Tải bản đầy đủ (.docx) (196 trang)

Thực trạng chăm sóc sau đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) của hàn quốc và bài học kinh nghiệm cho việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 196 trang )

Bộ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN

Trí Tuệ Và Phát Triển

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:

THựC TRẠNG CHĂM SĨC SAU ĐÀU Tư
TRựC TIẾP NƯỚC NGỒI (FDI) CỦA HÀN QUỐC
VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM

Giáo viên hướng dẫn: TS. Bùi Thúy Vân
Sinh viên thực hiện : Lê Minh Phưong
Khóa

: I

Ngành

: Kinh tế

Chuyên ngành

: Kinh tếđối ngoại

HÀ NỘI - NĂM 2014


LỜI CAM ĐOAN


Tơixin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của cá nhân tôi. Các kết
quả nghiên cứu trong khóa luận khơng sao chép ngun văn của bất kỳ tài
liệu nào. Các số liệu và trích dẫn nêu trong khóa luận hồn tồn trung thực.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về nội dung của bài viết này.
Hà Nội, ngày tháng năm

Tác giả

LÊ MINH PHƯƠNG

2


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, tập thể cán bộ,
giảng viên Học viện Chính sách và Phát triển đã tạo mọi điều kiện thuận lợi,
dạy bảo tận tình những sinh viên khóa I chúng tơi nhu đứa con đầu lịng.
Tơi xin chân thành cảm ơn T.s Bùi Thúy Vân đã tận tình huớng dẫn,
chỉ bảo cho tơi trong q trình thực tập và làm khóa luận, cũng nhu yêu
thuơng, chia sẻ cho tôi những điều hay, lẽ phải trong cuộc sống trong suốt 4
năm qua.
Tôi xin cảm ơn ông Roh Young Guhk - chuyên gia KOICA tại Học
viện Chính sách và Phát triển đã trực tiếp huớng dẫn tơi tìm hiểu, hồn thành
khóa luận này. Tơi xin đồng cảm ơn ơng Park Jae Ho - cựu chuyên gia
KOICA tại Học viện Chính sách và Phát triển, Th.s Nguyễn Thái Nhạn Truởng bộ mơn Luật Học viện Chính sách và Phát triển đã giải đáp thắc mắc,
hỗ trợ tôi nghiên cứu đề tài khóa luận này.
Tơi xin chân thành cảm ơn các cán bộ, chun viên Phịng Đầu tu nuớc
ngồi thuộc Cục Đầu tu nuớc ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tu đã huớng dẫn,
chỉ bảo tôi trong suốt thời gian thực tập tại Phịng. Đặc biệt, tơi xin gửi lời
cảm ơn đến Th.s Đỗ Văn Sử - Truởng Phòng Đầu tu nuớc ngồi và cơ Lê Thị

Xn Vinh - Chun viên chính Phịng Đầu tu nuớc ngồi.
Đồng thời, tơi xin chân thành cảm ơn tập thể sinh viên lớp Kinh tế đối
ngoại 1A nói riêng và cộng đồng sinh viên Học viện Chính sách và Phát triển
nói chung. Tơi xin cảm ơn vì có những nguời bạn chân thành ln ở bên tôi từ
khi là tân sinh viên Học viện, đến khi là một sinh viên năm cuối sắp ra truờng,
những nguời đã cùng tôi trải qua một thời sinh viên nhiệt huyết, khó phai
trong cuộc đời.
Tơi xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC
1.3.1............................................................................................................


1.3.2.

Điểm khác biệt của hệ thống thanh tra đầu tư nước ngoài của Hàn

Quốc ..48
1.4....................................................................................................................
1.5...............................................................................................................................


1.6.

Chữ
viết tắt
1.7.

1.8.


DANH MỤC CHỮ VIÉT TẮT
Tiếng Việt

1.9.
1.12.

1.10. CSSĐ 1.11. Chăm sóc sau đầu tu

T
1.13. ĐTN

N
1.16. FDI
1.19. IMF
1.22. IPA
1.25. ISD

Tiếng Anh

trực
tiếp nuớc ngoài
1.14. Đầu tu trực tiếp nuớc
ngoài

1.15.

1.17. Đầu tu trực tiếp nuớc

1.18. Foreign Direct


ngoài

Investment

1.20. Quỹ Tiền tệ Quốc tế

1.21. International Monetary

Fund

1.23. Cơ quan xúc tiến đầu

1.24. Investment Promotion

tu

Agence

1.26. Tranh chấp giữa nhà

đầu tu

NhàCơ
nuớc
1.29.
quan Xúc tiến

1.27. Investor State Dispute


Thuơng
mại
và Đầu tu Hàn Quốc
1.32. Tổ chức Hợp tác và

Promotion Agency

Phát
triển
1.35. Kinh
Văn tế
phòng Thanh tra

Economic Cooperation
andofDevelopment
1.36. ĩĩce
Foreign

Đầu tu
nuớc ngồi
1.38. Cơng ty xun quốc
gia

Investment
Ombudsman
1.39. Transnational
Corporation

1.40. UN


1.41. Liên hợp Quốc

1.42. United Nations

1.43. UNC

1.44. Diễn đàn về Thuơng

1.45. United Nations

mại và
Hợp
của Liên
hợp mại
Quốc
1.47. tác
Phòng
Thuơng


Conference
onTrade
and Development
1.48. Vietnam
Chamber of

Công
nghiệp Việt Nam

Commerce and Industry


1.28. KOT

RA
1.31. OEC

D
1.34. OFIO
1.37. TNC

TAD
1.46. VCCI

V

1.30. Korea Trade - Investment
1.33. Organization for


1.49. DANH SÁCH CÁC BẢNG sử DỤNG

1.52. T

1.51. Tên bảng

1.50.

STT 1.54. Bảng 1.1.Dịng vốn FDI vào các khu vực chính trên thế
1.53.


1
1.56.

2
1.59.

3
1.62.

4
1.65.

5
1.68.

6
1.71.

7
1.74.

8
1.77.

9

giới

rang


1.55.

10

trong
đoạn
1.57. giai
Bảng
1.2.2010-2013
Dòng vốn FDI vào các nước đang phát triển


Châu

Á
theoBảng
khu vực,
đoạn
1.60.
1.3. giai
Dịng
FDI2011-2013
vào các nhóm tầm khu vực và liên
khu

1.58. 1

1
1.61.


12

vực,
giai quyết
đoạn 2008-2013
1.63. trung
Bảngbình
1.4.2005-2007
Hệ thốngvàgiải
khiếu nại, thắc mắc
ĐTNN

1.64.

26

thơng
thường trên thế giới
1.66. Bảng 1.5. Kinh nghiệm quốc tế trong giải quyết khiếu
nại,

1.67.

26

thắc
1.69. mắc
Bảng 2.1. Tốc độ tăng trưởng kinh tếbình quân “thần
kỳ”của


1.70.

29

Hàn
1981-2000
1.72. Quốc
Bảnggiai
2.2.đoạn
Dòng
vốn FDI vào Hàn Quốc giai đoạn 2001

1.73.

-

30

9/2013Bảng 2.3. Lịch sử hình thành, phát triển của OFIO
1.75.

1.76.

1.78. Bảng 2.4. Tỷ lệ giải quyết khiếu nại, thắc mắc đầu tư

nước

36
1.79.


49

ngoài
của Hàn Quốc giai đoạn 1999-2012
1.81. Bảng 2.5. Kết quả giải quyết khiếu nại, thắc mắc
1.80. ĐTNN

10

1.83.

của

Hàn Quốc thống kê theo phương pháp xử lý, giai đoạn 20032012
1.84. Bảng 2.6. Kết quả giải quyết khiếu nại, thắc mắc

11 ĐTNN
1.86.

của

Hàn
kê theo
đoạn
1.87. Quốc
Bảngthống
2.7. Đặc
thùlĩnh
lĩnhvực,
vực giai

khiếu
nại,2001-2012
thắc mắc ĐTNN

12 ở
1.89.
Quốc trong giai đoạn 2001-2006, 2007-2012
7

Hàn

1.82.

51

1.85.

54
1.88.

59


1.90.

1.91. Bảng 2.8. Đánh giá hiệu quả theo lĩnh vực khiếu nại,

13 thắc
1.93.


mắc

đuợc
giải quyết giai đoạn 2001-2006, 2007-2012
1.94. Bảng 2.9. Đánh giá và khuyến nghị công tác xúc tiến

14 đầu
1.96.

tu



Hàn
Quốc
1.97. Bảng 3.1. Thực trạng thu hút và sử dụng vốn FDI của

15 Việt
Nam giai đoạn 1991-2013
1.100. Bảng 3.2. Quy mô hoạt động của doanh nghiệp (DN)
1.99.

16 FDI

1.92. 5

9
1.95.

69

1.98.

71

1.101.

76

trong giai đoạn 2010-2013

1.102.1.103. Bảng 3.3. Giải pháp xây dụng cơ quan CSSĐT tại Việt

1.104.

17 Nam

103

1.106. Bảng 3.4. Đánh giá chất luợng CSSĐT dành cho doanh
1.105.

18 nghiệp FDI

105

1.109. Bảng 3.5. Bảng tự đánh giá của chuyên viên phụ trách
1.108.
19 1.110. CSSĐT
1.112.


1.113.

1.107.

1.111.

105

DANH MỤC HÌNH VẼ sử DỤNG
1.115.
1.117. T
1.116. Tên hình
STT 1.119. Hình 1.1. Dịng vốn FDI vào tồn cầu, trung bình 2005- rang
1.118.
1.120. 9
1 2007,
1.114.

2007-2013

1.121.
1.122. Hình 1.2: FDI vào các nhóm nuớc, giai đoạn 2009 -

2

2012

1.123. 9

1.125. Hình 1.3. Mối quan hệ giữa hoạt động CSSĐT và Vận

1.124.
động

1.127.

1.126. Chính sách
1.129. Hình 2.1. Cơ cấu vốn FDI đầu tu vào Hàn Quốc giai
1.128.

1.130.

3

4

đoạn

21

31

1.131.
2001 -9/2013

8


1.133. Hình 2.2. Tỷ lệ tái đầu tư FDI trong cơ cấu vốn FDI
1.132.


1.134.

5

32

vào

Hàn

Quốc
giai đoạn 2001 - 9/2013
1.136. Hình 2.3. Tỷ lệ giải quyết khiếu nại, thắc mắc đầu tư

1.135.

1.137.

6

50

nước
ngoài
của Hàn Quốc giai đoạn 2000-2012
1.139. Hình 2.4. Kết quả giải quyết khiếu nại, thắc mắc ĐTNN

1.138.tại

7


1.140.

Hàn Quốc thống kê theo phương pháp xử lý, giai đoạn 2003-

1.141.

8

2012
1.142. Hình 2.5. Kết quả giải quyết khiếu nại, thắc mắc theo
lĩnh

vực

tại
HànHình
Quốc2.6.
trong
1.145.
Kếtgiai
quảđoạn
giải2001quyết2006
khiếu nại, thắc mắc theo

1.144.

lĩnh

9


vực

52

1.143.

56
1.146.

57

kinh
trong
giai khiếu
đoạn 2007
- 2012
1.148.doanh
Hình tại
2.7.Hàn
KếtQuốc
quả giải
quyết
nại, thắc
mắc ĐTNN
1.147.của

10

1.149.


Hàn Quốc theo lĩnh vực trong 2 giai đoạn 2001-2006 và 2007-

2012
1.151. Hình 3.1. Đối thủ cạnh tranh của Việt Nam về thu hút
1.150.đầu tư
11
1.152. FDI
1.155. Hình 3.2. Tỷ lệ doanh nghiệp FDI đánh giá mơi trường

58

1.153.

72

1.154.

1.156.

12 kinh

73

doanh Hình
của Việt
địnhnghiệp
ít hơn FDI đánh giá mơi trường
1.158.
3.3.Nam

Tỷ lệquy
doanh
1.157.

1.159.

13 kinh

74

doanh Hình
ở Việt3.4.
Nam
tham
1.161.
Tỷít lệ
thựcnhũng
hiện hơn
của các dự án FDI đăng ký
1.160.

1.162.

14 giai

75

đoạn

1991 -2013

1.164.
Hình 3.5. Tỷ lệ tái đầu tư dòng vốn đầu vào giai đoạn
1.163.

1.165.

15 1991

76

-

1.166.

2013

9


DANH MỤC Sơ ĐỒ sử DỤNG
1.168.
1.170. T
1.169. Tên sơ đồ
STT 1.172. Sơ đồ 2.1. Hệ thống cơ quan giải quyết khiếu nại, thắc rang
1.167.

1.171.

1


mắc



Hàn
Quốc
1.175. Sơ đồ 2.2. Giải quyết khiếu nại, thắc mắc ĐTNN có vai

1.173.

35

1.174.

1.176.

2

38

trị
cốt
lõi Sơ
trong
động
CSSĐT
củaphối
Hàn hợp
Quốc
1.178.

đồ hoạt
2.3. Bộ
máy
Cơ quan
thực hiện CSSĐT

1.177.

1.179.

3

39

của
Hàn
1.181.Quốc
Sơ đồ 2.4. Bộ máy tổ chức Cơ quan Xúc tiến đầu tu -

1.180.

1.182.

4

39

thuơng

mại Sơ đồ 2.5. Bộ máy tổ chức của Cơ quan Thanh tra Đầu

1.184.
1.183.

1.185.

5

41

tu

1.186.nuớc
1.187.ngoài
Sơ đồ 2.6. Quy trình chung để giải quyết khiếu nại, thắc

1.188.

6

42

mắc

1.189.1.190. Sơ đồ 2.7. Quy trình giải quyết khiếu nại, thắc mắc

1.191.

7

1.193. Sơ đồ 2.8. Mối quan hệ của các chủ thể trong quá trình

1.192.

8

giải

44
1.194.

45

quyết
thắc mắc, khiếu nại
1.196. Sơ đồ 2.9. Chuơng trình hỗ trợ tìm kiếm lao động chất

1.195.

1.197.

9

47

luợng

cao
cho
nghiệp
FDI
Hàn

Quốc
1.199.
Sơdoanh
đồ 3.1.
Cơ cấu
tổ tại
chức
Cục
Đầu tu nuớc ngoài
1.198.

1.200.

10

79

11

81

1.201.
1.202. Sơ đồ 3.2. Cơ cấu tổ chức Phịng Đầu tu nuớc ngồi

1.203.

1.205. Sơ đồ 3.3. Tổng quan quy trình giải quyết khiếu nại ở
1.204.

12


Việt

1.207.

89

1.206. Nam
1.209. Sơ đồ 3.4. Quy trình giải quyết khiếu nại cấp Sở Kế
1.208.

1.210.

13 hoạch

90



Đầu tu tỉnh Bình Duơng

10


1.211. MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
1.212. Kể từ khi Luật Đầu tu nuớc ngoài đuợc ban hành năm 1987, trải qua

26

năm thu hút vốn đầu tu trực tiếp nuớc ngoài (FDI), khu vực kinh tế có vốn
đầu tu nuớc ngồi tại Việt Namkhơng chỉ có những đóng góp trực tiếp cho
thành tựu tăng truởng, phát triển của đất nuớc mà cịn có tác động lan tỏa đến
các thành phần kinh tế khác của nền kinh tế hiện nay, cũng nhu ngày càng
khẳng định tầm quan trọng đến sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nuớc trong
thời gian tới.
1.213. Thời gian vừa qua, Chính phủ Việt Nam đã dồn nhiều nỗ lực “trải

thảm
đỏ” thu hút nguồn vốn FDI vào trong nuớc, tuy nhiên, theo nhu các chuyên
gia nhận định, tỷ lệ thực hiện của dòng vốn FDI đăng ký chua cao, chua thỏa
mãn đuợc kỳ vọng của các nhà chức trách về đóng góp của FDI vào đời sống
kinh tế - xã hội Việt Nam.
1.214. Trên thực tế, bài tốn thu hút FDI đã khó, thuyết phục nhà đầu tu

hiện
tại tăng quy mô đầu tu, tái đầu tu, tiếp tục giữ chân doanh nghiệp ĐTNN ở lại
gắn bó với quốc gia cũng khơng đơn giản. Chăm sóc sau đầu tu trực tiếp nuớc
ngồi (CSSĐT) là một trong những nỗ lực của Chính phủ nhằm khuyến
khích, tạo điều kiện cho nhà đầu tu hiện có tiếp tục dùng lợi nhuận quay trở
lại để tăng vốn đầu tu, tái đầu tu. CSSĐT tự thân tên gọi này đã thể hiện cốt
lõi của hoạt động là: nhà đầu tu sau khi đuợc cấp phép sẽ đuợc “chăm sóc”,
hỗ trợ bởi các cơ quan Nhà nuớc có thẩm quyền nhằm đem lại thịnh vuợng và
thành công bền vững cho doanh nghiệp đó. Có thể coi CSSĐT là khâu cuối
cùng hồn thiện quy trình xúc tiến đầu tu từ khi thu hút vốn FDI đến khi
doanh nghiệp đi vào hoạt động và cịn kéo dài song song với q trình vận
hành của doanh nghiệp. Vì thế, CSSĐT có vai trị vơ cùng quan trọng, góp
phần thúc đẩy tiềm năng của các doanh nghiệp FDI hiện tại để tiếp tục mở
1
1



rộng đầu tu, tái đầu tu vào quốc gia tiếp nhận vốn.

1
2


1.215. Có thể thấy, CSSĐT là một khái niệm cịn mới ở Việt Nam nhưng đã

được đề cập trên thế giới từ những năm 90 của thế kỷ trước. Nhiều nước trên
thế giới đã và đang áp dụng thành công mơ hình này như một cơng cụ thúc
đẩy tái đầu tư và cải thiện môi trường kinh doanh trong nước. Vì vậy ở Việt
Nam, vấn đề CSSĐT tuy mới nhưng khẳng định có tính thực tiễn cao và có
khả năng áp dụng. CSSĐT mang lại kỳ vọng cải thiện môi trường đầu tư của
Việt Nam cũng như làm hài lòng nhà đầu tư, tạo dựng mối quan hệ thân thiết
giữa Chính phủ và doanh nghiệp, điều mà bấy lâu nay Việt Nam vẫn chưa
thực sự làm tốt.
1.216. Trên thế giới, Hàn Quốc là một điển hình được cộng đồng quốc tế

đánh
giá cao trong hoạt động CSSĐT. Từ những điểm tương đồng giữa Việt Nam
và Hàn Quốc và sự thành công của Hàn Quốc trong hoạt động CSSĐT, tác giả
rút ra bài học kinh nghiệm phù hợp với trường hợp của Việt Nam và đưa ra
những giải pháp nâng cao chất lượng CSSĐT với các dự án FDI.
1.217. Trên cơ sở đó, tác giả xây dựng khóa luận bao gồm những phần sau:
1.218. Chương 1: Lý luận chung về FDI và chăm sóc sau đầu tư trực tiếp

nước
ngồi.

1.219. Chương 2: Thực trạng chăm sóc sau đầu tư trực tiếp nước ngồi của

Hàn Quốc.
1.220. Chương 3: Các bài học kinh nghiệm và các giải pháp nâng cao chất

lượng chăm sóc sau đầu tư trực tiếp nước ngoài.
2. Đối tượng và mục tiêu nghiên cứu
1.221. Đối tượng nghiên cứu của khóa luận là hoạt động chăm sóc sau đầu


của Hàn Quốc, tập trung vào nội dung giải quyết khiếu nại, thắc mắc của nhà
đầu tư nước ngoài.
1.222. Mục tiêu nghiên cứu:
1
3


1.223. - Phân tích hoạt động chăm sóc sau đầu tư trực tiếp nước ngoài, tập

trung vào hoạt động giải quyết khiếu nại và giải đáp thắc mắc cho nhà đầu tư
nước ngồi của Chính phủ Hàn Quốc trong giai đoạn 2001 - 2012.

1
4


- Đánh giá hoạt động CSSĐT nước ngoài của Hàn Quốc, từ đó rút ra bài
học kinh nghiệm vận dụng cho Việt Nam trong cơng tác này, trong đó quan
trọng hơn cả là khuyến nghị giải pháp cho hoạt động giảiquyết khiếu nại


giải đáp thắc mắc cho nhà đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Việt Nam.
3. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi thời gian: nghiên cứu số liệu thống kê về FDI và chăm sóc
sau đầu tư trực tiếp nước ngoài từ năm 2001 đến 2013.
- Phạm vi nội dung: nghiên cứu về hoạt động chăm sóc sau đầu tư của
Hàn Quốc, tập trung vào nội dung giải quyết khiếu nại và giải đáp thắc
mắc
cho nhà đầu tư trực tiếp nước ngoài.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lịch sử: Dựa vào số liệu thống kê trong quá
khứ về chăm sóc sau đầu tư trực tiếp nước ngồi của Hàn Quốc, từ đó phân
tích thực trạng và đưa ra bài học kinh nghiệm.
- Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: Nhằm đánh giá thực trạng chăm
sóc sau đầu tư ở Việt Nam.
- Phương pháp so sánh: Đối chiếu số liệu qua các năm từ đó rút ra nhận
xét cần thiết để làm sáng tỏ vai trò của chăm sóc sau đầu tư trực tiếp nước
ngồi với sự thành công trong thu hút và phát huy hiệu quả nguồn FDI của
Hàn Quốc, so sánh thực trạng giải quyết khiếu nại, giải đáp thắc mắc của
nhà
đầu tư nước ngoài tại Hàn Quốc và Việt Nam, nhằm tìm ra bài học phù hợp
với trường hợp của Việt Nam.
5. Phương pháp luận của đề tài

1
5


1.224. Do yêu cầu bảo mật thông tin ở các cơ quan Nhà nước về khiếu nại,

thắc mắc liên quan đến khu vực FDI, số liệu thống kê về xử lý khiếu nại, thắc

mắc cho nhà đầu tư nước ngoài khơng thể tiếp cận được. Vì vậy, việc tìm số
liệu về thực trạng công tác đầu tư trực tiếp nước ngồi vơ cùng khó khăn. Hơn
nữa, Việt Nam chưa có công bố nào về số liệu thống kê các vụ khiếu nại, thắc
mắc của nhà đầu tư trực tiếp nước ngồi, tỷ lệ giải quyết khiếu nại ở ViệtNam,...
Vì vậy, tác giả sử dụng phương pháp hỏi ý kiến chuyên gia để phân
tích thực trạng chăm sóc sau đầu tư của Việt Nam là chủ yếu.
1.225. Đồng thời, tác giả dựa vào các số liệu thống kê liên quan đến đầu tư

trực tiếp nước ngoài như lượng vốn FDI đăng ký để phân tích xu hướng FDI
của Việt Nam hiện nay, và chỉ ra sự cần thiết của hoạt động chăm sóc sau đầu
tư nước ngồi tại thời điểm này. Mặt khác, tác giả sử dụng các loại chỉ số do
quốc tế đánh giá về Việt Nam như năng lực cạnh tranh quốc gia, chỉ số minh
bạch quốc gia, chỉ số cảm nhận tham nhũng quốc gia,... để làm rõ những vấn
đề liên quan đến môi trường đầu tư quốc gia, từ đó chỉ ra sự cần thiết của việc
nâng cao chất lượng giải quyết khiếu nại, thắc mắc của nhà đầu tư nước
ngoài.
1.226. Dựa trên các số liệu thống kê của cơ quan chuyên trách về chăm sóc

sau
đầu tư nước ngoài của Hàn Quốc, tác giả tập trung phân tích cơng tác giải
quyết khiếu nại, giải đáp thắc mắc cho nhà đầu tư nước ngoài - chức năng cốt
lõi của cơng tác chăm sóc sau đầu tư tại quốc gia này. Tiếp đó, tác giả tìm ra
ngun nhân thành công của Hàn Quốc và đưa ra những bài học từ thành
cơng này. Thêm vào đó, dựa trên những điểm tương đồng về đời sống kinh tế
- văn hóa, cũng như dựa vào cơ sở quy định về đầu tư của pháp luật hai nước,
tác giả mạnh dạn đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng công tác CSSĐT,
đặc biệt là giải quyết khiếu nại, thắc mắc cho nhà đầu tư FDI của Việt Nam.

1.227.
Mặc


rấtthắc
mong
muốn
nghiên
cứu
cụ
thể
về
thực
trạng
CSSĐT,
trung
vào
tập
giải
đáp
mắc,
giải
quyết
khiếu
nại
của
Việt
Nam
để
từ
ra
giải
đó

đưa
pháp,
nhưng
do
khơng
tiếp
cận
được
số
liệu,
nên
ởtrong
thời
điểm
bài
nghiên
hiện
tại,
cứu
này
cịn
nhiều
hạn
chế.Tác
giả
mong
rằng
sẽ
nhận
được

ý
kiến
những
đóng
góp
của
thầy


các
bạn
nhằm
hồn
thiện
hơn
nữa
khóa
này
để
luận

thể
phát
triển
nghiên
cứu
sâu
hơn
chủ
đề

này
tương
lai.

1
6


1.228. CHƯƠNG 1
1.229. LÝ LUẬN CHUNG VẺ FDI VÀ CHĂM SĨC SAU ĐẦU TƯ

TRựC TIÉP NƯỚC NGỒI
1.1.

Lý luận chung về đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)

1.1.1.

Khái niệm về FDI

1.230. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là một phương pháp đầu tư truyền

thống của một công ty sản xuất, kinh doanh nước ngoài đầu tư vào lãnh thổ
quốc gia khác và là một nguồn lực quan trọng trong tăng trưởng kinh tế và
tồn cầu hóa. Khơng chỉ cung cấp vốn đầu tư, kỹ năng quản lý, chuyển giao
công nghệ, tạo việc làm, FDI cịn có thể tích hợp nền kinh tế đất nước thâm
nhập vào mạng lưới kinh tế toàn cầu (Kaminski, Barlomiej and Smarzynska,
2001).
1.231. Theo định nghĩa của Liên Hợp Quốc (UN), FDI là một khoản đầu tư


dài
hạn, phản ánh lợi ích lâu dài từ sự kiểm sốt của nhà đầu tư nước ngồi hoặc
cơng ty mẹ đối với các xí nghiệp của mình ở một nền kinh tế khác. Ngồi ra,
Hymer (1966) có định nghĩa hẹp hơn là nguồn FDI phản ánh luồng vốn (con
người, tài chính, vật thể) lưu chuyển quốc tế được kiểm soát và quản lý bởi
các công ty đa quốc gia.
1.232. Trong khái niệm do Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) đưa ra thì FDI là

nguồn
vốn được đầu tư trực tiếp nhằm đạt được những lợi ích lâu dài cho một đơn vị
kinh doanh hoạt động trên lãnh thổ của một nền kinh tế khác với nền kinh tế
nước chủ đầu tư. Mục đích của nhà đầu tư là giành quyền quản lý và chi phối
doanh nghiệp đó.

1
7


1.233. Thêm vào đó, Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD) cho

rằng
FDI là một loại hình đầu tư phản ánh sự chủ động của doanh nghiệp thường
trú ở một nền kinh tế (nhà đầu tư trực tiếp) trong việc thiết lập lợi nhuận lâu
dài cho doanh nghiệp (doanh nghiệp đầu tư trực tiếp), mà doanh nghiệp này
được cư trú ở một nền kinh tế khác với quốc gia cư trú của nhà đầu tư trựctiếp.
Lợi nhuận lâu dài nghĩa là sự tồn tại trong dài hạn mối quan hệ giữa nhà
đầu tu trực tiếp và doanh nghiệp đầu tu trực tiếp, và có mức độ ảnh huởng
đến việc quản lý doanh nghiệp này. Dấu hiệu của mối quan hệ lợi nhuận lâu
dài là việc nhà đầu tu cu trú ở quốc gia này trực tiếp sở hữu lớn hơn hoặc
bằng 10% quyền biểu quyết của doanh nghiệp cu trú ở quốc gia khác.

1.234. Khái niệm về FDI của Bùi Thúy Vân (2011): “FDI là hoạt động đầu

tu
do các tổ chức, cá nhân ở quốc gia này tự thân hoặc kết hợp với tổ chức, cá
nhân khác đua vốn và tài sản vào một quốc gia khác duới hình thức đầu tu
nhất định. Họ tự mình hoặc cùng chịu trách nhiệm trực tiếp quản lý, điều hành
hoạt động sản xuất, kinh doanh cũng nhu kết quả kinh doanh căn cứ vào tỷ lệ
nắm giữ quyền kiểm soát và sở hữu vốn.”
1.1.2.

Đặc điểm của FDI

1.235. FDI là loại hình đầu tu vào quốc gia không phải là nơi cu trú ban

đầu
của chủ đầu tu, trong đó nguời chủ sở hữu vốn đồng thời là nguời trực tiếp
quản lý và điều hành hoạt động sử dụng nguồn vốn này. Thực chất, FDI là
loại hình mà chủ đầu tu bỏ vốn để xây dựng hoặc mua phần lớn hay toàn bộ
vốn đầu tu, chịu trách nhiệm và huởng lợi dựa vào phần trăm sở hữu vốn
cũng nhu kết quả kinh doanh của dự án đầu tu mà họ đang điều hành hoặc
tham gia điều hành.
1.236. Tùy vào luật đầu tu nuớc ngoài của từng nuớc mà mức độ sở hữu

vốn
tiêu chuẩn của nhà đầu tu trực tiếp nuớc ngoài đuợc quy định, phù hợp với
1
8


điều kiện cụ thể của nuớc sở tại. Tỷ lệ góp vốn đầu tu sẽ quyết định việc phân

chia quyền lợi và nghĩa vụ giữa các chủ đầu tu truớc pháp luật.

1
9


1.237. Hoạt động FDI vì mục đích tìm kiếm lợi nhuận ở nuớc tiếp nhận đầu

tu
nên vốn đầu tu đuợc tập trung vào các lĩnh vực sản xuất kinh doanh đem lại
lợi nhuận cao cho chủ đầu tu, thỏa mãn mục đích tối đa hóa lợi nhuận của
họ.FDI là do các chủ đầu tu quyết định đầu tu và tự chịu trách nhiệm về kết
quả sản xuất kinh doanh của mình nên hình thức này thuờng mang lại tính
khả thi và hiệu quả kinh tế cao đồng thời là dự án mang tính lâu dài do việcthu lại
số vốn ban đầu của một dự án FDI không dễ dàng nhu hình thức đầu tu
gián tiếp.
1.238. Nhu vậy, FDI thuờng gắn liền với quá trình hội nhập quốc tế và quá

trình tự do hóa tài khoản vốn giữa các nuớc trong khu vực và trên thế giới,
nuớc tiếp nhận đầu tu có chính sách về FDI trong đó thể hiện quan điểm mở
cửa và hội nhập quốc tế đầu tu.
1.1.3.

Các hình thức của FDI

1.239. Theo cách phân loại từ phía chủ đầu tu và nuớc nhận đầu tu của

Imad
A.Moosa (2002), từ góc nhìn của nuớc chủ đầu tu, FDI bao gồm 03 loại. Thứ
nhất, FDI theo chiều ngang là loại FDI nhằm mục đích mở rộng việc sản xuất

các sản phẩm tuơng tự ở nuớc tiếp nhận đầu tu nhu các sản phẩm ở nuớc của
nhà đầu tu trực tiếp. Thứ hai, FDI theo chiều dọc có mục đích khai thác
nguồn nguyên liệu hoặc ở gần nguời tiêu dùng thông qua kênh phân phối.
Loại cuối cùng là FDI tập đoàn, đây là kiểu FDI tổng hợp của cả hai dạng FDI
theo chiều ngang và chiều dọc nói trên.
1.240. Từ góc nhìn của nuớc tiếp nhận đầu tu, FDI có 03 loại chính là: FDI

thay thế nhập khẩu, FDI gia tăng xuất khẩu và FDI theo nỗ lực của Chính
phủ. Cụ thể, FDI thay thế nhập khẩu tức là nguồn vốn trực tiếp nuớc ngoài
đuợc đầu tu để sản xuất các sản phẩm mà truớc đó phải nhập khẩu từ nuớc
tiếp nhận đầu tu. Thứ hai là loại hình FDI gia tăng xuất khẩu nhằm tìm kiếm
nguồn đầu vào mới cho sản xuất nhu nguyên nhiên liệu và hàng hóa trung
gian, từ đó xuất khẩu mặt hàng này sang nuớc chủ đầu tu hoặc nuớc khác có
2
0


chi nhánh của công ty đa quốc gia đi đầu tu. Thứ ba, FDI theo nỗ lực của
Chính phủ là việc Chính phủ nuớc tiếp nhận khuyến khích các nhà đầu tu
nuớc ngoài trong nỗ lực cân bằng sự thiếu hụt cán cân thanh tốn.
1.241. Ngồi ra, phân loại theo cơng cụ đầu tu thì nguồn tài chính hình

thành
dịng vốn FDI có thể từ vốn chủ sở hữu, thu nhập từ tái đầu tu, hoặc các
nguồn khác nhu vay nợ, liên doanh,...

2
1



1.1.4.

Vai trị của FDI

1.242. Thu hút FDI có vai trị quan trọng với nền kinh tế nuớc tiếp nhận

đầu

tu

trong việc tránh khỏi những khó khăn, lúng túng ban đầu về thị truờng, kinh
nghiệm quản lý và kinh doanh quốc tế. Với những biện pháp đảm bảo pháp lý
có tính quốc tế, bằng cách điều chỉnh: uu đãi thuế, tài chính, tiền tệ, phát triển
hạ tầng cứng - mềm, các thủ tục hải quan, hành chính, các nuớc chủ nhà có
thể huớng dẫn luồng vốn đầu tu trực tiếp nuớc ngoài vào đúng chỗ, đúng lúc,
đủ khố luợng cần thiết theo kế hoạch định huớng sự phát trển kinh tế - xã hội
của quốc gia đó.
1.243. Khơng chỉ giúp bổ sung nguồn vốn ổn định phát triển kinh tế trong

nuớc, tạo nguồn thu ngân sách cho Chính phủ, FDI cịn đẩy nhanh việc tiếp
thu thành tựu cơng nghệ, bí quyết quản lý hiện đại tầm quốc tế và góp phần
tạo thêm việc làm, nâng cao chất luợng lao động trong nuớc. Khu vực FDI
phát triển tốt, tạo hiệu ứng tràn, tăng tính cạnh tranh với các khu vực sản xuất,
kinh doanh trong nuớc. Hơn nữa, các doanh nghiệp có vốn đầu tu nuớc ngoài
FDI giúp thúc đẩy kinh tế trong nuớc tham gia vào phân công lao động quốc
tế, thâm nhập cao hơn vào chuỗi giá trị toàn cầu.
1.1.5.

Xu hưởng FDI hiện nay


1.244. Do ảnh huởng của cuộc khủng hoảng kinh tế - tài chínhthế giới bùng

nổ
năm 2008, dịng vốn FDI toàn cầu trong những năm gần đâygặp nhiều biến
động, xu thế vốn đi theo chiều huớng suy giảm trong giai đoạn 2007-2013.
Sau hai lần FDI giảm xuống đáy vào năm 2009 và 2012, luợng vốn này có
tăng nhẹ vào năm 2013, trở về mức tuơng đuơng với luợng FDI toàn cầu
trung bình của giai đoạn truớc khủng hoảng 2005-2007. Đây là tín hiệu khả
quan, báo hiệu sự phục hồi dịng vốn FDI toàn cầu. Theo UNCTAD, FDI toàn
cầu năm 2014 sẽ tăng lên 1600 tỷ USD so với 1461 tỷ USD năm 2013. Nhu
vậy, dịng vốn FDI tồn cầu đang có xu huớng phục hồi và tăng truởng. (xem
hình 1.1)
2
2


1.245. Hình 1.1. Dịng vốn FDI vào tồn cầu, trung bình 2005-2007, 2007-

2013

Đơn vị: ty USD

1.246.
2500

1.247.
2000

1.248.


1500

1.249.

1000

1.250.

500

1.251.
1.252.

0
2005-2007 2007

2008

2009

2010

2011

2012

2013

1.253. (Nguồn: Tác giả xây dựng dựa vào sổ liệu của UNCTAD)
1.254. Bên cạnh đó, từ giữa năm 2011, dịng vốn đầu tư nước ngoài vào các


nước đang phát triển đã vượt lượng vốn FDI thu hút được của các nước phát
triển, (xem hình 1.2)
Hình 1.2.Dịng vốn FDI vào các nhóm nước, giai đoạn 2009 - 2012

> 1 Các nền kinh tế chuyển đổi ■ Các nền kinh tế đang phát triển Các nền kinh tế phát triển
1.255.
1.256. (Nguồn: UNCTAD)

2
3


1.257. Có thể thấy, dịng vốn FDI đầu tư vào các nhóm nền kinh tế trọng

điểm
là nền kinh tế phát triển, đang phát triển và chuyển đổi đều tăng. Cụ thể, các
nước phát triển có nguồn FDI chảy vào giữ nguyên ở mức thấp lịch sử trong
tổng vốn FDI toàn cầu (39%) trong 2 năm liên tiếp. Dòng vốn FDI vào các
nền kinh tế chuyển đổi tăng lên mức 126 tỷ USD, tăng 45% so với năm
2012,chiếm 9% vốn FDI tồn cầu. Trong khi đó, dịng vốn này vào nhóm nước
đang phát triển vươn tới ngưỡng cao mới là 789 tỷ USD, chiếm 52% FDI tồn
cầu năm 2013. (xem hình 1.2)
1.258. Bảng 1.1. Dòng vốn FDI vào các khu vực chính trên thế giói trong giai
1.260. N

hóm
nước

1.259. đoạn 2010-2013

1.262. 201 1.263. 201 1.264. 201

1.261. Khu vực

0

1.276. P 1.277. Châu Âu
hát t
1.286.
1.287. Bắc Mỹ
rển 1.296.
1.297. Châu Phi
1.306. Đ

1.307. Châu Mỹ La

tinh và
1.317.Ca-ri-bê
Nhóm nước
đang
phát triển ở Châu Á
1.326. Nhóm nền kinh tế
chuyển
đổithích:
1.335.
Chú
ang
phát
triển


1

1.265. 201

2

3

1.268. 1.269. 1.270. 1.271. 1.272. 1.273. 1.274. 1.275.
(1) 1.279.
(2) 1.280.
(1) 1.281.
(2) 1.282.
(1) 1.283.
(2) 1.284.
(1) 1.285.
(2)
1.278.
435
1.288. 31,6
1.289. 521
1.290. 32,
1.291. 236
1.292. 18,
1.293. 296
1.294. 21,1
1.295.
230
1.298. 16,7
1.299. 267

1.300. 16,
1.301.211
1.302. 16,
1.303. 223
1.304. 15,9
1.305.
44 1.309.
3,2 46
2, 1.312.
53 4,2
56 1.315.
4,
1.313. 1.314.
1.308.
1.310. 1.311.

190 13,8 242 15, 250 20, 294 21,0
01.321.
1
1.323.
1.318. 1.319. 1.320.
1.322.
1.324. 1.325.
27,
32,
401 29,2 439
409
406 29,0
2
8

1.327. 1.328. 1.329. 1.330. 1.331. 1.332. 1.333. 1.334.

75

5,5

96

6,0

87

7,1

1.336.

126

9,

0

(1) : Lượng vốn FDI vào khu vực (tỷ USD)
(2) : Tỷ lệ vốn FDI của khu vực so với toàn cầu (%)

1.337. (Nguồn: Tác giả xây dựng dựa vào các Báo cáo Global
Investment
Trends

MonitorNo.


13,

No.14,

No.15

của

UNCTAD)

Ở mức độ khu vực, dòng vốn vào Châu Phi, Châu Mỹ Latinh và vùng
biển Ca-ri-bê tăng, ngồi ra, tuy nhóm các nước đang phát triển ở Châu Á có
mức tăng tương đương năm 2012 nhưng vẫn là khu vực thu hút FDI cao nhất
thế giới. Nhóm các nước đang phát triển chiếm hơn một nửa lượng vốn FDI
toàn cầu trong hai năm 2012, 2013. Năm 2013, vốn đầu tư trực tiếp nước
2
4


ngoài vào khu vực này đạt 759 tỷ USD. Dù lượng tăng FDI năm 2013 đều do
nhóm các nước đang phát triển ở Châu Phi, Mỹ Latinh và Vùng biển Ca-ri-bê,
nhóm các nước đang phát triển ở Châu Á vẫn duy trì lượng vốn FDI vào lớn
nhất thế giới.

2
5



×