Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

Báo cáo tổng hợp khảo sát xây dựng chuẩn đầu ra ngành quản lý nhà nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.46 MB, 52 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI vụ HÀ NỘI

KHOA HÀNH CHÍNH HỌC

BÁO CÁO TỔNG HỢP

KHẢO SÁT XÂY DựNG CHUẨN ĐẰU RA

NGÀNH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC

HÀ NỘI, 8-2019

1


MỤC LỤC
Phần một s Ụ’ CẦN THIẾT XÂY DựNG VÀ HOÀN THIỆN CÁC NỘI DƯNG KHẢO SÁT.... 3

1.1. Bối cảnh và sự cần thiết............................................................................................................... 4
1.2. Mục tiêu khảo sát......................................................................................................................... 4

1.3. Khách thể và phạm vì khảo sát...................................

5

1.3.1. Khách thể................................................................................................................................ 5
1.3.2. Phạm vi................................................................................................................................... 5

1.4. Phương pháp và cơ cẩu mẫu....................................................................................................... 5
1.4.1. Phương pháp..................................................................................................................


5

1.4.2. Cơ cấu mẫu............................................................................................................................. 6
Phần hai KẾT QUẢ KHẢO SÁT....................................................................................................... 12
2.1. Thực trạng về việc làm của sinh viên tốt nghiệp ngành QLNN.................................................. 12

2.1.1. Vị trí việc làm của sinh viên tốt nghiệp ngành QLNN........................................................ 12

2.1.2. Cơng việc chính của người tốt nghiệp ngành QLNN tương ứng với các vị trí việc làm... 14
2.1.3. Các kiến thức, kỹ năng, năng lực tự chủ và trách nhiệm cần có của các vị trí việc làm
................................. ............. .................... ............................... ................................................. 18

2.2. Đánh giá sự cần thiết của từng chuẩn đầu ra đối với ngưò‘i tốt nghiệp ngành QLNN....... 23
2.2. ĩ. Đánh giá sự cần thiết của các chuẩn đầu ra kiến thức...................................................... 24
2.2.2. Đánh giá sự cần thiết của các chuẩn đầu ra kỹ năng............................................................ 34

2.2.3. Đánh giá sự cần thiết của các chuẩn đầu ra năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm.............36
2.3. Đánh giá mức độ đáp ứng chuẩn đầu ra của sinh viên tốt nghiệp ngành QLNN hiện nay..... 37

2.3.1. Đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu công việc của kiến thức............................................... 37
2.3.2. Đánh giả mức độ đáp ứng yêu cầu công việc về kỹ năng....................................................47
2.3.3. Đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu công việc về năng lực tự chủ và chịu tráchnhiệm... 47
2.4. Giải pháp hồn thiện chuẩn đầu ra và chương trình đào tạo ngành QLNN.......................... 48

2.4.1. Hoàn thiện chuẩn đầu ra....................................................................................................... 48
2.4.2. Hoàn thiện chương trình đảo tạo ngành QLNN.................................................................. 49
Phần ba KÉT LUẬN............................................................................................................................. 50

2



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.
21.
22.
23.
24.
25.
26.
27.
28.

29.
30.
31.
32.
33.
34.
35.
36.
37.
38.

An ninh quốc phịng
Cơng nghệ thơng tin
Chính sách cơng
Địa giới hành chính
Đơ thị
Dân tộc tơn giáo
Đồng thuận xã hội
Đơn vị sử dụng lao động
Giáo dục thể chất
Giải quyết xung đột
Giảng viên
Hành chính tư pháp
Hoạch định và phân tích chính sách cơng
Hệ thống chính trị
Khoa học chính trị
Kinh tế
Lãnh đạo, quản lý
Luật hành chính
Mơi trường và phát triển bền vững

Nguyên lý khoa học Mác - Lê nin
Năng lực ngoại ngữ
Nơng thơn
Phịng chống tham nhũng
Pháp luật
Quản lý nhà nước
Quản lý nhân sự hành chính nhà nước
Quản lý vãn bản
Tổ chức bộ máy hành chính
Tài chính cơng
Tâm lý học quản lý
Tài nguyên môi trường
Thông tin phục vụ Lãnh đạo, quản lý
Tư tưởng Hồ Chí Minh
Tiếng việt
Văn hóa, giáo dục, y tế
Văn hóa Việt Nam
Văn thư lưu trữ
Xã hội học
_____

3

ANQP
CNTT
CSC
ĐGHC
ĐT
DTTG
ĐTXH

ĐVSDLĐ
GDTC
GQXĐ
GV
HCTP
HĐ & PTCSC
HTCT
KHCT
KT
LĐ,QL
LHC
MT & PTBV
NLKH MLN
NLNN
NT
PCTN
PL
QLNN
QLNSHCNN
QLVB
TCBMHC
TCC
TLHCQL
TNMT
TT ph.vu LĐ, QL
TTHCM
TV
VHGDYT
VHVN
VTLT

. XHH


Phần một

Sự CẦN THIẾT XÂY dụng và hoàn thiện các nội dưng khảo sát
1.1. Bối cảnh và sự cần thiết

Nâng cao chất lượng đào tạo nhằm đáp ứng đúng và trúng nhu cầu của xã hội là
mục tiêu của bất cứ trường đại học nào. Xây dựng và công bố chuẩn đầu ra của các ngành

đào tạo trình độ đại học là một trong những nhiệm vụ cấp thiết nhằm nâng cao chất lượng

đào tạo của các trường đại học. Chuẩn đầu ra được xem lìhư một cam kết cửa nhà trường
trong việc đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cho xã hội.

Nhận thức được tầm quan trọng của nhiệm vụ này, Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
đã ban hành Ké hoạch số 442/KH-ĐHNV ngày 25 tháng 03 năm 2019 về việc khảo sát

nhằm sửa đổi, cập nhật chuẩn đầu ra chương trình đào tạo trình độ đại học Trường Đại

học Nội vụ Hà Nội. Thực hiện Ke hoạch này, Khoa Hành chính học, Trường Đại học Nội

vụ Hà Nội đã tiến hành xây dựng phiếu thu thập thông tin từ 3 nhóm đổi tượng: đơn vị sử
dụng lao động; chuyên gia giáo dục và giảng viên có kinh nghiệm; và sinh viên ngành

QLNN đã tốt nghiệp để làm cơ sở cho việc chỉnh sửa và hoàn thiện chuẩn đầu ra trình độ
đại học của ngành QLNN.

Các thơng tin thu thập được từ các phiếu khảo sát đã được Khoa Hành chính học

tổng hợp, phân tích và đánh giá nhằm xây dựng luận cứ để điều chỉnh và hoàn thiện

chuẩn đầu ra trình độ đại học của ngành QLNN.

1.2. Mục tiêu khảo sát
- Thu thập thông tin về thực trạng việc làm của sinh viên tốt nghiệp ngành QLNN.
- Thu thập thông tin về các kiến thức, kỹ năng, năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm

của cần phải có đối với các vị trí việc làm mà sinh viên tốt nghiệp ngành QLNN đảm

nhận.
- Thu thập thông tin đánh giá về mức độ cần thiết các chuẩn đầu ra của kiến thức,

kỹ năng, năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm của ngành QLNN.
- Thu thập thông tin về mức độ đáp ứng yêu cầu công việc của chuẩn đầu ra về

kiến thức, kỹ năng, năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm hiện nay của ngành QLNN.
- Phân tích, đánh giá các thơng tin thu thập được làm cơ sở cho việc điều chỉnh và
hoàn thiện chuẩn đầu ra trình độ đại học của ngành QLNN.
4


1.3. Khách thể và phạm vi khảo sát
1.3.1. Khách thể

Thực hiện chỉ đạo của lãnh đạo Trường Đại học Nội vụ Hà Nội vê khảo sát đê
chuẩn bị các luận cứ cho việc xây dựng chuẩn đầu ra chương trình đào tạo trình độ đại

học ngành Quản lý nhà nước, Khoa Hành chính học đã tiến hành phát phiêu khảo sát thực
tiễn từ ngày 22/6/2019 đến ngày 30/7/2019 đến các khách thể:


- Đơn vị sử dụng lao động:

+ Địa phương: UBND các cấp, Sở Nội vụ và Phòng Nội vụ, các tổ chức đảng và
đoàn thể.
+ Trung ương: Bộ Nội vụ
- Chuyên gia giáo dục và giảng viên: Khoa chuyên mơn, Phịng nghiệp vụ, Viện

nghiên cứu thuộc trường Đại học Nội vụ Hà Nội
- Sinh viên tốt nghiệp ngành QLNN khóa 13, 14, 15.

1.3.2. Phạm vi
Phiếu được khảo sát tại các cơ quan tại các địa phương như: Hà Nội, Hịa Bình,

Thanh Hóa, Thái Ngun, Lâm Đồng, Bắc Giang, Hà Tĩnh, Cao Bằng, Yên Bái, Lào Cai.

1.4. Phương pháp và cơ cấu mẫu

1.4.1. Phương pháp
- Đe thu thập được các thơng tin mang tính đại diện và đủ độ tin cậy, cuộc điều tra

sử dụng phương pháp chọn mẫu và phương pháp phỏng vấn sâu.

- Hình thức phát phiếu: thơng qua các lớp bồi dưỡng chuyên viên, chuyên viên

chính, lãnh đạo cấp phịng, thạc sỹ quản lý cơng.
- Điều tra Online: các mẫu phiếu được gửi qua hòm thư điện tử hoặc khảo sát trực

tuyến.
- Tổng số phiếu phát ra là: 200 phiếu, thu về: 180 phiếu, đạt tỷ lệ: 90%.


Cụ thể đối với phiếu khảo sát đơn vị sử dụng nhân lực: 120 phiếu; phiếu khảo sát
chuyên gia giáo dục và giảng viên: 30 phiếu; phiếu khảo sát người học tốt nghiệp ngành
Quản lý nhà nước tại Trường Đại học Nội vụ Hà Nội: 30 phiếu.

5


1.4.2. Cơ cấu mẫu
- Tổng sổ mẫu là 180 phiếu, trong đó phiếu khảo sát đơn vị sử dụng lao động là

120 phiếu, chiếm 67%, phiếu khảo sát chuyên gia giáo dục và giảng viên là 30 phiếu,

chiếm 17%, phiểu khảo sát sinh viên tốt nghiệp ngành QLNN là 30 phiếu chiếm 17%.
Cơ câ'u mẫu đưực khảo sát theo các nhóm đối tượng

J7%

• 7’^67% ?

Ki Đơn vị sử dựng lao động

■ Giảng viên

s Sinh viên tốt nghiệp ngành Q.LNN

Biểu đồ 1. Cơ cấu mẫu theo từng nhóm đối tượng

+ Cơ cấu mẫu của nhóm đơn vị sử dụng lao động: 120 phiếu khảo sát đơn vị sử
dụng lao động đến từ cảc cơ quan trong khu vực công, khu vực tư và các tổ chức, hội,


đoàn thể. Cụ thể số người được khảo sát làm việc tại cơ quan hành chính nhà nước là 10Ỉ
người, chiếm 83,33%, cịn lại đang công tác tại các đơn vị sự nghiệp công và tư, các tổ

chức, hội, đoàn thể. Biếu đồ 2 thể hiện cơ cấu mẫu của nhóm đơn vị sử dụng nhân lực.
Cơ cấu mẫu của nhóm ĐVSDLĐ (%)



0.83
09
0.83-41/-0'83
■ IIIl-íUĩ -7■*’ Cơ quan hành chính nhà

.

: í

_?

13.33

nước

..
. 7



'4


.

'ơV'

/





:s: Tổ chức quốc tế, NGOs



" :7

(■'■■■

:'2-í;

Đơn vị sự nghiệp (cơng
lập, tư thục)

'■

2:,27 .

Liêh đồn Lao động tỉnh


B Hội nơng dân

Biểu đổ 2. Cơ cẩu mẫu của nhóm đơn vị sử dụng lao động

6


Lĩnh vực cơng tác của nhóm đơn vị sử dụng ỉ ao động chủ yếu làm ở các vị trí liên
quan đến tổ chức bộ máy, cải cách hành chính, công vụ, công chức, quản lý nhà nước về
ngành và lĩnh vực, nghiên cứu khoa học, văn thư, lưu trữ. Cụ thể như sau:
Lĩnh vực cơng tác của nhóm ĐVSDLĐ (%)

? Tổ chức bộ máy nhà nước;
công vụ, công chức; cải cách
hành chính

■ Quản lý nhà nước về tơn
giáo, dân tộc

«Quản lý nhà nước về ngành,

lĩnh vực (văn hóa, y tế, giao
thông,.,.)

■ Nghiên cứu khoa học và
đào tạo (các viện nghiên
cứu, trường đại học)
■ Văn thư, lưu trữ

Biểu đồ 4. Lĩnh vực công tác của những người trả lời phiếu của nhóm ĐVSDLĐ


Chức vụ của những người trả lời phiếu được khảo sát như sau:
Chức vụ của người trả lời phiếu (%)
1.67.
■\ 1.67
1.67.

:íí Lãnh đạo cơ quan/đơn
vi

sTrưởng/phó phịng/ban
và tương đương

;

32.50

s Chuyên viên hoặc tương
đương

33.33

■ Chủ tịch hội phụ nữ xã

■ Bí thư đảng ủy xã

sCơng chức

Biểu đồ 5. Chức vụ của người trả lời phiếu của nhóm ĐVSDLĐ
Trình độ đào tạo của người trả lời phiếu của nhóm ĐVSDLĐ được khảo sát như

sau:

7


Trình độ đào tạo của nhóm ĐVSDLĐ (%)

O.83/-jíIo.S3

»Trung cãp chun nghiệp

.

~

■ Cao đẳng

ã Đại học

«Thạc sĩ
aTiển sĩ

89.17

Biểu đồ 6. Trình độ đào tạo của người trả lời phiếu của nhóm ĐVSDLĐ
Như vậy, nhìn vào Cờ cấu mẫu của nhổm đơn vị sử dụng ỉao động cỏ the thấy

những người được khảo sảt đa sổ công tác trong khu vực công và làm việc tại các vị trí
liên quan đến tẩ chức bộ máy, cải cách hành chinh, công vụ, công chức và quản lý nhà
nước ở các lĩnh vực như giáo dục, dân tộc và tôn giảo, nông thôn, giao thông..., trĩnh độ

đào tạo của những người trả lời phiếu đa so có trình độ đại học. Những điều này giúp

bảo đảm chất lượng phiếu khảo sát.
T Cơ cấu mẫu của nhóm chuyên gia giáo dục và giảng viên: 30 phiếu khảo sát của
nhóm chuyên gia giáo dục và giảng viên đến từ các chuyên gia, giảng viên lâu nãm đang

cơng tác tại các Khoa, Phịng, Viện Nghiên cứu của Trường Đại học Nộ vụ Hà Nội.

Thâm niên là một trong những tiêu chí để lựa chọn mẫu thuộc nhóm giảng viên, cụ
thể như sau:
Thâm niên giảng dạy (%)

36^..

-^ịự.

■ Dưới 5 hăm

oTừ5 năm đến dưới 10 năm

sTrênlOnằm

Biểu đồ 7. Thâm niên của nhũng người trả lời phiếu thuộc nhóm giảng viên

8


Chuyên ngành đào tạo của các giảng viên đều liên quan đến ngành QLNN, cụ thể
như sau:
Chuyên ngành đào tạo (%)

0.20^—0.10

ỊS QLHC công

10.00;

sỉ Luật học

E QLKT

s Thông tin thư viện
>20.00

y- Ị

» Triết học
s Lưu trư và quản trị văn phòng

Biểu đồ 8. Chuyên ngành đào tạo của những người trả lời phiếu thuộc nhóm giảng viên
Trình độ đào tạo của những người trả lời phiếu được tổng hợp như sau:
Trình độ đào tạo (%)

■ Đại học
Sỉ Thạc sĩ
» Tiến sĩ

■ GS.PGS

Biểu đồ 9. Trình độ đào tạo của những người trả lời phiếu của nhóm giảng viên


Nhìn vào cơ cấu mẫu của nhóm giảng viên có the thấy họ đều. ỉà những giảng viên
có kỉnh nghiệm giảng dạy, chuyên ngành đào tạo đều liên quan đến ngành QLNN và trĩnh
độ đa phần đào tạo thấp nhất là thạc sỹ. Đây là những thuận lợi rât ỉớn do các giảng viên

nắm rồ và hiểu sâu về ngành QLNN, họ sẽ có nhiều ỷ kiến bổ ích giúp cho việc hồn thiện
chuấn đẩu ra cũng như điều chỉnh chương trình đào tạo sau này.

+ Cơ cấu mẫu của nhóm sinh viên tốt nghiệp ngành QLNN: 30 phiếu khảo sát đến
tù' các cựu sinh viên đang công tác tại các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công và tư,

doanh nghiệp nhà nước và tư nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi, các tố chức
phi chính phủ, các hội và đoàn thê.

9


Cơ cấu mẫu của nhóm cựu sinh viên (%)
s Cơ quan nhà nước

12.12

•/



:

» Đơn vị sự nghiệp (cơng ỉập, tư
thục)


21.21

s Doanh nghiệp (nhà nước, tư
nhân)

B Doanh nghiệp (có vốn đầu tư
nước ngoài)

'

.

__

i;iTỔ chức quốc tế, NGOs

30.30’

Tổ chức khác





Biểu đồ 10. Cơ cấu mẫu của nhóm sinh viên tốt nghiệp ngành QLNN
Lĩnh vực công tác của cựu sinh viên liên quan đến tổ chức bộ máy, công vụ, công

chức, quản lý nhà nước về ngành và lĩnh vực, văn thư, lưu trữ, sản xuất kinh doanh,

thương mại và dịch vụ, hành chính văn phịng.... Cụ thể như sau:

Lĩnh vực cơng tác của người trả lời (%)

■ 6.67

13.33

-■TCBMNN;CV, cc



sQLNN về VH,YT,GT,...



ã Văn thư, ¡ưu trữ

j

a sàn xuất, kinh doanh



sThương mại, dịch vụ

8 Lĩnh vực khác
• Hành chính, văn phịng

Biểu đồ 11. Lĩnh vực cơng tác của người trả lời phiếu
thuộc nhóm sv tét nghiệp ngành QLNN
Chức vụ của những người trả lời phiếu cũng ỉà một trong những tiêu chí để chọn

mẫu của nhóm cựu sinh viên. Ket quả cụ thể như sau:

10


Chức vụ của người trả lời phiếu (%)
3.57

Trường/phó phịng/ban và
tương đương

.

- Chuyên viên hoặc tương đương

39 29

. .

.

.

.

Chức vụ khác

rr> ™

50.00


g Nhân viên

■<].;
7.Ỉ4

Biểu đồ 12. Chức vụ của những người trả lời phiếu
thuộc nhóm sv tốt nghiệp ngành QLNN
Cơ cẩu mâu cho thấy các cựu sinh viên hiện đang làm ở rất nhiều vị trỉ trong khu

vực công và chức vụ họ đang đảm nhiệm chủ yếu là công chức thừa hành. Đỉêu này hồn
tồn ỉogic khi thời gian tơt nghiệp của các em sinh viên nhiêu nhất ỉà 3 năm. Điểu này
cũng cho thây chất lượng mâu của nhóm này đảm bảo.

11


Phần hai
KỂT QƯẢ KHẢO SÁT
2.1. Thực trạng về việc làm của sinh viên tốt nghiệp ngành QLNN

2.1.1. Vị trí việc làm của sinh viên tốt nghiệp ngành QLNN
Theo kết quả khảo sát từ Phiếu khảo sát đối với đơn vị sử dụng nhân ỉực cho thấy:

- Số lượng sinh viên tét nghiệp ngành QLNN là chuyên viên làm việc tại Bộ phận một
cửa chiếm số lượng lớn nhất 53/120, tương đương 44,17%, đứng thứ hai là chuyên viên cải

cách hành chính với số lượng là 40/120, tương đương 33,33%, tiếp theo đó lả các vị trí việc
làm sau: chun viên tạì các phịng, ban chun mơn (5 người), chun viên tại phịng hành


chính-tổng họp hoặc vãn phịng (4 người), tiếp sau đó là các vị trí như Chủ tịch ƯBNI) xã,
trưởng phịng hành chính, vãn phịng-thống kê, văn thư ỉuư trữ,.... Cụ thế xem Biểu đồ 13.
Vị trí cơng tác của sinh viên tốt nghiệp ngành QLNN tại cơ quan cửa người trả lời phiếu
50.00

45.00
40.00
35.00
30.00

25.00
20.00

15.00

10.00
5.00
0.00

Biểu đồ 13. Vị trí cơng tác của sinh viên tốt nghiệp ngành QLNN
- Theo kết quả khảo sát từ Phiếu khảo sát đối với sinh viên tốt nghiệp ngành QLNN
cho thấy:

Vị trí việc làm có số lượng sinh viên tốt nghiệp ngành QLNN là vị trí chuyên viên

hành chính tại các doanh nghiệp (6/19) tương đương 31,58%, vị trí việc làm thứ hai đó là
chun viên chăm sóc khách hàng (4/19) tương đương 21,05%, tiếp theo là các vị trí như
12



chuyên viên cải cách hành chính, chuyên viên làm việc tại các phịng chun mơn như mơi
trường, hành chính-tổng hợp, vãn phòng của các UBND, Sở và Bộ. Cụ thể xem sơ đồ 14.
Vị trí làm việc hiện tại của sinh viên tốt nghiệp ngành QLNN
35.00
30.00
25.00
20.00
15.00

10.00
5.00

0.00

Chuyên viên Chuyên viên Chuyên viên Trưởng phó
cải cách hành hành chính hành chính tại phịng nhân
chính (cấp Bộ, một cửa (tại
các doanh
sự, hành

UBNDcác
cấp, tại các
Sở, các Bộ)

Sở, phịng)

nghiệp

chun viên
nhân sự


Chun viên
chăm sóc
khách hàng

Nhân viên

Nhân viên
hành chính
văn phịng

Cán bộ mơi
trường xã

chính

Biểu đồ 14 . Vị trí làm việc hiện tại của sinh viên tốt nghiệp ngành QLNN
- Theo kết quả khảo sát của đối với giảng viên, có 40% người được hỏi cho rằng, vị trí

việc làm cần có sinh viên tốt nghiệp ngành QLNN đó là chun viên cải cách hành chính.

Tiếp theo đó là vị trí chuyên viên làm việc tại bộ phận một cửa (30,77%), các vị trí việc làm
khác lần lượt là chuyên viên hành chính tại các doanh nghiệp (24,62%), chuyên viên hành
chính nhân sự (1,54%), chuyên viên hành chính làm việc tại khu vực công và khu vực tư

(3,08%). Cụ thể xem biểu đồ 15.
Vị trí cơng tác của người tốt nghiệp ngành QLNN
ị 30 Ị

2t)


25
20


15

10

^=^21

yo



...

r
1


5

0

-



wỂi|lj

BỄ® . .....

......

.

.

16

........ . ■ .......
. ■

Chuyên viên cải
Chuyền viên
cách hành chính hành chính một
cửa

Chuyên viên
hành chính tại
các doanh
nghiệp

—............. ■■■■■2................. -

-....

Quản lý, chuyên Làm việc tại các
Chuyên viên
cơ quan nhà

hành chính nhân viên HC khu vực
cơng và khu vực nước nói chung
sự


Biểu đồ 15. VỊ trí cơng tác của sinh viên tốt nghiệp ngành QLNN

13

45.00
40.00
35.00
30.00
25.00
20.00
15.00
10.00
5.00
0.00


Như vậy, theo két quả khảo sát của 3 nhóm đoi tượng đơn vị sử dụng nguồn nhân lực,
sình viên tơt nghiệp ngành QLNN và giảng viên thì vị trỉ việc làm ỉà chuyên viên tại bộ phận

một cửa có sình viên tốt nghiệp ngành QLNN đảm nhận nhiều nhất. Tiếp theo đỏ là chuyên
viên cải cách hành chính và chuyên viên hành chỉnh làm việc tại cảc doanh nghiệp.

Có một đỉểm đáng tiếc đó ỉà giữa kết quả của phiếu điều tra đối với đơn vị sử dụng
nguồn nhân lực và phiếu điều tra đổỉ với sinh viên tốt nghiệp ngành QLNN cho thấy kết quả
điêu tra vê vị trí việc làm tại đon vị sử dụng ỉao động và vị trỉ việc làm hiện đang đảm nhiệm


của sinh viên tốt nghiệp ngành QLNN khơng tương thích nhiều lắm. Cụ thể, đó là tại két quả

của Phiếu điều tra đoi với sinh viên tết nghiệp ngành QLNN thì cho thấy công việc họ đang
đảm nhiệm chủ yêu là vị trí nhân viên hành chỉnh tại các doanh nghiệp, trong khỉ đỏ tại đơn
vị sử dụng lao động thì cho thấy vị trí việc làm cỏ người tắt nghiệp ngành QLNN đảm nhiệm

nhiều nhất là chuyên viên bộ phận một cửa. Sự khơng tương thích này cỏ thế do ngun nhản
là sế lưọng mẫu ít (30 phiếu điều tra đối với sinh viên tốt nghiệp ngành QLNN). Tuy nhiên,

nếu so sảnh giũa kêt quả của Phiếu điều tra đổi với đơn vị sử dụng nhân lực và phiếu điều

tra đôi với giảng viên thỉ hồn tồn tương thích khi vị trỉ việc lảm là chuyên viên tại bộ phận
một cửa và chuyên viên cải cách hành chỉnh có nhiều người tốt nghiệp ngành QLNN đảm
nhiệm nhiều nhất.

2.1.2. Cơng việc chính của người tốt nghiệp ngành QLNN tương ứng với các vị
trí việc làm
2.1.2.1. Vị trí chuyên viên làm việc tại bộ phận một cửa

Kết quả khảo sát đơn vị sủ’ dụng lao động và giảng viên cho thấy vị trí chuyên viên
làm việc tại bộ phận một cửa làm các cơng việc chính sau:

- Xây dựng kế hoạch trình ban hành, tham mưu triển khai thực hiện, kiểm tra thực
hiện kế hoạch, tổng hợp báo cáo về cải cách hành chính, bộ phận một cửa.

- Xây dựng kế hoạch, tham mưu triển khai thực hiện, kiểm tra thực hiện kế hoạch,
tổng họp báo cáo kiểm sốt thủ tục hành chính và bộ phận nhận và trả kết quả theo cơ chế

một cửa tại đơn vị.


- Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các văn bản, đề án, quyết định... của cơ quan xây
dựng và góp ý các văn bản của các sở ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ

được giao.
14


- Tham dự các cuộc họp, hội nghị, giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị,

hội thảo của các cấp, các ngành tổ chức (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo,
bồi dưỡng. Nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
- Xây dựng, triển khai thực hiện hệ thống một cửa theo tiêu chuẩn.

Bảng 1 thể hiện tỷ lệ các cơng việc chính phải làm của vị trí chuyên viên làm việc
tại bộ phận một cửa.
Cơng việc phải làm

STT

1

2

3

4

5


Xây dựng kế hoạch trình ban hành, tham mưu triển khai thực
hiện, kiểm tra thực hiện kế hoạch, tổng hợp báo cáo về cải
cách hành chính, bộ phận một cửa
Xây dựng kế hoạch, tham mưu triển khai thực hiện, kiểm tra
thực hiện kế hoạch, tổng hợp báo cáo kiểm sốt thủ tục hành
chính và bộ phận nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa tại
đon vi
Xây dựng, triển khai thực hiện hệ thống một cửa theo tiêu
chuấn
Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các văn bản, đề án, quyết
định... của cơ quan xây dựng và góp ý các văn bản của các
sở ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ
được giao

Tham dự các cuộc họp, hội nghị, giao ban của cơ quan; các
cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành tố chức
(khi đuợc phân công); tham dự các lớp đào tạo, bôi dưỡng.
Nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được gỉ ao

Giảng viên
(%)

Đơn vị sử
dụng lao
động (%)

19,81

24,35


20,75

22,51

19,81

17,28

20,75

18,06

18,87

17,80

Bảng 1. Cơng việc phải làm của vị trí chun viên lộ phận một cửa
2.1.2.2. Vị trí chuyên viên cải cách hành chính
Kết quả khao sát đơn vị sử dụng lao động và giảng viên cho t lấy vị trí chun viên cải

cách hành chính làm các cơng việc sau:
- Theo dõi thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông, cơ chế một cửa

theo hướng hiện đại
- Theo dõi, đôn đốc các ngành, địa phương triển khai cơng tác cải cách hành chính;
tồng hợp xây dựng báo cáo cải cách hành chính định kỳ, đột xuất theo quy định; xây dựng

báo cáo và kết luận kiểm tra
- Tham gia góp ý các chương trình, đề án, kế hoạch... của các sở, ngành, địa


phương xây dựng liên quan đến cơng tác cải cách hành chính
15


- Tham gia các cuộc họp, hội nghị, giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị,
hội thảo của các cấp, các ngành (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi

dưỡng; tham gia các Đoàn kiểm tra, thanh tra (theo sự phân công); Nghiên cứu tài liệu

phục vụ cho nhiệm vụ được giao
STT

1

2

3

4

Công việc phải làm

Theo dõi thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông, cơ
chế một cửa theo hướng hiện đại
Theo dõi, đôn đốc các ngành, địa phương triển khai công tác cải
cách hành chính; tổng hợp xây dựng báo cáo cải cách hành chính
định kỳ, đột xuất theo quy định; xây dựng báo cáo và kết luận
kiểm tra
Tham gia góp ỷ các chương trình, đề án, kế hoạch... của các sở,
ngành, địa phương xây dựng liên quan đến công tác cảỉ cách

hành chính
Tham gia các cuộc họp, hội nghị, giao ban của cơ quan; các cuộc
họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành (khi được phân
công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưống; tham gia các Đoàn
kiểm tra, thanh tra (theo sự phân công); Nghiên cứu tài liệu phục
vụ cho nhiệm vụ được giao

Giảng
viên
1%)

Đơn vị sử
dụng lao
động(%)

26,14

4,22

26,14

35,44

21,59

27,85

26,14

32,49


Bảng 2. Cơng việc phải làm của vị trí chun viên cải cách hành chính

2.1.2.3. Vị trí chuyên viên hành chính tại các các công ty, doanh nghiệp

Kểt quả khảo sát đơn vị sử dụng lao động và giảng viên cho thấy vị trí chuyên viên cải
cách hành chính làm các công việc sau:
- Thực hiện điều phối, quản lý các cơng việc hành chính trong tổ chức (hỗ trợ, theo
dõi, đơn đốc các phịng, ban thực hiện cơng việc; đầu mối thông tin, xử lý công việc với

các đơn vị, đối tác; xử lý và giải quyết các báo cáo hành chính, tổng hợp; quản lý tài sản
trang thiết bị;....)
- Giải quyết, xử lý văn bản hành chính, văn thư, lưu trừ ( soạn thảo vãn bản, quản
lý con dấu, lưu trữ hồ sơ, hợp đồng; thư ký các cuộc họp...)

- Thực hiện công tác tổ chức nhân sự (xây dựng nội quy, quy chế, chức năng,

nhiệm vụ các đơn vị; châm công, kiểm tra thực hiện nội quy, quy chế đơn vị; hỗ trợ lãnh

đạo, đơn vị liên quan trong công tác tuyển dụng, đánh giá nhân sự)
- Thực hiện công tác tổng hợp (tổng hợp báo cáo các phịng, ban; xây dựng kế
hoạch cơng tác; thu thập thơng tin báo cáo tồng hợp theo tháng, quý, năm...)

16


STT

1


2

3

4

Công việc phải làm

Thực hiện điều phối, quản lý các cơng việc hành chính trong tổ
chức (hỗ trợ, theo dõi, đơn đốc các phịng, ban thực hiện cơng
việc; đầu mốì thông tin, xử lý công việc với các đơn vị, đối tác;
xử lý và giải quyết các báo cáo hành chính, tổng hợp; quản lý
tài sản trang thiết bị;....)
Giải quyết, xử lý vàn bản hành chính, văn thư, lưu trữ (soạn
thảo văn bản, quản lý con dấu, lưu trữ hồ sơ, hợp đồng; thư ký
các cuộc họp,..)
Thực hiện công tác tổ chức nhân sự (xây dựng nội quy, quy
chế, chức năng, nhiệm vụ các đơn vị; chấm công, kiếm tra thực
hiện nội quy, quy chế đơn vị; hỗ trợ lãnh đạo, đơn vị liên quan
trong công tác tuyển dụng, đánh giá nhân sự)
Thực hiện công tác tổng hợp (tổng hợp báo cáo các phịng, ban;
xây dựng kế hoạch cơng tác; thu thập thông tin báo cáo tống
hợp theo tháng, quý, năm...)

Đơn vị sử
dụng lao
động{%)

Giảng
viên

(%)

26,74

30,08

26,74

23,05

26,74

24,61

19,77

22,27

Bảng 3. Công việc phải làm của vị trí chun viên hành chính
tại các cơng ty, doanh nghiệp
Trên đây là ý kiến của đơn vị sử dụng lao động và giảng viên, còn ý kiến của sinh
viên tốt nghiệp ngành QLNN như sau:________________________________
STT
1
2

3

4


5

6

7

8
9

Cơng việc chính

Tham mưu, triển khai thực hiện, kiểm tra thực hiện và tổng hợp báo cáo
về cải cách hành chính.
Theo dõi, báo cáo kết quả thực hiện thủ tục hành chính, cơ chế 1 cửa, cơ
chế một cửa liên thông, cơ chế một cửa theo hướng hiện đại....

Theo dõi, đôn đốc các ngành, địa phương triến khai cơng tác cải cách
hành chính; tổng hợp xây dựng báo cáo cải cách hành chính định kỳ, đột
xuất theo quy định; xây dựng báo cáo và kết luận kiểm tra.
Tham gia góp ý các chương trình, đề án, kế hoạch... của các sở, ngành,
địa phương xây dựng liên quan đến cơng tác cải cách hành chính, bộ
phận một cửa, lĩnh vực nội vụ.
Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các văn bản, đề án, quyết định... của cơ
quan xây dựng và góp ý các văn bản của các sở ngành, địa phương xây
dựng liên quan đến nhiệm vụ của phòng
Tham gia các cuộc họp, hội nghị, giao ban của cơ quan; các cuộc họp,
hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành (khi được phân công); tham dự
các lóp đào tạo, bồi dưỡng; tham gia các Đồn kiểm tra, thanh tra (theo
sự phân công).
Tuyển dụng, đào tạo

Tư van, chăm sóc khác hàng
Quảng cáo, tiếp thị, tư vấn thị trường

Bảng 4. Cơng việc chính của sinh viên tốt nghiệp ngành QLNN
17

Sinh viên tốt
nghiệp ngành
QLNN(%)

13,16
10,53

5,26

21,05

13,16

15,79

5,26

13,16
2,63


Như vậy, ta thấy thông qua kết quả điều tra cùa cả 3 nhỏm đổi tượng thì ta thấy sự

thống nhất về 6 công việc:

ỉ. Tham mưu, tnên khai thực hiện, kiêm tra thực hiện và tổng hợp bảo cáo về cài

cách hành chính
2. Theo dõi, báo cáo kết quả thực hiện thủ tục hành chỉnh, cơ chế ỉ cửa, cơ chế

một cửa liên thông, cơ chế một cửa theo hưởng hiện đại....
3. Theo dõi, đôn đôc các ngành, địa phương triển khai công tác cải cách hành

chỉnh; tổng họp xây dựng bảo cáo cải cách hành chỉnh định kỳ, đột xuất theo quy định;

xây dựng báo cảo và kết luận kiểm tra
4. Tham gia góp ỷ các chương trình, đề ản, kế hoạch... của các sở, ngành, địa

phương xây dựng ỉỉên quan đen cơng tác cảỉ cách hành chính, bộ phận một cửa, lĩnh vực

nội vụ

5. Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các vân bản, đề án, quyết định... của cơ quan
xây dựng và gỏp ý các văn bản của các sở ngành, địa phương xây dựng liên quan đến

nhiệm vụ của phòng

6. Tham gia các cuộc họp, hội nghị, giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị,
hội thảo của các cấp, các ngành (khi được phân cơng); tham dự các lóp đào tạo, bồi

dưỡng; tham gia cảc Đoàn kiểm tra, thanh tra (theo sự phân công)
Các công việc sau chưa cỏ sự không thống nhất giữa 3 nhóm đồ ỉ tượng dỏ là:

ỉ. Xây dựng, triển khai thực hiện hệ thong một cửa theo tiêu chuẩn
2. Tuyến dụng, đào tạo

3. Tư vấn, chăm sóc khác hàng

4. Quảng cáo, tiếp thị, tư vấn thị trường
2.1.3. Các kiến thức, kỹ năng, năng lực tự chủ và trách nhiệm cần có của các

vị trí việc làm
2.1.3.1. Vị trí chuyên viên làm việc tại bộ phận một cửa
a) về kiến thức

Kết quả khảo sát đơn vị sử dụng lao động cho thấy kiến thức về khoa học hành

chính, hành chính một cửa, thủ tục hành chính là kiến thức cần phải cỏ nhất của vị trí
chuyên viên làm việc tại bộ phận một cửa (chiếm 75,83%), tiếp theo sẽ là kiến thức pháp
18


luật về tồ chức bộ máy nhà nước, công vụ, cơng chức; cải cách hành chính (chiếm
58,33%), ví trí thứ 3 là kiến thức pháp luật, quản lý nhà nước về một số ngành, lĩnh vực

(chiếm 52,50%) và cuối cùng là kiến thức về khoa học quản lý (43,33%).

Trong khi đó, kết quả điều tra đói với nhóm giảng viên cho thấy hàu như khơng có

phân biệt về sự cần thiết giữa các kiến thức (đều chiếm 76,76%) ngoại trừ kiến thức pháp
luật, quản lý nhà nước về một số ngành, lĩnh vực (chiếm 66,67%).

b) về kỹ năng
Đơn vị sử dụng lao động cho rằng kỹ năng giao tiếp, kỹ năng làm việc nhóm là

quan trọng nhất (83%), tiếp theo đó là các kỹ năng soạn thảo, giải quyết, xử lý văn bản


(69,17%), kỹ năng phối hợp với các phòng, ban chuyên môn để giải quyết công việc
(66,67%), kỹ năng phối hợp với các phịng, ban chun mơn để giải quyết công việc
(65,83%) và kỹ năng quản lý công việc, quản lý thời gian; viết báo cáo, lập kế hoạch,..

(57,50%).
Nhóm giảng viên cho rằng kỹ năng phối hợp với các phịng, ban chun mơn để
giải quyết cơng việc và kỹ năng soạn thảo, giải quyết, xử lý văn bản là cần thiết nhất
(83,33%) tiếp theo là các kỹ năng: Kỹ năng giao tiếp; kỹ năng làm việc nhóm; kỹ năng

quản lý công việc, quản lý thời gian; viết báo cáo, lập kế hoạch,.. (76,67%)
c) về năng lực tự chủ và tự chịu trách nhiệm

Kết quả điều tra đối với đơn vị sử dụng lao động và giảng viên như sau:

STT
1

2
3

Yêu cầu về năng lực tự chủ và chiu trách nhiệm

Giảng
viên
(%)

Năng lực lập ké hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể; có năng
lực đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
Ý thức tự chủ, tự chịu trách nhiệm, trách nhiệm xã hội với tố chức,

với cộng đồng xã hội
Có năng lực chun mơn, nghiệp vụ được đào tạo, có chính kiến
trong cơng việc; khả nâng thích nghi với mơi trường làm việc

86,67

70,83

73,33

51,67

63,33

64,17

Bảng 5. u câu vê năng lực tự chủ tự chịu trách nhiệm
2.1.3.2. Vị trí chuyên viên cải cách hành chính
a) về kiến thức

Kết quả điều tra đối với đơn vị sử dụng lao động và giảng viên như sau:

19

Đơn vị sử
dụng lao
động (%)


Kiến thức cơ bản về bộ máy HCNN

Kiến thức về khoa học quản lý hành chính, khoa học tổ chức

83,33
80,00

Đơn vị sử
dụng lao
động (%)
80,83
48,33

3

Kiến thức về nghiệp vụ hành chính một cửa (vãn bản, ỉưu trữ,
nghi thức nhà nước, thủ tục hành chính....)

50,00

57,50

4

Kiến thức pháp luật về hành chính, cải cách hành chính, (luật hành
chính, luật ban hành văn bần,...)

80,00

60,00

Yêu cầu về kiến thức


STT

___________ "

Giảng
viên (%)

Bảng 6. Yêu câu vê kiên thức

b) về kỹ năng
Kết quả điều tra đối với đơn vị sử dụng lao động và giảng viên như sau:
Yêu cầu về kỹ năng

STT

Kỹ năng thu thập và xử lý thông tin
Kỹ năng soạn thảo, giải quyết, xử lý văn bản
Kỹ năng quản lý cơng việc, quản lý thịi gian; lập kế hoạch, viết báo
3
cáo cải cách hành chính...
~~~4_ Kỹ năng làm việc nhóm; kỹ năng giao tiếp

1
2

73,33
76,67

Đơn vị sử

dụng lao
đọng (%)
68,33
63,33

86,67
86,67

67,5
57,5

Giảng
viên (%)

Bảng 7. Yêu cầu về kỹ nàng

c) về năng lực

Kết quả điều tra đối với đơn vị sử dụng lao động và giảng viên như sau:

STT

1

2
3

Yêu ếâu về năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm

Giảng

viên (%)

Đơn vị sử
dụng lao
động (%)

Năng lực lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể; có năng lực
đảnh giả và cải tiến các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
Ý thức tự chủ, tự chịu trách nhiệm, trách nhiệm xã hộ ỉ với tổ chức,
với cộng đồng xã hội

80

70,83

73,33

51,67

Có nãng lực chun mơn, nghiệp vụ được đào tạo, có chính kiến
trong cơng việc; khả năng thích nghi với mơi trường làm việc

73,33 ___

64,17^

Bảng 8. Yêu câu vê năng lực

2.1.3.3. Vị trí chun viên hành chính tại các cơng ty, doanh nghiệp


a) về kiến thức

Kết quả điều tra đối với đơn vị sử dụng lao động và giảng viên như sau:

20


Yêu cầu về kiến thức

STT

1
2

3

4

Giảng
viên (%ỉ

Đơn vị sử
dụng lao
động(%)

Kiến thức về khoa học hành chính, hành chính một cửa, thủ tục
hành chính
Kiến thức về quản lý điều hành cơng sở

73,33


59,17

60,00

41,67

Kiến thức pháp luật về tổ chức bộ máy nhà nước, cơng vụ, cơng
chức; cải cách hành chính
Kiến thức pháp luật, quản lý nhà nước về một số ngành, lĩnh vục

63,33

45,00

73,33

40,00

Bảng 8. Yêu cầu về kiến thức
b) về kỹ năng
Kết quả điều tra đối với đơn vị sử dụng lao động và giảng viên như sau:
STT
1
2
3
4

Yêu cầu về kỹ năng


Giảng
viên (%)

Đon vị sử
dụng lao
động (%)

48,33
63,33
60,00

48,33
63,33
60,00

59,17

59,17

Kỹ năng phối hợp với các phòng, ban chuyên môn để giải quyết
công việc
Kỹ năng giao tiếp; kỹ năng làm việc nhóm.
Kỹ năng soạn thảo, giải quyết, xử lý văn bản
Kỹ năng quản lý công việc, quản lý thời gian; viết báo cáo, lập
kế hoạch,..

Bảng 9. Yêu cầu vê kỹ năng

c) về năng lực tự chủ và tụ’ chịu trách nhiệm
Kết quả điều tra đối với đơn vị sử dụng lao động và giảng viên như sau:

STT

1
2

3

Yêu cầu về năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm

Giảng
viên (%)

Năng lực lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thế; có
năng lực đánh giá và cái tiến các hoạt động chuyên môn, nghiệp
vụ
Ý thức tự chủ, tự chịu trách nhiệm, trách nhiệm xã hội vói tổ
chức, với cộng đồng xã hội

Có năng lực chun mơn, nghiệp vụ được đào tạo, có chính kiến
trong cơng việc; khả năng thích nghi với mơi trường làm việc

Đơn vị sử
dụng lao
động (%)

53,00

44,17

53,00


44,17_

56,00

46,67

Bảng 10. Yêu cầu về năng lực tự chủ và chịu trách n liệm
Đối với kết quả điều tra của nhóm sinh viên tốt nghiệp ngành QLNN thỉ họ cho

biết những kiến thức mà vị trí việc làm của họ đòi hỏi như sau:

21


Sinh viên tôt
nghiệp
ngành
QLNN(%)

Yêu cầu về kiến thức

STT

1

Kiến thức cơ bản về ỉ ý luận chính trí, bộ máy HCNN

40,00


2

Kiến thức cơ bản vê tâm lý học, xã hội học, nghiên cứu khoa học, kỉnh
tế học

40,00

3

Kiến thức về quản lý hành chính

40,00

4

Kiến thức cơ bản về pháp luật tổ chức bộ máy, hành chính, nhân sự

53,33

5

Kiến thức quản lý nhà nước về một số lĩnh vực: kinh tế, văn hóa, nội
vụ,...

33,33

6

Kiến thức cơ bản của chuyên viên tư van


0,00

Bảng 11. Yêu cầu về kiến thức đối với sinh viên tát nghiệp ngành q; LNN

Như vậy, nhìn vào kết quả khảo sát thì đảnh gỉá của đơn vị sử dụng ỉao động,
gỉảng viên và sinh viên tốt nghiệp ngành QLNN thì thay có sự khơng thong nhất giữa ý
kiến của đơn vị sử dụng lao động và sinh viên. Đoi với sinh viên tổt nghiệp ngành QLNN,

họ thấy công việc của họ đòi hỏi nhiều nhất là hiểu biết về những quy định pháp luật về tổ

chức bộ máy, về hành chính và vê nhân sự. Điều này cho thấy, những sinh viên mới tốt

nghiệp ra trường phảỉ làm các công việc sự vụ và những cơng việc đó địi hỏi phải nắm
vững được các quy định về tô chức bộ máy, hành chỉnh, nhân sự.
Đối với kết quả điều tra của nhóm sinh viên tốt nghiệp ngành QLNN thì họ cho
biết những kỹ năng mà vị trí việc làm của họ địi hỏi như sau:

SÍT

u cầu về kỹ năng

1
2
3

Kỹ năng về nghiệp vụ hành chính vãn phịng
Kỹ năng nghiệp vụ tổ chức, nghiệp vụ quản lý
Kỹ năng giải quyết, xử lý văn bản
Kỹ năng quản lý cơng việc, quản lý thịi gian; lập kế
hoạch,..

Kỹ năng làm việc nhóm; kỹ năng giao tiếp...
Kỹ năng của chuyên viên tư vấn
■ ~~------- <----- s------- ' ——7--------- ■—=------------------ ;------------------------

4

5
6

Sính viên tốt nghiệp
ngành QLNN (%)
53,33
40,00
50,00
66,67
73,33
0,00

Bảng 12. Yêu câu vê kỹ năng đôi với sinh viên tôt nghiệp ngành QLNN

Như vậy, nhìn vào kỹ năng cần có đối với sinh viên tốt nghiệp ngành QLNN thì
thây răng kỹ nâng ỉàm việc nhóm, kỹ năng giao tiếp là những kỹ năng cần thiết nhất khi

đi làm (73,33%), sau đó ỉà các kỹ năng quản lý cơng việc, quản lỷ thời gian và lập kê
hoạch (66,67°%).
22


về kết quả điều tra yêu cầu về năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm đối với sinh


viên tốt nghiệp ngành QLNN như sau:

Yêu cầu về năng ỉực tự chủ và chịu trách nhiệm

STT

1

2
3

Sinh viên tốt
nghiệp ngành
QLNN (%)

Nâng lực lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể; có năng
lực đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
Ý thức tự chủ, tự chịu trách nhiệm, trách nhiệm xã hội với tổ chức,
với cộng đồng xã hội
Có năng lực chun mơn, nghiệp vụ được đào tạo, có chính kiến
trong cơng việc; khả năng thích nghi với môi trường làm việc
Bảng 13. Yêu cầu về năng lực tự chủ của sinh viên tốt nghiệp ngành QLNN

86,67

73,33
63,33

Theo kết quả này thì sinh viên đã tốt nghiệp cho rằng năng lực trong việc lập kế
hoạch, điều phôi, phát huy trí tuệ tập thể, có khả năng đánh giá và cảỉ tiến các hoạt động

chuyên môn, nghiệp vụ là quan trọng nhất; xếp sau đó là năng lục về tự chủ, tự chịu trách

nhiệm với tổ chức, với cộng đồng xã hội; năng lực về chun mơn, có chính kiến trong

cơng việc hay khả năng thích nghỉ mơi trường làm việc đứng cuối cùng. Như vậy, so sánh
với kết quả khảo sát nhóm đơn vị sử dụng nguồn nhân lực và giảng viên thì thấy có sự
phân biệt rõ rang về mức độ quan trọng của các năng lực trong nhóm sinh viên đã tốt

nghiệp, hai nhóm cịn ỉạỉ thì đánh giá mức độ quan trọng của cảc năng lực đồng đểu như
nhau. Do vậy, cần cân nhắc đối với ý kiến: có thế nhóm giảng viên và nhóm đơn vị sử
dụng lao động đang nhìn từ trên cao xuống, tức là họ đang áp đặt cho nhãn viên hoặc

cho sình viên; cịn nhóm sinh viên tốt nghiệp là người trực tiêp thực hiện công việc nên

việc họ đánh giá ve mức độ quan trọng của các năng lực sẽ dựa trên vị trí việc làm mà

học đang đảm nhiệm. Tuy nhiên, những người xây dựng chuẩn đầu ra cũng nên cân nhắc

ở khía cạnh những người giảng viên và đơn vị sử dụng lao động là những người có kinh

nghiệm lâu năm trong nghề, do đó đánh giá của họ có thế dựa trên kỉnh nghiệm thực tế
nhưng cũng có the có trường hợp là chủ quan, duy ý chí.

2.2. Đánh giá sự càn thiết của từng chuẩn đầu ra đái với người tốt nghiệp
ngành QLNN

Chuẩn đầu ra được xây dựng dựa trên các vị trí việc làm, cơng việc chính và các
kiến thức, kỹ năng, năng lực tự chủ và trách nhiệm của người học sau tốt nghiệp. Chuẩn

23



đầu ra ngành QLNN gồm ba nội dung chính: kiến thức, kỹ năng và năng lực tự chủ và

trách nhiệm.
2.2.1. Đánh giá sự cần thiết của các chuẩn đàu ra kiến thức

2.2.1.1. Đánh giá sự cần thiết của các chuẩn đầu ra kiến thức giáo dục đại cương

Chuẩn đầu ra các kiến thức giáo dục đại cương được quỵ định cụ thể tại Thông tư

số 07/2015/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành Quy định về khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người

học đạt được sau khi tốt nghiệp đối với mỗi trình độ đào tạo của giáo dục đại học và quỵ
trình xây dựng, tham định, ban hành chương trinh đào tạo trinh độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ.
Theo kết quả điều tra đối với 3 nhóm đối tượng về sự cần thiết của các chuẩn đầu

ra kiến thức giáo dục đại cương như sau:
Sự cần thiết của Kiến thức về
nguyên Ịý khoa học Mác “ Lênin, tư
tưởng Hồ Chí Minh; Đường lối
Bâng Cộng sảnViệi Nam
120.00

I

Sự cần thiết của Kiến thức về giáo dục
thể chất, ANQP
120.00


1 100.00

100.00
21.43

1

33.33

80.00

19.51

1

13.8
20.0

80.00
Rất Cần thiết (%)

ị 47,27

g Rất cần thiết

(%)
60.00

(“1||||g|. -“111111... ỊỊ8gg—


40.00

67.86
53.33..............


ị 36.36

s Cần thiết (%)

1

60.00

- ỂfeỄlÌI59; 35.

65.5

53.3

40.00

Ị'.
1

0.00

■ Khơng cần thiết
(%)


thiết (%)
¿33 ị'bi

1X82— ốjbồ
xịS'

» ít cần thiết (%)

8 ít cần thiết (%)

■ Khơng cần
20.00

s cần thiết (%)

ÌỄỊhi
20.00

ỡ.oo..

20:0

■49.3/

3.25.

T.7,.
. À*!'-"!


..

ĐVSDLĐ

Giảng

sv tốt

viên

nghiệp

17.89

'5$
0.00

<5*

Biểu đồ 16. Sự cần thiêt của Kiến thức
NLKH MLN, TTHCM, ĐLĐCSVN

10.3

Biểu đồ 17, Sự cần thiết của Kiến thức về GDTC,
ANQP

24



Đối với kiến thức thức về nguyên lý khoa học Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí

Minh; Đường lối Đảng Cộng sảnViệt Nam, cả 3 nhóm đối tượng đều đánh giá cần thiết
tuy mức độ khác nhau và chỉ có 1,82% ý kiến của đơn vị sử dụng lao động đánh giá

không cần thiết.

Sự khác biệt trong việc đánh giá sự cần thiết của kiến thức về giáo dục thể chất và
an ninh quốc phịng cũng khơng có sự khác biệt nhiều giữa các nhóm đối tượng và có

10,3 % ý kiến của sinh viên tốt nghiệp đánh giá kiến thức này là không cần thiết. Tuy

nhiên, việc đảm bảo sinh viên nhận thức được tầm quan trọng và có ý thức rèn luyện sức

khỏe cũng như về an ninh quốc phòng là quan trọng.
Sự cẩn thiết của năng lực ngoại ngữ
bậc 3/6 khung năng lực NN của VN

Sự cần thiết của kiến thức về CNTT
120.00

120.00
100.00
100.00

80.00

33.3
ị 45.61


15.93
s Rất Cần thiết (%)

.50.0

3 Rất cần thiết (%)

80.00
50.0

60.00

44.8

8 Cần thiết (%)
§ Cần thiết (%)

60.00
40.00

58.3

■ ít cần thiết (%)

55.75
■ ít cần thiết (%)

ị 42.98
43.3


40.00
n Khơng cần thiết

20.00

40.0

(%)

0.00

9.65
L 1.75

.•1Ơ.0-:

1»;

ĐVSDLĐ Giảng

sv tốt

0.00
ì

5?

viên

Biểu đồ 18. Sự cần thiết của kiến thức về CNTT


■ Không cần thiết

(%)

20.00

13

&

48.3

nghiệp

Biễu đẵ 19. Sự cần thiết cua năng lực ngoại ngữ

Đối với việc đánh giá sự cần thiết của kiến thức về cơng nghệ thơng tin cho thấy cả

3 nhóm đối tượng đều thấy đây là việc cần thiết và rất cần thiết; ý kiến đánh giá việc này
ít cần thiết hoặc không cần thiết chiếm số % rất nhỏ ở cả 3 nhóm. Việc này cho thấy các
nhóm đều nhận thức được và cảm nhận trên thực tế công việc để thấy rằng những kiến

thức về công nghệ thông tin thực sự thiết thực, đáp ứng được yêu cầu của công việc trong

thời đại hiện nay.

25



×