Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Ứng dụng ASP net xây dựng website giới thiệu và quảng bá sản phẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.15 MB, 44 trang )

đề tài: ứng dụng asp.net xây dựng website giới thiệu và quảng bá sản phẩm

trờng đại học vinh
khoa công nghệ thông tin
------------------

đồ án tốt nghiệp
ứng dụng asp.net xây dựng website
giới thiệu và quảng bá sản phẩm
ngành kỹ s công nghệ thông tin

Giảng viên hớng dẫn: ThS. Phan Anh Phong
Sinh viên thực hiện : Phan Công Tài
Lớp
: 46K1 - CNTT

Vinh, 05/2010

LờI NóI ĐầU
Ngày nay, công nghệ thông tin đà và đang là một trong những ngành
mũi nhọn của đất nớc. Sự phát triển của công nghệ thông tin không chỉ bó hẹp
trong một lĩnh vực cụ thể mà nó đà ứng dụng rộng rÃi trong tất cả các lĩnh vực
của xà hội. Có thể nói công nghệ thông tin đà giúp con ngời giải quyết đợc
nhiều bài toán phức tạp mà trớc đây khi cha xuất hiện máy tính con ngời khó
có thể giải quyết đợc, nhng điều quan trọng ở đây không chỉ đơn thuần là giải
quyết bài toán mà là cách giải quyết bài toán đó nh thế nào cho có hiệu quả và
nhanh nhất. Trong mọi lĩnh vực, Website là công cụ quảng bá sản phẩm tốt
nhất, loan truyền thông tin nhanh nhất mà chi phí lại không cao.

Phan Công Tài lớp 46k1 cntt


gvhd th.s Phan Anh Phong

1


đề tài: ứng dụng asp.net xây dựng website giới thiệu và quảng bá sản phẩm

Công nghệ thông tin ngày càng phát triển và mở rộng trên toàn thế giới.
Việc tiếp cận và ứng dụng những thành quả của Tin Học vào đời sống đó góp
phần làm giảm bớt những khó khăn, phức tạp trong nhiều lĩnh vực. Nhất là
việc Giới thiệu và quảng bá sản phẩm trong việc giới thiệu sản phẩm cho
khách hàng.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Th.S Phan Anh Phong đà tận tình
giúp em hoàn thành đề tài này.
Nội dung đề tài gồm có : 6 chơng
Chơng 1: Tổng quan về đề tài
Chơng 2: Giới thiệu về ASP.NET và hệ quản trị CSDL SQL
2005
Chơng 3: Cài đặt và sử dụng Web Server IIS
Chơng 4: Phân tích và thiết kế hệ thống
Chơng 5: Giới thiệu sản phẩm
Chơng 6: Kết luận
Tp Vinh, tháng 5 năm 2010
Sinh viên
Phan Công Tài
CHƯƠNG 1 : TổNG QUAN Về Đề TàI
1.1. Lý do chọn đề tài
Trớc kia, khi cha có Website thì việc quảng bá sản phẩm đến khách
hàng là khó khăn và không hiệu quả. Việc ứng dụng tin học vào công việc giới
thiệu và quảng bá sản phẩm sẽ đơn giản hơn, hiệu quả hơn, nhanh chóng hơn,

chi phí thấp hơn. Chính vì thế khi thời đại công nghệ thông tin bùng nổ thì
việc ứng dụng Website vào công việc quảng bá sản phẩm sẽ mang lại lợi ích
to lớn. Đề tài ứng dụng ASP.NET xây dựng Website giới thiệu và quảng
bá sản phẩm là một phần nhỏ trong việc áp dụng công nghệ mới ASP.NET.
Đề tài tập trung vào công việc thiết kế giao diện, cách thức hiển thị của sản
phẩm, những mô tả của sản phẩm với mục đích cho khách hàng hiểu một cách
tổng quát về sản phẩm và công nghệ lập trình web đợc các lập trình viên lựa
chọn hàng đầu là ASP.NET với ngôn ngữ lập trình C#, hệ quản trị cơ sở dữ
liệu đợc chọn là SQL 2005. Trong thêi gian häc tËp ë trêng chóng em đà đợc
học các phơng pháp phân tích thiết kế hệ thống và một số ngôn ngữ lập trình.

Phan Công Tài – líp 46k1 – cntt

gvhd th.s Phan Anh Phong

2


đề tài: ứng dụng asp.net xây dựng website giới thiệu và quảng bá sản phẩm

Để vận dụng đợc những kiến thức đà đợc học và qua khảo sát thực tế chúng
em đà làm đề tài ứng dụng asp.net xây dựng website giới thiệu và quảng
bá sản phẩm bằng ngôn ngữ lập trình C# và hệ quản trị CSDL SQL
SEVER 2005. . Do đây là thời gian đầu tìm hiểu ngôn ngữ lập trình và công
nghệ này nên chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót và hiệu quả đạt
đợc cha cao. Rất mong đợc sự góp ý chân thành của các thầy cô, và tất cả các
bạn.
1.2. Mục đích của đề tài
Cùng với sự phát triển của Công Nghệ Thông Tin, Internet đang trở
thành một ngời bạn thân thiÕt cđa mäi ngêi nªn viƯc thiÕt kÕ mét Website giới

thiệu và quảng bá sản phẩm là để nhằm: Đáp ứng yêu cầu của khách hàng
không có thời gian đến Công ty để xem các dịch vụ của Công ty, xem xét một
cách đầy đủ nhất về các dịch vụ mà Công ty có thể cung cấp, đợc hỗ trợ trực
tuyến các dịch vụ của Công ty.
1.3. Nhiệm vụ của đề tài
Đề tài ứng dụng ASP.NET xây dựng website giới thiệu, quảng bá sản
phẩm cho công ty TNHH Quảng cáo ABC Việt Nam nhằm giới thiệu, quảng
bá sản phẩm cho công ty TNHH Quảng cáo ABC Việt Nam .
Để hoàn thành đợc đề tài em phải tìm hiểu và tiến hành các công việc
sau:
- Trớc hết cần phải tìm hiểu cách xây dựng một trang web nh thế nào.
- Tích cực tìm kiếm và tham khảo một số website giới thiệu, quảng bá
sản phẩm.
- Tìm hiểu các hệ cơ sở dữ liệu hiện nay.
- Tiến hành phân tích, thiết kế và lập chơng trình.

Phan Công Tài lớp 46k1 cntt

gvhd th.s Phan Anh Phong

3


đề tài: ứng dụng asp.net xây dựng website giới thiệu và quảng bá sản phẩm

CHƯƠNG 2 : GIớI THIệU Về ASP.NET Và Hệ QUảN TRị
CSDL SQL 2005
2.1. Giới thiệu về ASP.NET
2.1.1. Giới thiệu
ASP.NET là phiên bản kế tiếp của Active Server Page (ASP), nó là một

nền phát triển ứng dụng Web hợp nhất, cung cấp nhiều dịch vụ cần thiết cho
lập trình viên xây dựng các lớp ứng dụng chuyên nghiệp. Cú pháp ASP.NET tơng thích với cú pháp ASP, ngoài ra ASP.NET còn cung cấp một mô hình lập
trình mới, nền tảng an toàn, linh hoạt và ổn định.
ASP.NET là biên dịch, dựa trên môi trờng .NET và có thể xây dựng
bằng bất cứ ngôn ngữ nào tơng thích .NET, bao gồm Visual Basic.NET, C#,
và JScript .NET, J#.
ASP.NET đợc thiết kế làm việc với các trình soạn thảo HTML đi kèm
và các công cụ lập trình khác đợc đa vào trong Microsoft Visual .NET. Tất cả
các công cụ này không phải chỉ dùng để phát triển ứng dụng Web, tuy nhiên
có thể sử dụng một vài chức năng thông thêng cho øng dông Web, bao gåm
mét GUI cho phÐp lập trình viên có thể dễ dàng đặt các Server Control vào
trang web (web page), và một trình Debug rất mạnh mẽ.
Bộ th viện các lớp đối tợng dùng trong việc xây dựng Web ASP.NET
không phải là phiên bản mới cđa ASP 3.0. øng dơng web x©y dùng b»ng
ASP.NET tËn dụng đợc toàn bộ khả năng của .NET Framework. Bên cạnh đó
là một phong cách lập trình mới đợc gọi là code behind. Đây là cách mà các
lập trình viên thờng sử dụng đó là giao diện và lệnh đợc tách riêng, điều này
đà giải phóng việc dùng toàn bộ là Html, giảm đợc rắc rối đi rất nhiều.
Sự xuất hiện của ASP.NET làm cân xứng giữa quá trình xây dựng ứng
dụng trên Windows Form và Web. ASP.NET cung cấp một bộ các Server
Control để lập trình viên bắt sự kiện và xử lý dữ liệu của ứng dụng nh ®ang
lµm víi øng dơng cđa Windows. Nã cịng cho phÐp chúng ta chuyển một ứng

Phan Công Tài lớp 46k1 – cntt

gvhd th.s Phan Anh Phong

4



đề tài: ứng dụng asp.net xây dựng website giới thiệu và quảng bá sản phẩm

dụng trớc đây chỉ để chạy trên Windows thành một ứng dụng Web khá dễ
dàng.
2.1.2. Lý do chọn ASP.NET
Ta đà biết .NET Framework và các ứng dụng của nó đà và đang tạo một
cuộc cách mạng kỹ thuật trong công nghệ Tin Học (Information Technology),
thay đổi tận gốc rễ các kiểu mẫu lập trình hay phát triển và triển khai mạng
trên thế giới và do đó tạo một vận hội mới đáp ứng mọi yêu cầu khẩn thiết cho
các ngành nghề kỹ thuật và thơng mại hiện nay cũng nh vạch một hớng đi
vững chắc và dài lâu cho tơng lai Tin Học. ASP.NET chính là một trong
những ứng dụng quan trọng nhất để phát triển và triển khai mạng một cách dễ
dàng cha từng thấy từ xa đến nay.
Không nh ASP kiểu cổ điển chỉ giới hạn với VBScripts và JScripts,
ASP.NET hỗ trợ trên 25 ngôn ngữ lập trình (dĩ nhiên ngoài các ngôn ngữ mới
thiết lập đà cài sẵn hỗ trợ .NET framework nh là VB.NET, C# và JScript.NET
còn có MC++.NET, Smalltalk.NET, COBOL.NET...).
Mặc dù ta có thể chỉ cần dùng tới Notepad để triển khai các trang
ASP.NET nhng Visual Studio .NET giúp năng suất triển khai mạng thêm phần
hiệu quả, ta có thể quan sát các kế hoạch của ta dễ dàng hơn khi phác họa
(design) các thành phần của ASP.NET bằng hình ảnh với ASP.NET Web
Forms hay Services theo phơng pháp nhấn đúp chuột quen thuộc của nền
Windows. Thêm nữa, lại còn hỗ trợ ta trong việc phát hiện và loại bỏ những
lỗi sai một cách rất thuận lợi trong khi phát triển các ứng dụng về mạng
(Support for debugging and deploying ASP.NET Web applications).
ASP.NET không những chạy nhanh hơn ASP cổ điển mà còn có thể
duy trì kiểu mẫu cập nhật gọi là kiểu mẫu Just hit save, nghĩa là ASP.NET
tự động dò tìm mọi sự thay đổi và Compile files khi cần thiết cũng nh lu trữ
kết quả Compile đó để cung ứng dịch vụ cho những yêu cầu tiếp theo sau, nhờ
vậy ứng dụng của bạn luôn luôn cập nhật hóa và chạy nhanh hơn cả.

ASP.NET có khả năng lu trữ một kết quả chung trong phần bộ memory
của trang để gửi giải đáp cho cùng một yêu cầu từ nhiều khách hàng khác
nhau và nhờ đó không những tiết kiệm đợc sự lặp đi lặp lại công tác thi hành
của một trang web mà còn gia tăng hiệu suất một cách ngoạn mục do giới hạn
tối đa việc chất vấn các cơ sở dữ liệu (eliminating the need to query the
database on every request) rÊt tèn nhiÒu thêi gian.
ASP.NET cũng có khả năng tự động dò tìm và phục hồi (Detects and

Phan Công Tài lớp 46k1 cntt

gvhd th.s Phan Anh Phong

5


đề tài: ứng dụng asp.net xây dựng website giới thiệu và quảng bá sản phẩm

recovers) những trở ngại nghiêm trọng nh Deadlocks hay bộ nhớ (Memory) bị
rỉ để bảo đảm ứng dụng của bạn luôn luôn sẵn sàng khi dùng mà không làm
cản trở việc cung ứng dịch vụ cần thiÕt thêng lƯ.
ASP.NET cho phÐp ta tù ®éng cËp nhËt hóa (Update) các thành phần đÃ
Compiled (Compiled components) mà không cần phải khởi động lại (re-start)
các Web Server.
Trang ASP.NET đợc biên dịch trớc. Thay vì phải đọc và thông dịch mỗi
khi trang Web đợc yêu cầu, ASP.NET biên dịch những trang Web động thành
những tập tin DLL mà Server có thể thi hành nhanh chóng và hiệu quả. Yếu tố
này là một bớc nhảy vọt đáng kể so với kỹ thuật thông dịch của ASP. Sau đây
là quá trình biên dịch.

ASP.NET hỗ trợ mạnh mẽ bộ th viện phong phú và đa dạng của .Net

Framework, làm việc với XML, Web Services, truy cập cơ sở dữ liệu qua
ADO.Net, hỗ trợ quản lý trạng thái của các control, tự động phát sinh mÃ
HTML cho các Server control tơng ứng với từng loại Browser, quản lý session
trên nhiều Server, không cần Cookies.
Sau đây là quá trình xử lý tập tin ASPX
Khi Webserver nhận đợc yêu cầu từ phía Client, nó sẽ tìm kiếm tập tin đợc
yêu cầu thông qua chuỗi URL đợc gửi về, sau đó nó sẽ tiên hành xử lý theo sơ
đồ sau:

Phan Công Tài lớp 46k1 cntt

gvhd th.s Phan Anh Phong

6


đề tài: ứng dụng asp.net xây dựng website giới thiệu và quảng bá sản phẩm

Một số đối tợng trong ASP.NET.
Request :
- Trao đổi thông tin giữa Client và Server.
- Dạng QueryString: Gửi thông tin kèm vào phần đuôi của URL.
Response :
- Cho phép Server đáp ứng, trả lời hay thông tin với client.
- Phơng thức Write, Writeln: Viết dòng chữ
Response.Write();
Response.Writeln();
- Phơng thức Redirect: Chuyển qua trang khác
Response.Rediredt("");
Session :

Khi Client đó nhận đợc thông tin từ Server, quá trình trao đổi kết thúc,
không có liên lạc giữa Server và client.
Để lu lại cấu hìnnh cần thiết cho những xử lý sau đó, chúng ta cần đến Session
object.
Sau khi ngời dùng kết thúc phiên làm việc (đóng trình duyệt hoặc sang
Phan Công Tài lớp 46k1 cntt

gvhd th.s Phan Anh Phong

7


đề tài: ứng dụng asp.net xây dựng website giới thiệu và quảng bá sản phẩm

một Website khác) thì Session mới kết thúc
!Page.IsPostBack:
Đối với mỗi trang Web, việc load tất cả các thông tin từ Server về
Client sau mỗi lần kÝch cht sÏ mÊt thêi gian h¬n nhiỊu so víi việc giữ lại
các thông tin đà đợc load từ trớc đà có trên trình duyệt, chỉ load các thông tin
từ Server mà các thông tin này trên Client cha có, việc này sẽ nhanh hơn, Đối
tợng và phơng thức !Page.Ispostback sẽ giúp chúng ta làm công việc này.
Application:
Đối với đối tợng Session, chỉ có tác động trong một phiên làm việc (một
ngời sử dụng).
Đối tợng Application dùng để chia sẻ thông tin giữa tất cả những ngời sử
dụng.
2.2. Giới thiệu về hệ quản trị CSDL SQL 2005
2.2.1. Giới thiệu
Sql là viết tắt của Structured Query Language Ngôn ngữ truy vÊn cÊu
tróc, lµ mét chn cđa ANSI (American National Standards Institute – ViƯn

tiªu chn qc gia Hoa Kú) vỊ truy xuất các hệ thống CSDL. Các câu lệnh
SQL đợc sử dụng để truy xuất và cập nhật dữ liệu trong một CSDL.
SQL hoạt động với hầu hết các chơng tr×nh CSDL nh MS Access, DB2,
Informix, MS SQL Server.
Mét CSDL thờng bao gồm một hoặc nhiều bảng (table). Mỗi bảng đợc
xác định thông qua một tên ( ví dụ Products hoặc Categorys). Dới đây là một
ví dụ về một bảng có tên là Products :
Products(ProductID, ProductName, CategoryID, Price, CreateDate, UserId)
Với SQL ta cã thĨ truy vÊn CSDL vµ nhËn lÊy kết quả trả về, cũng nh cập
nhật sửa đổi, chèn thêm và xóa các mẩu tin thông qua các câu truy vấn.
Danh sách các lệnh và truy vấn dạng DML (Data Manipulation Language
Thao tác với dữ liệu):
- Select : Lấy dữ liệu từ một bảng CSDL.
- Update : Cập nhật/ sửa đổi dữ liệu trong bảng.
- Delete : Xóa dữ liệu trong bảng.
- Insert into : Thêm dữ liệu vào bảng.
2.2.2. Những tính năng mới của SQL 2005
Khi SQL 2005 ra đời, thì những kiến thức về SQL 2000 thực sự không
đủ để bạn làm chủ đợc SQL 2005. Khả năng và độ linh hoạt của SQL 2005 đợc phản ánh rất rõ trong công cụ Management studio.

Phan Công Tài lớp 46k1 cntt

gvhd th.s Phan Anh Phong

8


đề tài: ứng dụng asp.net xây dựng website giới thiệu và quảng bá sản phẩm

a) Nâng cao bảo mật:

Bảo mật là trong tâm chính cho những tính năng mới trong SQL
Server 2005. Điều này phản ánh sự phản ứng lại của Microsoft với sâu máy
tính Slammer đà tấn công SQL Server 2000. Nã cịng cho thÊy mét thÕ giíi
ngµy cµng có nhiều dữ liệu kinh doanh có nguy cơ bị lộ ra ngoài Internet.
b) Tăng cờng hỗ trợ ngời phát triển:
- Các kiểu dữ liệu mới.
- Truy cập Http.
c) Tăng cờng khả năng quản lý:
Các công cụ quản lý trong SQL Server 2005 cã sù thay ®ỉi rÊt lín víi
SQL Server 2000. Thay ®ỉi chÝnh ®Õn tõ SQL Server management Studio.
- Những công cụ quản lý mới.
- SQL Server.
- Cấu hình tự động.
- Gửi mail từ CSDL.
d) Khả năng mở rộng CSDL :
- Cài đặt trong một liên cung.
- Phân vùng dữ liệu.
- Giám sát cỗ máy CSDL.
- Replication (Đồng bộ).
e) Mở rộng T-SQL:
- Transact - SQL là một phiên bản của Structured Query Language
(SQL), đợc dùng bởi SQL Server 2005. Transact-SQL thờng đợc gọi là T-SQL.
T-SQL có nhiều tính năng do Microsoft phát triển không có trong ANSI SQL
(SQL chn).
- ViƯc sư dơng khèi Try... Catch trong m· T-SQL cho phép bạn chỉ ra
điều gì phải làm khi lỗi xảy ra.
2.3. Ngôn Ngữ Lập Trình C#
Ngôn ngữ C# khá đơn giản, chỉ khoảng 80 từ khóa và hơn mời mấy kiểu dữ
liệu đợc xây dựng sẵn. Tuy nhiên, ngôn ng÷ C# cã ý nghÜa cao khi nã thùc thi
nh÷ng khái niệm lập trình hiện đại. C# bao gồm tất cả những hổ trợ cho cấu

trúc, thành phần component, lập trình hớng đối tợng. Những tính chất đó hiện
diện trong một ngôn ngữ lập trình hiện đại. Và ngôn ngữ C# hội đủ những
điều kiện nh vậy, hơn nữa nó đợc xây dựng trên nền tảng của hai ngôn ngữ
mạnh nhất là C++ và Java.

Phan Công Tài lớp 46k1 – cntt

gvhd th.s Phan Anh Phong

9


đề tài: ứng dụng asp.net xây dựng website giới thiệu và quảng bá sản phẩm

Phần cốt lõi hay còn gọi là trái tim của bất cứ ngôn ngữ lập trình h ớng đối
tợng là sự hổ trợ của nó cho việc định nghĩa và làm việc với những lớp. Những
lớp thì định nghĩa những kiểu dữ liệu mới, cho phép ngời phát triển mở rộng
ngôn ngữ để tạo mô hình tốt hơn để giải quyết vấn đề. Ngôn ngữ C# chứa
những từ khóa cho việc khai báo những kiểu lớp đối tợng mới và những phơng
thức hay thuộc tính của lớp, và cho việc thực thi đóng gói, kế thừa, và đa hình,
ba thuộc tính cơ bản của bất cứ ngôn ngữ lập trình hớng đối tợng.
Trong ngôn ngữ C# mọi thứ liên quan đến khai báo lớp đều đợc tìm thấy
trong phần khai báo của nó. Định nghĩa một lớp trong ngôn ngữ C# không đòi
hỏi phải chia ra tËp tin header vµ tËp tin nguån gièng nh trong ngôn ngữ C++.
Hơn thế nữa, ngôn ngữ C# hổ trợ kiểu XML, cho phép chèn các tag XML để
phát sinh tự động các document cho lớp.
C# cũng hổ trợ giao diện interface, nó đợc xem nh một cam kết với một lớp
cho những dịch vụ mà giao diện quy định. Trong ngôn ngữ C#, một lớp chỉ có
thể kế thừa từ duy nhất một lớp cha, tức là không cho đa kế thừa nh trong
ngôn ngữ C++, tuy nhiên một líp cã thĨ thùc thi nhiỊu giao diƯn. Khi mét lớp

thực thi một giao diện thì nó sẽ hứa là nó sẽ cung cấp chức năng thực thi giao
diện.
Trong ngôn ngữ C#, những cấu trúc cũng đợc hổ trợ, nhng khái niệm về
ngữ nghĩa của nó thay đổi khác so với C++. Trong C#, một cấu trúc đợc giới
hạn, là kiểu dữ liệu nhỏ gọn, và khi tạo thể hiện thì nó yêu cầu ít hơn về hệ
điều hành và bé nhí so víi mét líp. Mét cÊu tróc th× không thể kế thừa từ một
lớp hay đợc kế thừa nhng mét cÊu tróc cã thĨ thùc thi mét giao diện.
Ngôn ngữ C# cung cấp những đặc tính hớng thành phần (componentoriented), nh là những thuộc tính, những sự kiện. Lập trình hớng thành phần đợc hổ trợ bởi CLR cho phÐp lu tr÷ metadata víi m· ngn cho mét lớp.
Metadata mô tả cho một lớp, bao gồm những phơng thức và những thuộc tính
của nó, cũng nh những sự bảo mật cần thiết và những thuộc tính khác. MÃ
nguồn chứa đựng những logic cần thiết để thực hiện những chức năng của nó..
Do vậy, một lớp đợc biên dịch nh là một khối self-contained, nên môi trờng
hosting biết đợc cách đọc metadata của một lớp và mà nguồn cần thiết mà
không cần những thông tin khác để sử dụng nó.
Một lu ý cuối cùng và ngôn ngữ C# là ngôn ngữ này cũng hổ trợ việc truy
cập bộ nhớ trùc tiÕp sư dơng kiĨu con trá cđa C++ vµ từ khóa cho dấu ngoăc []
trong toán tử. Các mà nguồn này là không an toàn (unsafe). Và bộ giải phóng

Phan Công Tài lớp 46k1 cntt

gvhd th.s Phan Anh Phong

10


đề tài: ứng dụng asp.net xây dựng website giới thiệu và quảng bá sản phẩm

bộ nhớ tự động của CLR sẽ không thực hiện việc giải phóng những đối tợng ®ỵc tham chiÕu b»ng sư dơng con trá cho ®Õn khi chúng đợc giải phóng.

Phan Công Tài lớp 46k1 – cntt


gvhd th.s Phan Anh Phong

11


đề tài: ứng dụng asp.net xây dựng website giới thiệu và quảng bá sản phẩm

CHƯƠNG 3: Cài đặt và sử dụng Web Server IIS

3.1. Tìm hiểu về Web Server
Trong phần này em xin giới thiệu về Internet Information Services (IIS)
(phần mềm Web Server của Microsoft dành cho Windows) Đồng thời trình
bày cách cài đặt và kiểm tra Web Server trên hệ thống sử dụng Windows XP,
IIS đợc sử dụng nh một Web Server, kết hợp với ASP.NET để ứng dụng các
điểm mạnh theo mô hình Client/Server.
3.2. Cài dặt IIS
IIS có rất nhiều phiên bản, sau đây em giới thiệu quá trình cài đặt IIS 6.0
trên Windows XP
Bớc 1: Chọn Control Panel/Add or Remove Programs
B íc 2: Add/Remove Windows Components

Bíc 3: Đánh dấu vào mục chọn Internet Information Services (IIS)
Bớc 4: Chọn nút Details để chọn các mục chi tiết

Phan Công Tµi – líp 46k1 – cntt

gvhd th.s Phan Anh Phong

12



đề tài: ứng dụng asp.net xây dựng website giới thiệu và quảng bá sản phẩm

Click Ok để hệ thống tự cài đặt

Trong khi cài đặt nếu hệ thống yêu cầu đĩa Win XP thì ta cho đĩa Win XP
vào và thực hiện theo yêu cầu của hệ thống.

3.3. Kiểm tra kết quả cài đặt trên Web Server

Phan Công Tài líp 46k1 – cntt

gvhd th.s Phan Anh Phong

13


đề tài: ứng dụng asp.net xây dựng website giới thiệu và quảng bá sản phẩm

Khi đà cài đặt IIS, ta có thể kiểm tra xem Web Server đà làm việc hay cha. Më
Web Browser vµ gâ: http://localhost, nÕu Web Server đà đợc cài đặt thì một
trang Web mẫu sẽ đợc hiển thị.
3.4. Cấu hình Web Server
Để cấu hình IIS, vào Control Panel/Administrave Tools/ Internet Services
Information

Chän Properties cđa mơc Default Website, ta có thể xem và cấu hình trang
mặc định, đờng dẫn mặc định trên các tab


Phan Công Tài lớp 46k1 – cntt

gvhd th.s Phan Anh Phong

14


đề tài: ứng dụng asp.net xây dựng website giới thiệu và quảng bá sản phẩm

Trên th mục Home Directory có thể thay đổi đờng dẫn mặc định đến một
th mục khác trên ổ cứng nếu muốn

Phan Công Tài lớp 46k1 – cntt

gvhd th.s Phan Anh Phong

15


đề tài: ứng dụng asp.net xây dựng website giới thiệu và quảng bá sản phẩm

3.5 Tạo các ứng dụng trên IIS
Mét Web Server cã thĨ qu¶n lý nhiỊu øng dơng Web đồng thời. Thông
thờng ta sẽ tổ chức một th mục con trong wwwroot cho mỗi ứng dụng nhng ta
cũng có thể ánh xạ tự một th mục khác, nếu ta đặt trong th mục wwwroot, IIS
sẽ tự động liệt kê nó trong mục Default Web Site, nếu muốn tạo mét th mơc
n»m ngoµi th mơc wwwroot thµnh mét website chúng ta cần tạo Vitual
Directory liên kết đến th mục ®ã, ®Ĩ t¹o mét Vitual Directory:
Chän mơc New/ Vitual Directory trên Menu ngữ cảnh


Phan Công Tài lớp 46k1 cntt

gvhd th.s Phan Anh Phong

16


đề tài: ứng dụng asp.net xây dựng website giới thiệu và quảng bá sản phẩm

Nhập vào Alias cho th mục ảo
Chọn nút Browse để chọn th mục muốn ánh xạ. Tiếp đó ta sẽ phải đặt một số
cấu hình khởi đầu cho Web Site, những thông tin này có thể cấu hình lại tơng
tự nh với Default Web Site ở trên. Để mở ứng dụng đà tạo trên IIS, mở trình
duyệt gõ
http://localhost(hoặc tên máy)/ ten_trang_Alias/ Trang cần mở

Phan Công Tài – líp 46k1 – cntt

gvhd th.s Phan Anh Phong

17


đề tài: ứng dụng asp.net xây dựng website giới thiệu và quảng bá sản phẩm

CHƯƠNG 4 : PHÂN TíCH Và THIếT Kế Hệ THốNG

4.1. Tổng quan về Phân tích và thiết kế hệ thống

Phan Công Tài lớp 46k1 cntt


gvhd th.s Phan Anh Phong

18


đề tài: ứng dụng asp.net xây dựng website giới thiệu và quảng bá sản phẩm

Trong thời đại bùng nổ của công nghệ thông tin, các công nghệ mới ngày
càng giúp ngêi sư dơng lµm viƯc dƠ dµng vµ thn tiƯn hơn. ASP.NET là một
trong những công nghệ đó, vừa mới ra đời nó đà đợc đón nhận rộng rÃi và đÃ
đáp ứng đợc những yêu cầu của ngời sử dụng. Website giới thiệu, quảng bá
sản phẩm là ví dụ điển hình mà em chọn để áp dụng một phần nhỏ công nghệ
mới đó. Việc phân tích và thiết kế hệ thống là một công việc rất quan trọng, sự
thành công của website phụ thuộc rất nhiều vào công đoạn này.
4.2. Phân tích cơ sở dữ liệu
a) Phân tích hệ thống về mặt chức năng
Biểu đồ phân cấp chức năng
Biểu đồ phân cấp chức năng đợc sử dụng để nêu ra chức năng và quá
trình cho biểu đồ luồng dữ liệu thông qua nó để mô tả các chức năng xử lý của
hệ thống theo các mức.

Phan Công Tài líp 46k1 – cntt

gvhd th.s Phan Anh Phong

19


đề tài: ứng dụng asp.net xây dựng website giới thiệu và quảng bá sản phẩm


Hệ
THốNGWEBSITE

Cập nhật dữ liệu
Cập nhật sản phẩm

TìM KIếM
Tên sản phẩm

THốNG KÊ
Số lợt truy cập

Cập nhật loại sản
phẩm

Cập nhật dịch vụ

Cập nhật tin tức
Cập nhật ngời dùng

Cập nhật ngời quản
trị

Biểu đồ luồng dữ liệu.
Biểu đồ luồng dữ liệu là phơng tiện diễn tả chức năng xử lý và việc trao
đổi thông tin giữa các chức năng.
+ Luồng dữ liệu: Là một tuyến truyền dẫn thông tin vào hay ra một chức năng
nào đó.
Ký hiệu:


Luồng dữ liệu

+ Chức năng: Là một quá trình biến đổi dữ liệu.

Phan Công Tài lớp 46k1 cntt

gvhd th.s Phan Anh Phong

20



×