Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh ưu chính chuyển phát của bưu điện tỉnh kon tum chi nhánh tổng công ty ưu điện việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 58 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TẠI KON TUM
------***------

NGUYỄN TUẤN ANH

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
BƯU CHÍNH CHUYỂN PHÁT CỦA BƯU ĐIỆN TỈNH
KON TUM THUỘC CHI NHÁNH TỔNG CÔNG TY BƯU
ĐIỆN VIỆT NAM

Kon Tum, tháng 07 Năm 2021


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TẠI KON TUM
------***------

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
BƯU CHÍNH CHUYỂN PHÁT CỦA BƯU ĐIỆN TỈNH
KON TUM THUỘC CHI NHÁNH TỔNG CÔNG TY BƯU
ĐIỆN VIỆT NAM
GVHD : ThS. NGUYỄN TỐ NHƯ
SVTH : NGUYỄN TUẤN ANH
MSSV : 17252340101001
LỚP : K11QTV

Kon Tum, tháng 07 năm 2021



LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tốt chuyên đề này, dựa trên sự cố gắng rất nhiều của ản thân và sự
giúp đỡ hỗ trợ của các thầy, các cô, các cán bộ tại đơn vị thực tập trong thời gian vừa
qua.
Trước hết tơi xin bày tỏ lịng biết ơn tới cô giáo, Th.S. Nguyễn Tố Như, người đã
hướng dẫn hết mực nhiệt tình, làm việc với tinh thần chu đáo trách nhiệm cao, đã chỉ dạy
giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện và hồn thành chun đề này.
Tơi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô phân hiệu trường Đại học Đà Nẵng tại Kon
Tum, đặc biệt là thầy cô khoa Quản trị đã trang bị cho tôi nền tảng kiến thức vững chắc
về Quản trị và nhiều lĩnh vực liên quan khác trong suốt thời gian học tập.
Xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo ưu Điện Tỉnh Kon Tum, các cán bộ, công
chức thuộc ưu Điện Tỉnh Kon Tum- Chi Nhánh Tổng Công Ty ưu Điện Việt Nam, đã
tạo điều kiện hết sức thuận lợi cho tôi thực hiện đề tài nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn và gửi đến thầy cô, các cán bộ, đồng nghiệp của mình
tại cơ quan những lời chúc tốt đẹp nhất trong cuộc sống và trong công tác.
Kon Tum, ngày … tháng … năm 2021
Sinh Viên

Nguyễn Tuấn Anh


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ .......................................................................................... iv
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
1.Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................ 2
2.Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................................... 2
3.Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 2

4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 3
5. Kết cấu báo cáo ............................................................................................................. 3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN
XUẤT KINH DOANH ..................................................................................................... 4
1.1. LÝ THUYẾT CHUNG VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH ............................................................................................................................. 4
1.1.1. Khái niệm ................................................................................................................. 4
1.1.2. Phương pháp nghiên cứu hiệu quả hoạt động kinh doanh ....................................... 4
1.1.3. Chỉ tiêu đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh..................................................... 5
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh .................................... 7
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CHUYỂN PHÁT CỦA BƯU ĐIỆN TỈNH KON
TUM THUỘC CHI NHÁNH TỔNG CÔNG TY BƯU ĐIỆN VIỆT NAM. ............... 9
2.1. Giới thiệu chung về Bưu Điện Tỉnh Kon Tum ....................................................... 9
2.1.1. Quá trình hình thành ............................................................................................... 11
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ .............................................................................................. 12
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của bưu Điện Tỉnh ......................................................................... 12
2.1.4. Ngành nghề kinh doanh .......................................................................................... 16
2.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH ƯU
CHÍNH CHUYỂN PHÁT TẠI ƯU ĐIỆN TỈNH KON TUM .................................... 18
2.2.1. Đánh giá chung tình hình hoạt động sản xuất ........................................................ 18
2.2.2. Thuyết minh báo cáo tài chính ............................................................................... 24
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH DỰA TRÊN CÁC CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH MỨC ĐỘ
HIỆU QUẢ CỦA HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH. ............................... 32
3.1. MỤC TIÊU ............................................................................................................... 32
3.1.1. Mục tiêu chung ....................................................................................................... 32
i


3.1.2. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................................... 32

3.2. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN ...................................................................................... 32
3.2.1. Tăng cường công tác điều hành quản lý và tổ chức sản xuất tại các đơn vị trực
thuộc: ................................................................................................................................ 32
3.2.2. Các tồn tại ở cấp lãnh đạo ĐH/Thành phố ............................................................. 33
3.2.3. Xây dựng cơ chế thưởng, phạt nội ộ của ĐT, ĐH/TP ............................................ 34
3.2.4. Xây dựng kế hoạch các tháng cuối năm 2021 như sau .......................................... 35
3.2.5. Giải pháp thực hiện: ............................................................................................... 36
3.2.6. Giải pháp để giải quyết vấn đề ............................................................................... 39
3.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH ƯU
CHÍNH CHUYỂN PHÁT. ............................................................................................. 43
3.4. MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH TẠI ĐƠN VỊ ........................................................................................ 45
3.4.1. Giải pháp từ phía đơn vị ......................................................................................... 46
3.4.2. Giải pháp khác ........................................................................................................ 46
KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 48
PHIẾU NHẬN XÉT SINH VIÊN TẠI NƠI THỰC TẬP
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

ii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT TẮT

NGHĨA TIẾNG ANH

NGHĨA TIẾNG VIỆT

CCP


Bưu Chính Chuyển Phát

ĐT,

Bưu Điện Tỉnh

TCT

Tổng Cơng Ty

CQVHX,ĐVHX

Chun quản Văn Hố Xã, bưu
Điện Văn Hố Xã

TCC

Tài Chính bưu Chính

PHC,PPTT

Phát hành báo chí, phân phối
truyền thơng

CCI
VNP

Bưu chính cơng ích
Vietnampost


Việt Nam Post

TCSX,KHKD,

Tổ chức sản xuất, kế hoạch kinh

KSV,KTNV

doanh, Kiểm soát Viên, Kỹ
thuật nghiệp vụ

iii


DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
STT

TÊN BẢNG

Trang

Bảng 2.1

Các điểm phục vụ

14

Bảng 2.2

Bảng mạng khai thác, đóng chuyển


15

Bảng 2.3

Mạng đường thư cấp 2

15

Bảng 2.4

Bảng mạng phát và thu gom

16

Bảng 2.5

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho năm tài chính kết
thúc ngày 31/12/2020

21

Bảng 2.6

Bảng báo cáo lưu chiểu cho năm tài chính kết thúc ngày
31/12/2020

22

Bảng 2.7


Khả năng sinh lời

30

Bảng 3.1

Phân kỳ doanh thu thực hiện 5 tháng cuối năm 2021

35

Bảng 3.2

Tổng số khách hàng hiện hữu và tiềm năng

35

TÊN SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1

Sơ đồ tổ chức bưu điện tỉnh kon tum

iv

13


LỜI MỞ ĐẦU
Kon Tum là một tỉnh có vị trí kinh tế - địa lý quan trọng, nằm ở cửa ngõ phía bắc
vùng Tây Nguyên và trung tâm khu vực tam giác biên giới Việt Nam - Lào - Campuchia.

Trong giai đoạn gần đây, cùng với các địa phương khác trong vùng Tây Nguyên, Kon
Tum cũng đã đạt được những thành tựu an đầu trong phát triển kinh tế - xã hội nói chung
và cơng nghiệp – thương mại nói riêng. Tuy nhiên do xuất phát điểm thấp và những hạn
chế về cơ sở hạ tầng, vốn đầu tư, trình độ nguồn nhân lực… nên trong thời gian tới việc
tiếp tục phát triển kinh tế với tốc độ cao có khả năng sẽ gặp nhiều khó khăn, Về giao
thương có các tuyến quốc lộ chính chạy qua địa àn tỉnh Kon Tum bao gồm quốc lộ 14
nối Kon Tum với Đà Nẵng và Gia Lai, quốc lộ 24 nối với khu kinh tế Dung Quất (Quảng
Ngãi) lớn nhất miền Trung, quốc lộ 40 tới Khu kinh tế cửa khẩu ờ Y và nối với quốc lộ
18 của Lào. Trong tương lai, tuyến đường Hồ Chí Minh nhánh phía Tây sẽ được nâng
cấp và mở rộng trên cơ sở của quốc lộ 14C và nhánh phía Đơng trên cơ sở của quốc lộ
14 tạo điều kiện thông thương giữa Kon Tum và các tỉnh ạn. Trên địa bàn Kon Tum hiện
có 22 dân tộc cùng sinh sống trong đó dân tộc Kinh chiếm khoảng 47%, dân tộc Xê
Đăng khoảng 24%, a Na khoảng 12%, cịn lại là các dân tộc ít người khác như: Dẻ
Triêng, Gia Rai, Râu, Rơ Mâm... Ngoài ra một số dân tộc thiểu số miền núi phía bắc
cũng di cư tới làm ăn sinh sống tại Kon Tum như Tày, Nùng, Hmông... Người Kinh sinh
sống chủ yếu ở các khu vực thành phố, đô thị và thị trấn và ven các tuyến đường quốc lộ,
tỉnh lộ. Các dân tộc thiểu số ít người khác chủ yếu sinh sống ở các vùng sâu, vùng xa,
trong các thôn, làng. Với diện tích 9.690 km2, Dân số tỉnh Kon Tum khoảng gần 466.7
ngàn người, (chiếm 8% tổng dân số 5 tỉnh tây nguyên). Trong đó độ tuổi lao động chiếm
khoảng 50,6% Mật độ dân số khoảng 49 người/km2, tốc độ tăng trưởng kinh tế bình
quân hàng năm khoảng 16,3%, thu nhập ình quân đầu người 11,26 triệu
đồng/người/năm, so với mặt bằng chung trên toàn quốc bằng khoảng 57,2%.
Kể từ sau ngày chia tách ưu chính - Viễn thơng (2007), để phát triển kinh doanh
các dịch vụ ưu chính với mạng lưới như hiện nay, ưu điện tỉnh Kon Tum rất cần thiết
phải rà soát, đánh giá nhu cầu sử dụng hiện tại và trong tương lai của các dịch vụ, từ đó
tổ chức mạng lưới, cách thức cung cấp cho phù hợp với thị trường. Nói cách khác, yêu
cầu cấp thiết của ưu điện tỉnh Kon Tum là phải định hướng tổ chức được các dịch vụ một
cách hợp lý, để vừa đảm bảo kinh doanh có hiệu quả, vừa đảm bảo cung cấp các dịch vụ
cơng ích do Chính phủ đặt hàng, đặc biệt có đủ tiềm lực để cạnh tranh với các đối thủ
đang xuất hiện ngày càng nhiều và cấp độ cạnh tranh ngày càng gay gắt trên địa bàn.

Chính vì vậy nhận thức được mức độ quan trọng cũng như giá trị mà hoạt động
phân tích đem lại cho Bưu Điện Tỉnh Kon Tum trong giai đoạn này, em đã lựa chọn đề
tài: “Phân tích hoạt động sản xuất-kinh doanh ưu Chính Chuyển Phát của Bưu
Điện tỉnh Kon Tum- chi nhánh Tổng Công Ty ưu Điện Việt Nam” làm nội dung cho
báo cáo thực tập của mình.

1


1.Tính cấp thiết của đề tài
Bưu chính là một ngành sản xuất dịch vụ thuộc kết cấu hạ tầng của nền kinh tế
quốc dân. Trước năm 2002, bưu chính Việt Nam nói chung và các bưu điện Tỉnh/TP nói
riêng khơng phải băn khoăn nhiều với bài toán lãi - lỗ và hiệu quả kinh doanh vì đã có sự
bảo trợ, bù đắp từ doanh thu các dịch vụ viễn thông.
Bưu điện tỉnh Kon Tum là một trong những đơn vị trực thuộc Tổng công ty bưu
điện Việt Nam trực tiếp khai thác, kinh doanh các dịch vụ của Tổng công ty trên địa bàn
tỉnh Kon Tum, với 03 nhóm dịch vụ; bưu chính chuyển phát; Tài chính bưu chính và
phân phối truyền thơng. Đặc biệt trong đó có dịch vụ bưu chính với sự cạnh tranh ngày
càng khốc liệt của các nhà cung cấp khác trên địa bàn, để tồn tại và phát triển được dịch
vụ bưu chính chuyển phát địi hỏi phải khơng ngừng đổi mới, nâng cao chất lượng dịch
vụ, chất lượng phục vụ và hiệu quả kinh doanh.
Do đó việc nghiên cứu để xây dựng các giải pháp nhằm phát triển các dịch vụ, đặc
biệt là dịch vụ bưu chính trong giai đoạn hiện nay là vấn đề cấp thiết và đang được Tổng
công ty bưu điện Việt Nam cũng như bưu điện tỉnh Kon Tum đặc biệt quan tâm.
Trong q trình thực tập tại Phịng Kế hoạch Kinh doanh tơi nhận thấy rõ sự cấp
thiết có thể nói là hơn bao giờ hết và thực sự muốn đem phần kiến thức, kinh nghiệm của
mình được đóng góp một phần nhỏ bé cho chiến lược tổ chức hoạt động sản xuất kinh
doanh của đơn vị.
2.Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở vận dụng các lý luận cũng như kinh nghiệm được đúc rút từ thực tiễn

về các dịch vụ mà bưu điện tỉnh đang cung cấp, phân tích hiện trạng về phát triển các
dịch vụ trên địa bàn tỉnh, qua đó nghiên cứu những vấn đề liên quan, các yếu tố có ảnh
hưởng đến q trình khai thác thị trường và cung cấp dịch vụ, đánh giá thực trạng cách
thức khai thác, kinh doanh dịch vụ đặc biệt là những mặt cịn hạn chế, ất cập trong q
trình tổ chức kinh doanh các dịch vụ trên dịa bàn tồn tỉnh. Từ đó đề xuất một số giải
pháp phù hợp để phát triển dịch vụ bưu chính của bưu điện tỉnh Kon Tum nhằm đề xuất
các giải pháp phát triển các dịch vụ trên cơ sở bám sát chủ trương, định hướng của Tổng
công ty,
3.Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ưu Chính Chuyển
Phát của ưu Điện tỉnh Kon Tum chi nhánh Tổng Công Ty bưu Điện Việt Nam
Khách thể nghiên cứu: bưu Điện tỉnh Kon Tum chi nhánh Tổng Công Ty bưu Điện
Việt Nam
Đối tượng khảo sát: hoạt động sản xuất, kinh doanh Dịch vụ ưu Chính Chuyển Phát
của bưu Điện Tỉnh Kon Tum chi nhánh Tổng Công Ty bưu Điện Việt Nam.
Do tuỳ vào vị trí và tính chất cơng việc được phân cơng tại đơn vị, kinh nghiệm và
thời gian làm việc còn mới, kiến thức chuyên môn chưa được sâu sắc nên phạm vi tác
giả nghiên cứu là kinh doanh mảng : bưu chính chuyển phát tại Phòng Kinh Doanh bưu
điện Tỉnh Kon Tum
2


Thời gian nghiên cứu: giai đoạn 2020-2021.
4. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu lý thuyết và phi thực nghiệm. Với
hai phương hướng xử lý thông tin chính:
 Xử lý tốn học đối với các thơng tin định lượng: kết quả kinh doanh, khả năng
sinh lời, mức độ sử dụng chi phí…để xác định bản chất, xu hướng, diễn biến của tập số
liệu có được hay còn gọi là xác định quy luật thống kê của bộ số liệu giai đoạn 20202021 của bưu Điện Thành Phố Kon Tum- ưu Điện Tỉnh Kon Tum.
 Xử lý logic đối với các thơng tin định tính: đưa ra phán đoán về bản chất các sự

kiện, mối quan hệ logic giữa các sự kiện đó cũng như mức độ ảnh hưởng của sự kiện tới
hoạt động sản xuất kinh doanh của ưu Điện Tỉnh Kon Tum.
5. Kết cấu báo cáo
Trong quá trình đi tìm lời giải cho những câu hỏi nghiên cứu được đặt ra để giải
quyết vấn đề, nghiên cứu bao gồm những nội dung chính sau:
 Chương 1: Cơ sở lý thuyết
 Chương 2: Phân tích hoạt động sản xuất-kinh doanh bưu Chính Chuyển Phát của
bưu Điện tỉnh Kon Tum chi nhánh Tổng Công Ty ưu Điện Việt Nam
 Chương 3: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của bưu Điện Tỉnh Kon Tum
và khuyến nghị

3


CHƯƠNG 1.
TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH
1.1. LÝ THUYẾT CHUNG VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH
1.1.1. Khái niệm
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh được biết đến và áp dụng từ thế
kỷ XIX, tuy nhiên đến nay thì hoạt động này được chú trọng hơn bao giờ hết ở các doanh
nghiệp bởi lẽ trong quá trình quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,
Ban Giám đốc thường phải đưa ra rất nhiều quyết định: quyết định đầu tư, lựa chọn mặt
hàng, thị trường, máy móc thiết bị hay vật tư…Các quyết định này có ý nghĩa rất quan
trọng và ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của Doanh Nghiệp. Vì thế, phân
tích một cách toàn diện mọi hoạt động của doanh nghiệp nói chung và hoạt động sản
xuất kinh doanh nói riêng là một quá trình rất quan trọng đối với từng doanh nghiệp đặc
biệt trong giai đoạn tái cấu trúc doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh được hiểu: là quá trình nghiên

cứu để đánh giá tồn bộ q trình và kết quả của hoạt động kinh doanh; các nguồn lực
tiềm năng cần khai thác ở doanh nghiệp. Trên cơ sở đó đề ra các giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Hiệu quả sản xuất diễn ra
khi xã hội không thể tăng sản lượng một loạt hàng hố mà khơng cắt giảm một loạt sản
lượng hàng hố khác. Một nền kinh tế có hiệu quả thì ln nằm trên giới hạn khả năng
sản xuất của nó.
Tuy nhiên, đối với doanh nghiệp, bất cứ hoạt động sản xuất kinh doanh nào cũng
đều có những rủi ro tiềm ẩn cũng như những khả năng thành cơng cao hơn chưa được
phát hiện. Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh là một công cụ kinh tế thực tiễn rất
hiệu quả vì nó ln được tiến hành trước khi ra quyết định kinh doanh giúp đánh giá tình
hình thực hiện mục tiêu, kế hoạch sản xuất đề ra, đồng thời đánh giá khả năng, trình độ
tổ chức sản xuất và quản lí việc sử dụng hiệu quả các yếu tố đầu vào. Vì vậy, nó có
những ý nghĩa quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp:
- Là công cụ giúp các nhà quản trị đánh giá mức độ thực hiện các mục tiêu kinh
doanh, những khả năng tiềm tàng và cơ hội cải tiến cơ chế hoạt động kinh doanh trong
tương lai. Từ đó đưa ra các mục tiêu kinh doanh mới một cách có hiệu quả, phù hợp với
thực tiễn doanh nghiệp.
- Là cơ sở quan trọng để doanh nghiệp phòng ngừa và ngăn chặn rủi ro có thể dự
báo được
- Tài liệu Phân tích kết quả kinh doanh cịn cần thiết với các đối tượng ngồi
doanh nghiệp. Cung cấp thơng tin giúp các ngân hàng, nhà đầu tư đưa ra quyết định đầu
tư, cho vay hoặc án chịu một cách hợp lý. Đồng thời để Nhà nước có các biện pháp kiểm
sốt kinh tế, hoạch định chính sách vĩ mơ thích hợp.
1.1.2. Phương pháp nghiên cứu hiệu quả hoạt động kinh doanh
4


Hiệu quả kinh doanh là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp nó liên quan đến nhiều
yếu tố khác nhau, và phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố đầu vào của doanh nghiệp. Do
đó, khi nghiên cứu hiệu quả kinh doanh, sẽ có rất nhiều hướng nghiên cứu khác nhau tùy

thuộc vào các yếu tố kinh tế xem xét. Cụ thể, khi xem xét các yếu tố đầu vào là các yếu
tố truyền thống như: vốn, lao động, quy mơ doanh nghiệp, loại hình doanh nghiệp… thì
phương pháp nghiên cứu dựa trên Hiệu quả kỹ thuật (TE) được sử dụng. Tuy nhiên,
phương pháp này yêu cầu cỡ mẫu lớn và kết quả thu được là một con số về hiệu quả kỹ
thuật nên việc xem xét tỉ mỉ để nhà quản trị đưa ra các quyết định kinh tế là tương đối
khó khăn. Vì vậy, phương pháp nghiên cứu hiệu quả hoạt động sản xuất dựa vào các
nhóm chỉ số tài chính được sử dụng và nghiên cứu rộng rãi hơn tại các doanh nghiệp,
giúp đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu, kế hoạch sản xuất đề ra. Đồng thời đánh giá
khả năng, trình độ tổ chức sản xuất và quản lí việc sử dụng hiệu quả các yếu tố đầu vào
tại doanh nghiệp đó.
Các chỉ số tài chính khơng chỉ có ý nghĩa với nhà phân tích tài chính, mà cịn rất
quan trọng với nhà đầu tư cũng như với chính ản thân doanh nghiệp và các chủ nợ…Các
chỉ số tài chính cho phép chúng ta so sánh các mặt khác nhau của các áo cáo tài chính
trong một doanh nghiệp với các doanh nghiệp khác trong toàn ngành để xem xét “sức
khỏe” của doanh nghiệp. Đồng thời thời có thể phát hiện ra các quy luật kinh doanh,
điểm mạnh hay điểm yếu trong giai đoạn phân tích. Từ đó, đưa ra dự áo, kế hoạch, chính
sách phù hợp cho hoạt động của doanh nghiệp trong tương lai. Các tỷ số cần phải được
so sánh giữa các thời kỳ trong cùng một công ty để thấy được công ty đang tăng trưởng
hay suy giảm, và với các công ty trong cùng ngành để thấy công ty đó hoạt động tốt hay
xấu so với mức trung ình của ngành.
1.1.3. Chỉ tiêu đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh.
Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh thường dựa vào nhóm gồm các chỉ số
sau:
- Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ doanh thu
- Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng chi phí
- Nhóm chỉ tiêu phản ánh lợi nhuận
- Nhóm chỉ tiêu tài chính khác
Với cơ sở dữ liệu có được từ Phịng Kinh Doanh ưu Điện Tỉnh, Phịng Tài Chính
Kế Tốn bưu Điện Tỉnh, năm 2020, Tôi xin tập trung nghiên cứu hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh dựa vào nhóm các chỉ tiêu phản ánh mức độ doanh thu.

1.1.3.1. Một số chỉ tiêu trong phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Doanh thu
Doanh thu là toàn bộ số tiền được và sẽ được thu do tiêu thụ sản phẩm hàng hóa và
cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp. Gồm có: doanh thu án hàng và cung cấp dịch vụ,
doanh thu thuần, doanh thu từ hoạt động tài chính và thu nhập khác .
 Doanh thu án hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn ộ số tiền thu được và sẽ thu
được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như án sản phẩm hàng hóa; cung
5


cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm bên ngồi giá
bán (nếu có).
 Doanh thu thuần: phản ánh doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ khi đã trừ các
khoản giảm trừ bao gồm: Chiết khấu thương mại, Giảm giá hàng bán, Hàng hóa bị trả
lại hay thuế tiêu thụ đặc iệt.
 Doanh thu từ hoạt động tài chính: là các khoản thu nhập có được từ hoạt động tài
chính doanh nghiệp như góp vốn liên doanh. Lãi tiền gửi/cho vay, thu nhập từ mua bán
chứng khoán, chuyển nhượng tài sản, chênh lệch khi mua bán ngoại tệ...
Chi phí
Chi phí của doanh nghiệp được iểu hiện ằng tiền của toàn ộ hao phí về lao động
thực tế và chi phí khác mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến hoạt động sản xuất
trong một thời kỳ nhất định có thể là tháng, quý, năm. Chi phí sản xuất kinh doanh rất
đa dạng, phong phú, bao gồm nhiều loại khác nhau tùy theo đăc điểm vận động: chi phí
sản xuất, chi phí ngồi sản xuất, chi phí tài chính, chi phí khác .
 Chi phí sản xuất bao gồm chi phí cho lao động (tiền lương, các khoản phụ cấp…)
chi phí cho nguyên liệu sản xuất, chi phí sản xuất chung…
 Chi phí ngồi khâu sản xuất: bao gồm chi phí án hàng, marketing, chi phí quản lí
doanh nghiệp…
 Chi phí cho hoạt động tài chính gồm: các khoản chi cho hoạt động góp vốn liên
doanh, đầu tư, mua án chứng khoán…

Lợi nhuận
Lợi nhuận của doanh nghiệp là số tiền chênh lệch giữa doanh thu và chi phí mà
doanh nghiệp bỏ ra để đạt được doanh thu đó. Đây là kết quả tài chính cuối cùng của
hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ đồng thời là một chỉ tiêu chất lượng để đánh giá
mức độ hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh đó .
Lợi nhuận = doanh thu - chi phí
Ngồi ra, cịn một số chỉ tiêu chính về lợi nhuận được sử dụng trong áo cáo tài
chính của doanh nghiệp đó là:
 Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần- Gía vốn hàng án
 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh = Doanh thu thuần+ Doanh thu từ hoạt động
tài chính- Chi phí tài chính- Gía vốn hàng án- Chi phí án hàng- Chi phí quản lí doanh
nghiệp
 Lợi nhuận từ hoạt động kinh tế khác = Thu nhập của hoạt động khác- Chi phí của
hoạt động khác- Thuế gián thu (nếu có)
 Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế- Thuế thu nhập doanh nghiệp
1.1.3.2. Nhóm các chỉ tiêu tài chính đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh
Nhóm chỉ tiêu phản ảnh khả năng thanh toán
6


 Hệ số thanh toán ngắn hạn (tỷ số lưu động): là cơng cụ đo lường khả năng thanh
tốn nợ ngắn hạn. Hệ số này tăng lên có thể tình hình tài chính được cải thiện tốt hơn
hoặc có thể do hàng tồn kho ị ứ đọng.
Công thức:

(Lần)

 Hệ số thanh toán nhanh: được coi là tiêu chuẩn đánh giá khắt khe hơn về khả
năng thanh tốn. Nó phản ánh rằng nếu khơng án hết hàng tồn kho thì khả năng thanh
tốn của doanh nghiệp ra sao. Bởi vì hàng tồn kho khống phải nguồn tiền mặt tức thời

đáp ứng ngay cho việc thanh tốn
Cơng thức:

(Lần)

Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời:
 Suất sinh lợi của tài sản (ROA): nghĩa là một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng
lợi nhuận ròng. Hệ số này càng cao thể hiện sự sắp xếp, phân bố và quản lý tài sản càng
hợp lý và hiệu quả. ROA càng cao khi hệ số lãi ròng càng cao và số vòng quay tài sản
càng cao.
Công thức:
 Suất sinh lợi của vốn chủ sở hữu (ROE): cho biết một đồng vốn chủ sở hữu tạo ra
bao nhiêu lợi nhuận ròng cho chủ sở hữu.
Công thức:
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh
Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của một
doanh nghiệp và trong số đó có các nguyên nhân xuất phát từ chính phía doanh nghiệp.
Việc lượng hóa và đi vào phân tích các yếu tố tài chính có ý nghĩa lớn để các doanh
nghiệp có thể tìm ra phương pháp đạt được hiệu quả cao trong sản xuất, góp phần tăng
sản lượng cũng như doanh thu và lợi nhuận của mình. Các nhân tố bên trong của doanh
nghiệp gồm những yếu tố sau đây:
Bộ máy quản trị doanh nghiệp: ộ máy quản trị doanh nghiệp có vai trị đặc biệt
quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Nếu bộ máy quản trị được
tổ chức với cơ cấu phù hợp, linh hoạt, có sự phân tầng rõ ràng, cơ chế phối hợp hành
động hợp lý, đội ngũ quản trị viên có năng lực thì hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp đó sẽ đạt hiệu quả cao.
Các yếu tố về lao động và tiền lương: lao động là một trong những yếu tố đầu vào
quan trọng nhất, lao động luôn tham gia vào mọi quy trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, tác động trực tiếp đến năng suất, chất lượng sản phẩm. bên cạnh lao động
thì tiền lương và thu nhập của người lao động cũng ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất

kinh doanh của doanh nghiệp. Tiền lương là một ộ phận cấu thành nên chi phí sản xuất
7


kinh doanh của doanh nghiệp đồng thời nó cịn tác động tới tâm lý người lao động trong
doanh nghiệp.
Nguồn vốn của doanh nghiệp: doanh nghiệp với nguồn vốn lớn thì không những
đảm ảo cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục và ổn
định mà cịn giúp cho doanh nghiệp có khả năng đầu tư đổi mới công nghệ và áp dụng
kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất nhằm làm giảm chi phí, nâng cao năng suất và chất lượng
sản phẩm. Hơn nữa, thực trạng nguồn vốn của doanh nghiệp ảnh hưởng trực tiếp tới uy
tín của doanh nghiệp, khả năng chủ động trong sản xuất kinh doanh, tốc độ tiêu thụ và
khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp...Vì vậy tình hình nguồn vốn tác động rất mạnh
tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của chính doanh nghiệp đó.
Vị trí và loại hình doanh nghiệp: vị trí địa lý của một doanh nghiệp, đặc iệt là các
doanh nghiệp sản xuất có ảnh hưởng khơng nhỏ đến hiệu quả sản xuất. Cụ thể, khi cơ sở
sản xuất được đặt gần vùng nguyên liệu, sản phẩm đầu vào thì sẽ rất thuận lợi về mặt
giao thơng, tiết kiệm chi phí vận chuyển và giảm thời gian lưu chuyển hàng hóa. Từ đó,
sẽ giúp giảm giá thành, các doanh nghiệp đạt được hiệu quả sản xuất cao hơn. Yếu tố
tiếp theo cũng có ảnh hưởng rất lớn đó là loại hình doanh nghiệp hay hình thức sở hữu
của doanh nghiệp: trong trường hợp của các doanh nghiệp ở Việt Nam, các doanh nghiệp
thuộc sở hữu nhà nước hoạt động hiệu quả hơn vì họ khơng bị giới hạn nguồn vốn vay
dưới sự ảo hộ của Nhà nước, thuận lợi cho đầu tư phát triển công nghệ mới nhằm tăng
năng suất.
Ngồi ra cịn nhiều các yếu tố khác như độ tuổi của doanh nghiệp, trình độ học vấn
của chủ doanh nghiệp, môi trường trong doanh nghiệp, cơ sở vật chất, kỹ thuật và công
nghệ sản xuất của doanh nghiệp, nguyên vật liệu và công tác tổ chức đảm bảo ngun
vật liệu, đặc tính của sản phẩm và cơng tác tổ chức tiêu thụ sản phẩm và các chính sách
hỗ trợ doanh nghiệp từ phía chính phủ cũng ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.


8


CHƯƠNG2.
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH DỊCH VỤ
BƯU CHÍNH CHUYỂN PHÁT CỦA BƯU ĐIỆN TỈNH KON TUM THUỘC CHI
NHÁNH TỔNG CÔNG TY BƯU ĐIỆN VIỆT NAM.
2.1. Giới thiệu chung về Bưu Điện Tỉnh Kon Tum
1. Bưu Điện tỉnh Kon Tum là Chi nhánh của Tổng công ty Bưu Điện Việt Nam,
hạch tốn phụ thuộc Tổng cơng ty.
2. Bưu Điện tỉnh Kon Tum hoạt động theo quy định của pháp luật, Điều lệ tổ chức
và hoạt động của Tổng công ty Bưu Điện Việt Nam và Quy chế tổ chức và hoạt động
của Bưu Điện tỉnh Kon Tum an hành tại quyết định số 384/QĐ-ĐVN ngày 5/8/2013 của
Chủ tịch Tổng công ty ưu Điện Việt Nam; Chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước
Tổng công ty trong phạm vi quyền hạn, nghĩa vụ được quy định.
3. Bưu Điện tỉnh Kon Tum có con dấu, tài khoản, được cấp giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động, được mở tài khoản tiền đồng Việt Nam và ngoại tệ tại các ngân hàng và
kho bạc nhà nước.
Tên gọi: ƯU ĐIỆN TỈNH KON TUM – CHI NHÁNH TỔNG CÔNG TY ƯU
ĐIỆN VIỆT NAM
Tên giao dịch quốc tế: KONTUM POST
Trụ sở chính đặt tại: Số 70 Đường Lê Hồng Phong, Phường Quyết Thắng,
Thành phố Kon Tum, Tỉnh Kon Tum.
Điện thoại :

02603.912278 Fax: 02603.862110

Email :
Wesite:kontum.vnpost.vn

4.Mục tiêu, Lĩnh vực hoạt động và ngành nghề kinh doanh
Mục tiêu hoạt động:
a) Kinh doanh có hiệu quả, ảo toàn và phát triển vốn được giao.
b) Hoàn thành nghĩa vụ cung ứng dịch vụ bưu chính cơng ích và nhiệm vụ cơng ích
khác do Nhà nước, Tổng cơng ty giao.
c) Tối ưu hóa các hoạt động kinh doanh liên vùng, liên lĩnh vực; đảm bảo thực hiện
hiệu quả chiến lược, kế hoạch và việc điều hành thống nhất của Tổng công ty.
Lĩnh vực hoạt động và ngành nghề kinh doanh:
 Bưu chính. Chi tiết: Kinh doanh các dịch vụ bưu chính, phát hành báo chí trong
và ngồi nước; Thiết lập, quản lý, khai thác và phát triển mạng bưu chính cơng cộng,
cung cấp các dịch vụ ưu chính cơng ích theo chiến lược, quy hoạch, kế hoạch do cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; Cung cấp các dịch vụ cơng ích khác theo u cầu
của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền; Kinh doanh các dịch vụ bưu chính dành riêng cho
quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
9


 Chuyển phát. Chi tiết: Kinh doanh các dịch vụ chuyển phát trong và ngoài nước;
 Kinh doanh dịch vụ tài chính, ngân hàng theo quy định của pháp luật, các dịch vụ
tài chính bưu chính, bán lẻ trên mạng bưu chính (chỉ hoạt động sau khi có Giấy phép của
Ngân hàng Nhà nước cấp);
 Kinh doanh các dịch vụ bảo hiểm theo quy định của pháp luật (chỉ hoạt động sau
khi có giấy phép do bộ Tài chính cấp);
 Vận tải hàng hóa bằng đường bộ;
 Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa;
 Vận tải hành khách đường bộ khác;
 Vận tải hành khách đường thủy nội địa;
 Kho bãi và lưu trữ hàng hóa;
 Kinh doanh bất động sản cho thuê văn phòng;
 Mua, bán, đại lý mua, đại lý bán các loại hàng hóa và dịch vụ của các tổ chức, cá

nhân trong và ngoài nước theo quy định của Pháp luật; Đại lý mua, đại lý án các loại
thiếtb bị và dịch vụ viễn thông – cơng nghệ thơng tin, truyền hình; Đại lý bán vé máy
bay, bán vé tàu hỏa, bán vé xe khách;
 Tư vấn, thiết kế, xây dựng cơng trình, hạng mục cơng trình trong lĩnh vực ưu
chính, viễn thơng; Nghiên cứu thị trường; Xây dựng, lưu trữ và khai thác cơ sở dữ liệu
theo quy định của pháp luật; Tư vấn, nghiên cứu, đào tạo, dạy nghề và ứng dụng tiến bộ
khoa học, cơng nghệ trong lĩnh vực bưu chính;
 Kinh doanh nhà hàng (không bao gồm kinh doanh quán ar, phòng hát karaoke, vũ
trường);
 In, sao bản ghi các loại, kinh doanh xuất bản phẩm;
 Cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải theo quy định của pháp luật;
 Mua, án, sửa chữa xe và vật tư, thiết bị xe, máy;
 Dịch vụ du lịch, quảng cáo;
 Sản xuất giấy và các sản phẩm về giấy theo quy định của pháp luật;
 Bán quảng cáo cho các tổ chức, cá nhân trên các ấn phẩm của bưu điện, tại các
điểm giao dịch của ưu điện; bán các loại sách, văn phịng phẩm, các loại hàng hóa tiêu
dùng theo quy định của pháp luật; Xuất khẩu, nhập khẩu vật tư, thiết bị bưu chính viễn
thơng, cơng nghệ thơng tin, thiết ị văn phịng và các loại hàng hóa, dịch vụ khác.
a) Thiết lập, quản lý, khai thác và phát triển mạng ưu chính cơng cộng, cung cấp
các dịch vụ ưu chính cơng ích theo chiến lược, quy hoạch, kế hoạch do Tổng công ty
giao;
b) Cung cấp các dịch vụ cơng ích khác theo u cầu của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền hoặc Tổng cơng ty giao;
10


c) Kinh doanh các dịch vụ bưu chính dành riêng theo quy định của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền và của Tổng công ty;
d) Kinh doanh các dịch vụ bưu chính trong và ngồi nước, phát hành báo chí;
đ) Kinh doanh các dịch vụ tài chính, bán lẻ trên mạng bưu chính, các dịch vụ bảo

hiểm, tài chính, ngân hàng theo quy định của pháp luật;
e) Tham gia các hoạt động cung cấp dịch vụ bưu chính quốc tế và các dịch vụ khác
trong khuôn khổ các Điều ước quốc tế trong lĩnh vực ưu chính mà Việt Nam ký kết, gia
nhập khi được Nhà nước và Tổng công ty cho phép;
f) Đại lý dịch vụ viễn thông, bán lại dịch vụ viễn thông;
g) Tư vấn, nghiên cứu, đào tạo, dạy nghề và ứng dụng tiến bộ khoa học, cơng nghệ
trong lĩnh vực bưu chính;
h) Kinh doanh các dịch vụ trên môi trường mạng theo quy định của pháp luật;
i) Kinh doanh vận tải hành khách, vận tải hàng hoá theo quy định của pháp luật;
k) Kinh doanh các dịch vụ Logistics;
l) Mua, bán, sửa chữa xe và vật tư, thiết bị xe, máy;
m) Mua, bán, đại lý mua, đại lý bán các loại hàng hoá và dịch vụ của các tổ chức,
cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;
n) Xuất khẩu, nhập khẩu vật tư, thiết bị bưu chính viễn thơng; cơng nghệ thơng tin,
thiết bị văn phịng và các loại hàng hố, dịch vụ khác;
o) Cho thuê máy móc thiết bị, phương tiện vận tải theo quy định của pháp luật;
p) In, sao bản ghi các loại; kinh doanh, xuất nhập khẩu báo chí và xuất ản phẩm;
q) Kinh doanh bất động sản, cho thuê văn phòng;
x) Kinh doanh khách sạn, nhà hàng (Khơng ao gồm kinh doanh qn bar, phịng hát
Karaoke, vũ trường), dịch vụ du lịch, quảng cáo;
y) Nghiên cứu thị trường; xây dựng, lưu trữ và khai thác cơ sở dữ liệu theo quy
định của pháp luật.
z) Tư vấn, thiết kế, xây dựng cơng trình, hạng mục cơng trình trong lĩnh vực bưu
chính, viễn thơng.Nguồn: />2.1.1. Q trình hình thành
Bưu Điện Tỉnh Kon Tum thuộc Tổng công ty bưu điện Việt Nam được hình thành
trên cơ sở triển khai Đề án thí điểm hình thành Tập đồn bưu chính Viễn thơng Việt
Nam (Tập đồn VNPT) do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số
58/2005/QĐ-TTg ngày 23/3/2005.
- Ngày 01/6/2007 Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định 674/QĐ-TTg ngày
01/6/2007 về phê duyệt Đề án thành lập Tổng công ty bưu chính Việt Nam. Theo đó

Tổng cơng ty bưu chính Việt Nam là Tổng cơng ty nhà nước, do Nhà nước thành lập,
hoạt động chuyên về lĩnh vực bưu chính, hạch tốn kinh tế độc lập và được Nhà nước
11


giao vốn thơng qua Tập đồn, Hội đồng thành viên Tập đoàn VNPT là đại diện chủ sở
hữu Nhà nước tại Tổng công ty và là Hội đồng thành viên của Tổng công ty. Thực hiện
Quyết định 674/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, ngày 15/6/2007 bộ bưu chính Viễn
Thơng (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông) đã ban hành Quyết định số 16/2007/QĐTCC-CVT về việc thành lập Tổng công ty bưu chính Việt Nam.
- Ngày 16/11/2012 Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 1746/QĐTTg về việc chuyển quyền đại diện chủ sở hữu nhà nước tại Tổng cơng ty bưu chính
Việt Nam từ Tập đồn bưu chính Viễn thơng Việt Nam về bộ Thơng tin và Truyền
thơng. Tổng cơng ty ưu chính Việt Nam được đổi tên thành Tổng công ty bưu điện Việt
Nam (theo Quyết định số 2596/QĐ-TTTT ngày 28/12/2012 của bộ Thông tin và Truyền
thông).
- Ngày 06/01/2015 ộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành Quyết định số 09/QĐTTTT về việc tổ chức lại Công ty mẹ Tổng công ty bưu điện Việt Nam theo đó mơ hình
tổ chức quản lý của Tổng công ty gồm Hội đồng thành viên và ban Tổng giám đốc, phù
hợp với Nghị định số 69/2014/NĐ-CP của Chính phủ. bộ máy quản lý điều hành của
Tổng công ty theo mơ hình tổ chức mới đến nay cũng đã được kiện toàn.
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ
2.1.2.1. Chức năng
- Hoàn thành tốt các chỉ tiêu kế hoạch Doanh thu và chất lượng được Tổng Công ty
giao năm 2021 và tạo tiền đề cho những năm tiếp theo.
- Đẩy mạnh hoạt động kinh doanh tại các ĐVHX góp phần chiếm lĩnh thị trường,
phát triển bền vững. Chung tay với địa phương thực hiện kế hoạch cải cách hành chính
giai đoạn 2020-2021.
2.1.2.2. Nhiệm vụ
- Doanh thu: Hoàn thành kế hoạch doanh thu còn lại 5 tháng cuối năm 50% kế
hoạch (48,000 triệu đồng), doanh thu tính lương cịn lại 55% kế hoạch giao (26.200 triệu
đồng).
- Chất lượng dịch vụ và chất lượng phục vụ: Giảm thiểu tối đa các sai sót cịn

mắc phải. Giám sát chặt công tác phát bưu gửi không số. Tỷ lệ phát ưu gửi không COD
đạt 91-97.5%, ưu gửi COD đạt 80.5-86%.
- Phát triển và thúc đẩy hoạt động kinh doanh tại ĐVHX: Nâng tổng số ĐVHX
đa dịch vụ đạt 100% số điểm trong năm 2021. Hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch doanh thu
tại điểm 7.643 triệu đồng.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của bưu Điện Tỉnh
a. Mơ hình tổ chức và lao động của bưu điện tỉnh

12


Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ tổ chức bưu điện tỉnh kon tum

13


Lao động có đến 31/05/2021 của tồn ĐT và từng đơn vị, chi tiết như sau:
b. Dịch vụ cung cấp
Bưu điện tỉnh Kon Tum tổ chức kinh doanh 3 nhóm dịch vụ chính bao gồm: bưu
chính chuyển phát, Tài chính bưu chính và Phân phối truyền thơng.
c. Mạng lưới:
Điểm phục vụ:
Bảng 2.1: Các điểm phục vụ
Cấp
1
TP KONTUM

Cấp
2


1

Cấp
3

C
đặc
thù

ĐVHX

Th. thư
CCĐL

Tổng

7

2

10

7

27

ĐĂK HÀ

1


0

9

1

11

ĐĂK TÔ

1

0

6

2

9

NGỌC HỒI

1

0

7

1


9

ĐĂKGLEI

1

0

11

1

13

TUMƠRƠNG

1

0

8

3

12

SA THẦY

1


0

9

1

14

KON RẪY

1

1

5

0

7

KONPLONG

1

1

6

3


11

8

9

71

19

109

Tổng

1

2

Ghi chú

30 điểm đa
DV

Mạng Khai thác, đóng chuyển:
Bảng 2.2: Bảng mạng khai thác, đóng chuyển

1
2
3
4

5

ưu cục Khai
thác
Trung tâm tỉnh
Đăk Hà
Đăk Tô
Ngọc Hồi
Đăkglei

Liên, nội tỉnh
Liên, nội tỉnh
Liên, nội tỉnh
Liên, nội tỉnh
Liên, nội tỉnh

Giao nhận với các
đường thư
Cấp 1,2, 3, phụ trợ
Cấp 1,2, 3
Cấp 1,2, 3
Cấp 1,2, 3
Cấp 1,2, 3

6

Tu Mơ Rông

Liên, nội tỉnh


Cấp 2,3

7
8
9

Sa Thầy
Kon Rẫy
KonPlong

Nội tỉnh
Nội tỉnh
Nội tỉnh

Cấp 2,3
Cấp 2,3
Cấp 2,3

STT

Đóng chuyển

14

Ghi chú

Giao liên tỉnh quá
giang qua Đăk Tô



d. Mạng đường thư :
* Cấp 2:
Bảng 2.3: Mạng đường thư cấp 2
STT

Tên tuyến

Cự ly

Tần
suất

Số điểm
giao nhận

Phương tiện

1

Kon Tum – Đắk Hà – Đắk Tô –
Ngọc Hồi – Đắk Glei (chuyến 1)

120

1

3

Xe xã hội


2

Kon Tum – Đắk Hà – Đắk Tơ –
Ngọc Hồi – Đắk Glei (Chuyến 2)

120

1

3

Kí sinh ĐT
cấp I

3

Kon Tum – Sa Thầy

30

1

4

Xe CN

4

Kon Tum – Sa Thầy


30

1

5

Đắk Tô - Tu Mơ Rông

33

1

1

Xe xã hội

6

Kon Tum - Kon Rẫy - Kon Plông

58

1

2

Xe XH

7


Kon Tum - Kon Rẫy - Kon Plông

58

1

5

Xe CN

8

Kon Tum - Iahdrai

150

1

Xe xã hội

Xe XH

* Cấp 3: Gồm 39 tuyến/1.006km được ố trí khớp nối đảm ảo thời gian giao nhận
theo quy định.
e. Mạng phát và Thu gom:
* Mạng phát :
Bảng 2.4 : Bảng mạng phát và thu gom
Tuyến phât
C3 Qly
Tuyến

STT
Đơn vị
CP
nội
TP
phát xã
thành/thị
Thành phố
1
1
3
16
14
Kon Tum

Tuyến phát
xã đặc iệt khó
khăn
3

2

Đăk Hà

1

4

10


3

Đăk Tơ

1

2

9

4

Ngọc Hồi

1

4

7

5

Đăk Glei

1

2

8


3

6

Sa Thầy

1

3

9

1

7

Kon Rẫy

1

2

4

1

8

Kon Plong


1

1

5

4

9

Tu Mơ Rông

1

1

8

3

34

71

15

Cộng

9


1

3
15


* Mạng Thu gom: Các tuyến thu gom chủ yếu tổ chức tại trung tâm huyện/TP.
Trong đó:
+ Tại Đ thành phố Kon Tum có 04 tuyến thu gom riêng iệt:03 cho C KHL và 01
cho ưu cục 3; 03 tuyến thu gom hỗn hợp.
+ Các ĐH giao cho ưu tá nội thị, CQVHX (linh hoạt khi có yêu cầu thu gom của
khách hàng).
- Tại huyện Ia H’Drai tổ chức ưu tá thu gom từ trung tâm hành chính huyện.
- Các tuyến của Tu Mơ Rơng chỉ tổ chức khi có yêu cầu của KH (không thường
xuyên, chủ yếu mặt hàng lâm sản theo mùa ).
- Các xã, thùng thư công cộng độc lập giao cho vận chuyển cấp 3.
2.1.4. Ngành nghề kinh doanh
2.1.4.1. Hoạt động kinh doanh chuyển phát trong nước
- Chuyển phát nhanh ems:
Là dịch vụ chuyển phát nhanh thư, tài liệu, vật phẩm, hàng hóa từ người gửi đến
người nhận giữa Việt Nam trong nước và các nước trên thế giới trong khn khổ Liên
minh ưu chính Thế giới (UPU) và Hiệp hội EMS theo chỉ tiêu thời gian được Công ty Cổ
phần Chuyển Phát Nhanh ưu điện cơng ố trước. Phạm vi cung cấp:
Tồn quốc và trên 100 quốc gia và vùng lãnh thổ khắp thế giới theo thoả thuận giữa
Cơng ty và bưu chính các nước thuộc Liên minh ưu chính Thế giới (UPU) hoặc các đối
tác khác.
Bưu phẩm ảo đảm
Bưu phẩm bảo đảm là dịch vụ chấp nhận, vận chuyển và phát bưu phẩm đến địa chỉ
nhận trong nước và quốc tế; bưu phẩm được gắn số hiệu để theo dõi, định vị trong quá
trình chuyển phát.

Phạm vi cung cấp dịch vụ
Toàn quốc
Dịch vụ bưu kiện
Bưu kiện là dịch vụ chuyển phát vật phẩm, hàng hóa đến địa chỉ nhận. bưu gửi
được gắn số hiệu để theo dõi, định vị trong quá trình chuyển phát.
Các dịch vụ hành chính cơng
VNPost là doanh nghiệp được Nhà nước giao nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ và chuyển
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền giải quyết thủ tục hành chính.
Dịch vụ ems thỏa thuận
Là dịch vụ có giá cước kinh tế với chỉ tiêu thời gian tồn trình cộng thêm 02 ngày
so với dịch vụ EMS thông thường.
16


Phạm vi áp dụng
Dịch vụ EMS thỏa thuận áp dụng với ưu gửi chuyển phát cận vùng và cách vùng,
không áp dụng với ưu gửi chuyển phát nội vùng, nội tỉnh.
Bưu phẩm thường
Bưu phẩm thường là dịch vụ chuyển phát bưu phẩm đến địa chỉ nhận qua mạng
bưu chính cơng cộng
2.1.4.2. Hoạt động kinh doanh chuyển phát quốc tế
Dịch vụ ems
Thông tin chung về dịch vụ
Là dịch vụ nhận gửi, vận chuyển và phát các loại thư, tài liệu, hàng hóa theo chỉ
tiêu thời gian được Tổng Cơng ty Chuyển Phát Nhanh bưu điện – Công ty Cổ phần công
bố.
Dịch vụ vnquickpost
Thông tin chung về dịch vụ
VNQuickpost là dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế mang thương hiệu của bưu

điệnViệt Nam, cung cấp dịch vụ chuyển phát đến các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế
giới. Dịch vụ Chuyển phát nhanh VNQuickpost có chất lượng và chỉ tiêu thời gian được
tối ưu hóa, đáp ứng được các nhu cầu đa dạng của thị trường.
Tài liệu thường
Thông tin chung về dịch vụ
Là dịch vụ chuyển phát thư, ưu thiếp, tài liệu, ấn phẩm khơng có số hiệu từ người
gửi đến người nhận giữa Việt Nam với các nước trên thế giới trong khn khổ Liên minh
ưu chính Thế giới (UPU) thông qua mạng lưới của Tổng công ty bưu điện Việt Nam.
2.1.4.3. Hoạt động dịch vụ khác
Tài chính bưu chính
a. Tín dụng hưu trí: giải pháp tài chính cho người cao tuổi
Chương trình cho vay đối với khách hàng là người hưởng lương hưu, trợ cấp
HXH hàng tháng
Mô tả dịch vụ:
Sau khi nghỉ hưu, nhiều người tưởng chừng sẽ có khoảng thời gian an nhàn, không
cần quá nhiều nhu cầu về tài chính. Tuy nhiên, trên thực tế cuộc sống hàng ngày thường
phát sinh các nhu cầu tiêu dùng đột xuất. Vì vậy, chương trình cho vay đối với người
hưởng lương hưu được xem là một trong những giải pháp tài chính tuyệt vời cho khách
hàng đã nghỉ hưu và có nhu cầu về tài chính cho mục đích tiêu dùng.
Với sự hợp tác giữa bưu điện Việt Nam và Ngân hàng ưu điện Liên Việt trong
việc giới thiệu, cung cấp cho người dân giải pháp tài chính tối ưu “Vay lương hưu”
thông qua mạng lưới các bưu cục của bưu điện Việt Nam trên toàn quốc.
17


HXH tự nguyện: "của để dành" cho người lao động tự do
Người tham gia bảo hiểm xã hội (HXH) tự nguyện được Nhà nước hỗ trợ tiền
đóng theo tỷ lệ % trên mức đóng HXH hằng tháng
Mơ tả dịch vụ:
Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình ảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà

người tham gia được lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp với thu nhập của
mình. Nhà nước có chính sách hỗ trợ tiền đóng ảo hiểm xã hội cho người tham gia.
Phân phối truyền thông
Sàn thương mại điện tử postmart
POSTMART là sàn giao dịch thương mại điện tử được sáng lập bởi Tổng
Công ty bưu Điện Việt Nam (VNPost) và vận hành bởi Cơng ty Phát hành báo chí
TW.
POSTMART làm gì?
Mới ra mắt vào đầu năm 2019, POSTMART tự hào mang những đặc sản địa
phương đến tận tay người dân trên mọi miền đất nước, chúng tôi luôn nỗ lực với mục
tiêu đem đến cho khách hàng những trải nghiệm mua sắm trực tuyến thông minh, cung
cấp hệ thống sản phẩm đặc sản chính gốc, chất lượng cao, hương vị đích thực tới khách
hàng. Đồng thời POSTMART cịn góp phần quảng bá thương hiệu của tất cả các tỉnh
thành trong cả nước tới những người tiêu dùng yêu mến ẩm thực, sản vật Việt.
2.2.PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH ƯU
CHÍNH CHUYỂN PHÁT TẠI ƯU ĐIỆN TỈNH KON TUM
Bưu điện tỉnh Kon Tum là một trong những đơn vị có quy mơ nhỏ nhất của Tổng
Cơng ty. Điều kiện về thị trường, khách hàng, sản lượng, doanh thu các dịch vụ cịn
manh mún, khơng có dịch vụ chủ đạo nên để đảm ảo hoàn thành kế hoạch được giao
hàng năm, phấn đấu hoàn thành kế hoạch năm 2021 với mức tăng trưởng từ 25% trở lên
so với năm 2020, cần phải thực hiện đồng ộ các nội dung.
2.2.1.Đánh giá chung tình hình hoạt động sản xuất
a. Tổ chức sản xuất:
- Mạng điểm phục vụ: Với thời điểm hiện tại đến 30/07/2021 (Khai trương điểm
ĐVHX Ia Dom, tại thôn 2- xã Ia Dom- Huyện Iah’drai) thì mạng điểm phục vụ của ĐT
Kon Tum đã đáp ứng yêu cầu chỉ tiêu chất lượng ưu chính đã cơng ố (tối thiểu 01 điểm
phục vụ/01 xã, phường).
- Mạng thu gom: Đã tổ chức được các tuyến thu gom riêng iệt tại thành phố Kon
Tum, còn lại các ưu điện huyện hầu hết còn kiêm nhiệm, giao ưu tá nội thị, Vận chuyển
cấp 3 dẫn đến lực lượng thu gom thiếu tính chuyên nghiệp, đôi khi không kịp thời do

đang đi phát, vận chuyển hàng hóa và khách hàng thường yêu cầu thu gom đột xuất,
không theo thời gian nhất định. Tại TP Kon Tum, một số đơn vị yêu cầu thu gom cuối
giờ hành chính nên cơng tác thu gom bị động do sát giờ xuất phát của đường thư cấp I.
b. Chất lượng Dịch vụ và phục vụ:
18


×