Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

{TIỂU LUẬN HAY} PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA UNILEVER (CHẤT LƯỢNG SINH VIÊN NGOẠI THƯƠNG)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 76 trang )

lOMoAR cPSD| 9278661

PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH Doanh CỦA CƠNG TY
Unilever
Business (Trường Đại học Ngoại thương)

/> />


lOMoAR cPSD| 9278661

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG - CƠ SỞ II TẠI TP. HỒ CHÍ MINH
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
LỚP:
HỌC PHẦN:
GIẢNG VIÊN:
BÀI TIỂU LUẬN GIỮA KÌ

PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA
CÔNG TY UNILEVER VIỆT NAM
Các thành viên trong nhóm:

TP.HCM, tháng 2 năm 2019


lOMoAR cPSD| 9278661

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG - CƠ SỞ II TẠI TP. HỒ CHÍ MINH
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
LỚP:
HỌC PHẦN:


GIẢNG VIÊN:
BÀI TIỂU LUẬN GIỮA KÌ

PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA
CÔNG TY UNILEVER VIỆT NAM
Các thành viên trong nhóm:

TP.HCM, tháng 2 năm 2019


lOMoAR cPSD| 9278661

MỤC LỤC
A.

DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM ............................................................... 1
B. BẢNG ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA THÀNH VIÊN NHÓM ........................ 2
C. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN BÀI TIỂU LUẬN........................................................ 3
D. BÀI THU HOẠCH .................................................................................................... 7
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 7
I. Giới thiệu sơ bộ về cơng ty Unilever ...................................................................... 8
1.1 Tập đồn Unilever .............................................................................................. 8
1.1.1 Lịch sử hình thành....................................................................................... 8
1.1.2 Kế hoạch kinh doanh bền vững ................................................................... 9
1.1.3 Các ưu tiên và nguyên tắc ........................................................................... 9
1.1.4 Trọng tâm chiến lược (chiến lược chung cho Unilever của tất cả quốc gia
bao gồm Việt Nam)............................................................................................... 9
1.1.5 Thông tin và các số liệu kinh doanh ......................................................... 10
1.2. Unilever Việt Nam ........................................................................................... 10
1.2.1 Mục đích.................................................................................................... 11

1.2.2 Giá trị và nguyên tắc................................................................................. 11
1.2.2.1 Giá trị ................................................................................................. 11
1.2.2.2 Nguyên tắc ......................................................................................... 11
1.2.3 Một số thành tựu đạt được ........................................................................ 12
II. Phân tích mơi trường kinh doanh của cơng ty .................................................. 14
2.1 Mơi trường bên ngồi ...................................................................................... 14
2.1.1. Tự nhiên ................................................................................................... 14
2.1.2 Kinh tế ....................................................................................................... 14
i
2.1.3 Chính trị pháp luật .................................................................................... 16
2.1.4 Văn hoá xã hội .......................................................................................... 16


lOMoAR cPSD| 9278661

2.1.5 Cơng nghệ ................................................................................................. 18
2.1.6 Tồn cầu hố ............................................................................................. 18
2.2 Môi trường ngành ............................................................................................ 19
2.2.1 Khách hàng ............................................................................................... 19
2.2.2 Các đối thủ cạnh tranh hiện tại ................................................................ 19
2.2.3 Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn ....................................................................... 22
2.2.4 Nhà cung cấp ............................................................................................ 24
2.2.5 Sản phẩm thay thế ..................................................................................... 25
2.3 Nội bộ doanh nghiệp ........................................................................................ 25
2.3.1 Các hoạt động chính ................................................................................. 25
2.3.1.1 Sản xuất .............................................................................................. 25
2.3.1.2 Chuỗi cung ứng .................................................................................. 26
2.3.1.3 Marketing và bán hàng ....................................................................... 26
2.3.1.4 Dịch vụ .................................................................................................. 27
2.3.2 Các hoạt động hỗ trợ ................................................................................ 28

2.3.2.1. Cơ sở hạ tầng..................................................................................... 28
2.3.2.2 Quản trị nguồn nhân lực .................................................................... 28
2.3.2.3 Nghiên cứu và phát triển .................................................................... 30
2.3.2.4 Hoạt động mua sắm............................................................................ 31
2.4 Mơ hình phân tích tổng hợp ............................................................................ 32
2.4.1 Ma trận SWOT .......................................................................................... 32
ii
2.4.2 Các kết hợp trong ma trận SWOT ............................................................. 33
III. PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC CỦA CƠNG TY UNILEVER VIỆT NAM.... 35
3.1 Chiến lược cấp công ty ..................................................................................... 36
3.1.1 Chiến lược phát triển bền vững ................................................................ 36


lOMoAR cPSD| 9278661

3.1.2 Chiến lược tăng trưởng tập trung ............................................................. 39
3.1.2.1 Thâm nhập thị trường (Market Penetration) ...................................... 39
3.1.2.2 Phát triển thị trường (Market Development) ..................................... 41
3.1.2.3 Phát triển sản phẩm (Product Development) ..................................... 41
3.1.2.4 Chiến lược đa nhãn hiệu .................................................................... 42
3.1.3 Chiến lược cấp chức năng ........................................................................ 44
3.2 Chiến lược cạnh tranh ..................................................................................... 47
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 67

iii


lOMoAR cPSD| 9278661

MỤC LỤC ẢNH

Hình 1: Tốc độ tăng trưởng GDP giai đoạn 2007-2018 (Nguồn: Tổng cục thống kê) . 15
Hình 2: Tăng trưởng kinh tế Việt Nam so với một số nước trong khu vực năm 2018
(Nguồn: Tổng cục thống kê) ........................................................................................... 15
Hình 3: Thị phần và tốc độ tăng trưởng của doanh nghiệp Việt Nam (Nguồn: Nielsen,
2017) .............................................................................................................................. 23
Hình 4: Tốc độ tăng trưởng 6 ngành hàng FMCG (Nguồn: Nielsen, 2017) ................. 24
Hình 5: Báo cáo và tài khoản thường niên của Unilever năm 2017 (Nguồn: Unilever
Việt Nam, 2017) ............................................................................................................. 29
Hình 6: Báo cáo tài chính 2017 (Nguồn: Unilever Việt Nam, 2017) ............................ 31

iv


lOMoAR cPSD| 9278661

A. DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM

1/68


lOMoAR cPSD| 9278661

B. BẢNG ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA THÀNH VIÊN NHĨM
STT

Họ và tên

MSSV

2/68


Đánh giá

Đánh giá

của nhóm

của giảng

trưởng

viên

Ký tên


lOMoAR cPSD| 9278661

C. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN BÀI TIỂU LUẬN
Buổi họp

Người phụ

Thời gian

Thời gian

ngày

trách công


bắt đầu

kết thúc

việc

3/68

Công việc chi tiết


lOMoAR cPSD| 9278661

4/68


lOMoAR cPSD| 9278661

5/68


lOMoAR cPSD| 9278661

6/68


lOMoAR cPSD| 9278661

D. BÀI THU HOẠCH

LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, sức cạnh tranh giữa hàng hoá Việt Nam và hàng hố
nước ngồi diễn ra hết sức quyết liệt, đặc biệt là các sản phẩm có xuất xứ từ các cơng ty
đa quốc gia hiện đang có mặt và thống lĩnh trên thị trường Việt Nam. Unilever Việt Nam
cũng là một trong số những đại gia lớn trên thị trường hàng tiêu dùng, hằng năm đã cung
cấp một lượng lớn các mặt hàng thiết yếu cho sinh hoạt hằng ngày của người tiêu dùng
Việt Nam như: kem đánh răng P/S, dầu gội đầu Sunsilk, bột giặt Omo, Clear…
Tuy nhiên, trong bối cảnh các công ty liên tục phải hoạt động trong môi trường
cạnh tranh khốc liệt. Các đối thủ cạnh tranh thường liên tục đưa ra các chính sách nhằm
thu hút khách hàng về phía mình, các sản phẩm ngày càng trở lên đa dạng hơn, người
tiêu dùng đứng trước rất nhiều sự lựa chọn khác nhau về chủng loại và nhãn hiệu hàng
hoá. Đồng thời nhu cầu của khách hàng cũng ngày càng phong phú hơn. Yêu cầu đặt ra
là sản phẩm của các công ty phải thoả mãn tối đa nhu cầu và lợi ích của khách hàng. Câu
hỏi đặt ra là các công ty phải làm gì để tồn tại và chiếm lĩnh ưu thế trong môi trường
cạnh tranh hay gắt hiện nay. Nếu muốn thành cơng thì doanh nghiệp khơng thể làm việc
theo cảm hứng và thờ ơ trước nhu cầu của khách hàng cũng như đối thủ cạnh tranh, mà
phải xây dựng một chiến lược cạnh tranh chiếm lĩnh thị phần phù hợp với từng giai đoạn
phát triển. Vì vậy, các cơng ty cần định rõ những điểm mạnh, điểm yếu của mình nhằm
xác định vị thế cạnh tranh, sẵn sàng tìm ra những kẽ hở của đối thủ cạnh tranh để tấn
cơng. Đó chính là các cơng việc để thiết lập kế hoạch chiến lược cạnh tranh trên thị
trường của các công ty.
Với mong muốn tìm hiểu sâu hơn về chiến lược cạnh tranh thị phần và vận dụng
lý thuyết trên vào thực tiễn qua Cơng ty Unilever tại Việt Nam, nhóm em đã quyết định
chọn đề tài: "Phân tích chiến lược kinh doanh của Công ty Unilever Việt Nam".

7/68


lOMoAR cPSD| 9278661


I. Giới thiệu sơ bộ về công ty Unilever
1.1 Tập đoàn Unilever
Unilever là tập đoàn toàn cầu của Anh và Hà Lan. Hiện nay, CEO của công ty là
Alan Jope (được bổ nhiệm vào tháng 1 năm 2019).
Các sản phẩm trong phạm vi hơn 400 thương hiệu phục vụ cuộc sống của mọi
người trên toàn thế giới. Bảy trong số mười hộ gia đình trên khắp thế giới có ít nhất một
sản phẩm của Unilever và hàng loạt các nhãn hiệu gia dụng hàng đầu thế giới bao gồm
Lipton, Knorr, Dove, Axe, Hellmann và Omo. Các thương hiệu địa phương đáng tin cậy
được thiết kế để đáp ứng nhu cầu cụ thể của người tiêu dùng tại thị trường quê nhà của
họ bao gồm Pureit và Suave.
1.1.1 Lịch sử hình thành
Các giai đoạn trong quá trình hình thành và phát triển của Unilever:
- 1885 - 1899: Đổi mới sản xuất, phong cách thế kỷ 19;
- 1900 - 1909: Trọng tâm mới, tập trung vào nguyên liệu thô;
- 1910 - 1919: Một thập niên thay đổi;
- 1920 - 1929: Unilever được thành lập;
- 1930 - 1939: Vượt qua khó khăn;
- 1940 - 1949: Tập trung vào nhu cầu địa phương;
- 1950 - 1959: Sự bùng nổ tiêu dùng hậu chiến;
- 1960 - 1969: Thời kỳ tăng trưởng;
- 1970 - 1979: Đa dạng hóa trong một mơi trường khắc nghiệt;
- 1980 - 1989: Tập trung vào hoạt động cốt lõi;
- 1990 - 1999: Tái cơ cấu và hợp nhất;
- 2000 - 2009: Lập ra những con đường mới;
- 2010 - đến nay: Phát triển bền vững.

8/68


lOMoAR cPSD| 9278661


1.1.2 Kế hoạch kinh doanh bền vững
Unilever Sustainable Living Plan (USLP) là trung tâm của mơ hình kinh doanh. Nó
chỉ ra cách để doanh nghiệp phát triển kinh doanh, đồng thời ảnh hưởng xấu đến môi
trường và tăng tác động xã hội tích cực
USLP có ba mục tiêu lớn:
- Giúp hơn một tỷ người để cải thiện sức khỏe và phúc lợi của họ;
- Giảm một nửa dấu chân môi trường của các sản phẩm;
- Nguồn 100% nguyên liệu nông nghiệp bền vững và nâng cao đời sống của người
dân trong chuỗi giá trị.
1.1.3 Các ưu tiên và nguyên tắc
- Một tương lai tốt đẹp hơn cho trẻ em;
- Một tương lai khỏe mạnh;
- Một tương lai tự tin hơn;
- Một tương lai tốt đẹp hơn cho hành tinh;
- Một tương lai tốt hơn cho nông nghiệp và nông dân.
1.1.4 Trọng tâm chiến lược (chiến lược chung cho Unilever của tất cả quốc gia bao
gồm Việt Nam)
- Tầm nhìn
+ Phát triển kinh doanh;
+ Bán hàng;
+ Ký quỹ;
+ Hiệu quả vốn.
- Cải thiện sức khỏe và hạnh phúc
+ Dinh dưỡng;
+ Sức khỏe và vệ sinh.
- Nâng cao sinh kế
+ Công bằng tại nơi làm việc;
+ Cơ hội cho phụ nữ;
9/68



lOMoAR cPSD| 9278661

+ Kinh doanh hòa nhập.
- Giảm ảnh hưởng mơi trường
+ Hiệu ứng nhà kính;
+ Nước;
+ Chất thải;
+ Tìm nguồn cung ứng bền vững.
1.1.5 Thông tin và các số liệu kinh doanh
- Doanh thu 53,7 tỷ Euro trong năm 2017;
- 58% kinh doanh là ở các thị trường mới nổi;
- 12 thương hiệu có doanh số hơn 1 tỷ Euro mỗi năm;
- 161.000 người làm việc cho Unilever;
- 47% quản lý là phụ nữ;
- Trong năm 2017, duy trì chất thải không nguy hại bằng 0 đến bãi rác
- Nhà tuyển dụng tốt nghiệp số 1 nhóm hàng tiêu dùng nhanh (FMCG) được lựa
chọn tại 44 trong số 52 quốc gia đã tuyển dụng;
- Trong năm 2016, các thương hiệu Sống bền vững đã tăng nhanh hơn 50% so với
phần còn lại của doanh nghiệp.
1.2. Unilever Việt Nam
Unilever Việt Nam thực chất là tập hợp của ba công ty riêng biệt: Liên doanh Lever
Việt Nam có trụ sở tại Hà Nội, Elida P/S tại Thành phố Hồ Chí Minh và Công ty Best
Food cũng đặt tại thành phố Hồ Chí Minh.
Bắt đầu hoạt động kinh doanh tại Việt Nam vào năm 1995, Unilever đã đầu tư hơn
300 triệu USD với một nhà máy sản xuất hiện đại tại thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh
Bắc Ninh.
Ngày nay, rất nhiều các nhãn hàng như OMO, P/S, Clear, Pond's, Knorr, Lifebuoy,
Sunsilk, VIM, Lipton, Sunlight, VISO, Rexona ... đã trở thành những cái tên quen thuộc

với các hộ gia đình Việt Nam. Theo ước tính, mỗi ngày có khoảng 35 triệu sản phẩm của

10/68


lOMoAR cPSD| 9278661

Unilever được sử dụng bởi người tiêu dùng trên tồn quốc, chính điều này giúp cải thiện
điều kiện sống, sức khỏe và điều kiện vệ sinh cho mọi người dân Việt Nam.
Thương hiệu và ngành hàng
Công ty này sở hữu nhiều công ty sản xuất hàng tiêu dùng, thực phẩm, sản phẩm
giặt tẩy, mỹ phẩm của thế giới. Unilever sử dụng khoảng 180.000 nhân cơng và có doanh
số gần 40 tỷ Euro hay hơn 62 tỷ Euro năm 2005.
Hiện nay Unilever đang kinh doanh 3 dòng sản phẩm chính là:
+ Dịng thực phẩm dùng cho chế biến và ăn uống;
+ Dịng sản phẩm vệ sinh và chăm sóc cá nhân;
+ Dòng sản phẩm giặt tẩy cho quần áo và đồ dùng trong nhà.
Với 3 dòng sản phẩm hiện nay Unilever đang sở hữu hơn 400 nhãn hiệu, trong đó
có rất nhiều nhãn hiệu nổi tiếng nhất có thể kể đến OMO, Surf, Lux, Dove, Knorr,
Comfort, Vaseline, Hazeline, Ponds, P/S, Signal, Close Up, AXE, Rexona, Vim, Cif
(Jif), Sunsilk, Sunlight…
1.2.1 Mục đích
Đối với Unilever, để thành cơng thì phải tn thủ Mục đích Kinh doanh về "các
tiêu chuẩn cao nhất về ứng xử kinh doanh đối với tất cả mọi người mà chúng tơi có giao
dịch, các cộng đồng có ảnh hưởng, và mơi trường mà Unilever có tác động".
1.2.2 Giá trị và nguyên tắc
1.2.2.1 Giá trị
+ Luôn hoạt động một cách liêm chính;
+ Tác động xã hội tích cực;
+ Không ngừng cam kết;

+ Đặt ra những khát vọng của công ty;
+ Làm việc với những người khác.
1.2.2.2 Nguyên tắc
+ Tiêu chuẩn ứng xử: trung thực, liêm chính và cởi mở và tơn trọng quyền con
người và lợi ích của nhân viên;
11/68


lOMoAR cPSD| 9278661

+ Tuân thủ pháp luật;
+ Nhân viên: tôn trọng, bình đẳng, an tồn, minh bạch, phát triển các kỹ năng, môi
trường là việc tốt với mức lương hợp lý;
+ Xây dựng tốt mối quan hệ với người tiêu dùng cổ đông đối tác kinh doanh;
+ Tham gia các hoạt động của cộng đồng;
+ Giảm tác động đến môi trường;
+ Đổi mới;
+ Cuộc thi: cạnh tranh mạnh mẽ nhưng công bằng và hỗ trợ xây dựng luật cạnh
tranh phù hợp;
+ Chính trực trong kinh doanh;
+ Hạn chế xung đột lợi ích;
+ Tuân thủ - Giám sát - Báo cáo.
1.2.3 Một số thành tựu đạt được
Vào năm 2010, tập đoàn Unilever toàn cầu đã khởi động Kế hoạch Phát triển Bền
vững (USLP) hướng đến mục tiêu tăng trưởng gấp đôi, giảm một nữa tác động đến môi
trường, đồng thời tăng cường tác động tích cực đến cộng đồng xã hội. Tại Việt Nam, sự
thành công trong kinh doanh cùng với cam kết mạnh mẽ vì cộng đồng và mơi trường sẽ
là nền tảng vững chắc để Unilever Việt Nam hòa mình trong Kế hoạch Phát triển Bền
vững (USLP).
Sau 6 năm triển khai Kế hoạch Phát triển Bền vững, Unilever Việt Nam đã đạt được

những thành tích hết sức ấn tượng trên cả ba mục tiêu trọng tâm. Cho tới nay, 20.5 triệu
người đã được hưởng lợi trực tiếp để cải thiện điều kiện vệ sinh và sức khỏe và nâng cao
chất lượng cuộc sống thông qua các dự án như:
- "Vì một Việt Nam khỏe mạnh hơn", "Hành trình nhà vệ sinh sạch khuẩn"...;
- 29.000 tấn chè đen được thu mua từ các nguồn cung bền vững, 639 triệu m3 nước
sạch được tiết kiệm thông qua sản phẩm Comfort 1 lần xả, 99% lượng khí thải và 42%
lượng nước sử dụng được giảm thiểu trong quá trình sản xuất sản phẩm của Unilever tại
các nhà máy;
12/68


lOMoAR cPSD| 9278661

- Thông qua dự án "Nâng cao chất lượng cuộc sống cho phụ nữ thông qua phát
triển kinh doanh và giáo dục sức khỏe", hơn 44.600 hộ gia đình phụ nữ nghèo đã được
tiếp cận với nguồn vốn vay tài chính vi mơ và các kiến thức giáo dục về kinh doanh, kỹ
năng mềm để có thể mở các mơ hình kinh doanh nhỏ, cải thiện điều kiện kinh tế của bản
thân và gia đình, qua đó nâng cao chất lượng cuộc sống.
Unilever Việt Nam được Chính phủ Việt Nam trao tặng danh hiệu "Doanh nghiệp
Phát triển Bền vững" hàng đầu trong 2 năm liên tiếp 2016, 2017. Unilever Việt Nam cam
kết sẽ tiếp tục đồng hành với người tiêu dùng, hợp tác chặt chẽ với Chính phủ Việt Nam,
các đối tác, khách hàng, các nhà cung cấp để có thể thực hiện thành cơng Kế hoạch Phát
triển Bền vững và đạt được mục tiêu cuối cùng, đó là: "Trở thành công ty được ngưỡng
mộ nhất Việt Nam, cam kết cải thiện cuộc sống của người dân Việt Nam".
Unilever Việt Nam hiện nay có 5 nhà máy tại Hà Nội, Củ Chi, Thủ Đức và khu
công nghiệp Biên Hồ. Cơng ty hiện tại có hệ thống phân phối bán hàng trên tồn quốc
thơng qua hơn 350 nhà phân phối lớn và hơn 150.000 cửa hàng bán lẻ. Hiện nay công ty
đạt mức tăng trưởng khoảng 35-40% và tuyển dụng hơn 2,000 nhân viên. Ngồi ra cơng
ty cịn hợp tác với nhiều nhà máy xí nghiệp nội địa trong các hoạt động sản xuất gia
công, cung ứng nguyên vật liệu sản xuất và bao bì thành phẩm. Các hoạt động hợp tác

kinh doanh này đã giúp Unilever Việt Nam tiết kiệm chi phí nhập khẩu hạ giá thành sản
phẩm, để tăng cường sức cạnh tranh của các sản phẩm của công ty tại thị trường Việt
Nam, đồng thời công ty cũng giúp đỡ các đối tác Việt Nam phát triển sản xuất, đảm bảo
thu nhập cho các nhân viên và tạo thêm khoảng 5,500 việc làm.
Ngoài các hoạt động kinh doanh Unilever Việt Nam cũng tích cực đóng góp vào
các hoạt động xã hôi, nhân đạo và phát triển cộng đồng. Hàng năm cơng ty đóng góp
khoảng 2 triệu đô la vào hoạt động phát triển cộng đồng tại Việt Nam và công ty đã vinh
dự được nhận bằng khen của thủ tướng chính phủ nước ta vì “đã có thành tích trong sản
xuất kinh doanh và các hoạt động xã hội, nhân đạo, giáo dục, giáo dục sức khỏe cộng
đồng”.

13/68


lOMoAR cPSD| 9278661

II. Phân tích mơi trường kinh doanh của cơng ty
2.1 Mơi trường bên ngồi
2.1.1. Tự nhiên
Việt Nam nằm ở vị trí tương đối thuận lợi trong khu vực, có đường bờ biển dài,
nhiều cảng biển lớn thuận lợi cho việc xuất khẩu hàng hố khi cơng ty Unilever, đặc biệt
là Khu công nghiệp hiện đại của Unilever Việt Nam tại Củ Chi sản xuất trên 5 triệu sản
phẩm/ngày và xuất khẩu sang hơn 20 quốc gia trên thế giới.
Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm ở Việt Nam nên một số sản phẩm có xuất xứ từ cơng ty
mẹ ở châu Âu không phù hợp với đặc điểm của người Việt Nam, bắt buộc Unilever Việt
Nam phải có những cải tiến đối với sản phẩm hoặc có chính sách cắt giảm phù hợp đối
với những sản phẩm này.
2.1.2 Kinh tế
Theo báo cáo tình hình kinh tế - xã hội năm 2018 của Tổng cục Thống kê, GDP cả
năm 2018 tăng 7,08%, là mức tăng cao nhất kể từ năm 2008 trở lại đây. Quy mô nền

kinh tế theo giá hiện hành đạt 5,54 triệu tỷ đồng; GDP bình quân đầu người ước tính đạt
58,5 triệu đồng, tương đương 2.587 USD, tăng 198 USD so với năm 2017.

14/68


lOMoAR cPSD| 9278661

Hình 1: Tốc độ tăng trưởng GDP giai đoạn 2007-2018 (Nguồn: Tổng cục thống kê)

Hình 2: Tăng trưởng kinh tế Việt Nam so với một số nước trong khu vực năm 2018
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
15/68


lOMoAR cPSD| 9278661

Lạm phát được kiểm soát dưới 3,6% và chỉ số này về cơ bản duy trì ổn định dưới
1,5%. Các cân đối lớn của nền kinh tế được đảm bảo, cán cân thanh toán quốc tế thặng
dư cao, nợ cơng và cân đối ngân sách được kiểm sốt đảm bảo các mục tiêu Quốc hội đề
ra.
Mặc dù tỷ giá hối đoái tương đối ổn định, nhưng tỷ giá VND/USD vẫn còn quá cao
so với các nước trong khu vực nên ảnh hưởng đến giá nhập khẩu nguyên vật liệu, dẫn
đến gia tăng giá thành sản xuất.
2.1.3 Chính trị pháp luật
Chủ trương của các bộ ngành Việt Nam là cùng thống nhất xây dựng nền kinh tế
Việt Nam theo xu hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa; trong đó ưu tiên thu hút đầu tư
nước ngoài, đặc biệt từ các công ty xuyên quốc gia và đa quốc gia như Unilever để tăng
ngân sách. Trong bối cảnh khủng bố, chiến tranh, dịch bệnh, ... thời gian qua, nền chính
trị Việt Nam được đánh giá là ổn định và theo báo cáo của Mastercard, được bầu chọn

là một trong những điểm đến an toàn nhất khu vực châu Á Thái Bình Dương nói riêng
và mang lại sự an tâm cho các nhà đầu tư nước ngồi.
2.1.4 Văn hố xã hội
Dân số năm 2018 ước tính khoảng 94 triệu người, trong đó lực lượng lao động từ
15 tuổi trở lên là 55,16 triệu người, đứng thứ 3 trong khu vực ASEAN về tỷ lệ lực lượng
lao động. Việt Nam có cơ cấu dân số trẻ và phổ biến mơ hình gia đình mở rộng (gồm cả
ơng bà, cơ chú, …), tạo nhiều cơ hội cho Unilever vì đây chính là khách hàng mục tiêu
của công ty mà chủ yếu là giới trẻ thế hệ X (những bạn trẻ tuổi từ 18-29), hiện có phần
tự lập và phóng khống, tự tin hơn thế hệ trước. Họ sẽ là người đưa ra quyết định cho
phần lớn các vấn đề trong cuộc sống, bao gồm việc chọn mua những sản phẩm hàng tiêu
dùng. Tuy nhiên, theo Tổ Tư vấn Kinh tế của Thủ tướng, tốc độ tăng trưởng năng suất
lao động (NSLĐ) của Việt Nam tăng từ 4,35% giai đoạn 2011 - 2015 lên 5,64% giai
đoạn 2016 - 2017. Theo tính tốn, để đạt được GDP bình quân 6,85% trong 3 năm 2018
- 2020, hay mục tiêu GDP từ 6,5% đến 7% cùng thời gian trên, tốc độ tăng NSLĐ phải
là 6%. Dù Việt Nam có cải thiện NSLĐ, nhưng vẫn chậm hơn Lào, Campuchia và
16/68


lOMoAR cPSD| 9278661

Myanmar. Năm 2015, NSLĐ của ngành chế biến, chế tạo Việt Nam bằng 1/4 Thái Lan,
Trung Quốc, bằng 1/10 so với Hàn Quốc, Nhật, Mỹ… Đây chính là một trong những
thách thức lớn nhất trong công tác đào tạo, bồi dưỡng và phân bổ để đáp ứng nhu cầu
phát triển chung của đất nước và chủ động hợp tác quốc tế. Mặt khác, trình độ dân trí
Việt Nam lại tương đối cao, nhất là ở khu vực thành thị. Tỷ lệ người tốt nghiệp đại học,
cao đẳng…khá cao so với các nước; hơn nữa lao động trí óc ở Việt Nam giỏi xuất sắc
về công nghệ nên đây cũng là một nguồn nhân lực khá dồi dào cho cơng ty. Mặc dù vậy,
chính sách dân số – kế hoạch hóa của chính phủ sẽ khiến trong vài thập niên nữa, lớp trẻ
sẽ già đi và cơ cấu dân số già sẽ khơng cịn là lợi thế cho Unilever. Ngồi ra, những gia
đình mở rộng ở mức trung lưu (cơ cấu gia đình phổ biến nhất Việt Nam), việc chọn mua

một sản phẩm, nhất là sản phẩm cao cấp, thường được cân nhắc rất kỹ lưỡng. Vì vậy,
nhóm này tiêu thụ những mặt hàng chăm sóc cá nhân (personal care) cao cấp khơng
nhiều như nhóm SSWD (single – độc thân, separate – sống riêng, widowed – goá phụ,
divorced – ly hôn) ở các nước tư bản.
Theo báo cáo của Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam, về mức chi tiêu, qua số liệu
xử lý phiếu khảo sát năm 2018, có 2.885 người lao động đang sống chung hộ gia đình
với người thân, với số lượng, cơ cấu là 3,7 nhân khẩu/hộ, trong đó có 2,05 người phụ
thuộc (con nhỏ) và 1,65 lao động hưởng lương, cho thấy mức chi tiêu trung bình của một
hộ gia đình khoảng 7,38 triệu đồng/tháng. Về mức chi tiêu tối thiểu, với các hộ gia đình
các vùng lương có số nhân khẩu tương ứng ở trên thì mức chi tiêu thấp nhất (tối thiểu)
là 6,57 triệu đồng; vùng I là 7,3 triệu đồng; vùng II là 6,76 triệu đồng; vùng III là 5,8
triệu đồng; vùng IV là 5,75 triệu đồng. Trong khi đó, mức thu nhập của người lao động
như sau: Tổng thu nhập trung bình (khơng kể tiền tăng ca) đạt gần 5,53 triệu đồng/tháng
(cao hơn lương cơ bản là 18,4%), tăng hơn 1,4% so với kết quả khảo sát năm 2017. Tiền
lương cơ bản chiếm 84,4% tổng thu nhập của người lao động. Trong đó, tại doanh nghiệp
FDI tỷ lệ này chiếm 77,3%; giày da, chiếm 80,5%; cơ khí, chế tạo kim loại là 75,5%;
điện, điện tử là 78,6%; dệt may 81,4%. Mức chênh lệch giữa tiền lương thấp hơn thu
nhập tại các doanh nghiệp chế biến nông lâm thủy sản, giao thông – xây dựng, dịch vụ
17/68


×