Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Kiểm toán các khoản mục phải trả người bán trong kiểm toán báo cáo tài chính do chi nhánh công ty tnhh kiểm toán và dịch vụ tin học tphcm (aisc) tại đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 77 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU TẠI KON TUM

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

KIỂM TOÁN CÁC KHOẢN MỤC PHẢI TRẢ
NGƢỜI BÁN TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO
TÀI CHÍNH DO CHI NHÁNH CƠNG TY
TNHH KIỂM TỐN VÀ DỊCH VỤ TIN HỌC
TP HỒ CHÍ MINH (AISC) TẠI ĐÀ NẴNG

Kon Tum, ngày 30 tháng 04 năm 2018


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU TẠI KON TUM

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
KIỂM TOÁN CÁC KHOẢN MỤC PHẢI TRẢ
NGƢỜI BÁN TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO
TÀI CHÍNH DO CHI NHÁNH CƠNG TY
TNHH KIỂM TỐN VÀ DỊCH VỤ TIN HỌC
TP HỒ CHÍ MINH (AISC) TẠI ĐÀ NẴNG

GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN : ĐOÀN THỊ NGỌC TRAI
SINH VIÊN THỰC HIỆN

: TRẦN THANH XUÂN

MSSV


: 141418050

Kon Tum, ngày 30 tháng 04 năm 2018


Mục lục
DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................................... III
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................. IV
LỜI MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1. ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH CHUNG VỀ CHI NHÁNH CƠNG TY
TNHH KIỂM TỐN VÀ DỊCH VỤ TIN HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TẠI
ĐÀ NẴNG (AISC) ..............................................................................................................2
1.1. ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH VỀ CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN AISC .................................2
1.1.1. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty TNHH Kiểm tốn AISC .............2
1.1.2. Vài nét về chi nhánh AISC tại Đà Nẵng ...............................................................4
1.2. BẢNG CÂU HỎI ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG KSNB ĐỐI VỚI KHOẢN MỤC PHẢI
TRẢ NGƢỜI BÁN……………………………………………………………………………….5

1.3. NGUYÊN TẮC, MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG, PHƢƠNG HƢỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
..............................................................................................................................................6
1.3.1. Nguyên tắc hoạt động ............................................................................................6
1.3.2. Mục tiêu hoạt động ................................................................................................7
1.3.3 Phương hướng hoạt động ......................................................................................7
1.4. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY AISC ........................................8
1.4.1. Các loại hình dịch vụ được cung cấp bởi công ty .................................................8
1.4.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty AISC ...............................................10
1.5. GIỚI THIỆU VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI AISC CHI NHÁNH
ĐÀ NẴNG ...........................................................................................................................10
CHƢƠNG 2.THỰC TRẠNG VẬN DỤNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN
MỤC PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI

CHÍNH DO CHI NHÁNH CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ DỊCH VỤ TIN
HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TẠI ĐÀ NẴNG THỰC HIỆN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN ABC ................................................................................................................12
2.1. LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN .......................................................................................12
2.1.1. Chấp nhận, duy trì khách hàng cũ và đánh giá rủi ro hợp đồng ..........................12
2.1.2 . Hợp đồng kiểm toán, kế hoạch kiểm tốn và nhóm kiểm tốn ..........................12
2.1.3 . Tìm hiểu khách hàng và mơi trường hoạt động .................................................15
2.1.4 . Tìm hiểu chu trình mua hàng, phải trả, trả tiền ..................................................19
2.1.5 . Walkthrought test chu trình “Mua hàng phải trả, trả tiền” .................................21
2.1.6 . Phân tích sơ bộ báo cáo tài chính .......................................................................22
2.1.7. Đánh giá về KSNB ở cấp độ toàn doanh nghiệp .................................................24
2.1.8. Rà soát các yếu tố dẫn đến rủi ro có gian lận .....................................................27
2.1.9. Xác định mức trọng yếu (Kế hoạch - thực tế) ....................................................28
2.1.10. Xác định phương pháp chọn mẫu – cỡ mẫu ......................................................29
2.1.11. Thiết kế chương trình kiểm tốn .......................................................................29
2.2. GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN KIỂM TỐN ...........................................................................34
i


2.2.1. Thực hiện các thử nghiệm kiểm soát ...................................................................34
2.2.2. Thực hiện các thử nghiệm cơ bản........................................................................35
2.3. GIAI ĐOẠN KẾT THÚC KIỂM TOÁN VÀ LẬP BÁO CÁO KIỂM TOÁN ............................60
2.3.1. Xem xét các sự kiện xảy ra sau ngày kết thúc niên độ ........................................60
2.3.2 . Đánh giá tổng quát kết quả kiểm toán và lập báo cáo ........................................60
2.3.3. Đánh giá chất lượng của cuộc kiểm tốn ............................................................62
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM TỐN KHOẢN
MỤC PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP TRONG KIỂM TỐN BCTC DO CƠNG TY
TNHH KIỂM TỐN VÀ DỊCH VỤ TIN HỌC TP HCM TẠI ĐÀ NẴNG THỰC
HIỆN .................................................................................................................................63
3.1 NHẬN XÉT VỀ THỰC TRẠNG VẬN DỤNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN VÀO KIỂM TỐN

KHOẢN MỤC PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP TẠI CÔNG TY AISC............................................63
3.1.1 . Ưu điểm ..............................................................................................................63
3.1.2. Hạn chế ................................................................................................................65
3.2 . CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC PHẢI TRẢ NHÀ
CUNG CẤP TẠI CÔNG TY AISC ..........................................................................................66
KẾT LUẬN .......................................................................................................................70
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

ii


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1
Sơ đồ 1.2
Sơ đồ 2.1

Bộ máy quản lý công ty aisc
Tổ chức bộ máy tại chi nhánh đà nẵng
Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty cp abc

iii

3
4
15


Bảng 2.1.
Bảng 2.2.

Bảng 2.3.
Bảng 2.4.
Bảng 2.5.
Bảng 2.6.
Bảng 2.7.
Bảng 2.8.
Bảng 2.9.
Bảng 2.10.
Bảng 2.11
Bảng 2.12
Bảng 2.13
Bảng 2.14
Bảng 2.15
Bảng 2.16
Bảng 2.17
Bảng 2.18
Bảng 2.19
Bảng 2.20
Bảng 2.21
Bảng 2.22
Bảng 2.23
Bảng 2.24
Bảng 2.25
Bảng 2.26
Bảng 2.27
Bảng 2.28
Bảng 3.1

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng thông tin chi tiết về các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ

được kiểm tra
Phân tích biến động số dư nợ phải trả
Tỉ suất về khả năng thanh tốn của cơng ty cp abc
Các hệ số đo lường hiệu quả hoạt động của công ty cp abc
Hệ số khả năng sinh lời
Hệ số nợ
Bảng đánh giá ksnb ở cấp độ toàn doanh nghiệp
So sánh mức trọng yếu năm 2016 với năm 2015
Mức độ đảm bảo cần thiết từ mẫu đối với từng khoản mục
Bảng thể hiện chương trình kiểm tốn trên giấy làm việc của ktv
Bảng thử nghiệm kiểm sốt đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống
ksnb
Bảng số liệu tổng hợp phải trả người bán
Bảng đối chiếu số dư sau kiểm toán cuối kỳ trước với bcđsps
Bảng so sánh, phân tích số dư phải trả người bán
Bảng so sánh vòng quay khoản phải trả năm nay so với năm trước
Bảng đối chiếu số dư cuối kỳ với các tài liệu liên quan
Bảng liệt kê khách hàng có số dư cuối kỳ lớn
Bảng liệt kê các khách hàng có số phát sinh trong kỳ lớn
Bảng kiểm tra tính chính xác, đúng đắn của các khoản mục nợ ptnb
Bảng tổng hợp chi tiết công nợ phải trả người bán
Bảng đối chiếu sdck với thư xác nhận công nợ
Bảng danh sách các khoản trả tiền trước cho nhà cung cấp
Bảng kiểm tra các nghiệp vụ mua hàng/thanh toán sau 5 ngày kể từ
ngày khoá sổ
Bảng liệt kê các khách hàng là bên liên quan
Bảng kiểm tra việc ghi chép đối với nhà cung cấp là các bên liên
quan
Bảng chọn mẫu kiểm tra việc phân loại các khoản phải trả ngắn hạn,
dải hạn

Bảng thông tin thuyết minh báo cáo tài chính
Bảng thuyết minh trên bctc đã được kiểm tốn của khoản mục nợ
phải trả người bán
Bảng câu hỏi đánh giá hệ thống ksnb đối với khoản mục phải trả
người bán

iv

20
21
21
23
23
23
23
28
28
31
33
36
36
37
38
39
39
40
41
44
45
48

49
50
51
52
53
56
62


LỜI MỞ ĐẦU
Trên thế giới, dịch vụ kế toán được coi là một trong những dịch vụ có tính chun
nghiệp cao và có ý nghĩa lớn trong việc tạo lập một môi trường kinh doanh minh bạch và
hiệu quả. Ở Việt Nam, mặt dù hoạt động kiểm toán độc lập mới chỉ thực sự xuất hiện từ
sau chuyển đổi cơ chế kinh tế nhưng do đòi hỏi khách quan của nền kinh tế chũng như sự
khuyến khích của nhà nước, ngành dịch vụ kiểm toán đã phát triển mạnh mẻ ở Việt Nam.
Cho tới nay, số lượng các công ty kiểm toán đã phát triển đáng kể, các dịch vụ cung
cấp cũng khơng ngừng được đa dạng hóa. Tuy nhiên, kiểm tốn tài chính vẫn được xem
là một dịch vụ quan trọng hơn cả vì các Báo cáo tài chính do các doanh nghiệp lập ra là
đối tượng quan tâm của rất nhiều người.
Trong các phần hành của kiểm toán Báo cáo tài chính thì kiểm tốn khoản mục phải
trả người bán là một nội dung quan trọng vì nó có liên quan trực tiếp tới khả năng thanh
tốn và do đó cũng ảnh hưởng tới sự tồn tại của đơn vị. Chính vì thế, kiểm tốn khoản
mục phải trả người bán được xem là một phần việc quan trọng đối với các cơng ty kiểm
tốn
Chi nhánh Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Dịch vụ tin học TP Hồ Chí Minh (AISC)
tại Đà Nẵng là một trong những công ty có uy tín lớn nhất trong ngành kiểm tốn. Qua
thời gian thực tập tại công ty., em đã nắm bắt được nhiều kiến thức thực tiễn liên quan
đến kế toán Báo cáo tài chính nói chung và kiểm tốn khoản mục nợ phải trả người bán
nói riêng. Đây là cơ sở để em hoàn thành chuyên đề thực tập với đề tài “Kiểm toán các
khoản mục phải trả người bán trong kiểm tốn Báo cáo tài chính do Chi nhánh Cơng ty

TNHH Kiểm tốn và Dịch vụ tin học TP Hồ Chí Minh (AISC) tại Đà Nẵng”
Đề tài bao gồm các nội dung sau:
Chương 1: Đặc điểm, tình hình chung về Chi nhánh Cơng ty TNHH Kiểm tốn và
Dịch vụ tin học TP Hồ Chí Minh (AISC) tại Đà Nẵng.
Chương 2: Thực trạng vận dụng quy rình kiểm tốn khoản mục phải trả nhà cung
cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính do Chi nhánh Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Dịch
vụ tin học TP Hồ Chí Minh (AISC) tại Đà Nẵng thực hiện tại Công ty CP ABC.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm tốn khoản mục phải trả nhà cung
cấp trong kiểm toán BCTC do Chi nhánh Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Dịch vụ tin học
TP Hồ Chí Minh (AISC) tại Đà Nẵng thực hiện tại Công ty CP ABC.

1


CHƢƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH CHUNG VỀ CHI NHÁNH CƠNG TY TNHH KIỂM
TOÁN VÀ DỊCH VỤ TIN HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TẠI ĐÀ NẴNG
(AISC)
1.1. Đặc điểm, tình hình về cơng ty TNHH Kiểm tốn AISC
1.1.1. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty TNHH Kiểm tốn AISC
Q trình hình thành của cơng ty AISC:
Cơng ty AISC ban đầu có tên là Cơng ty kiểm tốn và dịch vụ tin học AISC, là một
doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Sở Tài Chính TP. HCM, là một tổ chức kiểm tốn độc
lập, hợp pháp có quy mơ lớn hoạt động trong lĩnh vực kiểm toán, tư vấn tài chính kế tốn
và dịch vụ tin học.
Cơng ty được thành lập theo Thông báo số 637/TC/CĐKT ngày 21/3/1994 của Bộ
Tài Chính và Quyết định số 1292/QĐ-UB-TM ngày 29/4/1994 của UBND Thành phố Hồ
Chí Minh, theo giấy phép kinh doanh số 103020 ngày 4/5/1994 của trọng tài kinh tế
TP.HCM. Ban đầu trụ sở giao dịch chính của Cơng ty tại 142 Nguyễn Thị Minh Khaiquận 3 TP. HCM
Hiện nay, công ty đã chuyển đổi hình thức Cơng ty thành Cơng ty TNHH hai thành

viên trở lên. Căn cứ quyết định số 5029/QĐ- UBND ngày 7 tháng 11 năm 2007 của
UBND thành phố Hồ Chí Minh về việc phê duyệt phương án chuyển đổi Cơng ty Kiểm
tốn và dịch vụ tin học TP. HCM. Thành cơng ty TNHH kiểm tốn và địch vụ Tin học
TP. HCM. Căn cứ Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 4102064184 ngày 13 tháng 8
năm 2008 của Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP. HCM.
Tên gọi: Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Dịch vụ tin học TP. HCM.
Tên giao dịch: Auditing and Informatic Services Company Limited. (AISC)
Trụ sở chính: 389A Điện Biên Phủ, Phường 4, Quận 3, TPHCM.
Điện thoại: (84.8) 3.9305.163
Fax: (84.8) 3.9304.281
Email:
Website:
Chi nhánh tại Hà Nội: 36/4 Hồ Bình, Quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội.
Chi nhánh Đà Nẵng: 350 Hải Phòng, Quận Thanh Khê, TP Đà Nẵng.
Văn phòng đại diện tại Cần Thơ: 64 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận Ninh Kiều, TP
Cần Thơ.
Văn phịng đại diện tại Hải Phịng: 18 Hồng Văn Thụ, Quận Hồng Bàng, TP Hải
Phòng.
AISC là một trong các cơng ty kiểm tốn độc lập đầu tiên được Ủy Ban Chứng
Khoán Nhà Nước cho phép kiểm toán các tổ chức phát hành và kinh doanh chứng khoán
theo quyết định số 51/2000/ QĐ- UBK2 ngày 19/06/2000 của Chủ tịch Ủy Ban Chứng
Khốn Nhà Nước. Ngồi ra, AISC cịn là thành viên của Tổ chức Kế toán Kiểm toán
Quốc tế Inpact Asia Pacific.
2


AISC đặc biệt có đội ngũ chun viên với trình độ cao, được đào tạo có hệ thống tại
Việt Nam, Anh, Bỉ, Ai-Len và có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Kiểm tốn, Tin
học, Tài chính-kế tốn và Quản lý doanh nghiệp.
Q trình phát triển của cơng ty TNHH kiểm tốn AISC:

Khi mới thành lập hình thức sở hữu vốn của công ty thuộc sở hữu Nhà nước. Công
ty hoạt động theo nguyên tắc tự chủ về tài chính, được ngân sách cấp vốn ban đầu và
được trích lập các qũy theo quy định của Nhà Nước.
Hiện nay, Công ty đã chuyển đổi sang hình thức Cơng ty TNHH hai thành viên trở
lên với số vốn chủ sở hữu trên 2 tỷ VNĐ. Công ty đặt nhiệm vụ và mục tiêu là cung cấp
các dịch vụ chuyên ngành cho các khách hàng thuộc mọi thành phần kinh tế, tạo điều
kiện cho nhân viên tiến bộ và thành công trong nghề nghiệp của mình. AISC quan niệm”
Sự lớn mạnh của khách hàng là sự phát triển của chính mình”. Cơng ty đã và đang tạo
dựng được một thương hiệu về chất lượng dịch vụ, đôi ngũ nhân viên chuyên nghiệp và
có bằng cấp. Nhờ đó ngay từ khi thị trường chứng khoán ra đời AISC đã được Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước cơng nhận đủ năng lực kiểm tốn các doanh nghiệp tham gia
niêm yết chứng khoán.
c, Điểm nổi bật:
Trong q trình chọn lựa cơng ty kiểm tốn, khách hàng thường quan tâm cái gì đã
tạo nên sự khác biệt giữa cơng ty kiểm tốn này với cơng ty kiểm tốn khác. Đó chính là
nhờ các điểm nổi bật của AISC như sau:
Chất lượng dịch vụ mang tính chuyên nghiệp đem đến cho khách hàng những giá trị
thực. Hiện nay AISC đã có trên 500 khách hàng sử dụng tất cả các dịch vụ của AISC
cung cấp.
Kiểm toán ngân hàng cũng là một trong những thế mạnh của AISC. Trên 15 ngân
hàng mà AISC tham gia kiểm toán: Hệ thống Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam,
Ngân hàng Đệ Nhất (Đài Loan), Ngân hàng Trung Quốc, Ngân hàng Phát triển TP HCM,
Ngân hàng Phương Đông, Ngân hàng Việt Á, Ngân hàng Gia Định, Ngân hàng Đông Á,
Ngân hàng Sài Gịn Cơng Thương, Ngân hàng Sài Gịn Thương Tín…
Ngồi ra, một số khách hàng lớn và thường xuyên của cơng ty khác như: Đơn vị có
vốn đầu tư nước ngồi (Cơng ty Phú Mỹ Hưng, Cơng ty LD Liksin, Cơng ty Panko
Vina…); Các cơng ty chứng khốn (Cơng ty Chứng khốn TPHCM, Cơng ty Chứng
khốn Bảo Việt CN TPHCM…)
Huấn luyện nghiệp vụ cho nhân viên các doanh nghiệp theo các khoá hạn về các
vấn đề cấp thiết phục vụ cơng tác quản lý doanh nghiệp như: Phân tích báo cáo tài chính

– thẩm định dự án đầu tư, Kế toán thực hành chuyên nghiệp, Quản trị sản xuất, Kế tốn
trưởng theo chương trình Bộ Tài Chính…
Tin học hố quản lý cũng là một trong những đòi hỏi cấp thiết của doanh nghiệp.
Hiện nay phần mềm của AISC đã và đang được khách hàng tín nhiệm và đã đáp ứng hầu
hết được nhu cầu quản lý của doanh nghiệp.

3


Ngày 21/4/2008, tại Cung Hội Nghị Paris, cùng với các cơng ty đến từ 62 quốc gia
trên tồn thế giới, Cơng ty Kiểm Tốn và Dịch Vụ Tin Học (AISC) đã nhận Giải Thưởng
Sao Vàng Chất Lượng Quốc Tế (International Star Award For Leadership in Quality) của
tổ chức “Định hướng sáng kiến Doanh Nghiệp” (BID), có trụ sở ở Madrid (Tây Ban Nha)
trao tặng.
Trong năm 2009, với đội ngũ 142 nhân viên, trong đó có 23 kiểm tốn viên, AISC
đã thu hút được số lượng khách hàng lớn và đem lại tổng doanh thu cao. Với kết quả đạt
được, AISC đã trở thành một trong 10 cơng ty kiểm tốn lớn nhất Việt Nam.
1.1.2. Vài nét về chi nhánh AISC tại Đà Nẵng
Chi nhánh có khoảng 20 nhân viên, có trình độ và kinh nghiệm tốt trong các lĩnh
vực ngành nghề do công ty yêu cầu. Giám đốc chi nhánh là người chịu trách nhiệm trước
giám đốc công ty về hoạt động của chi nhánh. Trợ giúp cho giám đốc chi nhánh là hai
phó giám đốc và một kế tốn trưởng. Các phòng ban của chi nhánh bao gồm: Phòng kiểm
tốn BCTC, Phịng hành chính - Kế tốn và Phịng kiểm toán xây dựng cơ bản.
AISC chi nhánh Đà Nẵng không thực hiện dịch vụ tin học mà chỉ cung cấp các dịch
vụ kiểm toán và tư vấn kế toán, thuế, thẩm định đầu tư xây dựng cơ bản.
1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty AISC

Sơ đồ 1.1. Bộ máy quản lý công ty AISC
Đứng đầu Công ty hiện nay là ông Phạm Văn Vinh-Tổng Giám đốc. Cơng ty có 150
nhân viên (trong đó nhân viên quản lý gần 30 người). Đặc biệt đội ngũ nhân viên, KTV

của AISC có trình độ cao, được đào tạo khắp nơi trên thế giới như Anh, Bỉ, Ailen…
Trong đó có hơn 25 người có chứng chỉ kiểm tốn do Bộ tài chính cấp và có đủ khả năng
kí vào Báo cáo kiểm tốn. Các nhân viên trong AISC có nhiều năm kinh nghiệm trong
lĩnh vực kiểm toán, tin học, tài chính kế tốn, quản lý doanh nghiệp cũng như thiết kế
cung cấp các phần mềm hỗ trợ và quản lý doanh nghiệp, phần mềm kế toán.
4


Phịng kiểm tốn doanh nghiệp: Có nhiệm vụ kiểm tốn các báo cáo tài chính theo
u cầu của khách hàng.
Phịng kiểm toán xây dựng cơ bản: Kiểm toán dự toán và quyết tốn các cơng trình
xây dựng cơ bản, lập báo cáo kiểm tốn cho các doanh nghiệp xây lắp.
Phịng tiếp thị và đào tạo: Có nhiệm vụ tư vấn về kế toán và quản lý theo yêu cầu
của các khách hàng như: Hướng dẫn áp dụng chế độ tài chính – kế tốn – thống kê – thuế
theo luật định, tư vấn về đầu tư, tư vấn cải tổ hệ thống kế tốn và quản trị kinh doanh,
mơi trường kiểm sốt nội bộ…
Phịng dịch vụ tin học: Tư vấn về việc lựa chọn các thiết bị tin học, cài đặt các hệ
thống thông tin trong quản trị kinh doanh, chủ yếu cung cấp các phần mềm tin học như
quản trị kinh doanh, kế toán thuế doanh nghiệp, quản lý khách sạn.
Các chi nhánh được hoạt động tương đối độc lập. Do đó chức năng và nhiệm vụ của
các chi nhánh cũng giống như chức năng và nhiệm vụ của Cơng ty tại trụ sở chính. Các
chi nhánh được quyền ký kết hợp đồng với khách hàng và triển khai hợp đồng đã ký sau
đó lãi chuyển về cho Cơng ty tiến hành hạch tốn. Trong q trình ký kết hợp đồng các
chi nhành sẽ được công ty hỗ trợ về nhân lực và công nghệ để thực hiện hợp đồng nếu
chi nhánh không đủ điều kiện thực hiện.
Các chi nhánh của Cơng ty đều có tư cách pháp nhân được phân cấp thực hiện
nghĩa vụ với Nhà Nước như thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế GTGT, thuế thu nhập cá
nhân và các nghĩa vụ khác. Mạng lưới chi nhánh của công ty đã và đang đáp ứng nhu cầu
cung cấp dịch vụ phục vụ khách hàng ở khắp các tỉnh thành trên cả nước.
Trong tổ chức bộ máy của Cơng ty, các phịng ban hoạt động độc lập nhưng có

quan hệ mật thiết với nhau trong suốt q trình thực hiện các hoạt động của Công ty, đặc
biệt trong việc thục hiện các chương trình kiểm tốn. Khi tiến hành thực hiện các chu
trình kiểm tốn tại Cơng ty khách hàng, các bộ phận chức năng tại các phòng ban được
phân cơng việc rõ ràng, chi tiết nhưng có sự gắn kết giữa các bộ phận với nhau nhằm
nâng cáo chất lượng của cuộc kiểm toán.

Sơ đồ 1.2. Tổ chức bộ máy tại chi nhánh Đà Nẵng
Chức năng của các phòng ban:

5


- Giám đốc chi nhánh: Là người đại diện cho tập thể nhân viên trong chi nhánh và
chịu trách nhiệm trước ban giám đốc AISC về mọi hoạt động của chi nhánh theo đúng
pháp luật, chế độ, chính sách của Nhà nước và quy định của công ty. Giám đốc là người
đại diện cao nhất trong mọi hoạt động của chi nhánh.
- Phó giám đốc chi nhánh: Là ngời giúp việc cho Giám đốc trong quản lý điều hành
các hoạt động của công ty theo sự phân công của Giám đốc. Chủ động và tích cực triển
khai, thực hiện nhiệm vụ được phân công và chịu trách nhiệm trước giám đốc về hiệu quả
các hoạt động.
- Phịng hành chính – Kế toán: Tham mưu cho giám đốc chi nhánh về cơng tác kiểm
tra, giám sát các nghiệp vụ tài chính, quản lý các nguồn vốn và ghi chép, phản ánh các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Định kỳ, kế toán tổng hợp số liệu lập BCTC theo quy định.
Ngoài ra phịng hành chính kế tốn cịn thực hiện các chức năng như:
+ Tổ chức cơng tác hạch tốn trong cơng ty.
+ Nghiên cứu các biện pháp nâng cao hiệu quả của công tác cung cấp thông tin cho
việc lập dự tốn chi phí và cho nhà quản lý.
+ Theo dõi tồn bộ tài sản hiện có của cơng ty đồng thời cung cấp đầy đủ các thông
tin về hoạt động kinh tế tài chính của cơng ty.
+ Ghi chép phản ảnh đầy đủ chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày.

+ Phản ánh tất cả các chi phí phát sinh trong kỳ và kết quả thu được từ hoạt động
sản xuất kinh doanh.
+ Tìm ra biện pháp tối ưu để cơng ty phát triển.
- Phịng kiểm tốn xây dựng cơ bản: Có nhiệm vụ dự tốn và quyết toán xây dựng
cơ bản của chủ đầu tư. Tham mưu cho giám đốc chi nhánh trong việc củng cố, nâng cao
và phát triển cơng tác kiểm tốn.
- Phịng kiểm tốn BCTC: Có chức năng cung cấp các dịch vụ kế tốn – kiểm tốn
tài chính cho các doanh nghiệp có nhu cầu. Đồng thời là bộ phận rất quan trọng tham
mưu cho giám đốc chi nhánh trong việc củng cố, nâng cao và phát triển cơng tác kiểm
tốn.
1.3. Ngun tắc, mục tiêu hoạt động, phƣơng hƣớng hoạt động của công ty
1.3.1. Nguyên tắc hoạt động
AISC hoạt động theo nguyên tắc độc lập, khách quan, chính trực, bảo vệ quyền lợi
và bí mật kinh doanh của khách hàng cũng như quyền lợi của chính bản thân mình trên
cơ sở tn thủ pháp luật quy định. Nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp, chất lượng dịch vụ
cung cấp và uy tín của công ty là những tiêu chuẩn hàng đầu mà mọi nhân viên phải tuân
thủ
Phương pháp kiểm toán của AISC được dựa theo các nguyên tắc chỉ đạo của kiểm
toán viên và các chuẩn mực Kế toán, Kiểm toán Việt Nam và Quốc tế được áp dụng phù
hợp với pháp luật và các quy định của quốc hội Việt Nam

6


Cơng ty Kiểm tốn AISC cũng giúp đỡ các doanh nghiệp khách hàng thuộc mọi
thành phần kinh tế cập nhật, nắm bắt các quy định của pháp luật trên các lĩnh vực kế
tốn, tài chính, thuế và pháp luật trong kinh doanh.
1.3.2. Mục tiêu hoạt động
AISC giúp cho các doanh nghiệp, các đơn vị kinh tế thực hiện tốt công tác tài chính
– kế tốn theo đúng quy định pháp luật Nhà nước Việt Nam và các nguyên tắc chuẩn

mực quốc tế, đảm bảo số liệu kế toán đúng thực trạng của quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, giúp cho các doanh nghiệp kịp thời
phát hiện và chấn chỉnh các sai sót, phịng ngừa những rủi ro và thiệt hại có thể xảy ra
trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình.
AISC góp phần giúp các doanh nghiệp trong nước, các doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngồi, các tổ chức hoạt động tại Việt Nam, nắm bắt kịp thời các quy định và pháp
lệnh của Nhà nước Việt Nam về Kế tốn – Tài chính – Thuế, Tin học trong kế toán và
quản lý, tổ chức tốt hệ thống kế toán doanh nghiệp, giúp cho hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp có nhiều thuận lợi, đạt hiệu quả cao, giúp nhà đầu tư mạnh dạn hơn trong
việc đầu tư vào Việt Nam.
Tôn chỉ của công ty là phấn đấu trở thành một hãng tư vấn quản lý và kiểm toán
phục vụ khách hàng với chất lượng phục vụ cao nhất, hiệu quả nhất:
“Mục tiêu phấn đấu là hỗ trợ khách hàng hoàn thành những kế hoạch đã đề ra, đồng
thời đáp ứng được nguyện vọng phát triển của nhân viên và chính cơng ty”
1.3.3 Phƣơng hƣớng hoạt động
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, sự cạnh tranh khốc liệt không ngừng diễn ra
không loại trừ bất cứ ngành nghề nào, kể cả kiểm tốn. Để tự khẳng định mình, công ty
AISC đang thực hiện theo phương châm: “Khách hàng hài lịng nhận được lợi ích hiệu
quả tiêu chuẩn chất lượng cao từ dịch vụ chuyên nghiệp với thời gian và mức phí hợp lý
tại Việt Nam”
 Về hoạt động kinh doanh:
Duy trì khách hàng cũ trên cơ sở các hợp đồng đã ký kết, cố gắng giải quyết dứt
điểm đúng niên độ, các lãnh đạo phòng ban, bộ phận tiếp thị tích cực tạo lập các quan hệ
khách hàng mới, vận động các khách hàng thường xuyên ký kết hợp đồng.
Do nhu cầu kiểm toán ở các thành phố, tỉnh thành phát triển mạnh, nên AISC đã mở
rộng dịch vụ của mình ra các tỉnh. Đẩy mạnh và triển khai công tác tiếp thị trên diện rộng
và chuyên môn hơn để đón nhận những khách hàng mới, khơng ngừng nâng cao chất
lượng dịch vụ cung cấp và hoàn thành kế hoạch đề ra.
 Về công tác đào tạo:
Trong năm 2002, với điều kiện Việt Nam đã gia nhập Hiệp hội kế toán Quốc tế

(IFAC), Hiệp định Thương mại Việt Mỹ và các tổ chức kinh tế quốc tế (AFTA, WTO...)
đây là cơ hội vừa tăng tính cạnh tranh vừa mở rộng kinh doanh, bên cạnh công tác tổ
chức đào tạo nội bộ, nâng cao hơn nữa hiệu quả các chương trình huấn luyện.

7


AISC khơng ngừng nâng cao trình độ chun mơn cho nhân viên qua các chương
trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn. Thường xuyên cập nhật những thông tin,
tài liệu mới nhất trong nước cũng như nước ngoài nhằm nâng cao, đáp ứng nhu cầu của
thị trường.
 Về quy trình và chất lƣợng nghiệp vụ:
AISC đang cố gắng hồn thiện và thống nhất các quy trình kiểm tốn đang thực
hiện, nâng cao hơn nữa chất lượng dịch vụ cho khách hàng thông qua chất lượng công
việc, tăng cường các dịch vụ tư vấn hỗ trợ khách hàng.
Ban Giám đốc tích cực nâng cao năng lực quản lý, khả năng lãnh đạo để kiện toàn
bộ máy tổ chức điều hành cơng ty. Bên cạnh đó tăng cường hơn nữa việc chỉ đạo hoạt
động công ty thông qua việc phân công trách nhiệm cụ thể nhằm giải quyết các vướng
mắc phát sinh trong từng bộ phận. Tuyển chọn và thường xuyên bổ sung nhân lực nhằm
phát triển đội ngũ nhân viên có đủ trình độ và u cầu.
1.4. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Cơng ty AISC
Nói một cách khái quát nhất, mục tiêu hoạt động của AISC là cung cấp các dịch vụ
tư vấn tài chính, kế tốn, kiểm tốn và phần mềm kế tốn tài chính, kế tốn quản trị cho
các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế - xã hội.
1.4.1. Các loại hình dịch vụ đƣợc cung cấp bởi cơng ty
 Kiểm tốn và đảm bảo:
Dịch vụ kiểm toán và đảm bảo là thế mạnh làm nên thương hiệu AISC. Việc tuân
thủ các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam hiện hành, các chuẩn mực và thông lệ chung của
quốc tế, các nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp kiểm tốn ln là u cầu bắt buộc hàng
đầu đối với mọi nhân viên kiểm toán của AISC.

Mục tiêu kiểm tốn của AISC ln gắn liền với việc hỗ trợ thơng tin, tư vấn góp
phần hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ, hồn thiện cơng tác tổ chức kế tốn, quản lí
tài chính, bảo vệ quyền lợi hợp pháp chính đáng và bí mật kinh doanh của khách hàng.
Với bề dày kinh nghiệm thực tiễn, AISC luôn sẵn sàng phục vụ tất cả các doanh nghiệp
với chất lượng dịch vụ tốt nhất.
Các dịch vụ kiểm toán và đảm bảo của AISC bao gồm:
- Kiểm tốn báo cáo tài chính.
- Kiểm tốn báo cáo tài chính vì mục đích thuế.
- Kiểm toán họat động.
- Kiểm toán tuân thủ.
- Kiểm toán nội bộ.
- Kiểm tra thơng tin tài chính trên cơ sở thủ tục thỏa thuận trước.
- Kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư Xây dựng cơ bản.
- Kiểm toán báo cáo dự toán vốn đầu tư Xây dựng cơ bản.
- Sốt xét báo cáo tài chính.
 Thẩm định giá:

8


Một trong những thế mạnh của AISC là dịch vụ định giá tài sản và xác định giá trị
doanh nghiệp. Với đội ngũ chun gia có trình độ cao, am hiểu sâu, giàu kinh nghiệm
thực tiễn, luôn luôn nghiên cứu và vân dụng các phương pháp thẩm định mới khoa học
vào cơng việc đã tạo được uy tín và niềm tin từ chất lượng dịch vụ cung cấp cho khách
hàng của mình.
Cơng ty đã thực hiện dịch vụ định giá tài sản và xác định giá trị doanh nghiệp cho
nhiều tổng công ty nhà nước, doanh nghiệp nhà nước hoạt động độc lập tại Việt Nam,
doanh nghiệp liên doanh…
Các dịch vụ thẩm định giá của AISC gồm:
- Xác định giá trị doanh nghiệp cho mục đích cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước

theo luật định.
- Thẩm định giá trị tài sản và vốn góp liên doanh.
- Xác định giá trị doanh nghiệp cho mục đích sáp nhập, chia tách, góp vốn của các
cổ đơng.
 Dịch vụ kế tốn:
Kinh tế Việt Nam đang hội nhập vào kinh tế khu vực và kinh tế thế giới. Do vậy, hệ
thống chế độ, chuẩn mực kế tốn Việt Nam đã có sự thay đổi liên tục cho phù hợp với
thông lệ và chuẩn mực quốc tế. Tuy nhiên, các doanh nghiệp còn gặp nhiều khó khăn
trong việc cập nhật và áp dụng sự đổi mới của hệ thống chế độ kế tốn và khơng thể tự
mình giải quyết được.
Vì thế các doanh nghiệp rất cần sự hỗ trợ từ các chuyên gia tài chính giỏi. Nắm bắt
được vấn đề này của các doanh nghiệp, với đội ngũ các chun gia kiểm tốn có nhiều
kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán và kiểm toán, AISC cung cấp các dịch vụ kế toán đa
dạng cho khách hàng thuộc mọi loại hình kinh tế
Các dịch vụ kế tốn của AISC bao gồm:
- Xây dựng các mơ hình tổ chức bộ máy tài chính.
- Tư vấn hồn thiện bộ máy kế tốn - tài chính có sẵn.
- Thiết lập hệ thống kế toán, cập nhật sổ sách kế tốn và lập báo cáo tài chính theo
định kỳ.
- Lập báo cáo tài chính hợp nhất.
- Rà sốt sổ sách và báo cáo kế toán, báo cáo thuế.
- Dịch vụ kế toán trưởng.
 Dịch vụ tin học:
Tư vấn về việc lựa chọn thiết bị tin học, thiết kế và cài đặt mạng máy tính, cung cấp
các thiết bị tin học. Cung cấp phần mềm kế tốn tài chính, kế tốn quản trị cho các doanh
nghiệp hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau:
- AISC: phần mềm kế toán dành cho doanh nghiệp sản xuất, thương mại, dịch vụ và
xây dựng.
- AISC-REAL: phần mềm kế toán dành cho doanh nghiệp đầu tư bất động sản.


9


- AISC-HOT: phần mềm kế toán dành cho doanh nghiệp kinh doanh khách sạn, nhà
hàng.
- AISC-IF: phần mềm kế toán dành cho quỹ đầu tư phát triển các tỉnh, thành phố.
- AISC-SALE: phần mềm quản lí bán hàng.
- AISC-MAR: phần mềm quản lí siêu thị.
- AISC-CON: phần mềm dự tốn xây dựng cơ bản.
- AISC-RES: phần mềm nhân sự và tính lương.
1.4.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty AISC
Bằng năng lực chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp của mình nên trong suốt thời
gian thành lập đến nay, các dịch vụ do công ty AISC cung cấp luôn được khách hàng, đặc
biệt là các Bộ, Ban, Ngành đánh giá cao. Trên chặng đường phát triển của mình, AISC
cũng gặp phải nhiều khó khăn, đó là sự xuất hiện của các cơng ty kiểm tốn trong và
ngồi nước, trong môi trường cạnh tranh khốc liệt.
Với sự tăng trưởng không ngừng AISC từ chỗ là một doanh nghiệp có mức doanh
thu nhỏ trong giai đoạn mới thành lập đã đạt mức tăng trưởng khá từ vài năm gần đây.
Trong đó, có một phần đóng góp khơng nhỏ của chi nhánh tại Đà Nẵng. Chi nhánh tuy
mới thành lập năm 1997 nhưng với đội ngũ nhân viên có kinh nghiệm trong cơng việc đã
tạo dựng uy tín lớn trong khu vực miền trung.
Để có thể đứng vững như ngày hơm nay, AISC đã có những nỗ lực trong việc nâng
cao chất lượng dịch vụ, đội ngũ nhân viên, tìm kiếm khách hàng. Qua đó gây dựng uy tín
cho cơng ty. Nhờ đó, doanh thu của cơng ty vẫn tăng trưởng dần qua các năm.
1.5. Giới thiệu về quy trình kiểm tốn báo cáo tài chính tại AISC chi nhánh Đà
Nẵng
AISC thực hiện kiểm tốn theo chương trình kiểm tốn mẫu do Hội Kiểm toán viên
hành nghề Việt Nam (VACPA) ban hành tại quyết định số 1089/QĐ_VACPA ngày
01/10/2010.
Dịch vụ kiểm toán là dịch vụ chính của AISC và cũng là loại hình kinh doanh có

tính nhạy cảm cao. Vì thế để hồn thành mục tiêu đảm bảo chất lượng dịch vụ cũng như
đảm bảo quyền lợi cho khách hàng. Công ty đã xây dựng cho mình một quy trình kiểm
tốn chung. Từ đó, đối với mỗi hợp đồng, khách hàng cụ thể Cơng ty sẽ có sự linh hoạt
trong áp dụng. Quy trình kiểm tốn chung bao gồm 3 giai đoạn:
 Kế hoạch kiểm toán
- Xem xét chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng
- Lập hợp đồng kiểm tốn và lựa chọn nhóm kiểm tốn
- Tìm hiểu khách hàng và mơi trường hoạt động
- Tìm hiểu chính sách kế tốn và chu trình kinh doanh quan trọng
- Phân tích sơ bộ báo cáo tài chính
- Đánh giá chung về hệ thống kiểm soát nội bộ và rủi ro gian lận
- Xác định mức trọng yếu
- Phương pháp chọn mẫu - cỡ mẫu
10


- Tổng hợp kế hoạch kiểm toán
 Thực hiện kiểm toán
- Kiểm tra hệ thống kiểm soát nội bộ
- Kiểm tra cơ bản tài sản
- Kiểm tra cơ bản nợ phải trả
- Kiểm tra cơ bản nguồn vốn chủ sỡ hữu và tài khoản ngoài bảng
- Kiểm tra cơ bản báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Kiểm tra các nội dung khác
- Đánh giá lại mức trọng yếu và phạm vi kiểm toán
 Tổng hợp, kết luận và lập báo cáo
- Tổng hợp kết quả kiểm toán
- Phân tích tổng thê báo cáo tài chính lần cuối
- Thư giải trình của Ban Giám Đốc và Ban Quản Trị
- Báo cáo tài chính và báo cáo kiểm tốn

- Thư quản lí và các tư vấn khách hàng khác
- Sốt xét, phê duyệt và phát hành báo cáo
- Kiểm soát chất lượng kiểm tốn
Mỗi chương trình kiểm tốn của khoản mục được xây dựng bao gồm:
- Mục tiêu kiểm toán.
- Cơ sở dẫn liệu báo cáo tài chính: Tính đầy đủ, tính hiện hữu, tính chính xác, đánh
giá, trình bày, khai báo.
- Bằng chứng kiểm tốn có hiệu lực: Một bằng chứng kiểm tốn được xem là có
hiệu lực khi thoả mãn các tiêu chuẩn như đầy đủ và thích hợp, hiệu quả chi phí và nâng
cao giá trị kiểm toán.
- Kỹ thuật kiểm toán: Các kỹ thuật kiểm toán thường được áp dụng là so sánh, tính
tốn, xác nhận, phỏng vấn, kiểm tra tài liệu, quan sát và kiểm tra thực tế.
- Thủ tục kiểm toán: Các kỹ thuật kiểm toán giúp KTV thu thập bằng chứng kiểm
toán để đánh giá trung thực trên BCTC bao gồm:
+ Kiểm tra các hoạt động kiểm soát nội bộ.
+ Các thủ tục phân tích và kiểm tra chi tiết thơng qua các kỹ thuật kiểm toán.

11


CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG VẬN DỤNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC PHẢI
TRẢ NHÀ CUNG CẤP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CHI
NHÁNH CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ DỊCH VỤ TIN HỌC THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH TẠI ĐÀ NẴNG THỰC HIỆN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ABC
2.1. Lập kế hoạch kiểm tốn
2.1.1. Chấp nhận, duy trì khách hàng cũ và đánh giá rủi ro hợp đồng
Đánh giá khả năng chấp nhận kiểm tốn:
Cơng ty ABC là một khách hàng lớn và thường xuyên của AISC nên AISC cũng có
những hiểu biết nhất định về khách hàng và những thông tin về khách hàng và những

thông tin về khách hàng đều được lưu tại hồ sơ chung của AISC. Nên việc xem xét chấp
nhận khách hàng, ký kết hợp đồng, lựa chọn nhóm kiểm tốn và lập kế hoạch kiểm tốn
được thực hiện nhanh chóng và dễ dàng hơn. Sau khi xem xét và đánh giá, KTV nhận
thấy không có rủi ro nào khiến KTV phải ngừng cung cấp dịch vụ và AISC cảm thấy đủ
khả năng kiểm toán cho công ty CP ABC nên đã chấp nhận kiểm tốn cho cơng ty ABC.
Nhận diện lý do kiểm tốn:
Cơng ty CP ABC thực hiện kiểm toán BCTC nhằm tuân thủ quy định của bộ tài
chính, đồng thời thơng qua kiểm toán khoản mục phải trả nhà cung cấp nhằm khẳng định
tính trung thực và hợp lý của số dư khoản mục phải trả nhà cung cấp trên BCTC. Mặt
khác dựa trên thư quản lý công ty AISC cung cấp sẽ giúp công ty quản lý tốt hơn và hiệu
quả hơn về khoản mục phải trả nhà cung cấp.
Đánh giá mức độ rủi ro hợp đồng: Trung bình.
Chấp nhận duy trì khách hàng: Có.
2.1.2 . Hợp đồng kiểm tốn, kế hoạch kiểm tốn và nhóm kiểm tốn

Hợp đồng kiểm tốn :
Hợp đồng kiểm tốn được ký kết sau khi Cơng ty và đơn vị khách hàng đạt được sự
thoả thuận về tiến trình làm việc, trong đó có sự thoả thuận về giá phí kiểm tốn, thời
gian kiểm tốn, cách thức thanh toán và những thoả thuận khác nhằm tạo điều kiện thuận
lợi cho cơng tác kiểm tốn của KTV tại khách hàng. Đảm bảo đưa ra BCKT hợp lệ, đầy
đủ, chất lượng và đưa ra ý kiến góp ý phù hợp để công ty khách hàng điều chỉnh.
Do công ty CP ABC là khách hàng quen thuộc nên quá trình ký kết hợp đồng được
diễn ra nhanh chóng với sự nhất trí cao của hai bên. Theo đó thì:
Nội dung hợp đồng: AISC cung cấp cho công ty CP ABC dịch vụ kiểm tốn
BCTC của Cơng ty CP ABC soát xét BCTC 6 tháng đầu năm 2016 và cho năm tài chính
kết thúc ngày 31/12/2016, bao gồm bảng CĐKT tại ngày 31/12/2016, báo cáo kết quả
HĐKD, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và bản thuyết minh BCTC cho năm tài chính kết thúc
cùng ngày. Cuộc kiểm tốn của AISC được thực hiện với mục tiêu đưa ra ý kiến kiểm
tốn về BCTC của Cơng ty CP ABC.
KTV cũng như Ban giám đốc Công ty sẽ nêu lên và thoả thuận về trách nhiệm của

cả hai bên.
12


Thời gian kiểm toán: từ ngày 06/02/2017 đến 08/02/2017.
Thời gian dự kiến phát hành BCKT: ngày 26/02/2017.
Sau khi kết thúc kiểm tốn, AISC sẽ cung cấp cho Cơng ty CP ABC 8 bộ BCKT
kèm theo BCTC đã được kiểm toán bằng tiếng việt, Công ty CP ABC giữ 6 bộ, AISC giữ
2 bộ.
Tổng giá phí kiểm tốn là : 77.000.000 đồng (Bằng chữ: bảy mươi lăm triệu đồng
chẵn), đã bao gồm 10% thuế GTGT. Phí này sẽ được thanh tốn 50% ngay khi ký hợp
đồng, 50% còn lại được thanh tốn khi hồn tất cơng việc kiểm tốn, hai bên đồng ý
thanh lý hợp đồng. Phí kiểm tốn được thanh toán bằng chuyển khoản trực tiếp vào tài
khoản của AISC. AISC sẽ phát hành hố đơn GTGT cho Cơng ty CP ABC khi hoàn
thành việc cung cấp dịch vụ, phù hợp với quy định của pháp luật thuế hiện hành.
Hai bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng, trong quá trình
thực hiện nếu phát sinh vướng mắc phải thông báo kịp thời cho nhau để cùng nhau tìm
phương án giải quyết. Hợp đồng được chia thành 4 bản, mỗi bên giữ 2 bản, hợp đồng có
hiệu lực từ ngày có đủ chữ ký hai bên.

Thƣ hẹn kiểm toán :
Thư hẹn kiểm toán nhằm xác nhận sự chấp thuận và sự hiểu biết của AISC về cuộc
kiểm toán này. Cuộc kiểm toán của AISC sẽ được thực hiện với mục đích nhằm giúp
KTV đưa ra ý kiến về BCTC của Công ty CP ABC.
Nêu lên trách nhiệm của KTV cũng như trách nhiệm của Ban giám đốc Công ty CP
ABC nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các KTV trong quá trình làm việc tại văn phịng
của Cơng ty CP ABC.
Việc phát hành BCKT và thủ tục thanh tốn chi phí kiểm tốn sẽ được nêu lại giống
như trong hợp đồng kiểm toán đã nêu trên.
Dự kiến thực hiện: Khi thư hẹn kiểm toán này được ký kết, AISC sẽ gửi kế hoạch

kiểm toán BCTC đến Công ty CP ABC dựa trên kế hoạch công việc dự kiến của AISC,
gồm 2 giai đoạn:
- Giai đoạn 1: tham gia chứng kiến kiểm kê tiền mặt, hàng tồn kho và tài sản cố
định tại ngày 31/12/2016.
- Giai đoạn 2: Kiểm tốn BCTC năm 2016.
Nhóm kiểm tốn: AISC cam kết sẽ lựa chọn một nhóm kiểm tốn có kinh nghiệm
bao gồm những người đã từng thực hiện cung cấp dịch vụ cho những khách hàng tương
tự. Đây là cam kết nhằm đảm bảo dịch vụ của AISC sẽ đạt được chất lượng cao nhất theo
yêu cầu của Công ty CP ABC. Nhóm kiểm tốn của AISC bao gồm:
- Ơng Nguyễn Văn A Tổng giám đốc cơng ty/Sốt xét chất lượng.
- Bà Trần Thị B
Phó giám đốc/Thành viên BGĐ phụ trách tổng thể.
- Bà Hồ Thị C
Phó giám đốc/ Chủ nhiệm kiểm tốn.
- Bà Nguyễn Thị D
Trưởng phịng BCTC/Kiểm tốn viên.
- Bà Lê Thị E
Phó phịng BCTC/Kiểm tốn viên.
- Ơng Nguyễn Văn G Trợ lý kiểm toán viên.
13


- Bà Nguyễn Thị H
Trợ lý kiểm toán viên.
- Bà Nguyễn Thị K
Trợ lý kiểm toán viên.
- Bà Nguyễn Thị L
Trợ lý kiểm tốn viên.
Các vấn đề khác: Nếu Cơng ty CP ABC chưa hài lịng về bất cứ khía cạnh gì về
dịch vụ của AISC xin vui lịng báo ngay cho AISC. Nếu đã đồng ý với thư hẹn kiểm tốn

thì xin vui lịng ký tên, đóng dấu vào thư hẹn và gửi lại cho AISC.
 Thƣ gửi khách hàng về kế hoạch kiểm tốn :
 Nhóm kiểm tốn:
Họ và tên
Nhiệm vụ
- Ơng Nguyễn Văn A Kiểm sốt chất lượng kiểm toán
- Bà Trần Thị B
Thành viên BGĐ
- Bà Hồ Thị C
Chủ nhiệm kiểm toán
- Bà Nguyễn Thị D
Thực hiện trực tiếp
- Bà Lê Thị E
Thực hiện trực tiếp
- Ông Nguyễn Văn G Thực hiện trực tiếp
- Bà Nguyễn Thị H
Thực hiện trực tiếp
- Bà Nguyễn Thị K
Thực hiện trực tiếp
- Bà Nguyễn Thị L
Thực hiện trực tiếp
 Phạm vi công việc:
Theo thoả thuận KTV sẽ tiến hành kiểm tốn BCTC cho năm tài chính kết thúc
ngày 31/12/2016 nhằm đưa ra ý kiến liệu BCTC có phản ánh một cách trung thực tình
hình tài chính, KQKD và LCTT của cơng ty, phù hợp với Chuẩn mực Kế tốn Việt Nam,
Chế độ kế toán DN và các quy định pháp lý có liên quan.
Cơng việc cụ thể mà KTV thực hiện như sau:
- Tìm hiểu cơng ty và mơi trường hoạt động, bao gồm cả hệ thống KSNB và hệ
thống kế tốn.
- Thu thập các thơng tin pháp lý, các quy định nội bộ và các tài liệu quan trọng.

- Đánh giá các chính sách kế tốn được áp dụng, các ước tính và xét đốn quan
trọng của BGĐ cũng như đánh giá việc trình bày tổng thể của BCTC.
- Thực hiện kiểm tra hệ thống KSNB và kiểm tra cơ bản đối với BCTC và các
khoản mục trình bày trên BCTC.
- Trao đổi vấn đề xem xét và bút toán điều chỉnh. Tổng hợp phát hành BCKT dự
thảo, BCKT chính thức sau khi nhận được sự đồng ý của BGĐ Công ty CP ABC.
 Thời gian dự kiến kiểm toán:
- Thời gian kiểm toán: từ ngày 06/02/2017 đến 08/02/2017.
- Thời gian dự kiến phát hành BCKT: ngày 26/02/2017.
 Yêu cầu phối hợp làm việc:
Trong thời gian thực hiện kiểm tốn, đề nghị Cơng ty CP ABC tạo điều kiện thuận
lợi cho các KTV trong quá trình thực hiện.
 Yêu cầu cung cấp tài liệu:
14


Các tài liệu như sổ chi tiết, sổ tổng hợp của tất cả các tài khoản, bảng CĐKT, bảng
CĐSPS, báo cáo kết quả HĐKD cần được gửi trước 3 ngày bắt đầu kiểm tốn. Các tài
liệu cịn lại đề nghị cung cấp ngay khi bắt đầu kiểm tốn.
2.1.3 . Tìm hiểu khách hàng và môi trƣờng hoạt động
Thu thập hiểu biết về khách hàng và môi trường hoạt động để xác định và hiểu các
sự kiện, giao dịch và thông lệ kinh doanh của khách hàng có ảnh hưởng trọng yếu tới
BCTC, qua đó giúp xác định rủi ro có sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn.
 Thông tin cơ bản về Công ty CP ABC:
- Tên KH: Công ty CP ABC
- Địa chỉ: 285 Trần Kế Xương, Quận Hải Châu, TP Đà Nẵng.
- Điện thoại: 0236 3785885
- Loại hình DN: Cơng ty CP niêm yết
- Năm thành lập: 17/08/2001
- Người công bố thông tin: ông Lê M – Thành Viên HĐQT

- Email:
- Website: />- Ngành nghề kinh doanh:
+ Kinh doanh SGK, SGV, sách mở rộng và nâng cao kiến thức, giấy vở, thiết bị
dạy và học, văn phòng phẩm, đồ thiết bị văn phòng.
+ Sản xuất và cung ứng thiết bị trong phịng thí nghiệm, dụng cụ nghe nhìn, đồ
chơi trẻ em…, đồ dùng dạy học, sản phẩm điện tử.
+ In ấn SGK, biểu mẫu, hồ sơ, sổ sách phục vụ ngành giáo dục và in bao bì giấy
nhựa, in gia cơng, tham gia khai thác các loại ấn phẩm khác.
+ Cung cấp các loại hình dịch vụ: Cho th văn phịng, mặt bằng kinh doanh, kho
tàng, khách sạn, nhàg hàng…
+ Xuất nhập khẩu sản phẩm văn hố, giáo dục, văn phịng phẩm, thiết bị vi ính điện
tử, giấy in các loại.
- Các khách hàng chính của Cơng ty CP ABC:
+ Nhà xuất bản tại TP Đà Nẵng
+ Các trường học từ THPT đến THCS
- Các nhà cung cấp chính : cơng ty có khoảng hơn 300 nhà cung cấp, trong đó chủ
yếu là nhà xuất bản và các công ty phát hành sách như Công ty TNHH thiết bị giáo dục
Hồng Anh, Công ty TNHH MTV nhà xuất bản trẻ, nhà sách Hồng Ân…
- Cách thoả thuận vói người lao động được thể hiện trong hợp đồng lao động.
Người lao động được trả lương theo thoả thuận, được đóng bảo hiểm xã hội theo quy
định, được hưởng các chế độ theo luật lao động, được ưu tiên mua cổ phiếu của công ty
- Từ ngày 18/5/2016, tổng Công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước đã chuyển
nhượng toàn bộ vốn đầu tư tại Công ty CP ABC
- Người đại diện DN: Nguyễn Văn C (Giám đốc cơng ty).
- Các cổ đơng chính, BQT, BGĐ:
15


+ Ông Nguyễn Văn C
: Chủ tịch HĐQT – Giám đốc.

+ Ơng Hồng Văn L : Thành viên HĐQT – Phó giám đốc.
+ Ơng Lê M
: Thành viên HĐQT – Kế tốn trưởng.
+ Ơng Hồ H
: Thành viên HĐQT.
+ Bà Trần Thiên T : Thành viên HĐQT.
- Chuẩn mực kế tốn mà DN áp dụng trong việc lập và trình bày BCTC: Chuẩn mực
kế toán Việt Nam (VASs) và chế độ kế toán (Doanh nghiệp Việt Nam).
- Giá trị vốn hoá thị trường của DN: 114 tỷ.
- Chế độ kế tốn : cơng ty áp dụng hệ thống kế tốn Việt Nam được Bộ Tài Chính
ban hành theo Quyết Định số 200/2014/QĐ-BTC.
- Các hoạt động đầu tư và chính của DN:
+ Và mua, bán, chia tách DN, tăng/giảm nguồn vốn kinh doanh đã được lập kế
hoạch hoạt được thực hiền gần đây: công ty đã chấm dứt hoạt động của Chi nhánh tại TP
Hồ Chí Minh vào 07/08/2013.
+ Cơng ty chỉ có đầu tư tiền gửi tiết kiệm ngân hàng Đầu tư và Phát triển Đà
Nẵng.
- Mô tả cơ cấu tổ chức của DN:

Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty CP ABC
 Hiểu biết về môi trƣờng hoạt động và các yếu tố bên ngoài ảnh hƣởng đến
DN:
 Các vấn đề ngành nghề mà DN kinh doanh và xu hƣớng của ngành nghề:
- Thị trường và sự cạnh tranh:
Hoạt động kinh doanh chính của DN: Kinh doanh sách, văn phòng phẩm, thiết bị
thuộc lĩnh vực giáo dục, Cơng ty có văn phịng chính tại Đà Nẵng.
Hiện nay trên cả nước đều có cơng ty sách do đó việc mở rộng thị trường là vơ
cùng khó khăn. Tại TP Đà Nẵng, chi nhánh của các công ty khác cũng được thành lập với
chính sách giá cả linh hoạt, nguồn sách đổ về từ hai đầu đất nước cũng phong phú và kịp
thời. Việc này thu hút lượng khách hàng và gây ảnh hưởng tới công ty.

- Các hoạt động mnag tính chu kỳ hoặc thời vụ:
16


Dịp khai giảng chính là mùa vụ chính của ngành sách. Theo các chủ của hàng việc
tăng giá bán xuất phát từ công ty. Các chủ của hàng bán ra chỉ hưởng lợi nhuận chênh
lệch so với giá bìa.
Mảng sách bổ trợ SGK chính là nguồn thu nhập lớn của công ty, chiếm phần lớn
doanh thu của công ty. Đặc thù ngành nghề của cơng ty mang tính thời vụ, SGK và sách
tham khảo được chủ yếu bán ra từ tháng 4 đến tháng 9. Do đó doanh thu thường tập trung
vào quý II và III hàng năm.
- Công nghệ có liên quan tới sản phẩm của đơn vị: Hiện nay công nghệ thông tin
được lan truyền rộng rãi, mọi người có thể đọc sách trên mạng do đó khách hàng khá dè
dặt trong việc lựa chọn sách và bỏ tiền ra mua sách. Trước thực trạng đó, những người
làm sách phải chọn ra những đầu sách hay, phù hợp với thị hiếu người đọc và hạ giá
thành sách ở mức thấp nhất có thể.
- Nguồn cung cấp đầu vào cho ngành và giá cả:
Nguồn cung cấp đầu vào cho ngành là các nhà xuất bản, các nhà sản xuất dụng cụ
học tập. Sản xuất và cung ứng trang thiết bị cho phịng thí nghiệm, dụng cụ nghe nhìn, đồ
chơi trẻ em, đồ chơi mẫu giáo, đồ dùng dạy học.
Hiện nay nguyên vật liệu chính để in sách là giấy, chiếm tỉ trọng lớn trong giá
thành sản phẩm. Giá cả của giấy cũng bị tác động bởi giá của các nguyên liệu khác, do
vậy khi có sự biến động tăng giá của các nguyên vật liệu cũng ảnh hưởng đến kết quả
hoạt động SXKD của công ty.
Giá của nguyên vật liệu dùng để sản xuất đồ dùng và thiết bị dạy học như: gỗ, sắt,
thép… cũng biến động mạnh làm ảnh hưởng lớn đến giá thành sản xuất.
- Các thông tin khác:
Bên cạnh ngành nghề kinh doanh là kinh doanh SGK, SGV, giấy, vở, thiết bị dạy
học, văn phòng phẩm…
 Các yếu tố pháp lý :

Công ty CP ABC hoạt động theo công ty cổ phần, mọi hoạt động của công ty được
điều chỉnh bởi hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật bao gồm: Luật DN, Luật xuất
bản, Luật chứng khốn và các văn bản pháp luật, thơng tư hướng dẫn liên quan.
Về thuế TNDN: công ty được hưởng thuế suất ưu đãi 10% trong suất thời gian hoạt
động ( từ năm 2012) áp dụng đối với hoạt động suất bản theo quy định tại thông tư
123/TT-BTC ngày 27/7/2012.
 Các yếu tố bên ngoài khác ảnh hƣởng đến doanh nghiệp:
- Thực trạng chung của nền kinh tế: nền kinh tế đang trên giai đoạn khủng hoảng,
người dân rất cân nhắc trong việc bỏ tiền ra mua những mặt hàng thuộc về giải trí, trừ
trường hợp cần thiết phải mua sách giáo khoa và dụng cụ học tập là thiết yếu.
- Có thể thấy rằng các sản phẩm của công ty rất dễ bị ảnh hưởng bởi các sự cố bão
lụt, hoả hoạn. Các sự cố trên nếu xảy ra sẽ ảnh hưởng lớn đến kết quả HĐKD của công
ty. Đễ hạn chế thấp nhất rủi ro xảy ra, Công ty đã mua bảo hiểm cho tất cả tài sản của
công ty.
17


 Hiểu biết các chính sách kế tốn áp dụng:
 Các chính sách áp dụng đối với các giao dịch quan trọng:
- Hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: hàng tồn kho được ghi nhận theo giá gốc,
trừ dự phòng giảm giá và dự phòng tồn kho mất phẩm chất. Giá gốc hàng tòn kho gồm
giá mua, chi phí chế biến và chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng
tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
+ Phương pháp giá trị hàng tồn kho: theo giá bình quân gia quyền.
+ Hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên.
- Doanh thu bán hàng được ghi nhận đồng thời thoã mãn 5 điều kiện sau:
+ DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền quyền sở hữu sản phẩm
hoặc hàng hoá cho người mua.
+ DN khơng cịn nắm giữ quyền xử lý hàng hố như người sỡ hữu hàng hóa hoặc

quyền kiểm sốt hàng hố.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ DN đã thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
+ Xác định chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
- Giá vốn hàng bán phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bán trong
kỳ, các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư và các chi phí
khác được ghi nhận vào giá vốn hoặc ghhi giảm giá vốn trong kỳ báo cáo. Giá vốn được
ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc khi có khả năng tương đối chắc chắn sẽ
phát sinh trong tương lai không phân biệt đã chi tiền hay chưa. Giá vốn hàng bán và
doanh thu được ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp.
+ Dự phòng hàng tồn kho và công nợ theo thông tư 228/BTC và 89/BTC.
+ Khấu hao theo thơng tư 45/2013/TT-BTC.
 Kế tốn giá trị hợp lý các tài sản, các khoản nợ phải trả và các giao dịch
ngoại tệ:
- Các khoảng nợ phải trả được ghi nhận theo nguyên giá và không thấp hơn nghĩa
vụ phải thanh tốn. Khơng có giao dịch ngoại tệ.
 Các quy định mới về kế tốn, hoặc mới có hiệu lực:
Cơng ty đã áp dụng Thông tư số 45/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử
dụng và trích khấu hao tài sản cố định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/06/2013 và áp
dụng từ năm tài chính năm 2013. Thông tư này thay thế Thông Tư sô 203/2009/TT-BTC
ngày 20/10/2009 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và
trích khấu hao tài sản cố định.
 Mục tiêu, chiến lƣợc và những rủi ro kinh doanh có liên quan:
- Sự phát triển của ngành nghề, sản phẩm hoặc dịch vụ mới:
+ Để bảo đảm đạt được mục tiêu thể hiên trong Điều lệ Công ty “ thu lợi nhuận
tạo công ăn việc làm ổn định cho người lao động, tăng lợi tức cho các cổ đông và phát

18



triển Công ty ngày càng lớn mạnh”, Công ty định hướng kế hoạch phát triển kinh doanh
như sau:
+ Phát triển thị trường bán lẻ, nâng cao hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh
doanh
+ Tuy nhiên, vì Cơng ty hoạt động trong lĩnh vực gắn liền với ngành giáo dục, nên
mọi thay đổi trong chính sách giáo dục đều có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của
Công ty. Một số chính sách có thể ảnh hưởng gây rủi ro như: Đổi mới giáo dục, thay sách
giáo khoa, đổi mới thi và xét tốt nghiệp THPT, chính sách tuyển sinh các cấp, nguồn kinh
phí sử dụng.
- Mở rộng phạm vi kinh doanh: Mở rộng hệ thống bán lẻ tăng thị phần trên địa bàn
thành phố, từng bước phát triển trên các tỉnh lân cận. Giữ vững thị trường truyền thống,
phát triển thị trường mới. Khai thác tối đa sản phẩm, mở rộng hoạt động dịch vụ. Đa
dạng hoá sản phẩm và chủng loại hàng hoá để thoả mãn tối đa nhu cầu của khách hàng.
Hệ thống bán lẻ xây dựng với quy mô và địa điểm phù hợp, trong ngắn hạn ưu tiên phát
triển tại địa bàn thành phố Đà Nẵng.
- Sử dụng công nghệ thông tin: áp dụng hệ thống phần mềm kế tốn vào cơng tác kế
tốn, áp dụng hệ thống quản lý kho bằng máy tính, dùng mã vạch để theo dõi đầu sách,
hàng hố.
2.1.4 . Tìm hiểu chu trình mua hàng, phải trả, trả tiền
KTV tiến hành xác định và tìm hiểu các giao dịch và sự kiện liên quan với chu
trình, đánh giá về mặt thiết kế và sự kiện liên quan với chu trình. Từ đó quyết định có
thực hiện thử nghiệm kiểm sốt không, đồng thời thiết kế các thủ tục kiểm tra cơ bản phù
hợp.
Các nội dung chính mà KTV cần phải tìm hiểu về chu trình mua hàng, phải trả,
trả tiền:
 Các khía cạnh của chu trình:
Các loại hàng hố mà DN thường mua là SGK, dụng cụ học tập, văn phòng phẩm…
Mỗi chủng loại mặt hàng được quản lý theo từng kho riêng để xác định nhu cầu cần mua
hàng. Hàng có giá trị nhỏ nhưng khối lượng lớn khó hư hỏng, chỉ lỗi thời khi Bộ Giáo
dục cải cách chương trình học.

Hàng mua chủ yếu từ các nhà xuất bản, Cơng ty phát hành sách, Nhà sách trên tồn
quốc. DN và các nhà quản lý hoàn toàn độc lập với các nhà cung cấp. Một số nhà cung
cấp có chính sách chiết khấu, tuy nhiên khơng nhiều. Phương thức thanh toán khi mua
hàng của DN chủ yếu bằng chuyển khoản và tiền mặt.
 Chính sách kế tốn áp dụng:
Thời điểm ghi nhận HTK là khi hàng đã nhập kho có hố đơn, hợp đồng. Hoặc khi
đã có hố đơn, hợp đồng nhưng hàng chưa nhập kho (trường hợp này it, khơng có nhiều).
Chính sách đối với việc đánh giá các khoản nợ gốc ngoại tệ: khơng có cơng nợ
gốc, ngoại tệ.

19


×