Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Luận văn thạc sĩ phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh bắc hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (978.69 KB, 110 trang )

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƢ
HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN
--------------------

KIỀU THỊ NHUNG

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC HẢI DƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Hà Nội, năm 2019


BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƢ
HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN

KIỀU THỊ NHUNG

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC HẢI DƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 8340201

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS NGUYỄN THẠC HOÁT

Hà Nội, năm 2019



i

1 LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam kết bản luận văn: “Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại
Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh Bắc Hải Dương” là cơng
trình nghiên cứu khoa học, độc lập của tơi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận
văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Hà Nội, ngày tháng 11 năm 2019

Tác giả luận văn

Kiều Thị Nhung


ii

2 LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến TS. Nguyễn Thạc Hoát là
ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn, chỉ bảo cho tôi trong suốt q trình nghiên cứu và
thực hiện luận văn này.
Tơi xin gửi lời cảm ơn đến nhà trƣờng, đến khoa và các ban ngành đồn
thể của Học viện Chính sách và Phát triển đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho
học viên trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trƣờng.
Xin trân trọng cảm ơn ban lãnh đạo và cán bộ công nhân viên của Ngân
hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam và đặc biệt là BIDV chi nhánh Bắc Hải
Dƣơng đã sẵn sàng giúp đỡ tơi trong q trình thực hiện, cung cấp các tài liệu,
số liệu liên quan đến đề tài.
Cuối cùng, tôi muốn dành lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè và ngƣời thân
đã hết lịng ủng hộ và tạo điều kiện cho tơi trong q trình học tập và nghiên

cứu, động viên tôi vƣợt qua những khó khăn trong học tập và cuộc sống để tơi
có thể yên tâm thực hiện ƣớc mơ của mình.
Xin trân trọng cảm ơn!


iii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ATM

Máy rút tiền tự động

BIDV

Ngân hàng Đầu tƣ và phát triển Việt Nam

BSMS

Dịch vụ tin nhắn tự động

CNTT

Công nghệ thông tin

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

DVNH


Dịch vụ ngân hàng

DVNHBL

Dịch vụ ngân hàng bán lẻ

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

NHBL

Ngân hàng bán lẻ

NHTMQD

Ngân hàng thƣơng mại quốc doanh

NHTMCP

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc


POS

Máy chấp nhận thanh toán thẻ

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TPKT

Thành phần kinh tế

Agribank

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam

Vietcombank

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần ngoại thƣơng Việt Nam

Vietinbank

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần công thƣơng Việt Nam

VISA

Thẻ tín dụng

WU


Dịch vụ chuyển tiền nhanh


iv

3 DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Phân biệt dịch vụ NHBL và dịch vụ ngân hàng bán buôn ............... 9
Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh giai đoạn 2016- 2018 ..................................... 36
Bảng 2.2: Tỷ trọng huy động vốn từ dân cƣ...................................................... 40
Bảng 2.2: Tăng trƣởng dƣ nợ cho vay bán lẻ BIDV Bắc Hải Dƣơng ............ 40
Bảng 2.3: Tỷ trọng dƣ nợ cho vay bán lẻ ........................................................ 41
Bảng 2.4: Tỷ lệ thực hiện kế hoạch phát triển dịch vụ NHBL ....................... 43
Bảng 2.5: Cơ cấu huy động khách hàng cá nhân ............................................ 44
Bảng 2.6: Các sản phẩm huy động vốn cá nhân của BIDV Bắc Hải Dƣơng . 46
Bảng 2.7: Cơ cấu tín dụng bán lẻ theo kỳ hạn ................................................ 47
Bảng 2.8: Cơ cấu tín dụng bán lẻ theo loại hình sản phẩm ............................ 49
Bảng 2.9: Các loại thẻ phát hành .................................................................... 50
Bảng 2.10: Số lƣợng khách hàng bán lẻ ......................................................... 51
Bảng 2.11: Thu nhập dịch vụ ngân hàng bán lẻ .............................................. 52
Bảng 2.12: Tỷ lệ nợ xấu cho vay bán lẻ .......................................................... 54
Bảng 3.1. Tiêu chuẩn xác định khách hàng tín dụng bán lẻ mục tiêu ............ 76
Bảng 3.2. Phân đoạn khách hàng mục tiêu ..................................................... 77
Bảng 3.3. Chăm sóc khách hàng quan trọng ..................................................... 80


v

4 DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Huy động tiền gửi dân cƣ ................................................................ 39
Hình 2.2: Tăng trƣởng dƣ nợ cho vay bán lẻ BIDV Bắc Hải Dƣơng ............. 40

Hình 2.3: Tăng trƣởng số lƣợng thẻ ................................................................ 42

Hình 2.4: Cơ cấu huy động khách hàng cá nhân theo kỳ hạn ......................... 45
Hình 2.5: Cơ cấu huy động khách hàng cá nhân theo loại tiền ...................... 45
Hình 2.6: Cơ cấu tín dụng bán lẻ theo kỳ hạn ................................................. 48
Hình 2.7: Số lƣợng khách hàng bán lẻ ............................................................ 51
Hình 2.8: Thu nhập từ dịch vụ ngân hàng bán lẻ ............................................ 52


vi

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. iii
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ iv
DANH MỤC BIỂU ........................................................................................... v
TÓM TẮT LUẬN VĂN ................................................................................. ix
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH
VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............... 5

1.1 Tổng quan về dịch vụ ngân hàng bán lẻ của Ngân hàng Thƣơng mại ........ 5
1.1.1. Khái niệm dịch vụ ngân hàng bán lẻ ....................................................... 5
1.1.2. Đặc điểm dịch vụ ngân hàng bán lẻ ........................................................ 6
1.1.3. Các loại hình dịch vụ ngân hàng bán lẻ .................................................. 9
1.2. Phát triển của dịch vụ ngân hàng bán lẻ của Ngân hàng Thƣơng mại..... 15
1.2.1. Quan niệm về phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ của ngân hàng
thƣơng mại....................................................................................................... 15
1.2.2. Sự cần thiết phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ của ngân hàng thƣơng

mại ................................................................................................................... 15

1.2.3. Nội dung phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại các ngân hàng
thƣơng mại....................................................................................................... 17

1.2.4. Một số các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ
của ngân hàng thƣơng mại .............................................................................. 18
1.2.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ .... 21
1.3. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ bán lẻ tại một số ngân hàng TMCP Việt
Nam và bài học rút ra cho BIDV chi nhánh Bắc Hải Dƣơng ......................... 25


vii

1.3.1. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ bán lẻ ở một số ngân hàng TMCP Việt

Nam ................................................................................................................. 25
1.3.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho BIDV Chi nhánh Bắc Hải Dƣơng ...... 29
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 30
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG
BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC HẢI DƢƠNG ............................................................... 31
2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Bắc Hải Dƣơng ..................................................................................... 31
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Hải Dƣơng. ......................................... 31
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Bắc Hải Dƣơng. ............................................................................. 32
2.1.3. Khái quát về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Hải Dƣơng .......................................... 36
2.2. Phân tích các chỉ tiêu phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại BIDV Bắc

Hải Dƣơng ....................................................................................................... 38
2.2.1. Tốc độ tăng trƣởng dịch vụ ngân hàng bán lẻ....................................... 38
2.2.2. Tỷ lệ thực hiện kế hoạch phát triển dịch vụ bán lẻ ............................... 43
2.2.3. Mức độ đa dạng hoá của sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán lẻ .............. 44

2.2.4. Tăng trƣởng số lƣợng khách hàng bán lẻ và tỷ trọng khách hàng bán lẻ 50
2.2.5. Tỷ trọng thu nhập từ dịch vụ ngân hàng bán lẻ ....................................... 52
2.2.6. Đảm bảo an toàn dịch vụ ngân hàng bán lẻ .......................................... 53
2.2.7. Chất lƣợng dich vụ khách hang ............................................................ 56
2.3. Đánh giá chung về thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại
BIDV Việt Nam – CN Bắc Hải Dƣơng .......................................................... 57
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ........................................................................ 57


viii

2.3.2. Hạn chế.................................................................................................. 58
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế .......................................................... 62
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ................................................................................ 67
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN
LẺ TẠI BIDV BẮC HẢI DƢƠNG .............................................................. 68

3.1. Định hƣớng phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại BIDV Bắc Hải Dƣơng
giai đoạn 2020 - 2025 ...................................................................................... 68

3.1.1. Những vấn đề đặt ra từ xu hƣớng phát triển dịch vụ bán lẻ của Việt
Nam ................................................................................................................. 68
3.1.2. Thuận lợi và khó khăn trong việc phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ 69
3.1.3. Định hƣớng phát triển dịch vụ NHBL của BIDV Bắc Hải Dƣơng....... 71
3.2. Các giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại BIDV Bắc Hải

Dƣơng .............................................................................................................. 73
3.2.1. Xây dựng chiến lƣợc phát triển sản phẩm dịch vụ, thị trƣờng và khách

hàng ................................................................................................................. 73
3.2.2. Xây dựng kế hoạch phát triển sản phẩm dịch vụ bán lẻ phù hợp với khả
năng của đơn vị, phù hợp với môi trƣờng kinh doanh .................................... 85

3.2.3. Tăng cƣờng hoạt động Marketing ......................................................... 86
3.2.4. Nâng cao chất lƣợng và số lƣợng đội ng cán bộ nhân viên ................ 87
3.2.5. Tăng cƣờng quản lý nợ và xử lý nợ đọng, nợ khó địi .......................... 89

3.3. Một số kiến nghị với Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam ............ 90
3.3.1 Xây dựng chiến lƣợc phát triển dịch vụ NHBL ..................................... 90
3.3.2 Phát triển công nghệ thông tin ............................................................... 91
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 93
KẾT LUẬN .................................................................................................... 94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 96


ix

5 TÓM TẮT LUẬN VĂN
Học viên: Kiều Thị Nhung
Đề tài: : Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Hải Dương

Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thạc Hoát
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc
Hải Dƣơng (BIDV Bắc Hải Dƣơng) vốn là một ngân hàng bán buôn lớn,

khách hàng chủ yếu phục vụ các doanh nghiệp, mặc dù hoạt động ngân
hàng bán lẻ, đặc biệt là dịch vụ ngân hàng bán lẻ (DVNHBL) tuy bƣớc đầu
đã đƣợc quan tâm phát triển nhƣng loại hình dịch vụ này còn nhỏ bé và
phát triển manh mún, sản phẩm dịch vụ bán lẻ mới chỉ tập trung vào sản
phẩm truyền thống nhƣ huy động vốn và tín dụng, các sản phẩm khác phát
triển rất mờ nhạt... Chính vì vậy, việc tiếp tục nghiên cứu để đƣa ra các giải
pháp phát triển DVNHBL sẽ có ý nghĩa về phƣơng diện lý luận và thực tiễn
đối với BIDV Bắc Hải Dƣơng.
Từ những vấn đề trên, đề tài: “Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại
ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Hải
Dương” đƣợc chọn để nghiên cứu trong làm luận văn thạc sỹ này.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các tài liệu tham khảo, luận
văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý và thực tiễn về phát triển dịch vụ ngân hàng bán
lẻ của NHTM

- Trình bày về khái niệm, đặc điểm, phân loại dịch vụ ngân hàng bán lẻ
của của NHTM. Trong đó:
Dịch vụ NHBL là việc cung ứng dịch vụ ngân hàng tới từng cá nhân
riêng lẻ và các hộ gia đình thơng qua mạng lƣới chi nhánh hoặc là việc khách


x

hàng có thể tiếp cận trực tiếp với dịch vụ ngân hàng thông qua các phƣơng
tiện công nghệ thông tin, điện tử viễn thông”.
Đối tƣợng của dịch vụ NHBL là các khách hàng cá nhân riêng lẻ, hộ gia
đình; Số lƣợng khách hàng lớn, giá trị mỗi khoản tiền gửi, tiền vay nhỏ; Kỳ
hạn vốn huy động trên thị trƣờng bán lẻ rất đa dạng, phong phú và đáp ứng
hầu hết nhu cầu của khách hàng; Hoạt động ngân hàng bán lẻ phát triển trên

nền tảng công nghệ cao và marketing đóng vai trị ngày càng quan trọng;
Dịch vụ ngân hàng bán lẻ có những rủi ro nhất định.
Các loại hình dịch vụ ngân hàng bán lẻ gồm: Huy động vốn dân cƣ, Tín
dụng bán lẻ, Dịch vụ thẻ,..

- Trình bày quan niệm về phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ của ngân
hàng thƣơng mại. Trong đó:
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ của ngân hàng thƣơng mại là việc

phát triển thị trƣờng, mở rộng quy mô, kênh phân phối, gia tăng các tiện ích,
tăng quy mơ và đảm bảo chất lƣợng của các hoạt động dịch vụ hiện có

Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ của ngân
hàng thƣơng mại gồm: Quy mô và sự tăng trƣởng của các sản phẩm dịch vụ bán

lẻ; Khả năng hoàn thành kế hoạch phát triển dịch vụ bán lẻ, Cơ cấu sản phẩm
dịch vụ bán lẻ, Số lƣợng khách hàng bán lẻ và tỷ trọng khách hàng bán lẻ, Tỷ
trọng thu nhập từ dịch vụ NHBL, Tiêu chí an tồn của hoạt động dịch vụ

NHBL, Sự thân thiện trong phục vụ, Sự thuận tiện trong giao dịch.
Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ gồm:
Chính sách của ngân hàng; Tình hình kinh tế; Mơi trƣờng chính trị - xã hội và
pháp luật; Chủ trƣơng chính sách của Nhà nƣớc; Sự phát triển của công nghệ

ngân hàng.
Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại BIDV
chi nhánh Bắc Hải Dương


xi


- Tại chƣơng này, tác giả luận văn trƣớc hết trình bày tổng quan về lịch
sử hình thành và phát triển của BIDV Bắc Hải Dƣơng. Các nội dung đƣợc
trình bày bao gồm: lịch sử hình thành, lĩnh vực hoạt động, quy mô và cơ cấu
nhân sự, bộ máy tổ chức, kết quản hoạt động kinh doanh.

- Trên cơ sở trình bày tổng quan về BIDV Bắc Hải Dƣơng, tác giả trình
bày thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ của chi nhánh giai đoạn

2016 – 2018 dựa vào các chỉ tiêu đã đề xuất ở chƣơng 1 bao gồm: Quy mô và
sự tăng trƣởng của các sản phẩm dịch vụ bán lẻ; Khả năng hoàn thành kế hoạch
phát triển dịch vụ bán lẻ; Cơ cấu sản phẩm dịch vụ bán lẻ; Số lƣợng khách
hàng bán lẻ và tỷ trọng khách hàng bán lẻ; Tỷ trọng thu nhập từ dịch vụ

NHBL; Tiêu chí an tồn của hoạt động dịch vụ NHBL; Sự thân thiện trong
phục vụ; Sự thuận tiện trong giao dịch.
Từ đó, tác giả đánh giá chung về phát triển dịch vụ NHBL của BIDV
Bắc Hải Dƣơng. Những kết quả đạt đƣợc là: Mở rộng quy mô dịch vụ, Tạo
lập đƣợc nền móng khách hàng và thị phần rộng lớn, Cung cấp một số dịch

vụ có tính cạnh tranh cao trên thị trƣờng. Những tồn tại là: Khả năng hoàn
thành kế hoạch phát triển phát triển dịch vụ bán lẻ thấp; Cơ cấu dịch vụ bán lẻ
có chuyển biến nhƣng tỷ trọng quy mô cung ứng và thu nhập còn thấp ; Số

lƣợng khách hàng cá nhân tăng trƣởng và sử dụng các dịch vụ còn thấp ; Tỷ lệ
nợ xấu cho vay bán lẻ dù đƣợc kiểm sốt ở mức thấp nhƣng đang có xu
hƣớng tăng; Số lƣợng dịch vụ bán lẻ và kênh cung ứng cịn hạn chế. Từ đó,
tác giả đƣa ra ngun nhân của những tồn tại, hạn chế để làm cơ sở đề xuất
giải pháp ở chƣơng 3 bao gồm: Công tác phát triển, triển khai sản phẩm cịn
hạn chế, Cơng tác giao kế hoạch kinh doanh chƣa phù hợp , Công tác

maketing của ngân hàng còn chƣa đẩy mạnh, chƣa hiệu quả tới các khách
hàng; Trình độ, năng lực của cán nói chung và bộ tín dụng cịn nhiều bất cập;


xii

Công nghệ ngân hàng chƣa thực sự đáp ứng đƣợc u cầu phục vụ thu thập

thơng tin, phân tích khách hàng.
Chương 3: Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại BIDV
Bắc Hải Dương
Trong chƣơng này, tác giả luận văn trƣớc hết trình bày về định hƣớng
phát triển dịch vụ NHBL của BIDV Bắc Hải Dƣơng giai đoạn 2020 – 2025 trở

thành chi nhánh có thị phần và quy mô NHBL hàng đầu trên địa bản tỉnh Hải
Dƣơng. Trong đó: Huy động vốn dân cƣ đạt tốc độ tăng trƣởng bình quân
10%/năm, chiếm 20% thị phần. Phấn đấu đạt 3.400 tỷ đồng vào năm 2015; Dƣ
nợ tín dụng bán lẻ đạt tốc độ tăng bình quân hơn 15%, chiếm 12% thị phần và
chiếm 20% tổng dƣ nợ chi nhánh. Định hƣớng của đơn vị là tiền đề và căn cứ
quan trọng để tác giả đƣa ra 5 nhóm giải pháp phát triển dịch vụ NHBL của chi
nhánh bao gồm: Xây dựng chiến lƣợc phát triển sản phẩm dịch vụ và khách

hàng; Xây dựng kế hoạch phát triển sản phẩm dịch vụ bán lẻ phù hợp với khả
năng của đơn vị, phù hợp với môi trƣờng kinh doanh; Tăng cƣờng hoạt động

Marketing; Tăng cƣờng quản lý nợ và xử lý nợ đọng, nợ khó địi.


1


6 PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
“Trong những năm gần đây, dƣới áp lực cạnh tranh về cung cấp dịch vụ
ngân hàng và sự phát triển nhanh chóng của cơng nghệ thơng tin, các ngân hàng
thƣơng mại (NHTM) Việt Nam đã bắt đầu quan tâm đẩy mạnh hiện đại hoá, ứng
dụng những tiến bộ của khoa học công nghệ vào khai thác thị trƣờng bán lẻ. “
“Với định hƣớng của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ & Phát triển Việt Nam
(BIDV) tiến đến năm 2020, BIDV sẽ trở thành một trong những ngân hàng bán
lẻ hàng đầu Việt Nam. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của hoạt động bán lẻ,

Ban lãnh đạo chi nhánh dƣới sự chỉ đạo của Hội sở chính đã nhanh chóng triển
khai, phát triển các sản phẩm ngân hàng bán lẻ với mục tiêu chiếm lĩnh thị
trƣờng ngân hàng bán lẻ trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng.”
“Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Hải
Dƣơng (BIDV Bắc Hải Dƣơng) vốn là một ngân hàng bán buôn lớn, khách
hàng chủ yếu phục vụ các doanh nghiệp, mặc dù hoạt động ngân hàng bán lẻ,
đặc biệt là dịch vụ ngân hàng bán lẻ (DVNHBL) tuy bƣớc đầu đã đƣợc quan
tâm phát triển nhƣng loại hình dịch vụ này cịn nhỏ bé và phát triển manh
mún, sản phẩm dịch vụ bán lẻ mới chỉ tập trung vào sản phẩm truyền thống
nhƣ huy động vốn và tín dụng, các sản phẩm khác phát triển rất mờ nhạt...
Chính vì vậy, việc tiếp tục nghiên cứu để đƣa ra các giải pháp phát triển
DVNHBL sẽ có ý nghĩa về phƣơng diện lý luận và thực tiễn đối với BIDV
Bắc Hải Dƣơng .”
Từ những vấn đề trên, đề tài: “Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại

ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Hải Dương”
đƣợc chọn để nghiên cứu trong làm luận văn thạc sỹ này.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Dịch vụ NHTM nói chung và dịch vụ NHBL nói riêng c ng đƣợc đề cập đến
rất nhiều trong các nghiên cứu trong nƣớc.



2

“Các cơng trình khoa học, các bài báo đề cập về cạnh tranh phát triển DVNH
trên thị trƣờng Việt Nam c ng có đề cập đến dịch vụ NHBL: Trần Thị Tuyết Lam

(2016) đề cập đến cuộc cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng thƣơng mại từ
cạnh tranh lãi suất sang cạnh tranh dịch vụ. Trong nền kinh tế thị trƣờng, sự cạnh
tranh giữa các doanh nghiệp, đặc biệt giữa các NHTM vơ cùng gay gắt. Các cơng
trình khoa học, các bài báo trên phần nào đã nêu lên sự cạnh tranh quyết liệt giữa
các NHTM trên thị trƣờng. Để phát triển kinh doanh, các NHTM tìm mọi biện
pháp liên tiếp đƣa ra thị trƣờng các dịch vụ ngân hàng mới nhằm đáp ứng ngày
càng tốt hơn nhu cầu sử dụng các DVNH của khách hàng.”
“Nhóm các cơng trình khoa học, các bài báo đề cập về phát triển dịch vụ của

các NHTM trong nƣớc và nƣớc ngoài: Trần Quốc Đạt; Đào Thị Lan Hƣơng
(2015). Các cơng trình khoa học, các bài báo trên đã nêu một số kinh nghiệm thực
tiễn việc phát triển dịch vụ ngân hàng ở một số NHTM trong và ngồi nƣớc. Từ đó
rút ra các bài học kinh nghiệm quản lý giá cho việc phát triển dịch vụ NHBL của

các NHTM Việt Nam.”
“Nhóm các cơng trình khoa học, các bài báo đề cập về các giải pháp phát
triển dịch vụ ngân hàng đã tìm ra các giải pháp trong phát triển dịch vụ ngân hàng

nói chung và dịch vụ NHBL nói riêng nhƣ Nguyễn Văn Thƣởng, đề xuất các
giải pháp đa dạng hóa hình thức huy động và sử dụng vốn của Ngân hàng Công
thƣơng Việt Nam.”
“Luận án tiến sĩ của Đào Lê Kiều Oanh (2014) “Phát triển dịch vụ ngân
hàng bán buôn và ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng đầu tƣ và phát triển Việt

Nam”. Luận án nghiên cứu về hoạt động của ngân hàng bán buôn và bán lẻ,
phân biệt sự khác nhau của hai loại hình dịch vụ này, từ đó có những giải pháp
phát triển cụ thể trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng đầu tƣ và phát triển
Việt Nam.”
“Nhóm các cơng trình khoa học, các bài viết về vấn đề phát triển dịch vụ
ngân hàng điện tử tại các Ngân hàng Thƣơng mại Việt Nam, đã phân tích thực


3

trạng và tìm ra các hƣớng đi thích hợp nhằm phát triển mạnh dịch vụ ngân hàng
điện tử trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế và sự bùng nổ của công nghệ

thông tin nhƣ: Lƣu Thanh Thảo (2016) "Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại
Ngân hàng TMCP Á châu"; Lê Hoàng Nga (2015) "Chiến lƣợc phát triển dịch
vụ ngân hàng điện tử tại các NHTM Việt Nam giai đoạn 2010-2015". Các cơng
trình khoa học, các bài báo nêu trên tuy đã đề cập nhiều về vấn đề phát triển dịch
vụ ngân hàng, song mỗi cơng trình khoa học, mỗi bài báo mới chỉ đề cập một
khía cạnh nào đó về phát triển dịch vụ ngân hàng, đƣa ra một số giải pháp p hát
triển dịch vụ ngân hàng hoặc lồng ghép trong các nội dung nhằm đổi mới hoạt
động của ngân hàng.”
Thời gian qua, có nhiều tác giả nghiên cứu về phát triển dịch vụ ngân
hàng bán lẻ dƣới nhiều góc độ khác nhau. Tuy nhiên chƣa có tác giả nào viết về
phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại BIDV – Chi nhánh Bắc Hải Dƣơng.
3. Mục đích nghiên cứu

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về dịch vụ NHBL và phát triển dịch vụ
NHBL của NHTM

- Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ NHBL của BIDV Bắc

Hải Dƣơng tìm ra các bất cập tồn tại, nguyên nhân

- Đề xuất các giải pháp để phát triển dịch vụ NHBL tại BIDV Bắc Hải
Dƣơng trong những năm tới
4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu

- Đối tƣợng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu vấn đề phát triển dịch vụ
NHBL của BIDV Bắc Hải Dƣơng

- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi không gian: luận văn nghiên cứu phát triển dịch vụ NHBL tại
BIDV Bắc Hải Dƣơng

+ Phạm vi thời gian: Luận văn nghiên cứu thực trạng phát triển dịch vụ
NHBL tại BIDV Bắc Hải Dƣơng giai đoạn 2016 - 2018 và tầm nhìn đến năm 2025


4

+ Phạm vi nội dung : Các sản phẩm dịch vụ Ngân hàng bán lẻ về 3 lĩnh
vực Huy động vốn dân cƣ; Cho vay cá nhân; Dịch vụ thẻ
4. Phƣơng pháp nghiên cứu

- Phƣơng pháp phân tích thống kê: Để phân tích tình hình phát triển dịch vụ
NHBL của BIDV Bắc Hải Dƣơng. Số liệu thứ cấp từ các báo cáo tài chính, báo

cáo tổng kết của chi nhánh đƣợc phân tổ một cách tổng hợp và chi tiết qua các
giai đoạn, đảm bảo sự so sánh chuỗi và đƣợc biểu diễn, minh họa bằng các sơ
đồ, bảng biểu.


- Phƣơng pháp phân tích hệ thống: Để tiếp cận và phân tích cơng tác phát
triển dịch vụ NHBL của BIDV Bắc Hải Dƣơng nhƣ một hệ thống c ng nhƣ xem
xét nó nhƣ một phân hệ trong hệ thống ngân hàng thƣơng mại .

- Phƣơng pháp so sánh đối chiếu các thơng tin trong q khứ để tìm hiểu
ngun nhân dẫn đến thực trạng và có kết luận phù hợp.
5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Việc nghiên cứu đề tài này khơng chỉ có ý nghĩa đối với BIDV Bắc Hải
Dƣơng mà cịn có ý nghĩa đối với các chi nhánh của Ngân hàng Đầu tƣ và phát
triển Việt Nam c ng nhƣ các ngân hàng thƣơng mại khác trong việc phát triển
dịch vụ NHBL trƣớc những thách thức lớn của giai đoạn hội nhập bởi luận văn
đã chỉ ra những hạn chế, giải thích các nguyên nhân và đề xuất một hệ thống các
giải pháp có tính đồng bộ giúp lãnh đạo chi nhánh tham khảo trong việc quyết
định liên quan tới dịch vụ NHBL và phát triển mảng hoạt động mới này.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục chữ viết tắt, danh mục tài liệu
tham khảo, bảng biểu và phụ lục luận văn đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ của NHTM
Chƣơng 2: Thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại BIDV Việt

Nam – Chi nhánh Bắc Hải Dƣơng.
Chƣơng 3: Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại BIDV Việt

Nam – Chi nhánh Bắc Hải Dƣơng.


5

CHƢƠNG 1:


CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
NGÂN HÀNG BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 Tổng quan về dịch vụ ngân hàng bán lẻ của Ngân hàng Thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm dịch vụ ngân hàng bán lẻ
”Các dịch vụ ngân hàng trên thế giới đã thực sự bùng nổ và làm thay đổi

cách tiếp cận về các hoạt động cơ bản của một ngân hàng thƣơng mại. Các ngân
hàng trong khu vực và trên thế giới đã phát triển hoạt động hƣớng theo đối
tƣợng khách hàng, đây là một xu hƣớng phát triển tất yếu vì nó đảm bảo cho các
ngân hàng thƣơng mại (NHTM) quản lý rủi ro hữu hiệu hơn, các dịch vụ c ng
đƣợc cung ứng một cách tốt nhất cho từng đối tƣợng khách hàng, công tác kinh
doanh, thị trƣờng, sản phẩm mục tiêu có định hƣớng rõ ràng giúp khách hàng
đạt đƣợc hiệu quả kinh doanh tối ƣu.”

"Theo hƣớng tiếp cận trên, cơ cấu tổ chức hoạt động của các ngân hàng đã
có sự thay đổi, theo đó, ngân hàng phát triển theo mơ hình khối, bao gồm hai
khối chính là ”khối Ngân hàng bán lẻ (NHBL) phục vụ đối tƣợng khách hàng cá
nhân” và ”khối ngân hàng bán buôn - phục vụ khách hàng tổ chức”.

Theo WTO, dịch vụ NHBL là loại hình dịch vụ điển hình của ngân
hàng nơi mà khách hàng cá nhân có thể đến giao dịch tại các điểm giao dịch
của ngân hàng để thực hiện các dịch vụ nhƣ gửi tiền, vay tiền, thanh toán,
kiểm tra tài khoản, dịch vụ thẻ.
”Theo Học viện cơng nghệ Châu Á - AIT thì NHBL có thể hiểu là: “Việc
cung ứng dịch vụ ngân hàng tới từng cá nhân riêng lẻ, các doanh nghiệp vừa và
nhỏ thông qua mạng lƣới chi nhánh, hoặc khách hàng có thể tiếp cận trực tiếp
với dịch vụ ngân hàng thông qua các phƣơng tiện công nghệ thông tin, điện tử
viễn thông”.



6

”Theo Từ điển Đầu tƣ “Ngân hàng bán lẻ là hoạt động ngân hàng phục vụ
cho thị trƣờng đại chúng nơi mà các khách hàng cá nhân đƣợc cung cấp dịch vụ
qua mạng lƣới chi nhánh địa phƣơng của các ngân hàng. Các dịch vụ Ngân hàng
bán lẻ cung cấp bao gồm: tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi không kỳ hạn, cho vay
mua nhà, tín dụng cá nhân, thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng và một số dịch vụ khác.”
”Nhƣ vậy, qua các định nghĩa trên có thể thấy hai quan niệm khác nhau về
dịch vụ NHBL, một quan niệm cho rằng, đối tƣợng dịch vụ NHBL bao gồm
khách hàng cá nhân, hộ gia đình và các doanh nghiệp vừa và nhỏ; một quan
niệm cho rằng, đối tƣợng dịch vụ NHBL chỉ bao gồm khách hàng cá nhân, hộ
gia đình. ”
”Trên cơ sở các quan niệm về dịch vụ Ngân hàng bán lẻ nhƣ trên, có thể
đi đến một định nghĩa khái quát về dịch vụ NHBL nhƣ sau: “Dịch vụ NHBL là
việc cung ứng dịch vụ ngân hàng tới từng cá nhân riêng lẻ và các hộ gia đình
thơng qua mạng lưới chi nhánh hoặc là việc khách hàng có thể tiếp cận trực tiếp
với dịch vụ ngân hàng thông qua các phương tiện công nghệ thông tin, điện tử
viễn thông”.”
Đối tƣợng của dịch vụ NHBL là các khách hàng cá nhân, hộ gia đình nên
dịch vụ thƣờng đơn giản, dễ thực hiện và thƣờng xuyên, tập trung vào tiền gửi,
tài khoản, vay vốn, mở thẻ tín dụng và nhu cầu về dịch vụ ngày càng gia tăng.
Phát triển dịch vụ NHBL giúp đẩy nhanh quá trình luân chuyển tiền tệ, tận
dụng tiềm năng to lớn về vốn để phát triển kinh tế, đồng thời cải thiện đời sống

dân cƣ, hạn chế thanh tốn bằng tiền mặt, góp phần tiết kiệm chi phí và thời gian
cho cả ngân hàng và khách hàng.
1.1.2. Đặc điểm dịch vụ ngân hàng bán lẻ

- Đối tƣợng của dịch vụ NHBL là các khách hàng cá nhân riêng lẻ, hộ gia đình
”Đối tƣợng của dịch vụ NHBL cho thấy nhu cầu của khách hàng đối với

dịch vụ NHBL rất phong phú và đa dạng. Khách hàng cá nhân bao gồm nhiều
độ tuổi, nhiều nghề nghiệp, nhiều vị trí trong xã hội và yêu cầu đối với dịch vụ


7

ngân hàng rất khác nhau. Chính đối tƣợng của dịch vụ NHBL đã yêu cầu ngân
hàng muốn phát triển hoạt động bán lẻ phải suy nghĩ và phát triển đƣợc các sản
phẩm dịch vụ phù hợp với yêu cầu của từng nhóm đối tƣợng khách hàng. Đối với
các hộ gia đình, ngân hàng thƣờng là nguồn tài trợ duy nhất của họ. Vì vậy để có
thể đáp ứng đúng, đủ nhu cầu vốn cho khách hàng, ngân hàng cần phải biết tình
hình hoạt động sản xuất kinh doanh, đánh giá đƣợc mức độ rủi ro c ng nhƣ lợi ích
ngân hàng nhận đƣợc khi tài trợ cho những đối tƣợng khách hàng này.”

- Số lƣợng khách hàng lớn, giá trị mỗi khoản tiền gửi, tiền vay nhỏ
”Do đối tƣợng của dịch vụ NHBL là các khách hàng cá nhân, hộ gia đình,
do đó số lƣợng khách hàng của ngân hàng bán lẻ lớn hơn rất nhiều so với ngân
hàng bán buôn. Tuy nhiên, so sánh về số dƣ huy động vốn, dƣ nợ tín dụng hay
phí dịch vụ thì kết quả của ngân hàng bán lẻ ít hơn so với ngân hàng bán bn.
Nhƣng nếu tính tổng tất cả các món huy động vốn thì số dƣ huy động từ khách
hàng là đối tƣợng của ngân hàng bán lẻ c ng tạo ra cho ngân hàng nguồn vốn
đáng kể, đồng thời lại có tính ổn định và tăng trƣởng bền vững nếu ngân hàng
đó duy trì một lãi suất hấp dẫn và hoạt động kinh doanh ổn định. ”

- Kỳ hạn vốn huy động trên thị trƣờng bán lẻ rất đa dạng, phong phú và
đáp ứng hầu hết nhu cầu của khách hàng
”Đối với hoạt động tín dụng bán lẻ hầu hết giá trị món vay là nhỏ lẻ, phân
tán với kỹ thuật đơn giản, nhƣ với cho vay tiêu dùng (mua nhà, mua ôtô, thấu
chi…). Đối với cho vay tiêu dùng quy mô của từng hợp đồng nhỏ dẫn đến chi
phí tổ chức cho vay cao, chi phí thẩm định, giám sát khoản vay lớn, do đó lãi

suất cho vay tiêu dùng thƣờng cao hơn so với lãi suất của các loại cho vay trong
lĩnh vực thƣơng mại và lĩnh vực công nghiệp.”
“- Hoạt động ngân hàng bán lẻ phát triển trên nền tảng cơng nghệ cao và
marketing đóng vai trò ngày càng quan trọng.”
”Thực tế c ng cho thấy rằng dịch vụ ngân hàng bán lẻ mang tính đồng
nhất rất cao, do đó vấn đề quan trọng là ngân hàng nào biết tạo ra sự khác biệt


8

trong dịch vụ, tính tiện ích cao thì ngân hàng đó sẽ có lợi thế trong cạnh tranh.
Sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán lẻ là mốc đầu tiên đánh dấu sự phát triển về
công nghệ với hệ thống thông tin tích hợp và tập trung, đóng vai trị quan trọng
cho phép NHTM ứng dụng và triển khai các sản phẩm bán lẻ trên nền tảng
công nghệ hiện đại. Hàng loạt tiện ích đã đƣợc đƣa vào sử dụng nhƣ chuyển
tiền tự động có chu kỳ linh hoạt hơn với nhiều tính năng bổ trợ; chức năng
đầu tƣ tự động cho phép khách hàng thanh toán lãi, gốc tiền vay tồn phần và
từng phần. Nhờ khả năng trao đổi thơng tin tức thời, CNTT góp phần nâng
cao hiệu quả của việc quản trị ngân hàng, tạo điều kiện thực hiện mơ hình xử
lý tập trung các giao dịch có tính chất phân tán nhƣ chuyển tiền, giao dịch
thẻ, giảm đáng kể chi phí giao dịch; CNTT có tác dụng tăng cƣờng khả năng
quản trị trong ngân hàng, hệ thống quản trị tập trung sẽ cho phép khai thác dữ
liệu một các nhất qn, nhanh chóng, chính xác.”
“Bên cạnh đó, với sự biến động của kinh tế trong nƣớc c ng nhƣ kinh
tế thế giới, sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt trên thị trƣờng tài chính, giữa
các tổ chức tín dụng, việc quản trị ngân hàng hiện nay không chỉ đơn giản là
việc quản lý tín dụng, tiền gửi mà mục tiêu của các ngân hàng là phải đặc biệt
chú trọng thu hút khách hàng, mở rộng lĩnh vực dịch vụ, chiếm lĩnh thị
trƣờng, nâng cao khả năng cạnh tranh và cuối cùng là tăng thêm lợi nhuận.
Do đó, cơng tác marketing ngân hàng có ý nghĩa rất quan trọng trong việc

điều hành hoạt động của ngân hàng.”
- Dịch vụ ngân hàng bán lẻ có những rủi ro nhất định:
”Hoạt động ngân hàng bán lẻ, trên thực tế đã mang lại nguồn thu nhập
ổn định cho các NHTM. Tuy nhiên, với đặc thù khách hàng là cá nhân, hộ gia
đình nên số lƣợng khách hàng rất lớn, đa dạng; số lƣợng giao dịch phải xử lý
nhiều. Các công đoạn thực hiện tác nghiệp đơn giản hơn so với hoạt động
ngân hàng bán buôn nhƣng hệ thống thông tin chung về nhóm khách hàng cá
nhân chƣa đƣợc xây dựng đầy đủ và hồn chỉnh. Vì vậy, nó ln tiềm ẩn rất


9

nhiều rủi ro nên để đánh giá sự phát triển của mảng hoạt động nào đó, ngƣờ i
ta ln quan tâm tới tính an tồn. Rủi ro trong việc cung cấp DVNHBL thể
hiện ở rủi ro trong mơ hình tổ chức và sắp xếp nhân sự, rủi ro trong công
nghệ thông tin, rủi ro đạo đức cán bộ, rủi ro liên quan đến tội phạm bên
ngồi, rủi ro về tính tuân thủ nghiệp vụ của cán bộ .”
Bảng 1.1: Phân biệt dịch vụ NHBL và dịch vụ ngân hàng bán bn

TT

1

2

Tiêu chí
Đối tƣợng khách

hàng


Đặc tính dịch vụ

Dịch vụ ngân hàng

Dịch vụ ngân hàng

bán lẻ

bán bn
Các định chế tài chính,

Cá nhân, hộ gia đình

các tập đồn kinh tế,
tổng cơng ty

Nhiều tiện ích trong
cùng một dịch vụ

Mang tính cá biệt hóa
cho từng nhu cầu cụ
thể

Khối lƣợng cung cấp
cho từng cá nhân, hộ

3

Khối lƣợng dịch vụ


gia đình nhỏ chƣng số
lƣợng cá nhân, đơn vị

Số lƣợng ít nhƣng
khối lƣợng lớn

nhiều

4

5

Phƣơng thức giao
dịch
Mức độ rủi ro

Chủ yếu thông qua các Chủ yếu giao dịch trực
giao dịch điện tử

tiếp

Rủi ro đƣợc san sẻ cho

Rủi ro cao do quy mơ

nhiều khách hàng

lớn

1.1.3. Các loại hình dịch vụ ngân hàng bán lẻ

”Trong những năm gần đây, khách hàng cá nhân và hộ gia đình là đối
tƣợng khách hàng mục tiêu của hầu hết các ngân hàng thƣơng mại. Xuất phát từ
những hoạt động truyền thống, các ngân hàng đã kế thừa và phát triển thêm


10

hàng loạt các sản phẩm dịch vụ mới nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng
và phong phú của khách hàng. ”
1.1.3.1. Huy động vốn dân cư
Có 3 hình thức huy động vốn dân cƣ mà các NHTM thƣờng tiến hành là:
huy động từ tài khoản thanh toán, huy động từ tài khoản tiết kiệm và giấy tờ có giá.

- Về tài khoản thanh toán:
”Đây là tiền mà khách hàng gửi vào ngân hàng nhờ giữ hộ và phục vụ nhu
cầu thanh tốn của mình. Trên tài khoản này, chủ tài khoản có thể yêu cầu ngân
hàng phát hành các phƣơng tiện thanh toán nhƣ séc, thẻ. Tiền để trên tài khoản

này đƣợc hƣởng lãi rất thấp và một số nơi trên thế giới khơng tính lãi suất khoản
tiền này, nó thích hợp cho ngƣời có khoản tiền nhàn rỗi n hƣng không xác định
thời gian cần sử dụng. Đối với ngân hàng thì đây là một khoản vốn huy động giá
rẻ nhƣng bị động vì khách hàng có thể rút ra bất kỳ khi nào không cần báo trƣớc.”

- Về tiền gửi tiết kiệm:
” Đây là hình thức huy động truyền thống của ngân hàng, có các hình thức
tiết kiệm nhƣ: tiết kiệm không kỳ hạn, tiết kiệm có kỳ hạn.”
-

Về giấy tờ có giá:


” Đây là chứng nhận do ngân hàng phát hành để huy động vốn trong đó
xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong thời hạn nhất định, điều khoản trả
lãi và các điều khoản cam kết giữa ngân hàng và ngƣời mua. Một số loại giấy tờ
có giá nhƣ: giấy tờ có giá vô danh, ghi danh, ghi sổ hay giấy tờ có giá ngắn hạn,
dài hạn.”
Vai trị của huy động vốn dân cư:
”Đóng góp quan trọng vào việc tăng trƣởng nguồn vốn cho các ngân hàng.
Huy động vốn cá nhân là một trong hai bộ phận chính trong huy động vốn của ngân
hàng thƣơng mại bên cạnh huy động vốn từ các tổ chức kinh tế. Tốc độ huy động
vốn cá nhân tăng nhanh sẽ góp phần đẩy nhanh sự gia tăng của nguồn vốn, đồng
thời c ng là một tín hiệu đáng mừng cho thấy khả năng tiết kiệm của dân tăng lên
c ng nhƣ nguồn lực nội tại trong dân cƣ đƣợc khơi thông.”


11

”Tạo nguồn vốn trung dài hạn chủ yếu cho ngân hàng. Khả năng huy
động vốn trung dài hạn chủ yếu từ khu vực dân cƣ, các khu vực còn lại nhƣ các
tổ chức kinh tế ít huy động đƣợc nguồn này, trong khi đây là khu vực có nhu cầu
chủ yếu từ nguồn vốn trung dài hạn. Cùng với sự phát triển kinh tế xã hội, đời
sống dân cƣ ngày càng đƣợc cải thiện và nâng cao, tƣơng ứng với nó sẽ là sự gia
tăng tỷ lệ tiết kiệm, chắc chắn nguồn lực trong dân cƣ sẽ không ngừng tăng lên.
Tỷ trọng vốn trung dài hạn huy động từ dân cƣ trong cơ cấu vốn trung dài hạn
của các ngân hàng thƣơng mại vẫn có khả năng duy trì ổn định trong tƣơng lai,
tuy mức độ cạnh tranh trong thị trƣờng sẽ gay gắt hơn nhiều.”
Tăng tính ổn định, bền vững tƣơng đối cho nguồn vốn. Tính ổn định của

nguồn vốn từ cá nhân thể hiện trên một số khía cạnh sau:
” + Luồng tiền chu chuyển thấp: nguồn tiền của các cá nhân khi đƣợc gửi
vào ngân hàng thƣờng có tính chất nhàn rỗi, mục đích chủ yếu là để hƣởng lãi,

dự phòng cho những nhu cầu chi tiêu trong tƣơng lai. Vì thế khả năng chu
chuyển của luồng tiền này khá thấp trong một khoảng thời gian nhất định.”
” + Ít chịu tác động bởi yếu tố thời vụ: Yếu tố thời vụ thƣờng ít xảy ra ở
đại bộ phận dân cƣ do tính chất của luồng tiền c ng nhƣ nhu cầu chi tiêu khơng
đồng nhất.”
”+ Thói quen giao dịch: Phƣơng thức thanh toán phổ biến của ngƣời dân
Việt Nam là tiền mặt, thanh toán bằng chuyển khoản chƣa phổ biến. Số dƣ tài
khoản tiền gửi giao dịch vì thế c ng ổn định hơn.”
Tuy nhiên tính ổn định của luồng tiền này c ng chỉ ở mức độ tƣơng đối
do các nguyên nhân sau đây có thể ảnh hƣởng:
” + Thiếu thông tin: Khả năng tiếp cận luồng thơng tin về tình hình hoạt
động của các ngân hàng thƣờng không đồng nhất giữa các khách hàng, thậm chí
cịn trái ngƣợc nhau. Vấn đề bất cân xứng thông tin giữa ngân hàng và khách hàng
thƣờng gây ra những khuynh hƣớng bất lợi cho hoạt động của các ngân hàng, đặc
biệt là thông tin sai sự thật, nhằm mục đích phá hoại.”


×