Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

Thực trạng công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH MTV blue taxi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 48 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TẠI KON TUM

SYSOULARD KHAUANCHAI

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG
NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH MTV
BLUE TAXI

Kon Tum, tháng 6 năm 2021


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TẠI KON TU

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG
NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH MTV
BLUE TAXI

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: ThS. ĐỖ HOÀNG HẢI
SINH VIÊN THỰC HIÊN

: SYSOULARD KHAUANCHAI

LỚP

: K11QT


MSSV

: 17152340101035

Kon Tum, tháng 6 năm 2021


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập dưới mái trường Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum, được sự
tuyển đạt kiến thức và giúp đỡ tận tình của quý Thầy Cơ Giáng viên là hình trạng q báo
cho thực nhận thức và hiểu biết của chúng em ngày hôm nay. Chúng em xin ghi nhận nơi
này lòng biết ơn chân thành nhất đối với tất cả các Thầy Cô Giảng viên và đặc biệt là cơ
Đỗ Hồng Hãi, người đã tận tình hướng dẫn chúng em hồn thành báo cáo tốt nghiệp này.
Trong suất thời gian thực tập và thực hiện báo cáo tốt nghiệp, em xin chân thành cảm
ơn Ban Giám Đốc Công ty TNHH MTV BLUE TAXI đã cho phép và cơ hội em thực tập
tại công ty,em cung xin gửi lời cảm ơn đến các anh/chi nhân viên Cơng ty TNHH MTV
BLUE TAXI đã tận tình giúp đỡ hướng đẫn trong suất thời gian thực tập tai công ty. đặc
biệt là anh chị từng bộ phận (nhân sự, kế toán, tổng đài), đã tạo mọi điều kiện tốt nhất để
giúp em hoàn thiện hơn kiến thức của mình đã học trong nhà trường và hồn thành tốt báo
cáo này.
Trong quá trình thực cũng như là quá trình thực hiện nghiên cứu dữ liệu để hoàn
thành tốt bài báo cáo thực tập, trong bài báo cáo khó trách khỏi những sai sát, rất mong các
thầy, cô giáo bỏ qua.
Chúng em xin chân thành cảm ơn !


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ ................................................................................ iv

LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................................... 1
3. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................................... 1
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................. 1
5. Kết cấu đề tài .................................................................................................................. 2
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI
CÔNG TY TNHH MTV BLUE TAXI ............................................................................. 3
1.1. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG TẠI CÔNG TY TNHH
MTV BLUE TAXI ............................................................................................................. 3
1.1.1. Khái niệm ..............................................................................................................3
1.1.2. Ý nghĩa của công tác tuyển dụng ..........................................................................4
1.2. VAI TRỊ CỦA CƠNG TÁC TUYỂN DỤNG ......................................................... 4
1.2.1. Đối với doanh nghiệp ............................................................................................4
1.2.2. Đối với người lao động ..........................................................................................5
1.2.3. Đối với xã hội ........................................................................................................5
1.3. NGUYÊN TẮC VÀ NGUỒN TUYỂN DỤNG ......................................................... 5
1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH TUYỂN DỤNG................... 8
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG
TY TNHH MTV BLUE TAXI ........................................................................................ 12
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV BLUE TAXI .................................... 12
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển cơng ty TNHH MTV Blue Taxi ...................12
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty ......................................................12
2.1.3. Tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu phát triển ..........................................................12
2.1.4. Cơ cấu tổ chức nhân sự tại công ty TNHH MTV Blue Taxi ..............................13
2.1.5. Tình hình lao động tại cơng ty TNHH MTV BLUE TAXI ................................16
2.1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty .........................................................17
2.1.7. Thuận lợi và khó khăn của cơng ty......................................................................18
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG TẠI CÔNG TY TNHH BLUE
TAXI.................................................................................................................................. 19

2.2.1. Tình hình chung về cơng tác tuyển dụng nhân sự ...............................................19
2.2.2. Cơ cấu nhân sự theo thâm niên ...........................................................................21
2.2.3. Cơ cấu theo trình độ ............................................................................................22
2.2.4. Nguyên tắc và nguồn tuyển dụng ........................................................................23
2.2.5. Các nhân tố tác động đến công tác tuyển dụng ...................................................29
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG CỦA CÔNG TY .......... 30
i


2.3.1. Thành công ..........................................................................................................30
2.3.2. Hạn chế ................................................................................................................30
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ VÀ HỒN THIỆN CƠNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN
SỰ TẠI CƠNG TY TNHH BLUE TAXI....................................................................... 31
3.1. ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH
MTV BLUE TAXI ........................................................................................................... 31
3.2. CHIẾN LƯỢC VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TRONG
THỜI GIAN TỚI ............................................................................................................. 31
3.3. GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI
CƠNG TY TNHH MTV BLUE TAXI ........................................................................... 32
3.3.1. Xây dựng kế hoạch nhân sự linh hoạt, khoa học, cụ thể cho từng giai đoạn ......32
3.3.2. Nâng cao trình độ chun mơn, phát triển tồn diện vai trị của cán bộ làm cơng
tác tuyển dụng nói riêng, cơng tác quản trị nhân sự nói chung .....................................33
3.3.3. Đa dạng nguồn tuyển dụng và phương pháp tuyển dụng ....................................33
3.3.4. Nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng và đào tạo lái xe của công ty TNHH MTV
Blue Taxi .......................................................................................................................34
3.3.5. Biện pháp 1: Nâng cao hiệu quả công tác đào tạo lái xe của công ty .................36
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 40
TÀI LIỆU THAM KHẢO
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
BẢNG ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN


ii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
1
2

TỪ VIẾT TĂT
TNHH
MTV

GIẢI THÍCH
Trách nhiệm hữu hạn
Một thành viên

iii


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
BẢNG
Bảng 2.1: Cơ cấu người lao động tại công ty .............................................................. ......16
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ...................................................... 17
Bảng 2.3: Tình hình tuyển dụng lái xe trong 2 năm 2019 và 2020 ................................... 19
Bảng 2.4. Tỉ lệ trả lương cho lái xe của các hãng taxi ....................................................... 20
Bảng 2.5: Công tác thi tuyển trong quá trình tuyển dụng .................................................. 20
Bảng 2.6: Bảng cơ cấu của đội ngũ lái xe theo thâm niên ................................................. 21
Bảng 2.7: Bảng cơ cấu của đội ngũ lái xe theo trình độ .................................................... 22
Bảng 2.8: Số lượng lao động được tuyển dụng qua các năm ........................................... 23

Bảng 2.9: Tình hình tuyển dụng lái xe............................................................................... 27
Bảng 2.10: Tình hình tuyển dụng lái xe theo trình độ ....................................................... 28
Bảng 2.11: Thực trạng vi phạm,gây tai nạn của đội ngũ lái xe ......................................... 28
Bảng 3.1: Đánh giá về công tác tuyển dụng nhân sự công ty qua ma trận SWOT ........... 31
Bảng 3.2: Kết quả tuyển dụng năm 2020........................................................................... 35
Bảng 3.3: Chi phí cơng tác sát hạch trong quy trình tuyển dụng ....................................... 36
Bảng 3.4: Chi phí đào tạo .................................................................................................. 38
Bảng 3.5: Số vi phạm quy định, tai nạn giao thông của lái .............................................. 39
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức ....................................................................................... 13
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tiến trình tuyển dụng của Cơng ty...........................................................25

iv


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Một công ty hay một tổ chức nào dù có nguồn tài chính dồi dào, máy móc kỹ thuật
hiện đại đến đâu cũng sẽ trở nên vô nghĩa nếu không biết quản trị nhân lực. Chúng ta khơng
phủ nhận vai trị của các lĩnh vực khác như quản trị tài chính, quản trị sản xuất, quản trị tổ
chức, kế toán… nhưng rõ ràng quản trị nhân lực đóng vai trị rất quan trọng trong mọi
doanh nghiệp. Bất cứ cấp quản trị nào cũng cần phải biết quản trị nhân viên của mình.
Quản trị nhân lực là một lĩnh vực phức tạp và khó khăn. Nó bao gồm nhiều vấn đề
như tâm sinh lý, xã hội, đạo đức… Nó là sự trộn lẫn giữa khoa học và nghệ thuật - nghệ
thuật quản trị con người. Công việc quản trị không hề dễ dàng khiến cho vai trò của nhà
quản trị trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Một nhà quản trị giỏi cần biết phân tích và
nắm vững các yếu tố mơi trường có ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến cơng tác quản
trị nhân lực.
Qua quá trình nghiên cứu thực tế tại công ty TNHH MTV Blue Taxi, em nhận thấy
công tác tuyển dụng nhân sự của công ty chưa đem lại hiệu quả. Hàng năm, công ty tuyển

dụng với số lượng không nhỏ tuy nhiên chưa chú trọng đến chất lượng tuyển dụng dẫn đến
việc chưa tuyển được người phù hợp với đặc điểm và tính chất của cơng việc. Bên cạnh đó
việc tuyển dụng diễn ra liên tục và thường xuyên dẫn đến hàng năm, công ty bỏ ra chi phí
đầu tư khơng nhỏ, tuy nhiên kết quả mang lại chưa thật sự hiệu quả.
Nhận thấy tầm quan trọng của công tác tuyển dụng và thực trạng công tác tuyển dụng
nhân sự tại Công ty TNHH MTV Blue Taxi em quyết định chọn “Thực trạng công tác
tuyển dụng nhân sự tại Công Ty TNHH MTV Blue Taxi ” làm đề tài báo cáo tốt nghiệp
của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Nghiên cứu thực trạng công tác tuyển dụng nhân sự tại Cơng Ty TNHH MTV Blue
Taxi
- Từ đó đưa ra được một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng
nhân sự tại Công Ty TNHH MTV Blue Taxi
3. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Đề tài được khảo sát công tác tuyển dụng nhân lực tại Công Ty TNHH
MTV Blue Taxi.
Thời gian từ năm 2018 đến 2020
4. Phương pháp nghiên cứu
Để nghiên cứu đề tài, phương pháp được nghiên cứu trong bài báo cáo chủ yếu là:
phương pháp phỏng vấn và phương pháp thu thập thông tin thực tế từ công ty.
- Phương pháp thu thập thông tin: thu thập thông tin trực tiếp tại Công ty, tham khảo
tài liệu, số liệu lao động của các năm trước còn lưu giữ lại. Các văn bản của công ty cùng
với sự hướng dẫn trực tiếp và giúp đỡ của anh/chị ở cơng ty. Ngồi ra cịn có những kiến
thức được học từ các bài giảng, tài liệu tham khảo, thông tin trên mạng internet, các luận
văn, báo cáo thực tập của sinh viên năm trước.
1


- Quan sát tình hình thực tế kết hợp việc thảo luận trực tiếp với người làm công tác
quản trị, cũng như đúc kết phần việc cụ thể mà mình được tham gia, từ đó phân tích và nêu

lên những nhận xét của bản thân.Thu thập số liệu, báo cáo của phòng Tổ chức tổ chức lao
động tiền lương, phòng kế tốn, tham khảo tài liệu.
- Phương pháp phân tích, đánh giá…
5. Kết cấu đề tài
Đề tài được kết cấu gồm 03 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác tuyển dụng nhân sự tại Công Ty TNHH MTV Blue
Taxi
Chương 2: Thực trạng công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH MTV Blue Taxi
Chương 3: Đánh giá và hồn thiện cơng tác tuyển dụng nhân sự tại công ty

TNHH MTV Blue Taxi

2


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG
TY TNHH MTV BLUE TAXI
1.1. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG TẠI CÔNG TY TNHH
MTV BLUE TAXI
1.1.1. Khái niệm
Nhân lực là tiềm lực, là tài nguyên kiến thức vô hạn của doanh nghiệp. Chất lượng
nguồn nhân lực sẽ quyết định năng lực cạnh tranh bền vững của mọi doanh nghiệp.
Tuyển dụng là quy trình sàng lọc và tuyển dụng những người có đủ năng lực đáp ứng
một công việc trong một tổ chức, công ty, hoặc một chương trình tự nguyện hay nhóm
cộng đồng. Tại các công ty cỡ nhỏ, các lãnh đạo trực tiếp hoặc phòng nhân sự thường tham
gia trực tiếp vào q trình tuyển dụng. Trong khi đó, các cơng ty cỡ lớn có thể th ngồi
một phần hoặc tồn bộ quy trình tuyển dụng cho các đơn vị làm dịch vụ nhân sự. “Tuyển
dụng nhân sự là một quá trình tìm kiếm và lựa chọn nhân sự để thỏa mãn nhu cầu sử dụng
của doanh nghiệp và bổ sung lực lượng lao động cần thiết nhằm thực hiện các mục tiêu của

doanh nghiệp”. Hay nói cách khác tuyển dụng nhân sự là hoạt động của tổ chức nhằm tìm
kiếm và chọn lựa trong thị trường những người có khả năng đáp ứng yêu cầu công việc của
tổ chức và sẵn sàng gia nhập tổ chức. Nếu quá trình tuyển dụng tốt sẽ giúp cho các nhà tổ
chức có được những con người có kỹ năng phù hợp với sự phát triển của tổ chức trong
tương lai. Bởi vậy, tuyển dụng nhân sự là có vai trị rất quan trọng đối với chiến lược kinh
doanh và đối với tổ chức.
Việc tuyển dụng phải đảm bảo các yếu tố sau:
- Thứ nhất việc xây dựng kế hoạch tuyển dụng nhân sự phải được xuất phát từ mục
tiêu phát triển, khả năng tài chính, thời gian, chiến lược, chính sách nhân sự của doanh
nghiệp.
- Thứ hai việc tuyển dụng phải căn cứ vào yêu cầu của từng công việc, căn cứ vào
điều kiện thực tế.
- Thứ ba kết quả tuyển dụng phải tuyển chọn được những người phù hợp với những
yêu cầu, đòi hỏi của từng công việc: phù hợp về kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm…có thể
làm việc với năng suất cao.
Nội dung yêu cầu tuyển dụng: tuyển dụng nhân viên sẽ có những giầy tờ chủ yếu khi
xin việc tại cơng ty, 1 bộ hồ sơ bao gồm:
+ Sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của địa phương.
+ Đơn xin việc
+ CV xin việc (Nếu có)
+ Giấy khám sức khỏe
+ Bằng cấp, chứng chỉ liên quan
+ Chứng minh nhân dân photo công chứng
+ Sổ hộ khẩu photo công chứng
3


1.1.2. Ý nghĩa của công tác tuyển dụng
Công tác tuyển dụng tốt thì tổ chức sẽ có một đội ngũ nhân viên có trình độ, kinh
nghiệm để giúp tổ chức tồn tại và phát triển tốt, có tính cạnh tranh cao. Ngược lại có thể

dẫn đến suy yếu nguồn nhân lực → hoạt động kinh doanh kém hiệu quả, lãng phí nguồn
lực → phá sản.
Cơng tác tuyển dụng tốt thì sẽ giúp công ty sử dụng hợp lý tốt đa nguồn lực. Là đầu
ra của đào tạo nguồn nhân lực. Và ở một gốc độ rộng hơn thì cơng tác tuyển dụng có thể
giải quyết vấn đề việc làm xã hội.
Công tác tuyển dụng là một hoạt động quan trọng của quản trị nguồn nhân lực, có ý
nghĩa vơ cùng to lớn đối với chất lượng và số lượng người lao động của một doanh nghiệp
hay một tổ chức. Trong sự cạnh tranh gay gắt hiện nay, công tác tuyển dụng sẽ đảm bảo
tính cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.
Để thu hút người lao động, doanh nghiệp phải tuyển dụng bằng nhiều từ bên trong tổ
chức đến bên ngoài xã hội với số lượng và chất lượng tốt nhất, thỏa mãn nhu cầu của doanh
nghiệp với mục tiêu:
- Tuyển chọn những người có trình độ chun mơn cần thiết,có thể đạt tới năng suất
lao động, hiệu suất cơng tác tốt.
- Tuyển chọn những người vào làm việc phải gắn với sự địi hỏi của cơng việc trong
tổ chức.
- Tuyển được những người có tinh thần kỷ luật, đủ sức khỏe vào làm việc trong
doanh nghiệp đáp ứng được nhu cầu cơng việc.
Thơng qua q trình tuyển dụng, doanh nghiệp sẽ tìm kiếm và lựa chọn được những
người phù hợp với yêu cầu công việc cũng phù hợp với văn hóa doanh nghiệp.
1.2. VAI TRỊ CỦA CƠNG TÁC TUYỂN DỤNG
1.2.1. Đối với doanh nghiệp
- Thứ nhất việc tuyển dụng có hiệu quả sẽ cung cấp cho doanh nghiệp một đội ngũ
lao động lành nghề, năng động, sáng tạo, bổ sung nguồn nhân lực phù hợp với yêu cầu hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp. Tuyển dụng có tầm quan trọng rất lớn đối với doanh
nghiệp vì nó là khâu đầu tiên của công tác quản trị nhân sự, chỉ khi làm tốt khâu tuyển
dụng mới có thể làm tốt các khâu tiếp theo.
- Thứ hai tuyển dụng tốt giúp doanh nghiệp thực hiện tốt các mục tiêu kinh doanh
hiệu quả nhất, bởi vì tuyển dụng tốt tức là tìm ra người thực hiện cơng việc có năng lực,
phẩm chất để hồn thành cơng việc được giao. Từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh, phát

triển đội ngũ, đáp ứng yêu cầu hoạt động kinh doanh trong điều kiện toàn cầu hóa.
- Thứ ba chất lượng của đội ngũ nhân sự tạo ra năng lực cạnh tranh bền vững cho
doanh nghiệp, tuyển dụng nhân sự tốt góp phần quan trọng vào việc tạo ra “ đầu vào ” của
nguồn nhân lực, nó quyết định đến chất lượng, năng lực, trình độ cán bộ nhân viên, đáp
ứng đòi hỏi nhân sự của doanh nghiệp.
- Thứ tư tuyển dụng nhân sự tốt giúp doanh nghiệp giảm gánh nặng chi phí kinh
doanh và sử dụng có hiệu quả nguồn ngân sách của doanh nghiệp.
4


- Thứ năm tuyển dụng nhân sự tốt cho phép doanh nghiệp hoàn thành tốt kế hoạch
kinh doanh đã định. Như vậy tuyển dụng nhân sự có tầm quan trọng rất lớn đối với doanh
nghiệp, đây là quá trình “ đãi cát tìm vàng”, nếu một doanh nghiệp tuyển dụng nhân viên
không đủ năng lực cần thiết, những sản phẩm cá nhân theo đúng u cầu cơng việc thì chắc
chắn sẽ ảnh hưởng xấu và trực tiếp đến hiệu quả hoạt động quản trị và hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
Từ đó dẫn đến tình trạng khơng ổn định về mặt tổ chức, thậm chí nguồn gốc gây mất
đồn kết, chia rẽ nội bộ, gây xáo trộn trong doanh nghiệp, lãng phí chi phí kinh doanh…
Tuyển dụng nhân viên khơng phù hợp sau đó lại sa thải họ khơng những gây tốn kém cho
doanh nghiệp mà còn gây tâm lý bất an cho các nhân viên khác
1.2.2. Đối với người lao động
Tuyển dụng nhân sự có giúp người lao động có việc làm, có cơ hội thăng tiến, nâng
cao thu nhập. Ngồi ra cịn giúp người lao động có cơ hội đánh giá về bản thân, có nhân
thức đúng về năng lực cá nhân, phát triển năng lực cá nhân. Tuyển dụng nhân sự là động
lực giúp người lao động tự đào tạo, nâng cáo kiến thức, kỹ năng kinh nghiệm...
- Thứ nhất tuyển dụng nhân sự giúp cho người lao động trong doanh nghiệp hiểu rõ
thêm về triết lý, quan điểm của các nhà quản trị, từ đó sẽ định hướng cho họ theo những
quan điểm đó.
- Thứ hai tuyển dụng nhân sự tạo ra khơng khí thi đua, tinh thần cạnh tranh trong nội
bộ những người lao động của doanh nghiệp, từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh.

1.2.3. Đối với xã hội
Việc tuyển dụng nhân sự của doanh nghiệp giúp nâng cao tỷ lệ dân cư có việc làm,
giảm tỷ lệ thất nghiệp, giúp nâng cao mức sống của một bộ phận dân cư, góp phần làm
giảm các tệ nạn xã hội một cách hữu ích nhất. Đồng thời thông qua tuyển dụng của các
doanh nghiệp sẽ hình thành nên nhu cầu của xã hội, giúp định hướng cho việc quy hoạch
hệ thống đào tạo, hệ thống hướng nghiệp... của xã hội.
1.3. NGUYÊN TẮC VÀ NGUỒN TUYỂN DỤNG
+ Phải tuyển dụng đúng pháp luật
+ Tuyển dụng cán bộ, cơng nhân viên phải xuất phát từ lợi ích chung của doanh
nghiệp và xã hội
+ Phải dựa vào khối lượng khối lượng công việc và yêu cầu cụ thể của từng loại
cơng việc để tính tới khả năng sử dụng tối đa năng lực của họ.
+ Khi tuyển dụng phải nghên cứu thận trọng và toàn diện cá nhân, phẩm chất, năng
lực cá nhân nhân viên
+ Nguyên tắc tuyển dụng theo nhu cầu thực tiễn
Nhu cầu này do các cán bộ nhân viên đề nghị với cấp trên thông qua thực trạng và
tình hình hoạt động của phịng mình nhằm đáp ứng kịp thời về trước biến động của thị
trường
+ Ngun tắc dân chủ cơng bằng:
Mọi người đều có quyền và có điều kiện được bộc lộ phẩm chất tài năng của mình.
Đối với bất kỳ một vị trí, cương vị nào đang tuyển dụng, các yêu cầu, tiêu chuẩn, điều kiện
5


cần thiết đều được công khai rộng rãi để mọi người đều được bình đẳng trong việc tham
gia ứng cử tại cơng ty.
+ Ngun tắc có điều kiện và tiêu chuẩn rõ ràng áp dụng nguyên tắc này nhằm tránh
việc tùy tiện trong quá trình tuyển dụng nhân viên, hoặc chủ quan, cảm tính trong q trình
nhận xét đánh giá các ứng viên. Tiêu chuẩn tuyển chọn của công ty là tùy vào từng vị trí
cơng việc mà đặt ra những tiêu chuẩn khác nhau về trình độ và kinh nghiệm. Ví dụ như

tuyển bảo vệ, tài xế, phục vụ thì chỉ cần bằng phổ thơng là được nhưng đối với các vị trí là
bác sĩ thì địi hỏi phải có trình độ về chun mơn.
Thơng tin tuyển dụng rõ ràng, chế độ thưởng phạt nghiêm minh cũng luôn được bệnh
viện công bố hết sức cụ thể trước khi tuyển dụng.
 Nguồn tuyển dụng
- Nguồn bên trong doanh nghiệp: Người bên trong được giới hạn ở người lao động
ở bên trong doanh nghiệp nhưng lại có nhu cầu thuyên chuyển đến cơng việc khác mà
doanh nghiệp đang có nhu cầu tuyển dụng. Nguồn nội bộ khuyến khích nhân viên bồi
dưỡng, tự bồi dưỡng, có được đội ngũ nhân viên có kiến thức về doanh nghiệp, lòng trung
thành với doanh nghiệp, có đầy đủ thơng tin về nhân viên, tiết kiệm đựơc chi phí tuyển
dụng . Tuy vậy, nguồn nội bộ này cũng có những hạn chế như khơng thu hút được những
người có trình độ cao ngồi doanh nghiệp.
Nguồn nhân sự này còn được hiểu là tuyển dụng nội bộ, nhân sự được tuyển ngay
trong doanh nghiệp, nhân viên có thể tự ứng cử hoặc cấp trên đề bạt. Khi tổ chức có vị trí
muốn tuyển dụng thì ln ưu tiên cho người trong nội bộ.
Ưu điểm của nguồn tuyển dụng bên trong: Tuyển dụng nội bộ có tính hiệu quả chi
phí cao hơn vì đây là những người đã làm việc trong công ty nên không cần tốn thêm khoản
phát sinh nào để đăng tuyển trên các trang web tìm kiếm việc làm. Hơn nữa, họ đã quen
với văn hóa, cơng việc trong tổ chức nên sẽ tiết kiệm được thời gian đào tạo, q trình làm
việc khơng bị gián đoạn, hạn chế được những vấn đề, lỗi gặp phải khi làm việc. Quản lý
tuyển dụng sẽ dễ dàng truy cập vào hồ sơ của các nhân viên này, nắm rõ được thông tin
cũng như khả năng làm việc, tinh thần trách nhiệm của họ ra sao. Ngoài ra, những người
được tuyển theo hình thức nội bộ sẽ có nhiều động lực làm việc, sự cống hiến cho công ty
sẽ lớn hơn người mới vào, đảm bảo tính trung thành, gắn bó lâu dài với doanh nghiệp, nâng
cao tinh thần của nhân viên.
Nhược điểm của tuyển dụng nội bộ: Cũng bởi là nguồn tuyển dụng nhân sự vốn có
trong công ty nên hạn chế sự thay đổi về chất lượng lao động, khơng có thêm được nhiều
nhân viên sáng tạo, mới mẻ và có những ưu điểm nổi bật. Nếu những người này khơng
hồn tồn hợp tác với lãnh đạo thì có thể gây mâu thuẫn nội bộ. Bên cạnh đó cịn có một
số vấn đề liên quan khá nhạy cảm như thiên vị,...

Phương pháp tuyển dụng nội bộ: Tính chất nội bộ nên hình thức đăng tin cũng khá
đơn giản, tổ chức sẽ thông báo cho nhân viên về vị trí cịn trống qua in ấn, bản tin hoặc thư
cá nhân.
6


Lý do của việc này là để liên lạc với nhân viên để trao đổi, tuyển chọn vào công việc
mới.
+ Các thông tin tuyển dụng phải được truyền đạt rõ ràng để nhân viên có thể tự đánh
giá khả năng của mình và ứng tuyển.
+ Tin đăng phải thật nổi bật, đảm bảo các nhân viên đều nhận được thông báo về
quyết định của quản lý.
+ Hoạt động đăng tuyển của hệ thống phải tốt.
Những hạn chế của việc tuyển dụng nội bộ: Tùy thuộc vào quy mô của công ty, có
thể có những hạn chế trong việc tuyển dụng nội bộ. Đáng chú ý nhất là số lượng ứng viên
nhỏ, đặc biệt là ứng viên có đúng và có đủ năng lực.
Ví dụ: nếu cơng ty của bạn chỉ có 10 nhân viên, rất có thể sẽ khơng có ai đáp ứng đủ
trình độ chun mơn cho vị trí mới. Một hạn chế phổ biến nữa là người quản lý trực tiếp
có thể khơng muốn từ bỏ nhân viên của mình. Ngồi ra, nhược điểm lớn nhất của tuyển
dụng nội bộ chính là thiếu sự đa dạng văn hóa và những ý tưởng mới so với phương pháp
tuyển dụng bên ngoài.
- Nguồn bên ngoài doanh nghiệp: là tuyển dụng nhân sự từ bên ngoài thị trường lao
động, một doanh nghiệp thu hút lao động tham gia tuyển dụng từ bên ngoài cần quan tâm
đến các yếu tố như thị trường sức lao động, công việc cần tuyển người, vị thế của doanh
nghiệp, chính sách nhân sự của doanh nghiệp và của chính quyền địa phương nơi doanh
nghiệp hoạt động kinh doanh, khả năng tài chính của doanh nghiệp. Nguồn lao động từ bên
ngoài sẽ giúp cho doanh nghiệp bổ sung cả về số lượng và chất lương cho quá trình thực
hiện các mục tiêu đã đề ra.
Đây là những người bên ngoài tổ chức, mới đến tham gia ứng tuyển. Tổ chức cần xác
định rõ vị trí cần nhân sự để tìm ra phương pháp tuyển dụng phù hợp nhất. Người được

tuyển từ bên ngồi sẽ có những nền tảng khác nhau như đến từ các trường đại học, cao
đẳng, trường nghề,...
Ưu điểm của tuyển dụng bên ngồi: Hình thức này giúp cơng ty có được nguồn nhân
lực chất lượng cao vì đã họ đã được sàng lọc qua q trình tuyển dụng, có tính sáng tạo và
kỹ năng cần thiết mà nhân viên hiện tại khơng có. Thay đổi nguồn nhân lực cho công ty,
sự đa dạng trong lực lượng lao động sẽ giúp kế hoạch, dự án, mục tiêu được thực hiện hiệu
quả hơn.
Nhược điểm của nguồn bên ngoài: Nguồn tuyển dụng bên ngoài sẽ tốn thời gian đào
tạo để người mới có thể quen được cơng việc. Họ có thể ‘nhảy việc’ nhiều hơn, dễ tiết lộ
bí mật nội bộ với đối thủ cạnh tranh. Do được đăng tuyển lên các phương tiện khác nên
việc sàng lọc hồ sơ cũng gặp nhiều khó khăn nhất định, địi hỏi phía cơng ty cần hạn chế
những lưu lượng truy cập không liên quan, chất lượng ứng viên kém.
Phương thức tuyển dụng nhân lực: Nguồn tuyển dụng nhân sự từ bên ngồi sẽ đa
dạng hơn hình thức trên, cách làm hiệu quả để tìm được đội ngũ nhân viên chất lượng là
thông qua:
7


+ Từ người quen trong công ty giới thiệu.
+ Đăng tin tuyển dụng trên các trang web của doanh nghiệp
+ Qua trung tâm môi giới việc làm
+ Đăng tin quảng cáo trên báo, trang mạng xã hội,....
Những hạn chế của việc tuyển dụng nguồn từ bên ngoài: Hạn chế lớn nhất của việc
tuyển ngồi là chi phí nhiều hơn; bạn thường phải trả tiền để quảng cáo nhằm tìm được
ứng viên phù hợp. Phải mất nhiều thời gian hơn. Trong một số trường hợp, các ứng viên
bên ngồi khơng thành cơng trong việc thích nghi với văn hóa của cơng ty nhưng một ứng
cử viên nội bộ lại có thể. Các hạn chế bao gồm:
+ Tăng chi phí tuyển dụng – Ngoài tiền quảng cáo, tiền lương cho các ứng viên bên
ngoài cũng thường lớn hơn tiền lương cho ứng viên nội bộ.
+ Khung thời gian dài hơn – Thời gian trung bình để tuyển dụng nội bộ là khoảng 22

ngày. Nhưng thời gian trung bình để tuyển ngồi là từ 39 đến 43 ngày.
+ Đường cong học tập dài hơn – Ứng viên bên ngoài cần thêm thời gian để bắt kịp tốc
độ, vì họ khơng chỉ cần tìm hiểu cơng việc mà cịn tìm hiểu con người và văn hóa của tổ
chức.
1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Q TRÌNH TUYỂN DỤNG
- Hình ảnh, uy tín của doanh nghiệp.
Đây là yếu tố đầu tiên ảnh hưởng trong việc thu hút người xin việc và ảnh hưởng tới
chất lượng công tác tuyển dụng. Bởi tên tuổi của nhà tuyển dụng chính là tài sản q giá
đóng vai trị quan trọng trong việc thu hút ứng viên và đồng thời góp phần tiết kiệm chi phí
tuyển dụng. Bên cạnh đó, khi tổ chức thu hút được nhiều ứng viên tiềm năng thì khả năng
lựa chọn được người phù hợp với công việc là cao hơn. Thực tế đã cho thấy rằng các cơng
ty có tên tuổi khi đăng quảng cáo tuyển dụng thì lượng đơn xin việc của các ứng viên có
chất lượng cao sẽ cao hơn nhiều lần so với việc quảng cáo tuyển dụng cùng một vị trí của
một cơng ty bình thường khác.
- Tính hấp dẫn của cơng việc: vị trí, uy tín, quan niệm xã hội về cơng việc, lương
bổng, sự an tồn, sự “nhàn hạ”, tính chất lao động…
Những cơng việc bị đánh giá là nhàm chán, thu nhập thấp, ít cơ hội thăng tiến, nguy
hiểm, vị trí xã hội thấp, v.v... sẽ khó thu hút được các ứng viên giỏi. Nhiều khi ngay cả
trong thời kỳ suy thoái kinh tế, thất nghiệp gia tăng, việc làm khó kiếm, cũng có nhiều
người cương quyết từ chối, không chấp nhận những công việc như vậỵ.
- Các chính sách quản lý nội bộ: lương bổng, đào tạo, thăng tiến, các chế độ khác.
Những doanh nghiệp theo đuổi chính sách thăng tiến, đề bạt nơị bộ đã tự mình hạn chế
số lượng ứng viên cho các cơng việc, đặc biệt là chức vụ quan trọng và thường khó có
những ứng viên tốt nhất cho cơng việc.
- Chính sách quản lý của chính phủ: Cơ cấu kinh tế, chính sách tiền lương, tiền cơng,
chính sách bảo hiểm, xu hướng phát triển kinh tế, họp tác kinh tế với nước ngồi…
- Khả năng tài chính của tổ chức, doanh nghiệp.
8



Mặc dầu các tổ chức, doanh nghiệp đều nhận thức được mối quan hệ tương hỗ giữa
tiền lương và mức độ đóng góp của nhân viên cho doanh nghiệp. Trả lương cao sẽ có khả
năng thu hút được nhiều lao động giỏi và kích thích nhân viên làm việc hăng say, nhiệt
tình, tích cực, sáng tạo, do đó, mang lại lợi ích cho doanh nghiệp cao hơn.
Tuy nhiên, trong thực tế vẫn cịn nhiều tổ chức, doanh nghiệp có khó khăn về tài
chính hoặc khơng có khả năng chi trả lương cao. Những đơn vị này thường khó có thể thu
hút được lao động giỏi trên thị trường.
1.5. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ TUYỂN DỤNG
- Hình ảnh, uy tín của doanh nghiệp.
- Tính hấp dẫn của cơng việc: vị trí, uy tín, quan niệm xã hội về cơng việc, lương
bổng, sự an tồn, sự “nhàn hạ”, tính chất lao động…
- Các chính sách quản lý nội bộ: lương bổng, đào tạo, thăng tiến, các chế độ khác.
- Chính sách quản lý của chính phủ: Cơ cấu kinh tế, chính sách tiền lương, tiền cơng,
chính sách bảo hiểm, xu hướng phát triển kinh tế, họp tác kinh tế với nước ngồi…
- Chi phí cho tuyển dụng : sự đầu tư chi phí cho tuyển dụng là rất lớn, đặc biệt với
những nhân viên có hàm lượng chất xám cao, có kỹ năng, kinh nghiệm. Đây là nhân tố
quan trọng quyết định hiệu quả đầu tư cho việc tuyển dụng .
a. Các nguồn tuyển dụng
* Nguồn nội bộ: Nhiều doanh nghiệp nỗ lực phát triển nhân viên từ cấp thấp nhất của
họ cho đến những vị trí cao hơn khác nhau trong tổ chức, việc đó thường được tiến hành
nhờ hệ thống quản lý nhân sự ở xí nghiệp. Việc tuyển dụng từ nội bộ có tác dụng:
- Khuyến khích nhân viên bồi dưỡng, tự bồi dưỡng.
- Có được một đội ngũ nhân viên có kiến thức về doanh nghiệp, lịng trung thành với
doanh nghiệp.
- Có đầy đủ thơng tin về nhân viên.
Tuy vậy, tuyển dụng từ nguồn này có những hạn chế như khơng thu hút được những
nguời có trình độ cao ngồi doanh nghiệp.
* Nguồn bên ngồi: thông qua:
- Quảng cáo việc làm: Là những phương tiện thơng báo cho tồn xã hội về cơng việc
cịn thiếu người đảm nhận ở doanh nghiệp.

- Qua các văn phòng giới thiệu việc làm.
- Các trường phổ thông, dạy nghề, các trường cao đẳng, đại học.
- Những người xin việc tự tìm đến.
b. Quy trình tuyển dụng
Bước 1:
Nghiên cứu hồ sơ xin việc: Mục tiêu của nghiên cứu hồ sơ xin việc là nắm bắt điểm
cơ bản của ứng cử viên, loại ngay những ứng cử viên không đáp ứng yêu cầu công việc
hoặc yếu kém hơn hẳn những ứng cử viên khác trên cơ sở nắm bắt những thông tin liên
quan đến ứng cử viên. Bản yêu cầu công việc đối với người thực hiện công việc được sử
dụng để so sánh nó với khả năng thực tế của ứng cử viên.
9


Bước 2:
Phỏng vấn sơ bộ, tiếp xúc sơ bộ: Mục tiêu của phỏng vấn, tiếp xúc sơ bộ là muốn
nắm bắt động cơ làm việc, phong cách của ứng cử viên. Cuộc tiếp xúc sơ bộ diễn ra trong
thời gian ngắn nhưng vẫn có đủ các bước nhỏ:
- Đón tiếp ứng cử viên: là cơng việc quan trọng vì đại bộ phận ứng cử viên là lần đầu
tham gia phỏng vấn, việc này giúp ứng cử viên tự tin hơn.
- Phỏng vấn ngắn hoặc tiếp xúc với các nhà tuyển dụng: ở đây các nhà tuyển dụng
đưa ra các câu hỏi ứng cử viên để nhìn ra phong cách, khả năng ứng cử viên.
Hai bước này có thể đổi cho nhau hoặc có thể bỏ qua.
Bước 3:
Kiểm tra trắc nghiệm: Sử dụng các kỹ thuật tâm lý khác nhau để đánh giá ứng cử viên
về nhiều phương diện khác nhau.
Các loại trắc nghiệm:
- Trắc nghiệm về trí thơng minh để đánh giá sự hiểu biết, mức độ tư duy, phản ứng
nhanh nhạy của ứng cử viên. Thường áp dụng đối với lao động quản lý.
- Trắc nghiệm tâm lý: nhằm đánh giá đặc điểm tâm lý cá nhân ứng cử viên. Khi thực
hiện tuyển dụng đối với công việc ngay hiểm.

- Trắc nghiệm về kiến thức: để biết được đánh giá được trình độ hiểu biết của ứng cử
viên về vấn đề liên quan đến công việc cụ thể.
- Trắc nghiệm về thái độ và sự nghiêm túc trong công việc. Thơng qua trắc nghiệm
này có thể đánh giá trách nhiệm thực hiện công việc, thái độ nghiêm túc của ứng cử viên.
- Trắc nghiệm cá tính: đánh giá những đặc trưng riêng biệt của ứng cử viên và xem
xem chúng có phù hợp cơng việc hay khơng.
Bước 4
Phỏng vấn sâu: Là bước tuyển dụng có hiệu quả nhất vì nó cho phép các nhà tuyển
dụng đánh giá được ứng cử viên về nhiều phương diện mà trắc nghiệm, hồ sơ xin việc
khơng cho phép họ thể hiện rõ.
Có thể được phân loại theo nhiều cách khác nhau:
* Theo hình thức:
- Phỏng vấn theo mẫu
- Phỏng vấn tự do
- Phỏng vấn kết hợp
* Theo tính chất:
- Phỏng vấn tình huống
- Phỏng vấn căng thẳng
* Theo số lượng tham gia:
- Phỏng vấn cá nhân
- Phỏng vấn tập thể
Bước 5
10


Tiến hành thẩm tra trình độ, tiểu sử nghề nghiệp: Mục tiêu của công việc này là kiểm
tra những thông tin các ứng cử viên thơng báo đã chính xác hay chưa và phát hiện thêm
các tiềm năng của ứng cử viên mà các bước trước chưa phát hiện ra.
Bước 6
Kiểm tra sức khoẻ ứng cử viên: Muốn đánh giá sức khoẻ ứng cử viên thì doanh nghiệp

có thể tự làm hoặc thuê cán bộ y tế kiểm tra.
Bước 7:
Phỏng vấn bởi người lãnh đạo trực tiếp: Mục tiêu là nhằm nâng cao vai trò của cán
bộ trực tiếp trong quá trình tuyển dụng vì họ là người hiểu rõ nhất về ứng cử viên và tăng
thêm tính trách nhiệm của người lãnh đạo trực tiếp với nhân viên mới sau này.
Bước 8:
Tham quan công việc hoặc thử việc: ứng cử viên sau thời gian tham quan hoặc thử
việc nếu đáp ứng tốt công việc sec được tiếp tục thực hiện công việc.
Bước 9:
Quyết định loại và tiếp tục định hướng.
Các bước trên có thể đảo nhau về thứ tự tuỳ thuộc vào điều kiện, hoàn cảnh cụ thể.

11


CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY
TNHH MTV BLUE TAXI
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV BLUE TAXI
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty TNHH MTV Blue Taxi

Số 404 Duy Tân, P.Duy Tân,Kon Tum

Hình 1.1: Nhãn hiệu CƠNG TY TNHH MTV BLUE TAXI
Tên Công ty đầy đủ: Công ty TNHH MTV Blue Taxi
Trụ sở chính: Số 404,Đường Duy Tân, Phường Duy Tân, Thành phố Kon Tum,
Tỉnh Kon Tum
Mã số thuế : 6101247861
Điện thoại: (0260) 3858585
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty

Công ty thành lập tháng 8 năm 2018. Trải qua 3 năm hoạt động Công ty xây dựng
được vị trí của mình trên thị trường. Hiện nay Công ty đang tự hào là một trong công ty
dẫn đầu trong các hãng taxi Kon Tum cả về giá cả, chất lượng phục vụ và chất lượng xe,
với các chủng loại xe phong phú và đa dạng .Với lượng xe như trên đã đáp ứng tương đối
nhu cầu của khách hàng.
Công ty xác định con người là nguồn nhân lực quý giá nhất, với môi trường làm việc
nhân văn, thân thiện và đầy tìm năng để phát triển nghề nghiệp.
2.1.3. Tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu phát triển
a. Tầm nhìn
Trở thành nhà cung cấp tốt nhất ở những nơi Blue Taxi có mặt.
b. Sứ mệnh
Mang sự hài hịng đến cho mỗi người, góp phần phát triển và nâng tầm nhìn văn hóa
Việt, vì cuộc sống tốt đẹp.

12


c. Mục tiêu phát tuyển của công ty
Công ty TNHH MTV Blue taxi tiếp tục thực hiện mục tiêu chiến lược giữ vững vị trí
hàng của doanh nghiệp vận tải hành khách bằng taxi tại Kon Tum.
- Chiến lược phát triển chung và dài hạn: chiến lược ngành nghề kinh doanh khẳng
định ngành kinh doanh cốt lõi và vận tải hành khách bằng taxi giữ vững vị thế của blue
taxi trên khu vực.
- Chiến lược phát triển công nghệ quản lý: hợp tác đầu tư công nghệ quản lý và điều
hành tiên tiến như hệ thống quản lý taxi sử dụng GPS, hệ thống gọi taxi bằng phần mềm,
hệ thống quản trị tài chính, hệ thống quản lý nhân sự dạt chuẩn.
- Chiến lược thị trường: phát triển thị trường lên các tỉnh thành tại khu vực địa bàn
Kon Tum hay cả Tây nguyên.
2.1.4. Cơ cấu tổ chức nhân sự tại công ty TNHH MTV Blue Taxi
a. Sơ đồ tổ chức

Để góp phần vào sự phát triển của cơng ty ngồi các yếu tố nguồn lực và cơng nghệ thì
việc tổ chức được một cơ cấu điều hành từ trên xuống dưới đóng vai trị quyết định sự thành
cơng hay thất bại của doanh nghiệp.
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

GIÁM ĐỐC

PHỊNG
TỔ
CHỨC

PHỊNG
TÀI
CHÍNH

PHỊNG
KINH
DOANH

BỘ PHẬN
TỔNG
ĐÀI

LÁI
XE
TAXI

BỘ PHẬN
THAN
TRA


ĐỘI
XE

XỬ LÍ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức
b. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
 Hội đồng quản trị
Bố nhiệm và bãi miễm giám đối và kê toán trưởng, chọn lựa và quyết định đưa ra sản
phẩm mới vào thị trường, quyết định các chủ chương, chính sách kinh doanh dịch vụ mang
tính chiến lược, ngành kinh doanh của công ty, sửa đổi điều kiện khi cần thuyết, quyết định
mở rộng hoạt động của công ty, thơng qua các quyết định, các chương trình xây dựng cơ
bản mua sắm tài sản cổ định có giá trị lớn, đưa ra các ý kiến, các khuyến cáo, điều chính
hoặc bố sung các chiến lược kinh doanh của cơng ty.

13


Giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của công ty, chịu sự
giám sát của Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp
luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Giám đốc trực tiếp theo dõi sự
hoạt động của các phịng ban trong cơng ty bao gồm: Ban giám đốc, phòng tổ chức, phòng
tài chính, phịng kinh doanh, bộ phận tổng đài và lái xe taxi Các phịng ban có mối liên hệ
chặt chẽ với nhau.
 Ban giám đốc : người đúng đầu Công ty TNHH MTV blue taxi là giám đốc. Giám
đốc là người diều hành cao nhất của công ty, chỉ đạo mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh
của tồn cơng ty từ việc hoạch định chiến lược,tổ chức thức hiện đến việc kiểm tra, đánh
giá, điều chỉnh và lwacj chọn phương án, huy động các nguồn lực để tổ chức thực hiện.
Giám đốc chính là người đại diện chủ sở hữu, chủ tài khoản và chịu trách nghiệm toàn bộ
trước Nhà nước và hội đồng cơng ty. Có nhiệm vụ

- Tổ chức bộ máy và tiếp tục điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh sao cho
đạt hiệu quả cao nhất, đáp ứng yêu cầu bảo toàn cả phát triển công ty theo phương pháp và
kế hoạch đã được đặt ra của hội đồng quản trị thông qua
- Xây đựng cơ cấu tổ chức quản trị và điều hành hoạt động công ty, xây dựng đội ngũ
cán bộ, nhân vien có phẩm chất tốt, năng lực cao để đảm bảo hoạt động công ty một cách
hiệu quả và phát triển lau dài, ban hành quy chế lao động, tiền lương... đã được hội đồng
quản trị thông qua, xét tuyển dụng, quy luật xa thải theo đúng quy định hiện hành của bộ
luật lao động.
- Tổ chức bộ máy nhân sự của cơng ty, soạn thảo và trình giám đốc ký kết các hợp
đồng lao động, tham gia đề xuất ý kiến bố nhiệm, bãi nhiệm cán bộ-nhân viên công ty theo
thẩm quyền.
- Lập kế hoạch chỉ tiêu, mua sắm thiết bị phụ vụ cơng tác kinh doanh, định mức chi
phí văn phịng phẩm, định mức xăng xe... trình giám đốc.
- Ký kết các hợp đồng kinh tế, các văn bản giao dịch với cơ quan chức năng phù hợp
với pháp luật hiện hành, thực hiện chế độ chính sách và pháp luật nhà nước trong hoạt động
của cơng ty.
 Phịng tổ chức: Thực hiện các công việc về tổ chức như phụ trách vến đề liên quan
đến cơng đồn, phối hợp với phịng nhân sự làm tiến hành cơng việc tuyển dụng lao động,
bố trí sắp xếp cán bộ, lái xe để đảm bảo cho hoạt động công ty được liên tục khơng bị gián
đoạn. Bên cạnh đó, dự báo biến động về nguồn lực để đảm bảo nguồn lực trong cơng ty về
cả số lượng và chất lượng.
 Phịng tài chính: Nhiệm vụ của phịng kế tốn là hạch toán kế toán – thống kê của
nhà nước, quản lý giám sát mọi hoạt động của công ty, giúp giám đốc trong việc lập kế
hoạch tài chính hàng năm, tham mưu giúp giám đốc một số vấn đề lớn trong lĩnh vực tài
chính và theo dõi và báo cáo kịp thời các số liệu phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh,
phân tích hoạt động tài chính, lập báo cáo thống kê. Bên cạnh đó phịng tài chính kế tốn
có nhiệm vụ theo dõi, xử lý các việc về lĩnh vực tài chính, cơng nợ số vốn vay, thanh tốn
các khoản tiền lương, tiền thưởng và các khoản thu nhập khác cho nhân viên trong công
14



ty, thực hiện chế độ báo cáo thống kê theo quy định của Nhà nước và theo yêu cầu của
giám đốc. Tổ chức triển khai các công việc quản lý tài chính của cơng ty theo phân cấp để
phục vụ sản xuất kinh doanh của cơng ty. Có nhiệm vụ
- Thực hiện kiểm tra các hợp đồng kinh tế
- Thực hiện quản lý chế độ chính sách tài chính của cơng ty và chế độ chính sách với
người lao động trong công ty theo quy định hiện hành.
- Tổng hợp số liệu báo cáo tài chính hàng tháng, quý, năm theo quy định của công ty
và chế độ báo cáo tài chính theo quy định của bộ tài chính.
 Phịng kinh doanh: Có nhiêm vụ chính là mở rộng thị trường nghiên cứu, phân tích
thị trường hiện tại, của phịng phát triển kinh doanh là theo dõi tình hình kinh tế, biến động
trê thị trường đẻ từ đó dự báo tình hình, ln theo dõi sát tình hình cơng ty, đưa ra các
chiến lược phát triển kinh doanh góp phần mở rộng thị trường. Ngồi ra bộ phận này cịn
có nhiệm vụ quan trọng là chăm sóc khách hàng.
- Nghiên cứu thị trường taxi, xe cho thuê, các lĩnh vực kinh doanh hoạt động kinh
doanh khác của công ty trên địa bàn thành phố kon tum và tây nguyên.
- Thực hiện báo cáo và tổng hợp báo cáo theo quy định của ban giám đốc công ty.
- Phối hợp các bộ phận kinh doanh tiếp thị và bộ phận nghiên cứu & phát triển để đưa
ra các giải pháp về sản phẩm, dịch vụ, phân phối và chính sách giá cả nằm đạt được mục
tiêu kinh doanh đã đặt ra, nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty trên thị trường.
 Bộ phận tổng đài: Nhân viên tổng đài có nhiệm vụ nhận các địa chỉ từ khách hàng,
sau đó chuyển tải tới tất cả các xe taxi của công ty trong phạm vi quy định thông qua hệ
thống mấy bộ đàm. Ngồi ra các bộ phận này có nhiệm vụ thu nhập các thơng tin phản ánh
từ phía khách hàng sau đó chuyển tới phịng ban có liên quan để xử lý, phân tích thơng tin
để từ đó có những tham mưu, đề xuất cho giám đốc trong vấn đề điều chỉnh chính sách
kinh doanh cho phù hợp.
 Bộ phận lái xe: Đây là bộ phận động đảo nhất trong cơng ty, gồm tồn bộ các lái
xe taxi phục vụ khách hàng, bộ phận này được phân bổ trên nhiều địa bàn để trực tiếp
khách.
 Bộ phận thanh ta và xử lý tai nạn: Tiến hành kiểm tra thường xuyên việc chấp

hành nội quy của Công ty của các bộ phận và chế độ làm việc của mọi người trong cơng
ty để từ đó có những hình thức khen thưởng và có tình huống xử lý kịp thời đối với những
trường hợp vi phạm.
Bộ phận xử lý tai nạn: nhân viên xử lý tai nạn có nhiệm vụ thay mặt cho Công ty giải
quyết các vấn đề liên quan đến vụ tai nạn xảy ra và phối hợp với cơ quan công an trong
việc khám nghiệm hiện trường, thỏa thuận với các bên có liên quan đến vụ tai nạn và tiến
hành làm các thủ tục liên quan đến công tác bảo hiểm.
 Đội xe: Công ty áp dụng phương pháp quản lý trực tuyến, điều hành phương tiện
tập trung. Trung tâm điều hành được tra bị hệ thống phương tiện thông tin, quản lý và điều
hành hiện đại như: máy vô tuyến, camera, máy bộ đàm,…để quản lý mọi hoạt động lái xe
và các phương tiện trên đường. Mối quan hệ giữa trung tâm điều hành và lái xe được đảm
15


bảo một cách liên tục trong suất quá trình hoạt động của phương tiện. Đọi xe được chia
làm 4 đội (đội 1 2 3 4). Tổng số xe kinh doanh ở công ty là 205 lái xe (gồm cả loại xe 4
chỗ và 7 chỗ). Mỗi xe được biên chế 1 đến 2 người lái chính.
Nhận thơng tin qua điện thoại của tổng đài về số liệu đi các cuốc xe đi đường dài,
doanh thu, Km vận chuyển của mỗi chuyển đi, tiếp nhận xử lý khiếu nai khách hàng (khách
hàng quên đồ, khiếu nại chất lượng dịch vụ-con người, giá cước và quệt tai nạn)
Nhận xét: Giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của công ty, chịu
sự giám sát của Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước
pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Giám đốc trực tiếp theo dõi
sự hoạt động của các phịng ban trong cơng ty bao gồm: Ban giám đốc, phịng tổ chức,
phịng tài chính, phịng kinh doanh, bộ phận tổng đài và lái xe taxi. Các phịng ban có mối
liên hệ chặt chẽ với nhau.
2.1.5. Tình hình lao động tại cơng ty TNHH MTV BLUE TAXI
a. Lĩnh vực kinh doanh
Lĩnh vực kinh doanh của Công ty : vận tải hành khách đường bộ trong nội thành,
ngoại thành (trừ vận tải bằng xe buýt). Chi tiết: kinh doanh vận tải hành khách bằng taxi,

kinh doanh vận tải theo hợp đồng.
b. Cơ cấu lao động
Bảng 2.1. Cơ cấu người lao động tại Cơng ty
ĐVT:người
Chỉ tiêu
CBNV văn phịng
Lao động trực tiếp không
gồm lái xe (NV tổng đài,
sửa chữa, checker)
Lái xe
Tổng

Năm 2019
Số
Cơ cấu
lượng
(%)
3
11%

Năm 2020
Số
Cơ cấu
lượng
(%)
2
7%

4


15%

4

20
27

74%
100%

22
28

14%

Chênh lệch
Tuyệt Tương
đối
đối (%)
1 33,33%
0

0,00%

79%
-2 -10,00%
100%
-1 -3,70%
(Nguồn:phòng tổ chức )


c. Các loại hợp đồng lao động
Lái xe là lực lượng lao động trực tiếp tạo ra doanh thu, quyết định đến sự tồn tại và
phát triển của cơng ty.
Hiện tại cơng ty có 20 lái xe, 100% lao động lái xe là nam giới có trình độ bằng nghề
từ hạng bằng lái xe B2, C, D,… và có sự năng động, nhiệt tình trong cơng việc
Cơng ty ký hợp đồng lao động ngắn hạn với lái xe theo thời hạn 12 tháng nên số
lượng lao động trong đội ngũ lái xe đơi lúc có sự biến động. Đa số lao động sau khi hết
hạn hợp đồng lại tiếp tục ký hợp đồng mới với công ty vì cơng ty có nhiều chế độ ưu đãi
hơn dành cho những người gắn bó lâu dài với cơng ty. Cịn một số ít lao động chỉ làm việc
theo tính thời vụ, họ chỉ làm một vài tháng sau đó nghỉ trước thời hạn hợp đồng. Đối với
16


lao động gián tiếp làm việc tại các bộ phận khác thì họ thường gắn bó với cơng ty hơn, đây
là đội ngũ lao động tương đối ổn định, không có sự biến động đột ngột.
* Điều kiện để ký hợp đồng:
Trong thời gian thực hiện hợp đồng lao động các bên ký kết có thế thỏa thuận sửa đổi
hợp đồng lao động. Trong hợp đồng lao động bao gồm thông tin về bên sử dụng lao động
và thông tin người lao động, thời gian thử việc, mức lương, thời hạn hợp đồng động lao
động, bảo hiểm xã hội, chế độ nghỉ ngơi,… đối với hợp đồng không xác định thời hạn và
hợp đồng có thời hạn.
Đội ngũ lái xe làm việc theo ca. Đối với xe 2 lái, làm việc trong 24h, nghỉ 24h. Với
điều kiện làm việc như vậy đôi lúc sẽ làm ảnh hưởng đến sức khỏe của người lao động khi
họ không biết phân bổ thời gian nghỉ ngơi dẫn đến tình trạng lao lực và có thể gây tai nạn,
khơng đảm bảo an tồn lao động. Đối với xe 1 lái, làm việc làm việc từ 07h00’ đến 21h00’
hàng ngày (không phải trực đêm). Với đặc điểm công việc cần sự dẻo dai và sức khỏe tốt
nên đội ngũ lái xe của công ty đa số là nam giới, đây cũng là đặc điểm nhân sự chung của
các công ty kinh doanh dịch vụ taxi.
2.1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
Kết quả hoạt động kinh doanh là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ q trình hoạt động kinh

doanh của cơng ty, lợi nhuận, chi phí nhân sự, hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực. Kết quả
kinh doanh của Công ty được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
1.Tổng doanh thu
2.Tổng chi phí
3.Lợi nhuận trước thuế

Năm
2019

Năm
2020

1,453
1,057
396

Chênh lệch
+/-

(%)

1,157
1,138

-295
81


-20.36%
7.70%

18

-377

-95.25%

( Nguồn: Phịng tổ chức)
Thông qua bảng chỉ tiêu kinh tế cơ bản về doanh thu của Công ty trong giai đoạn 2019
-2020 , ta thấy tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2019 cao hơn so với năm 2018,
đây được coi là thành tích của doanh nghiệp trong hoạt động cung cấp dịch vụ chỉ sau 1
năm hoạt động điều đó cũng nói lên sự cố gắng, nỗ lực của tồn thể cán bộ công nhân viên
trong công ty. Tuy nhiên năm 2020 do ảnh hưởng dịch Covid ảnh hưởng trực tiếp ngành
kinh doanh vận tải đặc biêt ngành taxi, doanh thu của công ty năm 2020 so với năm 2019
giảm 295 triệu đồng, tương đương 20,36 % và lợi nhuận chỉ đạt 18 triệu đồng.
Tổng chi phí của năm 2020 so với năm 2019 tăng 81 triệu đồng, tương đương với
7,07% làm cho lợi nhuận của Công ty năm 2020 giảm 95,25% so với năm 2019.

17


2.1.7. Thuận lợi và khó khăn của cơng ty
a. Thuận lợi
Blue Taxi dù mới là một trong những hãng taxi hình thành mới nhất và có thời gian
hoạt động, phát triển hơn 2 năm trên thị trường xe taxi Kon Tum nhưng nhờ chiến lược
quảng bá tốt và giá cả canh tranh nên thương hiệu Blue Taxi một phần đã được khách hàng
biết đến và đang được phổ biến rộng rãi. Bên cạnh đó, cơng ty ngày càng chú trọng đầu tư
vào phương tiện, nâng cao tay nghề cũng như chất lượng phục vụ nhằm đáp ứng nhu cầu

ngày càng cao của khách hàng chính vì thế Cơng ty Blue Taxi đang từng bước khẳng định
được tên tuổi của mình trên thị trường taxi Kon Tum .
Hiện nay Công ty Blue Taxi đã thiết lập nhiều điểm đưa đón ở Kon Tum , tập trung
chủ yếu ở các khu vực đông dân cư nhu cầu đi lại cao như: Mức độ phân bố đều và phủ
rộng cả trong nội thành và ngoại thành, sẵn sàng đáp ứng nhu cầu của khách hàng mọi lúc,
mọi nơi.
Ban lãnh đạo của công ty giàu kinh nghiệm lâu năm trong ngành taxi, có đầu óc sáng
tạo, tính quyết đốn cao đưa ra các quyết định về kế hoạch chiến lược phù hợp với tình
hình của cơng ty.
Đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, có trình độ chun mơn, có tinh thần trách
nhiệm cao. Cùng với đội ngũ lái xe có trình độ nghề hạng B2, C, D, E; có sự năng động,
nhiệt tình, sáng tạo trong cơng việc.
b. Khó khăn.
Hiện nay trên thị trường có hàng loạt các hãng taxi lớn nhỏ ra đời với những chiến
lược kinh doanh riêng của mình để thu hút được tối đa lượng khách hàng. Chỉ tính riêng
ở Kon Tum hiện đã có gần 30 hãng taxi, hoạt động trên khắp các địa bàn thành phố. Chính
sự tác động của các yếu tố bên ngồi của mơi trường và các yếu tố bên trong đã tạo ra
những cơ hội và thách thức đối với bản thân mỗi doanh nghiệp. Blue Taximặc dù là một
trong hãng taxi lớn nhất tại Kon Tum , tuy vậy hãng cũng gặp phải một số khó khăn trước
mắt:
- Cùng với xu thế phát triển của nền kinh tế thị trường, tất yếu tạo ra sự cạnh tranh
ngày càng gay gắt đối với tất cả các lĩnh vực, các ngành kinh tế đặc biệt là kinh doanh dịch
vụ, phải thường xuyên chú trọng về tính cạnh tranh của loại hình dịch vụ do mình cung
cấp.
- Trên thị trường dịch vụ taxi Kon Tum ngày càng có nhiều hãng taxi ra đời với số
vốn lớn, trình độ quản lý cao, số lượng xe nhiều và tốt. Các hãng taxi này đang đưa ra các
chiến lược kinh doanh rất bài bản và một loạt các họat động Marketing đang diễn ra rầm
rộ trong thời gian gần đây trên các phương tiện thơng tin đại chúng.
- Ngồi ra giá nhiên liệu ngày càng tăng cao và có nhiều biến động cộng thêm tình
hình lạm phát hiện nay của nền kinh tế cũng khiến cho Công ty phải đương đầu với nhiều

khó khăn trong việc cân đối giữa lợi nhuận và sự phát triển của công ty, chi phí nhiên liệu,
chi phí khấu hao, sửa chữa phương tiên, chi phí tiền lương, tiền phúc lợi cho nhân viên và
lái xe... với giá cước dịch vụ cạnh tranh nên không thể nâng cao tùy ý được.
18


×