Tải bản đầy đủ (.pdf) (148 trang)

Một số giải pháp quản lý đào tạo theo tiêu chí kiểm định chất lượng ở trường cao đẳng nghề công nghiệp thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 148 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

NGUYỄN VĂN TUỆ

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÍ ĐÀO TẠO
THEO TIÊU CHÍ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG
Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CÔNG NGHIỆP THANH HÓA

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Nghệ An, 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

NGUYỄN VĂN TUỆ

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÍ ĐÀO TẠO
THEO TIÊU CHÍ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG
Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CÔNG NGHIỆP THANH HÓA
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Văn Tứ

Nghệ An, 2016



LỜI CẢM ƠN

Tôi xin chân thành cảm ơn các nhà khoa học, các giảng viên, các nhà
quản lý của Trường Đại học Vinh đã tổ chức, giảng dạy để chúng tơi hồn
thành chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ quản lý giáo dục.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, lãnh đạo các Phòng, Khoa và
cán bộ, giảng viên, nhân viên Trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Thanh Hóa
đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tơi hồn thành khóa học.
Đặc biệt, tơi xin bày bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn
VănTứ đã định hướng, tận tình hướng dẫn tơi hồn thành luận văn này.
Tơi xin gởi lời cảm ơn đến gia đình, bè bạn đã động viên, ủng hộ và tạo
nhiều điều kiện thuận lợi để tơi n tâm học tập và hồn thành luận văn.
Mặc dù đã hết sức cố gắng, nhưng luận văn khơng thể tránh khỏi những
thiếu sót! Rất mong được các nhà khoa học, các giảng viên chỉ dẫn, góp ý để
luận văn được hoàn thiện hơn!
Tác giả

Nguyễn Văn Tuệ


BẢNG CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
Từ ngữ được viết tắt

TT

Chữ viết tắt

1


Ban Giám hiệu

BGH

2

Cán bộ quản lý

CBQL

3

Cán bộ giáo viên

CBGV

4

Cán bộ viên chức

CBVC

5

Cao Đẳng nghề Cơng Nghiệp

CĐNCN

6


Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

CNH – HĐH

7

Cơ sở sản xuất

CSSX

8

Cơ sở vật chất

CSVC

9

Đại học sư phạm

ĐHP

10

Đảm bảo chất lượng đào tạo

ĐBCĐT

11


Giáo viên

GV

12

Học sinh sinh viên

HSSV

13

Kiểm định chất lượng

KĐCL

14

Khoa học công nghệ

KHCN

15

Khoa học kỹ thuật

KH – KT

16


Kế hoạch đào tạo

KHĐT

17

Lao động - Thương binh và Xã hội

LĐ – TBXH

18

Năng lực nghề nghiệp

NLNN

19

Phòng đào tạo

PĐT

20

Quản lý giáo dục

QLGD

21


Sư phạm kỹ thuật

SPKT

22

Thiết bị dạy học

TBDH

23

Trung học cơ sở

THCS

24

Trung học phổ thông

THPT

25

Thanh niên Cộng Sản

TNCS

26


Uỷ ban nhân dân

UBND

27

Văn bằng chứng chỉ

VBCC


MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ............................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 5
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .................................................................. 5
4. Giả thuyết khoa học........................................................................................... 5
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 5
6. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 6
7. Đóng góp luận văn ............................................................................................ 7
8. Cấu trúc luận văn............................................................................................... 7
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VIỆC QUẢN LÝ ĐÀO TẠO THEO TIÊU
CHÍ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG........................... 8
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................................. 8
1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngoài ............................................................................ 8
1.1.2. Nghiên cứu ở trong nước .......................................................................... 10
1.2. Một số khái niệm liên quan đến đề tài nghiên cứu ...................................... 13
1.2.1. Nghề và đào tạo nghề ................................................................................ 13
1.2.2. Quản lý và quản lí đào tạo nghề ............................................................... 16

1.2.3. Tiêu chí kiểm định chất lượng và đào tạo nghề theo tiêu chí kiểm định
chất lượng ............................................................................................................ 24
1.2.4. Giải pháp và giải pháp quản lý đào tạo nghề theo tiêu chí kiểm định chất
lượng.................................................................................................................... 27
1.3. Nội dung quản lý đào tạo nghề theo tiêu chí kiểm định chất lượng ở trường
cao đẳng nghề ...................................................................................................... 29
1.3.1. Quản lý việc xác định nguyên tắc, xây dựng bộ tiêu chí đào tạo nghề theo
tiêu chí kiểm định chất lượng .............................................................................. 29


1.3.2. Quản lý công tác xây dựng chuẩn đầu vào và tuyển sinh theo tiêu chí bậc
học và ngành nghề đào tạo theo tiêu chí kiểm định chất lượng .......................... 30
1.3.3. Quản lý thực hiện nội dung đào tạo và phát triển chương trình đào tạo
theo tiêu chí kiểm định chất lượng ...................................................................... 31
1.3.4. Quản lý công tác phát triển đội ngũ giảng viên, giáo viên và nhân viên để
thực hiện tốt nhiệm vụ đào tạo theo tiêu chí kiểm định chất lượng .................... 32
1.3.5. Quản lý học tập và rèn luyện tay nghề của học sinh, sinh viên theo tiêu chí
kiểm định chất lượng ........................................................................................... 34
1.3.6. Quản lý cơ sở vật chất, tài chính, thiết bị dạy học và các điều kiện đảm
bảo trong đào tạo nghề theo tiêu chí kiểm định chất lượng ................................ 36
1.3.7. Quản lý hoạt động xây dựng chuẩn đầu ra và đánh giá học sinh, sinh viên
theo tiêu chí kiểm định chất lượng ...................................................................... 36
1.4. Các yếu tố chi phối quản lý đào tạo nghề theo tiêu chí kiểm định chất lượng
ở trường cao đẳng nghề ....................................................................................... 37
1.4.1. Vai trò chỉ đạo của các cấp ủy Đảng và cơ quan quản lý cấp trên ........... 37
1.4.2. Thực hiện hoạt động liên kết với doanh nghiệp và đơn vị, tổ chức sử dụng
nguồn nhân lực được đào tạo .............................................................................. 38
1.4.3. Vai trị của gia đình và xã hội đối với việc nâng cao chất lượng, hiệu quả
đào tạo nghề theo tiêu chí kiểm định chất lượng ở các trường cao đẳng ............ 39
Kết luận chương 1 ............................................................................................... 41

Chương 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐÀO TẠO THEO TIÊU
CHÍ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CƠNG
NGHIỆP THANH HĨA ..................................................................................... 42
2.1. Khái qt tình hình kinh tế - xã hội tỉnh và giáo dục nghề nghiệp ở tỉnh
Thanh Hóa ........................................................................................................... 42
2.2. Giới thiệu khái quát về Trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Thanh Hóa ...... 43
2.2.1. Q trình phát triển ................................................................................... 43


2.2.2. Đội ngũ cán bộ, giảng viên, giáo viên, nhân viên………….……………45
2.2.3. Cơ cấu tổ chức ........................................................................................... 46
2.2.4. Quy mô và ngành nghề đào tạo ................................................................. 47
2.2.5. Cơ sở vật chất, thiết bị và các điều kiện đảm bảo khác ............................ 49
2.2.6. Định hướng phát triển của nhà trường đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm
2030 ..................................................................................................................... 50
2.3. Khái quát về khảo sát thực trạng .................................................................. 53
2.3.1. Mục đích khảo sát ..................................................................................... 53
2.3.2. Nội dung khảo sát ...................................................................................... 53
2.3.3. Hình thức, phương pháp khảo sát ............................................................. 53
2.3.4. Đối tượng, địa bàn và thời gian khảo sát .................................................. 53
2.3.5 Xử lý kết quả khảo sát ............................................................................... 54
2.4. Thực trạng quản lý đào tạo theo tiêu chí kiểm định chất lượng Trường Cao
đẳng nghề cơng nghiệp Thanh Hóa ..................................................................... 54
2.4.1. Thực trạng về nhận thức của cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh về đào
tạo nghề theo tiêu chí kiểm định chất lượng ....................................................... 54
2.4.2. Thực trạng về công tác xây dựng kế hoạch, quy trình đào tạo các ngành
nghề theo tiêu chí kiểm định chất lượng ............................................................. 56
2.4.3. Thực trạng xây dựng chương trình, nội dung và mở ngành nghề đào tạo
theo theo tiêu chí kiểm định chất lượng .............................................................. 60
2.4.4. Thực trạng công tác xây dựng đội ngũ cán bộ, giảng viên, giáo viên và

nhân viên đáp ứng đào tạo theo tiêu chí kiểm định chất lượng .......................... 65
2.4.5. Thực trạng về hoạt động giảng dạy, hướng dẫn thực hành của giáo viên và học
tập, rèn nghề của học sinh, sinh viên theo tiêu chí kiểm định chất lượng ................ 68
2.4.6. Thực trạng xây dựng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học và các điều kiện đảm
bảo trong đào tạo nghề theo tiêu chí kiểm định chất lượng ................................ 71
2.4.7. Thực trạng đánh giá kết quả học tập, rèn luyện tay nghề của học sinh, sinh
viên ...................................................................................................................... 75


2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý đào tạo theo tiêu chí kiểm định chất
lượng Trường Cao đẳng nghề Cơng nghiệp Thanh Hóa ..................................... 78
2.5.1. Thành tựu .................................................................................................. 78
2.5.2.Hạn chế ....................................................................................................... 79
2.5.3. Nguyên nhân ............................................................................................. 80
Kết luận chương 2 ............................................................................................... 81
Chương 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ ĐÀO TẠO THEO TIÊU CHÍ
KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG Ở TRƯỜNG

CAO ĐẲNG NGHỀ CƠNG

NGHIỆP THANH HĨA ..................................................................................... 82
3.1. Các ngun tắc đề xuất giải pháp ................................................................. 82
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu............................................................ 82
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ........................................................... 82
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ............................................................ 82
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .............................................................. 83
3.2. Một số giải pháp quản lí đào tạo theo tiêu chí kiểm định chất lượng ở
Trường Cao đẳng nghề Cơng nghiệp Thanh Hóa ............................................... 83
3.2.1. Nâng cao nhận thức về vị trí, tầm quan trọng của đào tạo nghề theo tiêu
chí kiểm định chất lượng cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh và các đối

tượng liên quan .................................................................................................... 84
3.2.1.1. Mục tiêu của giải pháp ........................................................................... 84
3.2.1.2. Nội dung giải pháp ................................................................................. 84
3.2.1.3. Cách thức và điều kiện thực hiện giải pháp ........................................... 85
3.2.2. Thực hiện tốt công tác xây dựng kế hoạch, quy trình đào tạo, chuẩn đầu
vào và chuẩn đầu ra theo tiêu chí kiểm định chất lượng các ngành và bậc đào tạo
............................................................................................................................. 86
3.2.3. Phát triển, đổi mới và thực hiện chương trình, nội dung đào tạo đáp ứng
nhu cầu nguồn nhân lực và tiêu chí kiểm định chất lượng ................................. 89


3.2.4. Đào tạo, bồi dưỡng, phát triển đội ngũ cán bộ, giảng viên, giáo viên và nhân
viên đáp ứng đào tạo các ngành nghề theo tiêu chí kiểm định chất lượng ............... 92
3.2.5. Tăng cường quản lý hoạt động giảng dạy, hướng dẫn thực hành của giáo
viên và học tập, rèn nghề của học sinh, công tác kiểm tra đánh giá theo chuẩn
đầu ra và tiêu tiêu chí kiểm định chất lượng ....................................................... 97
3.2.6. Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học và các điều kiện đảm bảo,
công tác kiểm tra, giám sát, công tác liên kết với doanh nghiệp trong đào tạo, sử
dụng nhân lực theo tiêu chí kiểm định chất lượng ............................................ 101
3.3. Mối quan hệ giữa các giải pháp ................................................................. 104
3.4. Thăm dị tính cần thiết và khả thi của các giải pháp .................................. 105
3.4.1. Mục đích, nhiệm vụ thăm dị................................................................... 105
3.4.2. Nội dung thăm dò .................................................................................... 105
3.4.3. Phương pháp thăm dò.............................................................................. 106
3.4.4. Kết quả và kết luận thăm dò .................................................................... 106
Kết luận chương 3 ............................................................................................. 110
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................... 111
1. Kết luận ......................................................................................................... 111
2. Kiến nghị ....................................................................................................... 112
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... 114

PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Mức độ và kết quả thực hiện xây dựng kế hoạch quy trình đào tạo
KĐCL theo đánh giá của giáo viên ..................................................................... 57
Bảng 2.2. Mức độ và kết quả thực hiện xây dựng kế hoạch quy trình đào tạo
KĐCL theo đánh giá của BGH, lãnh đạo các Phòng, Khoa ............................... 59
Bảng 2.3 Mức độ và kết quả thực hiện xây dựng chương trình đào tạo theo đánh
giá của BGH, Phòng đào tạo, lãnh đạo các đơn vị .............................................. 62
Bảng 2.4 Mức độ và kết quả thực hiện xây dựng chương trình đào tạo theo đánh
giá của lãnh đạo khoa và giáo viên ..................................................................... 64
Bảng 2.5. Mức độ và kết quả thực hiện xây dựng đội ngũ giáo viên

theo đánh

giá của BGH, Phòng đào tạo và lãnh đạo các đơn vị .......................................... 67
Bảng 2.6. Mức độ và kết quả thực hiện hoạt động giảng dạy theo đánh giá của
BGH, lãnh đạo các Phòng, Khoa ........................................................................ 70
Bảng 2.7. Mức độ và kết quả thực hiện xây dựng cơ sở vật chất-kĩ thuật.......... 74
Bảng 2.8 Kết quả khảo sát thực trạng công tác tổ chức và quản lý mối liên kết
đào tạo nâng cao tay nghề cho HSSV ................................................................. 77
Bảng 3.1: Đánh giá sự cần thiết của các giải pháp .......................................... 107
Bảng 3.2: Đánh giá tính khả thi của các giải pháp ............................................ 108


1

MỞ ĐẦU

1. Lí do chọn đề tài
Trong tiến trình hội nhập quốc tế của nước ta hiện nay, dạy nghề là lĩnh
vực được chú ý để phát triển nguồn nhân lực trong các lĩnh vực KT-XH, góp
phần nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế, trước hết trên thị trường lao động.
Trong xu thế đó, sự cạnh tranh giữa các quốc gia trong mọi lĩnh vực, đặc biệt
trong kinh tế, ngày càng trở nên quyết liệt, gay gắt. Lợi thế cạnh tranh sẽ thuộc
về quốc gia nào có nguồn nhân lực chất lượng cao. Bởi vậy, nguồn nhân lực chất
lượng cao trở thành yếu tố cơ bản bảo đảm sự thành cơng của sự nghiệp cơng
nghiệp hố, hiện đại hoá, đảm bảo cho sự tăng trưởng kinh tế và phát triển bền
vững của Việt Nam. Nguồn nhân lực chất lượng cao phụ thuộc vào chất lượng
đào tạo. Do vậy, chất lượng dạy nghề thu hút sự quan tâm của các nhà quản lý,
các doanh nghiệp, cũng như người học và toàn xã hội.
Vấn đề đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng trở thành một trong những
vấn đề được Đảng, Nhà nước, các bộ ban ngành trung ương và các địa phương
quan tâm. Ngày 19/4/2011, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số
579/QĐ-TTg về việc Phê duyệt chiến lược phát triển nhân lực Việt Nam thời kỳ
2011-2020, trong đó khẳng định nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực
đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội. Mục tiêu tổng quát phát triển nhân lực
Việt Nam thời kỳ 2011-2020 là đưa nhân lực Việt Nam trở thành nền tảng và lợi
thế quan trọng nhất để phát triển bền vững đất nước, hội nhập quốc tế và ổn định
xã hội, nâng trình độ năng lực cạnh tranh của nhân lực nước ta lên mức tương
đương các nước tiên tiến trong khu vực, trong đó một số mặt tiếp cận trình độ
các nước phát triển trên thế giới.[24]
Chiến lược phát triển dạy nghề thời kỳ 2011-2020 (ban hành theo quyết
định số 630/QĐ-TTg ngày 29/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ) cũng đã khẳng
định quan điểm chỉ đạo thực hiện mục tiêu phát triển dạy nghề của nước ta hiện


2


nay. Từ đó, xác định mục tiêu tổng quát của chiến lược dạy nghề giai đoạn 2011
- 2020 là đến năm 2020, dạy nghề đáp ứng được nhu cầu của thị trường lao động
cả về số lượng, chất lượng, cơ cấu nghề và trình độ đào tạo; chất lượng đào tạo
của một số nghề đạt trình độ các nước phát triển trong khu vực ASEAN và trên
thế giới; hình thành đội ngũ lao động lành nghề, góp phần nâng cao năng lực
cạnh tranh quốc gia; phổ cập nghề cho người lao động, góp phần thực hiện
chuyển dịch cơ cấu lao động, nâng cao thu nhập, giảm nghèo vững chắc, đảm
bảo an sinh xã hội.
Nghị quyết 29 Hội nghị TW8 (khóa XI) về đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục – đào tạo, cũng đã khẳng định. Đối với giáo dục nghề nghiệp, tập trung
đào tạo nhân lực có kiến thức, kỹ năng và trách nhiệm nghề nghiệp, hình thành
hệ thống giáo dục nghề nghiệp với nhiều phương thức và trình độ đào tạo kỹ
năng nghề nghiệp theo hướng ứng dụng, thực hành, bảo đảm đáp ứng nhu cầu
nhân lực kỹ thuật công nghệ của thị trường lao động trong nước và quốc tế [13].
Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII cũng đã nhấn mạnh: tiếp tục đổi
mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo theo hướng
coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của người học; đổi mới chương trình,
nội dung giáo dục theo hướng tinh giản, hiện đại, thiết thực, phù hợp với lứa
tuổi, trình độ và ngành nghề; đa dạng hoá nội dung, tài liệu học tập, đáp ứng yêu
cầu của các bậc học, các chương trình giáo dục, đào tạo và nhu cầu học tập suốt
đời của mọi người; tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học, hình
thức và phương pháp thi, kiểm tra và đánh giá kết quả giáo dục, đào tạo, bảo
đảm trung thực, khách quan [14].
Hiện nay đang có tình trạng học sinh tốt nghiệp các trường THPT và
THCS không muốn vào học các trường dạy nghề mà muốn theo học đại học đã
làm ảnh hưởng đến quy mô, chất lượng và hoạt động của các cơ sở đào tạo nghề.
Một số học sinh, sinh viên tốt nghiệp các trường dạy nghề khó tìm được việc
làm hoặc tìm được việc làm lại không theo đúng nghề đào tạo. Nhiều doanh



3

nghiệp phàn nàn về kỹ năng nghề yếu của học sinh, sinh viên tốt nghiệp các
trường dạy nghề và điều đó có phần do chất lượng dạy nghề chưa đáp ứng được
các yêu cầu của sản xuất. Hiện nay không phải các cơ sở dạy nghề, các cơ quan
quản lý nhà nước về dạy nghề không quan tâm đến chất lượng dạy nghề. Khơng
ít cơ sở dạy nghề đã tổ chức, xây dựng lại chương trình dạy nghề gắn liền với
các yêu cầu của doanh nghiệp, yêu cầu phát triển kinh tế- xã hội của địa phương.
Cơ sở vật chất- kỹ thuật của các cơ sở dạy nghề công được tăng cường, đổi mới
một phần. Đội ngũ cán bộ, giảng viên, GV được đào tạo lại và bồi dưỡng nâng
cao trình độ… Tuy nhiên, các hoạt động nói trên phần nào mang tính tự phát,
đơn lẻ và nhất là chưa mang lại những kết quả rõ rệt trong việc nâng cao năng
lực của hệ thống dạy nghề ở nước ta.
Một trong những nguyên nhân của tình trạng này là do chưa xây dựng
một hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn có tính khoa học về đánh giá chất lượng để các
cơ sở dạy nghề phấn đấu hướng tới. Chuẩn hóa là một trong những định hướng
chiến lược của giáo dục đã được khẳng định trong nhiều văn kiện của Đảng và
Nhà nước ta. Đó cũng chính là định hướng của quy định về việc phân tầng, xếp
hạng các cơ sở giáo dục đại học hiện nay. Chất lượng dạy nghề muốn được bảo
đảm và ngày càng được nâng cao cần phải hình thành và phát triển hệ thống
kiểm định dạy nghề. Nguyên nhân dẫn đến chất lượng đào tạo nghề còn yếu
trong thời gian vừa qua là do các yếu tố đầu vào và các điều kiện đảm bảo trong
quá trình đào tạo như: cơ sở vật chất - kỹ thuật, trang thiết bị thực hành, thực tập
thiếu thốn, không đáp ứng được nhu cầu dạy và học; một số chương trình, tài
liệu giảng dạy cho một số nghề đang sử dụng trong các cơ sở dạy nghề lạc hậu
chưa kịp thời đổi mới; đội ngũ GV thiếu về số lượng, yếu về trình độ tay nghề,
một số GV chưa đạt trình độ chuẩn... Trong quản lý chất lượng, các cơ sở dạy
nghề chưa có chuẩn mực để vừa ràng buộc, vừa thúc đẩy các tổ chức, cá nhân
phát huy khả năng tư duy và hành động sáng tạo và từng bước góp phần nâng
cao chất lượng đào tạo trong những điều kiện hiện có của nhà trường, bằng



4

những thước đo cụ thể, khách quan. Chất lượng tốt hay kém khơng phải là một
kết quả ngẫu nhiên, nó là kết quả của sự tác động của hàng loạt yếu tố có liên
quan chặt chẽ với nhau. Muốn đạt được chất lượng mong muốn cần phải quản lý
một cách đúng đắn tất cả các khâu của quá trình đào tạo. Vì vậy, kiểm định chất
lượng theo tiêu chuẩn kỹ năng nghề là nguyên tắc không thể thiếu trong quản lý
đào tạo nghề. Kiểm định chất lượng trong cơ sở đào tạo là hệ thống đánh giá,
công nhận các đơn vị, cá nhân trong nhà trường về mức độ hoàn thành, tính
đồng bộ và chất lượng cơng việc, làm cho người học, doanh nghiệp và xã hội tin
cậy ở khả năng đào tạo của nhà trường. Quản lý chất lượng đào tạo theo tiêu chí
Kiểm định chất lượng sẽ giúp các bộ phận trong nhà trường chủ động trong việc
sử dụng nguồn tài chính, lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ đội
ngũ giáo viên, đầu tư trang thiết bị, cơ sở vật chất có hiệu quả và linh động trong
việc điều chỉnh, bổ sung chương trình, giáo trình đào tạo nghề, đổi mới phương
pháp giảng dạy đồng thời khuyến khích mọi cá nhân, đơn vị trong nhà trường
phát huy tính chủ động, sáng tạo và giúp học sinh có động cơ học tập trong sáng
để hướng tới công tác quản lý đào tạo nghề của nhà trường có chất lượng và
hiệu quả nhất. Q trình kiểm định chất lượng đòi hỏi các đơn vị phải tự đánh
giá về mục tiêu, về hoạt động điều hành và kết quả đạt được của bản thân từng
đơn vị và hướng tới tổ chức công tác kiểm định chất lượng theo tiêu chí trong
phạm vi tồn trường nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển của nhà trường trong
tương lai.
Cũng như các cơ sở đào tạo nghề nói chung, Trường Cao Đẳng nghề
Cơng nghiệp Thanh Hóa đã triển khai thực hiện đào tạo nhân lực theo tiêu chí
kiểm định chất lượng và đã đạt được những kết quả bước đầu. Tuy nhiên, trong
bối cảnh đổi mới, hoạt động nói trên vẫn cịn có một số bất cập, chưa đáp ứng
tốt nhất những yêu cầu nhiệm vụ hiện nay.

Vì vậy, để đào tạo nguồn nhân lực có trình độ tay nghề đáp ứng yêu cầu
của các doanh nghiệp trong và ngoài nước thì việc đổi mới cơng tác quản lý đào


5

tạo theo tiêu chí kiểm định chất lượng trong nhà trường đóng vai trị hết sức
quan trọng. Xuất phát từ lý do trên, chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Một số
giải pháp quản lý đào tạo theo tiêu chí kiểm định chất lượng ở Trường Cao
Đẳng nghề Công nghiệp Thanh Hóa” để thực hiện luận văn thạc sĩ Quản lý giáo
dục, góp phần giải quyết vấn đề quản lý giáo dục theo tiêu chí kiểm định chất
lượng trong lĩnh vực đào tạo nghề.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề xuất các giải pháp quản lí đào tạo theo tiêu chí kiểm định chất lượng ở
Trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Thanh Hóa
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lí cơng tác đào tạo tạo theo tiêu chí kiểm định chất lượng ở trường
cao đẳng nghề.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Giải pháp quản lí đào tạo theo tiêu chí kiểm định chất lượng ở Trường
Cao đẳng nghề Cơng nghiệp Thanh Hóa.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu áp dụng một cách linh hoạt, sáng tạo các giải pháp quản lí đào tạo
theo theo tiêu chí kiểm định chất lượng như luận văn đề xuất sẽ nâng cao chất
lượng, hiệu quả đào tạo nguồn nhân lực ở Trường Cao đẳng nghề Cơng nghiệp
Thanh Hóa.
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu
5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Xác định cơ sở lý luận của quản lí đào tạo nghề theo tiêu chí Kiểm định

chất lượng hệ trung cấp, cao đẳng nghề.
- Đánh giá thực trạng quản lí đào tạo và kiểm định chất lượng đào tạo ở
Trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Thanh Hóa.


6

- Đề xuất các giải pháp quản lí đào tạo dựa vào kiểm định chất lượng theo
tiêu chuẩn kĩ năng nghề hệ trung cấp, cao đẳng ở Trường Cao đẳng nghề Cơng
nghiệp Thanh Hóa
- Tổ chức thăm dị tính cần thiết và khả thi của các giải pháp quản lý đào
tạo đã đề xuất.
5.2. Phạm vi nghiên cứu
Hoạt động quản lí đào tạo dựa vào kiểm định chất lượng theo tiêu chuẩn
kĩ năng nghề hệ trung cấp, cao đẳng ở Trường Cao đẳng nghề Cơng nghiệp
Thanh Hóa
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận
- Phương pháp này nhằm thu thập các thông tin lý luận để xây dựng cơ sở
lý luận của đề tài
- Nghiên cứu lý luận về quản lí cơng tác quản lí đào tạo, các khái niệm,
thuật ngữ liên quan đến chất lượng đào tạo nghề theo tiêu chí kiểm định chất
lượng nhằm phát triển nguồn nhân lực trong xu thế hội nhập và hợp tác quốc tế.
6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Khảo sát đánh giá thực trạng cơng tác quản lí đào tạo nghề theo tiêu chí
kiểm định chất lượng ở Trường Cao đẳng nghề Cơng nghiệp Thanh Hóa.
- Phương pháp phỏng vấn cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh nhà
trường và các doanh nghiệp sử dụng nhân lực được đào tạo
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm quản lý đào tạo và đào tạo nghề theo
tiêu chí kiểm định chất lượng.

6.3. Phương pháp thống kê
Sử dụng phương pháp thống kê nhằm xử lí số liệu sau khi điều tra, khảo
sát thực trạng và thăm đị tính cần thiết, khả thi của các giải pháp quản lý đào tạo
nghề theo tiêu chí kiểm định chất lượng


7

7. Đóng góp luận văn
- Góp phần hệ thống hóa những cơ sở lý luận về quản lí đào tạo nghề theo
tiêu chí kiểm định chất lượng ở trường cao đẳng.
- Khảo sát, đánh giá được thực trạng đào tạo nói chung và đào tạo nghề theo
tiêu chí kiểm định chất lượng ở Trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Thanh Hóa.
- Đề xuất một số giải pháp quản lí đào tạo theo tiêu chí kiểm định chất
lượng ở Trường Cao đẳng nghề Cơng nghiệp Thanh Hóa.
8. Cấu trúc luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn gồm
3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận của việc quản lí đào tạo theo tiêu chí kiểm định
chất lượng ở trường cao đẳng
Chương 2: Thực trạng cơng tác quản lí đào tạo theo tiêu chí kiểm định
chất lượng ở Trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Thanh Hóa.
Chương 3: Một số giải pháp quản lí đào tạo theo tiêu chí kiểm định chất
lượng ở Trường Cao đẳng nghề Cơng nghiệp Thanh Hóa.


8

Chương 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VIỆC QUẢN LÝ ĐÀO TẠO

THEO TIÊU CHÍ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngoài
Hoạt động kiểm định chất lượng hiện đang phát triển ở nhiều mức độ khác
nhau tại các quốc gia trên thế giới. Một số quốc gia đã xây dựng được hệ thống kiểm
định từ khá lâu như Thái Lan, Indonesia, Malaysia, Philippines…. Những nghiên
cứu về kiểm định chất lượng dạy nghề luôn gắn liền với các vấn đề quản lí trường
học (kiểm định trường học) và quản lí đào tạo (kiểm định chương trình đào tạo) và
được triển khai rất mạnh. Cho đến nay ở các nước phát triển căn bản đã hình thành
những lí thuyết về chuẩn, quản lí dựa vào chuẩn, các mơ hình kiểm định đào tạo
nghề cùng những kỹ thuật và công cụ phong phú. Tất cả những vấn đề như vậy đều
trực tiếp thuộc hệ thống quản lí chất lượng giáo dục.
Có nhiều cơng trình, bài viết đã đề cập đến vấn đề đào tạo nguồn nhân lực
theo tiêu chí kiểm định chất lượng ở các cơ sở đào tạo nghề nói chung của các
quốc gia tiên tiến trên thế giới.
Hoa Kỳ đã xác định rõ phương châm “nguồn nhân lực là trung tâm của
mọi sự phát triển”. Để giữ vị trí siêu cường về kinh tế và khoa học, công nghệ,
chiến lược nguồn nhân lực của Hoa Kỳ tập trung vào đào tạo nguồn nhân lực và
thu hút nhân tài. Trong đào tạo nguồn nhân lực, Hoa Kỳ đã xây dựng một hệ
thống giáo dục với hai đặc trưng là tính đại chúng và tính khai phóng. Hệ thống
giáo dục Hoa Kỳ đặc biệt coi trọng giáo dục Đại học - Cao đẳng (có 4200
trường đại học, cao đẳng), đảm bảo cho mọi người dân có nhu cầu đều có thể
tham gia vào các chương trình đào tạo cao đẳng, đại học. Hệ thống các trường
cao đẳng, đại học cộng đồng phát triển mạnh đảm bảo tính đại chúng trong giáo
dục đại học, các trường này hướng vào đào tạo kỹ năng làm việc cho người lao
động. Với tính cạnh tranh rất khốc liệt, các trường Đại học - Cao đẳng khẳng


9


định mình bằng chính chất lượng giảng dạy và tự xây dựng thương hiệu riêng
cho mình. Vì vậy, các tiêu chí kiểm định chất lượng được coi là yếu tố đảm bảo
việc nâng cao chất lượng đào tạo nhân lực ở Hoa Kỳ [23, tr45 ].
Hệ thống sau trung học của Nhật Bản gồm trường đại học tổng hợp, cao
đẳng, cao đẳng công nghệ cũng như trường đào tạo chuyên ngành có nhiệm vụ
trực tiếp đào tạo nguồn nhân lực cho đất nước Hoa Anh Đào với nhưng tiêu chí
kiểm định cho các trường, các ngành, các bậc cụ thể. Các cơ sở giáo dục sau
trung học phải tuân thủ các quy định của Bộ Giáo dục về tiêu chuẩn thành lập
trường cao đẳng, cao đẳng công nghệ, đại học. Nhằm huy động các nguồn lực từ
xã hội cho công tác đào tạo nhân lực, chính phủ Nhật khuyến khích và tạo điều
kiện thuận lợi cho sự hình thành hệ thống giáo dục đào tạo nghề trong các công
ty, doanh nghiệp. Khơng chỉ là một quốc gia có nền giáo dục phát triển mà Nhật
cũng rất coi trọng việc tiếp thu các kinh nghiệm, thành tựu về đào tạo nguồn
nhân lực của các quốc gia phát triển khác, việc cử người đi học tập ở nước ngoài
được Nhà nước chú trọng, khuyến khích, với nhiều nguồn kinh phí khác nhau
(sử dụng kinh phí của Nhà nước, người đi học, của chủ sử dụng lao động, đối tác
nước ngoài khác). Bắt đầu thời kỳ Minh Trị Thiên Hoàng (1868), nước Nhật đã
nêu khẩu hiệu “Kỹ thuật phương Tây, tinh thần Nhật Bản” để động viên công
dân Nhật đi học hỏi nước ngoài bằng các nguồn lực khác nhau. [23, tr 45].
Cũng với những tiêu chí kiểm định chặt chẽ, đào tạo nhân lực là nhiệm vụ
ưu tiên trong giáo dục để Hàn Quốc đảm bảo có nguồn nhân lực đáp ứng u
cầu cơng nghiệp hóa. Đạo luật đào tạo nghề năm 1967 ra đời đã khuyến khích
các tổ chức, doanh nghiệp tham gia đào tạo nghề nhằm tạo ra lực lượng lao động
có kỹ năng cho các doanh nghiệp có nhu cầu. Hàn Quốc quan niệm giáo dục và
đào tạo nguồn nhân lực phải bắt nhịp với yêu cầu phát triển kinh tế. Với sự ra
đời của Luật thúc đẩy giáo dục cơng nghiệp, các trường trung học nghề, chương
trình đào tạo công nghiệp và đào tạo tại nhà máy phát triển rất mạnh mẽ ở Hàn


10


Quốc nhờ những chính sách phát triển nguồn lực đầu tư rất đa dạng cho các cơ
sở đào tạo đó. [23, tr 63]
Các nhà lãnh đạo Singapore quan niệm thắng trong cuộc đua về giáo dục
sẽ thắng trong cuộc đua về phát triển kinh tế. Vì vậy, Chính phủ Singapore đã
dành một khoản đầu tư lớn để phát triển giáo dục – đào tạo, từ 3% GDP lên 5%
trong thập niên đầu của thế kỷ XI; hiện nay đầu tư cho giáo dục và đào tạo
chiếm khoảng 10% GDP của Singapore. Đào tạo kỹ thuật và đào tạo nghề đóng
vai trị quan trọng trong cải cách khơng ngừng của nền giáo dục Singapore. Nhà
nước áp dụng nhiều chính sách nhằm khuyến khích các cơng ty tự tổ chức các
khóa đào tạo hoặc dạy nghề cho nhân viên và công nhân trong quá trình làm
việc nhưng với những điều khoản, tiêu chí kiểm định chất lượng đào tạo. Dịch
vụ giáo dục, đặc biệt là dịch vụ đào tạo nghề đã thu hút người học nhiều quốc
gia trên thế giới, là một nguồn lực để phát triển các cơ sở đào tạo và tăng nguồn
thu cho quốc gia ở Singapore. Đối với khối ngồi cơng lập, Chính phủ
Singapore tạo điều kiện để phát triển, khuyến khích việc liên thơng, liên kết với
nước ngồi, mời gọi các đại học quốc tế có uy tín đặt chi nhánh... để đào tạo
nguồn nhân lực có chất lượng cho đất nước.[23, tr 72].
Có thể nói, hoạt động đào tạo nghề của các quốc gia tiên tiến được khẳng
định về chất lượng vì được phát triển trên một hệ thống các tiêu chí kiểm định
chặt chẽ và công khai đối với người học, với người sử dụng nhân lực, với xã hội.
Đó chính là những bài học quý báu cho Việt Nam trong giai đoạn đổi mới, hội
nhập để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
1.1.2. Nghiên cứu ở trong nước
Đã có nhiều cơng trình nghiên cứu, bài viết, đề tài khoa học, các luận án,
luận văn,… Đề cập về vấn đề đào tạo nhân lực nói chung, đào tạo nghề nói riêng
cũng như vấn đề tiêu chí kiểm định chất lượng.
- Trong cơng trình “Kiểm định chất lượng trong giáo dục đại học”, tác giả
Nguyễn Đức Chính đã khái quát cơ sở lí luận khoa học về đánh giá và kiểm định



11

chất lượng giáo dục đại học, những kinh nghiệm của các nước tiên tiến trên thế
giới và các nước phát triển trong khu vực về lĩnh vực đồng thời giới thiệu cho
người đọc Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng và điều kiện đảm bảo chất lượng
dùng cho các trường đại học Việt Nam [10, tr 45].
- Tác giả Đỗ Đình Thái khi bàn về “một số quan niệm về đảm bảo chất
lượng trong giáo dục đại học” đã cho rằng, đảm bảo chất lượng bên trong trường
đại học ngày nay được phát triển mạnh mẽ hầu hết ở các cơ sở giáo dục trên thế
giới. Tác giả hệ thống hóa quan niệm về đảm bảo chất lượng trong giáo dục đại
học, những nhận thức về đảm bảo chất lượng qua từng thời kì ứng với mỗi nền
văn hóa khác nhau tạo nên các quan điểm giống và khác nhau về đảm bảo chất
lượng giáo dục. Từ đó, đề xuất hướng tiếp cận quan niệm đảm bảo chất lượng
phù hợp với bối cảnh hiện tại của cơ sở giáo dục – đào tạo của Việt nam hiện
nay [22, tr 55].
- Tác giả Nguyễn Quang Giao khi bàn về “Nâng cao chất lượng báo cáo
tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục trường đại học” cho rằng, hoạt
động kiểm định chất lượng giáo dục trường đại học-cao đẳng đã được triển khai
trong vòng mười năm trở lại đây. Kiểm định chất lượng các cơ sở giáo dục đại
học là hoạt động đánh giá và công nhận mức độ nhà trường đạt tiêu chuẩn chất
lượng giáo dục về mục tiêu, nội dung, chương trình giáo dục. Trong quy trình
kiểm định chất lượng giáo dục, tự đánh giá là khâu đầu tiên có ý nghĩa quan
trọng, trong đó kết quả của quá trình tự đánh giá là báo cáo tự đánh giá. Để đảm
bảo chất lượng của báo cáo tự đánh giá đáp ứng yêu cầu của việc tự đánh giá
trong kiểm định chất lượng giáo dục đòi hỏi các cơ sở đào tạo áp dụng đồng bộ
các biện pháp phù hợp, khả thi với điều kiện của nhà trường trong quá trình tự
đánh giá. [15, tr 35].
- Tác giả Nguyễn Thị Thu Hiền khi nghiên cứu về một số yếu tố ảnh
hưởng đến hiệu quả của công tác tự đánh giá chất lượng ở các trường đại học

Việt Nam [18, tr 33] cũng đã trình bày về một số yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả


12

của công tác tự đánh giá chất lượng ở các trường đại học Việt Nam. Trong đó,
tác giả trình bày hiệu quả của tự đánh giá đồng thời đề cập đến năm yếu tố có
khả năng ảnh hưởng đến hiệu quả của công tác tự đánh giá bao gồm vai trò của
lãnh đạo nhà trường, động cơ thực hiện, sự phối hợp tham gia của các cá
nhân/đơn vị, hệ thống lưu trữ thông tin và cải tiến chất lượng sau tự đánh giá.
Qua đó, tác giả mong muốn các nhà trường sẽ nhận thức đúng đắn vai trị của
cơng tác tự đánh giá và tạo mọi điều kiện để thực hiện hiệu quả công tác tự đánh
giá, làm cho tự đánh giá thực sự trở thành một công cụ hữu ích giúp nhà trường
không ngừng củng cố và nâng cao chất lượng.
- Tác giả Phạm Lê Cường đã có một số bài nghiên cứu về công tác đảm
bảo chất lượng ở các cơ sở giáo dục đại học, trong đó các các trường đại học sư
phạm [12, tr 9 ]. Khi đề xuất giải pháp đảm bảo chất lượng đào tạo của các
trường/khoa đại học sư phạm, tác giả cho rằng, với vai trò cung ứng nguồn nhân
lực - đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lí cho cả hệ thống giáo dục quốc dân,
ngành Sư phạm nói chung, các trường, khoa đại học sư phạm nói riêng đang
đứng trước những cơ hội và thách thức mới. Giải pháp đảm bảo chất lượng đào
tạo bao gồm: 1)Tổ chức nghiên cứu, thảo luận trong cán bộ quản lý và các thành
viên trường, khoa ĐHSP về sự cần thiết phải ĐBCL ĐT; 2) Xây dựng kế hoạch
chiến lược và chính sách CL của các trường, khoa ĐHSP; 3) Xây dựng hệ thống
ĐBCL ĐT bên trong các trường, khoa ĐHSP; 4) Từng bước xây dựng mơi
trường văn hóa CL trong các trường, khoa ĐHSP; Tổ chức hệ điều kiện cho việc
thực hiện ĐBCL trong các trường, khoa ĐHSP. Những giải pháp trên có thể
tham khảo cho cơng tác đảm bảo chất lượng ở các trường cao đẳng nghề.
- Một số luận văn, luận án cũng đã nghiên cứu, đề cập đến vấn đề đào tạo
theo tiêu chí đảm bảo chất lượng ở các trường đại học, cao đẳng. Tác giả

Nguyễn Thị Minh Phương với đề tài “Phân tích và đề xuất biện pháp hồn thiện
cơng tác đào tạo nghề tại Trường dạy nghề số 3 – Bộ Quốc phòng”; tác giả Trần


13

Anh Minh với đề tài “Một số giải nhằm nâng cao chất lượng đào tạo ở trường
cao Đẳng nghề Công nghiệp Thanh Hố” (2012);…
Tuy nhiên, quản lí đào tạo ở trường cao đẳng, trong đó có trường cao
đẳng nghề, theo tiêu chí kiểm định chất lượng lại là một lĩnh vực nghiên cứu
mới. Tháng 5/2007, Tổng cục dạy nghề đã tổ chức tập huấn về việc xây dựng
tiêu chuẩn kỹ năng nghề của một số nghề cho các cơ sở dạy nghề trên toàn quốc.
Năm 2008, Bộ lao động-TBXH đã có quyết định ban hành Hệ thống tiêu chí,
tiêu chuẩn kiểm định chất lượng và thông tư 42/2011/ TT – BLĐTBXH ngày
29/ 12/ 2011 của Bộ Lao động – Thương binh Xã hội quy định về quy trình
thực hiện kiểm định chất lượng dạy nghề, đối với các cơ sở dạy nghề..
Các nội dung về tự kiểm định chất lượng dạy nghề đã được Tổng cục Dạy
nghề tổ chức tập huấn cho cán bộ, giáo viên của các trường cao đẳng nghề để
triển khai các hoạt động tự kiểm định chất lượng dạy nghề theo hướng dẫn tại
Công văn số 540/TCDN-KĐCLDN ngày 10/4/2013 của Tổng cục Dạy nghề.
Tóm lại, vấn đề nghiên cứu đào tạo nghề theo tiêu chí kiểm định chất
lượng ở các cơ sở đào tạo nhân lực đã được nghiên cứ tương đối nhiều. Tuy
nhiên, để áp dụng những đề xuất nói trên vào điều kiện cụ thể của Trường Cao
đẳng Nghề Cơng nghiệp Thanh Hóa sẽ rất chung chung. Vì vậy, cần phải nghiên
cứu, xác định những giải pháp cụ thể, có tính khả thi, phù hợp với thực tế của
nhà trường trong việc quản lý đào tạo nghề theo tiêu chí kiểm định chất lượng ở
Trường Cao đẳng nghề Cơng nghiệp Thanh Hóa, để góp phân nâng cao chất
lượng cung ứng nguồn nhân lực hiện nay.
1.2. Một số khái niệm liên quan đến đề tài nghiên cứu
1.2.1. Nghề và đào tạo nghề

- Nghề
Nghề nghiệp trong xã hội khơng phải là một cái gì cố định, cứng nhắc.
Nghề nghiệp cũng giống như một cơ thể sống, có sinh thành, phát triển và tiêu
vong. Chẳng hạn, do sự phát triển của kỹ thuật điện tử nên đã hình thành cơng


14

nghệ điện tử, do sự phát triển vũ bão của kỹ thuật máy tính nên đã hình thành cả
một nền công nghệ tin học đồ sộ bao gồm việc thiết kế, chế tạo cả phần cứng,
phần mềm và các thiết bị bổ trợ v.v… Công nghệ các hợp chất cao phân tử tách
ra từ cơng nghệ hóa dầu, cơng nghệ sinh học và các ngành dịch vụ, du lịch tiếp
nối ra đời… Ở Việt Nam trong những năm gần đây, do sự chuyển biến của nền
kinh tế từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung sang cơ chế thị trường, nên đã gây ra
những biến đổi sâu sắc trong cơ cấu nghề nghiệp của xã hội. Trong cơ chế thị
trường, nhất là trong nền kinh tế tri thức tương lai, sức lao động cũng là một thứ
hàng hóa. Giá trị của thứ hàng hóa sức lao động này tuỳ thuộc vào trình độ, tay
nghề, khả năng về mọi mặt của người lao động. Xã hội đón nhận thứ hàng hóa
này như thế nào là do “hàm lượng chất xám” và “chất lượng sức lao động” quyết
định. Khái niệm phân công cơng tác sẽ mất dần trong q trình vận hành của cơ
chế thị trường. Con người phải chủ động chuẩn bị tiềm lực, trau dồi bản lĩnh,
nắm vững một nghề, biết nhiều nghề để rồi tự tìm việc làm, tự tạo việc
làm… Khi giúp đỡ thanh niên chọn nghề, một số nhà nghiên cứu thường đặt câu
hỏi: “Bạn biết được tên của bao nhiêu nghề?”. Nghe hỏi, nhiều bạn trẻ nghĩ rằng
mình có thể kể ra nhiều nghề, song khi đặt bút viết thì nhiều bạn khơng kể được
q 50 nghề.Bạn tưởng như thế đã là nhiều, song nhà nghiên cứu lại nhận xét:
Chà, sao biết ít vậy! Để hiểu vì sao nhà nghiên cứu lại kêu lên như vậy, chúng ta
hãy cùng nhau làm sáng rõ khái niệm nghề và chuyên môn.
Nghề là một lĩnh vực hoạt động lao động mà trong đó, nhờ được đào tạo,
con người có được những tri thức, những kỹ năng để làm ra các loại sản phẩm

vật chất hay tinh thần nào đó, đáp ứng được những nhu cầu của xã hội.
Chuyên môn là một lĩnh vực lao động sản xuất hẹp mà ở đó, con người
bằng năng lực thể chất và tinh thần của mình làm ra những giá trị vật chất (thực
phẩm, lương thực, công cụ lao động…) hoặc giá trị tinh thần (sách báo, phim
ảnh, âm nhạc, tranh vẽ…) với tư cách là những phương tiện sinh tồn và phát
triển của xã hội. Hệ thống nghề nghiệp trong xã hội có số lượng nghề và chuyên


15

mơn nhiều và đa dạng. Nhiều nghề chỉ thấy có ở nước này nhưng lại không thấy
ở nước khác. Hơn nữa, các nghề trong xã hội luôn ở trong trạng thái biến động
do sự phát triển của khoa học và công nghệ. Nhiều nghề cũ mất đi hoặc thay đổi
về nội dung cũng như về phương pháp sản xuất. Nhiều nghề mới xuất hiện rồi
phát triển theo hướng đa dạng hóa. Theo thống kê gần đây, trên thế giới mỗi
năm có tới 500 nghề bị đào thải và khoảng 600 nghề mới xuất hiện. Ở nước ta,
mỗi năm ở cả 3 hệ trường (dạy nghề, trung học chuyên ngiệp và cao đẳng - đại
học) đào tạo trên dưới 300 nghề bao gồm hàng nghìn chun mơn khác nhau.
- Đào tạo nghề là quá trình truyền đạt những tri thức, kỹ năng từ người
này sang người khác để người đó trở thành người có năng lực của một nghề theo
những tiêu chuẩn nhất định.
Cả dạy nghề và đào tạo nghề đều là những hình thái cụ thể và bộ phận
của giáo dục nghề nghiệp.
- Cơ sở đào tạo nghề
Cơ sở đào tạo nghề thuộc hệ thống giáo dục quốc dân được thành lập và
hoạt động theo qui định của Luật Dạy nghề và Điều lệ Trường Cao đẳng nghề và
các qui định khác của pháp luật có liên quan.
Trường cao đẳng nghề là đơn vị sự nghiệp có tư cách pháp nhân, có con
dấu và tài khoản riêng; có quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm theo qui định của
pháp luật.

Nhiệm vụ của trường cao đẳng nghề: 1) Tổ chức đào tạo lao động kỹ
thuật sản xuất, dịch vụ các trình độ cao đẳng nghề, trung cấp nghề và sơ cấp
nghề; trang bị cho người học năng lực thực hành tương xứng với trình độ đào
tạo, có sức khỏe, đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong
cơng nghiệp; tạo điều kiện cho người học có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc
làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu thị trường lao động.
2) Tổ chức xây dựng, duyệt và thực hiện các chương trình, giáo trình, học liệu
dạy nghề đối với ngành nghề được phép đào tạo, xây dựng kế hoạch tuyển sinh,


×