Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

Hợp đồng giao nhận thầu xây lắp thực tiễn tại công ty TNHH MTV quang dũng kon tum

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (360.75 KB, 46 trang )

LỜI CẢM ƠN
Báo cáo thực tập được hoàn thành tại cơng ty TNHH MTV Quang Dũng Kon Tum
có được bài báo cáo tốt nghiệp này, tác giả xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành và sâu sắc
tới đến cơng ty TNHH MTV Quang Dũng Kon Tum, phịng Kế tốn và đặc biệt là cán bộ
hướng dẫn thực tập - Lê Văn Hải, đã trực tiếp hướng dẫn, dìu dắt, giúp đỡ tác giả với
những chỉ dẫn tài liệu về cơng ty q giá trong suốt q trình triển khai, nghiên cứu và
hoàn thành đề tài báo cáo tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn Khoa sư phạm và Dự bị Đại học - Trường ĐHĐN phân hiệu
tại Kon Tum, và đặc biệt cô giáo hướng dẫn thực tập - Trương Thị Hồng Nhung đã trực
tiếp giảng dạy truyền đạt những kiến thức chuyên ngành cho bản thân tác giả trong quá
trình làm bài báo cáo tốt nghiệp.
Xin gửi tới quý công ty TNHH MTV Quang Dũng Kon Tum lời cảm tạ sâu sắc vì đã
tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp tác giả thu thập số liệu ngoại nghiệp cũng như những tài
liệu nghiên cứu cần thiết liên quan tới đề tài tốt nghiệp.
Một lần nữa tác giả xin chân thành cảm ơn các nhà trường, khoa và cô giảng viên
hướng dẫn thực tập, q cơng ty đã hết lịng quan tâm tác giả trong những ngày qua. Tác
giả rất mong nhận được sự đóng góp của q thầy cơ. Xin chân thành cảm ơn!

1


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..........................................................................................iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ ......................................................................................................v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ....................................................................................................v
MỞ ĐẦU........................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết......................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................ 1
4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 1


5. Bố cục ................................................................................................................... 2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN QUANG
DŨNG KON TUM............................................................................................................3
1.1..................................................................................................................................................L
ỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY TNHH MỘT
THÀNH VIÊN QUANG DŨNG KON TUM ..................................................... 3
1.1.1.
Khái quát về công ty TNHH một thành viên Quang Dũng Kon Tum................3
1.1.2.
Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty TNHH một thành viên Quang
Dũng Kon Tum ............................................................................................................3
1.2..................................................................................................................................................C
HỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY TNHH
MỘT THÀNH VIÊN QUANG DŨNG KON TUM ........................................... 4
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH một thành viên Quang Dũng Kon Tum
4
1.2.2. Cơ cấu và tổ chức của công ty TNHH một thành viên Quang Dũng Kon Tum 4
1.3..................................................................................................................................................T
HÀNH TỰU ĐẠT ĐƯỢC TRONG CÔNG TÁC XÂY DỰNG CỦA CÔNG TY
TNHH MỘT THÀNH VIÊN QUANG DŨNG KON TUM...............................7
1.4..................................................................................................................................................Q
UY ĐỊNH NỘI QUY LAO ĐỘNG TRONG CÔNG TY TNHH MTV QUANG
DŨNG KON TUM ............................................................................................... 7
1.4.1. Thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi, nghỉ phép:..........................................8
1.4.2. Trật tự nơi làm việc ..........................................................................................10
1.4.3. An toàn - Vệ sinh lao động................................................................................11
1.4.4.............................................................................................................................. B
ảo vệ tài sản cơng ty - Bí mật kinh doanh..........................................................................11
1.5............................................................................NỘI DUNG CƠNG VIỆC THỰC TẬP
............................................................................................................................... 14

KẾT CHƯƠNG 1 ...........................................................................................................16


CHƯƠNG 2. MỘT SỐ VÁN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT HIỆN
HÀNH VỀ HỢP ĐỒNG GIAO NHẬN THẦU XÂY LẮP ..........................................17
2.1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY ĐỊNH HỢP ĐỒNG GIAO NHẬN THẦU
XÂY LẮP
17

2.1.1. Hợp đồng..........................................................................................................17
2.1.2. Khái niệm về hợp đồng giao nhận thầu xây lắp................................................18
2.1.3. Đặc điểm về hợp đồng giao nhận thầu xây lắp ................................................19
2.2................................................................................................................................................QU
Y ĐỊNH PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH VỀ HỢP ĐỒNG GIAO NHẬN THẦU
XÂY LẮP............................................................................................................ 20
2.2.1. Khái niệm về hợp đồng giao nhận thầu xây lắp theo pháp luật Việt Nam hiện
hành ........................................................................................................................... 20
2.2.2. Quy định về các bên trong hợp đồng giao nhận thầu xây lắp..........................21
2.2.3. Nội dung về hợp đồng giao nhận thầu xây lắp theo pháp luật Việt Nam hiện
hành ........................................................................................................................... 24
KẾT CHƯƠNG 2 .........................................................................................................28
CHƯƠNG 3. THỰC TIỄN ÁP DỤNG PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG GIAO NHẬN
THẦU XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN QUANG DŨNG
KON TUM VÀ MỘT SÓ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN ..............................................29
3.1..........................................................................................................................................TH
ỰC TIỄN ÁP DỤNG PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG GIAO NHẬN THẦU
XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN QUANG DŨNG
KON TUM..................................................................................................... 29
3.1.1. Thực trạng áp dụng hợp đồng giao nhận thầu xây lắp tại công ty TNHH một

thành viên Quang Dũng Kon Tum .............................................................................29
3.1.2.
Đánh giá hoạt động thực hiện pháp luật về hợp đồng giao nhận thầu xây lắp tại
công ty TNHH một thành viên Quang Dũng Kon Tum...............................................29
3.2..........................................................................................................................................M
ỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ THỰC HIỆN PHÁP
LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG GIAO NHẬN THẦU XÂY LẮP TẠI CÔNG TY
TNHH MỘT THÀNH VIÊN QUANG DŨNG KON TUM .......................32
3.2.1. Đưa ra giải pháp về phía pháp luật Việt Nam .................................................32
3.2.2. Đề xuất giải pháp về phía cơng ty ..................................................................32
KẾT CHƯƠNG 3 .........................................................................................................33
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 34
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN THỰC TẬP


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8

9
10
11
12

TỪ VIẾT TẮT
MTV
GCN
ĐKT
NN&PTNN
HĐKT
CN
TNHH
LDN

XD

ĐKKD

NỘI DÙNG TỪ VIẾT TẮT
Một thành viên
Giấy chứng nhận
Đăng ký thuế
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Hợp đồng kinh tế
Chi nhánh
Trách nhiệm hữu hạn
Luật doanh nghiệp
Nghị định
Xây dựng

Hợp đồng
Đăng ký kinh doanh


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Số hiệu
Sơ đồ 1.1

rpA

Tên
Sơ đồ cơ cấu tổ chức và quản lý công ty TNHH MTV Quang
Dũng Kon Tum

Trang
5

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Số hiệu

rpA

Tên
Biểu đồ kết quả kinh doanh của công ty từ năm 2017 đến năm
Biểu đồ1.1
2019
Biểu đồ thể hiện doanh thu từ việc ký kết hợp đồng giao nhận
Biểu đồ 3.1 thầu xây lắp và tổng doanh thu của công ty (từ năm 2017 đến
năm 2019)


Trang
7
30


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết
Trong nền kinh tế thị trường hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay thì hình thức giao kết
bằng hợp đồng được sử dụng rộng rãi và mang lại hiệu quả cũng như lợi ích rất lớn. Mỗi
các nhân hay tổ chức đều tham gia vào nhiều quan hệ xã hội phong phú và rất đa dạng.
Trong các giao dịch dân sự đó, căn cứ chủ yếu làm phát sinh các nghĩa vụ dân sự là hợp
đồng.
Hợp đồng là hình thức pháp lý thể hiện quyền và nghĩa vụ của các bên đạt được
thông qua sự thỏa thuận. Hợp đồng theo nghĩa rộng là sự thỏa thuận giữa hai hay nhiều
bên về một vấn đề nhất định trong xã hội nhằm làm phát sinh, thay đổi hay chấm dứt các
quyền và nghĩa vụ của các bên.
Chính vì vậy hợp đồng rất cần thiết và càng được coi trọng hồn thiện trong một xã
hội có nền kinh tế phát triển. Hợp đồng được sử dụng trong mọi lĩnh vực đời sống xã hội
mỗi một lĩnh vực thì lại có một loại hợp đồng phù hợp với nó.
Ngành xây dựng hiện nay là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn của nước ta,
các chủ thể xác lập quan hệ kinh doanh thương mại này thông qua hợp đồng xây dựng.
Trong đó hợp đồng giao nhận thầu xây lắp thu hút được sự quan tâm lớn của tôi.Qua q
trình nghiên cứu về hợp đồng xây dựng nói chung và hợp đồng giao nhận thầu xây lắp nói
riêng tại công ty TNHH MTV Quang Dũng Kon Tum, tôi đã chọn: “Hợp đồng giao nhận
thầu xây lắp - Thực tiễn tại công ty TNHH MTV Quang Dũng Kon Tum”làm đề tài
nghiên cứu cho báo cáo tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Việc nghiên cứu đề tài nhằm hiểu rõ quy định pháp luật hiện hành về hợp đồng giao
nhận thầu xây lắp. Đồng thời, trên cơ sở đánh giá thực tiễn thực hiện tại công ty TNHH
MTV Quang Dũng Kon Tum, đề tài chỉ ra những mặt hạn chế mà công ty gặp phải trong

việc hợp đồng giao nhận thầu xây lắp và một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả thực
hiện tại công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các quy định pháp luật hiện hành về hợp đồng giao nhận
thầu xây lắp qua thực tiễn thực hiện tại công ty TNHH MTV Quang Dũng Kon Tum.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu các quy định pháp luật Việt Nam hiện hành về hợp
đồng giao nhận thầu xây lắp
Nghiên cứu thực tiễn áp dụng hợp đồng giao nhận thầu xây lắp được thực hiện tại
công ty TNHH MTV Quang Dũng Kon Tum.

1


4. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu đề tài báo cáo tốt nghiệp, tác giả đã sử dụng kết
hợp các phương pháp: thu thập tài liệu số liệu, phương pháp phân tích và đánh giá tổng
hợp.
Ngồi ra tác giả còn sử dụng phương pháp nghiên cứu: phương pháp diễn giải, quy nạp
được sử dụng trong bài báo cáo tốt nghiệp để diễn giải các số liệu, các nội dung trích
dẫn...
5. Bố cục
Ngồi phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục từ viết tắt,
danh mục bảng biểu sơ đồ, nội dung của bài báo cáo tốt nghiệp gồm 3 chương:
Chương 1. Tổng quan về công ty TNHH MTV Quang Dũng Kon Tum
Chương 2. Một số vấn đề lý luận và quy định pháp luật hiện hành về hợp đồng giao
nhận thầu xây lắp.
Chương 3. Thực tiễn áp dụng pháp luật về hợp đồng giao nhận thầu xây lắp ở tại
công ty TNHH MTV Quang Dũng Kon Tum và một số kiến nghị hoàn thiện


2


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN QUANG DŨNG
KON TUM
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH MỘT
THÀNH VIÊN QUANG DŨNG KON TUM
1.1.1. Khái quát về công ty TNHH một thành viên Quang Dũng Kon Tum
Công ty TNHH MTV Quang Dũng Kon Tum thành lập ngày 18-01-2016 có mã số thuế
là: 6101203920 hiện đang đăng ký kinh doanh tại địa chỉ Thôn Măng Lở, Xã Đắk Rơ Ơng,
Huyện Tu Mơ Rơng, Tỉnh Kon Tum. Chủ sở hữu (người đại diện pháp luật) của công ty: Lê
Văn Dàng. Từ lúc thành lập công ty, chủ sở hữu đã đăng ký Vốn điều lệ: 500 triệu đồng, với
tổng số lao động trong công ty gồm 05 người
Ngân hàng giao dịch: Ngân hàng NN & PTNT CN Kon Tum
Số tài khoản ngân hàng: 5100201010174
Địa chỉ người đại diện theo pháp luật: 221 Phan Đình Phùng, Thành phố Kon Tum,
Tỉnh Kon Tum
Điện thoại: 0978145999
Tình trạng hoạt động: Người nộp thuế đang hoạt động (đã được cấp GCN ĐKT)
Tên công ty: Công Ty TNHH Một Thành Viên Quang Dũng Kon Tum
Tên giao dịch: Công ty TNHH MTV Quang Dũng Kon Tum
Tên Viết tắt: Công ty TNHH MTV Quang Dũng Kon Tum
Công ty đi vào hoạt động với ngành nghề kinh doanh chính là: Xây dựng nhà các loại
(Ngành chính). Ngồi ra, cơng ty cịn đi vào kinh doanh các ngành nghề phụ trên địa bàn
huyện Tu Mơ Rông như: ngành xây dựng cơng trình đường sắt và đường bộ; Xây dựng cơng
trình kỹ thuật dân dụng khác; Phá dỡ cơng trình; Chuẩn bị mặt bằng; Lắp đặt hệ thống điện;
Hồn thiện cơng trình xây dựng; Bán bn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng;
Vận tải hàng hóa bằng đường bộ; Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác.

1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH một thành viên Quang
Dũng Kon Tum
Công ty TNHH MTV Quang Dũng Kon Tum tính đến nay đã hoạt động gần được 04
năm, với sự dẫn dắt của chủ sở hữu Lê Văn Dàng, công ty đã đạt được những thành tựu khá
đáng kể trong lĩnh vực kinh doanh của công ty trong quá trình hoạt động. Mặc dù, số năm
hoạt động rất ngắn so với các doanh nghiệp khác trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông nhưng
công ty đã chứng minh được vị thế và tầm quan trọng của mình trên thương trường. Công ty
TNHH MTV Quang Dũng Kon Tum được thành lập từ đầu năm 2016, với lĩnh vực kinh
doanh chính của công ty là xây dựng nhà các loại như: nhà ở, khách sạn, nhà nghỉ và các
loại nhà khác. Ngay khi thành lập công ty, chủ sở hữu đăng ký cho cơng ty của mình với số
Vốn điều lệ là 500 triệu đồng và với tổng số lượng lao động là 05 người.
Từ năm 2016 đến năm 2019 công ty đã có bước tiến mới trong xây dựng các loại nhà
trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum, góp phần tạo điều kiện cho người dân trên
địa bàn huyện có nhà ở kiên cố đảm bảo tổ ấm của mình được ổn định. Từ lúc hoạt động


công ty đã tạo điều kiện cho người dân dễ dàng tìm kiếm thầu xây dựng nhà ở của mình thay
vì trước kia thì người dân trên địa bàn huyện phải xuống tận thành phố Kon Tum, tỉnh Kon
Tum để tìm kiếm thầu mới xây dựng được ngơi nhà. Nó tạo điều kiện cho người dân trên địa
bàn huyện có thu nhập trung bình cũng có khả năng làm nhà ở của mình, vừa tiết kiệm chi
phí vừa chất lượng.
Trong năm 2020 này, công ty không ngừng cải thiện, đồng bộ từ nhân công lao động
công ty cho đến các trang thiết bị máy móc, vật liệu xây dựng...đảm bảo cho các khách hàng
trên địa bàn huyện tin tưởng mình và ký kết nhiều hợp đồng với công ty.
1.2. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY TNHH
MỘT THÀNH VIÊN QUANG DŨNG KON TUM
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH một thành viên Quang Dũng Kon
Tum
a. Chức năng việc hoạt động của công ty TNHH MTV Quang Dũng trên địa bàn
huyện Tu Mơ Rông

Giúp người dân trên địa bàn huyện Tu Mơ Rơng có được tổ ấm của mình ổn định.
Giúp tiết kiệm chi phí trong việc tìm kiếm nhà thầu và trong q trình xây dựng nhà ở của
người dân trên địa bàn huyện. Tạo điều kiện cho người dân thuận lợi trong việc đi lại khi
công ty hoạt động ngành nghề phụ là xây dựng cơng trình đường xá, cầu cống trên địa bàn.
Làm cho bộ mặt huyện thay đổi so với trước khi chưa có cơng ty hoạt đơng.
b. Nhiệm vụ của công ty TNHH MTV Quang Dũng Kon Tum
Xây dựng nhà các loại trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông như: nhà ở, nhà nghỉ, khách
sạn; Xây dựng đường xá, cầu cống; xây dựng trường học trên huyện giúp các con em dân
tộc thiểu số được đi học đầy đủ; Ngồi ra nhiệm cơng ty cịn có nhiệm vụ như Phá dỡ cơng
trình; Chuẩn bị mặt bằng; Lắp đặt hệ thống điện; Hồn thiện cơng trình xây dựng; Bán bn
vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng; Vận tải hàng hóa bằng đường bộ; Cho thuê
máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác.
1.2.2. Cơ cấu và tổ chức của công ty TNHH một thành viên Quang Dũng Kon Tum
Theo Điều 85 Luật doanh nghiệp 2014, quy định về cơ cấu tổ chức và quản lý của
công ty TNHH MTV do cá nhân làm chủ sở hữu thì trong ty TNHH MTV có Chủ tịch cơng
ty, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc. Và Chủ tịch công ty có thể thuê hoặc kiêm nhiệm Giám
đốc hoặc Tổng Giám đốc công ty. Trong Công ty TNHH MTV Quang Dũng Kon Tum chủ
sở hữu công ty và kiêm luôn Giám đốc công ty là Lê Văn Dàng, cũng là ngườ đại diện theo
pháp luật của cơng ty.
Giám đốc ty có các quyền và nghĩa vụ: Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động
kinh doanh hằng ngày của công ty; Quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung
Điều lệ công ty; Quyết định đầu tư, kinh doanh và quản trị nội bộ doanh nghiệp, trừ trường
hợp Điều lệ cơng ty có quy định khác; Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án
đầu tư của công ty; Ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty; Bổ nhiệm, miễn nhiệm,
bãi nhiệm người quản lý các bộ phận trong công ty như các chức vụ kế tốn, kỹ sư cơng
trình, quản lý cơng trình...; Tuyển dụng lao động, tuyển dụng nhân cơng lao động cho cơng
trình; Chuyển nhượng một phần hoặc tồn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân


khác; Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa

vụ tài chính khác của cơng ty; Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;
Thu hồi tồn bộ giá trị tài sản của cơng ty sau khi cơng ty hồn thành giải thể hoặc phá sản;
Các quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
Giám đốc công ty TNHH MTV Quang Dũng Kon Tum thuê người giúp việc cho mình
với các vị trí sau: Giám sát cơng trình - kỹ sư Đỗ Đức Thịnh và Kế tốn cơng ty - Lê Văn
Hải. Sau đây là sơ đồ cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty TNHH MTV Quang Dũng bao
gồm:
1. Lê Văn Dàng - Giám đốc
2. Giám sát cơng trình - Kỹ sư Đỗ Đức Thịnh
3. Kế toán - Lê Văn Hải
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức và quản lý công ty TNHH MTV
Quang Dũng Kon Tum

Giám sát cơng trình và Kế tốn trong cơng ty TNHH MTV Quang Dũng Kon Tum có
trách nhiệm sau:
* Đối với Kỹ sư giám sát cơng trình: Đỗ Đức Thịnh
Ơng Đỗ Đức Thịnh đã được cấp hành nghề kỹ sử xây dựng vào năm 2007. Ơng đã có
kinh nghiệm làm việc đến nay là 13 năm là việc về cơng trình xây dựng. Năm 2016 khi
thành lập công ty, ông đã được chủ sở hữu công ty TNHH MTV Quang Dũng Kon Tum (tức
là ông Lê Văn Dàng) mời làm kỹ sư giám sát cơng trình của cơng ty tại địa bàn huyện Tu
Mơ Rông.
Với công việc là kỹ sư giám sát cơng trình, ơng Đỗ Đức Thịnh chịu trách nhiệm theo
dõi, kiểm sốt khối lượng - chất lượng cơng trình thi công theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật
hiện hành, đảm bảo tiến độ xây dựng và vấn đề an toàn lao động. Ngồi ra ơng cịn có trách
nhiệm sau:
y Giám sát cơng trình thi cơng:
- Trực tiếp theo dõi, kiểm tra, đánh giá hoạt động thi công hàng ngày tại hiện trường,
cập nhật thông tin và lưu vào sổ công tác.



- Kiểm tra, nhắc nhở công nhân thi công theo đúng các tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Hướng dẫn nghiệp vụ, chấm công cho công nhân xây dựng.
- Nếu phát hiện sai phạm về tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng, an tồn cơng trình thì tiến
hành đình chỉ việc thi cơng, tìm hiểu nguyên nhân và đề xuất giải pháp xử lý.
- Là đầu mối chịu trách nhiệm giải quyết các vấn đề phát sinh tại cơng trình thi cơng.
- Phối hợp các bên liên quan lập biên bản nghiệm thu các hạng mục đã hồn thành,
nghiệm thu cơng trình.
4 Theo dõi - quản lý cơng trình thi cơng:
- Thường xun cập nhật sổ nhật ký cơng trình để theo dõi tiến độ, hoạt động xây dựng
tại cơng trình.
- Kiểm tra công tác thi công của các nhà thầu phụ, đảm bảo hài hịa - thống nhất với
cơng trình chính.
- Kịp thời phát hiện những sai sót về hồ sơ, tổ chức thi công và đưa ra cảnh báo về các
nguy cơ tiềm ẩn.
- Hướng dẫn, kiểm tra việc lập hồ sơ quản lý chất lượng của các đội thi công, nhà thầu
phụ.
- Xác nhận khối lượng cơng việc đã hồn thành, nghiệm thu các hạng mục đạt tiêu
chuẩn chất lượng.
- Tham gia lập và thẩm định các tiêu chuẩn thiết kế kỹ thuật cho các dự án được phân
công.
- Hồ sơ các phòng, ban lập hồ sơ dự thầu
- Thực hiện các công việc khác theo sự phân công của quản lý cấp trên.
* Đối với Kế toán: Lê Văn Hải
Đối với Kế tốn trưởng Lê Văn Hải có trách nhiệm trong những cơng việc sau:
Có nhiệm vụ sử dụng và quản lý một cách hiệu quả, cân đối nguồn vốn phù hợp với
chế độ, nhu cầu hoạt động kinh doanh, sản xuất của cơng ty;
Tổ chức hạch tốn cơng ty, theo dõi và thực hiện các chức năng thanh tốn tài chính
theo định kỳ;
Thực hiện cơng tác ghi chép sổ sách kế tốn và báo cáo tài chính theo định kỳ;
Tổ chức kinh doanh và thu hồi công nợ kịp thời tránh tình trạng bị chủ đầu tư, khách

hàng chiếm dụng;
Chịu trách nhiệm báo cáo tình hình tài chính của công ty cho chủ sở hữu (Giám đốc)
công ty hàng tháng và định kỳ;
Tham mưu cho Giám đốc về cơng tác tài chính; tham mưu cho Giám đốc cơng tác
quản lý, sử vốn (tài sản, nguyên vật liệu, nguồn vốn, chi phí sản xuất kinh doanh);
Phân tích, đánh giá tài chính của các dự án, cơng trình trước khi trình lãnh được;
Tham mưu cho lãnh đạo cơng ty về nguồn vốn và giá dự toán làm cơ sở ký kết các hợp
đồng với khách hàng;
Thu thập và xử lý thông tin liên quan đến nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong
cơng ty;
Giữ bí mật về số liệu Kế tốn - Tài chính và bí mật kinh doanh của công ty.


1.3. THÀNH TỰU ĐẠT ĐƯỢC TRONG CÔNG TÁC XÂY DỰNG CỦA CÔNG TY
TNHH MỘT THÀNH VIÊN QUANG DŨNG KON TUM
Thành tựu mà công ty TNHH MTV Quang Dũng Kon Tum đạt được trong những năm
hoạt động từ năm 2016 đến nay. Do năm 2016 là công ty vừa mới đi vào hoạt động cho nên
thành tựu trong năm này, nhân viên kế tốn cơng ty chưa thể thống kê được tài chính. Doanh
thu mà cơng ty đạt được từ năm 2017 dến năm 2017 lần lượt là: 526.927 triệu đồng, 586.493
triệu đồng và 627.185 triệu đồng. Với các chi phí mà công ty đầu tư từ năm 2017 đến năm
2019 lần lượt là: 526.846 triệu đồng, 586.408 triệu đồng và 655.278 triệu đồng (Trích lược
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV Quang Dũng Kon Tum từ
năm 2017 đến năm 2019)
Biểu đồ 1.1: Biểu đồ kết quả kinh doanh của công ty từ năm 2017 đến năm 2019

Thành tựu mà công ty TNHH MTV Quang Dũng Kon Tum đạt được từ năm 2017
đến năm 22019 khá đáng kể vào năm 2017 doanh thu là 526. 927 triệu đồng đến năm 2018
là 586.493 triệu đồng (tăng lên 11,30% so với năm 2017) Và năm 2019 doanh thu của công
ty đạt được là 655.438 triệu đồng (tăng 11,75% so với năm 2018). Giai đoạn năm 2018 2019 tăng 0,45% so với giai đoạn năm 2017 - 2018.
Đó là kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV Quang Dũng Kon Tum

trong năm 2017 đến năm 2019. Đến năm 2020 này, cơng ty đồng bộ hóa trang thiết bị cũng
như nhân công lao động công ty và tăng chi phí cho việc sản xuất kinh doanh của cơng ty
lên đến 780.567 triệu đồng. Ngồi hoạt động vào lĩnh vực chính là xây dựng nhà các loại,
cơng ty đi vào các lĩnh vực phụ như: phá dỡ cơng trình, các thiết bị điện, xây dựng cơng
trình đường xá...
1.4. QUY ĐỊNH NỘI QUY LAO ĐỘNG TRONG CÔNG TY TNHH MTV QUANG
DŨNG KON TUM
Đối với công ty TNHH MTV Quang Dũng Kon Tum là công ty TNHH MTV do chủ sở
hữu là cá nhân với tổng số lao động từ khi thành lập công ty là 05 người cho nên theo Bộ
Luật Lao động Việt Nam hiện hành, trong trường hợp này pháp luật không bắt buộc công ty


phải ban hành nội quy chung trong công ty, quy định đối với chủ sở hữu công ty và người
lao động cho công ty. Do để quản lý và hoạt động công ty hiệu quả nên Giám đốc/chủ sở
hữu công ty đã lập ra nội quy chung cho chủ sở hữu và các nhân viên lao động trong công ty
(gọi chung là người lao động).
Nội quy lao động của công ty TNHH MTV Quang Dũng Kon Tum gồm những nội
dung sau:
1.4.1. Thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi, nghỉ phép:
Thời gian làm việc
Số tiếng: 8 tiếng
Buổi sáng: từ 7h30 đến 11h30
Buổi chiều: từ 13h30 đến 17h30
Ngày cụ thể: Từ thứ 2 đến thứ 7
Thời gian nghỉ ngơi: Ngày nghỉ hàng tuần: ngày chủ nhật. Thời gian nghỉ trong ngày
làm viêc (từ thứ 2 đến thứ 7): nghỉ 02 (hai) tiếng buổi trưa từ 11h31 đến 13h29.
Ngày nghỉ lễ: Người lao động được nghỉ và hưởng nguyên lương vào những ngày lễ,
tết sau: Tết Dương Lịch: Một ngày (ngày 1 tháng 1 dương lịch).
Tết Âm lịch: Năm ngày (02 ngày cuối năm và 03 ngày đầu năm âm lịch).
Ngày chiến thắng: Một ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch).

Ngày Quốc tế lao động: Một ngày (ngày 1 tháng 5 dương lịch).
Ngày Quốc khánh: Một ngày (ngày 2 tháng 9 dương lịch).
Ngày Giỗ tổ Hùng Vương: Một ngày (ngày 10 tháng 03 âm lịch).
Nếu những ngày nghỉ nói trên trùng vào nghỉ hằng tuần thì người lao động được nghỉ
bù vào ngày tiếp theo.
Nghỉ phép hàng năm: Người lao động có 12 tháng làm việc tại Cơng ty thì được nghỉ 12
ngày phép năm hưởng nguyên lương. Đối với trường hợp làm không đủ năm (làm việc dưới
12 tháng): Số ngày nghỉ hằng năm được tính như sau: lấy số ngày nghỉ hằng năm cộng với
số ngày được tăng thêm theo thâm niên (nếu có) chia cho 12 tháng, nhân với số tháng làm
việc thực tế trong năm để tính thành sô ngày đượ nghỉ hằng năm; Cứ 05 năm làm việc tại
cơng ty thì số ngày nghỉ hằng năm của người lao động được tăng thêm tương ứng 01 ngày.
Mỗi tháng người lao động được nghỉ một ngày phép, nếu khơng nghỉ thì ngày phép đó
sẽ cộng dồn vào những tháng sau. Nhân viên cũng có thể sử dụng một lần phép năm nếu
không ảnh hưởng đến công việc.
Khi người lao động muốn nghỉ phép phải làm đơn xin phép và được phép nghỉ khi có
sự đồng ý của Giám đốc. Khi đã xin phép nghỉ và được chấp thuận, người lao động phải
nghỉ theo phép đã yêu cầu. Nếu có bất kỳ thay đổi nào ảnh hưởng đến lịch nghỉ phép phải
thông báo ngay cho Giám đốc
Trường hợp ngày nghỉ phép năm vẫn còn (người lao động chưa sử dụng hết) thì những
ngày nghỉ này sẽ được chuyển sang cho năm kế tiếp. Tuy nhiên người lao động phải nghỉ hết
ngày phép của mình trước Quý II của năm sau, tức là trước ngày 30 tháng 6 năm sau.
Khi thôi việc nếu người lao động chưa nghỉ hết phép năm của mình thì được thanh
tốn tiền lương của những ngày phép chưa nghỉ bằng 100% tiền lương công việc đang làm.


Nếu do yêu cầu công việc, người lao động không thể nghỉ phép, Cơng ty sẽ thanh tốn tiền
lương những ngày phép đó bằng 300% tiền lương của ngày làm việc bình thường.
Nghỉ bệnh: Nếu người lao động bị bệnh thì người lao động hoặc người thân của người
lao động phải thông báo cho Công ty biết trong thời gian sớm nhất. Trường hợp nghỉ nhiếu
ngày liên tiếp (hơn 03 ngày liên tục) thì sau khi nghỉ bệnh người lao động phải nộp đơn xin

nghỉ bệnh cùng với giấy xác nhận của Bác sĩ, nếu không sẽ bị khấu trừ vào ngày phép năm.
Trong thời gian nghỉ bệnh theo giấy của Bác sĩ, người lao động được hưởng chế độ
theo quy định của Bảo Hiểm Xã Hội.
Thời gian tối đa người lao động được hưởng trợ cấp ốm đau như sau: 30 ngày trong
một năm nếu đã đóng Bảo hiểm Xã hội dưới 15 năm; 40 ngày trong một năm nếu đã đóng;
Bảo hiểm Xã hội từ 15 năm đến dưới 30 năm; 60 ngày trong một năm nếu đã đóng Bảo hiểm
Xã hội từ 30 năm trở lên.
Nghỉ thai sản: Lao động nữ được nghỉ trước và sau khi sinh con 06 tháng
Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ 2 trở đi, cứ mỗi con, người
mẹ sẽ được nghỉ thêm 30 ngày. Thời gian nghỉ trước khi sinh tối đa không quá 02 tháng.
Trong thời gian nghỉ thai sản, lao động nữ được hưởng chế độ thai sản theo quy định của
pháp luật về bảo hiểm xã hội. Trước khi hết thời gian nghỉ thai sản quy định trên, nếu có nhu
cầu, người lao động nữ phải thông báo cho Giám đốc ít nhất trước 07 ngày và được sự chấp
thuận của Giám đốc. Khi đi làm sớm, người lao động nữ được thanh toán đủ lương cho
những ngày đi làm sớm (người lao động nữ đã nghỉ ít nhất được 04 tháng).
Nếu người lao động nữ nghỉ thai sản muốn nghỉ thêm một thời gian thì phải thơng báo
và được sự chấp thuận của Giám đốc ít nhất 10 ngày tính từ ngày kết thúc kỳ nghỉ thai sản
của mình (ngày nghỉ phép them này không quá 3 0 ngày và được xem như là nghỉ không
hưởng lương).
Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội khi vợ sinh con được nghỉ việc hưởng chế
độ thai sản như sau:
05 ngày làm việc với trường hợp sinh thường;
07 ngày làm việc với trường hợp sinh phẫu thuật, sinh con dứi 32 tuần tuổi;
Trường hợp sinh đơi thì được nghỉ 10 ngày làm việc.
Nghỉ việc riêng có lương và khơng hưởng lương. Người lao động có quyền nghỉ và
hưởng lương đầy đủ như những ngày đi làm trong các trường hợp sau:
Bản thân kết hôn: nghỉ 03 ngày;
Con kết hôn: nghỉ 01 ngày;
Bố đẻ, mẹ đẻ, bố vợ, bố, mẹ vợ hoặc chồng chết; vợ hoặc chồng chết; con chết: nghỉ
03 ngày. Người lao động được nghỉ không hưởng lương 01 ngày và phải thông báo với

Giám đốc khi ông nội, bà nội, ông ngoài, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết; anh, chị, em ruột
kết hơn. Ngồi ra người lao động có thể thỏa thuận với Giám đốc công ty để xin nghỉ không
hưởng lương, tuy nhiên chỉ trong trường hợp lý do thật sự chính đáng và phải được sự đồng
ý của Giám đốc. Người lao động có thể xin nghỉ không hưởng lương tối đa: 14 ngày trong
năm.


1.4.2. Trật tự nơi làm việc
Thực hiện công việc được giao: Người lao động có trách nhiệm thực hiện đúng các
công việc được giao theo hợp đồng lao động đã ký kết; Tuân thủ theo sự phân công, sắp xếp
công việc của Giám đốc; Tuân thủ thời gian làm việc và thời gian nghỉ ngơi đã quy định của
nội quy lao động này. Không đi làm trễ hoặc vắng mặt mà khơng xin phép hoặc khơng có lý
do chính đáng. Trong giờ làm việc không được làm bất cứ công việc riêng nào ngồi cơng
việc được giao. Khơng gây mất trất tự trong giờ làm việc. Không được ngủ trong thời gian
làm việc.
Người lao động luôn được mong đợi làm việc tận tâm, trung thực và thật thà tại công
ty, dành thời gian và sự chú tâm cần thiết cho cơng việc và lợi ích cho cơng ty, thực hiện
cơng việc với khả năng tốt nhất của mình.
Đi trễ, về sớm, đi ra ngồi mục đích cá nhân: Trong trường hợp đến trễ hoặc vắng mặt
khơng báo trước vì bệnh hoặc bất kỳ lý do nào khác, người lao động phải thông báo ngay
cho Giám đốc qua điện thoại và nói lý do đến trễ hoặc vắng mặt. Người lao động phải được
Giám đốc chấp thuận trước nếu muốn về sớm hoặc ra ngồi vì mục đích cá nhân trong giờ
làm việc.
Trong trường hợp khẩn cấp, nếu người lao động khơng tự mình thơng báo hoặc thơng
báo trước thì người lao động phải thông báo cho Giám đốc qua điện thoại hoặc những hình
thức trao đổi khác càng sớm càng tốt. Nếu vắng mặt mà không thông báo hoặc không được
chấp thuận trước như quy định sẽ được xem là nghỉ khơng lý do chính đáng và bị xử lý kỷ
luật theo quy định.
Tác phong, thái độ làm việc và trang phục: Tất cả mọi người phải có phong thái trang
nhã và trang phục thích hợp với mơi trường làm việc. Người lao động phải có thái độ tích

cực, có tinh thần trách nhiệm trong công việc.
Thực hiện giao tiếp văn minh lịch sự với đồng nghiệp và các đối tác, khách hàng của
công ty. Không được thái độ khiêm nhã đối với khách hàng, cấp trên. Mặc trang phục thông
thường hoặc đồng phục của công ty luôn đảm bảo sạch sẽ, gọn gang, lịch sự.
Các hành vi bị nghiêm cấm: Người lao động không được thực hiện các hành vi sau
trong thời gian làm việc hoặc trong phạm vi công ty: Hút thuốc trong khu quy định không
được hút thuốc; Uống rượu bia trong giờ làm việc; Tham gai vào những chuyện ngồi lê đôi
mách ý hoặc cáo buộc sai, cản trở sản xuất hoặc phá vỡ hoặc ngăn cản người lao động thực
hiện cơng việc của họ; Có hành vi trái đạo đức hoặc không đúng đắn tại trụ sở; Cố cưỡng ép,
lăng nhục, đe dọa hoặc dọa dẫm người lao động khác; Lăng nhục, đe dọa hoặc dọa dẫm đối
tác, khách hàng của công ty; Cố ý gây thương tích cho người lao động khác hoặc đối tác,
khách hàng của công ty; Sử dụng ma tuy trong công ty; Tổ chức đánh bạc trong công ty;
Tàng trữ vũ khí, chất nổ hoặc những vật dụng nguy hiểm hay bị cấm khác trong trụ sở công
ty; Cố ý gây thiệt hại hoặc trộm cắp tài sản của công ty hoặc tài sản của người lao động
khác; Quấy rối tình dục hoặc bất cứ hành vi quấy rối nào khác hoặc phân biệt đối xử đối với
đồng nghiệp


1.4.3. An toàn - Vệ sinh lao động
Trách nhiệm của người sử dụng lao động: Công ty phải bảo đảm vệ sinh trong mơi
trường làm việc, có khơng gian, hệ thống thơng gió và ánh sáng thích hợp và tn thủ tiểu
chuẩn bảo đảm sức khỏe ch người lao động
Trang bị cho nơi làm việc những thiết bị y tế và sơ cứu thích hợp và cung cấp đủ thiết bị
bảo hộ lao động cho người lao động khi bắt đầu làm việc hoặc suốt thời gian làm việc
Công ty chịu trách nhiệm tổ chức khám sức khỏe định kỳ hàng năm cho người lao động
Lấy ý kiến người lao động tại cơ sở khi xây dựng kế hoạch và thực hiện các hoạt động bảo
đảm an toàn lao động, vệ sinh lao động
Trách nhiệm của người lao động:
Chấp hành các quy định, quy trình, nội quy về an tồn lao động, vệ sinh lao động có liên
quan đến cơng việc, nhiệm vụ được giao

Sử dụng và bảo quản các phương tiện bảo vệ cá nhân đã được trang cấp; các thiết bị an
toàn lao động, vệ sinh lao động nơi làm việc
Báo cáo kịp thời với người có trách nhiệm khi phát hiện nguy cơ gây tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp, gây độc hại hoặc sự cố nguy hiểm, tham gia cấp cứu và khắc phục hậu
quả tai nạn lao động khi có lệnh người sử dụng lao động.
Người lao động có quyền từ chối hoặc rời bỏ nơi làm việc khi thấy rõ có nguy cơ xảy ra
tai nạn lao động, đe dọa tính mạng hoặc sức khỏe của bản than hoặc những người khác cho
đến khi sự cố được khắc phục
Người lao động phải triệt để chấp hành các quy định, quy chế về phòng cháy chữa cháy.
1.4.4. Bảo vệ tài sản cơng ty - Bí mật kinh doanh
a. Sử dụng và bảo vệ tài sản.
Người lao động chỉ được phép sử dụng các tài sản đã được công ty bàn giao hoặc trang
bị để thực hiện cơng việc của mình. Khơng sử dụng các tài sản khác khơng liên quan đến
cơng việc của mình khi chưa được sự cho phép của Giám đốc.
Người lao động không được sử dụng tài sản của công ty cho bất cứ lợi ích cá nhân
nào. Người lao động trong cơng ty phải có trách nhiệm bảo vệ tài sản cơng ty; nếu làm thất
thốt, hư hỏng thì phải bồi thường Người lao động không được phép mang các dụng cụ, máy
móc, văn bản bất kỳ tài sản nào của công ty ra khỏi trụ sở của công ty mà khơng có sự đồng
ý của Giám đốc Nghiêm cấm người lao động hoạt chiếm đoạt bất cứ tài sản nào của cơng ty
vì mục đích sử dụng cá nhân hoặc bán lại.
b. Giữ bí mật kinh doanh.
Trong khi đang làm việc cho công ty, người lao động không được tiết lộ hoặc u cầu
tiết lộ các thơng tin bí mật thuộc quyền sở hữu của công ty về khách hàng hoặc nhà cung cấp
cho những người khơng có quyền hạn hoặc bất cứ ai ngoại trừ những người được khách
hàng cho phép hay cơ quan pháp luật
Ngăn ngửa việc có ý hay khơng có ý tiết lộ các thơng tin về quyền sở hữu và thơng tin
bí mật bằng cách giảm tối thiểu rủi ro, người lao động có thẩm quyền truy xuất vào các
thông tin này. Bảo mật thông tin khách hàng là ưu tiên hàng đầu của mọi người trong công



ty Mọi người phải bảo vệ, tùy thuộc vào mức độ an tồn nghiêm ngặt, các thơng tin cần
được bảo mật mà khách hàng cung cấp cho họ
Cơng ty có những nguyên tắc riêng cam kết với khách hàng và xử lý các định nghĩa, tài
liệu, giám sát và quản lý an tồn các tài sản thơng tin này. Tất cả người lao động có trách
nhiệm hiểu rõ và tuân thủ các nguyên tắc và cách xử lý này.
Vi phạm kỷ luật lao động, hình thức xử lý kỷ luật lao động - Trách nhiệm vật chất
c. Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động.
Vi phạm các quy định của nội quy này; Gây thiệt hại hoặc ảnh hửng xấu cho danh
tiếng, lợi ích và tài sản cơng ty; Hành động vượt quá khả năng hoặc phạm vi trách nhiệm
được ủy quyền khi thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ được giao; Giả mạo chứng nhận của
Bác sĩ hoặc những giấy tờ khác để lừa dối công ty. Lừa đảo khi thực hiện công việc hoặc
nhiệm vụ được giao; hoặc vi phạm nhiệm vụ được giao
d. Hình thức xử lý kỷ luật lao động của cơng ty
Hình thức khiển trách bằng văn bản: Đối với các trường hợp vi phạm kỷ luật lần đầu,
nhưng không gây ra hậu quả nghiêm trọng ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh của công ty,
một trong những hành vi sau sẽ bị xử lý ở hình thức khiển trách: vi phạm thời giờ làm việc
và nghỉ ngơi của công ty; vi phạm điều khoản đi trễ về sớm, đi ra ngồi vì mục đích cá nhân;
vi phạm tác phong và thái độ làm việc của cơng ty.
Hình thức cách chức: Khi người lao động vi phạm những hành vi sau: Sử dụng danh
nghĩa của công ty cho việc riêng; Cản trở giao dịch giữa công ty và khách hàng, và ngược
lại; Giả mạo chứng nhận của Bác sĩ hoặc những giấy tờ khác để lừa dối công ty; Lừa đảo khi
thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ được giao.
Hình thức kéo dài thời hạn nâng lương: Xử lý vi phạm bằng hình thức kéo dài thời hạn
nâng lương không quá 06 tháng đối với các vi phạm sau đây: Tái vi phạm hình thức khiển
trách trong vòng 01 tháng kể từ ngày bị khiển trách bằng văn bản; Có thái độ khiêm nhã với
khách hàng, cấp trên; Không tuân thủ các quy định về an toàn, vệ sinh lao động đã quy định
trong nội quy này.
Hình thức sả thải. Hình thức xử lý kỷ luật sa thải được người sử dụng lao động áp
dụng trong trường hợp sau đây: i) Người lao động có hành vi trộm cắp, tham ơ, đánh bạc, cố
ý gây thương tích, sử dụng ma túy tại nơi làm việc; ii) Người lao động có hành vi tiết lộ bí

mật kinh doanh, bí mật cơng nghệ, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao
động, có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe dọa gây thiệt hại đặc biệt nghiêm trọng
về tài sản, lợi ích của người sử dụng lao động hoặc quấy rối tình dục tại nơi làm việc được
quy định trong nội quy lao động; iii) Người lao động bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng
lương hoặc cách chức mà tái phạm trong thời gian chưa xóa kỷ luật. Tái phạm là trường hợp
người lao động lặp lại hành vi vi phạm đã bị xử lý kỷ luật mà chưa được xóa kỷ luật theo
quy định tại Điều 126 của Bộ luật lao động; iv) Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày cộng
dồn trong thời hạn 30 ngày hoặc 20 ngày cộng dồn trong thời hạn 365 ngày tính từ ngày đầu
tiên tự ý bỏ việc mà khơng có lý do chính đáng. v) Trường hợp được coi là có lý do chính
đáng bao gồm thiên tai, hỏa hoạn, bản thân, thân nhân bị ốm có xác nhận của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền và trường hợp khác được quy định trong nội quy lao động.


e. Xóa kỷ luật, giảm thời hạn chấp hành kỷ luật lao động
Người lao động bị khiển trách sau 03 tháng hoặc bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng
lương sau 06 tháng hoặc bị xử lý kỷ luật cách chức sau 03 năm kể từ ngày bị xử lý, nếu
không tiếp tục vi phạm kỷ luật lao động thì đương nhiên được xóa kỷ luật.
Người lao động bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương sau khi chấp hành được
một nửa thời hạn nếu sửa chữa tiến bộ thì có thể được người sử dụng lao động xét giảm thời
hạn.
f. Các hành vi bị nghiêm cấm khi xử lý kỷ luật lao động
Xâm phạm sức khỏe, danh dự, tính mạng, uy tín, nhân phẩm của người lao động. Phạt
tiền, cắt lương thay việc xử lý kỷ luật lao động. Xử lý kỷ luật lao động đối với người lao
động có hành vi vi phạm không được quy định trong nội quy lao động hoặc không thỏa
thuận trong hợp đồng lao động đã giao kết hoặc pháp luật về lao động khơng có quy định.
g. Tạm đình chỉ cơng việc
Người sử dụng lao động có quyền tạm đình chỉ cơng việc của người lao động khi vụ
việc vi phạm có những tình tiết phức tạp nếu xét thấy để người lao động tiếp tục làm việc sẽ
gây khó khăn cho việc xác minh. Việc tạm đình chỉ cơng việc của người lao động chỉ được
thực hiện sau khi tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người

lao động đang bị xem xét tạm đình chỉ cơng việc là thành viên.
Thời hạn tạm đình chỉ cơng việc khơng được quá 15 ngày, trường hợp đặc biệt không
được quá 90 ngày. Trong thời gian bị tạm đình chỉ cơng việc, người lao động được tạm ứng
50% tiền lương trước khi bị đình chỉ cơng việc.
Hết thời hạn tạm đình chỉ công việc, người sử dụng lao động phải nhận người lao động
trở lại làm việc. Trường hợp người lao động bị xử lý kỷ luật lao động, người lao động cũng
không phải trả lại số tiền lương đã tạm ứng. Trường hợp người lao động không bị xử lý kỷ
luật lao động thì được người sử dụng lao động trả đủ tiền lương cho thời gian bị tạm đình chỉ
công việc.
h. Trách nhiệm vật chất
Bồi thường thiệt hại: Người lao động phải bồi thường nhiều nhất là 03 tháng tiền
lương ghi trong hợp đồng lao động của tháng trước liền kề trước khi gây thiệt hại bằng hình
thức khấu trừ hằng tháng vào lương theo quy định tại Khoản 3 Điều 102 của Bộ Luật Lao
động do sơ suất làm hư hỏng dụng cụ, thiết bị với giá trị thiệt hại thực tế không quá 10 tháng
lương tối thiểu vùng áp dụng tại nơi người lao động làm việc do Chính phủ cơng bố.
Người lao động phải bồi thường thiệt hại một phần hặc toàn phần theo giá thị trường
khi thuộc một trong các trường hợp sau:
i) Do sơ suất làm hư hỏng dụng cụ, thiết bị với giá trị thiệt hại thực tế không quá 10
tháng lương tối thiểu vùng áp dụng tại nơi người lao động làm việc do Chính phủ cơng bố.
ii) Làm mất dụng cụ, thiết bị, tài sản của người sử dụng lao động hoặc tài sản khác do
người sử dụng lao động giao.
iii) Tiêu hao vật tư quá định mức cho phép của người sử dụng lao động


Trường hợp do thiên tai, hỏa hoạn, địch họa, dịch bệnh nguy hiểm, thảm họa, sự kiện
xảy ra khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp
dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép thì khơng phải bồi thường.
Khiếu nại về kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất: Người bị xử lý kỷ luật lao động,
bị tạm đình chỉ công việc hoặc phải bồi thường theo chế độ trách nhiệm vật chất nếu thấy
khơng thỏa đáng có quyền khiếu nại với người sử dụng lao động, với cơ quan có thẩm quyền

theo quy định của pháp luật hoặc yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động theo trình tự do
pháp luật quy định.
1.5. NỘI DUNG CÔNG VIỆC THỰC TẬP
Nội dung công việc được thực hiện tại công ty TNHH MTV Quang Dũng Kon Tum
như nghiên cứu xử lý hợp đồng về nhà ở; hợp đồng xây lắp công trình và hợp đồng dân dụng
khác giữa cơng ty và khách hàng trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông. Sau đây là cơng việc
được thực hiện trong q trình thực tập từ ngày 10/02/2020 đến ngày 10/05/2020 tại công ty
TNHH MTV Quang Dũng Kon Tum:
- Tuần 01 (từ ngày 10/02 - 16/02/2020): Gặp mặt ban lãnh đạo công ty TNHH MTV
Quang Dũng Kon Tum; Tiếp nhận nhiệm vụ do ban Giám đốc và cán bộ hướng dẫn thực tập
- Lê Văn Hải phân công thực hiện công việc cho quá trình thực tập.
- Tuần 02 (từ ngày 17/02 - 23/02/2020): Nghiên cứu hồ sơ tham gia dự thầu của công
ty (dự án thầu do công ty TNHH Bửu Khang Cosmetics tổ chức) nhằm phù hợp với quy định
trong Luật đấu thầu 2013; Nghiên cứu và kiểm tra hợp đồng xây dựng nhà ở của công ty với
khách hàng Nguyễn Ngọc Phú để phù hợp với các điều khoản quy định của Pháp luật Việt
Nam.
- Tuần 03 (từ ngày 24/02 - 01/03/2020): Kiểm tra hồ sơ dự thầu lần 02 cho cơng ty,
phối hợp với kỹ sư giám sát cơng trình - Đỗ Đức Thịnh lựa chọn gói thầu phù hợp với tài
chính của cơng ty.
- Tuần 04 (từ ngày 02/03 - 08/03/2020): Soạn thảo hợp đồng xây dựng nhà ở giữa
công ty và khách hàng ông Đào Duy Thái dưới sự hướng dẫn của cán bộ hướng dẫn Lê Văn
Hải; Sắp xếp tài liệu trên công ty.
- Tuần 05 (từ ngày 09/03 - 15/03/2020): Chỉnh sửa hợp đồng giao nhận thầu xây lắp
giữa công ty TNHH MTV và công ty TNHH Linh Phong Kon Tum về hạng mục: “xây lắp
mở rộng xưởng sản xuất của công ty TNHH Linh Phong Kon Tum”.
- Tuần 06 (từ ngày 15/03 - 22/03/2020): Theo Chỉ đạo của Ban Giám đốc chỉnh sửa và
bổ sung hợp đồng xây dựng nhà ở giữa công ty và khách hàng Đào Duy Thái về trách nhiệm
của hai bên và tiến độ thi cơng trình xây dựng nhà ở trong hợp đồng; Hoàn thiện nội dung
hợp đồng xây dựng nhà ở với khách hàng đưa cho cán bộ hướng dẫn thực tập trình cho Ban
Giám đốc ký quyết định hiệu lực của hợp đồng.

- Tuần 07 (từ ngày 23/03 - 29/03/2020): Giúp cán bộ hướng dẫn thực tập chuẩn bị và
kiểm tra hồ sơ hợp đồng trong công ty cho việc tiến hành thi cơng cơng trình, hạng mục...
- Từ tuần 08 đến tuần 11 (tức là từ ngày 30/03 - 03/05/2020): Cách ly toàn xã hội do
ảnh hưởng COVID - 19, đã được ban Giám đốc công ty - Lê Văn Dàng cho phép về nhà
nghỉ dịch, trong thời gian này về địa phương cách ly nên không qua công ty đi thực tập.


- Tuần 12 (từ ngày 04/05 - 10/05/2020): Giúp cán bộ hướng dẫn thực tập sắp xếp tài
liệu trong công ty, các hợp đồng của công ty với khách từ năm 2018 đến 2019;
- Lên cơng ty tìm kiếm tài liệu về q trình hình thành của cơng ty để phục vụ cho
việc viết bài báo cáo tốt ngiệp;


KẾT CHƯƠNG 1
Công ty TNHH MTV Quang Dũng Kon Tum là công ty thuộc chủ sở hữu là cá nhân
đã được đăng ký GCĐKKD, trong quá trình thành lập chủ sở hữu đã chọn ngành nghề
kinh doanh chính là xây dựng nhà các loại, ngồi ra cịn có ngành nghề phụ như: Xây
dựng cơng trình đường sắt và đường bộ; Xây dựng cơng trình kỹ thuật dân dụng khác; Phá
dỡ; Chuẩn bị mặt bằng; Lắp đặt hệ thống điện; Hoàn thiện cơng trình xây dựng; Bán bn
vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng; Vận tải hàng hóa bằng đường bộ và cho thuê
máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác.. .Cơng ty hoạt động trên địa bàn huyện Tu
Mơ Rông gần 04 năm nay và cũng đạt được những lợi nhuận kha khá cho công ty.
Kết quả lợi nhuận của công ty đạt được trong 03 năm vừa qua (từ năm 2017 đến năm
2019) như sau: Doanh thu năm 2017 đạt: 526.927 triệu đồng; Doanh thu năm 2018 đạt:
586.493 triệu đồng; Doanh thu năm 2019 đạt: 627.185 triệu đồng.
Công ty hoạt động đã tạo điều kiện thuận lợi cho người dân trên địa bàn huyện Tu
Mơ Rơng cải thiện được mái ấm của mình, từ đó người dân khơng khó khăn trong việc tìm
kiếm nhà thầu đi thi cơng cơng trình cho mình như: nhà ở, khách sạn, các cơng trình dân
dụng khác.
Cơng ty TNHH MTV là loại hình cơng ty do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ

sở hữu; chủ sở hữu công ty phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ, các nghĩa vụ tài sản
của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty TNHH 1 thành viên.
Trước khi đưa ra quyết định thành lập công ty TNHH MTV, chắc chắn bạn cần biết
những đặc điểm cơ bản của loại hình cơng ty này. Cơng ty TNHH MTV có nhiều đặc điểm
trong cơ cấu tổ chức và phạm vi quyền của chủ doanh nghiệp:
+ Chủ sở hữu công ty TNHH MTV phải là cá nhân hoặc pháp nhân
+ Cơng ty TNHH MTV là loại hình có chế độ chịu trách nhiệm hữu hạn
+ Công ty TNHH MTV có tư cách pháp nhân
+ Cơng ty TNHH MTV có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp.
+ Cơng ty TNHH MTV có khả năng huy động vốn hạn chế
Công ty TNHH 1 thành viên không được quyền phát hành cổ phần để huy động vốn.
Chính vì thế, khi muốn tăng thêm số vốn thì chủ sở hữu cơng ty phải đủ số vốn muốn tăng
thêm. Nếu khơng thì cơng ty phải đăng ký chuyển loại hình nếu muốn huy động thêm vốn
từ thành viên khác hoặc muốn phát hành cổ phần.

CHƯƠNG 2
MỘT SỐ VÁN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH
VỀ HỢP ĐỒNG GIAO NHẬN THẦU XÂY LẮP
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY ĐỊNH HỢP ĐỒNG GIAO NHẬN THẦU XÂY LẮP
2.1.1. Hợp đồng
a. Khái niệm về hợp đồng
Hợp đồng là một cam kết giữa hai hay nhiều bên (pháp nhân) để làm hoặc khơng làm
một việc nào đó trong khuôn khổ pháp luật. Hợp đồng thường gắn liền với dự án, trong đó
16


một bên thỏa thuận với các bên khác thực hiện dự án hay một phần dự án cho mình. Và
cũng giống như dự án, có dự án chính trị xã hội và dự án sản xuất kinh doanh, hợp đồng có
thể là các thỏa ước dân sự về kinh tế (hợp đồng kinh tế) hay xã hội.

Hợp đồng được định nghĩa là sự thỏa thuận giữa các chủ thể nhằm xác lập, thay đổi
hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ trong những quan hệ xã hội cụ thể. Hợp đồng là sự thoả
thuận giữa hai hay nhiều bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt các quyền, nghĩa vụ.
Hợp đồng là một trong các khái niệm đầu tiên của pháp luật, được hình thành ngay
từ khi con người thực hiện những giao dịch đầu tiên. Thuật ngữ hợp đồng còn được dùng
để chỉ các quan hệ pháp luật phát sinh từ hợp đồng, để chỉ văn bản chứa đựng nội dung
của hợp đồng.
Hợp đồng có thể được thực hiện ngay khi các bên đạt được sự thoả thuận. Đối với
các hợp đồng đơn giản này, cử chỉ, lời nói là hình thức thể hiện hợp đồng. Cùng với sự gia
tăng nhu cầu trao đổi, nhất là từ khi giới thương gia hình thành, việc thực hiện hợp đồng
dần dần tách khỏi thời điểm các bên đạt được sự thoả thuận, và hợp đồng dưới hình thức
văn bản xuất hiện. Để chống lại sự gian dối, lật lọng trong giao dịch, hình thức văn bản có
chứng thực, chứng nhận dần được hình thành. Chế định hợp đồng đạt được sự hồn thiện
cả về nội dung và hình thức vào thời kì đầu của xã hội tư sản. Cùng với sự phát triển của
xã hội, các nguyên tắc cơ bản của hợp đồng từng bước bị hạn chế nhằm bảo vệ lợi ích
chung của cộng đồng.
Ở Việt Nam, các quy định về hợp đồng không được thể hiện một cách tập trung
thành một văn bản quy phạm pháp luật thống nhất, mà mỗi loại hợp đồng được quy định
trong một văn bản như. hợp đồng dân sự trong Bộ luật dân sự, hợp đồng lao động trong Bộ
luật lao động, hợp đồng thương mại trong Luật thương mại...
Theo quy định của pháp luật, về hình thức, hợp đồng có thể được thể hiện bằng lời
nói, bằng văn bản hay bằng hành vi cụ thể. Trong một số trường hợp, hợp đồng cần phải
được chứng nhận, chứng thực, đăng kí hoặc xin phép. Khi pháp luật có quy định hay khi
các bên có thoả thuận về hình thức của hợp đồng thì hợp đồng phải được thể hiện dưới
hình thức đó. Về nội dung, hợp đồng phải có đủ các nội dung chủ yếu theo quy định của
pháp luật hoặc theo thoả thuận của các bên đối với hợp đồng đó. Ngồi ra, hợp đồng có thể
có các nội dung khác. Tuy nhiên, tất cả các nội dung của hợp đồng không được trái pháp
luật, đạo đức xã hội. Hợp đồng có thể được phân loại theo các tiêu chí khác nhau: căn cứ
vào đối tượng điều chỉnh, hợp đồng được chia thành hợp đồng dân sự, hợp đồng kinh tế,
hợp đồng thường mại, hợp đồng lao động ...: căn cứ vào sự độc lập hợp đồng được chia

thành hợp đồng chính và hợp. đồng phụ; căn cứ vào thời gian thực hiện hợp đồng được
chia thành hợp đồng ngắn hạn và hợp đồng dài hạn; căn cứ vào tính chất của giao dịch hợp
đồng được chia thành hợp đồng mua bán, hợp đồng tặng cho, hợp đồng môi giới...
Hợp đồng được giao kết đúng pháp luật có hiệu lực bắt buộc thực hiện đối với các
bên đã giao kết. Hợp đồng chỉ có thể được sửa đổi hoặc huỷ bỏ theo sự thoả thuận của các
bên hoặc theo quy định của pháp luật.

17


Theo đó, hợp đồng là một cam kết giữa hai hay nhiều bên để làm hoặc không làm
một việc nào đó trong khn khổ pháp luật. Hợp đồng thường gắn liền với dự án, trong đó
một bên thỏa thuận với các bên khác thực hiện dự án hay một phần dự án cho mình. Và
cũng giống như dự án, có dự án chính trị xã hội và dự án sản xuất kinh doanh, hợp đồng có
thể là các thỏa ước dân sự về kinh tế hay xã hội.
b. Đặc điểm về hợp đồng
Thứ nhất, Để được coi là sự thỏa thuận thì hợp đồng phải thể hiện được sự to do bày
tỏ ý kiến của mỗi bên tham gia quan hệ hợp đồng. Nguyên tắc tự do hợp đồng cho phép cá
nhân, tổ chức được tự do giao kết hợp đồng với ai, như thế nào. Quan hệ hợp đồng này
phải diễn ra trong những mối quan hệ xã hội nhất định và xuất phát từ lợi ích của mỗi bên.
Thứ hai, Việc giao kết hợp đồng làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và
nghĩa vụ pháp lý của các bên trong quan hệ hợp đồng. Tức là thông qua hợp đồng các bên
xác lập được đối tượng nghĩa vụ của hợp đồng. Hợp đồng sẽ khơng có hiệu lực pháp lý đối
với những nghĩa vụ không thể thực hiện được.
Thứ ba, Các bên tham gia quan hệ hợp đồng gọi là chủ thể của hợp đồng. Chủ thể
của hợp đồng dân sự, xây dựng có thể là cá nhân, pháp nhân hoặc các chủ thể khác. Trong
quan hệ hợp đồng, chủ thể có nghĩa vụ thực hiện một hành vi phát sinh từ việc ký kết hợp
đồng gọi là nghĩa vụ. Chủ thể bên này có quyền yêu cầu chủ thể bên kia thực hiện hành vi
của minh gọi là bên có quyền.
Thứ tư, Trong hợp đồng quyền và nghĩa vụ giữa các bên có tính chất tương ứng, có

nghĩa là quyền của bên này thì là nghĩa vụ của bên kia. Quyền lợi của bên này chỉ đạt
được khi bên kia thực hiện hành vi mang tính nghĩa vụ đã được hai bên xác nhận trong
hợp đồng. Mục đích của hợp đồng là nhằm dung hịa và thỏa mãn các lợi ích khác nhau
của các bên tham gia ký kết.
Thứ năm, Trong tất cả các hợp đồng dân sự, về xây dựng thỏa thuận nhằm mục đích
kinh doanh tức là thu lợi nhuận.
2.1.2. Khái niệm về hợp đồng giao nhận thầu xây lắp
Để đưa ra được định nghĩa về hợp đồng giao nhận xây lắp, trước tiên phải hiểu hoạt
động xây lắp và hoạt động giao nhận thầu xây lắp. Từ đó đưa ra định nghĩa về hợp đồng
giao nhận thầu xây lắp.
a. Hoạt đồng xây lắp
Xây lắp gồm những cơng việc thuộc q trình xây dựng và lắp đặt thiết bị các cơng
trình, hạng mục cơng trình, cải tạo, sửa chữa lớn. cầu của hồ sơ mời thầu.
Hoạt động xây lắp là một quá trình sản xuất - quá trình con người sử dụng tư liệu sản
xuất để tác động vào đối tượng lao động nhằm làm thay đổi hình dáng, kích thước, tính
chất lý hóa của đối tượng lao động nhằm tạo ra những giá trị sử dụng khác nhau. Để tiến
hành sản xuất và đối tượng lao động hiểu theo nghĩa hẹp. Do đó, q trình bảo đảm vật tư
cho sản xuất của doanh nghiệp là một tất yếu khách quan của mọi nền sản xuất xã hội.
Hơn nữa đối với hoạt động thi cơng xây lắp thì chỉ có trên cơ sở bảo đảm vật tư đủ số
lượng đúng phẩm chất kịp thời gian thì thi cơng mới tiến hành bình thường và hiệu quả.
18


Với tư cách là ngành sản xuất vật chất đặc biệt tạo ra tài sản cố định cho nền kinh tế quốc
dân nó liên quan đến hầu hết các ngành kinh tế văn hoá xã hội đặc biệt sản xuất công
nghiệp, nông nghiệp, vận tải, khoa học - kỹ thuật. Sản phẩm của hoạt động này rất khó sửa
chữa khuyết tật nếu bị hư hỏng sẽ gay tốn kém rất lớn về tiền của, công sức.
b. Hoạt động giao nhận thầu xây lắp
Hoạt động giao nhận thầu xây lắp được xác lập giữa: Bên mời thầu (bên giao thầu)
và bên trúng thầu (bên nhận thầu). Đây là hoạt động kết quả sau quá trình đấu thầu mà Bên

tham dự thầu trúng thầu. Quá trình diễn ra như sau: Khi bên mời thầu thống báo gói thầu
các bên tham dự thầu nộp hồ sơ dự thầu đầy đủ theo nội dung luật định gửi tới bên mời
thầu. Bên mời thầu nhận và quản lý hồ sơ dự thầu, mở thầu, đánh giá xếp hạng nhà thầu,
trình duyệt kết quả đấu thầu và công bố bên trúng thầu. Hoạt động giao nhận thầu diễn ra
sau đó các bên sẽ thương thảo để hồn thiện và khi nhất trí đơi bên tiến hành ký hợp đồng.
c. Khái niệm hợp đồng giao nhận thầu xây lắp
Hợp đồng giao nhận thầu xây lắp cơng trình là văn bản ký kết giữa chủ đầu tư và nhà
thầu được lựa chọn trên cơ sở thỏa thuận giữa các bên nhưng phải phù hợp với quyết định
phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
Hợp đồng giao nhận thầu xây lắp là văn bản pháp lý ràng buộc quyền và nghĩa vụ
các bên tham gia hợp đồng; các tranh chấp giữa các bên tham gia hợp đồng được giải
quyết trên cơ sở hợp đồng đã ký kết có hiệu lực pháp luật; Các tranh chấp chưa được thỏa
thuận trong hợp đồng thì giải quyết trên cơ sở quy định của pháp luật.
Từ các định nghĩa về hợp đồng giao nhận thầu xây lắp đã nêu trên, tác giả xin đưa ra
kết luận định nghĩa về hợp đồng giao nhận thầu xây lắp cơng trình theo ý kiến riêng của
mình như sau: “Hợp đồng giao nhận thầu xây lắp là một loại hợp đồng trong hoạt động
xây dựng. Là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa bên nhận thầu và bên giao thầu về việc xác
lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ của các bên để thực hiện công việc trong
hoạt động xây dựng”
2.1.3. Đặc điểm về hợp đồng giao nhận thầu xây lắp
Thứ nhất, Chủ thể hợp đồng trong hợp đồng giao nhận thầu xây lắp là giữa bên nhận
thầu (Bên B) và bên giao thầu Bên A). Hợp đồng giao nhận thầu xây lắp cơng trình là sự
thỏa thuận bằng văn bản giữa Bên giao thầu và Bên nhận thầu trong hoạt động xây lắp
cơng trình. Sự giao kết hợp đồng nhằm xác lập, thay đổi hay châm dứt quyền và nghĩa vụ
củ a các bên trong hoạt động giao nhận thầu xây lắp cơng trình. Để được coi là sự thỏa
thuận giữa Bên giao thầu và Bên nhận thầu thì hợp đồng giao nhận thầu xây lắp cơng trình
phải thể hiện được sự to do bày tỏ ý kiến của Bên giao thầu và Bên nhận thầu tham gia
quan hệ hợp đồng giao nhận thầu xây lắp cơng trình. Ngun tắc tự do trong hợp đồng
giao nhận thầu xây lắp cơng trình cho phép cá nhân, tổ chức được tự do giao kết hợp đồng
xây lắp đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật về xây dựng. Quan hệ hợp đồng này

phải diễn ra trong những mối quan hệ xã hội nhất định và xuất phát từ lợi ích của mỗi bên.
Thứ hai, nội dung của hợp đồng giao nhận thầu xây lắp là quyền và nghĩa vụ mà các
bên giao thầu (Bên A) và bên nhận (Bên B) quy định cho nhau. Việc giao kết hợp đồng
19


×