Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

Một số giải pháp quản lý công tác xã hội hóa giáo dục trung học cơ sở huyện tuyên hóa, tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 136 trang )

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
__________________________________________________________

HOÀNG MINH CHIẾN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CƠNG TÁC
XÃ HỘI HĨA GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN TUYÊN HÓA TỈNH QUẢNG BÌNH
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học:
GS.TS ĐINH XUÂN KHOA

NGHỆ AN, 2017


i

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CƠNG TÁC XÃ HỘI HĨA
GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ .................................................................. 6
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ......................................................................... 6
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài ................................................................. 9
1.2.1. Trƣờng THCS.......................................................................................... 9


1.2.2. Xã hội hóa giáo dục............................................................................... 10
1.2.3. Quản lý .................................................................................................. 12
1.2.4. Giải pháp, giải pháp quản lý công tác XHHGD, giải pháp quản lý công tác
XHHGD THCS ............................................................................................... 14
1.3. Một số vấn đề về công tác XHHGD ở các trƣờng THCS ........................ 14
1.3.1. Mục tiêu quản lý công tác XHHGD THCS .......................................... 14
1.3.2. Nội dung quản lý công tác XHHGD ở các trƣờng trƣờng THCS......... 16
1.3.3. Đặc trƣng của XHHGD THCS ............................................................. 18
1.3.4. Nguyên tắc chỉ đạo thực hiện XHHGD THCS .................................... 18
1.3.5. Những yếu tố ảnh hƣởng đến công tác XHHGD ở các trƣờng THCS 22
1.3.6. Điều kiện đảm bảo thực hiện XHHGD THCS ...................................... 28
1.3.7. Vai trò, Ý nghĩa của XHHGD THCS ................................................... 29
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC XÃ HỘI HĨA GIÁO
DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN TUN HỐ, TỈNH QUẢNG BÌNH . 33
2.1 Khái qt tình hình kinh tế - xã hội của huyện Tun Hóa tỉnh Quảng Bình
......................................................................................................................... 33
2.1.1 Đặc điểm về điều kiện tự nhiên.............................................................. 33
2.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội ....................................................................... 34


ii

2.2. Khái quát tình hình phát triển sự nghiệp GD&ĐT huyện Tun Hố, tỉnh
Quảng Bình...................................................................................................... 35
2.3. Tình hình phát triển giáo dục THCS ở huyện Tun Hố tỉnh Quảng Bình 45
2.3.1. Quy mô phát triển và chất lƣợng giáo dục THCS ................................. 45
2.3.2. Đầu tƣ kinh phí xây dựng cơ sở vật chất .............................................. 48
2.4. Thực trạng công tác QLXHHGDTHCS ở huyện Tun Hố, tỉnh Quảng
Bình ................................................................................................................. 49
2.4.1. Chủ trƣơng của cấp ủy Đảng, chính quyền ........................................... 49

2.4.2. Quản lý cơng tác xã hội hố của ngành GD&ĐT ................................. 50
2.4.3. Đánh giá thực trạng nhận thức về xã hội hóa giáo dục trung học cơ sở
huyện Tuyên Hoá, tỉnh Quảng Bình ............................................................... 51
2.4.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc thực hiện các giải pháp quản lý công tác
xã hội hóa giáo dục ở các trƣờng trung học cơ sở .......................................... 63
2.5. Đánh giá thực trạng quản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở các trƣờng trung
học cơ sở huyện Tun Hố, tỉnh Quảng Bình ............................................... 65
2.5.1. Những thành tựu của cơng tác xã hội hóa giáo dục trung học cơ sở .... 65
2.5.2. Những hạn chế, tồn tại của cơng tác quản lý xã hội hóa giáo dục ở các
trƣờng trung học cơ sở huyện Tuyên Hoá, tỉnh Quảng Bình .......................... 68
CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CƠNG TÁC XÃ HỘI HĨA
GIÁO DỤC Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN TUN HỐ,
TỈNH QUẢNG BÌNH ..................................................................................... 72
3.1. Nguyên tắc đề xuất giải pháp ................................................................... 72
3.1.1. Nguyên tắc mục tiêu.............................................................................. 72
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực ti n ....................................................... 72
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ........................................................ 72
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .......................................................... 72


iii

3.2. Một số giải pháp quản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở các trƣờng trung
học cơ sở huyện Tun Hố, tỉnh Quảng Bình ............................................... 73
3.2.1. Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, nâng cao nhận thức về vai trò của
giáo dục và tầm quan trọng của xã hội hóa giáo dục ...................................... 73
3.2.2. Xây dựng cơ chế quản lý, phối hợp, huy động các lực lƣợng xã hội tham
gia quản lý cơng tác xã hội hóa giáo dục trung học cơ sở .............................. 78
3.2.3. Phát huy vai trò quản lý, nâng cao chất lƣợng giáo dục của nhà trƣờng
trung học cơ sở ................................................................................................ 83

3.2.4. Tăng cƣờng đổi mới cơng tác quản lý tài chính từ xã hội hóa giáo dục,
phát huy dân chủ hố trƣờng học .................................................................... 86
3.2.5. Phối hợp tốt ba môi trƣờng giáo dục: gia đình-nhà trƣờng-xã hội ........... 91
3.2.6. Tổ chức Đại hội Hội đồng giáo dục và tăng cƣờng vai trò của Hội đồng
giáo dục các cấp .............................................................................................. 97
3.2.7. Xây dựng và nhân rộng điển hình cơng tác xã hội hóa giáo dục, đẩy mạnh
công tác khuyến học, khuyến tài ................................................................... 102
3.2.8. Tăng cƣờng công tác chỉ đạo của Đảng, quản lý của Nhà nƣớc đối với
cơng tác xã hội hóa giáo dục trên địa bàn ..................................................... 104
3.3. Mối quan hệ giữa các giải pháp quản lý cơng tác xã hội hóa giáo dục ở các
trƣờng trung học cơ sở huyện Tuyên Hoá, tỉnh Quảng Bình ........................ 108
3.4. Thăm dị tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp quản lý cơng tác xã
hội hóa giáo dục ở các trƣờng trung học cơ sở huyện Tun Hố, tỉnh Quảng
Bình ............................................................................................................... 110
3.4.1. Kết quả thăm dị tính cấp thiết của giải pháp ...................................... 111
3.4.2. Kết quả thăm dị tính khả thi của giải pháp......................................... 112
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................... 116
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 119
PHỤ LỤC


iv

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1 Qui mô phát triển học sinh các cấp học từ năm 2012 đến năm 2017 . 37
Bảng 2.2. Mạng lƣới trƣờng lớp từ năm 2012 đến 2017 ................................ 37
Bảng 2.3 Công tác xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên ................................. 38
Bảng 2.4. Quy mô phát triển đội ngũ Cán bộ, giáo viên huyện Tuyên Hoá từ
năm học 2012-2013 đến năm học 2016-2017.............................. 38
Bảng 2.5. Số học sinh phổ thông lên lớp thẳng, lƣu ban và tốt nghiệp của huyện

Tuyên Hoá các năm qua ............................................................... 40
Bảng 2.6: Số học sinh THCS đạt học sinh giỏi cấp tỉnh ................................. 41
Bảng 2.7. Số học sinh phổ thơng bỏ học của huyện Tun Hố, tỉnh Quảng
Bình từ năm 2014 - 2017 ............................................................. 42
Bảng 2.8. Quy mô phát triển phòng thiết bị, thƣ viện, phòng thực hành, phịng
học bộ mơn từ năm 2012-2017 .................................................... 43
Bảng 2.9. Quy mơ lớp, học sinh, giáo viên THCS huyện Tun Hố năm học
2016-2017 .................................................................................... 45
Bảng 2.10. Số lƣợng và cơ cấu đội ngũ CBQL các trƣờng THCS huyện Tuyên
Hoá năm học 2016-2017 .............................................................. 46
Bảng 2.11. Quy mô phát triển đội ngũ giáo viên ............................................ 47
Bảng 2.12. Chất lƣợng giáo dục học sinh THCS huyện Tuyên Hoá trong 3 năm
học 2014-2017.............................................................................. 47
Bảng 2.13. Số liệu học sinh THCS bỏ học 3 năm học 2014-2017 ................. 47
Bảng 2.14. Kinh phí xây dựng cơ sở vật chất trƣờng học các năm qua ......... 48
Bảng 2.15. Nhận thức về tầm quan trọng của XHHGD THCS ...................... 52
Bảng 2.16: Mức độ nhận thức về vai trò của XHHGD ................................... 53
Bảng 2.17. Xác định chủ thể thực hiện XHHGD THCS ................................ 54
Bảng 2.18. Mục tiêu của XHHGD THCS ....................................................... 55


v

Bảng 2.19. Lợi ích của XHHGD THCS ......................................................... 57
Bảng 2.20: Mức độ tham gia thực hiện nội dung XHHGD huyện Tun Hố,
tỉnh Quảng Bình ........................................................................... 59
Bảng 2.21. Hiệu quả tham gia thực hiện nội dung XHHGD huyện Tuyên Hoá,
tỉnh Quảng Bình ........................................................................... 61
Bảng 2.22. Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc thực hiện các giải pháp quản lý
XHHGD ở các trƣờng THCS ....................................................... 63

Hình 3.1: Sơ đồ phối hợp gia đình - nhà trƣờng - xã hội ................................ 96
Bảng 3.1. Kết quả thăm dị tính cấp thiết của các giải pháp ......................... 111
Bảng 3.2: Kết quả thăm dị tính khả thi của các giải pháp ............................ 112
Biểu đồ 3.1. Tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp ....................... 113


1
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Giáo dục và Đào tạo ln giữ một vai trị rất quan trọng trong sự nghiệp
phát triển của mỗi quốc gia. Tất cả các quốc gia trên thế giới, nhất là các nƣớc
đang phát triển, đều phải nỗ lực tìm ra những chính sách phù hợp và hiệu quả
nhằm xây dựng nền giáo dục của mình để đáp ứng yêu cầu đổi mới của thời đại,
cũng nhƣ bắt kịp sự tiến bộ của các quốc gia khác trên thế giới.
Ở Việt Nam, giáo dục cũng cần phải có những bƣớc phát triển mới để
từng bƣớc bắt kịp nền giáo dục của các nƣớc tiên tiến trên thế giới. Đảng và Nhà
nƣớc ta rất quan tâm đến sự phát triển của giáo dục và đào tạo (GD&ĐT). Từ
Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ VII đến nay, Đảng ta xác định xã hội hóa
giáo dục (XHHGD) là tinh thần, là nội dung quan trọng nhất của cải cách giáo
dục, đảm bảo sự thành công của giáo dục, là một trong những nội dung quan
trọng nhất trong chiến lƣợc hoạch định tƣơng lai của đất nƣớc.
Điều 12 của Luật giáo dục năm 2005 đã nêu: “Phát triển giáo dục, xây
dựng xã hội học tập là sự nghiệp của Nhà nước và toàn dân. Nhà nước giữ vai
trò chủ đạo trong phát triển sự nghiệp giáo dục; thực hiện đa dạng hóa các loại
hình trường và các hình thức giáo dục; khuyến khích, huy động và tạo điều kiện
để tổ chức, cá nhân tham gia phát triển sự nghiệp giáo dục. Mọi tổ chức, gia
đình và cơng dân có trách nhiệm chăm lo sự nghiệp giáo dục, phối hợp với nhà
trường thực hiện mục tiêu giáo dục, xây dựng mơi trường giáo dục lành mạnh,
an tồn” [32, tr.15]
Huy động toàn dân vào sự nghiệp cách mạng là tƣ tƣởng chiến lƣợc của

Đảng đƣợc thể hiện xuyên suốt trong từng cuộc vận động quần chúng, từng
phong trào thi đua xây dựng và bảo vệ đất nƣớc. Sự nghiệp GD&ĐT con ngƣời
là sự nghiệp của toàn Đảng, toàn dân và cả xã hội cùng quan tâm thực hiện.


2
XHHGD là tinh thần, là nội dung quan trọng nhất của cải cách giáo dục, đảm
bảo sự thành công của cải cách giáo dục.
Nhƣ vậy, xã hội hóa là quá trình tham gia, phối hợp của tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức nghề nghiệp, tổ chức kinh tế,
đơn vị vũ trang nhân dân và công dân Việt Nam. XHHGD không chỉ là công
việc của ngành giáo dục mà là sự nghiệp của toàn dân, của mọi tổ chức kinh tế xã hội (KT - XH) dƣới sự lãnh đạo của Đảng và quản lý của Nhà nƣớc. XHHGD
nhằm thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục, xây dựng xã hội học tập, hình
thành thói quen học tập suốt đời trong từng ngƣời dù là trí thức hay lao động
chân tay, dù ngƣời tr hay ngƣời cao tuổi. Đồng thời khuyến khích và tạo điều
kiện cho mọi ngƣời dân, mọi tổ chức chính trị, kinh tế, văn hố - xã hội, phát
huy cao nhất trách nhiệm và năng lực của cá nhân, tổ chức đóng góp cho sự
nghiệp giáo dục. Huy động các tổ chức, gia đình, cá nhân tham gia vào q trình
xã hội hóa sự nghiệp giáo dục dƣới các hình thức rất phong phú, đa dạng với
mức độ từ thấp đến cao thông qua sự chia s thông tin, công khai, minh bạch,
bàn bạc, thảo luận và đóng góp ý kiến việc thực hiện các chính sách giáo dục.
Ra quyết định và triển khai thực hiện lập kế hoạch, kiểm tra, giám sát, điều
chỉnh, sửa đổi, giải quyết những vấn đề nảy sinh trong sự nghiệp giáo dục.
Trong những năm qua, ở các trƣờng Trung học cơ sở (THCS) huyện
Tun Hóa, tỉnh Quảng Bình dƣới sự lãnh chỉ đạo của các cấp ủy Đảng và chính
quyền địa phƣơng công tác XHHGD đã đƣợc tiến hành dƣới nhiều hình thức
phong phú, cùng với cuộc vận động xã hội đóng góp nhân lực, vật lực, tài lực,
huy động các nguồn đầu tƣ cho giáo dục. Thực hiện đa dạng hóa các loại hình
trƣờng lớp, gắn kết giáo dục nhà trƣờng với cộng đồng xã hội. Tuy nhiên, bên
cạnh những thành tích đã đạt đƣợc, việc thực hiện XHHGD vẫn cịn gặp nhiều

khó khăn, vƣớng mắc nhƣ: một số xã, cấp ủy, chính quyền địa phƣơng, đồn thể
và cha mẹ học sinh (CMHS) chƣa thật sự quan tâm đến học tập của con em


3
mình; chƣa nhận thức đƣợc vị trí, tầm quan trọng của giáo dục; Mặt trái của nền
kinh tế thị trƣờng, hội nhập kinh tế quốc tế đã làm ảnh hƣởng đến sự quan tâm
của gia đình, của các lực lƣợng xã hội (LLXH) đến tr em lứa tuổi học sinh
THCS; do hồn cảnh gia đình khó khăn một bộ phận học sinh phải bỏ học vào
đời kiếm sống; bộ sách giáo khoa hiện hành CMHS thật sự không dạy đƣợc cho
con em, học sinh chƣa thể tự học đƣợc; một bộ phận khơng nhỏ quan niệm cho
rằng nội dung chính của XHHGD là chỉ huy động kinh phí trong nhân dân hoặc
là để cho dân lo là chính, dẫn đến việc đầu tƣ cho giáo dục chƣa đúng mức. Mặt
khác, việc quản lý cơng tác XHHGD cịn thiếu giải pháp phù hợp, chƣa đạt hiệu
quả cao.
Nghiên cứu cơ sở lý luận về XHHGD và tìm ra giải pháp quản lý cơng tác
XHHGD đối với ngành giáo dục huyện Tun Hóa, tỉnh Quảng Bình nói chung
và đối với cơng tác XHHGD ở các trƣờng THCS trong huyện Tun Hóa, tỉnh
Quảng Bình nói riêng, khơng chỉ tìm kiếm những lời giải phù hợp với điều kiện
KT - XH, đáp ứng nhu cầu nhận thức mà cịn có ý nghĩa thực ti n quan trọng đó
là cung cấp cơ sở lý luận mang tính dự báo, định hƣớng sự phát triển cơng tác
XHHGD và tăng cƣờng giải pháp đẩy mạnh công tác XHHGD trong giai đoạn
hiện nay.
Với những lý do trên, tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Một số giải pháp quản
lý công tác xã hội hóa giáo dục Trung học cơ sở huyện Tun Hóa tỉnh
Quảng Bình”.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất các giải pháp quản lý công tác XHHGD nhằm nâng cao chất
lƣợng giáo dục ở các trƣờng THCS trên địa bàn huyện Tun Hóa, tỉnh Quảng
Bình.



4
3. Khách thể và phạm vi nghiên cứu
3.1 Khách thể: Quản lý công tác XHHGD ở các trƣờng THCS
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Giải pháp quản lý công tác XHHGD ở các
trƣờng THCS huyện Tun Hóa, tỉnh Quảng Bình.
3.3. Phạm vi nghiên cứu: Các trƣờng THCS huyện Tuyện Hóa, tỉnh
Quảng Bình (20 trƣờng).
4. Giả thuyết khoa học
Có thể đẩy mạnh cơng tác XHHGD ở các trƣờng THCS huyện Tun
Hóa, tỉnh Quảng Bình nếu áp dụng đồng bộ hệ thống các giải pháp do chúng tôi
đề xuất.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý công tác XHHGD ở các trường
THCS.
5.2. Nghiên cứu thực trạng quản lý cơng tác XHHGD ở các trường THCS
huyện Tun Hóa, tỉnh Quảng Bình..
5.3. Đề xuất một số giải pháp quản lý cơng tác XHHGD ở các trường
THCS huyện Tun Hóa, tỉnh Quảng Bình.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng phƣơng pháp: phân tích, tổng hợp, khái quát hóa những vấn đề lý
luận cơ bản của đề tài.
6.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Sử dụng các phƣơng pháp: điều tra, phỏng vấn, lấy ý kiến chuyên gia,
tổng kết kinh nghiệm quản lý giáo dục.
6.3. Phương pháp thống kê toán học
Xử lý những kết quả điều tra thực trạng quản lý công tác XHHGD ở các
trƣờng THCS huyện Tun Hóa, tỉnh Quảng Bình.



5
7. Đóng góp của luận văn
- Hệ thống hố lý luận về quản lý công tác XHHGD ở các trƣờng THCS.
- Làm rõ thực trạng quản lý công tác XHHGD ở các trƣờng THCS huyện
Tun Hóa, tỉnh Quảng Bình và chỉ ra đƣợc những ƣu điểm cũng nhƣ những tồn
tại cần khắc phục.
- Đề xuất đƣợc những giải pháp quản lý đảm bảo tính khoa học, phù hợp
với thực tế địa phƣơng, góp phần đẩy mạnh cơng tác XHHGD ở các trƣờng
THCS nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục của huyện Tun Hóa, tỉnh Quảng
Bình.
8. Cấu trúc luận văn
Ngồi phần mở đầu, mục lục, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn
gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý công tác XHHGD THCS.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý công tác XHHGD ở các trƣờng THCS
huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình.
Chƣơng 3: Một số giải pháp quản lý cơng tác XHHGD ở các trƣờng
THCS huyện Tun Hóa, tỉnh Quảng Bình.


6
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC
XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Vấn đề XHHGD đã đƣợc nghiên cứu cả về lý luận lẫn thực ti n khá sâu
rộng, lâu dài trong lịch sử nƣớc ta và các nƣớc trên thế giới. XHHGD đã đƣợc
nhiều quốc gia trên thế giới quan tâm và thực hiện từ nhiều thập kỷ qua, hoạt

động XHHGD luôn vận động và phát triển. XHHGD không chỉ là chủ trƣơng ở
các nƣớc kém phát triển mà ở những nƣớc phát triển cũng đã từng thực hiện
nhiều giải pháp đẩy mạnh XHHGD để phát triển sự nghiệp giáo dục, bởi vì
XHHGD là một hệ thống định hƣớng hoạt động của mọi ngƣời, mọi LLXH để
tiến tới xây dựng một xã hội học tập.
Ở Việt Nam, công tác XHHGD xuất phát từ tƣ tƣởng Hồ Chí Minh về
giáo dục, theo quan điểm của Hồ Chí Minh, sự nghiệp giáo dục là sự nghiệp của
toàn Đảng, của Nhà nƣớc và của Nhân dân. Ngƣời khẳng định: “Giáo dục là sự
nghiệp của quần chúng”; “Nhà nước và nhân dân cùng làm giáo dục”.
Ngay sau khi nƣớc nhà giành đƣợc độc lập, tại phiên họp đầu tiên của
Chính phủ lâm thời ngày 03/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đề ra 6 nhiệm vụ
cấp bách cần giải quyết, trong đó nhiệm vụ chống nạn mù chữ đƣợc xếp thứ hai
sau nhiệm vụ chống giặc đói. Ngày 08/9/1945, Chính phủ ban hành sắc lệnh
thành lập Nha Bình dân học vụ, quyết định thành lập cho nông dân và thợ
thuyền những lớp học bình dân buổi tối. Phong trào bình dân học vụ đã đƣợc xã
hội hóa sâu rộng, nhận đƣợc sự hƣởng ứng của tồn thể nhân dân.
Từ khi cơng cuộc đổi mới KT - XH năm 1986 đến nay, khái niệm
XHHGD đƣợc chính thức sử dụng và đƣa vào thực ti n nƣớc ta trong các văn
bản chính sách, chƣơng trình, dự án đầu tƣ phát triển KT - XH. Các nhà hoạch


7
định chính sách, các nhà quản lý và các hoạt động thực ti n mỗi khi nói đến xã
hội hóa xã hội là nói đến XHHGD. XHHGD trở thành một phƣơng châm lãnh
đạo quản lý. Đồng thời nhiều cơng trình nghiên cứu khoa học bắt đầu tập trung
vào phân tích thực ti n và xu hƣớng xã hội hóa những hoạt động. XHHGD là
một quan điểm cơ bản của Đảng và Nhà nƣớc ta để thực hiện sự nghiệp giáo
dục.
Nghị quyết Trung ƣơng 4 khóa VII của Đảng về GD&ĐT đã ghi “chăm
lo xây dựng sự nghiệp giáo dục theo phương châm nhà nước và nhân dân cùng

làm”. [15, tr.29]
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 2 Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng Cộng
sản Việt Nam khóa VIII đã nhấn mạnh: “Phát triển sự nghiệp giáo dục là sự
nghiệp của toàn xã hội, của Nhà nước và mỗi cộng đồng, của từng gia đình và
mỗi cơng dân. Tiếp tục đa dạng hóa các hình thức giáo dục và các loại hình
trường lớp phù hợp với địi hỏi của tình hình mới, với nhu cầu học tập của tuổi
trẻ và toàn xã hội” [16, Tr 30]
Nghị quyết Trung ƣơng 9 khóa IX Đảng ta khẳng định: “Đẩy mạnh xã hội
hóa sự nghiệp giáo dục, xây dựng xã hội học tập, coi giáo dục là sự nghiệp của
toàn dân, là giải pháp quan trọng để tiếp tục phát triển giáo dục”. [18, Tr 4647]
Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng đã chỉ rõ: “Thực hiện
XHHGD. Huy động nguồn lực vật chất và trí tuệ của xã hội tham gia chăm lo sự
nghiệp giáo dục. Phối hợp chặt chẽ giữa ngành giáo dục với các ban, ngành, tổ
chức chính trị - xã hội, xã hội nghề nghiệp…để mở mang giáo dục, tạo điều kiện
học tập cho mọi thành viên trong xã hội”. [19, Tr 58]
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI Đảng Cộng sản Việt Nam tiếp tục
khẳng định: “Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu. Đổi mới căn bản, toàn
diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa,


8
dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế quản lý giáo dục
(QLGD), phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý (CBQL) là khâu then
chốt. Tập trung nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo, coi trọng giáo dục đạo
đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành, khả năng lập nghiệp. Đổi
mới cơ chế tài chính giáo dục. Thực hiện kiểm định giáo dục, đào tạo ở tất cả
các bậc học. Xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, kết hợp chặt chẽ giữa
nhà trường với gia đình và xã hội” [20, Tr 130- 131].
Kết luận hội nghị lần thứ VI Ban chấp hành TW Đảng khoá XI, XII đã
nêu rõ nhiệm vụ của ngành giáo dục trong giai đoạn tới trong đề án " Đổi mới

căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu CNH-HĐH đất nước
trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập quốc tế"
Để thực hiện tốt chủ trƣơng XHHGD, Chính phủ ban hành Nghị quyết số
90/1997/NQ-CP, ngày 21/8/1997 về phƣơng hƣớng hoàn thiện chủ trƣơng về
XHHGD, y tế, văn hóa; Nghị định số 73/1999/NĐ-CP, ngày 19/8/1999 về chính
sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực Giáo dục, y
tế, văn hóa và thể dục thể thao
Các nhà nghiên cứu Nguy n Mậu Bành, Đào Huy Ngân, Thái Duy Tuyên
đã có rất nhiều sản phẩm đề cập đến những vấn đề lý luận và thực ti n cơng tác
XHHGD. Ngồi ra, cũng có nhiều tác giả đã quan tâm nghiên cứu về XHHGD
nhƣ nhóm tác giả Bùi Gia Thịnh, Võ Tấn Quang, Nguy n Thanh Bình trong
quyển “xã hội hóa giáo dục nhận thức và hành động”. Bên cạnh đó cịn có nhiều
đề tài, luận văn đã đề cập và nêu ra nhiều giải pháp thực hiện cơng tác XHHGD.
Ngồi các cơng trình nghiên cứu khoa học về cơng tác XHHGD trong những
năm gần đây, công tác này cũng đƣợc nhiều cán bộ QLGD nƣớc ta quan tâm.
Tóm lại, XHHGD là một truyền thống tốt đẹp vốn có từ ngàn xƣa của dân
tộc ta, trải qua đấu tranh và phát triển, truyền thống đó ln ln đƣợc bảo tồn
và nhân rộng. Dƣới sự lãnh đạo của Đảng, truyền thống đó đƣợc tiếp thu, phát


9
triển ở tầm cao mới. Từ quan điểm cơ bản cách mạng là sự nghiệp của quần
chúng, Đảng ta khẳng định: "giáo dục là sự nghiệp của toàn dân, toàn xã hội".
Sự nghiệp ấy đặt dƣới sự lãnh đạo của Đảng và quản lý của Nhà nƣớc. Nhà nƣớc
phải chăm lo tốt nhất cho sự nghiệp giáo dục, muốn vậy bên cạnh việc đầu tƣ cơ
sở vật chất mở mang trƣờng lớp, xác định mục tiêu phát triển, xây dựng chƣơng
trình, nội dung, phƣơng pháp giáo dục, chuẩn bị đội ngũ giáo viên, sách giáo
khoa. Nhà nƣớc còn phải huy động mọi nguồn lực, mọi tiềm năng của xã hội
tham gia vào sự nghiệp giáo dục. Toàn dân và toàn xã hội tự nguyện tham gia
xây dựng trƣờng lớp, tham gia chăm sóc và giáo dục tuổi tr với mọi khả năng

của mình và trƣớc nhất là ln ln nêu gƣơng tốt cho tuổi tr làm theo, tất cả
mọi việc làm của mọi công dân trong xã hội đều hƣớng tới xây dựng một môi
trƣờng giáo dục trong sáng, lành mạnh để thế hệ tr học tập và trƣởng thành.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Trường THCS
Điều 22 Luật Giáo dục 2005 nói rõ: "Giáo dục Trung học cơ sở được thực
hiện trong bốn năm học, có từ lớp 6 đến lớp 9. Học sinh vào học lớp 6 phải có
bằng Tốt nghiệp Tiểu học có tuổi là 11 tuổi" [21, Tr 16]. Đây là cấp học nối liền
bậc Tiểu học và bậc Trung học phổ thông. Học sinh ở lứa tuổi THCS với đặc
điểm tâm lý cơ bản là đang vƣơn lên làm ngƣời lớn. Đây là đặc điểm khiến cho
những ngƣời làm công tác giáo dục ở bậc THCS phải có những phẩm chất năng
lực riêng biệt. Trƣờng THCS gắn liền với địa bàn dân cƣ xã (thị trấn) và chịu sự
quản lý về mặt nhà nƣớc của chính quyền cùng cấp.
Quản lý trường THCS: Phải nhằm đạt mục tiêu của giáo dục THCS
quy định trong Luật giáo dục (2005) là: "Giáo dục THCS nhằm giúp học sinh
củng cố và phát triển kết quả của giáo dục tiểu học; có trình độ học vấn phổ
thơng ở trình độ cơ sở và những hiểu biết ban đầu về kỹ thuật và hƣớng nghiệp


10
để tiếp tục học trung học phổ thông, trung cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống
lao động".
Nội dung giáo dục THCS là: Giáo dục THCS phải củng cố, phát triển
những nội dung đã học ở tiểu học, đảm bảo cho học sinh những hiểu biết phổ
thông cơ bản về tiếng việt, toán, lịch sử dân tộc, kiến thức khác về khoa học xã
hội, khoa học tự nhiên, pháp luật, tin học, ngoại ngữ, có những hiểu biết tối
thiểu về kỹ thuật và hƣớng nghiệp.
Nhiệm vụ của giáo dục THCS là:
+ Thực hiện các hoạt động giáo dục theo mục tiêu, chƣơng trình, kế
hoạch giáo dục do Bộ GD&ĐT ban hành.

+ Tổ chức giáo dục lao động hƣớng nghiệp và chuẩn bị nghề cho học
sinh.
+ Tổ chức cho giáo viên và học sinh tham gia các hoạt động văn hoá, văn
nghệ, thể dục thể thao, phổ biến khoa học, bảo vệ môi trƣờng, tuyên
truyền pháp luật, vận động nhân dân xây dựng mơi trƣờng giáo dục lành
mạnh góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục. Thực hiện dạy chữ, dạy ngƣời, bồi
dƣỡng nhân tài cho đất nƣớc.
Phương pháp giáo dục ở trường THCS: Phải phát huy tính tích cực, tự
giác, chủ động sáng tạo của học sinh, phù hợp với đặc điểm của từng lớp học,
môn học, bồi dƣỡng phƣơng pháp tự học, khả năng làm việc theo nhóm; rèn
luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực ti n, tác động đến tình cảm, đem lại
niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh.
1.2.2. Xã hội hóa giáo dục
Khái niệm XHHGD đƣợc chính thức sử dụng và đƣa vào thực ti n nƣớc
ta sau khi công cuộc đổi mới KT - XH năm 1986.
Trong ngôn ngữ pháp luật “Xã hội hóa giáo dục” đƣợc gọi là “xã hội hóa
sự nghiệp giáo dục”


11
Nghị quyết 90/1997/NQ-CP, ngày 21/8/1997 đã xác định khái niệm
XHHGD nhƣ sau:
- XHHGD là vận động và tổ chức sự tham gia rộng rãi của nhân dân, của
toàn xã hội vào sự phát triển sự nghiệp giáo dục;
- XHHGD là xây dựng cộng đồng trách nhiệm của các tầng lớp nhân dân
và Đảng bộ, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, các cơ quan nhà nƣớc, các
đoàn thể quần chúng, các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp đóng tại địa phƣơng
và của từng ngƣời dân đối với việc tạo lập và cải thiện môi trƣờng KT - XH lành
mạnh thuận lợi cho hoạt động giáo dục;
- XHHGD là mở rộng các nguồn đầu tƣ, khai thác các tiềm năng về nhân

lực, vật lực và tài lực trong xã hội (kể cả từ nƣớc ngoài); phát huy và sử dụng có
hiệu quả các nguồn lực này;
- XHHGD khơng chỉ là công việc của ngành giáo dục mà là sự nghiệp của
toàn dân, của mọi tổ chức KT -XH dƣới sự lãnh đạo của Đảng và quản lý của
Nhà nƣớc.
GS.TS Phạm Minh Hạc cho rằng: “XHHGD là làm cho xã hội nhận rõ
trách nhiệm đối với giáo dục, giáo dục phục vụ đắc lực cho phát triển kinh tếxã hội, thực hiện việc kết hợp giáo dục trong nhà trường và ngoài nhà trường,
tạo điều kiện để giáo dục kết hợp với lao động, học đi đơi với hành; có quan hệ
hữu cơ với dân chủ hóa giáo dục”. [23, Tr 17 - 18]
Lê Quốc Hùng cho rằng: “XHHGD là chính sách huy động mọi nguồn lực
của nhân dân, của các tổ chức KT - XH tham gia vào sự nghiệp giáo dục, đầu tư
vào hoạt động giáo dục trên cơ sở phù hợp với khả năng tài chính và trình độ
chun mơn nhằm xây dựng xã hội học tập” [24, Tr 17].
Nhƣ vậy chúng ta có thể hiểu, xã hội hóa giáo dục là làm cho giáo dục
trở thành việc của toàn xã hội.


12
1.2.3. Quản lý
Có nhiều khái niệm khác nhau về quản lý:
Theo từ điển Tiếng Việt “Quản lý là trông coi và giữ gìn theo những yêu
cầu nhất định” [62, tr 800].
Theo Mary Parker Folle: "Quản lý là nghệ thuật khiến công việc được
thực hiện thông qua người khác".
Frederics William Taylor - Mỹ (1856 - 1915) cho rằng: “Quản lý là nghệ
thuật biết rõ ràng, chính xác cái gì cần phải làm và làm cái đó như thế nào,
bằng phương pháp tốt nhất, rẻ nhất” [26, tr 89].
Các Mác khẳng định: “Bất cứ lao động xã hội hay cộng đồng trực tiếp
nào được thực hiện ở quy mô tương đối lớn đều cần ở chừng mực nhất định đến
sự quản lý. Quản lý là xác lập sự tương hợp giữa các cơng việc cá nhân và hình

thành những chức năng chung, xuất hiện trong toàn bộ cơ chế sản xuất, khác
với sự vận động của bộ phận riêng lẻ của nó” [46, tr 199].
Có tác giả lại hiểu quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng
cách vận dụng và thực hiện một cách sáng tạo các chức năng kế hoạch hoá, tổ
chức, chỉ đạo, kiểm tra. Tác giả Nguy n Quốc Chí và Nguy n Thị Mỹ Lộc cho
rằng: “Quản lý là tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý
(người quản lý) đến khách thể quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức
nhằm làm cho tổ chức đó vận hành và đạt được mục đích của mình” [16, tr.6].
Theo tác giả Nguy n Minh Đạo: “Quản lý là sự tác động liên tục, có tổ
chức, có định hướng của chủ thể (người quản lý, người tổ chức quản lý) lên
khách thể (đối tượng quản lý) về các mặt chính trị, xã hội, văn hoá, kinh tế …
bằng một hệ thống các luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các phương pháp
và các biện pháp cụ thể, nhằm tạo ra môi trường và điều kiện cho sự phát triển
của đối tượng” [14, tr 97].


13
PGS.TS Thái Văn Thành: Quản lý là sự tác động có mục đích, có kế
hoạch của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm đạt được mục đích đã đề
ra [35, Tr 5]
Nhƣ vậy chúng ta có thể hiểu: Quản lý là tổ chức, điều khiển hoạt động
của một nhóm (hay nhiều nhóm xã hội) cùng nhau thực hiện những nhiệm vụ và
mục đích chung. Quản lý giữ vai trò rất quan trọng đối với mọi hoạt động của xã
hội.
1.2.3.1. Quản lý giáo dục
Vấn đề quản lý giáo dục cũng đƣợc nhiều học giả nghiên cứu và đƣa ra
những khái niệm nhƣ sau:
M.I.Khônđacôp định nghĩa: “Quản lý giáo dục là tập hợp các biện pháp,
(tổ chức cán bộ, giáo dục, kế hoạch hóa, tài chính …) nhằm đảm bảo sự vận
hành bình thường của các cơ quan trong hệ thống giáo dục, đảm bảo sự tiếp tục

phát triển và mở rộng hệ thống cả về số lượng cũng như chất lượng” [27, Tr 93]
PGS.TS Đặng Quốc Bảo cho rằng: Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quát
là hoạt động điều hành, phối hợp của các LLXH nhằm thúc đẩy công tác đào
tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu xã hội [1, Tr 4]
GS Nguy n Ngọc Quang khái niệm: “Quản lý giáo dục là sự tác động của
hệ thống quản lý giáo dục của Nhà nước từ Trung ương đến địa phương, đến
khách thể quản lý và hệ thống giáo dục quốc dân và sự nghiệp giáo dục của mỗi
địa phương nhằm đưa hoạt động giáo dục đến kết quả mong muốn” [30, Tr 35]
Từ những khái niệm trên, chúng ta có thể khái quát nhƣ sau: QLGD là hệ
thống những tác động có kế hoạch và hướng đích của chủ thể quản lý ở các cấp
khác nhau đến tất cả các khâu, các bộ phận của hệ thống nhằm đảm bảo cho
các cơ quan trong hệ thống giáo dục vận hành tối ưu, đảm bảo sự phát triển mở
rộng về cả mặt số lượng cũng như chất lượng để đạt mục tiêu giáo dục.


14
1.2.3.2. Quản lý công tác XHHGD THCS
Quản lý công tác XHHGD THCS là sự tác động có mục đích, có kế hoạch
của chủ thể quản lý đến các LLXH, các đối tƣợng quản lý, để thực hiện tốt các
mục đích của công tác XHHGD nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục.
1.2.4. Giải pháp, giải pháp quản lý công tác XHHGD, giải pháp quản lý
công tác XHHGD THCS
1.2.4.1. Giải pháp
Theo “Từ điển Tiếng Việt” do Hồng Phê chủ biên thì: “giải pháp là
phƣơng pháp giải quyết một vấn đề cụ thể nào đó” [28, Tr 373]
Theo cuốn “Từ điển Tiếng Việt tƣờng giải và liên tƣởng” của tác giả
Nguy n Văn Đạm: “Giải pháp là cách làm, cách hành động đối phó để đi đến
một mục đích nhất định ” [ 37, Tr 273]
Nhƣ vậy, nghĩa chung nhất: giải pháp là cách làm, cách thực hiện một
cơng việc nào đó nhằm đạt được mục đích đề ra.

1.2.4.2. Giải pháp quản lý công tác XHHGD
Giải pháp quản lý công tác XHHGD là hệ thống các cách thức tác động
toàn thể xã hội tham gia có hiệu quả vào sự nghiệp giáo dục nhằm góp phần
nâng cao chất lƣợng giáo dục.
1.2.4.3. Giải pháp quản lý công tác XHHGD THCS
Giải pháp quản lý công tác XHHGD THCS là cách làm, cách thực hiện
của chủ thể quản lý lên các nội dung quản lý công tác XHHGD THCS nhằm góp
phần nâng cao chất lƣợng giáo dục.
1.3. Một số vấn đề về công tác XHHGD ở các trƣờng THCS
1.3.1. Mục tiêu quản lý công tác XHHGD THCS
XHHGD là một tƣ tƣởng chiến lƣợc của Đảng, đây là một con đƣờng,
một biện pháp kiên quyết để xây dựng hệ thống giáo dục lành mạnh, coi đó là


15
quốc sách hàng đầu để phát huy nhân tố con ngƣời, là động lực trực tiếp của sự
phát triển. Mục tiêu cơ bản và xuyên suốt của XHHGD đƣợc khẳng định tại văn
kiện đại hội đảng từ nhiệm kỳ thứ VII đến nay. Mục tiêu đó đƣợc thể hiện trên
những vấn đề cơ bản sau:
Thứ nhất, là làm cho xã hội nhận thức đúng đắn vị trí, vai trị của
GD&ĐT trong quá trình xây dựng và phát triển đất nƣớc nói chung, cũng nhƣ
trong phát triển KT - XH của địa phƣơng, mỗi gia đình và tồn cộng đồng.
Thống nhất nhận thức của các cấp, các ngành, các tổ chức Đảng, chính quyền,
đồn thể, các tổ chức KT - XH, mọi cá nhân, cộng đồng về vị trí, vai trị quan
trọng của XHHGD trong sự phát triển đất nƣớc, xác định rõ trách nhiệm trong
việc thực hiện nghĩa vụ học tập và đóng góp sức ngƣời, sức của để phát triển sự
nghiệp giáo dục. Trên cơ sở đó hình thành hệ tƣ tƣởng xã hội về GD&ĐT theo
quan điểm, đƣờng lối của Đảng, coi “Giáo dục là quốc sách hàng đầu, đầu tư
cho giáo dục là đầu tư cho phát triển”.
Thứ hai, là huy động sự tham gia của toàn xã hội vào phát triển sự nghiệp

giáo dục, xây dựng môi trƣờng giáo dục lành mạnh, làm cho mọi ngƣời, mọi tổ
chức đều đƣợc đóng góp để phát triển giáo dục cũng nhƣ đƣợc hƣởng thụ những
thành quả của giáo dục ngày càng cao. Làm cho giáo dục khơng cịn bó hẹp
trong thế đơn độc của nhà trƣờng mà có sự cộng đồng trách nhiệm của toàn xã
hội, đặc biệt trong giáo dục đạo đức và rèn luyện ý thức công dân cho học sinh.
Mặt khác XHHGD cũng nhằm thực hiện có hiệu quả cuộc vận động dân chủ hố
trong GD&ĐT, tạo điều kiện để mọi ngƣời trong xã hội tham gia quản lý công
tác giáo dục của nhà trƣờng.
Thứ ba, là tổ chức, phối hợp và quản lý tốt các loại hình giáo dục chính
qui, khơng chính qui, cơng lập, ngồi cơng lập nhằm thực hiện phƣơng châm
giáo dục cho mọi ngƣời trên cơ sở khai thác và phát huy tối đa các điều kiện và
khả năng đáp ứng của xã hội cho giáo dục. Vận động mọi thành viên trong cộng


16
đồng, không phân biệt thành phần, lứa tuổi, vùng miền… tham gia học tập nhằm
đáp ứng yêu cầu: học để biết, học để làm, học để cùng chung sống, để xây dựng
sự phồn vinh của quốc gia, dân tộc.
Thứ tư, là XHHGD đồng thời là chủ trƣơng và giải pháp nhằm thực hiện
có hiệu quả cuộc vận động dân chủ hóa trong GD&ĐT. Khi mà giáo dục khơng
cịn bó hẹp trong giới hạn trách nhiệm của nhà trƣờng, vai trò của các cấp uỷ
Đảng, chính quyền, đồn thể và các tổ chức quần chúng khác có ảnh hƣởng nhất
định đối với giáo dục. Chính vì vậy, chúng tơi cho rằng, sự tham gia quản lý của
các tổ chức đoàn thể quần chúng, các LLXH sẽ tạo điều kiện thuận lợi để đẩy
mạnh khơng khí dân chủ trong giáo dục, từ đó tạo thêm động lực để nâng cao
chất lƣợng giáo dục nói chung, giáo dục trong nhà trƣờng nói riêng.
1.3.2. Nội dung quản lý công tác XHHGD ở các trường trường THCS
Quản lý XHHGD là một bộ phận của QLGD, quản lý xã hội. Cũng nhƣ
cơng tác QLGD nói chung, việc quản lý con ngƣời cũng là trọng tâm của
QLGD. Trình độ, năng lực của ngƣời cán bộ QLGD trƣớc hết thể hiện ở khả

năng làm việc với những con ngƣời, biết đánh giá, bồi dƣỡng và phát huy những
khả năng của mỗi con ngƣời, động viên mọi ngƣời làm việc tự giác, tích cực, với
tinh thần trách nhiệm cao.
Điều 12 của Luật Giáo dục năm 2005 “Phát triển giáo dục, xây dựng xã
hội học tập là sự nghiệp của Nhà nước và tồn dân. Nhà nước giữ vai trị chủ
đạo trong phát triển sự nghiệp giáo dục; thực hiện đa dạng hóa các loại hình
trường và các hình thức giáo dục; khuyến khích, huy động và tạo điều kiện để tổ
chức, cá nhân tham gia phát triển sự nghiệp giáo dục. Mọi tổ chức, gia đình và
cơng dân có trách nhiệm chăm lo sự nghiệp giáo dục, phối hợp với nhà trường
thực hiện mục tiêu giáo dục, xây dựng mơi trường giáo dục lành mạnh, an tồn”
[32, tr 15]
Với tinh thần đó, nội dung quản lý Nhà nƣớc trong XHHGD là:


17
- Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chủ trƣơng, kế hoạch XHHGD.
- Qui định nghĩa vụ, trách nhiệm, quyền hạn của các ngành các cấp, các tổ
chức KT - XH, cá nhân tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào quá trình giáo dục.
- Ủy ban nhân dân các cấp chỉ đạo, phối hợp kiểm tra, giám sát các lực
lƣợng giáo dục tham gia làm giáo dục.
- Nhà nƣớc thống nhất quản lý và tăng cƣờng quyền tự chủ, tự chịu trách
nhiệm của các cơ sở giáo dục. Quản lý việc thực hiện qui chế dân chủ, phát huy
quyền làm chủ của nhân dân trong công tác XHHGD, nhằm biến hệ thống giáo
dục và trƣờng học nhƣ một thiết chế hành chính thành một thiết chế giáo dục
hồn tồn của dân, do dân và vì dân.
- Quản lý sự phối hợp, XHHGD tham gia vào các hoạt động giáo dục tr
em lứa tuổi học sinh THCS trên các địa bàn dân cƣ. Việc xây dựng môi trƣờng
tốt nhất cho giáo dục THCS, mơi trƣờng đó gồm: Gia đình - Nhà trƣờng - Xã
hội kết hợp hài hòa sẽ là tác động tốt nhất làm cho tr em đƣợc quan tâm giáo
dục ở mọi nơi, mọi lúc. Tạo điều kiện cho các cấp chính quyền, các cơ sở giáo

dục, các tổ chức chính trị - xã hội đƣợc tham gia hoạch định chính sách.
- Quản lý nguồn đầu tƣ từ ngân sách nhà nƣớc và các nguồn kinh phí
khác, quản lý việc huy động toàn xã hội tham gia thực hiện mục tiêu, nội dung
giáo dục THCS đúng pháp luật. Việc huy động toàn xã hội đầu tƣ các nguồn lực
cho giáo dục THCS nhất là tài lực, không để tình trạng lạm thu xảy ra. Tăng
cƣờng chỉ đạo thực hiện các chính sách và trợ giúp ngƣời nghèo trên cơ sở đổi
mới chế độ mi n, giảm học phí theo hƣớng công khai, hợp lý và cấp trực tiếp tới
đối tƣợng thụ hƣởng.
- Chỉ đạo tổ chức thực hiện việc phân cấp quản lý đầy đủ, tạo quyền tự
chủ, năng động của các trƣờng THCS.
- Chỉ đạo thực hiện tốt công tác phổ cập giáo dục THCS, tiến tới phổ cập
tự nhiên.


18
1.3.3. Đặc trưng của XHHGD THCS
Giáo dục THCS là cấp học trung gian trong giáo dục phổ thông của hệ
thống giáo dục quốc dân, là sự nối tiếp việc hình thành và phát triển thể chất,
tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ từ bậc tiểu học. Các trƣờng THCS là hệ thống các
trƣờng lớp trực thuộc UBND xã, phƣờng do phòng GD&ĐT các huyện, thành
phố trực tiếp quản lý. Cho nên sự tồn tại và phát triển phụ thuộc rất nhiều vào sự
quan tâm của cấp ủy đảng, chính quyền địa phƣơng và nhận thức của nhân dân,
việc chăm lo và phát triển giáo dục THCS là trách nhiệm cao cả của các cấp
chính quyền, mọi tổ chức chính trị - xã hội, mọi gia đình và tồn xã hội dƣới sự
lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nƣớc.
Chính vì vậy, để thực hiện có hiệu quả XHHGD THCS cần quán triệt các
vấn đề sau:
+ Cộng đồng hóa trách nhiệm.
+ Đa dạng hóa các loại hình giáo dục THCS.
+ Đa phƣơng hóa thu hút các nguồn lực cho giáo dục THCS.

+ Thể chế hóa các qui định, chế tài đối với nghĩa vụ, trách nhiệm đối với
các LLXH đối với việc tham gia vào giáo dục THCS.
+ Huy động nhiều LLXH tham gia vào việc chăm sóc, giáo dục học sinh
lứa tuổi THCS, để đảm bảo cho các em có đƣợc sự đầu tƣ thỏa đáng.
1.3.4. Nguyên tắc chỉ đạo thực hiện XHHGD THCS
Trong quá trình chỉ đạo thực hiện XHHGD THCS cần thực hiện tốt các
nguyên tắc sau:
Nguyên tắc 1. Lợi ích của chủ thể tham gia vào quá trình XHHGD
Mỗi hoạt động hợp tác, phối hợp đều phải xuất phát từ nhu cầu và lợi ích
của nhà trƣờng, gia đình và cộng đồng, mỗi bên tham gia đều cần tìm thấy lợi
ích chung của cá nhân, tập thể cũng nhƣ của cả dân tộc. Đó chính là động lực lôi


19
cuốn, thu hút các LLXH, các tổ chức chính trị - xã hội và cá nhân tham gia phối
hợp tổ chức thực hiện với các hình thức và mức độ khác nhau.
Xét về mặt tâm lý, các tổ chức xã hội, mỗi ngƣời dân, mỗi gia đình với
những hồn cảnh, điều kiện và ƣớc vọng khác nhau đều có những nhu cầu riêng
về lợi ích. Cho nên THCS phải quan tâm đầu tiên và ƣu tiên việc thỏa mãn nhu
cầu của các bậc cha mẹ của gia đình để đảm bảo con em mình đƣợc dạy dỗ trong
một mơi trƣờng giáo dục an toàn để phát triển toàn diện về thể chất, trí tuệ, tình
cảm và thẩm mỹ.
Các nhà trƣờng cũng thấy đƣợc lợi ích thiết thực từ cơng tác XHHGD sẽ
đào tạo ra những cơng dân tốt, có ích phục vụ cho những mục tiêu phát triển KT
- XH của địa phƣơng và đất nƣớc.
Các ban ngành, đoàn thể, các tổ chức chính trị - xã hội, các doanh nghiệp
và các tổ chức kinh tế phải coi sự tham gia sự phát triển giáo dục THCS là nghĩa
vụ và trách nhiệm trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ chính trị của mình.
Lợi ích từ cơng tác tham gia XHHGD mang lại là lợi ích chung, mang tính chiến
lƣợc lâu dài góp phần ổn định chính trị, phát triển KT - XH.

Nguyên tắc 2. Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của các lực lƣợng tham
gia vào quá trình XHHGD
Nhà trƣờng cũng nhƣ các LLXH, các tổ chức chính trị, các đồn thể quần
chúng... đều có những chức năng và trách nhiệm riêng. Để khai thác, phát huy,
khuyến khích họ tham gia vào một hoạt động nào đó thì phải biết chức năng,
nhiệm vụ của tổ chức đó để phối hợp thực hiện nhằm mang lại hiệu quả cao
nhất. Cụ thể nhƣ: đối với cấp ủy và chính quyền địa phƣơng thì nội dung huy
động phải đƣa ra các chủ trƣơng, chính sách vào trong các Nghị quyết, ban hành
các văn bản chỉ đạo tổ chức thực hiện; đối với các tổ chức và gia đình trong quá
trình XHHGD tùy theo chức năng, nhiệm vụ, điều kiện của mình mà phối hợp
với ngành GD&ĐT tổ chức việc giáo dục, xây dựng và bảo vệ môi trƣờng giáo


×