Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Quy trình kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tại công ty TNHH kiểm toán và thẩm định giá asia dragon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (892.28 KB, 70 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TẠI KON TUM

BÙI THỊ MỸ NGÂN

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TÀI SẢN
CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CƠNG TY
TNHH KIỂM TỐN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ ASIA
DRAGON

Kon Tum, tháng 04 năm 2020


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TẠI KON TUM

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TÀI SẢN
CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CƠNG TY
TNHH KIỂM TỐN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ ASIA
DRAGON

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
SINH VIÊN THỰC HIỆN
LỚP
MSSV

:
:


:
:

Ngô Lê Ngữ Anh
Bùi Thị Mỹ Ngân
K10KI
16152380107043

Kon Tum, tháng 04 năm 2020


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, em xin chân thành cảm ơn tập thể Quý thầy cô khoa Kinh tế, các thầy cô
đã trang bị cho em nhiều kiến thức cần thiết trong thời gian học tập cũng như thời gian làm
báo cáo tốt nghiệp. Đặc biệt, em xin chân thành cám ơn cô Ngô Lê Ngữ Anh đã trực tiếp
hướng dẫn và hỗ trợ em rất nhiều để em có thể hoàn thành báo cáo này.
Em cũng xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo cùng toàn thể các anh chị nhân viên
của Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá Asia Dragon đã nhiệt tình hướng dẫn,
giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho em có cơ hội tiếp cận với thực tế trong suốt thời gian
em thực tập tại đơn vị.
Tuy nhiên, vì kiến thức chun mơn còn hạn chế, bản thân còn thiếu kinh nghiệm
thực tiễn cũng như thời gian hoàn thành đề tài ngắn nên nội dung của bài báo cáo không
tránh khỏi những thiếu sót. Em kính mong nhận được sự hướng dẫn, đóng góp ý kiến q
báu của Q thầy cơ và các anh chị trong cơng ty Kiểm tốn và Thẩm định giá Asia Dragon
để bài viết của em được hoàn thiện hơn.
Em xin ghi nhận tất cả những giá trị cao quý ấy và xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc
cùng lời chúc sức khỏe đến Quý thầy cô và các anh chị kiểm toán viên đã giúp đỡ em trong
quá trình thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn!


KonTum, ngày…tháng…năm 2020
Sinh viên thực hiện
Bùi Thị Mỹ Ngân


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................................iv
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ............................................................................................ v
LỜI MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG .....3
BÁO CÁO TÀI CHÍNH ....................................................................................................3
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ LIÊN QUAN KHOẢN MỤC TSCĐ VÀ CHI PHÍ KHẤU
HAO (THEO THƠNG TƯ 45/2013/TT - BTC CỦA BỘ TÀI CHÍNH) .......................3
1.1.1. Khái niệm TSCĐ ...................................................................................................3
1.1.2. Một số khái niệm khác có liên quan khác ............................................................. 3
1.1.3. Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ ...................................................................................4
1.1.4. Đặc điểm của TSCĐ .............................................................................................. 4
1.1.5. Quản lý TSCĐ .......................................................................................................4
1.1.6. Khái niệm về chi phí khấu hao ..............................................................................5
1.1.7. Đặc điểm của chi phí khấu hao..............................................................................5
1.1.8 Xác định thời gian trích khấu hao của TSCĐ.........................................................5
1.1.9 Các phương pháp trích khấu hao ............................................................................7
1.2. QUY TRÌNH THỰC HIỆN KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 8
1.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán .........................................................................................8
1.2.2. Thực hiện kiểm toán BCTC ................................................................................10
1.2.3. Kết thúc kiểm toán BCTC ...................................................................................10
CHƯƠNG 2.GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ
THẨM ĐỊNH GIÁ ASIA DRAGON ..............................................................................11

2.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH.........................................................................................11
2.2. NGÀNH NGHỀ KINH DOANH .............................................................................12
2.2.1. Kiểm toán ............................................................................................................12
2.2.2. Thẩm định giá ......................................................................................................13
2.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC .................................................................................................14
2.3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức .......................................................................................... 14
2.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận .............................................................. 14
2.4. SƠ LƯỢC KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH .........................................15
2.5. THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG .................16
2.5.1. Thuận lợi ..............................................................................................................16
2.5.2. Khó khăn..............................................................................................................16
2.5.3. Phương hướng hoạt động ....................................................................................16
2.6. SƠ LƯỢC QUY TRÌNH KIỂM TỐN BCTC TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM
TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ ASIA DRAGON .......................................................... 17
2.6.1 Chuẩn bị kiểm toán ............................................................................................... 17
i


2.6.2. Thực hiện kiểm tốn ............................................................................................ 19
2.6.3. Hồn thành kiểm tốn .......................................................................................... 20
CHƯƠNG 3.ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ THẨM
ĐỊNH GIÁ ASIA DRAGON ........................................................................................... 21
3.1. QUY TRÌNH KIỂM TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO
TẠI CƠNG TY TNHH CƠNG NGHIỆP NR ............................................................... 21
3.1.1 Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán ...............................................................................21
3.1.2. Thực hiện kiểm tốn ............................................................................................ 27
3.1.3. Giai đoạn hồn thành kiểm tốn ..........................................................................41
CHƯƠNG 4.GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN
MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CƠNG TY TNHH

KIỂM TỐN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ ASIA DRAGON ..............................................44
4.1. ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ THẨM ĐỊNH
GIÁ ASIA DRAGON .......................................................................................................44
4.1.1. Ưu điểm ...............................................................................................................44
4.1.2. Nhược điểm .........................................................................................................45
4.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TÀI
SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN
VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ ASIA DRAGON .......................................................................46
4.3. KIẾN NGHỊ ...............................................................................................................46
4.3.1. Đối với cơ quan Nhà nước và Bộ tài chính .........................................................46
4.3.2. Đối với Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam ..............................................47
KẾT LUẬN .......................................................................................................................48
TÀI LIỆU THAM KHẢO
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

ii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCTC
CĐKT
CĐPS
GTCL
KTV
KSNB
TNHH
TSCĐ
TS

TK
GTGT
TNDN
HTKSNB

Báo cáo tài chính
Cân đối kế tốn
Cân đối phát sinh
Gía trị cịn lại
Kiểm tốn viên
Kiểm soát nội bộ
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định
Tài sản
Tài khoản
Gía trị gia tăng
Thu nhập doanh nghiệp
Hệ thống kiểm sốt nội bộ

iii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Bảng hệ số điều chỉnh xác định theo thời gian sử dụng TSCĐ............................ 7
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá
Asia Dragon qua các năm 2017, 2018, 2019. ....................................................................15
Bảng 2.2 Chỉ tiêu và tỷ lệ phần trăm xác lập mức trọng yếu.............................................18
Bảng 3.1: Bảng tổng hợp phân tích sơ bộ một số khoản mục biến động nhiều Công ty
TNHH Công Nghiệp NR năm 2019 ..................................................................................24
Bảng 3.2 Bảng xác định mức trọng yếu tổng thể của báo cáo tài chính và mức trọng yếu

khoản mục TSCĐ Công ty TNHH công nghiệp NR năm 2019 ........................................26
Bảng 3.3: Bảng kiểm tra số dư đầu kỳ của khoản mục TSCĐ Cơng ty TNHH cơng nghiệp
NR ......................................................................................................................................28
Bảng 3.4: Phân tích biến động của TSCĐ năm nay so với năm trước .............................. 31
Bảng 3.5: Phân tích tỷ lệ TSCĐ trên tổng tài sản .............................................................. 32
Bảng 3.6: Bảng phân tích tổng quát về sự thay đổi của TSCĐ Hữu hình cơng ty TNHH
cơng nghiệp NR .................................................................................................................34
Bảng 3.7: Bảng phân tích tổng qt về sự thay đổi của TSCĐ Vơ hình cơng ty TNHH
công nghiệp NR .................................................................................................................35
Bảng 3.8: Bảng tổng hợp các nghiêp vụ tăng, giảm TSCĐ Công ty TNHH công nghiệp
NR ......................................................................................................................................38
Bảng 3.9: Ước tính khấu hao TSCĐ Cơng ty TNHH cơng nghiệp NR ............................. 40
Bảng 3.10: Bảng tổng hợp sai sót khoản mục TSCĐ Công ty TNHH công nghiệp NR
năm 2019 ............................................................................................................................ 42
Bảng 3.11: Bảng tổng hợp kết quả sau kiểm tốn khoản mục TSCĐ của khách hàng Cơng
ty TNHH cơng nghiệp NR .................................................................................................43

iv


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức .....................................................................................14

v


LỜI MỞ ĐẦU
1. ĐẶT VẤN ĐỀ CHUNG
Ngày nay, khi nền kinh tế thế giới ngày càng phát triển thì thơng tin tài chính đóng
một vai trị quan trọng trong xã hội. Việt Nam đang trong quá trình chuyển đổi mạnh mẽ

nền kinh tế theo xu hướng hội nhập toàn cầu, bên cạnh việc phát triển mạnh về số lượng
thì một loạt những hạn chế đã khiến cho sức khỏe của các doanh nghiệp cịn nhiều bất ổn
và có khuynh hướng sử dụng thủ thuật để làm đẹp báo cáo tài chính. Báo cáo tài chính
được kiểm tốn được coi như là một công cụ đắc lực giúp cho các nhà đầu tư yên tâm trong
quá trình đầu tư cũng như góp phần hỗ trợ cơng tác quản lý nhà nước. Hoạt động kiểm toán
càng trở nên quan trọng với vai trò mang lại độ tin cậy cho báo cáo tài chính.
Việc xem xét, cân nhắc để lựa chọn đầu tư vào doanh nghiệp nào ln một câu hỏi khó,
trong khi các doanh nghiệp thường có xu hướng làm đẹp báo cáo tài chính (BCTC) để thu
hút vốn đầu tư trong và ngồi nước. Vì vậy, cần phải có một tổ chức độc lập, khách quan,
có trình độ chun mơn cao, đánh giá về tình hình tài chính của doanh nghiệp và cung cấp
các thông tin đáng tin cậy, giúp cho các nhà đầu tư đưa ra những quyết định kinh tế đúng
đắn. Do đó, hoạt động kiểm tốn ra đời và ngày càng đóng một vai trị quan trọng trong
nền kinh tế hiện đại ngày nay.
Kiểm toán BCTC là một loại hình thức đặc trưng nhất của kiểm tốn, kiểm tốn viên (KTV)
phải kiểm tốn nhiều chu trình và khoản mục khác nhau. Qua những thơng tin mà q trình
kiểm tốn thu được, chúng ta có thế biết được tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình thu
hồi nợ và khả năng thanh tốn nợ của doanh nghiệp.
Trên BCTC có rất nhiều khoản mục, mỗi khoản mục đều có đặc điểm, tính chất riêng và
mỗi khoản mục đều có nội dung kiểm tốn khác nhau nhưng chúng đều góp phần quan
trọng trong BCTC và trong đó khoản mục tài sản cố định (TSCĐ) và chi phí khấu hao
thường được quan tâm rất nhiều trong q trình kiểm tốn. TSCĐ là khoản mục có giá trị
lớn và thường chiếm tỷ trọng đáng kể trong tổng tài sản trên bảng cân đối kế toán. Đặc biệt
trong các doanh nghiệp sản xuất thuộc lĩnh vực cơng nghiệp nặng, dầu khí…thì giá trị
khoản mục này chiếm tỷ trọng rất cao trong tổng tài sản. Đối với chi phí khấu hao thì mục
tiêu kiểm tốn chủ yếu là xem xét sự đúng đắn và hợp lý của việc xác định mức khấu hao
và phân bổ cho các đối tượng có liên quan. Khấu hao ln là một trong những chi phí trọng
yếu trong hoạt động của doanh nghiệp, đặc biệt là các đơn vị sản xuất sở hữu nhiều máy
móc, nhà xưởng. Biến tấu chi phí khấu hao rất được ưa chuộng khi lập BCTC nhờ khả
năng khó phát hiện của nó, doanh nghiệp chỉ cần thay đổi thời gian khấu hao của tài sản,
từ đó lượng khấu hao trong mỗi năm sẽ tăng, giảm tùy theo.

Chính vì thấy được tầm quan trọng của TSCĐ và chi phí khấu hao nên tơi đã chọn đề tài
“Quy trình kiểm tốn khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tại Cơng ty
TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá Asia Dragon” để làm đề tài luận văn tốt nghiệp của
mình

1


2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1 Mục tiêu chung
Quy trình kiểm tốn khoản mục TSCĐ và chi phí khấu hao trong kiểm tốn BCTC
tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá Asia Dragon (ADAC) thơng qua kiểm
tốn thực tế trong q trình thực tập tại cơng ty. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn
thiện hơn quy trình kiểm tốn TSCĐ và chi phí khấu hao của Cơng ty kiểm tốn ADAC.
2.2 Mục tiêu cụ thể
Quy trình kiểm tốn khoản mục TSCĐ và chi phí khấu hao của Cơng ty TNHH Kiểm
tốn và Thẩm định giá Asia Dragon.
Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hơn quy trình kiểm tốn khoản mục TSCĐ
và chi phí khấu hao của Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá Asia Dragon.
3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1 Không gian
Đề tài được thực hiện tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá Asia Dragon.
Địa chỉ số 54 Đường 56, Phường Bình Trưng Đơng, Quận 2, Tp. HCM.
3.2 Thời gian
Đối với số liệu về kết quả kinh doanh: Đề tài sử dụng số liệu năm 2017, 2018 và
2019.
Đối với số liệu thực hiện kiểm toán: Đề tài sử dụng số liệu năm 2018 và 2019 tại công
ty khách hàng của Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá Asia Dragon.
Thời gian thực hiện đề tài: Tháng 11/2019 đến tháng 03/2020.
3.3 Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là Quy trình kiểm tốn khoản mục TSCĐ và chi phí
khấu hao của Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá Asia Dragon.

2


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ LIÊN QUAN KHOẢN MỤC TSCĐ VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO
(THEO THƠNG TƯ 45/2013/TT - BTC CỦA BỘ TÀI CHÍNH)
1.1.1. Khái niệm TSCĐ
TSCĐ là các cơ sở vật chất, kỹ thuật cần thiết để đảm bảo cho hoạt động bình thường
của đơn vị. TSCĐ nằm ở phần B của bảng CĐKT, phần tài sản dài hạn gồm: TSCĐ hữu
hình, TSCĐ vơ hình, TSCĐ thuê tài chính, bất động sản đầu tư.
a. Khái niệm TSCĐ hữu hình
Tài sản cố định hữu hình là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất thỏa
mãn các tiêu chuẩn của TSCĐ hữu hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn
giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu như nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc thiết bị, phương
tiện vận tải,...
b. Khái niệm TSCĐ vơ hình
TSCĐ vơ hình là những tài sản khơng có hình thái vật chất, thể hiện một lượng giá
trị đã được đầu tư thỏa mãn các tiêu chuẩn của TSCĐ vơ hình, tham gia vào nhiều chu kỳ
kinh doanh, như một số chi phí liên quan trực tiếp tới đất sử dụng, chi phí về quyền phát
hành, bằng phát minh, bằng sáng chế, bản quyền tác giả…
1.1.2. Một số khái niệm khác có liên quan khác
a. Nguyên giá TSCĐ
Nguyên giá tài sản cố định hữu hình là tồn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ
ra để có tài sản cố định hữu hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng
sử dụng.

Ngun giá tài sản cố định vơ hình là tồn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra
để có tài sản cố định vơ hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào sử dụng theo dự tính.
b. Giá trị hợp lý của TSCĐ
Giá trị hợp lý của TSCĐ là giá trị tài sản có thể trao đổi giữa các bên có đầy đủ hiểu
biết trong sự trao đổi ngang giá.
c. Hao mòn TSCĐ
Hao mòn tài sản cố định là sự giảm dần giá trị sử dụng và giá trị của tài sản cố định
do tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, do bào mòn của tự nhiên, do tiến bộ kỹ
thuật... trong quá trình hoạt động của tài sản cố định.
d. Giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ
Giá trị hao mòn luỹ kế của tài sản cố định là tổng cộng giá trị hao mịn của tài sản cố
định tính đến thời điểm báo cáo.
e. Khấu hao TSCĐ
Khấu hao tài sản cố định là việc tính tốn và phân bổ một cách có hệ thống nguyên
giá của tài sản cố định vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian trích khấu hao của
tài sản cố định.
3


f. Thời gian trích khấu hao TSCĐ
Thời gian trích khấu hao TSCĐ là thời gian cần thiết mà doanh nghiệp thực hiện việc
trích khấu hao TSCĐ để thu hồi vốn đầu tư TSCĐ.
g. Số khấu hao lũy kế của tài sản cố định
Số khấu hao lũy kế của tài sản cố định là tổng cộng số khấu hao đã trích vào chi phí
sản xuất, kinh doanh qua các kỳ kinh doanh của tài sản cố định tính đến thời điểm báo cáo.
Giá trị còn lại của tài sản cố định là hiệu số giữa nguyên giá của TSCĐ và số khấu
hao luỹ kế (hoặc giá trị hao mòn luỹ kế) của TSCĐ tính đến thời điểm báo cáo.
h. Sửa chữa tài sản cố định
Sửa chữa tài sản cố định là việc duy tu, bảo dưỡng, thay thế sửa chữa những hư hỏng
phát sinh trong q trình hoạt động nhằm khơi phục lại năng lực hoạt động theo trạng thái

hoạt động tiêu chuẩn ban đầu của tài sản cố định.
i. Nâng cấp tài sản cố định
Nâng cấp tài sản cố định là hoạt động cải tạo, xây lắp, trang bị bổ sung thêm cho
TSCĐ nhằm nâng cao công suất, chất lượng sản phẩm, tính năng tác dụng của TSCĐ so
với mức ban đầu hoặc kéo dài thời gian sử dụng của TSCĐ đưa vào áp dụng quy trình cơng
nghệ sản xuất mới làm giảm chi phí hoạt động của TSCĐ so với trước.
1.1.3. Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ
a. Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình
Tư liệu lao động là những tài sản hữu hình có kết cấu độc lập hoặc là một hệ thống
gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết lại với nhau để cùng thực hiện một hay một số
chức năng nhất định mà nếu thiếu bất kỳ một bộ phận nào thì cả hệ thống khơng thể hoạt
động được, nếu thỏa mãn đồng thời cả ba tiêu chuẩn dưới đây thì được coi là TSCĐ hữu
hình:
+ Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó
+ Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên.
+ Nguyên giá được xác định một cách đáng tin cậy và có giá trị từ 30.000.000 đồng
(ba mươi triệu đồng) trở lên.
b. Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vơ hình
Mọi khoản chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã chi ra thỏa mãn đồng thời cả ba tiêu
chuẩn của TSCĐ hữu hình mà khơng hình thành TSCĐ hữu hình thì được xem là TSCĐ
vơ hình.
1.1.4. Đặc điểm của TSCĐ
TSCĐ là một khoản mục có giá trị lớn nó thường chiếm tỷ trọng đáng kể trong tổng
tài sản trên bảng CĐKT.
Số lượng TSCĐ trong doanh nghiệp và số nghiệp vụ phát sinh trong năm thường
khơng nhiều, nhưng xét riêng từng đối tượng thì có giá trị lớn.
1.1.5. Quản lý TSCĐ
- Mọi TSCĐ trong doanh nghiệp phải có bộ hồ sơ riêng (gồm biên bản giao nhận
TSCĐ, hợp đồng, hóa đơn mua TSCĐ và các chứng từ, giấy tờ khác có liên quan). Mỗi
4



TSCĐ phải được phân loại, đánh số và có thẻ riêng, được theo dõi chi tiết theo từng đối
tượng ghi TSCĐ và được phản ánh trong sổ theo dõi TSCĐ.
- Mỗi TSCĐ phải được quản lý theo nguyên giá, số hao mòn lũy kế và giá trị còn lại
trên sổ sách kế tốn.
Giá trị cịn lại của TSCĐ = Ngun giá của TSCĐ – Số hao mòn lũy kế của TSCĐ
(1.1)
- Đối với những TSCĐ không cần dùng, chờ thanh lý nhưng chưa hết khấu hao, doanh
nghiệp phải thực hiện quản lý, theo dõi, bảo quản theo quy định hiện hành và trích khấu
hao theo quy định.
- Doanh nghiệp phải thực hiện việc quản lý đối với những TSCĐ đã khấu hao hết
nhưng vẫn tham gia vào hoạt động kinh doanh như những TSCĐ thông thường.
1.1.6. Khái niệm về chi phí khấu hao
- Khấu hao TSCĐ là việc tính tốn và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của
TSCĐ vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian trích khấu hao của TSCĐ.
- Hao mịn TSCĐ là sự giảm dần giá trị giá trị sử dụng và giá trị của TSCĐ do tham
gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, do bào mòn tự nhiên, do tiến bộ kỹ thuật… trong
quá trình hoạt động của TSCĐ.
- Giá trị hao mòn lũy kế là tổng cộng giá trị hao mịn của TSCĐ tính đến thời điểm
báo cáo.
- Giá trị còn lại của TSCĐ là hiệu số giữa nguyên giá của TSCĐ và số khấu hao lũy
kế (giá trị hao mịn lũy kế) của TSCĐ tính đến thời điểm báo cáo.
1.1.7. Đặc điểm của chi phí khấu hao
- Khấu hao là một khoản ước tính kế tốn chứ khơng phải là chi phí thực tế phát sinh.
Bởi vì mức khấu hao phụ thuộc vào ba nhân tố chính là: nguyên giá, thời gian sử dụng hữu
ích và giá trị thanh lý ước tính trong đó ngun giá là nhân tố khách quan còn giá trị thanh
lý và thời gian sử dụng hữu ích lại phụ thuộc vào ước tính của đơn vị. Vì vậy kiểm tốn
chi phí khấu hao mang tính chất kiểm tra một khoản ước tính kế tốn hơn là một chi phí
phát sinh thực tế nghĩa là không thể dựa vào chứng từ và tài liệu để tính tốn một cách

chính xác.
- Chi phí khấu hao là một sự phân bổ có hệ thống của nguyên giá sau khi đã trừ giá
trị thanh lý ước tính nên sự hợp lý của nó cịn phụ thuộc vào phương pháp khấu hao được
sử dụng. Vì vậy, kiểm tốn chi phí khấu hao cịn mang tính chất của việc kiểm tra áp dụng
phương pháp kế toán.
1.1.8 Xác định thời gian trích khấu hao của TSCĐ
- Thời gian trích khấu hao TSCĐ là thời gian cần thiết mà doanh nghiệp thực hiện
việc trích khấu hao TSCĐ để thu hồi vốn đầu tư TSCĐ.
- Việc trích hoặc thơi trích khấu hao TSCĐ được thực hiện bắt đầu từ ngày (theo số
ngày của tháng) mà TSCĐ tăng hoặc giảm. Doanh nghiệp thực hiện hạch toán tăng, giảm
TSCĐ theo quy định hiện hành về chế độ kế toán doanh nghiệp.

5


- Đối với TSCĐ còn mới (chưa qua sử dụng), doanh nghiệp phải căn cứ vào khung
thời gian trích khấu hao TSCĐ quy định ban hành kèm theo Thông tư 45/2013/TT-BTC để
xác định thời gian trích khấu hao của TSCĐ.
- Đối với TSCĐ đã qua sử dụng thời gian trích khấu hao của TSCĐ được xác định
như sau:
Giá trị hợp lý của
TSCĐ
Thời gian
Giá bán của TSCĐ
Thời gian trích khấu
trích khấu =
x
cùng loại mới 100%
hao của TSCĐ mới
hao

của
(hoặc của TSCĐ
cùng loại
TSCĐ
tương đương trên thị
trường)
(1.2)

Trong đó: Giá trị hợp lý của TSCĐ là giá mua hoặc trao đổi thực tế (trong trường
hợp mua bán, trao đổi), giá trị còn lại của TSCĐ hoặc giá trị theo đánh giá của tổ chức có
chức năng thẩm định giá (trong trường hợp được cho, được biếu, được tặng, được cấp,
được điều chuyển đến) và các trường hợp khác.
- Trường hợp doanh nghiệp muốn xác định thời gian trích khấu hao của tài sản cố
định mới và đã qua sử dụng khác so với khung thời gian trích khấu hao quy định tại Phụ
lục 1 ban hành kèm theo Thơng tư 45/2013/TT-BTC của Bộ Tài Chính, doanh nghiệp phải
lập phương án thay đổi thời gian trích khấu hao tài sản cố định trên cơ sở giải trình rõ các
nội dung sau:
+ Tuổi thọ kỹ thuật của TSCĐ theo thiết kế.
+ Hiện trạng TSCĐ (thời gian TSCĐ đã qua sử dụng, thế hệ tài sản, tình trạng thực
tế của tài sản).
+ Ảnh hưởng của việc tăng, giảm khấu hao TSCĐ đến kết quả sản xuất kinh doanh
và nguồn vốn trả nợ các tổ chức tín dụng.
+ Đối với các tài sản hình thành từ dự án đầu tư theo hình thức B.O.T, B.C.C thì
doanh nghiệp phải bổ sung thêm Hợp đồng đã ký với chủ đầu tư.
- Doanh nghiệp chỉ được thay đổi thời gian trích khấu hao TSCĐ một lần đối với một
tài sản. Việc kéo dài thời gian trích khấu hao của TSCĐ bảo đảm không vượt quá tuổi thọ
kỹ thuật của TSCĐ và không làm thay đổi kết quả kinh doanh của doanh nghiệp từ lãi
thành lỗ hoặc ngược lại tại năm quyết định thay đổi.
- Doanh nghiệp tự xác định thời gian trích khấu hao của TSCĐ vơ hình nhưng tối đa
khơng q 20 năm.

- Riêng đối với TSCĐ vơ hình là quyền sử dụng đất thì doanh nghiệp chỉ trích khấu
hao đối với quyền sử dụng đất xác định được thời hạn sử dụng, nếu không xác định được
thời hạn sử dụng thì khơng được trích khấu hao.
6


- Đối với TSCĐ vơ hình là giá trị quyền sử dụng đất có thời hạn, quyền sử dụng đất
thuê, thời gian trích khấu hao là thời gian được phép sử dụng đất của doanh nghiệp.
- Đối với TSCĐ vô hình là quyền tác giả, quyền sở hữu trí tuệ, quyền đối với giống
cây trồng, thì thời gian trích khấu hao là thời hạn bảo hộ được ghi trên văn bằng bảo hộ
theo quy định (khơng được tính thời hạn bảo hộ được gia hạn thêm).
1.1.9 Các phương pháp trích khấu hao
- Phương pháp khấu hao theo đường thẳng là phương pháp trích khấu hao theo mức
tính ổn định từng năm vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp của TSCĐ tham
gia vào hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Công thức:
+ Mức khấu hao năm TSCĐ =
+ Mức khấu hao tháng =

𝑁𝑔𝑢𝑦ê𝑛 𝑔𝑖á 𝑐ủ𝑎 𝑇𝑆𝐶Đ

𝑇ℎờ𝑖 𝑔𝑖𝑎𝑛 𝑠ử 𝑑ụ𝑛𝑔
𝑀ứ𝑐 𝑘ℎấ𝑢 ℎ𝑎𝑜 𝑛ă𝑚
12 𝑡ℎá𝑛𝑔

(1.3)
(1.4)

Hoặc
Mức khấu hao năm TSCĐ= Nguyên giá của TSCĐ × Tỷ lệ khấu hao năm (1.5)

Trong đó:
+ Mức khấu hao năm TSCĐ =

1
𝑆ố 𝑛ă𝑚 𝑠ử 𝑑ụ𝑛𝑔

(1.6)

- Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh (khấu hao nhanh) là
phương pháp khấu hao mà mức khấu hao hằng năm giảm dần theo thứ tự những năm sử
dụng.
- TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo phương pháp
số dư giảm dần có điều chỉnh phải thoả mãn đồng thời các điều kiện sau:
+ Là tài sản cố định đầu tư mới (chưa qua sử dụng);
+ Là các loại máy móc, thiết bị; dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm.
Doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả kinh tế cao được phép trích khấu hao nhanh
nhưng tối đa không quá 2 lần mức khấu hao xác định theo phương pháp đường thẳng để
nhanh chóng đổi mới cơng nghệ. Tài sản cố định tham gia vào hoạt động kinh doanh được
trích khấu hao nhanh là máy móc, thiết bị; dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm; thiết bị
và phương tiện vận tải; dụng cụ quản lý; súc vật, vườn cây lâu năm. Khi thực hiện trích
khấu hao nhanh, doanh nghiệp phải đảm bảo kinh doanh có lãi.
Cơng thức:
+ Mức khấu hao =

𝐺𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑐ị𝑛 𝑙ạ𝑖 𝑐ủ𝑎 𝑇𝑆𝐶Đ
𝑇ℎờ𝑖 𝑔𝑖𝑎𝑛 𝑠ử 𝑑ụ𝑛𝑔

× Hệ số điều chỉnh

(1.7)


năm TSCĐ
Bảng 1.1 Bảng hệ số điều chỉnh xác định theo thời gian sử dụng TSCĐ
Thời gian sử dụng của TSCĐ
Hệ số điều chỉnh (lần)
Đến 4 năm (t ≤ 4)
1.5
Từ 4 đến 6 năm (4 < t ≤6)
2.0
Trên 6 năm (t > 6)
2.5

7


- Phương pháp khấu hao theo lượng sản phẩm dịch vụ: là phương pháp khấu hao mà
mức khấu hao hằng năm, hằng tháng thay đổi phụ thuộc vào lượng sản phẩm, dịch vụ thực
tế mà TSCĐ đã tạo ra. Tài sản cố định tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu
hao theo phương pháp này là các loại máy móc, thiết bị thỏa mãn đồng thời các điều kiện
sau:
- Trực tiếp liên quan đến việc sản xuất sản phẩm;
- Xác định được tổng số lượng, khối lượng sản phẩm sản xuất theo công suất thiết kế
của tài sản cố định;
- Cơng suất sử dụng thực tế bình qn tháng trong năm tài chính khơng thấp hơn
100% cơng suất thiết kế.
Công thức:
+ Mức khấu hao tháng = Lượng sản phẩm được tạo ra trong tháng x Mức trích khấu
hao bình qn tính cho một đơn vị sản phẩm, dịch vụ
(1.8)
Trong đó:

Mức trích khấu hao bình
Qn tính cho một đơn vị sản =

𝑁𝑔𝑢𝑦ê𝑛 𝑔𝑖á 𝑐ủ𝑎 𝑇𝑆𝐶Đ
𝑆ă𝑛 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑡ℎ𝑒𝑜 𝑐ô𝑛𝑔 𝑠𝑢ấ𝑡 𝑡ℎ𝑖ế𝑡 𝑘ế

phẩm, dịch vụ
(1.9)
+ Mức khấu hao năm = Tổng cộng mức trích khấu hao 12 tháng (1.10)
Mỗi tài sản cố định chỉ được phép thay đổi một lần phương pháp trích khấu hao trong
q trình sử dụng và phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
1.2. QUY TRÌNH THỰC HIỆN KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
1.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán
a. Xem xét, chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng
Chấp nhận khách hàng mới và đánh giá rủi ro hợp đồng
Đầu tiên, Giám đốc sẽ cử trưởng nhóm kiểm tốn tìm hiểu lý do khách hàng mời kiểm
tốn, trưởng nhóm sẽ thu thập thơng tin về các mặt như ngành nghề, tình hình hoạt động
kinh doanh, thơng tin tài chính trong ba năm liền kề,… từ kế tốn của khách hàng và trên
các trang web, báo chí,… Nếu khách hàng đã có KTV tiền nhiệm, trưởng phịng kiểm tốn
sẽ gửi thư đến KTV tiền nhiệm để tìm hiểu lý do khơng tiếp tục kiểm tốn. Với những
thơng tin thu thập được, trưởng phịng kiểm tốn nghiên cứu và phân tích sơ bộ về tình
hình tài chính của khách hàng đề nghị kiểm toán, đánh giá và ước lượng sơ bộ về mức
trọng yếu và đánh giá rủi ro trong hoạt động kinh doanh của khách hàng. Việc nhận lời
kiểm tốn phải đảm bảo tính độc lập, đủ năng lực phục vụ khách hàng và phải phù hợp với
chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán và CMKiT số 220.
Chấp nhận, duy trì khách hàng cũ và đánh giá rủi ro hợp đồng
Đối với những khách hàng cũ, cơng ty lưu giữ báo cáo tài chính và hồ sơ kiểm toán
từ những năm trước. Bên cạnh đó, cơng ty ln cập nhật thơng tin mới nhất từ phía khách
hàng để quyết định xem có nên tiếp tục kiểm tốn hay khơng? Theo xét đốn của KTV,
nếu phát hiện có rủi ro cao thì tạm ngưng dịch vụ kiểm toán cho khách hàng năm tiếp theo.

8


b. Lập hợp đồng kiểm tốn và lựa chọn nhóm kiểm toán
Sau khi chấp nhận khách hàng, KTV sẽ trao đổi và thoả thuận với khách hàng về mục
đích, phạm vi kiểm toán, việc cung cấp tài liệu cho cuộc kiểm tốn và phí kiểm tốn. Từ
đó thoả thuận với khách hàng, KTV lập hợp hợp đồng kiểm toán quy định rõ ràng quyền
và nghĩa vụ hai bên và chuyển cho khách hàng ký nhận. Đối với khách hàng mới sau khi
chấp nhận kiểm tốn thì Giám Đốc sẽ phân cho các KTV và trợ lý kiểm tốn thực hiện
cơng việc kiểm tốn. Ngồi ra, đối với khách hàng cũ, công ty sẽ hạn chế việc thay đổi
thường xuyên KTV phụ trách kiểm toán nhằm giúp KTV nắm vững nét đặc thù trong kinh
doanh, duy trì mối liên hệ mật thiết với khách hàng. Tuy nhiên, cơng ty cũng có chính sách
luân chuyển khách hàng với thời hạn trên 5 năm để tránh việc KTV quá quen thuộc với
khách hàng sẽ làm mất đi tính độc lập, khách quan.
c. Tìm hiểu về khách hàng và môi trường hoạt động
KTV thu thập các thông tin về khách hàng và môi trường hoạt động để xác định và
hiểu các sự kiện, giao dịch và thơng lệ kinh doanh của khách hàng có ảnh hưởng trọng yếu
tới BCTC, qua đó giúp xác định rủi ro có sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn.
Bên cạnh đó, KTV tìm hiểu và xác định pháp luật và các quy định cụ thể có ảnh
hưởng đến đơn vị được kiểm toán và BCTC của đơn vị được kiểm toán. Trên cơ sở ghi lại
đầy đủ, chi tiết danh mục văn bản pháp luật và các quy định đó xem xét ảnh hưởng của
pháp luật và các quy định này đối với việc xác định số liệu và thuyết minh trọng yếu trên
BCTC. KTV tìm hiểu khách hàng và các bên liên quan để xác định rủi ro có sai sót trọng
yếu tiềm tàng liên quan đến mối quan hệ và giao dịch với các bên liên quan. KTV tìm hiểu
về hệ thống sổ kế tốn (BCTC và phục vụ quản trị), hình thức thực hiện và khối lượng phát
sinh theo nhóm giao dịch. KTV tìm hiểu khách hàng và các ước tính kế tốn để xác định
rủi ro có sai sót trọng yếu tiềm tàng liên quan đến các ước tính kế tốn trên BCTC.
d. Phân tích sơ bộ BCTC
Khi thực hiện thủ tục phân tích sơ bộ để đánh giá rủi ro, KTV tiến hành phân tích
bảng cân đối kế tốn, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh để đánh giá khả năng có thể

xảy ra sai sót trọng yếu hay khơng và trợ giúp KTV xây dựng kế hoạch kiểm toán. KTV
đánh giá rủi ro liên quan đến giả định hoạt động liên tục được BGĐ sử dụng đối với việc
lập BCTC.
e. Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát
Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm sốt là một cơng việc quan trọng vì nó giúp KTV có những
đánh giá ban đầu về rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu trên BCTC. Để đánh giá về KSNB, KTV
có thể thực hiện các bước sau:
- Nghiên cứu thông tin thu thập được qua việc tìm hiểu hệ thống KSNB.
- Xác định các sai phạm tiềm tàng và những thủ tục kiểm soát chủ yếu.
- Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm sốt.
Cơng thức xác định mức rủi ro kiểm tốn:
AR = IR x CR x DR
Trong đó:
9


AR: Rủi ro kiểm tốn
IR: Rủi ro tìm tàng
CR: Rủi ro kiểm sốt
DR: Rủi ro phát hiện
Từ cơng thức trên, ta xác định được mức rủi ro phát hiện dựa vào mức rủi ro tìm tàng,
rủi ro kiểm sốt và mức rủi ro kiểm tốn có thể chấp nhận được (thấp hơn hoặc bằng 5%)
như sau:
DR = AR/ (IR x CR)
1.2.2. Thực hiện kiểm toán BCTC
Thực hiện kiểm toán là thực hiện kế hoạch kiểm toán để thu thập những bằng chứng
kiểm tốn đầy đủ và thích hợp nhằm làm cơ sở ý kiến nhận xét của KTV. Trong giai đoạn
này, KTV sẽ thực hiện thủ tục đánh giá rủi ro và các thủ tục kiểm toán tiếp theo, bao gồm:
Thực hiện thử nghiệm kiểm soát: là loại thử nghiệm để thu thập bằng chứng về tính
hiện hữu, hữu hiệu của hệ thống KSNB. Kết quả của thử nghiệm là bằng chứng để KTV

điều chỉnh thủ tục phân tích và thử nghiệm chi tiết.
Thực hiện thủ tục phân tích: KTV so sánh các thông tin và nghiên cứu xu hướng để
phát hiện các biến động bất thường.
Thực hiện thử nghiệm chi tiết: KTV đi sâu vào việc kiểm tra số dư hoặc nghiệp vụ
bằng các phương pháp tích hợp như chứng kiến kiểm kê, kiểm tra tài tiệu, gửi thư xác
nhận,…
1.2.3. Kết thúc kiểm toán BCTC
Sau khi kết thúc cuộc kiểm tốn, nhóm kiểm tốn sẽ lưu trữ tất cả những bằngchứng
kiểm toán và giấy tờ làm việc vào Hồ sơ kiểm tốn được cơng ty áp dụng mẫu theo chương
trình kiểm tốn mẫu Báo cáo tài chính của Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam
VACPA ban hành theo quy định số 496 2019/QĐ-VACPA ngày 01/11/2019 và áp dụng
chính thức từ ngày 01/01/2020 để làm cơ sở đưa ra ý kiến kiểm toán.
Sau khi kết thúc cuộc kiểm toán, nhóm kiểm tốn sẽ có cuộc họp với Ban Giám Đốc
cơng ty khách hàng trình bày về những sự kiện phát sinh sau ngày khóa sổ và sai sót phát
hiện được trong q trình kiểm tốn, đưa ra các bút tốn điều chỉnh và u cầu khách hàng
điều chỉnh.
KTV chính sau khi trao đổi những vấn đề cần điều chỉnh và những vấn đề khúc mắt
tại đơn vị khách hàng, sẽ soạn thảo báo cáo kiểm toán dự kiến và gửi cho khách hàng. Sau
khi nhận được hồi đáp từ phía khách hàng, KTV chính sẽ phát hành báo cáo tài chính thơng
qua sự xét duyệt của Giám đốc hoặc Phó Giám Đốc.

10


CHƯƠNG 2
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ
THẨM ĐỊNH GIÁ ASIA DRAGON
2.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
Từ năm 2002 đến 2009 các thành viên sáng lập Công ty tham gia giữ vị trí chủ chốt
trong các Cơng ty Kiểm tốn và Thẩm định giá trong và ngồi nước.

Năm 2010 Ơng Lê Xn Vinh sáng lập Cơng ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá
Asia Dragon tại một văn phòng nhỏ tại Quận 1, Tp. HCM.
Từ năm 2010 đến năm 2013, nhờ sự hỗ trợ từ những tổ chức, khách hàng thân thuộc
và đồng nghiệp trong ngành, ADAC đã ký hợp đồng với các đối tác lớn trong và ngoài
nước. Nâng cao đội ngũ nhân viên lên đến 30 nhân viên chuyên nghiệp và đạt trên 200
khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ. Thành lập thêm các chi nhánh tại Bình Dương, Bà
Rịa- Vũng Tàu, Nha Trang, Gia Lai, Huế, Cần Thơ và Kiên Giang.
Từ năm 2013 đến năm 2014, ADAC đã xây dựng được uy tín đối với khách hàng và
được các tổ chức đánh giá chuyên nghiệp bầu chọn là một trong những Công ty Kiểm tốn
và Thẩm định giá có uy tín tại Việt Nam. Nhằm mục đích phát triển hơn nữa qua chiến
lược mở rộng qui mơ cơng ty, Ơng Vinh và các thành viên sáng lập đã đầu tư xây dựng
văn phịng mới tại số 54 Đường 56, Phường Bình Trưng Đơng, Quận 2, Thành Phố Hồ Chí
Minh.
Năm 2015, được sự ủng hộ của Tập Đồn Tài Chính A&A (Asia Business Partners
Group) – Nhật Bản nhằm mở rộng dịch vụ chuyên nghiệp và phát triển hình ảnh cơng ty
thơng qua việc cung cấp dịch vụ kiểm toán, ADAC mở rộng thêm 3 chi nhánh tại Osaka Nhật Bản, Thượng Hải – Trung Quốc và BangKok – Thái Lan.
Một số thông tin cơ bản về Công ty:
- Tên công ty: Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá Asia Dragon.
- Tên tiếng anh: Asia Dragon Auditing and Appraisal Firm
- Địa chỉ: số 54 Đường 56, Phường Bình Trưng Đơng, Quận 2, Thành Phố Hồ Chí
Minh.
- Điện thoại: (028) 37433885 hoặc (028) 37433886
- Fax: (028) 37433528
- Người đại diện: Ông Lê Xuân Vinh – Giám đốc công ty.
- Năm thành lập: 2010
- Mã số thuế: 0312011040
-Vốn điều lệ: 6.000.000.000 đồng
- Website: www.adac.com.vn
- Email:
- Logo công ty:


11


2.2. NGÀNH NGHỀ KINH DOANH
2.2.1. Kiểm toán
a. Dịch vụ kiểm toán
- ADAC cung cấp các dịch vụ kiểm toán độc lập được thiết kế nhằm giúp khách hàng
tăng cường tính trung thực và độ tin cậy của các thông tin.
- Dịch vụ kiểm toán bao gồm:
+ Kiểm toán theo luật định
+ Kiểm tốn báo cáo tài chính
+ Kiểm tốn quyết toán
+ Các chuẩn mực báo cáo
+ Các dịch vụ liên quan
b. Dịch vụ thuế
- ADAC sử dụng kiến thức chuyên ngành và hiểu biết sâu rộng của công ty về cách
thức hài hòa vấn đề thuế trong bức tranh kinh doanh rộng lớn, để giúp khách hàng thực
hiện trách nhiệm tuân thủ thuế. Cho dù khách hàng là doanh nghiệp hay cá nhân , chúng
tơi đều cộng tác theo nhóm để giúp khách hàng đạt được mục tiêu của họ.
- Dịch vụ về thuế bao gồm:
+ Dịch vụ thương mại và hải quan
+ Dịch vụ giải quyết tranh chấp và bất đồng
+ Dịch vụ thâm nhập thị trường
+ Thuế sáp nhập và mua bán doanh nghiệp
+ Dịch vụ chuyển giá
+ Dịch vụ thuế thu nhập cá nhân và điều hành quốc tế
+ Dịch vụ thuế gián thu
+ Dịch vụ thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập quốc tế
c. Dịch vụ ghi sổ kế toán

Các dịch vụ kế toán mà công ty ADAC đang cung cấp rất đa dạng, tùy theo nhu cầu
của doanh nghiệp mà các dịch vụ kế tốn ADAC cung cấp có thể bao gồm như sau:
- Xây dựng các mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn và tổ chức cơng tác kế tốn cho các
doanh nghiệp
- Rà sốt, phân tích, cải tổ bộ máy kế tốn – tài chính đã có sẵn
- Rà sốt, xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ
- Hướng dẫn lập chứng từ kế toán
- Hướng dẫn thực hiện và ghi chép sổ kế toán, hạch toán kế toán
- Hướng dẫn lập báo cáo tài chính, bao gồm báo cáo hợp nhất
- Bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán, cập nhật kiến thức kế toán
d. Dịch vụ tư vấn
- Cải tiến hoạt động để không ngừng tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận
- Sắp xếp tổ chức hoạt động doanh nghiệp để khách hàng và điều hành doanh nghiệp
hiệu quả hơn
12


- Quản lý và kiểm sốt chi phí, nhưng khơng ảnh hưởng đến sự thành công dài hạn
của doanh nghiệp
- Quản lý rủi ro và tuân thủ các quy định pháp luật, giúp khách hàng biến rủi ro thành
cơ hội kinh doanh
- Dịch vụ tư vấn bao gồm:
+ Tư vấn tài chính và mua bán doanh nghiệp
+ Tư vấn rủi ro
+ Tư vấn quản lý
2.2.2. Thẩm định giá
a. Dịch vụ thẩm định giá
- Bất động sản bao gồm: Quyền sử dụng đất, khu đất dự án, nhà ở, nhà xường, trung
tâm thương mại, cao óc văn phịng, chung cư, trạng tại,...
- Động sản bao gồm: Phương tiện vận tải, dây truyền thuyết bị công nghiệp, thiết bị

y tế, thiết bị truyền hình, hệ thống khai thái thiết bị dầu mỏ, vật tư thiết bị ngành nước, vật
tư thiết bị ngành điện, thiết bị trường học,...
- Thẩm định giá trị doanh nghiệp cho các mục đích mua bán sáp nhập, góp vốn liên
doanh, cổ phần hóa bao gồm các định chế tài chính, quỹ đầu tư, doanh nghiệp nhà nước,
cơng ty TNHH và công ty cổ phần
- Thẩm định các dự án đầu tư như đánh giá tổng mức đầu tư của dự án, khả năng thu
xếp vốn, nguồn vốn, phương án hồn trả vốn, các chỉ tiêu tài chính và đánh giá hiệu quả
kinh tế,...
- Thẩm định giá vơ hình bao gồm: Quyền sở hữu trí tuệ, bàn quyền, thương hiệu,phần
mền quản lý điều hành, quyền khai thác, lợi thế quyền thuê tài sản
b. Dịch vụ giám định
- Giám định cơng nghiệp
- Giám định hàng hải
- Giám định hàng hóa
- Giám định hàng lỏng
- Giảm định kỹ thuật
- Giám định chất lượng cơng trình
- Giám định tư pháp
- Giám định tình trạng an tồn, phương tiện đi biển
c. Dịch vụ đấu giá tài sản và đấu thầu
- Tài sản để thi hành án theo quy định của pháp luật về thi hành án
- Tài sản nhà nước phải bán đấu giá theo quy định pháp luật về quản lý, sử dụng tài
sản nhà nước,...
- Tài sản thanh lý của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tài sản thanh lý của
doanh nghiệp nhà nước
- Tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước

13



- Tài sản bảo đảm trong trường hợp pháp luật về giao dịch bảo đảm quy định phải xử
lý bằng bán đấu giá
- Hàng hóa lưu giữ cho người vận chuyển đường biển, đường bộ, đường hàng không
lưu giữ tại Việt Nam
- Các tài sản khác được bán đấu giá theo quy định của pháp luật
2.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC
2.3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức

GIÁM ĐỐC

PHĨ GIÁM ĐỐC

PHỊNG HÀNH
CHÍNH

PHỊNG KIỂM
TỐN VÀ DỊCH
VỤ

PHỊNG KẾ
TỐN TÀI VỤ

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức
2.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
- Ban giám đốc: Là người đại diện cho cơng ty chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tồn bộ hoạt động của công ty. Giám đốc điều hành mọi hoạt động của công ty theo quy
định của Nhà nước, quyết định thành lập các phòng ban, quy định nhiệm vụ và biên chế
của từng phòng,…
+ Chịu trách nhiệm về quyết định phương hướng đầu tư và dự án đầu tư.
+ Quyết định chính sách và các mục tiêu chiến lược của công ty.

+ Quyết định cơ cấu tổ chức sắp xếp và bố trí nhân sự trong cơng ty.
+ Được quyền bầu, miễn nhiệm, cách chức các cán bộ quản lý, nhân viên quan trọng
khác quy định tại điều lệ của công ty.
+ Được quy định mức lương, lợi ích khác đối với các cán bộ quản lý, nhân viên quan
trọng khác quy định tại điều lệ của công ty.
+ Được quyết định cơ cấu tổ chức của công ty.
+ Được quyết định thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện.
- Phịng hành chính

14


+ Tham mưu, giúp việc cho ban điều hành và tổ chức thực hiện các việc trong lĩnh
vực tổ chức lao động, quản lý và bố trí nhân lực, bảo hộ lao động, chế độ chính sách, chăm
sóc sức khỏe nhân viên, bảo vệ quân sự theo luật và quy chế công ty.
+ Kiểm tra đôn đốc các bộ phận trong công ty thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế
của công ty.
+ Làm đầu mối liên lạc cho mọi thơng tin của ban điều hành.
- Phịng kế tốn – tài vụ
+ Chịu trách nhiệm về các hoạt động thu chi, điều hành các hoạt động tài chính của
cơng ty.
+ Thực hiện những cơng việc về chun mơn tài chính kế toán theo đúng quy định
của nhà nước về chuẩn mực kế tốn, ngun tắc kế tốn mà cơng ty áp dụng.
+ Tham mưu cho ban lãnh đạo về chế độ kế toán và những thay đổi của chế độ qua
từng thời kỳ hoạt động kinh doanh.
Phịng kiểm tốn và dịch vụ
+ Quản lý việc đào tạo nâng cao trình độ của Kiểm tốn viên trong cơng ty, kiểm sốt
chất lượng của cuộc Kiểm toán.
+ Thực hiện cung cấp các Dịch vụ Kiểm tốn Báo cáo tài chính, các dịch vụ về kế
tốn, thuế…

- Phịng kinh doanh
+ Tham gia điều tra, tổng hợp, xử lý thông tin thị trường, khách hàng, đối thủ cạnh
tranh…để hoạch định và đề xuất các chiến lược, chính sách và các giải pháp về các dịch
vụ của cơng ty nhằm duy trì và phát triển vị thế của cơng ty trên thị trường.
+ Có kế hoạch và duy trì giao tiếp với mơi trường kinh doanh bên ngoài: các cơ quan
ban ngành, khách hàng cũ, các cơ quan, tổ chức kinh tế xã hội…nhằm liên tục nâng cao
hình ảnh cơng ty, tạo nguồn khách hàng dồi dào.
+ Thiết lập và phát triển các kênh khách hàng, có kế hoạch và thực hiện tiếp thị khách
hàng nhằm tạo nguồn khách hàng cho công ty.
2.4. SƠ LƯỢC KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm
định giá Asia Dragon qua các năm 2017, 2018, 2019.
Biến động
Chỉ tiêu
Năm
2018/2017
2019/2018
2017
2018
2019
%
%
Doanh thu 5.560,67 6.080,50 6.820,80
9,35%
12,17%
Chi phí
3.110,90 3.350,86 3.689,67
7,71%
10,11%
Lợi nhuận 2.449,77 2.729,64 3.131,13

279,87 11,42%
401,49
Nguồn: Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá Asia Dragon
Nhận xét: Qua kết quả phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của Cơng ty TNHH
Kiểm toán và Thẩm định giá Asia Dragon qua 3 năm 2017, 2018, 2019 cho thấy chỉ tiêu
doanh thu, chi phí, lợi nhuận biến động như sau:
15


Đối với doanh thu năm 2018 tăng khoảng 519,83 triệu đồng (tương đương 9,35%) so
với năm 2017. Bên cạnh đó, năm 2019 doanh thu tiếp tục tăng khoảng 740,3 triệu đồng
(tương đương 12,17%) so với năm 2018. Doanh thu tăng chủ yếu từ doanh thu hoạt động
kiểm toán. Nguyên nhân dẫn đến sự biến động trên là do đội ngũ nhân viên của cơng ty có
nhiều kinh nghiệm, nhiệt tình đồng thời cơng ty ln hồn thiện, nâng cao chất lượng dịch
vụ cung cấp nên duy trì được những khách hàng cũ và tìm kiếm khách hàng mới.
Doanh thu tăng dựa trên việc thu hút nhiều hợp đồng mới, điều này dẫn đến việc tăng
chi phí qua các năm và nó tỷ lệ thuận với tốc độ tăng doanh thu. Cụ thể là chi phí giai đoạn
2017-2018 tăng khoảng 239,96 triệu đồng tương đương 7,71%, giai đoạn 2018-2019 tăng
khoảng 338,81 triệu đồng tương đương 10,11%. Với việc mở rộng hoạt động dịch vụ, đẩy
mạnh hoạt động kiểm toán, cũng như tư vấn tài chính và dịch vụ thuế dễ dàng kéo theo sự
tăng mạnh về các khoản chi phí cho đội ngũ nhân viên trong quá trình làm việc. Bên cạnh
đó, nhằm đảm bảo phục vụ khách hàng tốt hơn, Công ty ADAC đã tiến hành hoạt động
tuyển dụng nhân sự, tăng cường đào tạo cho các thành viên kiểm tốn.
Tuy chi phí liên tục tăng trong hai năm cùng với việc doanh thu tăng đáng kể đã kéo
theo lợi nhuận của công ty tăng liên tiếp. Cụ thể lợi nhuận năm 2018 tăng khoảng 279,87
triệu đồng tương đương 11,42% so với 2017. Lợi nhuận năm 2018 tăng khoảng 401,49
triệu đồng tương đương 14,71% so với 2018.
2.5. THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG
2.5.1. Thuận lợi
Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá Asia Dragon là một trong những cơng

ty kiểm tốn và thẩm định có uy tín hàng đầu của Việt Nam, chuyên cung cấp các dịch vụ
chuyên nghiệp về kiểm toán và thẩm định giá, tư vấn thuế, tư vấn đầu tư, mua bán sáp nhập
doanh nghiệp và đào tạo các hoạt tài chính cho khách hàng thuộc mọi thành phần kinh tế
hoạt động tại Việt Nam.
Trong quá trình hoạt động, đội ngũ chuyên viên của ADAC liên tục được đào tạo
nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng và bản lĩnh nghề nghiệp cùng các kiến thức
hỗ trợ về phát luật, kinh tế, kỹ thuật, thị trường,... để có khả năng đa dạng hóa về các loại
hình dịch vụ cung cấp cho khách hàng.
Ban lãnh đạo luôn tạo điều kiện tốt về môi trường làm việc, cơ sở hạ tầng, trang thiết
bị làm việc cho nhân viên để đám ứng yêu cầu của cuộc kiểm tốn.
2.5.2. Khó khăn
Với sự ra đời ngày càng nhiều của các cơng ty kiểm tốn độc lập đã tạo môi trường
cạnh tranh khốc liệt trong lĩnh vực kiểm tốn. Điều đó đã u cầu Cơng ty TNHH kiểm
tốn và Thẩm định giá Asia Dragon phải không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ của
mình nhằm thõa mãn nhu cầu đa dạng của khách hàng mà cịn phải tìm mọi biện pháp để
hạn chế rủi ro kiểm toán ở mức thấp nhất.
2.5.3. Phương hướng hoạt động
Đối với cơ cấu tổ chức: Đi vào hồn thiện cơng tác tổ chức để tạo sự hợp lý, chặt chẽ
giữa các phòng ban.
16


Đối với đội ngũ nhân sự: Thường xuyên nâng cao tay nghề, trình độ chun mơn,
năng lực, phẩm chất đạo đức nghề nghiệp...của đội ngũ nhân viên bằng các lớp học với các
chuyên gia hàng đầu ngành, các lớp huấn luyện nghiệp vụ, thường xuyên cập nhập các quy
định chuẩn mực, văn bản mới nhất mà nhà nước ban hành liên quan đến lĩnh vực hoạt động
của cơng ty. Ngồi ra bộ phận kiểm toán cũng sẽ tuyển thêm nhân viên có chất lượng để
mở rơng quy mơ kiểm tốn và các loại hình dịch vụ nhằm đa dạng và khẳng định tính
chun nghiệp của mình.
2.6. SƠ LƯỢC QUY TRÌNH KIỂM TỐN BCTC TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM

TỐN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ ASIA DRAGON
2.6.1 Chuẩn bị kiểm toán
a. Xem xét chấp nhận khách hàng, đánh giá rủi ro hợp đồng
Có thể là chấp nhận khách hàng mới và đánh giá rủi ro hợp đồng, hoặc chấp nhận
duy trì khách hàng cũ và đánh giá rủi ro hợp đồng.
KTV sẽ tiến hành thu thập các thông tin cơ bản của khách hàng như: tên khách hàng,
địa chỉ liên lạc; năm tài chính; các cổ đơng chính, hội đồng quản trị, ban giám đốc; Mô tả
quan hệ kinh doanh; Người đại diện pháp luật; Mô tả ngành nghề kinh doanh của DN, hàng
hóa, dịch vụ cung cấp; Các dịch vụ và báo cáo được u cầu là gì và ngày hồn thành; Mơ
tả tại sao DN muốn có BCTC được kiểm tốn và các bên liên quan cần sử dụng BCTC đó...
Đánh giá mức độ rủi ro hợp đồng: qua các mức cao, trung bình hay thấp.
Kết luận: có chấp nhận bổ nhiệm hay không.
b. Gửi thư báo giá, ký hợp đồng và lựa chọn nhóm kiểm tốn
Dựa vào báo cáo khảo sát, phòng Kinh doanh sẽ tiến hành soạn thảo thư báo giá gửi
cho khách hàng. Sau khi nhận hồi báo, phòng Kinh doanh căn cứ vào thư báo giá, ý kiến
của khách hàng và ý kiến chỉ đạo của Giám đốc để tiến hành lập hợp đồng theo mẫu của
Công ty. Sau đó, thực hiện ký kết hợp đồng kiểm tốn.
Trưởng phịng nghiệp vụ tổ chức, điều hành việc thực hiện hợp đồng kiểm tốn đã
được phân cơng, lập quyết định phân cơng theo ngun tắc mỗi nhóm kiểm tốn có ít nhất
một KTV chính và trình cho Phó Giám đốc phụ trách ký ban hành.
c. Phân tích sơ bộ báo cáo tài chính
Kiểm tốn viên sẽ tính tốn ra số chênh lệch và tỷ lệ phần trăm chênh lệch giữa số
cuối năm và số đầu năm, mục đích để tìm ra những biến động bất thường để đánh giá các
rủi ro sai sót trọng yếu trên Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
KTV thường thực hiện phân tích các chỉ số về khả năng thanh toán, hiệu quả hoạt động,
khả năng sinh lời và việc sử dụng đòn bẩy hoạt động để từ đó có cái nhìn tổng qt về
Cơng ty khách hàng.
d. Tìm hiểu khách hàng và mơi trường hoạt động
Đối với khách hàng kiểm tốn năm đầu tiên thì KTV tiến hành thu thập, nghiên cứu
tài liệu nội bộ công ty như điều lệ công ty, giấy phép thành lập, biên bản họp hội đồng cổ

đông, hội đồng quản trị, ban giám đốc hoặc các cam kết quan trọng, các báo cáo của kiểm
tốn năm trước, nội quy, chính sách áp dụng của khách hàng.
17


×