt

5.3. Thực hiện có hiệu quả các giải pháp, phương án cụ thể
về bảo vệ mơi trường, chủ động phịng chống thiên tai và
Cảnh quan
thích ứng với biến đổi khí hậu
5
-Mơi trường


Đạt

5.4. Khu xử lý rác thải tập trung của xã (nếu có), được trồng
nhiều lớp hàng rào cây xanh phù hợp bao bọc xung quanh

Đạt

5.5. Tỷ lệ rác thải sinh hoạt phát sinh trên địa bàn được thu
gom và xử lý đúng quy định ≥ 90%, tỷ lệ gia đình có phân
loại, xử lý rác thải, nước thải sinh hoạt tại hộ đảm bảo yêu
cầu đạt tối thiểu 30%

Đạt

6.1. An ninh trật tự đảm bảo; nhân dân tích cực tham gia
phong trào tồn dân bảo vệ an ninh tổ quốc; có mơ hình tự
quản liên kết bảo vệ an ninh trật tự hoạt động thường xuyên,
hiệu quả

Đạt

An ninh 6.2. Cải cách, đơn giản hóa thủ tục hành chính; giải quyết
trật tự- các thủ tục hành chính đảm bảo đúng quy định
6
Hành
6.3. Thực hiện tốt quy định của pháp luật về dân chủ cơ sở.
Chính công Các thôn, bản xây dựng và thực hiện hiệu quả hương ước,
quy ước của cộng đồng; cán bộ, công chức xã chấp hành
nghiêm các quy định của pháp luật và nâng cao đạo đức

công vụ trong thực hiện nhiệm vụ; khơng có đối tượng vi
phạm pháp luật phải xử lý hình sự
Khu dân cư
nơng thơn
7
Tỷ lệ số thơn đạt chuẩn Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu
mới kiểu
mẫu

9

Đạt

Đạt

≥ 50%


1.3.3. Tiêu chí nơng thơn mới kiểu mẫu
Căn cứ quyết định số 691/QĐ-TTg về tiêu chí xã nơng thơn mới kiểu mẫu giai đoạn
2018-2020 ban hành 05/6/ 2018 xã được công nhận nông thôn mới kiểu mẫu là xã đã đạt
chuẩn nông thôn mới nâng cao theo quy định và đáp ứng các tiêu chí sau:
a. Tiêu chí Sản xuất - Thu nhập- Hộ nghèo
-Tổ chức sản xuất: Có vùng sản xuất hàng hóa tập trung đối với các sản phẩm chủ
lực của xã, đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm, kinh doanh hiệu quả, thích ứng với
biến đổi khí hậu; có ít nhất 02 hợp tác xã kiểu mới liên kết làm ăn có hiệu quả;
- Thu nhập bình quân đầu người của xã tại thời điểm xét, công nhận xã nông thôn
mới kiểu mẫu phải cao hơn từ 1,5 lần trở lên so với thu nhập bình quân đầu người tại thời
điểm được công nhận xã đạt chuẩn nơng thơn mới;
-Khơng có hộ nghèo (trừ các trường hợp thuộc diện bảo trợ xã hội theo quy định,

hoặc do tai nạn rủi ro bất khả kháng, hoặc do bệnh hiểm nghèo).
b. Tiêu chí Giáo dục - Y tế - Văn hóa
-Tỷ lệ huy động trẻ đi học mẫu giáo đạt từ 90% trở lên; tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào học
lớp 1 đạt 100%; tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hồn thành chương trình giáo dục tiểu học đạt từ
95% trở lên, số trẻ em 11 tuổi còn lại đều đang học các lớp tiểu học; tỷ lệ thanh niên,
thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 đang học chương trình giáo dục phổ thơng hoặc
giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông hoặc giáo dục nghề nghiệp đạt từ 95%
trở lên;
-Trạm y tế xã có đủ điều kiện khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế; dân số thường trú
trên địa bàn xã được quản lý, theo dõi sức khỏe đạt từ 90% trở lên. Tỷ lệ người dân tham
gia bảo hiểm y tế đạt từ 95% trở lên;
- Có mơ hình hoạt động văn hóa, thể thao tiêu biểu, thu hút từ 60% trở lên số người
dân thường trú trên địa bàn xã tham gia. Mỗi thơn, bản, ấp có ít nhất 01 đội hoặc 01 câu
lạc bộ văn hóa - văn nghệ hoạt động thường xun, hiệu quả.
c. Tiêu chí Mơi trường
- Tỷ lệ chất thải rắn được thu gom và xử lý theo đúng quy định đạt từ 90% trở lên;
tỷ lệ rác thải sinh hoạt được phân loại, áp dụng biện pháp xử lý phù hợp đạt từ 50% trở
lên;
-Có từ 60% trở lên số tuyến đường xã, thôn, bản, ấp có rãnh thốt nước và được
trồng cây bóng mát hoặc trồng hoa, cây cảnh tồn tuyến;
-Có mơ hình bảo vệ môi trường (hợp tác xã, tổ hợp tác, tổ, đội, nhóm tham gia thực
hiện thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn, vệ sinh đường làng ngõ xóm và các khu
vực công cộng; câu lạc bộ, đội tuyên truyền về bảo vệ môi trường) hoạt động thường
xuyên, hiệu quả, thu hút được sự tham gia của cộng đồng;
-Có từ 90% trở lên số hộ chăn ni có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi
trường;
-100% cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thực hiện xử lý rác thải, nước thải
đạt tiêu chuẩn và đảm bảo bền vững.
10



d. Tiêu chí An ninh trật tự - Hành chính công
-Trong 03 năm liên tục trước năm xét, công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu, trên
địa bàn xã: không có khiếu kiện đơng người trái pháp luật; khơng có công dân thường trú
ở xã phạm tội; tệ nạn xã hội được kiềm chế, giảm;
-Công khai minh bạch, đầy đủ các thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính
cho các tổ chức, cơng dân đảm bảo có hiệu quả; có mơ hình điển hình về cải cách thủ tục
hành chính hoạt động hiệu quả.
1.4. MỨC ĐẠT CHUẨN BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NƠNG THƠN MỚI
ĐỐI VỚI TỪNG KHU VỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN 20172020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND ngày 15 tháng 05 năm 2017 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Bảng 1.3: Mức đạt chuẩn bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới đối với từng khu
vực trên địa bàn Tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017- 2020
Chỉ tiêu các xã tại các khu
Chi chú
vực
Xã đặc biệt khó khăn
Chỉ
Khu
là xã thuộc danh
T Tên tiêu Nội dung tiêu tiêu vực I (các
Khu vực II (các sách xã đặc biệt khó
T
chí
chí
chun xã khơng
xã đặc biệt
khăn
g

thuộc xã
khó khăn)
tại từng thời điểm
đặc biệt
do Trung ương quy
khó khăn)
định.
I. QUY HOẠCH
1.1.Có quy hoạ
ch chung xây
(1) Quy hoạch chung
dựng
xây dựng
xã (1) được phê
Đạt
Đạt
xã phải đảm bảo
duyệt và được
thực hiện tái cơ cấu
công bố
ngành nông
công khai đúng
nghiệp gắn với ứng
1 Quy hoạch thời hạn
phó với biến đổi khí
1.2. Ban hành
hậu, q trình đơ thị
quy định quản
hóa của các xã ven
lý quy hoạch

đô và đảm bảo tiêu
chung xây dựng Đạt
Đạt
chí mơi trường nơng
xã và tổ chức
thơn.
thực hiện theo
quy hoạch
11


II. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
2.1. Đường
xã và đường
từ trung tâm
xã đến đường
huyện được
nhựa hóa hoặc
%
100% (2)

tơng hóa, đảm
bảo ô tô đi lại
thuận tiện
quanh năm.
2.2. Đường
trục thôn, làng
và đường liên
thơn, làng ít
nhất được cứng %

80% (4)
70% (4)
hóa, đảm bảo ô
tô đi lại thuận
tiện quanh
2 Giao thông
năm (3)
2.3. Đường
100%
100%
ngõ, xóm sạch
% (70% được
(50% được
và khơng lầy lội
cứng hóa (4) cứng hóa (4)
vào mùa mưa(5)

2.4. Đường trục
chính nội
đồng đảm bảo
vận chuyển
hàng hóa thuận
tiện quanh
năm (6)

%

≥ 60%

12


≥ 50%

(2)
Đường đảm bảo đạt
loại A, B; Được
nhựa hóa
hoặc bê tơng
hóa, đảm bảo chiều
rộng nền đường tối
thiểu 6,0m, chiều
rộng mặt đường
tối thiểu 3,5m.
(3) Đường đảm bảo
đạt loại B, C; Đảm
bảo chiều rộng
nền đường tối thiểu
4m, mặt đường tối
thiểu 3,0m.
Trường hợp bất
khả kháng (khơng
thể giải phóng được
đối với nhà cửa, vật
kiến trúc kiên cố xây
dựng trước thời
điểm cơng bố quy
hoạch)
mặt đường tối thiểu
2,0m;
(4) Cứng hóa: nhựa

hóa, bê tông, cấp
phối hoặc đá
dăm, gạch vỡ, cuội
sỏi... được Iu lèn
(5) Đường đảm
bảo đạt loại D:
Đảm bảo chiều rộng
nền đường tối thiểu
2m, mặt đường tối
thiểu 1,5m.


3.1. Tỷ lệ
diện tích đất sả
n
xuất nơng nghiệ
Đạt
p được tưới và
tiêu nước chủ
động đạt từ
80% trở lên

Đạt

3.2. Đảm bảo
đủ điều kiện
đáp ứng yêu
cầu dân sinh và Đạt
theo quy định
về phòng chống

thiên tai tại chỗ

Đạt (7)

3 Thủy lợi

4 Điện

4.1.
Hệ thống điện Đạt
đạt chuẩn
4.2. Tỷ lệ hộ sử %

Đạt
≥ 98
13

(6)
Tuyến đường chính
đến khu sản xuất
lập trung được cứng
hóa: Đảm bảo đường
loại D; Nhựa
hóa, bê tơng hóa; ho
ặc cấp
phối đá, gạch, tường
xây... có lu lèn.
Trong trường
hợp đặc thù do địa
hình, kết cấu nền

đường ổn định
thì phải đảm bảo đi
lại thuận lợi và vận
chuyển hàng hóa
được quanh năm.
(7) Áp dụng đối
với đất nơng nghiệp
sản xuất tập trung
(khu vực sản xuất
liên vùng, có điều
kiện tương tự để sản
xuất cùng một loại
nông sản), canh
tác ổn định và nằm
trong vùng có quy
hoạch phân kỳ
đầu tư xây dựng các
cơng trình thủy lợi
(khơng tính diện tích
đất trồng cây lâm
nghiệp, công công
nghiệp dài ngày, cây
lấy gỗ, cây sắn).


dụng điện
thường xuyên,
an toàn từ các
nguồn.
Tỷ lệ trường họ

c các cấp: mầm
non, mẫu giáo,
tiểu học, trung
5 Trường học học cơ sở có
cơ sở vật chất
và thiết bị dạy
học đạt chuẩn
quốc gia

Cơ sở vật
6 chất văn
hóa

≥ 70%

%

- Diện tích đất quy hoạch đối (8) Trường hợp các
với hội trường văn hóa đa
địa phương sử
2
6.1. Xã có nhà
năng tối thiểu 300m ; Khu dụng Hội trường, Tr
văn hóa hoặc
thể thao tối thiểu
ung tâm học tập
2
hội trường đa
1.200m (chưa tính sân vận cộng đồng, Nhà văn
năng và sân thể

động). Riêng các xã đặc biệt hóa đã xây dựng
thao phục vụ
khó khăn diện tích đất
từ trước tổ chức các
sinh hoạt văn
quy hoạch đối với hội trường hoạt động văn
hóa thể thao
Đạt văn hóa đa năng tối thiểu
hóa, thể thao phục
2
của tồn xã (đạt
200m ; Khu thể thao tối
vụ nhân dân vẫn
2
chuẩn theo quy
thiểu 500m (chưa tính sân được tính đạt tiêu
định của Bộ
vận động).
chí.
Văn
- Quy mơ xây
(9) Điểm vui chơi,
hóa thể thao
dựng hội trường đa năng tối giải trí và thể thao
(8)
và du lịch)
thiểu 150 chỗ ngồi; riêng các cho trẻ em của xã
xã đặc biệt khó khăn tối
phải đảm bảo điều
thiểu 100 chỗ ngồi.

kiện về an tồn nước
6.2. Xã có
cho trẻ em (nếu có
điểm vui chơi,
bể bơi), điểm vui
giải trí và thể
chơi, giải trí
thao cho trẻ em Có

Khơng, bắt buộc có thể bố trí khu vực
và người cao
riêng hoặc bố trí
tuổi theo quy
chung
định(9)
trong khu trung tâm
văn hóa - thể thao
6.3. Tỷ lệ
%
100% (11)
xã.
thơn, bản, ấp
14


có nhà văn hóa
hoặc nơi sinh
hoạt văn
hóa, thể thao
phục vụ cộng

đồng (10)

(10) Trường hợp các
địa phương sử dụng
Nhà Rông, Nhà Dài,
Nhà sinh hoạt cộng
đồng,
Đình làng, Nhà văn
hóa đã xây dựng từ
trước, Nhà văn hóa
liên thơn tổ chức các
hoạt động văn
hóa, thể thao phục
vụ nhân dân vẫn
được tính đạt tiêu
chí.
(11) Đảm bảo 02
điều kiện:
- Diện tích đất quy
hoạch cho Nhà Văn
hóa từ 200m2 trở lên:
Khu thể thao từ
300m2 trở lên. Các
xã đặc biệt khó khăn
diện
tích đất quy hoạch
cho Nhà Văn hóa từ
100m2 trở lên:
Khu thể thao từ 200
m2 trở lên.

- Quy mơ xây dựng
Nhà Văn hóa là 80
chỗ ngồi trở lên:
thơn ở xã đặc biệt
khó khăn từ 50
chỗ ngồi trở lên.
Có chợ nông thôn trong quy (12) Đối với xã chưa
Xã có chợ nơng
Cơ sở
hoạch được cấp
có hoặc khơng có cơ
thơn hoặc nơi
hạ tầng thư
có thẩm quyền phê duyệt và sở hạ tầng thương
7
mua
Đạt
ơng mại
đạt chuẩn theo quy định
mại nông thôn:
bán, trao đổi
nơng thơn
hoặc có siêu thị mini, hoặc Trường hợp xã có
hàng hóa (12).
cửa hàng tiện lợi, hoặc cửa có sở hạ tầng thương
15


hàng kinh doanh tổng hợp
đạt chuẩn theo quy định.


8.1. Xã có điểm
phục
Đạt
vụ bưu chính
8.2. Xã có dịch
vụ viễn thơng, Đạt
internet

Đạt

Đạt

Thơng tin
100%

8
số thơn
Truyền thơ
8.3. Xã có đài
có hệ thống
ng
truyền thanh và
loa truyền
hệ thống loa
Đạt thanh kết
đến
nối
các thôn (13).
với Đài tru

yền thanh
xã đang sử
16

70% số thơn
có hệ thống loa
truyền thanh kết
nối
với Đài truyền t
hanh xã đang sử
dụng tốt.

mại nông thôn
trong quy hoạch
đã được cấp có thẩm
quyền phê
duyệt nhưng do nhu
cầu thực tế chưa cần
đầu tư xây dựng
hoặc xã khơng có cơ
sở hạ tầng thương
mại nơng thơn trong
quy hoạch thì
sẽ khơng xem
xét tiêu chí cơ sở
hạ tầng thương mại
nơng thơn, việc xét
cơng nhận xã đạt
chuẩn nông thôn
mới được thực

hiện trên cơ sở xem
xét, đánh giá các
Tiêu chí cịn
lại trong Bộ tiêu chí
quốc gia xây dựng
NTM.
(13) Cụ thể:
Các thơn có hệ thống
loa truyền thanh kết
nối với Đài truyền
thanh xã đang sử
dụng tốt (tối thiểu
80% hộ gia đình
trong thơn
nghe được
loa truyền thanh của
thơn).
Thành lập Ban biên
tập hoạt động theo
quy định hoặc có ít
nhất 01 cán bộ được


dụng tốt.
- Cơ quan Đảng
HĐND, UBND xã có máy
vi tính kết nối mạng
internet băng rộng.
- Ứng dụng công
nghệ thông tin trong cơng

tác quản lý điều hành (14).
8.4. Xã có ứng
dụng cơng nghệ
thơng tin
trong cơng tác Đạt
quản lý, điều
Có từ 50%
hành.
số máy
tính/số cán
bộ, cơng ch
ức.

Có từ 30%
số máy
tính/số cán bộ,
cơng chức.

9.1. Nhà tạm,
Khơ
Khơng
dột nát
ng
Nhà ở dân 9.2. Tỷ lệ hộ
9

có nhà
%
≥ 75
ở đạt tiêu chuẩn

theo quy định
III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
Thu nhập bình
- Năm 2017: ≥ 31
quân đầu người
- Năm 2018: ≥ 35
10 Thu nhập khu vực nông Tr.đ
- Năm 2019: ≥ 38
thôn đến (triệu
- Năm 2020: ≥ 41
đồng/người)
Tỷ lệ hộ
11 Hộ nghèo nghèo đa chiều %
≤ 7%
giai đoạn 201617

phân cơng phụ
trách đài phát thanh
xã.
(14) Xã có sử dụng
ít nhất một trong các
phần mềm ứng
dụng: Có hệ thống
quản lý văn bản và
điều
hành; có hệ thống
thư điện tử chính
thức của cơ quan
nhà nước; có
hệ thống một

cửa điện tử;
có cổng/trang thơng
tin điện tử (có
chức năng phục vụ
cơng tác quản lý,
điều hành
hoặc cung cấp dịch
vụ công trực tuyến
tối thiểu mức độ 2
của xã).


2020
Tỷ lệ người có
việc làm trên
Lao động dân số trong độ ≥
12
có việc làm tuổi lao động có 90%
khả năng tham
gia lao động

Đạt

Có ít nhất 01 HTX đạt các
u cầu:
- Hoạt động theo đúng quy
định của Luật HTX năm
2012,
- Có ít nhất 01 loại dịch vụ
cơ bản phục vụ thành

13.1. Xã có hợp
viên HTX.
tác xã hoạt
- Kinh doanh có lãi liên tục
động theo đúng
Đạt trong 2 năm tài chính gần
quy định của
nhất hoặc 01 năm tài
Luật Hợp tác xã
chính đối với HTX mới
năm 2012
thành lập dưới 02 năm.
Tổ chức sản
13
- Có quy mơ tối thiểu từ 07
xuất
thành viên trở lên.
- Tham gia vào chuỗi giá trị
gần với các sản phẩm chủ
lực, đặc biệt là tiêu thụ sản
phẩm.
13.2. Xã có mơ
hình liên kết
sản xuất gắn
với tiêu thụ
Đạt
Đạt
nông sản
chủ lực(15) đảm
bảo bền vững

IV. VĂN HĨA - XÃ HỘI - MƠI TRƯỜNG
14.1. Phổ cập
giáo dục mầm
Giáo dục và
14
non cho trẻ 5
Đạt
Đạt
Đào tạo
tuổi, xóa mù
chữ, phổ cập
18

(15) Có ít nhất 10%
tổng sản lượng mỗi
loại sản
phẩm chủ lực sản
xuất trên địa bàn
được tiêu thụ theo
chuỗi liên kết.


×