BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
PHẠM THỊ HÒA
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG CHO HỌC SINH
CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC QUỐC TẾ
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
NGHỆ AN - 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
PHẠM THỊ HÒA
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG CHO HỌC SINH
CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC QUỐC TẾ
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Giáo dục học (Bậc tiểu học)
Mã số: 60.14.01.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
Người hướng dẫn khoa học:
PGS. TS NGUYỄN THỊ HƯỜNG
NGHỆ AN – 2017
1
LỜI CAM ĐOAN
Tơi tên Phạm Thị Hịa là học viên lớp cao học khóa 23 chuyên ngành Giáo
dục học – Tiểu học của trường Đại học Vinh
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống
cho học sinh trường tiểu học Quốc tế tại thành phố Hồ Chí Minh” là kết quả của
quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu trong luận văn
được thu thập từ thực tế có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy, được xử lý trung thực,
khách quan và chưa được công bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 5 năm 2017
Tác giả thực hiện luận văn
Phạm Thị Hòa
2
LỜI CẢM ƠN
Chương trình Thạc sĩ Giáo dục học (Giáo dục Tiểu học) tại trường Đại học
Vinh đã cung cấp cho tơi những kiến thức hữu ích về chun mơn, những kinh
nghiệm trong nghiên cứu khoa học. Luận văn này là dấu mốc cuối chặng đường hai
năm cùng học tập với tập thể K23– lớp Cao học, chuyên ngành Giáo dục học (Tiểu
học). Để hoàn thành luận văn, song song với nỗ lực của bản thân tôi là sự hướng
dẫn, hỗ trợ của thầy cơ, gia đình và bạn bè.
Trước hết, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Thị
Hường. Trong suốt q trình tơi thực hiện luận văn, cô không chỉ là giảng viên
hướng dẫn tận tâm, trách nhiệm, người đã gợi mở cho tôi những đam mê trong
nghiên cứu khoa học, mà còn là một người thầy hết sức kiên nhẫn, ân cần chỉ bảo
tơi khắc phục những thiếu sót của mình. Tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các
Thầy/Cô đã tham gia giảng dạy tơi trong Chương trình Thạc sĩ chun ngành Giáo
dục học (Tiểu học) và đã tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong suốt q trình học tập
và nghiên cứu hồn thành luận văn.
Tơi cũng xin được cảm ơn tập thể cán bộ quản lý và giáo viên ở các trường
Tiểu học Quốc tế và có yếu tố nước ngồi tại TP.HCM đã tạo điều kiện cho tơi được
tiến hành thu thập số liệu nghiên cứu hết sức quý báu và đã tạo mọi điều kiện tốt
nhất cho tơi trong q trình khảo sát và thực nghiệm đề tài.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong q trình thực hiện và hồn thành luận văn,
song vì nhiều lý do khách quan và chủ quan nên chắc chắn luận văn sẽ khơng tránh
khỏi thiếu sót, hạn chế. Tơi rất mong nhận được sự thông cảm và những ý kiến đóng
góp q báu của các thầy, cơ giáo, các cán bộ quản lý và các bạn đồng nghiệp để
luận văn được hồn thiện hơn.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 5 năm 2017
Phạm Thị Hòa
i
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ v
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ .................................................................... vi
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ............................................................ 3
4. Giả thuyết nghiên cứu ................................................................................. 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................. 3
6. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 3
7. Phương pháp nghiên cứu............................................................................. 4
8. Đóng góp của luận văn ................................................................................ 4
9. Cấu trúc của luận văn .................................................................................. 5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
GIÁ TRỊ SỐNG CHO HỌC SINH TIỂU HỌC ................................................ 6
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ....................................................................... 6
1.1.1. Các nghiên cứu nước ngoài ............................................................. 6
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước ............................................................. 6
1.2. Vấn đề giáo dục giá trị sống cho học sinh tiểu học ................................. 9
1.2.1. Khái niệm giá trị, giá trị sống.......................................................... 9
1.2.2. Mục tiêu, tầm quan trọng của giáo dục giá trị sống cho học sinh
tiểu học .......................................................................................... 13
1.2.3. Các nguyên tắc giáo dục giá trị sống cho học sinh tiểu học ......... 15
1.2.4. Nội dung giá trị sống cho học sinh tiểu học .................................. 16
1.2.5. Phương pháp, hình thức giá trị sống cho học sinh tiểu học .......... 18
1.3. Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh tiểu học ............. 22
ii
1.3.1. Khái niệm quản lý, quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống ........ 22
1.3.2. Nội dung quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh
tiểu học .......................................................................................... 27
1.3.3. Phương pháp quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho
học sinh tiểu học ........................................................................... 30
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống
cho học sinh tiểu học ..................................................................................... 33
1.4.1. Các yếu tố khách quan .................................................................. 33
1.4.2. Các yếu tố chủ quan ...................................................................... 36
Kết luận chương 1 ......................................................................................... 40
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
GIÁ TRỊ SỐNG CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC QUỐC TẾ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ........................................................................ 42
2.1. Khái quát về khảo sát thực trạng ............................................................ 42
2.1.1. Mục đích khảo sát ......................................................................... 42
2.1.2. Đối tượng, địa bàn khảo sát........................................................... 42
2.1.3. Nội dung khảo sát .......................................................................... 43
2.1.4. Phương pháp, công cụ khảo khảo sát và tiêu chí đánh giá kết quả
khảo sát .......................................................................................... 43
2.2. Thực trạng hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh tại các trường
tiểu học quốc tế thành phố Hồ Chí Minh ...................................................... 43
2.2.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về tầm
quan trọng của giáo dục giá trị sống cho học sinh ........................ 43
2.2.2. Thực trạng việc thực hiện mục tiêu giáo dục giá trị sống ............. 46
2.2.3. Thực trạng việc thực hiện nội dung giáo dục giá trị sống............. 48
2.2.4. Thực trạng các hình thức giáo dục giá trị sống cho học sinh........ 50
2.3. Thực trạng quản lí hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh tiểu học .. 54
iii
2.3.1. Thực trạng việc lập kế hoạch giáo dục giá trị sống cho học sinh ..... 54
2.3.2. Thực trạng việc tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục
giá trị sống cho học sinh ................................................................ 57
2.3.3. Thực trạng chỉ đạo hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh ...... 59
2.3.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục giá trị sống
cho học sinh ................................................................................... 61
2.3.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động giáo dục
giá trị sống..................................................................................... 62
2.4. Đánh giá chung về thực trạng ................................................................ 64
2.4.1. Những ưu điểm .............................................................................. 64
2.4.2. Những tồn tại ................................................................................. 64
2.4.3. Nguyên nhân của thực trạng.......................................................... 65
Kết luận chương 2 ......................................................................................... 67
Chương 3. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
GIÁ TRỊ SỐNG CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC QUỐC TẾ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ........................................................................ 68
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp .......................................................... 68
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ................................................ 68
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi................................................... 68
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học ............................................... 69
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ................................................ 70
3.2. Đề xuất các biện pháp ............................................................................ 70
3.2.1. Nâng cao nhận thức của cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên,
cha mẹ học sinh và học sinh về hoạt động giáo dục giá trị sống
của học sinh ................................................................................... 70
3.2.2. Kế hoạch hóa hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh ......... 76
3.2.3. Đổi mới việc tổ chức, chỉ đạo thực hiện kế hoạch, chương trình
giáo dục giá trị sống cho học sinh ................................................. 79
iv
3.2.4. Tăng cường kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục giá trị sống
cho học sinh ................................................................................... 81
3.2.5. Tăng cường hoạt động phối hợp giữa nhà trường, gia đình và
cộng đồng trong việc giáo dục giá trị sống cho học sinh .............. 84
3.2.6. Đảm bảo các điều kiện cần thiết cho hoạt động giáo dục
giá trị sống .................................................................................... 87
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................ 90
3.4. Thăm dò tính khả thi của các biện pháp................................................. 91
Kết luận chương 3 ......................................................................................... 93
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 95
1. Kết luận ..................................................................................................... 95
2. Kiến nghị ................................................................................................... 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 988
PHỤ LỤC
v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Nghĩa đầy đủ
Từ viết tắt
CBQL
:
Cán bộ quản lý
CYTNN
:
Có yếu tố nước ngồi
GD
:
Giáo dục
GD GTS
:
Giáo dục giá trị sống
GD&ĐT
:
Giáo dục và đào tạo
GV
:
Giáo viên
GVCN
:
Giáo viên chủ nhiệm
HĐGD GTS
:
Hoạt động giáo dục giá trị sống
HS
:
Học sinh
HS TH
:
Học sinh tiểu học
TPHCM
:
Thành phố Hồ Chí Minh
vi
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Trang
Bảng:
Bảng 2.1. Thống kê số người khảo sát ......................................................... 42
Bảng 2.2. Mức độ nhận thức của CBQL, GV về tầm quan trọng của
giáo dục GTS cho học sinh .......................................................... 44
Bảng 2.3. Đánh giá thực trạng việc thực hiện mục tiêu GD GTS................ 46
Bảng 2.4. Đánh giá về thực trạng việc thực hiện nội dung GD GTS........... 48
Bảng 2.5. Đánh giá thực trạng các hình thức giáo dục GTS cho HS ........... 50
Bảng 2.6. Mức độ đánh giá của CBQL, GV về thực trạng sử dụng các
phương tiện thiết bị, các điều kiện cơ sở vật chất cho công
tác GD GTS.................................................................................. 52
Bảng 2.7. Đánh giá thực trạng việc xây dựng kế hoạch GD GTS cho HS ..... 55
Bảng 2.8. Đánh giá thực trạng việc tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt
động GD GTS thông qua công tác chủ nhiệm của GV ............... 58
Bảng 2.9. Đánh giá thực trạng chỉ đạo thực hiện GD GTS cho HS............. 59
Bảng 2.10. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động GD GTS cho HS......... 61
Bảng 2.11. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động GD GTS ......... 63
Bảng 3.1. Đánh giá tính khả thi về các biện pháp quản lý công tác GD
GTS cho HS TH các trường QT tại Tp.HCM.............................. 92
Biểu đồ:
Biểu đồ 2.1. Mức độ nhận thức của CBQL về tầm quan trọng của giáo
dục GTS cho học sinh .............................................................. 45
Biểu đồ 2.2. Mức độ nhận thức của GV về tầm quan trọng của giáo dục
GTS cho học sinh ..................................................................... 45
Biểu đồ 2.3. Đánh giá thực trạng của CBQL việc thực hiện mục tiêu
GD GTS ................................................................................... 47
vii
Biểu đồ 2.4. Đánh giá thực trạng của GV việc thực hiện mục tiêu GD
GTS .......................................................................................... 47
Biểu đồ 2.5. Đánh giá của CBQL về thực trạng việc thực hiện nội dung
GD GTS ................................................................................... 49
Biểu đồ 2.6. Đánh giá của GV về thực trạng việc thực hiện nội dung
GD GTS ................................................................................... 49
Biểu đồ 2.7. Đánh giá của PHHS về thực trạng việc thực hiện nội dung
GD GTS ................................................................................... 50
Biểu đồ 2.8. Đánh giá thực trạng các hình thức giáo dục GTS cho HS ....... 51
Biểu đồ 2.9. Mức độ đánh giá của CBQL về thực trạng sử dụng các
phương tiện thiết bị, các điều kiện cơ sở vật chất cho công
tác GD GTS .............................................................................. 52
Biểu đồ 2.10. Mức độ đánh giá của GV về thực trạng sử dụng các
phương tiện thiết bị, các điều kiện cơ sở vật chất cho công
tác GD GTS .............................................................................. 53
Biểu đồ 2.11. Đánh giá của CBQL về thực trạng xây dựng kế hoạch GD
GTS cho HS ............................................................................. 56
Biểu đồ 2.12. Đánh giá của GV về thực trạng xây dựng kế hoạch GD
GTS cho HS ............................................................................. 56
Biểu đồ 2.13. Đánh giá thực trạng việc tổ chức hoạt động GD GTS
thông qua công tác chủ nhiệm của GV .................................... 57
Biểu đồ 2.14. Đánh giá của CBQL về thực trạng chỉ đạo GD GTS cho HS..... 60
Biểu đồ 2.15. Đánh giá của GV về thực trạng chỉ đạo GD GTS cho HS....... 60
Biểu đồ 2.16. Đánh giá của CBQL về thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt
động GD GTS cho học sinh ..................................................... 61
Biểu đồ 2.17. Đánh giá của CBQL về thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt
động GD GTS cho học sinh ..................................................... 62
Biểu đồ 2.18. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động GD GTS ..... 63
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thời đại ngày nay, giáo dục được xem như nhân tố quyết định chất
lượng nguồn nhân lực, trực tiếp thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội của đất
nước. Đối với mỗi quốc gia, giáo dục luôn là lĩnh vực được ưu tiên đầu tư
hàng đầu trong chiến lược phát triển kinh tế, xã hội. Nguồn nhân lực chất
lượng cao là mục tiêu của giáo dục. Chất lượng nguồn nhân lực được thể hiện
ở trình độ văn hóa, trình độ nghề nghiệp, đạo đức, thái độ và kĩ năng của
nguồn nhân lực.
Bên cạnh việc bồi dưỡng tri thức, giáo dục giá trị sống và kĩ năng sống
là nội dung giáo dục chủ yếu và quan trọng, thường xuyên và liên tục trong
chương trình giáo dục của đa số quốc gia trên thế giới nhằm đào tạo nguồn
nhân lực chất lượng cao cho quốc gia. Cụ thể với bậc giáo dục phổ thơng là
hình thành cho học sinh những nền tảng cơ bản về những giá trị đạo đức và có
năng lực hành động thích ứng, làm chủ các tình huống trong cuộc sống. Trong
những năm gần đây, Đảng và nhà nước ta rất chú trọng đến việc đưa giáo dục
giá trị sống và kĩ năng sống vào trong các hoạt động giáo dục cho học sinh.
Thực hiện chỉ thị số 06-CT/TW ngày 7 tháng 11 năm 2006 của Bộ chính trị
về tổ chức cuộc vận động '' Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí
Minh " 10 năm qua với sự chỉ đạo thường xuyên và chặt chẽ của các cấp ủy
Đảng cuộc vận động đã đạt kết quả tốt, cuộc vận động đã khẳng định việc học
tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh là rất quan trọng và cần
thiết đặc biệt đối với thế hệ trẻ trong giai đoạn hiện nay. Đặc biệt để tiếp tục
đẩy mạnh hơn, cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ
Chí Minh”, Bộ chính trị ban hành chỉ thị số 03- CT/TW ngày 14 tháng 5 năm
2011 trong đó đã nêu rõ nhiệm vụ cần thực hiện “Coi trọng việc giáo dục đạo
2
đức, lối sống cho thế hệ trẻ, cấp ủy chính quyền, mặt trận tổ quốc và đồn thể
các cấp có biện pháp cụ thể để tổ chức chỉ đạo thực hiện tốt việc giáo dục đạo
đức, lối sống cho thế hệ trẻ theo tấm gương đạo đức Bác Hồ” (trích chỉ thị 03)
Với xu thế hội nhập quốc tế, những năm gần đây loại hình trường quốc
tế phát triển mạnh mẽ tại thành phố Hồ Chí Minh, tạo cơ hội cho học sinh tiếp
cận với nhiều nền giáo dục tiên tiến, hiện đại. Nhưng đồng thời cũng đặt ra
khơng ít thách thức cho sự phát triển giáo dục khi có sự giao thoa giữa những
giá trị truyền thống và giá trị hiện đại. Các trường quốc tế hoặc có yếu tố
nước ngồi tại thành phố Hồ Chí Minh với những chương trình giảng dạy đa
dạng, phong phú và phụ thuộc vào mục tiêu giáo dục của nhà trường. Việc
giáo dục giá trị sống và kĩ năng sống cũng được chú trọng trong chương trình
giảng dạy, được xây dựng như một điểm mạnh, yếu tố chủ đạo của chương
trình, một ưu thế cạnh tranh trong công tác giáo dục của các đơn vị giáo dục
ngồi cơng lập. Tuy nhiên, trên thực tế khơng có nhiều trường thực hiện giáo
dục giá trị sống một cách thường xuyên và hiệu quả. Bên cạnh đó, việc quản
lý hoạt động giáo dục giá trị sống ở một số trường chưa thực sự sát sao.
Trong kế hoạch của trường, nội dung này cịn mờ nhạt, vì vậy, công tác
tổ chức chỉ đạo thực hiện hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh tiểu
học chủ yếu là theo phong trào, chưa diễn ra thường xuyên. Công tác đánh
giá, kiểm tra chưa sát sao, chưa đầy đủ và tồn diện. Sự phối hợp giữa gia
đình và nhà trường trong việc giáo dục giá trị sống chưa thực sự hiệu quả.
Từ những cơ sở lí luận và thực tế trên, chúng tôi chọn đề tài nghiên
cứu: “Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh các trường tiểu
học Quốc tế tại thành phố Hồ Chí Minh”
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu, lí luận, khảo sát, đánh giá thực trạng, luận văn
đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh
3
các trường tiểu học Quốc tế tại thành phố Hồ Chí Minh, góp phần nâng cao
chất lượng giáo dục tồn diện học sinh tiểu học.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1 Khách thể nghiên cứu
Vấn đề quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống ở trường tiểu học
3.2 Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý HĐGD GTS cho học sinh các trường THQT ở thành
phố Hồ Chí Minh.
4. Giả thuyết nghiên cứu
Nếu xây dựng và thực hiện đồng bộ các biện pháp quản lý hoạt động
giáo dục giá trị sống cho học sinh các trường tiểu học Quốc tế bao gồm:
Nâng cao nhận thức về giáo dục giá trị sống cho các lực lượng giáo dục, xây
dựng kế hoạch, chương trình giáo dục giá trị sống cho học sinh tiểu học, tổ
chức chỉ đạo, kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch chương trình và
đảm bảo các điều kiện thực hiện thì chất lượng hoạt động giáo dục giá trị
sống cho học sinh tiểu học tại các trường Quốc tế ở thành phố Hồ Chí Minh
sẽ được nâng cao.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Tìm hiểu cơ sở lí luận về giáo dục giá trị sống cho học sinh
tiểu học
5.2. Nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho
học sinh các trường tiểu học Quốc tế ở thành phố Hồ Chí Minh.
5.3. Đề xuất một số biện pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt
động giáo dục giá trị sống cho học sinh ở các trường tiểu học Quốc tế thành
phố Hồ Chí Minh.
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Về nội dung nghiên cứu
4
Tập trung xây dựng một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục giá trị
sống cho học sinh của Ban giám hiệu các trường tiểu học quốc tế ở thành phố
Hồ Chí Minh
6.2. Về địa bàn nghiên cứu
Đề tài được tập trung nghiên cứu ở một số trường tiểu học Quốc tế tại
thành phố Hồ Chí Minh. Thời gian khảo sát: năm học 2016 - 2017.
Đối tượng khảo sát: Tập trung vào chủ thể quản lý trường THQT, giáo
viên, nhân viên, cha mẹ HS và HS các trường Quốc tế Việt Úc (VAS), Quốc
tế Á Châu (AIS) Quốc tế Tây Úc (WASS).
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1 Các phương pháp nghiên cứu lý luận
Gồm các phương pháp phân tích, khái quát hoá, hệ thống hoá, tổng kết
các tài liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu để xác lập cơ sở lý luận cho đề tài.
7.2 Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra bằng An- két: Khảo sát nhận thức về giá trị
sống của học sinh, thực trạng hoạt động giáo dục giá trị sống và quản lý hoạt
động giáo dục giá trị sống cho học sinh, sự cần thiết và tính khả thi của hệ
thống biện pháp quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh.
- Phương pháp quan sát: Quan sát việc tổ chức thực hiện giáo dục giá
trị sống tại các trường Quốc tế ở thành phố Hồ Chí Minh
- Phương pháp trò chuyện, phỏng vấn giáo viên và học sinh: Phương
pháp này nhằm bổ sung các thông tin về thực tiễn giáo dục giá trị sống cho
học sinh, lấy đó làm một trong những căn cứ cho các đề xuất của đề tài.
7.3 Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng phần mềm SPSS 23.0 để phân tích các số liệu có liên quan đến
nhiệm vụ nghiên cứu.
8. Đóng góp của luận văn
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về quản lý hoạt động giáo dục GTS
5
cho HS tiểu học.
- Đánh giá phân tích thực trạng QL hoạt động giáo dục GTS cho HS ở
các trường tiểu học quốc tế tại TP Hồ Chí Minh.
- Đề xuất được các biện pháp quản lý HĐGD GTS cho HS ở trường
tiểu học theo các nội dung và chức năng quản lý bao gồm nâng cao nhận thức
của các lực lượng giáo dục về HĐGD GTS; tăng cường xây dựng kế hoạch,
chương trình HĐGD GTS; tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá và các điều
kỉện thực hiện HĐGD GTS cho HS ở trường THQT thành phố Hồ Chí Minh.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, phụ lục, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận của quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống
cho học sinh tiểu học
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho
học sinh các trường tiểu học quốc tế tại thành phố Hồ Chí Minh
Chương 3: Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho
học sinh các trường quốc tế tại thành phố Hồ Chí Minh.
6
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
GIÁ TRỊ SỐNG CHO HỌC SINH TIỂU HỌC
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu nước ngoài
Grace M. Burton (2015) đã tiến hành nghiên cứu về “Giáo dục giá trị
sống tại Trường Tiểu học Trung Quốc”. Năm 1981, Bộ Giáo dục Trung Quốc
chỉ thị cho 170.000 trường tiểu học quy định các học sinh phải học ngôn ngữ,
toán học, kiến thức chung, nghệ thuật, âm nhạc và các giá trị đạo đức (Su,
1983). Tất cả học sinh đều được kỳ vọng sẽ phát triển năm "tình yêu" và giáo
viên sẽ giúp học sinh phát triển: tình yêu quê hương, tình yêu con người, tình
yêu đối với khoa học, tình yêu lao động thể chất và tình yêu sở hữu tập thể
(Sidel, 1982). Qua đó cho thấy giá trị sống mong muốn được nuôi dưỡng ở
cấp tiểu học là khơng ích kỷ, quan tâm đến phúc lợi nhóm, duy trì sức khỏe
tốt, tơn trọng lao động thủ cơng, tinh thần và niềm tự hào trong việc thực hiện
các nghĩa vụ.
Theo Su (1983), Bộ Giáo dục Trung Quốc đã xây dựng quy tắc ứng xử
cho học sinh tiểu học bao gồm 10 quy tắc chính. Bộ quy tắc ứng xử đề cập đến
tình yêu quê hương, nhân dân, thái độ học tập, hoạt động ngoài trời, vệ sinh cá
nhân, lao động, tinh thần tiết kiệm, tuân thủ kỷ luật, lễ phép, trung thực.
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
Tại Việt Nam, triển khai Nghị quyết Đại hội lần thứ VIII, Chính phủ đã
đề ra các chương trình khoa học - cơng nghệ cấp Nhà nước. Trong đó có
chương trình: “Chiến lược phát triển toàn diện con người Việt Nam trong giai
đoạn cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước” do Phạm Minh Hạc làm chủ
nhiệm cùng tập thể giáo sư, phó giáo sư, cán bộ nghiên cứu trong và ngồi
7
Viện khoa học giáo dục Việt Nam. Dựa trên kết quả thực nghiệm, đề tài đi
sâu phân tích cơ sở khoa học của chiến lược phát triển toàn diện con người
Việt Nam trong giai đoạn hiện nay, đồng thời nêu lên một số định hướng
chiến lược và một số giải pháp lớn nhằm xây dựng phát triển con người Việt
Nam về mặt đạo đức, trí tuệ, thẩm mỹ, thể chất...
Với nhiều năm nghiên cứu về giáo dục, Hà Nhật Thăng đã cho xuất bản
cuốn sách: “Giáo dục hệ thống giá trị đạo đức nhân văn” năm 1998 và đã tái
bản nhiều lần. Trong đó, trang bị cho học sinh, sinh viên nắm vững hệ thống
giá trị cốt lõi, đó là cơ sở cơ bản của nhân cách, rèn luyện để thế hệ trẻ có
những hành vi tương ứng với hệ thống giá trị đạo đức nhân văn cốt lõi, phù
hợp với yêu cầu của xã hội, của thời đại. Những kết quả nghiên cứu trên đã
được ứng dụng vào việc xây dựng chương trình và thể hiện trong sách giáo
khoa ở Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông của môn Đạo đức và
Giáo dục công dân triển khai từ năm 2000 trên phạm vi cả nước. Những giá
trị đó thể hiện mục tiêu giáo dục đạo đức phù hợp với lứa tuổi học sinh phổ
thông. Tuy nhiên, sau hơn mười năm triển khai cũng cần soát lại, điều chỉnh
cho phù hợp với thực tế đang vận động. Nhiều ngành khoa học quan tâm
nghiên cứu về giá trị, giáo dục giá trị cho thế hệ trẻ, trong đó Khoa học giáo
dục có vai trị, trọng trách lớn cả về nghiên cứu lý luận lẫn triển khai thực tiễn
giáo dục giá trị cho học sinh, sinh viên. Ngày nay, khoa học giáo dục đang
hướng vào nghiên cứu giáo dục giá trị sống gắn liền với kỹ năng sống, nhằm
đem lại hiệu quả thiết thực trong thực tiễn giáo dục học sinh.
Nguyễn Thị Mỹ Lộc và các cộng sự (2010) đã viết cuốn sách “Giáo dục
giá trị sống và kỹ năng sống cho học sinh tiểu học”. Tác giả đã đưa ra 12 giá
trị sống được nghiên cứu bởi một dự án quốc tế trên 100 nước [17]:
(1) Giá trị Hịa bình
(2) Giá trị Tơn trọng
8
(3) Giá trị Yêu thương
(4) Giá trị Khoan dung
(5) Giá trị Trung thực
(6) Giá trị Khiêm tốn
(7) Giá trị Hợp tác
(8) Giá trị Hạnh phúc
(9) Giá trị Trách nhiệm
(10) Giá trị Giản dị
(11) Giá trị Tự do
(12) Giá trị Đoàn kết
Đồng thời, các tác giả cũng đưa ra 12 mục tiêu giáo dục giá trị sống và
nội dung hoạt động giáo dục giá trị sống:
(1) Mục tiêu thu hút trẻ vào các hoạt động giáo dục giá trị, làm trẻ
thấy thú vị và có cảm xúc với các hoạt động này
(2) Mục tiêu làm cho trẻ nhận biết các giá trị phổ quát cơ bản như giá
trị của riêng mình (12 giá trị)
(3) Mục tiêu để trẻ được trải nghiêm với một số giá trị và biết cách
giảm căng thẳng
(4) Mục tiêu nâng cao hiểu biết về hành động hòa bình, hành vi yêu
thương trung thức, hợp tác trên cơ sở các giá trị sống
(5) Mục tiêu nâng cao lòng tự trọng và củng cố niềm tin rằng "Tôi tạo
nên sự khác biệt"
(6) Mục tiêu giúp trẻ biết lựa chọn tích cực hành vi và thái đối thơng
qua việc loại bỏ những hành vi xúc tiêu cực
(7) Mục tiêu giúp người học hiểu về các quyền cá nhân, biết tôn trọng
các giá trị của mình và tư duy về thơng điệp của riêng mình
(8) Mục tiêu nâng cao việc nói chuyện tích cực với bản thân, các hành
vi đạt mục đích và trách nhiệm với bản thân
9
(9) Mục tiêu giúp người học thể hiện suy nghĩ và tình cảm về các giá
trị dưới hình thức nghệ thuật
(10) Mục tiêu giúp xây dựng các hành vi xã hội tích cực ở trẻ
(11) Mục tiêu phát triển các kỹ năng xã hội tích cực giữa trẻ trên cơ sở
các giá trị
(12) Mục tiêu phát triển ý thức mội trường và trách nhiệm sinh thái
Gần đây, Bộ giáo dục và đào tạo đã tổ chức nhiều Hội thảo khoa học
“Nghiên cứu giáo dục giá trị sống, kỹ năng sống cho học trong giai đoạn hiện
nay”, với sự tham gia của nhiều nhà khoa học như Phạm Minh Hạc, Đặng
Quốc Bảo, Mạc Văn Trang, Hà Nhật Thăng, Nguyễn Thanh Bình... Đây là
những tiền đề đưa công tác giáo dục giá trị sống cho học sinh phổ thông,
mang lại hiệu quả tích cực, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện,
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện
đại hố đất nước, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công
bằng, văn minh. Đặc biệt trong những năm gần đây có nhiều sách tiếng Việt
về giá trị sống được dịch hoặc được xuất bản có tác động mạnh mẽ đến hoạt
động giáo dục giá trị sống tại Việt Nam. Để nâng cao chất lượng giáo dục,
chủ yếu các nghiên cứu tập trung vào giáo dục kỹ năng sống trong các nhà
trường. Con số này cịn vơ cùng ít ỏi, và cho đến nay chưa có đề tài nào
nghiên cứu về giá trị sống cho học sinh tiểu học tại thành phố Hồ Chí Minh.
1.2. Vấn đề giáo dục giá trị sống cho học sinh tiểu học
1.2.1. Khái niệm giá trị, giá trị sống
Theo Từ điển Tiếng Việt thì “giá trị là cái mà người ta dùng làm cơ sở
để xem xét một vật có lợi ích tới mức nào đối với con người” [21].
Giá trị điều chỉnh, hướng dẫn hành vi con người và hành động trong
ngày của chúng tôi với cuộc sống hàng ngày. Các giá trị được thể hiện trong
từng lời mà con người lựa chọn và nói, những gì chúng ta mặc, cách thức mà
10
chúng ta tiếp xúc, nhận thức của con người và giải thích các phản ứng khác
(Sushma Gulati và các cộng sự, 2005). Các giá trị được hình thành trên cơ sở
lợi ích, sự lựa chọn, nhu cầu, ham muốn và sở thích. Đó là những hạt nhân
của sự hình thành giá trị. Các giá trị có chất lượng chọn lọc hay định hướng.
Giá trị do đó được coi là một niềm tin lâu dài khi mà con người hành động
theo sở thích.
Cũng theo Sushma Gulati và các cộng sự (2005), các giá trị liên quan
đến các quá trình suy nghĩ,hiểu biết, cảm xúc và hành động. Liên quan đến
cảm xúc tức là ý thích mạnh mẽ, cảm giác sâu sắc liên quan đến một vấn đề.
Các giá trị được đôi khi nhầm lẫn với các tiêu chuẩn. Các tiêu chuẩn được sử
dụng cho một mơ hình tương đối cụ thể các hành vi mong đợi và là bắt buộc.
Nhưng giá trị là một vấn đề được coi là sự lựa chọn của mình. Kỷ luật là một
giá trị mà có thể được áp dụng trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người
nhưng khơng phải ai cũng có thể làm theo nó. Khi một giá trị cụ thể được
nội địa của con người, nó trở thành một chuẩn mực cho người đó trong việc
đưa ra phán quyết, sở thích hoặc một sự lựa chọn. Đó là vì sự lựa chọn cá
nhân của những loại giá trị của một người thích làm cũng đánh giá mang
tính chủ quan.
Theo Ranths (1966), giá trị sống là những niềm tin, thái độ, mục đích,
cảm xúc, lý do đã được đánh giá, lựa chọn sau khi cân nhắc, xem xét, thử
thách và thấm nhuần trong cuộc sống.
Theo Bộ văn hóa Thể thao Philipin trong tài liệu "Giáo dục giá trị",
định nghĩa một vật có giá trị khi nó được thừa nhận là có ích và mong muốn
có được những thứ đó đã ảnh hưởng đến thái độ và hành vi của con người.
Khơng chỉ có hàng hóa vật chất mà cả lý tưởng và những khái niệm đều có
giá trị như: sự thật, cơng lý, lương thiện.
Theo Nguyễn Thị Mỹ Lộc và cộng sự (2010), giá trị có đặc điểm sau [17]:
11
- Mức độ của một vật đáp ứng nhu cầu và thoả mãn được khát vọng của
con người, là cái được chủ thể đánh giá, thừa nhận trên cơ sở mối quan hệ với
sự vật đó.
- Mối quan hệ giữa lợi ích cá nhân, lợi ích xã hội, với phí tổn cần thiết
đế tạo ra cái lợi đó.
- Mang tính khách quan - nghĩa là sự xuất hiện, tồn tại hay mất đi của
giá trị nào đó khơng phụ thuộc vào ý thức của con người.
- Được hiểu theo hai góc độ: vật chất và tinh thần. Giá trị vật chất là giá
trị đo được bàng tiền bạc dưới góc độ kinh tế, còn giá trị tinh thần tạo cho con
người khoái cảm, hứng thú và sảng khoái.
- Mọi giá trị đều chứa dựng yếu tố nhận thức, tình cảm, hành vi của chủ
thể trong mối quan hệ với sự vật mang giá trị.
- Là một phạm trù lịch sử vì giá trị thay đổi theo thời gian, theo sự biến
động của xã hội, phụ thuộc vào tính dân tộc, tôn giáo và cộng đồng.
Giá trị sống là gốc và trên cơ sở đó hình thành kỹ năng sống. Giá trị
sống định hướng, chi phối cách ứng xử và giải quyết vấn đề bằng tổ hợp các
kỹ năng sống cần thiết trong từng tình huống cụ thể của cuộc sống.
Có thể hiểu: Giá trị sống là một hình thái ý thức xã hội, là hệ thống các
quan niệm về cái thiện, cái ác trong các mối quan hệ của con người với con
người. Giá trị sống về bản chất là những quy tắc, những chuẩn mực trong quan
hệ xã hội, được hình thành và phát triển trong cuộc sống, được cả xã hội thừa
nhận. Giá trị sống là quy tắc sống, nó có vị trí to lớn trong đời sống, và định
hướng cho cuộc sống của mỗi cá nhân, điều chỉnh hành vi cho phù hợp với
chuẩn mực của xã hội. Giá trị sống là cái gốc, định hướng thúc đẩy cá nhân có
thái độ, suy nghĩ, cảm xúc và hành động. Kĩ năng sống là hành vi biểu hiện,
cách thức hành động của mỗi cá nhân. Cụ thể là chất lượng các mối quan hệ,
tình trạng sức khỏe, trạng thái tâm trí, sử sụng thời gian, sử dụng các kĩ năng.
12
Bên cạnh các giá trị mang tính bản sắc, đặc trưng cho mỗi dân tộc,
vùng miền, có những giá trị mang tính nhân loại, có nghĩa là khơng phân
biệt màu da, quốc tịch, vị trí địa lý… mọi con người đều cùng hướng về
những giá trị đó. Hơn nữa, sử dụng những giá trị phổ quát làm thang giá trị
chủ đạo sẽ giảm được sự phức tạp trong quá trình định chuẩn và tránh được
những hậu quả khôn lường do chọn phải những thang giá trị lạc hậu làm
chuẩn cho xã hội.
Giá trị là những niềm tin của xã hội đã được minh chứng, đúc kết qua
thời gian và đã ăn sâu vào cuộc sống của con người. Đó là những hành vi mà
con người trong xã hội đã khám phá ra và tuân thủ mang tính chất cộng đồng, ít
nhất là được xã hội chấp nhận, đã được thử thách qua thời gian, có khi khơng
được chấp thuận, bị xử phạt hoặc thậm chí bị xa lánh (Burton, 1977). Học sinh
được nhà trường đào tạo, nhà trường sẽ giúp HS hành động theo đúng chuẩn
mực (Smith, 1977). Trong khi nhà trường khơng phải là một nơi duy nhất hình
thành giá trị sống của HS, nhưng vai trò của nhà trường rất quan trọng không
thể bỏ qua (Bronfenbrenner, 1972; McClellan, 1980; Nash, 1966).
Hệ thống giá trị là một tổ hợp giá trị khác nhau được sắp xếp, hệ thống
lại theo những nguyên tắc nhất định, thành một tập hợp mang tính tồn vẹn,
hệ thống, thực hiện các chức năng đặc thù trong việc đánh giá của con người
theo những phương thức vận hành nhất định của giá trị. Các hệ giá trị có vị trí
độc lập tương đối và tương tác với nhau theo những thứ bậc phù hợp với quá
trình thực hiện các chức năng xã hội trong mỗi thời kỳ lịch sử cụ thể. Do vậy,
hệ thống giá trị ln mang tính lịch sử xã hội và chịu sự chế ước bởi lịch sử xã hội. Trong hệ thống giá trị có chứa đựng các nhân tố của quá khứ, của hiện
tại và có thể cả những nhân tố tronpg tương lai, các giá trị truyền thống, các
giá trị thời đại, các giá trị có tính nhân loại, tính dân tộc, tính cộng đồng, tính
giai cấp, tính lý tưởng và tính hiện thực [17].
13
1.2.2. Mục tiêu, tầm quan trọng của giáo dục giá trị sống cho học sinh
tiểu học
1.2.2.1. Mục tiêu của GD GTS cho học sinh TH
GD GTS cho học sinh TH có mục tiêu:
- Thu hút học sinh vào các hoạt động giáo dục giá trị, làm học sinh thấy
thú vị và có cảm xúc với các hoạt động này.
- Làm cho học sinh nhận biết các giá trị sống phổ quát cơ bản như giá
trị của riêng mình (12 giá trị).
- Giúp học sinh được trải nghiệm với một số giá trị và biết cách giảm
căng thẳng.
- Nâng cao hiểu biết về hành động hồ bình, hành vi u thương trung
thực, hợp tác trên cơ sở các giá trị sống.
- Nâng cao lòng tự trọng và củng cố niềm tin rằng "Tôi tạo nên sự
khác biệt".
- Giúp học sinh biết lựa chọn tích cực hành vi và thái độ thơng qua việc
loại bỏ những hành vi và cảm xúc tiêu cực.
- Giúp người học hiểu về các quyền cá nhân, biết tơn trọng.
- Nâng cao việc nói chuyện tích cực với bản thân, các hành vi đạt mục
đích và trách nhiệm với bản thân.
- Giúp nguời học thể hiện suy nghĩ và tình cảm về các giá trị dưới hình
thức nghệ thuật.
- Giúp xây dựng các hành vi xã hội tích cực ở thế hệ trẻ.
- Phát triển các kỹ năng xã hội tích cực giữa học sinh với học sinh trên
cơ sở của các giá trị.
- Phát triển ý thức môi trường và trách nhiệm sinh thái.
1.2.2.2. Tầm quan trọng của giáo dục giá trị sống cho học sinh tiểu học
Theo Nguyễn Thị Mỹ Lộc và cộng sự [17], giá trị là một bộ phận trong
mối quan hộ nhiều mặt của con người với con người, với thế giới, với đời
14
sống xã hội. Giá trị có liên quan với nhu cầu. Nói đến nhu cầu phải nói đến
đối tượng, nội dung đối tượng và đặc biệt là phương thức thoả mãn nhu cầu.
Mối quan hệ giá trị được tái sinh trong q trình phát triển của nền văn hố xã
hội và của cá nhân riêng lẻ. Do vậy, việc nghiên cứu giá trị không chỉ là miêu
tả đơn giản những hiện tượng giá trị mà phải đặt trong mối quan hệ với nền
văn hố xã hội trong đó chủ thể sống và hoạt động.
Trong quan hệ đánh giá thể hiện mối quan hộ của bản thân chủ thể,
khách thể được phản ánh vào trong tâm lý cùa chủ thể và mối quan hệ chủ thể
- khách thể được chia làm hai loại: quan hệ nhận thức và quan hệ đánh giá.
- Quan hệ nhận thức: chủ thể hiểu rõ bản chất và quy luật của khách thể.
- Quan hệ đánh giá: xuất phát từ nhu cầu của bản thân chủ thể đổ từ đỏ
phát hiện và tiếp thu thái độ của hãn thân chủ thế đối với sự vật. Đối tượng
được đánh giá đối với chủ thể là sự vật có giá trị.
Cơ chế hình thành giá trị trên có ý nghĩa quan trọng trọng việc vận
dụng vào giảng dạy và giáo dục giá trị cho học sinh ở các cấp. Bởi vì thực
chất quá trình dạy học và giáo dục là quá trình tổ chức hình thành ở học sinh
những giá trọ về văn hóa, khoa học, thẩm mỹ, đạo đức. Vì vậy mỗi người làm
cơng tác giáo dục cần hiểu và nắm được cơ chế này (Nguyễn Thị Mỹ Lộc và
cộng sự, 2010).
Cũng theo Nguyễn Thị Mỹ Lộc và cộng sự (2010), trong một xã hội
phức tạp và nhiều cám dỗ như hiện nay, nếu giới trẻ không được trang bị sẵn
vốn sống, chúng ta khó có thể ứng phó sao cho tích cực nhất khi phải đối mặt
trước những tình huống thử thách, hoặc sẽ dễ dàng bị sa ngã, bị ảnh hưởng
tiêu cực bởi môi trường sống. Giới trẻ làm thế nào đế ứng phó trước tình
huống, quản lý cảm xúc, học cách giao tiếp, ứng xử với mọi người xung
quanh, làm thế nào để giải quyết mâu thuẫn trong mối quan hệ, làm thế nào để
thể hiện bản thân một cách tích cực, lành mạnh.