Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

Thực trạng về phần hành kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần ôtô vận hội mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (527.61 KB, 49 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TẠI KON TUM
The University

NGUYỄN THỊ HIỀN

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG VỀ PHÀN HÀNH KẾ TOÁN TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ƠTƠ VẬN HỘI MỚI


Kon Tum, tháng 5 năm 2020


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TẠI KON TUM
The University

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
•••

THỰC TRẠNG VỀ PHÀN HÀNH KẾ TỐN TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ÔTÔ VẬN HỘI MỚI

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: TH.S NGUYỄN THỊ HẰNG SINH VIÊN
THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ HIỀN
LỚP

: K10KT



MSSV

: 16152340301016

Kon Tum, tháng 05 năm 2020


LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình học tập tại Đại Học Đà Nẵng - Phân hiệu ĐHĐN tại Kon Tum, em đã
được trang bị những kiến thức về kế toán nhưng đó chỉ là lý thuyết cơ bản, vì vậy với
mong muốn củng cố kiến thức và vận dụng những lý thuyết đã được trang bị, đặc biệt
trong lĩnh vực chuyên ngành kế toán vào thực tiễn của hoạt động kinh doanh và hạch tốn
tại các Doanh Nghiệp. Qua đó, em có thể nghiên cứu sâu nhằm bổ sung và khẳng định
những vấn đề lý luận cho phù hợp hơn với nhu cầu thực tiễn. Em mạnh dạn lựa chọn thực
tập tại Cơng Ty Cổ Phần ƠTơ Vận Hội Mới.
Thời gian thực tập vừa qua tại Cơng Ty Cổ Phần ƠTơ Vận Hội Mới là khoảng thời
gian cho em có được cái nhìn tổng quan với ngành nghề mình đang hướng tới và cho em
rất nhiều kinh nghiệm quý báu mà trong trường lớp em khơng có điều kiện để trải nghiệm.
Em xin chân thành cảm ơn đến giám đốc đại lý Phan Mạnh Hùng đã nhận em vào
thực tập tại Công ty. Kế đến em xin cảm ơn cô Ngô Thị Hồng Vân - Kế toán trưởng, chị
Đỗ Thị Nguyệt Trang, chị Nguyễn Thị Mỹ Luận, chị Nguyễn Thị Kiều Hạnh - nhân viên
phịng kế tốn, và các anh chị ở các phòng ban khác đã giúp đỡ em trong quá trình thực
tập.
Sau cùng em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô khoa Kinh tế, đặc biệt là cô Nguyễn
Thị Hằng đã giúp đỡ em trong các vấn đề về thủ tục để hoàn thành thực tập tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực tập
Nguyễn Thị Hiền



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
1.1
KẾT LUẬN..................................................................................................................... 39
TÀI LIỆU THAM KHẢO
NHẬN
XÉTCỦA
CỦAGIẢNG
GIẢNG
VIÊN
HƯỚNG
NHẬN XÉT
VIÊN
PHẢN
BIỆN DẪN

5


DANH MỤC VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8

9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24

Chữ viết tắt
BHXH
BHYT
BHTN
BP
CP
DN
GTGT
HĐLĐ
KPCĐ
KT
NLĐ
NSNH

NVBH
QLDN
SH
TM
TSNH
TSDH
TSCĐ
TK
TT
TNDN
VCSH
VNĐ

Nghĩa đầy đủ
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Bộ phận
Cổ Phần
Doanh Nghiệp
Giá trị gia tăng
Hợp đồng lao động
Kinh phí cơng đồn
Kế tốn
Người lao động
Ngân sách nhà nước
Nhân viên bán hàng
Quản lý doanh nghiệp
Sở hữu
Thương mại

Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
Tài sản cố định
Tài khoản
Thông tư
Thu nhập doanh nghiệp
Vốn chủ sở hữu
Việt Nam Đồng


DANH MỤC SƠ ĐỒ


LỜI MỞ ĐẦU
Nhằm giúp cho sinh viên sớm làm quen với mơi trường làm việc sau khi đã hồn thành
các mơn học, cũng như để cho sinh viên có được cái nhìn thực tiễn về mơi trường làm việc
để sinh viên bắt đầu chuẩn bị cho nghề nghiệp của mình sau khi ra trường, trường Phân hiệu
ĐHĐN tại Kon Tum đã tổ chức đợt thực tập tốt nghiệp cho sinh viên năm cuối.
Được tham gia thực tập tại Công Ty Cổ Phần Ơtơ Vận Hội Mới là một cơ hội vô cùng
quý báu đối với em, qua 3 tháng thực tập ngắn ngủi với thời lượng thời gian như vậy chưa
gọi là đủ để cho em có cơ hội được học hỏi tích lũy kinh nghiệm trong lĩnh vực chuyên
ngành kế toán mà sau khi ra trường em sẽ làm.
Lao động là hoạt động quan trọng nhất của con người để tạo ra của cải vật chất và các
giá trị tinh thần xã hội. Lao động có năng suất, chất lượng và hiệu quả cao là nhân tố quyết
định sự phát triển của đất nước. Lao động là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản
xuất và là yếu tố quyết định nhất. Chi phí về lao động là một trong các yếu tố chi phí cơ bản
cấu thành nên giá trị sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra. Sử dụng hợp lý lao động trong
quá trình sản xuất kinh doanh là tiết kiệm chi phí về lao động sống góp phần hạ thấp giá
thành sản phẩm, tăng doanh lợi cho doanh nghiệp và là điều kiện để cải thiện nâng cao đời
sống vật chất tinh thần cho CNV, người lao động trong doanh nghiệp. Vì vậy em đã chọn đề

tài “Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương” tại Cơng Ty Cổ Phần Ôtô Vận Hội
Mới.
Khi tiến hành nghiên cứu đề tài, đề tài hướng tới những mục tiêu:
Tìm hiểu và nhìn nhận về cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại
các doanh nghiệp nói chung và tại Cơng Ty Cổ Phần ƠTơ Vận Hội Mới.
Tìm hiểu khó khăn và thuận lợi trong cơng tác kế tốn. Từ đó rút ra nhận xét và đưa ra
những kiến nghị nhằm giúp công ty quản lý tốt công tác kế toán tiền lương.
Qua thời gian thực tập được sự dẫn dắt của các thầy (cô) và sự hướng dẫn của các chị
trong phịng kế cơng ty ít nhiều cũng đã nắm bắt được một số nội dung cơ bản liên quan đến
kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương.
Tuy nhiên thời gian thực tập có hạn khơng tránh khỏi những hạn chế về nội dung cũng
như kinh nghiệm thực tiễn. Em mong muốn sẽ được các thầy (cô) giáo và các chị kế tốn
tham gia góp ý thêm để cho em có điều kiện hồn thiện những nội dung chuyên đề thực tập
này.
Báo cáo thực tập gồm có 03 chương sau:
Chương 1: Giới thiệu về Công Ty Cổ Phần Ơtơ Vận Hội Mới
Chương 2: Thực trạng về phần hành kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
tại Cơng Ty Cổ Phần Ơtơ Vận Hội Mới
Chương 3: Giải pháp, kiến nghị và đề xuất.

CHƯƠNG 1
KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ÔTÔ VẬN HỘI MỚI
1.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TY
Cơng Ty Cổ Phần Ơtơ Vận Hội Mới được thành lập ngày 08 tháng 01 năm 2007. Giấy
8


chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0400561176 do Sở Kế hoạch và đầu tư Tp. Đà Nẵng
cấp. Thay đổi lần 4 ngày 19 tháng 07 năm 2011.
Tên công ty: Cơng Ty Cổ Phần Ơtơ Vận Hội Mới

Địa chỉ trụ sở chính: 178 đường 2/9, phường Hịa Cường Bắc, quận Hải Châu, Tp. Đà
Nẵng.
Điện thoại: 02363 788 888
Mã số thuế: 0400561176
Hình thức sở hữu vốn: Cơng ty cổ phần
Vốn điều lệ: 20.000.000.000 tỷ đồng (Hai mươi tỉ đồng chẵn)
Mệnh giá cổ phần: 100.000 ngàn đồng/1 cổ phần
Tổng số cổ phần: 200.000 ngàn cổ phần
Danh sách cổ đông, số cổ phần của cơng ty:
- Đào Hồi Nam: 6 tỉ VNĐ chiểm tỉ lệ 30% tổng cổ phần.
- Nguyễn Thanh Phương: 6 tỉ VNĐ chiểm tỉ lệ 30% tổng cổ phần.
- Đào Quý Chung: 2 tỉ VNĐ chiểm tỉ lệ 10% tổng cổ phần.
- Đào Hoài Bắc: 6 tỉ VNĐ chiểm tỉ lệ 30% tổng cổ phần.
Người đại diện theo pháp luật: Ông Đào Hoài Bắc
Giám đốc đại lý: Ông Phan Mạnh Hùng
Lĩnh vực kinh doanh: Thương mại
Ngành nghề kinh doanh: Buôn bán xe ơtơ và xe có động cơ khác. Mua bán phụ tùng
xe và các bộ phận phụ trợ của xe ơtơ và xe có động cơ. Mua bán các chất bôi trơn, làm sạch
động cơ. Sữa chữa, bảo dưỡng xe ơtơ.
Là nhà phân phối sản phẩm chính thức cho Công ty Honda Việt Nam. Chuyên phân
phối mua bán các loại xe ôtô Honda, dịch vụ sữa chữa, dịch vụ sau bán hàng cho hãng
Honda Việt Nam.
Phân khúc thị trường: Khu vực Miền Trung - Tây Nguyên.
1.2 TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CÔNG TY

9


1.2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức tại công ty


Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức tại công ty
---------->
Quan hệ chỉ đạo
Trong đó: ---------- Quan hệ trực tuyến
---------> Quan hệ chức năng
1.2.2
Chức năng và nhiệm vụ

TTẠ • -»Ạ _ Ạ zfẠ .. . .
• Hội đồng cổ đơng:
Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của cơng ty, có quyền quyết định những vấn đề
thuộc nhiệm vụ và quyền hạn được luật pháp và điều lệ công ty quy định.
• Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị là cơ quan quản trị của Cơng ty, có tồn quyền nhân danh Công ty để
quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Cơng ty, trừ những vấn đề
thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị thường xuyên giám sát hoạt
động kinh doanh, hoạt động kiểm soát nội bộ và hoạt động quản lý rủi ro của Công ty. Hội
đồng quản trị của Công ty dự kiến gồm 05 người do Đại hội đồng cổ đông bầu ra.


10


Ban kiểm soát
Ban kiểm soát thẩm định báo cáo tài chính hàng năm, kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên
quan đến hoạt động tài chính khi xét thấy cần thiết hoặc theo quyết định của đại hội đồng cổ
đông hoặc theo yêu cầu của cổ đông lớn. Ban kiểm sốt báo cáo Đại hội đồng cổ đơng về
tính chính xác, trung thực và hợp pháp của chứng từ, sổ sách kế tốn, báo cáo tài chính và
hoạt động của hệ thống kiểm sốt nội bộ.
• Giám đơc đại lý

Quyết định các vấn đề liên quan trực tiếp tới việc kinh doanh hàng ngày của công ty.
Tổ chức thực hiện các quyết định của hội đồng quản trị.
Tổ chức, lên kế hoạch thực hiện việc kinh doanh của doanh nghiệp.
Kiến nghị các phương án thay đổi cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý công ty.
Bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm các chức danh quản lý trong công ty (ngoại trừ các chức
danh thuộc thẩm quyền của hội đồng quản trị).
Quyết định mức lương, phụ cấp với người lao động trong công ty.
Tuyển dụng lao động.
Kiến nghị các phương án xử ký lỗ hoặc trả cổ tức trong kinh doanh.
Các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật, được ghi rõ trong điều lệ công ty
hoặc quyết định của hội đồng quản trị.
• Phịng kinh doanh — dịch vụ
Xây dựng chiến lược phát triển khách hàng.
Xây dựng quy trình làm việc theo qui trình chung của cơng ty.
Lập danh sách khách hàng mục tiêu.
Lập kế hoạch tiếp xúc khách hàng hàng tháng trình Giám đốc.
Lập các Hợp đồng dịch vụ bảo vệ với khách hàng.
Đề xuất cơ chế giá hợp lý đối với từng loại khách cụ thể.
Các hợp đồng chưa có sự thống nhất thực hiện về phương án bảo vệ phịng kinh doanh
sẽ thuyết trình trước ban lãnh đạo công ty.
Trả lời giải đáp thắc mắc từ phía khách hàng.
Chăm sóc khách hàng để duy trì và phát triển các hợp đồng dịch vụ đã ký.
Sửa chữa, thay thế thiết bị phụ tùng.
Phịng hành chính- kế tốn
Quản lý điều phối lao động, theo dõi tiền lương, các chế độ cho cán bộ công nhân viên.
Quản lý công tác hành chính của cơng ty, quản lý con dấu, v.v...
Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị một cách kịp thời, đầy đủ đảm bảo
phục vụ tốt cho hoạt động kinh doanh. Cụ thể (đối với từng loại hình doanh nghiệp lại có các
phần hành kế tốn khác nhau), nhìn chung là có các nghiệp vụ liên quan đến:
+ Thực hiện kế toán vốn bằng tiền.

+ Thực hiện kế toán tài sản cố định, nguyên nhiên vật liệu, công cụ dụng cụ...
+ Thực hiện kế tốn cơng nợ.
+ Thực hiện kế tốn doanh thu.


11


+ Thực hiện kế tốn chi phí.
+ Thực hiện kế tốn doanh thu, chi phí hoạt động tài chính.
+ Thực hiện kế tốn hoạt động khác.
Chủ trì và phối hợp với các phịng có liên quan để lập kế hoạch kinh doanh, kế hoạch
tài chính hàng năm và dài hạn của Công ty. Thực hiện kịp thời, đầy đủ công tác thống kê, kế
hoạch tài chính theo quy định của công ty.
Thực hiện, tham gia thực hiện và trực tiếp quản lý cơng tác đầu tư tài chính, cho vay tại
đơn vị.
Tham mưu cho Lãnh đạo đơn vị về việc chỉ đạo thực hiện hoặc trực tiếp thực hiện
kiểm tra, giám sát việc quản lý và chấp hành chế độ tài chính - kế tốn của Nhà nước và của
nội bộ công ty.
Tham mưu, lập kế hoạch và kiểm tra kế hoạch chi tiêu đảm bảo đúng các quy định về
định mức chi tiêu của Nhà nước và của Công ty để hoạt động kinh doanh được hiệu quả.
Xây dựng các quy định nội bộ về quản lý tài chính: quy trình thu, chi kinh doanh, quản
lý tiền vốn, cơng nợ. Các loại định mức như (định mức hàng tồn kho, tiền lương)... áp dụng
trong đơn vị và kiểm tra việc chấp hành các quy định nội bộ này.
Nghiên cứu và đề xuất với Lãnh đạo đơn vị các biện pháp quản lý hoạt động kinh
doanh đảm bảo chấp hành tốt đúng chế độ hiện hành và phù hợp với đặc điểm, tình hình
kinh doanh của đơn vị để đạt hiệu quả cao nhất.
Tham gia ý kiến về mặt tài chính đối với cơng tác kinh doanh và chi tiêu trực tiếp tại
đơn vị.
Có quyền và có trách nhiệm báo cáo và đề xuất với ý kiến với lãnh đạo có thẩm quyền

về các vi phạm về quản lý tài chính - kế tốn trong phạm vi đơn vị.
1.3 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN TẠI CƠNG TY
1.3.1 Sơ đồ bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán của một doanh nghiệp là tập hợp những người làm kế toán tại doanh
nghiệp cùng với các phương tiện trang thiết bị dùng để ghi chép, tính tốn xử lý tồn bộ
thơng tin liên quan đến cơng tác kế tốn tại doanh nghiệp từ khâu thu nhận, kiểm tra, xử lý
đến khâu tổng hợp, cung cấp những thông tin kinh tế về các hoạt động của đơn vị. Vấn đề
nhân sự để thực hiện cơng tác kế tốn có ý nghĩa quan trọng hàng đầu trong tổ chức kế toán
của doanh nghiệp. Tổ chức nhân sự như thế nào để từng người phát huy được cao nhất sở
trường của mình, đồng thời tác động tích cực đến những bộ phận hoặc người khác có liên
quan là mục tiêu của tổ chức bộ máy kế tốn.
Vì vậy việc tổ chức bộ máy kế tốn là việc không thể thiếu của một DN. Bộ máy kế
tốn có tốt thì sẽ giúp cơng ty phát triển tốt,thuận lợi.

12


Sớ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy kế toán tại cơng ty
(Nguồn: phịng tài chính kế tốn)

Ghi chú : -------► Quan hệ chỉ đạo
1.3.2 Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận kế tốn
Phịng tài chính kế tốn chịu trách nhiệm lãnh đạo trực tiếp của kế toán trưởng kiêm
thủ quỹ, sau đó là các nhân viên kế toán, chịu sự lãnh đạo trực tiếp của kế toán trưởng và
được tổ chức, phân cơng cơng việc như sau:
• Kế toán trưởng
Chịu trách nhiệm quản lý mọi hoạt động về kế tốn của phịng Tài chính Kế tốn. Có
trách nhiệm tổ chức thực hiện cơng tác kế tốn và báo cáo kế tốn ở phịng Tài chính kế tốn
theo đúng quy định hiện hành.
Chịu sự lãnh đạo và giúp giám đốc quản lý và giám sát công tác tài chính tại đơn vị kế

tốn. Chịu sự chỉ đạo, kiểm tra của cơ quan quản lý cấp trên về chuyên môn, nghiệp vụ.
Thực hiện các quy định của pháp luật về kế tốn, tài chính trong doanh nghiệp. Tổ
chức điều hành bộ máy kế toán trong doanh nghiệp theo quy định hiện hành của nhà nước.
Lập báo cáo tài chính của DN. Nhận xét đánh giá chung tình hình tài chính của doanh
nghiệp. Độc lập về chun mơn, nghiệp vụ kế toán.
Tham gia ý kiến với Giám đốc về việc tuyển dụng, tăng lương, khen thưởng, kỷ luật
người làm kế toán, thủ kho, thủ quỹ trong DN. Kế toán trưởng giao nhiệm vụ cho từng nhân
viên kế tốn trong cơng ty để hoàn thành mọi nhiệm vụ của giám đốc giao.
Thực hiện việc chi tiền, cầm quỹ cơng ty.
• Kế tốn cơng nợ kiêm kế tốn tiền lương
Nhận hợp đồng kinh tế của các bộ phận: Kiểm tra nội dung, các điều khoản trong hợp
đồng có liên quan đến điều khoản thanh tốn.
Nhận đề nghị xác nhận cơng nợ với khách hàng, nhà cung cấp.
Xác nhận hoá đơn bán hàng, chứng từ thanh tốn.
Kiểm tra cơng nợ: Liên lạc thường xuyên với các bộ phận/ Cán bộ quản trị hợp đồng
về tình hình thực hiện hợp đồng.
Theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng, khi khách hàng trả tiền tách các khoản
nợ theo hợp đồng, theo hoá đơn bán hàng.
Theo dõi tình hình thực hiện các hợp đồng mua hàng hố, dịch vụ trong và ngồi nước
của các bộ phận.
Đôn đốc và trực tiếp tham gia thu hồi nợ với các khoản cơng nợ khó địi, nợ lâu, và các
13


khoản công nợ trả trước cho nhà cung cấp đã quá thời hạn nhập hàng hoặc nhận dịch vụ.
Lập bút tốn kết chuyển cơng nợ hàng hố, dịch vụ với các Chi nhánh/cơng ty.
Thực hiện tính lương, thanh tốn tiền lương cho cơng nhân viên trong doanh nghiệp và
tình hình cơng nợ phải thu, phải trả và tình hình sử dụng tài sản cố định của doanh nghiệp.
• Kế tốn thuế kiêm KT thanh toán
Trực tiếp làm việc cơ quan thuế khi có phát sinh.

Kiểm tra đối chiếu hóa đơn GTGT với bảng kê thuế đầu vào, đầu ra của từng cơ sở.
Hằng tháng lập báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu ra của tồn Cơng ty, phân loại theo
thuế suất.
Hằng tháng lập báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu vào của tồn Cơng ty theo tỉ lệ phân
bổ đầu ra được khấu trừ.
Theo dõi báo cáo tình hình nộp ngân sách, tồn đọng ngân sách, hồn thuế của Cơng ty.
Cùng phối hợp với kế toán tổng hợp đối chiếu số liệu báo cáo thuế của các cơ sở giữa báo
cáo với quyết toán .
Lập hồ sơ ưu đãi đối với dự án đầu tư mới, đăng ký đơn vị phát sinh mới hoặc điều
chỉnh giảm khi có phát sinh.
Lập hồ sơ hồn thuế khi có phát sinh.
Lập báo cáo tổng hợp thuế theo định kỳ hoặc đột xuất (nhóm thuế suất, đơn vị cơ sở).
Ghi chép phản ánh số hiện có và tình hình biến động của: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi
ngân hàng và đang chuyển.
Tổ chức thực hiện các quy định về chứng từ, thủ tục hạch tốn vốn bằng tiền.
• Kế tốn bán hàng
Theo dõi bán hàng hóa dịch vụ theo bộ phận, cửa hàng, nhân viên bán hàng, theo hợp
đồng.
Điều này giúp doanh nghiệp sử dụng một cách hiệu quả nguồn nhân lực tránh gây lãng
phí nguồn nhân lực. Đồng thời có những điều chỉnh hợp lý giữa các bộ phận, các đơn vị bán
hàng nhằm đem lại lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp.
Theo dõi và tổng hợp các hóa đơn bán hàng.
Đối với một doanh nghiệp công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng có vai trị
quan trọng trong từng bước hạn chế sự thất thốt hàng hóa, phát hiện được những hàng hóa
chậm luân chuyển để có biện pháp xử lý kịp thời nhằm thúc đấy quá trình tuần hồn vốn.
Liên kết với phân hệ kế tốn cơng nợ phải thu, và thủ kho.
Từ các số liệu kế toán sẽ cung cấp cho doanh nghiệp một cái nhìn tổng quan về hoạt
động của mình giúp doanh nghiệp nắm bắt tổng qt nhất được mức độ hồn chỉnh về kế
tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng từ đó tìm ra những biện pháp thiếu sót gây mất
cân đối giữa khâu mua hàng - khâu dự trữ và khâu bán hàng để có biện pháp khắc phục kịp

thời.
Thơng qua các số liệu mà kế toán bán hàng, kế tốn các khoản phải thu và kế tốn
cơng nợ doanh nghiệp biết được khả năng luân chuyển vốn trong kỳ kinh doanh, số tiền
nhàn rỗi hiện có của doanh nghiệp để từ đó có quyết định có nên đầu tư, cho vay hoặc có
14


quan hệ làm ăn với các doanh nghiệp bạn.
1.4 ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH
CỦAkinh
CÔNGtếTYtừCỔnăm
PHẦN
ÔTÔ
MỚI
Một số
chỉ tiêu
2017
đếnVẬN
nămHỘI
2019

15


Bảng 1.1: Một số chỉ tiêu kinh tế từ năm 2017-2019
STT

Chỉ tiêu


Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Chênh Lệch 2018/2017
Số tiền

10,256,158,00
1

Tổng doanh thu

4

%
12.2

11,515,125,84
8

11,893,412,780
10,161,903,80
0
1,731,508,98
0

1,258,967,844 8


325,975,546
1,303,902,18

346,301,796
1,385,207,18

87,386,847 3

954,354,797 2
23,332,239,41
23,589,265,19
0
23,332,239,41
23,589,265,19
0
20,000,000,00
20,000,000,00
0
3,589,265,19
3,332,239,418 0

4
23,445,819,26
8
23,445,819,26
8
20,000,000,00
0
3,445,819,26
8


349,547,385 3

9,885,248,12
2

Tổng chi phí

9,063,214,508 0

3

LN trước thuế

1,192,943,496 8

4

Thuế nộp NSNN

5

LN sau thuế

1,629,877,72

Chênh lệch 2019/2018
Số tiền

%

3.2

378286932.00

9

276655680.00

0

101631252.00

4

9.0

2.8

822,033,612 7
36.6

6.2

436,934,232 3
36.6

6
7

Tổng tài sản


238,588,699

8

Tổng nguồn vốn

8

-Vốn chủ SH

0

-Nợ phải trả
Thu nhập bình qn

8
đầu người/tháng
5,500,000
(Nguồn:
Phịng tài chính kế tốn)

36.6

1
6

6.2
81305002.00 4
(143445922.00


1.1
257,025,772 0

)
1.1

257,025,772 0

(4.00)
(143445922.00

)

(4.00)

0.0
0 0

0.00
(143445922.00

7.7
257,025,772 1

7,000,00
6,000,000 0

6.2
20326250.00 4


)

(4.39)

10.0
500,000 0

-

3.6
1,000,000 4


Nhận xét:
Thông qua một số chỉ tiêu kinh tế 3 năm 2017, 2018, 2019 của Cơng Ty Cổ Phần ƠTơ
Vận Hội Mới ta thấy:
Doanh thu năm 2018 tăng 1.258.967.844 so với năm 2017 tương ứng tăng 12,28%.
Doanh thu năm 2019 tăng 378.286.932 so với năm 2018 tương đương tăng 3,29%. Trong khi
Chi phí năm 2018 tăng 822.033.612 so với năm 2017 tương đương tăng 9,07%. Chi phí năm
2019 tăng 276.655.680 tương đương tăng 2,8% so với năm 2018. Qua phần tính tốn chênh
lệch doanh thu và chi phí trong ba năm 2017, 2018, 2019 ở trên ta thấy doanh thu của công
ty trong ba năm liên tục tăng, doanh thu năm sau vẫn luôn lớn hơn doanh thu năm trước. Tuy
nhiên doanh thu năm 2019 chỉ tăng 2,8% so với năm 2017 thấp hơn 8,99%. Xét về tổng quan
mức tăng của chi phí giữa các năm vẫn thấp hơn mức tăng của doanh thu. Như vậy mức tăng
của doanh thu nhiều hơn mức tăng của chi phí điều đó chứng tỏ cơng ty vẫn đang làm ăn có
lãi và ngày càng phát triển.
Lợi nhuận năm 2018 tăng 36.63% so với năm 2017 tương ứng với 436.934.232 đồng.
Lợi nhuận năm 2019 tăng 6.24% so với năm 2018 tương ứng với 101.631.252 đồng. Việc
công ty vẫn làm ăn phát đạt làm cho thu nhập bình quân của người lao động ngày càng tăng

cao.
Tổng tài sản và nguồn vốn của công ty không có sự biến động nhiều trong ba năm.
Thu nhập bình quân đầu người cũng tăng qua các năm, năm 2017 là 5.500.000.000 tới
năm 2019 đã tăng thêm 1.500.000 chứng tỏ công ty đang trên đà phát triển, đời sống thu
nhập của công nhân được nâng lên.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay và sự phát triển nhanh chóng của các hãng sản
xuất ơtơ trong và ngồi nước cơng ty cũng cần có những biện pháp phát huy những điểm
mạnh, khắc phục những khó khăn để lợi nhuận ngày cành tăng cao. Có như thế cơng ty mới
có thể tồn tại và phát triển được.
1.4.1 Đánh giá hiệu quả sinh lời
Để có cái nhìn khái qt hơn về tình hình tài chính của cơng ty chúng ta cùng tính
tốn một số chỉ tiêu sau:
* Các chỉ số ROA, ROE, ROS.
- Cơng thức tính
Lợi nhuận sau thuế
ROA
X 100
Tổng tài sản

ROE

Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu

ROS

Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần

Bảng 1.2: Bảng


X 100

X 100
phân tích hiệu

quả sinh lời.
17


TT
1
2
3

Chỉ tiêu
ROA
ROE
ROS

2017

9
7
1

2018

2019


Năm 2018/ 2017

Năm 2019/ 2018

+/-

+/-

4,0
5,5
5,9
4,7 3 6,5 1 6,9 4
9,3 2 11,3 311,65 5
2
2

%
1,4
1,7
2,0

35,1
4 36,6
3 21,6
9

8
1
2


%
0,3
6,8
0,4 9 6,2
0,3 4 2,8
6

Nhận xét
Thơng qua bảng tính tốn các chỉ số tài chính trên ta thấy:
Tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA) của năm 2018 tăng 1.44 lần so với năm 2017 tương
ứng tăng 35,14%. Nghĩa là trong 100 đồng vốn đầu tư vào tài sản thì doanh nghiệp thu về
1,44 đồng lợi nhuận sau thuế, năm 2019 tăng 0,38 lần so với năm 2018 tương ứng tăng
6,89%. Như vậy năm 2018, 2019 khoản lãi được tạo ra từ lượng vốn đầu tư là cao hơn so với
năm 2017.
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) trong năm 2017 là 4,77 đồng.
Nghĩa là trong 100 đồng vốn chủ sở hữu thì thu được về 4,77 đồng lợi nhuận sau thuế, năm
2018 tăng 1,75 đồng so với năm 2017, năm 2019 tăng 0,41 đồng so với năm 2018. Điều này
là do lợi nhuận sau thuế tăng và hệ số nhân tăng đáng kể. Hệ số nhân tăng trong điều kiện
mức độ tự chủ về mặt tài chính của doanh nghiệp đang ở mức độ đi lên. Khiến cho rủi do
của doanh nghiệp ở mức độ thấp.
Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS) tăng đều qua các năm. Năm 2018 tăng 2,02 lần
so với năm 2017 tương ứng tăng 21,69%. Năm 2019 tăng 0,32 lần so với năm 2018 tương
ứng tăng 2,86%. Như vậy trong năm 2017 đến năm 2019 cơng tác xử dụng, quản lý và kiểm
sốt chi phí của doanh nghiệp có hiệu quả, chi phí giảm khiến cho lợi nhuận tăng.
Như vậy, các chỉ số đều tăng, điều đó cho thấy cơng ty làm ăn rất hiệu quả. Công ty cần
phát huy hơn nữa để doanh thu ngày càng tăng cao.
1.5 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
ƠTƠ VẬN HỘI MỚI
Về việc tuân thủ chuẩn mực kế toán Việt Nam doanh nghiệp áp dụng theo quy định của
Chuẩn mực kế toán Việt Nam.

Căn cứ vào đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh, yêu cầu quản lý, trình độ
nghiệp vụ của nhân viên kế tốn cũng như điều kiện ứng dụng khoa học kỹ thuật trong cơng
tác kế tốn của cơng ty, Cơng Ty Cổ Phần ƠTơ Vận Hội Mới áp dụng chế độ kế tốn chung
do Bộ Tài Chính ban theo thơng tư 200TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 và các chuẩn
mực kế toán Việt Nam do Bộ tài chính ban hành và các văn phịng sửa đổi, bổ sung, hướng
dẫn thực hiện kèm theo đã được cụ thể hóa vào cơng ty như sau:
Hình thức ghi sổ kế tốn: Hình thức kế tốn áp dụng cho cơng ty là hình thức Nhật ký
chung kết hợp với phần mềm máy kế toán Bravo.
+ Kỳ kế toán là một năm tài chính tính từ ngày 01/01/N đến ngày 31/12/N
+ Niên độ kế tốn: Một năm tài chính, từ ngày 01/01/N đến ngày 31/12/N
Đơn vị tiền tệ sử dụng: Công ty thực hiện ghi sổ và lập báo cáo bằng đồng Việt Nam.
18


Phương pháp kế toán hàng tồn kho: để đảm bảo theo dõi và cung cấp thông tin về hàng
tồn kho một cách kịp thời, chính xác cơng ty hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên.
Phương pháp tính giá vật tư, hàng hóa xuất kho: Cơng ty sử dụng phương pháp bình
quân gia quyền.
Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp khấu hao đường thẳng.
Xác định mức trích khấu hao trung bình hàng năm cho tài sản cố định theo cơng thức
dưới đây:
Mức trích khấu hao
trung bình hằng năm =
Nguyên giá của TSCĐ/ Thời gian trích khấu
hao
của TSCĐ
Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng bằng số khấu hao phải trích cả năm chia cho
12 tháng.
Trường hợp thời gian sử dụng hay nguyên giá của tài sản cố định thay đổi, doanh

nghiệp phải xác định lại mức trích khấu hao trung bình của tài sản cố định bằng cách lấy giá
trị cịn lại trên sổ kế tốn chia (:) cho thời gian sử dụng xác định lại hoặc thời gian sử dụng
còn lại (được xác định là chênh lệch giữa thời gian sử dụng đã đăng ký trừ thời gian đã sử
dụng) của tài sản cố định.
Mức trích khấu hao cho năm cuối cùng của thời gian sử dụng tài sản cố định được xác
định là hiệu số giữa nguyên giá tài sản cố định và số khấu hao luỹ kế đã thực hiện đến năm
trước năm cuối cùng của tài sản cố định đó.
Phương
pháp
tính
thuế
giá
trị
tăng:
cơng
tyhành
thực
hiện
theo
phương
pháp
khấu vụ
trừ.
Ngun
tắc
ghi
nhận
doanh
thu:
Doanh

thu
bán
hàng,
cung
cấp
cho
hố,
khách
dịch
hàng
vụ
đãngồi
được
Cơng
thực
hiện,
tygia
được
đãghi
phát
nhận
khi
hố
việc
đơn
cung
GTGT
cấp
vàdịch
hàng

khách
hàng
đối
với
đã
chấp
các
khoản
nhận
lãi
thanh
mua
tốn.
hàng
Cơng
chậm
ty
trả
ghi
theo
nhận
ngun
doanh
tắc
thu
thực
tài
chính
thu.


19


CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG VỀ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN ƠTƠ VẬN HỘI MỚI
2.1 KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG
TY CỔ PHẦN ƠTƠ VẬN HỘI MỚI
2.1.1
Các hình thức trả lương và cách tính lương tại Cơng Ty Cổ Phần ƠTơ Vận Hội
Mới
Tiền lương hay tiền công là số thù lao mà doanh nghiệp trả cho người lao động theo số
lượng và chất lượng lao động mà họ đóng góp cho doanh nghiệp nhằm đảm bảo cho người
lao động tái sản xuất sức lao động, bù đắp hao phí lao động mà họ đã bỏ ra trong q trình
kinh doanh.
Tiền lương tại Cơng Ty Cổ Phần ÔTô Vận Hội Mới chi trả cho người lao động dựa trên
chế độ lương theo ngày công của nghị định 26 CP của Chính phủ và cịn dựa theo việc thực
hiện kế hoạch kinh doanh. Việc chi trả lương cho từng bộ phận và cá nhân áp dụng theo hình
thức trả lương bằng tiền mặt kết hợp với thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh.
Dựa trên đặc điểm của từng loại hình cơng việc, tính chất cơng việc của các phịng ban,
Cơng Ty Cổ Phần ƠTơ Vận Hội Mới đã áp dụng hình thức trả lương theo thời gian.
Ngày mùng 5 hàng tháng công ty sẽ tiến hành chi trả lương cho nhân viên.
• Cách tính lương theo thời gian
Tiền lương thời gian được tính trên cơ sở lương cơ bản theo hợp đồng của người lao
động và thời gian làm việc của họ. Lương thời gian được tính như sau:
Lương cơ bản
Lương
thời gian


= x Số ngày làm việc
Ngày công chuẩn

+ PC (ăn trưa, xăng
xe, điện thoại, hoa
hồng)

Ngày công chuẩn = Tổng số ngày trong tháng - Số ngày chủ nhật trong tháng
Ví dụ 1: Bà Ngơ Thị Hồng Vân chức vụ kế toán trưởng, trong tháng 2/2020 bà Vân đi
làm 25 ngày công. Tháng 02 ngày công chuẩn là 25 (vì tháng 2 có 29 ngày và 4 chủ nhật).
Lương cơ bản theo HĐLĐ là 15.000.000 (đồng), PC ăn trưa 730.000 đồng/tháng, PC Điện
thoại 300.000 đồng/tháng, PC xăng xe 300.000đồng/tháng. Công ty quy định tiền phụ cấp,
nếu nghỉ khơng q 2 ngày thì vẫn được tính đầy đủ.
Vậy lương của bà Vân được tính như sau:


Lương
thời gian 25

15.000.000
x 25

+730.000 + 300.000 + 300.000

= 16.330.000 (Đồng)
+ Nếu làm thêm giờ, doanh nghiệp sẽ trả lương như sau:
Tiền lương làm thêm giờ = tiền lương thực trả X 150% ( hoặc 200% hoặc 300%) X số
giờ làm thêm.
+ Các hình thức đãi ngộ khác ngồi lương:
Ngồi các khoản lương mà người lao động được nhận họ còn nhận được nhận một số

đãi ngộ như: Tiền thưởng, đi thăm quan, kiểm tra sức khỏe...
Trong tháng 02/2020 do dịch bệch COVID-19 nên Cơng Ty Cổ Phần ƠTơ Vận Hội Mới
không phát sinh làm thêm giờ.
2.1.2 Chế độ, quy định của cơng ty về trích, chi trả các khoản trích theo lương của
cơng ty.
• Bảo hiểm xã hội
Để đảm bảo quyền lợi cho người lao động, kích thích sự sáng tạo, say mê trong công
việc của công nhân viên, đồng thời dựa theo chế độ chính sách về tiền lương do nhà nước
quy định, bên cạnh việc trả thù lao cho người lao động trên cơ sở thời gian và khối lượng
cơng việc mà người lao động hồn thành, cơng ty cịn trích một số khoản theo lương, đó là
BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ. Đó là tồn bộ tiền lương mà người lao động thuộc sự quản lý
của công ty được hưởng trong thời gian làm việc tại công ty.
Quỹ bảo hiểm xã hội được hình thành bằng cách trích theo tỉ lệ quy định trên tổng số
quỹ lương cơ bản các khoản phụ cấp của công nhân viên thực tế phát sinh trong tháng. Theo
Quyết định số 595/QĐ - BHXH và công văn 2159/BHXH-BT của BHXH Việt Nam ngày
01/06/2017. Theo chế độ kế toán hiện hành và luật lao động, tỷ lệ tính trích bảo hiểm xã hội
25,5%. Trong đó, 17,5% do đơn vị hoặc chủ sử dụng lao động nộp thay cho người lao động
được tính vào chi phí kinh doanh, 8% cịn lại do người lao động góp và được tính trừ vào thu
nhập người lao động Quỹ bảo hiểm xã hội do cơ quan bảo hiểm xã hội quản lý. Trừ một số
trường hợp công ty thuê nhân viên theo tháng sẽ khơng trích BH.
• Quỹ bảo hiểm y tế
Được hình thành bằng cách trích theo tỉ lệ quy định trên tổng số tiền lương cơ bản và
các khoản phụ cấp của công nhân viên thực tế phát sinh trong tháng. Tỷ lệ trích bảo hiểm y tế
hiện hành 4,5%. Trong đó: 3% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh do doanh nghiệp chịu
thay người lao động, 1,5% trừ vào tiền lương của người lao động.
• Quỹ kinh phí cơng đồn
Là nguồn kinh phí chi tiêu cho hoạt động cơng đồn hàng tháng, do doanh nghiệp trích
tỉ lệ % nhất định so với tổng số tiền lương được hưởng thực tế, theo quy định hiện hành là
2%, khoản này doanh nghiệp chịu thay người lao động tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
• Bảo hiểm thất nghiệp

Khoản hỗ trợ tài chính tạm thời dành cho những người bị mất việc mà đáp ứng đủ yêu


cầu theo Luật định. Đối tượng được nhận bảo hiểm thất nghiệp là những người bị mất việc
không do lỗi của cá nhân họ. Người lao động vẫn đang cố gắng tìm kiếm việc làm, sẵn sàng
nhận cơng việc mới và ln nỗ lực nhằm chấm dứt tình trạng thất nghiệp. Những người lao
động này sẽ được hỗ trợ một khoản tiền theo tỉ lệ nhất định. Ngồi ra, chính sách BHTN cịn
hỗ trợ học nghề và tìm việc làm đối với NLĐ tham gia BHTN. Tỷ lệ trích bảo hiểm thất
nghiệp hiện hành 2%. Trong đó: 1% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh do doanh nghiệp
chịu thay người lao động, 1% trừ vào tiền lương của người lao động. Cơng Ty Cổ Phần ƠTơ
Vận Hội Mới đang áp dụng theo tỷ lệ trích các khoản theo lương như sau:
Bảng 2.1:_Tỷ lệ trích các khoản theo lương của Cơng Ty Cổ Phần ƠTơ Vận Hội Mới
Tổng
Người lao động
Doanh nghiệp
Các khoản trích (%)
chịu(%)
chịu(%)
1.BHXH

17,5

8

25,5%

2.BHYT

3


1,5

4,5%

3.BHTN

1

1

2%

21,5%

10.5%

32%

Tổng
4.KPCĐ

2

2%

Số tiền đóng BHXH = Lương cơ bản x % tính BHXH
Ví dụ 2: Bà Ngơ Thị Hồng Vân chức vụ kế toán trưởng, trong tháng 2/2020 bà Vân đi
làm 25 ngày cơng (vì tháng 2 có 29 ngày và 4 chủ nhật). Lương cơ bản theo HĐLĐ là
15.000.000 (đồng), PC ăn trưa 730.000 đồng/tháng, PC Điện thoại 300.000 đồng/tháng, PC
xăng xe 300.000đồng/tháng. Công ty quy định tiền phụ cấp, nếu nghỉ khơng q 2 ngày thì

vẫn được tính đầy đủ. Số tiền bảo hiểm bà Vân phải đóng trong tháng 02/2020 được tính như
sau:
- Khấu trừ vào lương
+ BHXH = 15.000.000 x 8% = 1.200.000 đồng
+ BHYT = 15.0000.000 x 1,5% = 225.000 đồng
+ BHTN = 15.000.000 x 1% = 150.000 đồng
Vậy tổng số tiền BHXH bà Vân phải đóng trong tháng 02/2020 là 1.575.000 (đồng). Tính vào chi phí của doanh nghiệp
+ BHXH = 15.000.000 x 17,5% = 2.625.000 đồng
+ BHYT = 15.0000.000 x 3% = 450.000 đồng
+ BHTN = 15.000.000 x 1% = 150.000 đồng
+ KPCĐ = 15.000.000 x 2% = 300.000 đồng
Vậy tổng số tiền doanh nghiệp đóng cho và Vân là: 3.525.000 đồng
• Thuế Thu nhập Cá Nhân
Thế thu cá nhân là các khoản tiền thuế mà người có thu nhập phải trích một phần tiền


lương hoặc từ các nguồn thu khác vào ngân sách nhà nước sau khi đã tính các khoản được giảm
trừ.
Đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân gồm: cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú tại
Việt Nam có thu nhập chịu thuế.
+ Đối với cá nhân cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh trong và ngồi lãnh thổ
Việt Nam, khơng phân biệt nơi trả thu nhập.
+ Đối với cá nhân không cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam,
không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập.
Bảng 2.3: Thuế suất thuế TNCN
Thuế suất
Bậc
Phần trăm thu nhập tính
Phần trăm thu nhập tính
thuế

thuế/năm (triệu đồng)
thuế/tháng (triệu đồng)
(%)
1

Đến 60

Đến 5

5

2

Trên 60 đến 120

Trên 5 đến 10

10

3

Trên 120 đến 216

Trên 10 đến 18

15

4

Trên 216 đến 348


Trên 18 đến 32

20

5

Trên 348 đến 624
Trên 32 đến 52
25
Trên 624 đến 960
Trên 52 đến 80
30
6
7
Trên 960
Trên 80
35
• Cách tính thuế TNCN
Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập - Các khoản được miễn thuế
(Các khoản miễn thuế như: Phụ cấp ăn trưa, xăng xe, điện thoại, trang phục)
Thu nhập tính thuế = (Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ) x % thuế suất
(Các khoản giảm trừ như: Giảm trừ gia cảnh, bản thân, BHXH)
Ví dụ 3: Bà Ngơ Thị Hồng Vân chức vụ kế toán trưởng, trong tháng 2/2020 bà Vân
đi làm 25 ngày cơng (vì tháng 2 có 29 ngày và 4 chủ nhật). Lương cơ bản theo HĐLĐ là
15.000.000 (đồng), PC ăn trưa 730.000 đồng/tháng, PC Điện thoại 300.000 đồng/tháng,
PC xăng xe 300.000đồng/tháng. Công ty quy định tiền phụ cấp, nếu nghỉ khơng q 2
ngày thì vẫn được tính đầy đủ. Bà Vân được giảm trừ bản thân 9.000.000 giảm trừ tiền
BHXH 1.575.000. Vậy số thuế TNCN Bà Vân phải đóng trong tháng 02/2020 là:
Thuế TNCN = (15.000.000 -9.000.000 - 1.575.000)*5%

= 221.250 (Đồng)
2.1.3
Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng Ty Cổ Phần
ƠTơ Vận Hội Mới
a. Chứng từ sử dụng
• Các chứng từ gốc
Bảng chấm cơng: Mẫu số 01a -ĐLTL
Bảng thanh toán tiền lương: Mẫu số 02 - ĐLTL
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội: Mẫu số 11 - ĐLTL


Bảng chấm cơng làm thêm giờ (Nếu có): Mẫu số 01a -ĐLTL
Bảng thanh tốn làm thêm giờ (nếu có): Mẫu số 06-ĐLTL
• Chứng từ khác
Giấy đề nghị tạm ứng (nếu có): Mấu số 03 - TT
Phiếu chi lương: Mẫu số 02 - TT
b. Sổ sách kế tốn sử dụng
• Sổ sách kế toán sử dụng
Sổ Nhật Ký chung
Mẫu số S03a-DN
Sổ chi tiết TK 338(2,3,4,6)
Mẫu số S38 - DN
Sổ cái TK 338, 334
Mẫu số S03b-DN
Công ty không mở sổ chi tiết cho TK 334
• Quy trình ghi sổ kế tốn tiền lương
Đối với Cơng Ty Cổ Phần ƠTơ Vận Hội Mới công ty không chấm công bằng vân
tay, mà vẫn dùng hình thức chấm cơng thủ cơng, sau đó tính lương bằng phần mềm excel,
rồi hoạch toán vào phần mềm kế tốn Bravo.
Hệ thống sổ kế tốn của Cơng ty tn theo các quy định trong Luật kế tốn, Thơng

tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
Trình tự ghi sổ kế tốn trên máy vi tính của Cơng Ty Cổ Phần ƠTơ Vận Hội

Sơ đồ 2.1: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính
(Nguồn: Phịng tài chính kế tốn)
Ghi chú:
Ghi hàng ngày (định kỳ ):
Ghi vào cuối tháng ( hoặc định kì ):



Hằng ngày, các bộ phận thực hiện việc chấm công các nhân viên vào bảng chấm
công theo mẫu của công ty và tiến hành tổng hợp số công của nhân viên trong phịng. Kế
tốn căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được
kiểm tra, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo
các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phầm mềm kế tốn.
Theo quy trình của phần mềm kế tốn, các thơng tin được nhập vào máy theo từng
chứng từ và tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ nhật ký chung, sổ cai..và các sổ,
thẻ kế tốn chi tiết có liên quan.
Cuối tháng (hoặc vào bất kỳ thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác
khố sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết
được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thơng tin đã được
nhập trong kỳ. Người làm kế tốn có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với
báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Cuối kỳ kế tốn sổ kế tốn được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ
tục pháp lý theo quy định.
c. Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng các TK sau:
* TK 334 “ Phải trả người lao động”
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh tốn các

khoản phải trả cho người lao động của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền thưởng,
bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động.
* TK 338 “Phải trả, phải nộp khác”
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả, phải nộp khác như tài sản thừa
chờ xử lý, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí cơng đồn,...
Ngồi ra cơng ty cịn sử dụng thêm các tài khoản khác như:
+ TK 641 - Chi phí bán hàng
+ TK 642 - Chi phí QLDN
d. Phương pháp hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng Ty Cổ
Phần ƠTơ Vận Hội Mới.
Căn cứ vào bảng chấm cơng, bảng thanh toán tiền lương, bảng phân bổ tiền lương và
BHXH kế tốn tiến hành tính lương phải trả cho người lao động trong tháng. Dưới đây chỉ
là một số ví dụ về một số đơn vị trong cơng ty phát sinh trong tháng 02 năm 2020. (Trong
tháng 02/2020 công ty không phát sinh làm thêm giờ).
Trong tháng 02/2020 phát sinh nghiệp vụ tiền lương và các khoản trích theo lương,
kế tốn tiến hành định khoản
1. Tính tiền lương phải trả trong tháng 02 cho người lao động
Nợ TK 641: 129.895.000 (bộ phận bán hàng)
Nợ TK 642: 79.360.000 (bộ phận kinh doanh)
Có TK 334: 209.255.000


×