Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Một số giải pháp quản lý công tác xã hội hoá giáo dục trung học cơ sở ở huyện thọ xuân, tỉnh thanh hoá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 135 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

TRẦN LÊ QN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CƠNG TÁC
XÃ HỘI HĨA GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN THỌ XUÂN, TỈNH THANH HÓA

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGHỆ AN - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

TRẦN LÊ QN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CƠNG TÁC
XÃ HỘI HĨA GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN THỌ XUÂN, TỈNH THANH HÓA
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học:

PGS. TS NGÔ SỸ TÙNG


NGHỆ AN - 2017


i
LỜI CẢM ƠN
Một số giải pháp quản lý công tác xã hội hóa giáo dục trung học cơ sở huyện
Thọ Xn, tỉnh Thanh Hóa là một đề tài mà tơi rất tâm huyết. Trên cơ sở lý luận,
vốn kiến thức đã được tiếp thu trong quá trình học tập và nghiên cứu, được sự
giảng dạy, hướng dẫn của các thầy cô giáo, sự cộng tác giúp đỡ của các đồng
nghiệp... Luận văn tốt nghiệp của tơi đã được hồn thành.
Với tình cảm chân thành tơi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo,
các nhà khoa học trường Đại học Vinh đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tơi trong
q trình học tập. Xin cảm ơn Phịng GD&ĐT Thọ Xuân, cán bộ quản lý các
trường THCS trong huyện, các cơ quan ban ngành liên quan, bạn bè đồng
nghiệp đã giúp đỡ, động viên tạo điều kiện cho tôi học tập, nghiên cứu và hồn
thành luận văn.
Đặc biệt, tơi xin được trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với
PGS.TS Ngô Sỹ Tùng - Người thầy trực tiếp hướng dẫn khoa học đã tận tình
giúp tơi nghiên cứu và thực hiện Luận văn này. Mặc dù đã có rất nhiều cố gắng
song chắc chắn Luận văn này vẫn cịn có những thiếu sót. Tơi mong nhận được
sự góp ý, bổ sung của các thầy giáo, cơ giáo, các bạn đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Thọ Xuân, tháng năm 2017
Tác giả

Trần Lê Quân


ii
MỤC LỤC

Trang
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DÙNG TRONG LUẬN VĂN .................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................... vii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................. 4
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .......................................................... 4
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................. 4
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 5
6. Phương pháp nghiên cứu........................................................................... 5
7. Những đóng góp của đề tài ....................................................................... 5
8. Cấu trúc luận văn ...................................................................................... 6
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ QUẢN LÝ CƠNG TÁC XÃ
HỘI HĨA GIÁO DỤC .......................................................................................... 7
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ..................................................................... 7
1.1.1. Ngoài nước .......................................................................................... 7
1.1.2. Trong nước .......................................................................................... 9
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài .......................................................... 12
1.2.1. Xã hội hoá ......................................................................................... 12
1.2.2. Giáo dục và xã hội hóa giáo dục ....................................................... 14
1.2.3. Quản lý và quản lý cơng tác xã hội hố giáo dục ............................. 17
1.2.4. Giải pháp và giải pháp quản lý cơng tác xã hội hóa giáo dục .......... 20
1.3. Một số vấn đề về xã hội hóa giáo dục THCS ...................................... 20
1.3.1. Trường trung học cơ sở ..................................................................... 20
1.3.2. Vị trí, mục tiêu của giáo dục trung học cơ sở ……………………. 21
1.3.3.Ý nghĩa, tầm quan trọng của công tác xã hội hóa giáo dục trung học
cơ sở ………………………………………………………………………….. 22
1.3.4. Mục tiêu cơng tác xã hội hố giáo dục trung học cơ sở …………. 24
1.3.5. Những nguyên tắc cơ bản của cơng tác xã hội hóa giáo dục trung học

cơ sở …………………………………………………………………………. 25
1.3.6. Những nội dung cơ bản của công tác xã hội hóa giáo dục ở trường


iii
trung học cơ sở ……………………………………………………………... 26
1.3.7. Quan điểm của Đảng, Nhà nước về cơng tác xã hội hóa giáo dục…. 32
1.4. Một số vấn đề về quản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở trường THCS .... 35
1.4.1. Mục tiêu quản lý cơng tác xã hội hóa giáo dục THCS ..................... 35
1.4.2. Nội dung quản lý công tác xã hội hóa giáo dục THCS..................... 36
1.4.3. Cách thức quản lý cơng tác xã hội hóa giáo dục THCS ................... 36
1.4.4. Điều kiện thực hiện quản lý công tác xã hội hóa giáo dục THCS .... 37
1.5. Một số yếu tố ảnh hưởng đến quản lý công tác xã hội hóa giáo dục
THCS ................................................................................................................... 38
1.5.1. Yếu tố khách quan ............................................................................. 38
1.5.2. Yếu tố chủ quan ................................................................................ 39
Kết luận chương 1 ....................................................................................... 40
Chương 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC XÃ HỘI HÓA GIÁO
DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ Ở HUYỆN THỌ XUÂN, TỈNH THANH HOÁ .. 41
2.1 Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội và tình hình giáo dục
huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hoá ....................................................................... 41
2.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên và dân cư ........................................ 41
2.1.2. Đặc trưng kinh tế xã hội .................................................................... 43
2.1.3. Những thuận lợi và khó khăn về kinh tế, xã hội ảnh hưởng đến
sự phát triển giáo dục nói chung, phát triển giáo dục THCS nói riêng............... 44
2.1.4. Tình hình chung về Giáo dục & Đào tạo huyện Thọ Xuân, tỉnh
Thanh Hoá ........................................................................................................... 45
2.1.5. Thực trạng về giáo dục THCS huyện Thọ Xuân .............................. 50
2.2. Thực trạng công tác XHHGD cấp THCS ở huyện Thọ Xuân ............. 57
2.2.1. Những chủ trương XHHGD của tỉnh Thanh Hoá và huyện Thọ Xuân.... 57

2.2.2. Kết quả cuộc vận động XHHGD THCS ở huyện Thọ Xuân, tỉnh
Thanh Hố ........................................................................................................... 58
2.2.3. Những khó khăn, hạn chế trong công tác huy động XHHGD
cấp THCS ở huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hố .................................................. 66
2.3. Thực trạng quản lý cơng tác XHHGD THCS ở huyện Thọ Xuân, tỉnh
Thanh Hoá ........................................................................................................... 68


iv
2.3.1. Thực trạng lập kế hoạch công tác XHHG THCS ............................. 68
2.3.2. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch XHHGD THCS .................. 68
2.3.3. Thực trạng chỉ đạo thực hiện kế hoạch XHHGD THCS .................. 72
2.3.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá công tác XHHGD THCS .................. 74
2.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý công tác XHHGD THCS ở
huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hoá ....................................................................... 74
2.4.1. Những thành công và hạn chế cơ bản ............................................... 74
2.4.2. Nguyên nhân ..................................................................................... 77
Kết luận chương 2 ....................................................................................... 78
Chương 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CƠNG TÁC XÃ HỘI HĨA
GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ Ở HUYỆN THỌ XUÂN, TỈNH THANH
HOÁ .................................................................................................................... 79
3.1. Các nguyên tắc đề xuất giải pháp ........................................................ 79
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ................................................... 79
3.1.2. Ngun tắc đảm bảo tính tồn diện................................................... 79
3.1.3. Ngun tắc đảm bảo tính hiệu quả .................................................... 79
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ...................................................... 80
3.2. Các giải pháp quản lý công tác XHHGD THCS ở huyện Thọ Xuân,
tỉnh Thanh Hoá. ................................................................................................... 80
3.2.1. Tuyên truyền nâng cao nhận thức về quản lý công tác XHHGD
trung học cơ sở. ................................................................................................... 80

3.2.2. Hoàn thiện tổ chức bộ máy hoạt động, quản lý cơng tác xã hội
hóa giáo dục......................................................................................................... 83
3.2.3. Xây dựng kế hoạch phát triển GD THCS phù hợp với yêu cầu
phát triển sự nghiệp giáo dục, kinh tế-xã hội của địa phương ............................ 84
3.2.4. Nâng cao hiệu quả công tác XHHGD thông qua quản lý hoạt
động của ba môi trường giáo dục: Nhà trường - gia đình - xã hội ..................... 86
3.2.5. Xã hội hóa giáo dục để xây dựng xã hội học tập ........................... 88
3.2.6. Chú trọng quản lý công tác bồi dưỡng, nâng cao trình độ đội
ngũ CBQL,GV phục vụ XHHGD ....................................................................... 90


v
3.2.7. Tích cực huy động các nguồn lực, tăng cường cơ sở vật chất và
các phương tiện phục vụ dạy học, nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo ..... 91
3.2.8. Huy động, phối hợp các lực lượng xã hội tham gia vào công tác
XHHGD THCS ................................................................................................. 955
3.2.9. Phát huy hiệu quả vai trò quản lý của CBQLGD THCS .................. 98
3.2.10. Thực hiện hiệu quả XHHGDTHCS gắn với công tác kiểm tra,
đánh giá; thi đua, khen thưởng trong nhà trường .............................................. 100
3.3. Thăm dị về tính cần thiết, tính khả thi của các giải pháp đã đề xuất .... 103
3.3.1. Khái quát về thăm dò ...................................................................... 103
3.3.2. Kết quả thăm dò .............................................................................. 105
Kết luận chương 3 ..................................................................................... 108
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 109
1. Kết luận ................................................................................................. 109
2. Kiến nghị ............................................................................................... 110
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................... Error! Bookmark not defined.
PHỤ LỤC .................................................................................................. 117



vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DÙNG TRONG LUẬN VĂN
TT

CHỮ VIẾT ĐẦY ĐỦ

CHỮ VIẾT TẮT

1

Cán bộ quản lý

CBQL

2

Cán bộ quản lý giáo dục

CBQLGD

3

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

CNH,HĐH

4

Cơ sở vật chất


CSVC

5

Giáo dục

GD

6

Giáo dục và đào tạo

GD&ĐT

7

Giáo viên

GV

8

Học sinh

HS

9

Hội đồng nhân dân


HĐND

10

Huyện ủy

HU

11

Kinh tế - xã hội

KT-XH

12

Nhân viên

NV

13

Phổ cập giáo dục

PCGD

14

Quản lý giáo dục


QLGD

15

Trung học cơ sở

THCS

16

Trung học phổ thông

THPT

17

Trung tâm học tập cộng đồng

TTHTCĐ

18

Ủy ban nhân dân

UBND

19

Xã hội chủ nghĩa


XHCN

20

Xã hội hóa giáo dục

XHHGD

21

Xã hội hóa giáo dục trung học cơ sở

XHHGD THCS


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1:

Thống kê trường, lớp, HS Mầm non, Tiểu học, THCS huyện
Thọ Xuân ........................................................................................ 46

Bảng 2.2:

Tỉ lệ huy động học sinh qua các năm ............................................. 46

Bảng 2.3:

Thống kê cơ sở vật chất các trường trong huyện Thọ Xuân

năm học 2016 - 2017 ...................................................................... 48

Bảng 2.4:

Số lượng cán bộ, giáo viên, công nhân viên bậc học Mầm
non, Tiểu học, Trung học cơ sở, Giáo dục Thường xuyên qua
các năm. .......................................................................................... 48

Bảng 2.5:

Chất lượng CB,GV,NV bậc học Mầm non, Tiểu học, THCS,
GDTX năm học 2016 - 2017 .......................................................... 49

Bảng 2.6:

Quy mô phát triển giáo dục THCS của huyện Thọ Xuân trong
5 năm lại đây .................................................................................. 50

Bảng 2.7:

Thống kê tình hình cán bộ giáo viên các trường THCS huyện
Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa ............................................................. 50

Bảng 2.8:

Trình độ đào tạo ............................................................................. 51

Bảng 2.9:

Xếp loại chuyên môn nghiệp vụ ..................................................... 51


Bảng 2.10: Kết quả xếp loại hạnh kiểm học sinh ............................................. 52
Bảng 2.11: Kết quả xếp loại học lực ................................................................. 53
Bảng 2.12: Thống kê cơ sở vật chất các trường THCS huyện Thọ Xuân,
tỉnh Thanh Hóa năm học 2016-2017 .............................................. 54
Bảng 2.13: Nhận thức về tầm quan trọng của công tác XHHGD cấp
THCS ở huyện Thọ Xuân ............................................................... 59
Bảng 2.14: Thống kê phịng học, phịng bộ mơn, phịng thực hành, phịng
hiệu bộ của bậc THCS .................................................................... 62
Bảng 2.15: Kết quả xếp loại SKKN được đánh giá trong năm học 20152016 như sau: ................................................................................. 65


viii
Bảng 2.16: Đánh giá thực trạng việc thực hiện nhiệm vụ XHHGD THCS ..... 70
Bảng 2.17: Mức độ thực hiện các biện pháp quản lý XHHGD THCS ............. 71
Bảng 2.18: Khảo sát thực trạng chỉ đạo công tác quản lý XHHGD THCS...... 73
Bảng 3.1:

Bảng tổng hợp thăm dò, đánh giá tính cần thiết của các biện
pháp quản lý XHHGD THCS....................................................... 105

Bảng 3.2:

Bảng tổng hợp thăm dị, đánh giá tính khả thi của các biện
pháp quản lý XHHGD THCS....................................................... 106


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

Xã hội hóa giáo dục (XHHGD) là một trong ba định hướng lớn (Chuẩn
hóa, hiện đại hóa và xã hội hóa) của Đảng và nhà nước ta, quyết định sự phát
triển của đất nước trong thời kì cơng nhiệp hóa (CNH), hiện đại hóa (HĐH).
XHHGD là một tư tưởng chiến lược, huy động sức mạnh tổng thể của toàn dân,
toàn xã hội tham gia vào công tác GD, là điều kiện tiên quyết để phát triển tồn
diện và có hiệu quả sự nghiệp GD thế hệ trẻ nói riêng và nền giáo dục quốc dân
nói chung. Gọi XHHGD là tư tưởng chiến lược vì nó mang giá trị chỉ đạo q
trình phát triển một cách lâu dài đồng thời là đường lối chỉ đạo của Đảng đối với
sự phát triển GD. Vì thế trong chiến lược phát triển GD Việt Nam giai đoạn
mới, Đảng ta đã nêu rõ: “GD là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và của toàn dân.
Xây dựng xã hội học tập, tạo điều kiện cho mọi người, mọi lứa tuổi, mọi trình
độ được học thường xuyên, học suốt đời. Nhà nước giữ vai trò chủ đạo trong sự
nghiệp giáo dục. Đẩy mạnh XHHGD, khuyến khích, huy động và tạo điều kiện
để toàn xã hội tham gia phát triển giáo dục”.
Hiện nay, XHHGD đã được Đảng và Nhà nước quán triệt sâu sắc và triển
khai rông khắp đến các cấp, các ngành, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trịxã hội và mọi đối tượng thành phần dân cư trong toàn xã hội, nhằm tạo động lực
và phát huy mọi nguồn lực để phát triển một nền giáo dục tiên tiến, chất lượng
giáo dục ngày càng được nâng cao, cạnh tranh được với các nền giáo dục trên
thế giới.
Để đạt được điều đó cần phải có sự tham gia, chung tay gánh vác của toàn
xã hội. Trong xu thế toàn cầu hoá, đổi mới và hội nhập Đảng và Nhà nước ta đã
khẳng định: Giáo dục là quốc sách hàng đầu, đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho
phát triển. Giáo dục là một nhân tố quyết định cho sự phát triển của đất nước.
Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) khơng độc lập tự mình làm tốt cơng tác “Nâng


2
cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài” phục vụ cơng nghiệp hố,
hiện đại hố đất nước mà trên quan điểm xã hội học tập, mọi người cùng tham
gia, khơng chỉ là đóng góp vật chất, sức lực, trí tuệ mà cịn trực tiếp tham gia

vào q trình GD&ĐT. Đảng và Nhà nước cũng đã ban hành nhiều chủ trương,
chính sách về xã hội hố cơng tác giáo dục: Nghị quyết Đại hội XI của Đảng
tiếp tục khẳng định vai trò quan trọng của giáo dục và đào tạo đông thời xác
định hướng nâng cao hiệu quả hiệu quả đầu tư phát triển giáo dục và đào tạo.
Đặc biệt, Nghị quyết số 29-NQ/TW, ngày 4/11/2013, của Hội nghị lần thứ tám
Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục
và đào tạo, đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh
tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế ”; Điều 12 luật
giáo dục (2005) ghi rõ: “Phát triển giáo dục, xây dựng xã hội học tập là sự
nghiệp của Nhà nước và của tồn dân. Nhà nước giữ vai trị chủ đạo trong phát
triển sự nghiệp giáo dục; thực hiện đa dạng hóa các loại hình trường và các
hình thức giáo dục; khuyến khích, huy động và tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân
tham gia phát triển sự nghiệp giáo dục. Mọi tổ chức, gia đình và cơng dân có
trách nhiệm chăm lo sự nghiệp giáo dục, phối hợp với nhà trường thực hiện mục
tiêu giáo dục, xây dựng mơi trường giáo dục lành mạnh và an tồn”. Trong văn
kiện đại hôi XII, kế thừa quan điểm chỉ đạo của nhiệm kỳ trước, Đảng ta đưa ra
đường lối đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục, đào tạo, phát triển nguồn nhân
lực, xác định đây là kế sách, quốc sách hàng đầu, tiêu điểm của sự phát triển,
mang tính đột phá, khai mở con đường phát triển nguồn nhân lực Việt Nam
trong thế kỷ XXI, khẳng định triết lý nhân sinh mới của nền giáo dục nước nhà “
dạy người, dạy chữ, dạy nghề”.
Tuy nhiên để duy trì được những kết quả đó một cách bền vững là một
vấn đề trăn trở của các nhà quản lí ở các cấp. Đặc biệt là ở cấp huyện - cấp cơ
sở, bởi bên cạnh những cơ hội đang còn gặp rất nhiều thách thức:
- Người dân chưa quen với trách nhiệm cộng đồng cùng tham gia làm


3
giáo dục, phó mặc trách nhiệm GD cho nhà trường.
- Nhận thức về XHHGD của một bộ phận nhân dân chưa thật đầy đủ,

khơng ít người vẫn cịn cho rằng XHHGD chỉ là vận động xã hội đóng góp tiền
của, công sức cho giáo dục.
- Về cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học phục vụ cho đổi mới phương
pháp dạy học theo yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục; xây dựng
trường chuẩn quốc gia; kiên cố hóa; hiện đại hóa trường, lớp chưa đáp ứng yêu
cầu xã hội đặt ra.
- Về công tác tuyên truyền, sự phối hợp giữa nhà trường - gia đình và xã
hội cũng gặp nhiều khó khăn.
- Về đội ngũ cán bộ giáo viên thực tế chưa ổn định ở nhều địa phương,
vẫn còn một bộ phận chưa tâm huyết với nghề…
Là những người trực tiếp quản lý giáo dục các đơn vị nhà trường, phải
chịu trách nhiệm về chất lượng giáo dục trước lãnh đạo, chính quyền địa phương
và các cấp quản lý Nhà nước. Muốn làm tốt chất lượng giáo dục (GD) ở các đơn
vị nhà trường không thể khơng làm tốt cơng tác XHHGD. Trong đó khâu quản
lý huy động XHHGD là hết sức quan trọng, do đó phải tìm ra được những giải
pháp phù hợp để huy động, tổ chức các lực lượng xã hội tham gia và đứng trong
quá trình GD để thực hiện thắng lợi các mục tiêu GD đề ra.
Thực tiễn, huyện Thọ Xn nói chung và Phịng GD&ĐT huyện Thọ
Xn nói riêng đã, đang tích cực chỉ đạo và tham gia vào công tác XHHGD cụ
thể như: Đã huy động được nhiều nguồn lực bên ngoài, các cá nhân, tập thể, các
tổ chức hảo tâm đóng góp để xây dựng cơ sở vật chất nhà trường, trang thiết bị
dạy học, công tác khuyến học, khuyến tài, công tác xây dựng trường chuẩn quốc
gia…Tuy nhiên vẫn cịn gặp nhiều khó khăn, bên cạnh khó khăn chung của xã
hội thì việc việc đầu tư, hỗ trợ cho cơng tác XHHGD cịn hạn chế, nhận thức ở
một số cán bộ và những người làm công tác GD còn phiếm diện, chưa đầy đủ
nên việc huy động các nguồn lực cho giáo dục còn chưa đúng với tiềm lực vốn


4
có của nó. Làm sao để tồn xã hội cùng tham gia, phối hợp trong công tác GD là

một việc làm cần thiết và nan giải. Vấn đề này đòi hỏi các cấp quản lý, các nhà
lãnh đạo phải nghiên cứu, có các giải pháp hợp lý để cơng tác XHHGD được
phát huy một cách hiệu quả, thiết thực, biến các chủ trương, chính sách của GD
phải đi vào đời sống nhân dân và xuất phát từ lợi ích của nhân dân.
Trên địa bàn huyện Thọ Xuân thực sự chưa có một cơng trình khoa học
nghiên cứu nào một cách có hệ thống cả về lý thuyết và thực tiễn vấn đề quản lý
XHHGD để từ đó định hướng cho các trường quản lý, triền khai, thực hiện hiệu
quả vấn đề này.
Xuất phát từ thực tế và kinh nghiệm làm công tác quản lý ở cấp Trung
học cơ sở (THCS) chúng tôi quyết định chọn nghiên cứu đề tài: “Một số giải
pháp quản lý cơng tác xã hội hố giáo dục THCS ở huyện Thọ Xn, tỉnh
Thanh Hố”
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề tài đề xuất một số giải pháp
quản lý nhằm nâng cao hiệu quả công tác XHHGD cấp THCS trên địa bàn
huyện Thọ Xn, tỉnh Thanh Hố, từ đó góp phần nâng cao chất lượng GD&ĐT
của huyện Thọ Xuân.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1 Khách thể nghiên cứu.
Quản lý công tác XHHGD cấp THCS.
3.2 Đối tượng nghiên cứu.
Một số giải pháp quản lý công tác xã hội hoá giáo dục cấp THCS tại
huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hoá.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất được những giải pháp quản lý có cơ sở khoa học và có tính
khả thi sẽ góp phần nâng cao hiệu quả cơng tác XHHGD THCS ở huyện Thọ
Xuân, tỉnh Thanh Hoá.


5

5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu
5.1 Nhiệm vụ nghiên cứu.
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý công tác XHHGD THCS.
- Khảo sát, nghiên cứu thực trạng quản lý công tác XHHGD THCS tại
huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hoá.
- Đề xuất một số giải pháp quản lý nâng cao hiệu quả công tác XHHGD
cấp THCS tại huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hoá trong giai đoạn hiện nay.
5.2 Phạm vi nghiên cứu.
Luận văn tập trung nghiên cứu việc quản lý công tác XHHGD THCS ở
huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hoá từ năm học 2012-2013 đến năm học 2016-2017.
6. Phương pháp nghiên cứu.
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận.
Nghiên cứu các loại tài liệu gồm các công trình nghiên cứu, các văn bản,
các nghị quyết, các báo cáo tổng kết… của tỉnh Thanh Hoá của Ngành GD cũng
như các tài liệu khoa học trong và ngoài nước có liên quan đến đề tài nghiên cứu
nhằm xây dựng cơ sở lý luận, định hướng cho việc nghiên cứu thực tiễn.
6.2 Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn.
- Phương pháp dùng phiếu điều tra tình hình thực tiễn.
- Phương pháp khảo sát.
- Phương pháp thu thập thông tin.
- Phương pháp đàm thoại.
Nhằm khảo sát, đánh giá thực trạng công tác XHHGD và quản lý công tác
XHHGD ở các trường THCS huyện Thọ Xn và thăm dị tính cần thiết và tính
khả thi của các giải pháp đề xuất.
6.3. Nhóm các phương pháp thống kê toán học.
Để xử lý các số liệu thu được về mặt định lượng.
7. Những đóng góp của đề tài


6

7.1. Hệ thống hố, góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận của vấn đề về quản
lý XHHGD cấp THCS trên địa bàn huyện.
7.2. Chỉ ra và đánh giá đúng được thực trạng quản lý công tác XHHGD
THCS tại huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hoá.
7.3. Đề xuất được một số giải pháp quản lý công tác XHHGD THCS tại
huyện Thọ Xn, tỉnh Thanh Hố.
8. Cấu trúc luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục
luận văn gồm 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý công tác XHHGD THCS.
Chương 2: Thực trạng quản lý công tác XHHGD THCS ở huyện Thọ
Xuân, tỉnh Thanh Hoá.
Chương 3: Một số giải pháp quản lý cơng tác xã hội hố giáo dục THCS ở
huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hoá.


7
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ QUẢN LÝ CƠNG TÁC
XÃ HỘI HĨA GIÁO DỤC
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Ngoài nước
Trên thế giới hiện nay, kể cả các nước đang phát triển cũng như các nước
có nền kinh tế phát triển đều nhấn mạnh chính sách phát triển đất nước dựa vào
GD&ĐT, dựa vào khoa học và cơng nghệ. Có thể nói tùy thuộc vào trình độ
phát triển kinh tế - xã hội và truyền thống văn hóa - giáo dục mà mỗi nước có
những đặc điểm về cơ cấu hệ thống, loại hình đào tạo, phân chia thời gian bậc
học, yêu cầu chất lượng bậc học, cấp học khác nhau. Nhưng nhìn chung hệ
thống GD các nước đang phát triển theo hướng hiện đại hóa và xu hướng hội
nhập GD&ĐT, kinh tế - xã hội giữa các nước, khu vực và toàn thế giới. Trong

sự phát triển GD công tác XHHGD được các nước chú trọng số một và xem nó
là con đường dẫn đến sự phát triển bền vững của GD&ĐT. Tùy theo hoàn cảnh,
điều kiện của từng quốc gia mà công tác XHHGD thực hiện khác nhau. Từ năm
1972, UNESCO đã đưa ra quan điểm: Giáo dục suốt đời, giáo dục phải hướng
mục tiêu đào tạo những người có đủ tri thức và kỹ năng, năng lực và phẩm chất
với tinh thần, trách nhiệm đầy đủ của người công dân tham gia vào cuộc sống
lao động. Có thể thấy phương pháp GD của các nước trên thế giới trong thế kỉ
XXI là; tích cực chuyển từ nền GD sang hệ thống học tập suốt đời. Chương trình
GD hướng mạnh vào tính cá nhân làm cho hệ thống giáo dục đáp ứng yêu cầu
phát triển của thời đại. Các nước có nền GD phát triển mạnh trên thế giới như:
Mĩ, Thụy Điển, Hàn Quốc, Pháp, Singapo.. đều thực hiện tốt công tác XHHGD
và nền giáo dục của các nước này đã góp một phần lớn vào sự phát triền kinh tế
- xã hội, đáp ứng được nhu cầu xã hội học tập theo đúng quan niệm về XHHGD.
- Nghiên cứu của Vụ Giáo dục Trung học - Bộ Giáo dục và Đào tạo cho


8
thấy Trung Quốc đã xây dựng một hệ thống giáo dục thống nhất trên tồn quốc,
chính phủ đóng vai trị là nhà đầu tư chính và các đối tác xã hội là các nhà đồng
đầu tư. Bộ Giáo dục là cơ quan nắm quyền quản lý cao nhất, chịu trách nhiệm
thực thi các văn bản luật liên quan, các qui định, các hướng dẫn và các chính
sách của trung ương; lập kế hoạch phát triển ngành giáo dục; tích hợp và điều
phối các sáng kiến và chương trình giáo dục cấp quốc gia; hướng dẫn thực hiện
cải cách giáo dục trên tồn quốc. Chính quyền cấp tỉnh có vai trị xây dựng các
kế hoạch, ban hành các quyết định và điều lệ liên quan trực tiếp đến địa phương,
phân bổ các nguồn quỹ tới các địa khu, và quản lý một số trường trung học
điểm. Chính quyền cấp địa khu có vai trị phân bổ các nguồn quỹ đến các huyện,
giám sát hoạt động giáo dục, giảng dạy và quản lý trường THPT, các trường sư
phạm hệ chính quy và tại chức, các trường nghề nông nghiệp, cùng với trường
tiểu học và THCS điểm ở địa phương. Chính quyền cấp huyện có vai trị quản lý

các trường cịn lại gồm THCS, tiểu học và mẫu giáo. Ngoài ra, những thành
phần khác bao gồm các Bộ, các doanh nghiệp và các cơ quan nhà nước cũng góp
phần trong đào tạo nghề và giáo dục cho người lớn. Nhà nước ủng hộ các tổ
chức giáo dục tư thục. “Luật khuyến khích giáo dục tư thục” đầu tiên có hiệu lực
từ ngày 01/9/2003. Sự phát triển của các trường tư thục đồng nghĩa với sự tăng
lên về tổng thể các nguồn cung cho giáo dục từ đó đáp ứng tốt hơn các nhu cầu
giáo dục, giúp nâng cao chất lượng cho giáo dục của Trung Quốc.
Nhật Bản đã đạt được những thành tựu “khổng lồ” về mặt kinh tế, khoa
học công nghệ chủ yếu là do nước Nhật đã huy động cao độ, mạnh mẽ nội lực
của tồn dân tộc thơng qua chính sách GD&&ĐT.
Nước Mỹ là quốc gia tiên phong trong XHHGD, năm 2010 toàn nước Mỹ
đã xây dựng các cộng đồng tiến hành GD phạm vi ngồi nhà trường. Mơ hình
GD mới ưu tiên cho tập thể cộng đồng, giới doanh nghiệp và lao động. Ngày
4/2/1997, tổng thống Mỹ đã đọc thơng điệp trước Thượng viện nói đến hiện đại
hóa nền GD và mục tiêu học tập suốt đời, yêu cầu nâng cao việc học và trình độ


9
học vấn, giảm trừ các loại thuế để dành tiền cho đóng học phí vào các trường
Cao đẳng, Đại học...
Ở Phần Lan, trẻ em và thế hệ trẻ ln có địa vị đặc biệt trong xã hội Phần
Lan.Theo mơ hình nhà nước phúc lợi, hầu hết mọi dịch vụ do chính phủ cung
cấp cho mọi người đều miễn phí, đặc biệt đối với trẻ em. Mọi loại hình giáo dục
đều miễn phí, khơng những thế hệ thống giáo dục cịn nhận được sự hỗ trợ nhiều
mặt, từ nhiều phía. Các trường học cung cấp dịch vụ y tế miễn phí; học sinh và
giáo viên được phục vụ ăn miễn phí trong trường; học sinh được sử dụng miễn
phí máy tính và máy in; tất cả các máy tính trong trường đều kết nối Internet;
học sinh từ lớp 1 trở đi có cơ hội tiếp cận tới các máy tính để nhận email từ nhà
trường và dùng vào mục đích học tập khác; học sinh từ lớp 1 đến lớp 9 được
cung cấp miễn phí sách giáo khoa, vở học tập và bút chì; đối với những học sinh

ốm mệt trong ngày và nhà cách trường quá 5 km đều được taxi hàng ngày đưa
đón tới trường miễn phí. Giáo viên có quyền in hoặc sao chép các bài giảng để
phát miễn phí cho học sinh làm tài liệu giảng dạy với số lượng khơng hạn chế.
Phần Lan chỉ có một số rất ít trường tư và ngay cả trường tư thì tài chính phần
lớn cũng là từ chính quyền.
Qua các cơng trình nghiên cứu trên, ta thấy hầu hết các nước phát triển
kinh tế thị trường đều có một nền giáo dục đa dạng và mở với các loại hình
trường học khác nhau, sử dụng đa dạng các biện pháp để nâng cao chất lượng
giáo dục. Tìm hiểu cách làm giáo dục ở nhiều nước cho thấy sự tham gia của
cộng đồng vào giáo dục là phổ biến, thể hiện được nội hàm của xã hội hoá
giáo dục
1.1.2. Trong nước
Để làm tốt công tác XHHGD Đảng và Nhà nước ta cũng đã nhận thức sâu
sắc về nguồn gốc phát sinh giáo dục: “ Giáo dục là một hiện tượng xã hội đặc
biệt”, với các chức năng: Chức năng kinh tế sản xuất; chức năng chính trị - xã
hội; chức năng tư tưởng - văn hóa. Chính vì vậy mà trong q trình tồn cầu hóa


10
ngày nay nước ta đã rất chú trọng tới phát triển giáo dục, coi đấy là nhiệm vụ
quan trọng của nhà nước trong quá trình giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. Với ý
nghĩa đó Hiến pháp của nước ta đã xác định rõ: “Giáo dục và đào tạo là quốc
sách hàng đầu, mục tiêu của giáo dục là hình thành và bồi dưỡng nhân cách,
phẩm chất và năng lực của công dân”(điều 35); “Học tập là quyền lợi và nghĩa
vụ của công dân”(điều 59). Như vậy, giáo dục không thể tách rời đời sống xã
hội, giáo dục là sự nghiệp chung của toàn xã hội.
Ngay sau khi giành được độc lập, trong phiên họp đầu tiên của Chính phủ,
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đặt nhiệm vụ diệt giặc dốt ngang hàng với diệt giặc
đói và giặc ngoại xâm. Tiếp nối tư tưởng đó của Người, Ở Việt nam chủ trương
XHHGD được thực hiện trong những năm qua. Với tư tưởng “lấy dân làm gốc”,

“Sự nghiệp cách mạng là sự nghiệp của quần chúng” đã được Đảng ta vận dụng
sáng tạo, là sức mạnh tiềm tàng cho sự phát triển GD nước nhà.
Dưới thời Phong kiến và Pháp thuộc, giai cấp thống trị và thực dân chỉ mở
rất ít trường học. Trường học chủ yếu mở ra cho con em giai cấp thống trị học
tập còn con em giai cấp công, nông, binh muốn học phải tự lo dưới nhiều hình
thức học, đa số phải chịu cảnh mù chữ.
Cách Mạng Tháng Tám thành công Đảng và Nhà nước thực hiện quan
điểm “GD là sự nghiệp của quần chúng”. Ngay khi nước Việt nam Dân chủ
Cộng hòa ra đời, Chủ tịch Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi “Chống giặc đói, giặc
dốt”. Đặc biệt là chống giặc dốt bởi sau độc lập có trên 90% dân ta khơng biết
đọc biết viết. Hưởng ứng lời kêu gọi của Hồ Chủ Tịch cả nước đã trở thành một
xã hội học tập. Tiêu biểu nhất là phong trào “Bình dân học vụ” từ thành thị đến
nông thôn, nhà nhà đi học, người người đi học, học ở mọi nơi, mọi lúc. Tư
tưởng GD “ai ai cũng được học hành” của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã thực sự đi
vào cuộc sống, thể hiện được tinh thần, truyền thống hiếu học của dân tộc ta.
Đất nước thống nhất, cả hai miền Nam- Bắc cùng thực hiện một hệ thống
GD và đạt được những thành tựu đáng kể. Song do cơ chế tập trung, quan lưu


11
bao cấp lúc bấy giờ làm cho nền GD nước ta khơng khai thác hết được sức mạnh
tồn dân tộc để phát triển GD. Thay vì thực hiện “Quản lý GD của nhà nước”,
chúng ta đã “Nhà nước hóa GD” do vậy tình trạng cơ sở vật chất GD xuống cấp,
lạc hậu, sự phát triển GD không kịp đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội
của đất nước.
Sự phát triển tất yếu của kinh tế -xã hội đặt ra những cơ hội và thách
thức với sự phát triển GD và đòi hỏi GD&ĐT cũng phải đổi mới cách nhìn nhận
về vị trí, vai trị của mình trong cơng cuộc đổi mới đất nước. Việc đa dạng hóa
phát triền GD, huy động toàn xã hội làm GD là việc làm cần thiết và vô cùng
quan trọng. Đảng ta khẳng định “Xã hội hóa” là một trong những quan điểm để

hoạch định hệ thống chính sách xã hội.
Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X đã khẳng định “Đẩy mạnh
xã hội hóa giáo dục và đào tạo. Rà soát sắp xếp lại mạng lưới các trường đại
học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề. Đổi mới cơ chế quản lý,
nâng cao chất lượng các trường cơng lập; bổ sung chính sách ưu đãi để phát
triển các trường ngồi cơng lập và trung tâm giáo dục cộng đồng”[14].
Để thực hiện chủ trương XHH, Chính phủ ban hành Nghị quyết số 90/CP
ngày 21/8/1997 về phương hướng và chủ trương xã hội hóa các hoạt động giáo
dục, y tế, văn hóa; Nghị định số 73/1999/NĐ-CP về chính sách XHH, nhằm
khuyến khích, huy động các nguồn lực trong nhân dân, trong các tổ chức thuộc
mọi thành phần kinh tế để phát triển các hoạt động XHH lĩnh vực giáo dục, y tế,
thể dục, thể thao. Ngày 18/4/2005 Chính phủ ban hành nghị quyết số
05/2005/NĐ-CP về đẩy mạnh XHH các hoạt động giáo dục. Ngày 24/6/2005,
Bộ GD&ĐT ban hành quyết định số 20/2005/QĐ- BGD&ĐT phê duyệt đề án
“Quy hoạch phát triển XHHGD giai đoạn 2005-2010”.
Cùng với các Văn kiện, Nghị định, Thông tư, Nghị quyết của Đảng và
Nhà nước về công tác giáo dục; các cơ quan Liên Bộ, các nhà khoa học, nhà
nghiên cứu, quản lý giáo dục đã họp bàn và nghiên cứu về vấn đề XHHGD đã


12
đưa ra các luận điểm quan trọng. GS.TS Phạm Minh Hạc đã khẳng định: “Xã
hội hóa cơng tác giáo dục là một tư tưởng chiến lược, một bộ phận của đường
lối giáo dục, một con đường phát triển giáo dục nước ta”[19,tr. 16]. Ngồi ra
cịn rất nhiều tác giả nghiên cứu về vấn đề XHHGD như Phạm Tất Dong, nhóm
tác giả Bùi Gia Thịnh, Võ Tấn Quang, Nguyễn Thanh Bình trong cuốn “Xã hội
hóa giáo dục nhận thức và hành động”. Các nhà nghiên cứu Nguyễn Mậu Bành,
Thái Duy Tuyên, Đào Huy Ngân cũng đã đề cập đến những vấn đề lý luận và
thực tiễn công tác XHHGD.
Như vậy, vấn đề XHHGD đã được nghiên cứu cả về lí luận và thực tiễn

một cách sâu rộng ở trong nước và trên thế giới. Đã có nhiều cơng trình nghiên
cứu về công tác XHHGD của các nhà khoa học, nhà quản lý; nhiều luận án, luận
văn cũng đã nghiên cứu vấn đề này. Tuy nhiên, đó là những vấn đề đúc kết
mang tính khái quát hoặc cụ thể gắn liền với cơng tác quản lý ở từng địa phương
mang tính riêng biệt. công tác quản lý XHHGD THCS trên địa bàn huyện Thọ
Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến nay chưa có tác giả nào nghiên cứu.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Xã hội hoá
Theo từ điển xã hội học: “Xã hội hóa là q trình tương tác giữa cá nhân
và xã hội, trong đó cá nhân học hỏi và thực hành những tri thức, kĩ năng và
phương pháp cần thiết để hội nhập với xã hội”.
Xã hội hóa là một trong những vấn đề cơ bản của xã hội học. Xã hội hóa
thường được hiểu theo hai nghĩa: Xã hội hóa cá nhân và xã hội hóa một hoạt động.
1.2.1.1. Xã hội hố cá nhân
Xã hội hóa cá nhân là q trình con người tiếp thu nền văn hóa của xã hội
trong đó con người được sinh ra, quá trình mà nhờ đó con người đạt được những
đặc trưng xã hội của bản thân, học được cách suy nghĩ và ứng xử được coi là
thích hợp trong xã hội.
Xã hội hóa cá nhân là q trình tiếp thu và tái tạo những kinh nghiệm xã


13
hội của cá nhân thông qua hoạt động và giao lưu. Xã hội hóa cho phép con
người nhận thức tồn diện hiện thực xã hội xung quanh, chiếm lĩnh những kĩ
năng những hoạt động của cá nhân và tập thể trong mơi trường xã hội mà mình
sinh sống. Xã hội hóa là q trình liên tục, q trình đó cịn gọi là quá trình học
hỏi xã hội, tiếp thu xã hội, thích ứng xã hội
1.2.1.2. Xã hội hóa một hoạt động
Xã hội hóa một hoạt động là sự tham gia rộng rãi của xã hội (các cá nhân,
nhóm, tổ chức, cộng đồng.. ) vào một hoạt động hoặc một số hoạt động mà trước

đó chỉ một đơn vị, một bộ phận hay một ngành chức năng nhất định thực hiện.
Với quan điểm này, XHH thường được dùng thông dụng trong xã hội.
Đây chính là q trình phối hợp hoạt động một cách có kế hoạch của các lực
lượng trong xã hội theo một định hướng, một chiến lược quốc gia để giải quyết
một vấn đề nào đó của xã hội. XHH hoạt động cần được coi là một tư tưởng
chiến lược có tính lâu dài và tồn diện, là một giải pháp xã hội có tính liên
ngành cao nhằm huy động các lực lượng xã hội tham gia một cách tích cực để
giải quyết một vấn đề xã hội nào đó.
XHH hoạt động dưới góc nhìn của các nhà lãnh đạo, quản lý là một quá
trình tổ chức, quản lý và huy động nhiều lực lượng xã hội cùng tham gia để giải
quyết một vấn đề của xã hội theo một chiến lược xác định và có kế hoạch. Đối
với từng lực lượng xã hội, XHH được hiểu là một quá trình phối hợp, lồng ghép
các hoạt động của mình với hoạt động của các lực lượng khác trong xã hội có
liên quan để tạo ra hoạt động có tính liên ngành cao, trong đó có sự phân cơng rõ
trách nhiệm của từng lực lượng. Đối với mỗi cộng đồng, mỗi gia đình, mỗi
người dân, XHH hoạt động được hiểu là một q trình trong đó cần huy động sự
tham gia hưởng ứng của nhiều người, của cộng đồng và các cuộc vận động
nhằm động viên, thúc đẩy họ hành động một cách chủ động, tích cực vì mục
đích mở rộng, tích cực vì mục đích mở rộng và nâng cao chất lượng một hoạt
động xã hội nào đó. XHH hoạt động xã hội còn được hiểu như là việc biến một


14
nhiệm vụ, một công việc thuộc trách nhiệm của một chủ thể thành nhiệm vụ,
công việc của một số chủ thể, của nhiều chủ thể hay của toàn bộ xã hội. XHH
với nghĩa tương đồng với việc huy động sức lực, trí tuệ của cả cộng đồng cho
việc hồn thành một nhiệm vụ xã hội nào đó. Ở đây huy động sức người, sức
của, tài chính, phương tiện, vật chất…là những cái cần huy động, tổng hợp, phân
bổ và sử dụng cho việc hoàn thành nhiệm vụ. XHH theo nghĩa này như một
phương thức huy động xã hội, thông qua công tác tuyên truyền, giáo dục, thuyết

phục, vận động xã hội là chính. Mà trong nhiều trường hợp XHH theo cách này
đã huy động được khơng nhỏ sức lực, trí tuệ của cả xã hội cho việc thực hiện
mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ xã hội.
XHH các hoạt động không chỉ là tăng cường huy động cộng đồng mà coi
nhẹ trách nhiệm Nhà nước hoặc trách nhiệm các chủ thể chính, mà ngược lại đây
chính là q trình kết hợp chặt chẽ giữa trách nhiệm của Nhà nước, của các cơ
quan chủ quản với cộng đồng, làm cho các nguồn lực được huy động đến mức tối
đa và sử dụng hiệu quả nhất. Đây mới là mục tiêu thực chất của XHH hoạt động.
Như vậy, XHH hoạt động được đề cập ở đây là quá trình biến nhiệm vụ
của một ngành, một chủ thể thành nhiệm vụ của nhiều ngành, nhiều chủ thể xã
hội hay của toàn xã hội bằng cách thông qua các hoạt động tuyên truyền, giáo
dục thuyết phục nhằm nâng cao nhận thức về trách nhiệm của từng đối tượng, sự
quản lý, điều hành của các nhà lãnh đạo, các cơ quan chức năng góp phần tăng
cường sự phối hợp chặt chẽ giữa các lực lượng xã hội để thực hiện nhiệm vụ xã
hội đang đặt ra.
1.2.2. Giáo dục và xã hội hóa giáo dục
1.2.2.1 Giáo dục.
Giáo dục là một hiện tượng xã hội đặc biệt trong lịch sử nhân loại, là một
trong những lĩnh vực hoạt động xã hội nhằm kế thừa, duy trì và phát triển nền văn
hoá xã hội, văn minh của nhân loại. Đảng ta chủ trương phát triển giáo dục là quốc
sách hàng đầu, là điều kiện tiên quyết để phát triển nguồn nhân lực - yếu tố cơ bản


15
để xã hội phát triển nhanh và bền vững. Giáo dục vừa là mục tiêu vừa là động lực
của sự phát triển xã hội, văn hố, kinh tế, chính trị.
1.2.2.2. Xã hội hóa giáo dục
Xã hội hóa giáo dục là một quá trình mà cộng đồng và xã hội cùng tham
gia vào giáo dục. trong đó mọi tổ chức, gia đình và cơng dân có trách nhiệm
chăm lo sự nghiệp giáo dục, phối hợp với nhà trường thực hiện mục tiêu giáo

dục, xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh và an tồn.
Xã hội hóa giáo dục là: “Huy động xã hội làm giáo dục, động viên các
tầng lớp nhân dân góp sức xây dựng nền giáo dục quốc dân dưới sự quản lý của
Nhà nước để xây dựng một xã hội học tập”[19]
XHHGD thuật ngữ này cho dù ở cấp độ nào đó đồng nghĩa với thuật ngữ
“Xã hội học tập”. Hai thuật ngữ này lần đầu tiên xuất hiện trong báo cáo của
UNESCO có tựa đề “Học để tồn tại; thế giới giáo dục hôm nay và ngày
mai”.Thứ nhất: Mọi tổ chức, mọi tập thể, mọi cá nhân theo khả năng của mình
đều có thể cung ứng cơ hội học tập cộng đồng. Thứ hai: Mọi người dân trong
cộng đồng đều có thể tận dụng cơ hội để có thể có cơ hội học tập và tham gia
phát triển giáo dục cộng đồng, nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống cho bản
thân.
Nghị quyết 90-CP của Chính phủ do Thủ tướng Chính phủ ký ngày
21/8/1997 đã xác định khái niệm XHHGD như sau:
- Tạo ra phong trào học tập sâu rộng trong tồn xã hội theo nhiều hình
thức; vận động toàn dân, trước hết là những người trong độ tuổi lao động, thực
hiện học tập suốt đời làm cho xã hội ta trở thành một xã hội học tập;
- Vận động tồn dân chăm sóc thế hệ trẻ, tạo môi trường giáo dục lành
mạnh, phối hợp chặt chẽ giữa giáo dục trong nhà trường với giáo dục ở gia đình
và giáo dục ngồi xã hội; tăng cường trách nhiệm của cấp uỷ Đảng, chính
quyền, các đồn thể quần chúng, các doanh nghiệp... đối với sự nghiệp giáo dục;
- Nâng cao ý thức trách nhiệm và sự tham gia của toàn dân đối với giáo


×