Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

Một số giải pháp quản lý công tác xã hội hóa giáo dục tiểu học huyện quảng xương , tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 133 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

MAI THẾ HÙNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ
CƠNG TÁC XÃ HỘI HỐ GIÁO DỤC TIỂU HỌC
HUYỆN QUẢNG XƯƠNG, TỈNH THANH HÓA

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGHỆ AN - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

MAI THẾ HÙNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ
CƠNG TÁC XÃ HỘI HỐ GIÁO DỤC TIỂU HỌC
HUYỆN QUẢNG XƯƠNG, TỈNH THANH HÓA

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học:
TS. MAI VĂN TƯ


NGHỆ AN - 2017


i
LỜI CẢM ƠN
Với tất cả sự chân thành, tình cảm sâu sắc, xin bày tỏ lòng biết ơn đối với
Tiến sĩ Mai Văn Tư, người thầy đã tận tình, chu đáo hướng dẫn, giúp đỡ tơi
hồn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Khoa Giáo dục học Trường Đại
học Vinh cùng tất cả các Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sĩ, các Thầy Cô là giảng
viên của trường đã trực tiếp giảng dạy, giúp đỡ tơi hồn thành khố học.
Xin cảm ơn lãnh đạo phịng GD&ĐT, cán bộ chuyên viên PGD&ĐT
huyện Quảng Xương; Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng và cán bộ giáo viên các
trường tiểu học; Lãnh đạo, cán bộ các Phòng, Ban cấp huyện, UBND các xã,
CMHS trên địa bàn huyện Quảng Xương đã quan tâm, góp ý, tạo điều kiện trong
cơng tác xem xét thực tiễn, điều tra thực trạng, đánh giá tính khả thi cũng như tư
vấn khoa học trong quá trình học tập, nghiên cứu;
Cảm ơn bạn bè đồng nghiệp, người thân đã động viên, khích lệ giúp đỡ tơi
hồn thành khố học cũng như hồn thành Luận văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song luận văn không thể tránh khỏi những
khiếm khuyết. Tơi kính mong sự chỉ dẫn, góp ý chân thành của các thầy giáo, cô
giáo, bạn bè và đồng nghiệp.
Vinh, tháng 8 năm 2017
Học viên

Mai Thế Hùng


ii
MỤC LỤC

Trang
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................ vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG............................................................................ vii
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .............................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 3
6. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 3
7. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 4
8. Những đóng góp mới của luận văn : ............................................................. 5
9. Cấu trúc luận văn: ......................................................................................... 5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI ......................................................... 6

1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề xã hội hoá giáo dục: ........................................ 6
1.1.1. Những nghiên cứu trong nước: ........................................................... 6
1.1.2. Những nghiên cứu ở nước ngoài ......................................................... 9
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài............................................................... 11
1.2.1. Xã hội hóa và xã hội hóa giáo dục .................................................... 11
1.2.2. Quản lý và quản lý cơng tác xã hội hóa giáo dục ............................. 14
1.2.3. Giải pháp và giải pháp quản lý cơng tác xã hội hóa giáo dục
Tiểu học ............................................................................................ 18
1.3. Một số vấn đề cơ bản về quản lý công tác Xã hội hóa giáo dục Tiểu học ... 19
1.3.1. Mục tiêu của quản lý cơng tác Xã hội hóa giáo dục Tiểu học .......... 19
1.3.2. Nguyên tắc của quản lý XHH giáo dục Tiểu học ............................. 20
1.3.3. Nội dung quản lí cơng tác xã hội hóa giáo dục Tiểu học.................. 22



iii
1.3.4. Phương pháp quản lí cơng tác xã hội hóa giáo dục Tiểu học ........... 24
1.3.5. Vai trị của cơng tác quản lí Xã hội hóa giáo dục Tiểu học ............. 28
1.3.6. Phịng GD&ĐT với cơng tác quản lí Xã hội hóa giáo dục Tiểu học ... 30
1.4. Đánh giá chất lượng của cơng tác xã hội hóa giáo dục............................ 35
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác xã hội hóa giáo dục ......................... 35
1.5.1. Yếu tố khách quan ............................................................................. 35
1.5.2. Các yếu tố chủ quan .......................................................................... 36
Kết luận Chương 1 .......................................................................................... 36
Chương 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ XÃ HỘI HOÁ GIÁO DỤC
TIỂU HỌC Ở HUYỆN QUẢNG XƯƠNG, TỈNH THANH HÓA .................... 38

2.1. Khái quát về khảo sát thực trạng .............................................................. 38
2.1.1. Mục đích khảo sát ............................................................................. 38
2.1.2. Đối tượng khảo sát ............................................................................ 38
2.1.3. Nội dung khảo sát.............................................................................. 38
2.1.4. Phương pháp khảo sát ....................................................................... 38
2.1.5. Địa bàn khảo sát ................................................................................ 39
2.2. Khái quát chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, văn hoá - xã hội và
giáo dục - đào tạo huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa ............................. 39
2.2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên ........................................................ 39
2.2.2. Tình hình kinh tế - xã hội .................................................................. 40
2.2.3. Khái quát tình hình GD&ĐT của huyện Quảng Xương ................... 41
2.3. Thực trạng cơng tác huy động xã hội hóa giáo dục Tiểu học ở huyện
Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa. ...................................................................... 48
2.3.1. Nhận thức của cán bộ, giáo viên, phụ huỵnh học sinh về cơng tác
huy động xã hội hóa giáo dục Tiểu học ở huyện Quảng Xương. .... 48
2.3.2. Thực trạng việc thực hiện công tác trong xã hội hóa giáo dục
Tiểu học ở huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa........................... 54
2.4. Thực trạng cơng tác quản lý Xã hội hóa giáo dục Tiểu học của phịng

Giáo dục - Đào tạo huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa ............................ 59


iv
2.4.1. Thực trạng về việc sử dụng các giải pháp quản lý của Phịng
GD&ĐT ............................................................................................ 59
2.4.2. Kết quả cơng tác quản lý xã hội hóa giáo dục Tiểu học của
Phịng GD&ĐT huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa .................. 65
2.5. Đánh giá chung về cơng tác quản lý Xã hội hóa giáo dục Tiểu học
của phòng GD-ĐT huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa ............................. 68
2.5.1. Đánh giá chung về các nội dung quản lý .......................................... 68
2.5.2. Nguyên nhân của những thành tựu và hạn chế ................................. 70
Tổng kết chương 2 .......................................................................................... 71
Chương 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC XÃ HỘI HOÁ
GIÁO DỤC TIỂU HỌC HUYỆN QUẢNG XƯƠNG, TỈNH THANH HÓA ....... 73

3.1. Các nguyên tắc đề xuất giải pháp............................................................. 73
3.1.1. Bảo đảm tính mục tiêu: ..................................................................... 73
3.1.2. Nguyên tắc bảo đảm tính thực tiễn ................................................... 73
3.1.3. Bảo đảm tính hiệu quả....................................................................... 73
3.1.4. Bảo đảm tính khả thi ......................................................................... 74
3.2. Một số giải pháp quản lý công tác xã hội hóa giáo dục Tiểu học
huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa ............................................................ 75
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên và phụ huynh
học sinh về nội dung và tầm quan trọng của công tác quản lý và
huy động các nguồn lực trong xã hội hóa giáo dục Tiểu học .......... 75
3.2.2. Nâng cao chất lượng và quy mô giáo dục đào tạo của các trường
tiểu học huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa ............................... 79
3.2.3. Huy động tiềm năng sức mạnh tổng hợp của cộng đồng xã hội
tham gia vào cơng tác xã hội hóa giáo dục tiểu học. Nâng cao

trách nhiệm cộng đồng đối với sự nghiệp giáo dục ......................... 85
3.2.4. Tranh thủ tối đa sự ủng hộ, lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp uỷ,
chính quyền địa phương đối với công tác quản lý xã hội hóa
giáo dục Tiểu học ............................................................................. 90


v
3.2.5. Hoàn thiện cơ chế phối hợp giữa các lực lượng xã hội, các ban
ngành đoàn thể để thực hiện tốt cơng tác quản lý xã hội hóa
giáo dục Tiểu học ............................................................................. 97
3.2.6. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý cơng tác
Xã hội hóa giáo dục.......................................................................... 99
3.3. Mối quan hệ giữa các giải pháp thực hiện việc quản lý cơng tác xã
hội hóa giáo dục tiểu học huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa ................ 101
3.4. Khảo sát mức độ cần thiết và tính khả thi của các giải pháp ................. 102
Tổng kết chương 3 ........................................................................................ 106
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................ 108
1. Kết luận ..................................................................................................... 108
3.2. Kiến nghị ................................................................................................ 109
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 111
PHỤ LỤC


vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

1. CBGV

:


Cán bộ, giáo viên

2. CBQL

:

Cán bộ quản lí

3. CNH-HĐH

:

Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa

4. CSVC

:

Cơ sở vật chất

5. GV

:

Giáo viên

6. GD&ĐT

:


Giáo dục và đào tạo

7. TH

:

Tiểu học

8. HS

:

Học sinh

9. HĐGD

:

Hội đồng giáo dục

10. HĐND

:

Hội đồng nhân dân

11. QLGD

:


Quản lí giáo dục

12. UBND

:

Ủy ban nhân dân

13. THCS

:

Trung học cơ sở

14. THPT

:

Trung học phổ thông

15. PP

:

Phương pháp

16. XHHGD

:


Xã hội hóa Giáo dục


vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG
Trang
Sơ đồ:
Sơ đồ 1.1.

Sơ đồ về các chức năng quản lý .................................................... 15

Bảng:
Bảng 2.1.

Quy mô mạng lưới trường, lớp, học sinh cấp Tiểu học ................ 41

Bảng 2.2.

Đội ngũ Cán bộ quản lý trường Tiểu học 3 năm qua .................... 42

Bảng 2.3.

Thực trạng chất lượng đội ngũ giáo viên tiểu học......................... 43

Bảng 2.4.

Chất lượng giáo dục toàn diện học sinh Tiểu học huyện
Quảng Xương ................................................................................ 46

Bảng 2.5.


Nhận thức của CBQL, GV, phụ huynh học sinh được khảo sát
về bản chất, tầm quan trọng và ý nghĩa của cơng tác huy động
Xã hội hóa giáo dục Tiểu học. ....................................................... 49

Bảng 2.6.

Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên, phụ huynh học sinh
về mục tiêu của việc huy động xã hội hoá giáo dục Tiểu học. ..... 51

Bảng 2.7.

Nhận thức của CBQL, GV, CMHS được khảo sát về lợi ích
của việc xã hội hố giáo dục Tiểu học .......................................... 52

Bảng 2.8.

Mức độ, hiệu quả thực hiện công tác huy động XHH giáo dục
Tiểu học ......................................................................................... 55

Bảng 2.9.

Đánh giá của các phòng, ban (huyện/xã), CBQL bậc Tiểu học
về vai trị của Nghành Giáo dục trong việc thực hiện cơng tác
Xã hội giáo dục bậc Tiểu học. ....................................................... 57

Bảng 2.10.

Đánh giá của các khách thể được khảo sát về vai trò và mức
độ tham gia của các lực lượng xã hội trong việc huy động

nguồn lực phát triển giáo dục Tiểu học. ........................................ 58

Bảng 2.11.

Kết quả thực hiện các chức năng quản lý cơng tác Xã hội hóa
giáo dục Tiểu học của Phòng GD&ĐT huyện Quảng Xương ...... 65


viii
Bảng 2.12.

Hiệu quả cơng tác quản lý Xã hội hóa giáo dục Tiểu học của
phòng GD&ĐT huyện Quảng Xương ........................................... 66

Bảng 2.13.

Vai trò của các lực lượng trong việc huy động cộng đồng
tham gia phát triển giáo dục .......................................................... 67

Bảng 3.1.

Bảng đánh giá tính cần thiết của các giải pháp đề xuấtError! Bookmark not

Biểu đồ:
Biểu đồ 2.1. Nhận thức về bản chất, tầm quan trọng và ý nghĩa của việc
huy động xã hội hoá giáo dục Tiểu học......................................... 49
Biểu đồ 2.2. Nhận thức của CBQL, GV, CMHS được khảo sát về lợi ích
của việc huy động nguồn lực xã hội hoá giáo dục Tiểu học. ........ 53
Biểu đồ 3.1. Kết quả khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp
quản lý xã hội hóa giáo dục Tiểu học ở huyện Quảng Xương .... 106



1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục có quan hệ mật thiết đến sự hưng vong của một quốc gia, là
nhân tố đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của xã hội. Vì vậy, khơng chỉ riêng
nước ta mà nhiều nước trên thế giới, giáo dục được xem là “Quốc sách hàng
đầu”, “đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho sự phát triển bền vững”. Do đó, trong
thời kỳ đổi mới, tồn Đảng, tồn dân ta đã khẩn trương tiến hành ngay một cuộc
cải cách mang tính cách mạng về giáo dục để tạo ra nguồn nhân lực trình độ cao,
đưa nước ta sớm hồ nhập vào trào lưu phát triển của loài người trong thế kỷ
XXI. Trong những năm qua, giáo dục được coi là “chìa khố để mở cánh cửa đi
vào tương lai”. Các cấp lãnh đạo từ Trung ương đến địa phương đều chú trọng
đến sự nghiệp phát triển giáo dục. Nhiều quy định, chính sách, chủ trương ưu
tiên cho giáo dục đã được ban hành nhằm tạo điều kiện cho giáo dục đi trước
một bước so với sự phát triển kinh tế - xã hội và nâng cao chất lượng giáo dục.
Thực hiện đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, các
nhà trường và các cơ sở giáo dục đang tìm kiếm mọi biện pháp để nâng cao chất
lượng giáo dục. Trong đó cải cách giáo dục và xã hội hoá giáo dục là một trong
những giải pháp được đặt ra sơi nổi. Xã hội hố giáo dục được coi là tinh thần,
là nội dung quan trọng nhất của cải cách giáo dục, đảm bảo sự thành công của
cải cách giáo dục.
Tất cả chúng ta đều biết, nhiệm vụ của giáo dục là tạo ra những cơng dân
có chất lượng cho xã hội, đồng thời vun đắp những giá trị mà xã hội theo đuổi.
Sự phát triển của một đất nước được thúc đẩy bởi những công dân của đất nước
đó. Trình độ phát triển của một đất nước cũng được quyết định chính bằng trình
độ cơng dân của những nước đó. Do tầm quan trọng sống cịn như thế, giáo dục
cần được quan tâm một cách đặc biệt. Mỗi chính sách giáo dục cần được xem
xét dựa trên bản chất xã hội của giáo dục. Chính sách có được thực hiện một



2
cách nghiêm túc và hiệu quả hay khơng cịn phụ thuộc rất nhiều ở nhận thức, tư
tưởng, tình cảm, thái độ và hành động của cơng dân nước đó. Chỉ đến khi nào
chúng ta nhận thức được: giáo dục không là cơng việc của riêng ai mà địi hỏi sự
gánh vác của tồn xã hội hay nói cách khác: Muốn nâng cao chất lượng giáo dục
phổ thơng nói chung , chất lượng giáo dục tiểu học nói riêng địi hỏi có sự
chuyển biến đồng bộ cả về nhận thức , thái độ và hành động của tất cả các lực
lượng giáo dục trong việc thực hiện xã hội hóa giáo dục. Xã hội hố giáo dục
thành cơng là tất yếu dẫn đến thành công của giáo dục.
Nhận thức được tầm quan trọng đó, Đại hội Đại biểu tồn quốc lần thứ
VIII của Đảng đã khẳng định phải thực hiện xã hội hố giáo dục. Ngày
30/5/2008 Chính phủ ban hành Nghị định số 60/2008/NĐ- CP về chính sách
khuyến khích XHH đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, văn
hố, thể thao, mơi trường. Trong hơn 10 năm thực hiện XHHGD chúng ta đã đạt
được những kết quả nhất định. Tuy nhiên, những “kết quả đó mới chỉ ở bước thử
nghiệm, tìm tịi; chưa tạo được sự thay đổi căn bản trong phương thức hoạt
động, tổ chức quản lí và cấu trúc nguồn lực tài chính của giáo dục đào tạo”.
Trong thực tế có một bộ phận đơng người dân và khơng ít cán bộ hiểu
một cách đơn giản và phiến diện về XHHGD là huy động sự đóng góp bằng
tiền của dân vào sự nghiệp giáo dục, là tăng học phí ở các cấp học, bậc học, là
đa dạng hố loại hình trường… Do vậy, trong cả nước nói chung và địa bàn
huyện Quảng Xương nói riêng, XHHGD khơng hợp lý, đang bị lạm dụng và
bóp méo, dẫn đến tình trạng lạm thu và đẩy gánh nặng tài chính cho dân. Điều
này đã khiến cho nhiều cuộc vận động góp sức cho sự nghiệp giáo dục đã bị
lệch hướng.
Để giúp cho các cấp, các ngành, các LLXH nhận thức đầy đủ hơn, hiểu rõ
hơn về công tác XHHGD, tự nguyện, tự giác tham gia vào công tác XHHGD;
huy động đông đảo các thành phần, các lực lượng trong xã hội tham gia giáo

dục,… tạo ra các nguồn lực thúc đẩy sự nghiệp Giáo dục- Đào tạo; xây dựng


3
môi trường sư phạm lành mạnh, tạo động lực cho thầy trò dạy tốt - học tốt, mang
lại cơ hội học tập cho tất cả mọi người .
Chính vì vậy cơng tác XHHGD là việc làm cần thiết , có tầm quan trọng
và có ý nghĩa to lớn , vì xã hội hóa giáo dục sẽ tạo ra một xã hội học tập , góp
phần nâng cao dân trí , đào tạo nhân lực , bồi dưỡng nhân tài cho xã hội .
Với những lý do trên, tôi chọn đề tài: “Một số giải pháp quản lý công tác
xã hội hoá giáo dục tiểu học huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa ” để
nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất giải pháp nhằm quản lý cơng tác xã hội hố giáo dục tiểu học
huyện Quảng Xương,tỉnh Thanh Hóa góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Công tác xã hội hoá giáo dục tiểu học
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Một số giải pháp quản lý cơng tác xã hội hố
giáo dục tiểu học huyện Quảng Xương,tỉnh Thanh Hóa.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu có những giải pháp thích hợp sẽ quản lý tốt cơng tác xã hội hố giáo
dục tiểu học huyện Quảng Xương,tỉnh Thanh Hóa.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lí luận của cơng tác xã hội hố giáo dục TH.
- Nghiên cứu thực trạng cơng tác xã hội hoá giáo dục tiểu học huyện
Quảng Xương,tỉnh Thanh Hóa.
- Xây dựng và khảo nghiệm tính thiết thực, tính khả thi của một số giải
pháp nhằm quản lý công tác xã hội hoá giáo dục tiểu học huyện Quảng
Xương,tỉnh Thanh Hóa.
6. Phạm vi nghiên cứu

Đề tài này tơi chỉ tập trung nghiên cứu một số nội dung chính của cơng tác
xã hội hố giáo dục TH và thực trạng quản lý cơng tác xã hội hố giáo dục tiểu


4
học huyện Quảng Xương,tỉnh Thanh Hóa. Đề xuất một số giải pháp nhằm quản lý
cơng tác xã hội hố giáo dục tiểu học huyện Quảng Xương,tỉnh Thanh Hóa.
Do điều kiện khách quan và chủ quan hiện tại chưa cho phép nên chúng
tôi chỉ tiến hành nghiên cứu đề tài này ở 10 trường tiểu học huyện Quảng
Xương,tỉnh Thanh Hóa.
Thời gian thực hiện điều tra và khảo nghiệm: học kỳ II, năm học 2016 - 2017.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận.
- Phương pháp nghiên cứu lý luận các văn kiện của Đảng, Luật giáo dục,
các chỉ thị, Nghị quyết của Chính phủ.
- Phân tích, tổng hợp, khái quát các tài liệu lý luận về công tác quản lý xã
hội hoá giáo dục TH để xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
- Phương pháp quan sát: Quan sát các biểu hiện cụ thể của cơng tác xã
hội hố giáo dục TH để thu thập số liệu, phát hiện những vấn đề cần nghiên cứu.
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Xây dựng các phiếu hỏi dành cho
cán bộ quản lý, giáo viên, lãnh đạo địa phương, phụ huynh học sinh để đánh giá
thực trạng công tác quản lý, đẩy mạnh cơng tác xã hội hố giáo dục TH ở huyện
Quảng Xương,tỉnh Thanh Hóa.
- Phương pháp phóng vấn, trị chuyện: Phóng vấn trực tiếp các Hiệu
trưởng, cán bộ quản lý các nhà trường TH và một số lãnh đạo Phịng GD&ĐT
để có thêm thơng tin về thực tiễn.
- Phương pháp xin ý kiến chuyên gia: Xin ý kiến đánh giá của các chuyên
gia về các giải pháp phối hợp trong xã hội hoá giáo dục TH ở huyện Quảng
Xương,tỉnh Thanh Hóa.

- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Thơng qua các hoạt động xã hội hóa
giáo dục đã thực hiện ở các trường TH để thu thập số liệu thực tiễn, phát hiện
những vấn đề mới.
7.3. Các phương pháp thống kê, thu thập số liệu.


5
Sử dụng các cơng thức tốn thơng kê để xử lý kết quả khảo sát.
8. Những đóng góp mới của luận văn :
8.1. Về lý luận
Làm cơ sở để các cấp uỷ Đảng xây dựng Nghị quyết Đại hội Đảng bộ
huyện, Nghi quyết Hội đồng nhân dân qua các nhiệm kỳ để xác định rõ nhiệm
vụ chính trị của địa phương về phát triển Giáo dục và Đào tạo.
8.2. Về thực tiễn
Từ Nghị quyết của Đảng bộ huyện, hội đồng nhân dân huyện phòng
GD&ĐT tham mưu cho UBND huyện xây dựng kế hoạch tổng thể phát triển
giáo dục giai đoạn 2015-2020 và hướng phát triển đến 2025, trong đó mục tiêu
phổ cập THCS, phổ cập THPT, xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia, đề án xây
dựng trường TH chất lượng cao và chương trình XHHGD đến năm 2020 là
những nội dung chính.
9. Cấu trúc luận văn:
Ngồi phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lí luận của đề tài
Chương 2. Thực trạng cơng tác quản lý xã hội hóa giáo dục tiểu học ở
huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa
Chương 3. Một số giải pháp quản lý cơng tác xã hội hóa giáo dục tiểu
học huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa


6

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề xã hội hoá giáo dục:
1.1.1. Những nghiên cứu trong nước:
XHHGD là một truyền thống quý báu từ xa xưa của dân tộc Việt Nam,
trải qua lịch sử đấu tranh dựng nước và giữ nước, truyền thống đó ln ln
được giữ gìn và nhân rộng.
Vào thế kỷ XI (1070), Nhà Lý cho xây dựng Văn Miếu - Quốc Tử
Giám; năm 1075, vua Lý Thánh Tông cho mở khoa thi đầu tiên để lựa chọn
nhân tài. Sang thời nhà Hồ, Hồ Quý Ly thể hiện sự quan tâm đến công việc học
hành qua chủ trương mở rộng trường học ở các lộ, châu, phủ. Vào những năm
1420, nhà Lê mở rộng chế độ GD, thi cử so với các triều đại trước, con em mọi
tầng lớp nhân dân đều được tham gia dự thi. Vào thế kỷ XVIII (năm 1788),
triều đại Tây Sơn chủ trương mở rộng nền GD đến tận thơn, xóm. Với câu nói
bất hủ: “Dựng nước, trước tiên phải lo việc học”, vua Quang Trung (Nguyễn
Huệ) đã ban hành Chiếu lập học, các xã phải lập ra nhà xã học, chọn người hay
chữ và có đức hạnh phụ trách việc giảng dạy (gọi là xã giảng dụ), cho phép
một số địa phương mở một số đền, chùa làm trường học. Những chính sách
nêu trên chứng tỏ vua Quang Trung có hồi bão muốn xây dựng nền học thuật,
GD dân tộc, nâng cao ý thức tự lực, tự cường, thoát khỏi những ràng buộc của
nền GD khuôn sáo cũ [17].
Cách mạng tháng Tám thành công, Nhà nước Việt Nam mới ra đời. Với
sự lãnh đạo của Đảng, Nhà nước, mà đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, nền
GD Việt Nam đã vượt qua nhiều khó khăn, gian khổ, hạn chế, thiếu thốn để
chuyển mình sang giai đoạn mới: Phát triển "nền GD của dân, do dân, vì dân".
Trong giai đoạn sau khi thống nhất đất nước đến trước đổi mới (trước năm
1986), với cơ chế tập trung, quan liêu, bao cấp, đất nước nói chung và nền GD


7

nước ta nói riêng rơi vào khủng hoảng, sự nghiệp GD tồn dân có lúc chưa được
coi trọng, bản chất xã hội của GD không quan tâm đầu tư đúng mức, khơng thu
hút được các nguồn lực của tồn xã hội tham gia vào các hoạt động GD. Cơ sở
vật chất GD xuống cấp, lạc hậu, nền GD nước ta rơi vào tụt hậu nghiêm trọng,
không đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và xu thế
phát triển chung của thời đại.
Trước yêu cầu phát triển đất nước và hội nhập ngày càng sâu rộng vào
các thể chế kinh tế - xã hội toàn cầu, Đảng ta đã kịp thời ban hành những chủ
trương, quyết sách đúng đắn về GD & ĐT. Từ Đại hội VII đến Đại hội XI của
Đảng, Đảng ta luôn xác định "GD & ĐT là quốc sách hàng đầu", ''XHH'' là một
trong những quan điểm, chủ trương lớn để hoạch định hệ thống các chính sách
xã hội.
Bàn về vấn đề XHHGD, các nhà nghiên cứu, nhà quản lý GD đều có
chung nhận định về vai trị, vị trí, ý nghĩa chiến lược của công tác XHHGD
trong sự nghiệp GD & ĐT ở nước ta.
Tác giả Phạm Minh Hạc khẳng định: “XHH công tác GD, một con đường
phát triển GD nước ta” [18]. Ông cho rằng, XHHGD là "Làm cho xã hội nhận
rõ trách nhiệm đối với GD, GD phục vụ đắc lực cho phát triển KT - XH, thực
hiện việc kết hợp GD trong nhà trường và ngoài nhà trường, tạo điều kiện để
GD kết hợp với lao động, học đi đơi với hành; XHHGD có quan hệ hữu cơ với
dân chủ hố GD". “XHH cơng tác GD là một tư tưởng chiến lược, một bộ phận
của đường lối chiến lược, một con đường phát triển GD của nước ta… Sự
nghiệp GD không chỉ là của Nhà nước mà là của toàn xã hội, mọi người cùng
làm GD, nhà nước và xã hội, Trung ương và địa phương cùng làm GD” [19].
Tác giả Đặng Quốc Bảo quan niệm: “XHHGD phản ánh bản chất của
luận đề: GD cho tất cả mọi người, tất cả cho sự nghiệp GD”. Vậy, huy động
toàn xã hội làm GD, động viên các tầng lớp nhân dân góp sức xây dựng nền GD
quốc dân dưới sự quản lý của Nhà nước không phải là một ý tưởng mới lạ. Ông



8
nhấn mạnh: “Khơng có xã hội nào có thể tồn tại nếu khơng có sự GD và mọi sự
GD đều hướng tới sự tiến bộ của xã hội. Như vậy là luôn luôn tồn tại nền GD xã
hội” [2].
Tác giả Vũ Văn Phúc khẳng định: "Đẩy mạnh XHHGD, huy động mọi
nguồn lực để phát triển sự nghiệp GD và xây dựng XHHT… XHHGD vừa là mục
tiêu vừa là một trong những giải pháp chủ yếu để phát triển GD & ĐT" [25].
Nhà nghiên cứu Nguyễn Trần Bạt cho rằng: "XHHGD là tinh thần, là nội
dung quan trọng nhất của cải cách GD, bảo đảm sự thành công của cải cách
GD". Ông cũng cho rằng: "XHHGD có ý nghĩa là nhà nước phải tạo ra không
gian xã hội, luật pháp và chính trị cho việc hình thành một khu vực GD mà ở
đấy ai cũng có quyền đóng góp vì sự nghiệp GD, thực hiện sự cạnh tranh về
chất lượng GD, tức là GD phải thuộc về xã hội" và "XHHGD khơng chỉ là đa
dạng hố hình thức và các nguồn đầu tư cho GD & ĐT, mà quan trọng nhất là
đa dạng hoá nội dung hay đa dạng hoá, hiện đại hố chương trình GD thích
ứng với những địi hỏi của xã hội" [3].
Nguyên Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thơng Lê Dỗn Hợp cho
rằng: "Sức mạnh tổng hợp của ngành GD & ĐT được đo bằng thước đo XHH…
XHH cũng là con đường tốt nhất để tiếp cận các bài học thành công của nền
GD các quốc gia tiên tiến trên thế giới để vận dụng sáng tạo, đúng đắn, sát thực
vào thực tiễn Việt Nam, theo hướng đi tắt, đón đầu, bứt phá nhanh hơn với hiệu
quả cao nhất" [20].
Trong những năm gần đây, các nhà khoa học, nhà nghiên cứu như
GS.TS Nguyễn Mậu Bành, PGS.TS Trần Quang Nhiếp, Tiến sĩ Hồ Thiệu
Hùng… có nhiều bài viết về XHHGD. Bộ GD & ĐT, Viện Khoa học GD Việt
Nam đã và đang tiến hành hệ thống hoá các đề tài nghiên cứu về XHHGD, đúc
kết kinh nghiệm từ thực tiễn quản lý để phát triển lý luận và đề xuất chính sách
nhằm hồn thiện hệ thống cơ sở lý luận, ban hành các văn bản hướng dẫn địa
phương, các đơn vị GD thực hiện nhiệm vụ công tác XHHGD. Trên cơ sở kết



9
quả công tác XHHGD giai đoạn 2006 - 2010, Bộ GD & ĐT đã đề xuất với
Chính phủ ban hành Đề án đẩy mạnh công tác XHHGD và đào tạo giai đoạn
2012 - 2016 [28].
Ngoài ra, được sự hướng dẫn của các nhà khoa học, nhiều luận văn thạc
sĩ, luận văn tiến sĩ trong nước đã đề cập đến vấn đề XHHGD ở nhiều khía cạnh
khác nhau. Trên địa bàn Tỉnh, cũng có nhiều nghiên cứu về vấn đề XHHGD ở
cấp huyện. Trên cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn công tác XHHGD của địa
phương, hầu hết các nghiên cứu đã đề xuất được giải pháp quan trọng, có tính
khả thi để đẩy mạnh cơng tác quản lý XHHGD ở địa phương mình, song, hạn
chế chung nhất của các nghiên cứu này là chưa tập trung đề xuất vấn đề mấu
chốt, cốt lõi, có tính chi phối hiệu quả cơng tác quản lý XHHGD: Đề xuất cơ
chế, chính sách đẩy mạnh công tác XHHGD.
1.1.2. Những nghiên cứu ở nước ngoài
Cũng như nước ta, các nước phát triển trên thế giới đều coi trọng chính
sách XHHGD, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho GD phát triển và quan tâm sâu
sắc đến hiệu quả GD mang lại cho nền kinh tế - xã hội. Nhiều quốc gia chú
trọng phát huy sức mạnh tổng hợp của xã hội trong cải cách GD để bảo đảm ai
cũng học tập, ai cũng được hưởng thụ GD, ai cũng tham gia phát triển GD.
Năm 1947, Nhật Bản đặt GD vào vị trí hàng đầu của các chính sách quốc
gia. Nhật Bản đẩy mạnh cải tổ hệ thống GD nhằm tạo ra một hệ thống GD mở
với mục đích tạo cho học sinh lịng ham học, tự chủ trong suy nghĩ, phát triển
những năng lực khác nhau nhằm tạo cơ hội thích hợp với nhu cầu học tập và
nghề nghiệp của học sinh, luôn dành cho địa phương và nhà trường quyền tự
chủ. Năm 1971, Nhật Bản thành lập Bộ GD, đề ra chính sách: Đối với các
trường TH bắt buộc thì "sự bình đẳng'' là nguyên tắc tối cao. Còn đối với các
trường sơ trung và cao trung thì nguyên tắc "tài năng" là cao nhất. Quan điểm
này khơng những xố bỏ sự bất bình đẳng trong xã hội về GD, mà cịn tạo ra cơ
hội cho sự phát triển tiềm năng của con người.



10
Để xây dựng XHHT, Chính phủ Nhật Bản đã lập ra Uỷ ban Quốc gia về
GD suốt đời. Ở Nhật Bản có hai hệ GD: GD nhà trường và GD xã hội. GD nhà
trường chính là hệ GD ban đầu, gồm trường mẫu giáo, trường phổ thơng và các
loại hình trường đào tạo nghề từ trung cấp đến đại học. Nhật Bản rất quan tâm
đến hệ GD xã hội (GD tiếp tục) vì đây là hệ GD có tác dụng quan trọng trong
việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
Đối với Hàn Quốc, vai trò tư nhân trong GD là nhân tố quan trọng thúc
đẩy nền GD phát triển mạnh mẽ, tạo ra sự công bằng, dân chủ trong thụ hưởng
chính sách GD. Hàn Quốc tập trung mạnh các nguồn lực xã hội cho GD dựa trên
đầu tư của nhà nước kết hợp với nguồn lực của tư nhân.
Chính phủ Hoa Kỳ đầu tư mạnh cho hiện đại hoá GD, thực hiện mục tiêu
học tập suốt đời và đề cao việc học để đạt trình độ học vấn cao. Để đạt được
điều này, một trong những giải pháp quan trọng là Chính phủ chủ trương đa
dạng hố các loại hình trường học nhằm thực hiện tốt chiến lược phát triển GD
dựa trên nền tảng cơng nghệ thơng tin, đón đầu sự phát triển của nền kinh tế thế
giới trong thế kỷ XXI.
Ở Inđơnêxia, ngồi hệ thống GD nhà trường, cịn coi trọng các loại hình
GD ngồi nhà trường: ở gia đình, xã hội, các doanh nghiệp, các trường đại học
mở, phục vụ nhu cầu học tập đa dạng của nhân dân.
Chính phủ Vương quốc Thái Lan đã và đang thực hiện chính sách đa
dạng hố các loại hình đào tạo, đào tạo nghề nghiệp - kỹ thuật, tổ chức nhiều
loại hình nghề nghiệp chính quy và phi chính quy để thích ứng với nhu cầu nhân
lực của thị trường lao động trong quá trình phát triển đất nước.
Như vậy, chúng ta thấy rằng các nước có đặc điểm riêng về kinh tế xã hội nhưng đều có điểm chung trong phương thức XHHGD: Đó là huy
động mọi tiềm lực của cộng đồng cho GD. Ở nhiều quốc gia, XHHGD là sự
lựa chọn ưu tiên, có tính chất quyết định cho mơ hình phát triển GD của
riêng mình.



11
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Xã hội hóa và xã hội hóa giáo dục
1.2.1.1. Xã hội hóa.
Xã hội hố là q trình cá nhân chịu tác động của các yếu tố của mơi
trường xã hội, hồ nhập vào cấu trúc nhân cách dưới ảnh hưởng của các tác nhân
xã hội và những kinh nghiệm cá nhân, làm cho cá nhân thích nghi với mơi
trường xã hội. Trong kinh tế - chính trị học, thuật ngữ “xã hội hố”...đó là q
trình phát triển của lực lượng sản xuất từ trình độ hợp tác giản đơn lên trình độ
hợp tác có phân cơng, chun mơn hố cao trên phạm vi toàn xã hội.
Từ đầu thế kỷ XX, Emile DurKheim (1858 - 1917) nhà xã hội học người
Pháp cho rằng “ Giáo dục vừa có chức năng phân hố vừa có chức năng xã hội
hố”. Trong ba thập niên gần đây, khái niệm xã hội hoá được quan tâm thảo luận
nhiều hơn, khái niệm “ xã hội hoá” chủ yếu được xem xét và hiểu biết ở bình
diện xã hội học. Đây là một lý thuyết khoa học về sự hình thành và phát triển
nhân cách.
Các vấn đề chính sách xã hội đều giải quyết theo tinh thần xã hội hố,
Nhà nước giữ vai trị nịng cốt đồng thời động viên mỗi người dân, các doanh
nghiệp, các tổ chức xã hội, các cá nhân và tổ chức nước ngoài cùng tham gia
giải quyết vấn đề xã hội. Những quan điểm trên đây đã nêu lên nội dung cơ bản
thuộc phạm trù xã hội hoá. Cho dù các định nghĩa có khác nhau nhưng cốt lõi
của xã hội hố là sự tương tác, mối liên hệ, thuộc tính vốn có của con người, của
cộng đồng diễn ra trong tất cả lĩnh vực đời sống chính trị, kinh tế, văn hố, xã
hội, trong mối quan hệ tương hỗ lẫn nhau; có thể hiểu xã hội hoá một cách đầy
đủ nhất theo định nghĩa sau:
Xã hội hố là q trình cá nhân nhờ hoạt động, tiếp thu giáo dục, giáo
lý... mà học hỏi được cách sống trong cộng đồng, trong đời sống xã hội và phát
triển được khả năng đảm nhiệm các vai trò xã hội với tư cách vừa là cá thể vừa

là một thành viên của xã hội.


12
Khái niệm “xã hội hố” nói trên khơng đồng nghĩa với khái niệm “xã hội
hố” một hoạt động nào đó (như xã hội hoá giáo dục, văn hoá, y tế, thể dục thể
thao) mà chúng ta đặt ra.
Trong sự nghiệp cách mạng Việt Nam, Đảng ta luôn vận dụng và phát
triển chủ trương xã hội hoá, coi trọng việc phát huy lực lượng tồn xã hội vào
q trình thực hiện nhiệm vụ chính trị như một đường lối vận động quần chúng
trong từng thời kỳ cách mạng, nó chứa đựng tư tưởng chiến lược, quan điểm chỉ
đạo của Đảng ta đối với cơng cuộc phát triển đất nước.
Vì vậy, xét về phương diện hoạt động chung, có thể hình dung: Xã hội
hố một hoạt động chính là q trình vận động và tổ chức sự tham gia rộng rãi
của nhân dân, của tồn xã hội vàị lĩnh vực hoạt động đó để đạt mục đích, u
cầu đề ra về mặt xã hội.
Xã hội hóa có những đặc điểm sau đây:
- XHH không phải là buông lỏng sự quản lý hoặc từ bỏ chức năng quản
lý thống nhất của Nhà nước mà thực chất là tăng cường sự quản lý Nhà nước
bằng pháp luật.
- XHH gắn liền với mở rộng dân chủ, khuyến khích, động viên tinh thần
tự quản, tự chịu trách nhiệm của mọi cá nhân và tổ chức đoàn thể xã hội. Khắc
phục dần tính thụ động, thờ ơ, phó mặc mọi cơng việc cho cơ quan chính quyền
nhà nước.
- XHH là thu hút mọi tổ chức xã hội, mọi thành phần kinh tế tham gia
thực hiện các dự án phát triển của Nhà nước.
1.2.1.2. Xã hội hoá giáo dục:
XHHGD được hiểu trên phương diện rộng là toàn thể nhân dân, toàn thể
xã hội tham gia vào sự nghiệp GD. XHHGD là làm cho hoạt động GD trở thành
hoạt động chung của toàn xã hội. XHHGD là việc thực hiện mối liên hệ phổ

biến giữa hoạt động GD và cộng đồng xã hội, là làm cho GD phù hợp với sự
phát triển của xã hội, thích ứng với xã hội. XHHGD là duy trì sự cân bằng động


13
giữa hoạt động GD và xã hội sẽ tạo động lực cho việc huy động cộng đồng tham
gia xây dựng và phát triển GD.
XHHGD là cách nói gọn của "XHH công tác GD" với nội hàm là phương
thức, cách thức, phương châm, cách làm GD, tổ chức và quản lý GD. Đảng và
Nhà nước ta chủ trương XHHGD là một tư tưởng chiến lược, một bộ phận quan
trọng trong đường lối, chính sách GD.
Nghị quyết Đại hội X của Đảng xác định: “Đẩy mạnh XHH GD & ĐT.
Rà soát, sắp xếp lại mạng lưới các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên
nghiệp và dạy nghề. Đổi mới cơ chế quản lý, nâng cao chất lượng trường công
lập; bổ sung chính sách ưu đãi để phát triển các trường ngồi công lập và các
trung tâm GD cộng đồng” [15].
Nghị quyết số 90/1997/NQ-CP của Chính phủ xác định khái niệm
XHHGD là: "Vận động và tổ chức sự tham gia rộng rãi của nhân dân, của toàn
xã hội vào sự phát triển sự nghiệp GD" [7].
Nghị định số 73/1999/NĐ-CP ngày 19 tháng 8 năm 1999 về chính sách
khuyến khích XHH đối với các hoạt động trong lĩnh vực GD, y tế, văn hoá, thể
thao ghi rõ: "XHH hoạt động GD là vận động và tổ chức sự tham gia rộng rãi
của nhân dân, của toàn xã hội vào sự phát triển sự nghiệp GD nhằm từng bước
nâng cao mức hưởng thụ về GD trong sự phát triển về vật chất và tinh thần của
nhân dân" [8].
Theo Phạm Minh Hạc, XHHGD là: "Làm cho xã hội nhận rõ trách nhiệm
đối với GD, GD phục vụ đắc lực cho phát triển KT - XH, thực hiện việc kết hợp GD
trong nhà trường và ngoài nhà trường, tạo điều kiện để GD kết hợp với lao động,
học đi đơi với hành; XHHGD có quan hệ hữu cơ với dân chủ hoá GD" [19].
Tác giả Trần Quang Nhiếp đưa ra một hệ thống các khái niệm về XHHGD:

"XHHGD là làm cho các hoạt động mang tính GD của xã hội được huy
động vào quá trình GD một cách tích cực, có hiệu quả; là xã hội tham gia giải
quyết một cách phù hợp những vấn đề GD đang đặt ra; là đa dạng hoá các


14
loại hình GD; là mở rộng quy mơ đáp ứng yêu cầu GD của xã hội; là xây dựng
cơ cấu ngành học, cấp học hợp lý; là kiểm soát được chất lượng đào tạo toàn
diện và ngày càng nâng lên; là hướng tới đáp ứng các yêu cầu phát triển xã
hội; là q trình tiếp thu có chọn lọc những tri thức, những thành tựu văn
minh, tiến bộ của thời đại, của thế giới làm cho GD cập nhật với xã hội hiện
đại... XHHGD là phát huy vai trò của các chủ thể trọng yếu mà nền GD nước
nhà đã tổng kết thành phương châm: GD nhà trường kết hợp với GD gia đình
và GD xã hội" [24].
XHHGD, theo chúng tơi phải được hiểu trên phương diện rộng là tồn thể
xã hội tham gia vào sự nghiệp GD, làm cho hoạt động GD trở thành hoạt động
chung của toàn xã hội.
1.2.2. Quản lý và quản lý công tác xã hội hóa giáo dục
1.2.2.1. Quản lý:
a. Bản chất của quản lý:
Từ khi xã hội lồi người xuất hiện, con người có sự hợp tác với nhau thì
hoạt động quản lý đã được hình thành. Ở đâu có nhóm xã hội thì ở đó cần đến
hoạt động quản lý. Từ xa xưa, con người đã biết sử dụng quản lý vào trong việc
tổ chức hoạt động của mình.
Quản lý là một khái niệm được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của
đời sống xã hội. Do đối tượng quản lý phong phú, đa dạng, tuỳ thuộc vào từng
lĩnh vực hoạt động cụ thể, từng giai đoạn phát triển của xã hội mà có những cách
hiểu khác nhau về quản lý.
* Các đặc trương của quản lý:
- Quản lý là hoạt động có mục đích, có định hướng và có kế hoạch.

- Quản lý là sự lựa chọn khả năng tối ưu. Ở đâu khơng cần sự lựa chọn thì
ở đó khơng cần quản lý.
- Quản lý sự sắp xếp và hợp lý các tác động đã lựa chọn.
- Quản lý làm giảm tính bất định và tăng tính ổn định của hệ thống.


15
Vậy có thể hiểu: Quản lý là một hoạt động có mục đích, có định hướng
được tiến hành bởi một chủ thể quản lý nhằm tác động lên khách thể quản lý để
thực hiện các mục tiêu xác định của cơng tác quản lý.
Mục tiêu của quản lý có vai trị định hướng tồn bộ hoạt động quản lý,
đồng thời là căn cứ để đánh giá kết quả quản lý. Để thực hiện mục tiêu thì quản
lý phải thực hiện các chức năng.
b. Chức năng của quản lý:
Quản lý có 4 chức năng là Kế hoạch, Tổ chức, Chỉ đạo, kiểm tra. Các
chức năng này còn được liên hệ bằng thông tin theo sơ đồ sau:
Kế hoạch

Thông
tin

Kiểm tra

Tổ chức

Chỉ đạo
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ về các chức năng quản lý
Chú thích:
Biều hiện mối liên hệ và tác động trực tiếp.
Biểu hiện mối liên hệ ngược hoặc thông tin phản hồi trong q

trình quản lý.
Kế hoạch hóa là q trình xác định mục tiêu và quyết định một số giải
pháp tốt nhất để thực hiện mục tiêu. Thực chất của kế hoạch hóa là đưa tồn bộ
những hoạt động vào cơng tác kế hoạch với mục tiêu, giải pháp, bước đi cụ thể
và ấn định tường minh các nguồn lực, điều kiện để thực hiện mục tiêu.


×