Tải bản đầy đủ (.docx) (99 trang)

Phân tích và dự báo tài chính của công ty cổ phần máy thiết bị dầu khí PV machino

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (580.09 KB, 99 trang )

1

LỊĨ CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan luận văn là cơng trình nghiên cứu khoa học, độc lặp cua
tơi dưới sự hướng dần cùa Giáo viên hướng dẫn khoa học. Các số liệu, kêt quà
được trình bày trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, tin cậy, các ý
kiến và đề xuất của tác già chưa dược công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Hà Nội, ngày thảng năm 2021
Tác giả luận văn

Nguyễn Thùy Trang


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và làm luận văn Thạc sỳ tại trường Đại Học
Thương mại, bên cạnh sự nỗ lực của bản thân, Em đã được sự giảng dạy và
hướng dẫn nhiệt tình của các Thây giáo, Cô giáo. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc
tới TS. Đặng Văn Lương người đà hướng dẫn em chu đáo, tận tình trong st
q trình tác già học tập, nghiên cứu hoàn thành đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn tập thề các Thầy giáo, Cô giáo trường Đại Học
Thương Mại trong suốt khoá học đà trang bị cho tác giả nhiều kiến thức bổ ích
cùng như tạo điều kiện thuận lợi đế tác giá hồn thành khố học cũng như hoàn
thành luận văn tốt nghiệp.
Em cũng xin chân thành cảm ơn tập thê cán bộ công nhân vicn của Công
ty Cồ phần Máy thiết bị dầu kin' PV Machino, bạn bè và đồng nghiệp đã giúp dỡ
cung cấp tài liệu và tư vấn chuyên môn dề tác giả có diều kiện hồn thành đề tài
luận văn cùa mình.
Mặc dù đà nỗ lực hết mình trong quá trình học tập và nghiên cún nhưng
luận văn không thê tránh khỏi nhừng thiết sót, khuyết điếm. Em kính mong nhận
được nhừng góp ý cũa các thầy cơ và đồng nghiệp đê luận văn cùa em được
hoàn thiện hơn nữa./.



TÁC GIẢ LUẬN VĂN


MỤC LỤC

3.1.

DỤ BÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CỒNG TY co PHÀN

MÁY THIẾT BỊ DẦU KHÍ GIAI ĐOẠN 2020-2021 ................................77
3.1.1.

Dự báo doanh thu

77

3.1.2.....................................................................................................


3.1.3................................................................................................................
3.1.4. TÀĨ LIỆU THAM KHẢO
3.1.5. PHỤ LỤC


3.1.6.

VI

3.1.7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẤT


3.1.8. C
P
3.1.10.D
N
3.1.12.D

3.1.9.

Cố phần

3.1.11.

Doanh nghiệp

3.1.13.

Doanh thu thuần

TT

3.1.14.G
3.1.15.
VHB
3.1.16.II
3.1.17.
DKD
doanh
3.1.18.H
3.1.19.

TK
3.1.20.K
3.1.21.
PT
3.1.22.K
3.1.23.
TXH
3.1.24.L
3.1.25.
NST
3.1.26.T
3.1.27.
SCĐ
3.1.28.T
3.1.29.
SDII

3.1.30.T
SNH
3.1.32.V
CSH

Giá vốn hàng bán
Hoạt động kinh
Hàng tồn kho
Khoản phải thu
Kinh tế xà hội
Lợi nhuận sau thuế
Tài sản cố định
Tài sán dài hạn


3.1.31.

Tài sản ngán hạn

3.1.33.

Vốn chủ sở hừu


6

3.1.34.DANH MỤC BẢNG BIÉƯ, sơ ĐÒ
3.1.35.Băng
3.1.36....................................................................................................................
3.1.37.


7

3.1.38.MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết cùa đề tài
3.1.39. Trong bối cành kinh tc thế giới đang trải qua nhiều biến động, đặc
biệt các quốc gia có nền kinh tế tăng trường hàng đầu đang đối mặt với anh
hường nặng nề từ đại dịch Covid-19 đcm lại. Mặc dù có nhiều nhận định khác
nhau, nhưng đều có chung một quan điếm thống nhất, kinh tế toàn cầu sau đại
dịch sẽ rất khác so với trước đây: "Thế giới mà chúng ta từng hiểu rồ và quen
thuộc, nhiều khả năng sẽ trờ thành ký ức lịch sử". Các tồ chức tài chính quốc tế
cũng liên tục đưa các điều chỉnh giảm đối với tốc độ tăng trưởng của kinh tế thế
giới và hầu hết các nước. Tuy nhiên, nền kinh tế Việt Nam vẫn nằm trong số ít

quốc gia đạt được sự tăng trưởng nhất định. Việt Nam có vị trí thuận lợi để thốt
khịi bẫy kinh tế Covid-19 vì ít nhất 2 lý do. Thứ nhất, Chính phủ Việt Nam đã
tạo đủ khơng gian tài khóa đề thực hiện biện pháp kích thích tài khóa, chính phũ
có thế nâng cao cả tổng cầu trong ngắn hạn và tống cung trong dài hạn bang cách
chi tiêu nhiều hơn và tốt hơn. Thứ hai, bằng cách đi đầu trong cuộc chiến chống
lại Covid-19, Việt Nam đã gia tăng dấu ấn của mình đối với nền kinh tế thế giới,
từ đó thu hút các doanh nghiệp nước ngồi hiện đang tìm cách đa dạng hóa hoạt
động và giảm thiêu rúi ro liên quan đến các cú sốc khác trong tương lai.
3.1.40. Đe tạo nen một nền kinh tế ôn định, vừng mạnh và từng bước thốt
ra khỏi khùng hồng hậu Covid-19, các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh- thành
phần chính của nền kinh tế cằn phải xây dựng chiến lược hoạt động hiệu quả,
kinh doanh có lẫi và đê đạt được mục tiêu này nhà quán trị phải lựa chọn và đưa
ra các quyết định tài chính, tơ chức thực hiện những quyết định đó nham mục
ticu là tối đa hóa lợi nhuận. Trong hoạt động sản xuất cùng như kinh doanh, có
rất nhiều vấn đề nảy sinh mà phần lớn những vấn đề tài chính đóng vai trị rất
quan trọng trong doanh nghiệp. Vì vậy, đa số các quyết định đều dựa trên những
kết
3.1.41. Phân tích tài chính giúp cho các nhà quản lý doanh nghiệp thấy
được nhừng biến động về tài chính trong quá khứ, hiện tại và dự báo được những


8

8

luận rút ra từ những đánh giá về tình hình tài chính trong hoạt động của doanh
nghiệp.
biến động về tài chính trong tương lai cũa doanh nghiệp mình, từ đó tiến hành
huy động và sử dụng các nguôn lực tài chính một cách hợp lý và hiệu quà. Đánh
giá đúng nhu cầu tài chính, tìm được nguồn tài trợ và sử dụng một cách có hiệu

quả là vấn đề quan tâm hàng đầu của bất kỳ doanh nghiệp nào. Bên cạnh việc
phân tích tình hình tài chính thì dự báo tài chính là việc mà mỗi doanh nghiệp
nên quan tâm chú trọng. Bời việc dự báo tài chính sè giúp cho doanh nghiệp có
cái nhìn tồng quan về tiềm năng của doanh nghiệp mình, qua đó doanh nghiệp có
thể hình dung dược kết quà hoạt động trong tương lai. Việc dự báo tài chính tập
trung vào dự báo Bàng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và
dự báo nhu cầu vốn bàng liền.
3.1.42. Công ty Cố phần Máy- Thiết bị dầu khí PV Machino (PV
Machino) được biết đến là doanh nghiệp hoạt động hiệu quả trong việc tham gia
cung cấp và thực hiện một số phần việc trong các dự án lớn của Tập đoàn Dầu
khí Việt Nam như Viện Dâu Khí, tham gia đấu thầu cung cấp vật tư, thiêt bị cho
Xí nghiệp Vietxopetro, các cịng trình khác của Tồng Cơng ty Xây lắp Dầu khí PVC, PTSC... với nhiều nồ lực trong hoạt động SXKD, đa dạng hóa phương
thức quan lý hiệu quà tài chính và đạt kết quả kinh doanh vượt kế hoạch trong
nhiều năm lien. Tuy nhicn, giống như đa phần các doanh nghiệp Việt Nam, tình
hình tài chính và dự báo tài chính tại PV Machino chưa được chú trọng đúng
tầm. Đơ góp phan giúp Cơng ty đạt được những mục ticu kinh doanh trong
tương lai, cằn phải có những phân tích tài chính trên nhiều khía cạnh, từ đó dựa
vào sự dự đoản tàng trưởng, biến động của thị trường để đưa ra dự báo tình hình
tài chính cho Cơng ty trong giai đoạn tiếp theo. Bên cạnh đó, tác giá nhận thấy
việc mờ rộng phát triên việc dự báo hiện trạng hoạt động tài chính trong thời
gian tới của PV Machino là rất cẩn thiết đê từ đó có thế đưa ra các đánh giá hiệu
q cơng tác SXKD đặc biệt là khả năng huy động và sử dụng vốn, thu hồi cơng
nợ,...trong thời gian tới.
3.1.43. Vì những lý do đó, cùng với sự nhận thức được tầm quan trọng
trong việc phân tích và dự báo tài chính, tác già lựa chọn đề tài: "Phân tích và dụ


9

báo tài chính của Cơng ty cể phần Mảy Thiết bị Dầu Khí PV Machino" đe

nghiên cứu làm luận vãn thạc sĩ cùa mình.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
3.1.44.Phân tích tài chính là tóng thê các phương pháp được sừ dụng đề
đánh giá tình hình tài chính đà qua và hiện nay, giúp cho nhà quàn lý đưa ra được
quyết định quàn lý chuân xác và đánh giá được doanh nghiệp.Chính vì lý do đó,
hiện nay có rất nhiều tác già với đề tài và cơng trình khoa học nghiên cứu về lình
vực tài chính doanh nghiệp, dự báo tình hình lài chính trong tương lai từ đó đưa
ra các giài pháp đề phát triển ồn định và bền vững:
-

Giáo trình “Business Analysis & Valuation’" của Tiên sĩ Krishna Palepu
và Tiến sĩ Paul M. Healy trường Đại học Havard phân tích tình hình tài
chính là vân đề cơ bàn của phân tích tài chính doanh nghiệp. Nhà quan lý
sử dụng cơng cụ phân tích đề phân tích về vấn đề đầu tư, và giúp cho nhà
hoạch định chính sách đưa ra quyết định đúng đắn khi quyết định những
kế hoạch kinh doanh mới của doanh nghiệp như một phần đầu tư cúa họ.
Ngân hàng sừ dụng công cụ phân tích để xem xét có nân cấp tín dụng hay

-

khơng.
3.1.45.
Sách
“Global
economic
Development
within
Judith
the
Zylla

Scope
-cơng
Woeliner,
ofty
Apple
đã
Inc”
phân
của
tích
tác
tình
già
hình
tài
sử
dụng
chính
mơcầu,
của
hình
Swift
Apple
chi
ra
trong
nhừng
những
điểm
năm

mạnh,
qua,
điểm
trên
yếu,
tồn
thuận
sản
lợi

khó
khăn
của
hàng
Apple
Nguyễn Khác Cường (2020) Phán ĩich và dự bảo tình hình tài chỉnh cùa
Công ty Điện lực Nghệ An , luận vãn thạc sĩ- Đại học Thương Mại đà tiến
hành PTTC của Công ty thông qua dừ liệu quá khứ (2017-2019) căn cứ
trcn BCĐKT, BCKQHĐKD, BCLCTT,... từ đó dự báo tình hình tài chính
trong 3 nàm tiếp theo cùa Cơng ty Điện lực Nghệ An dưới sự thay đối
định hướng kinh doanh của BLĐ và thay đôi môi trường kinh tế xà hội,
đặc biệt với ngành Điện lực.

-

Trương Thanh Sơn (2019) Phân tích tình hỉnh tài chinh tại cơng ty cổ
phần rượu bia Dà Lạt, luận văn thạc sì- Dại học Kinh te TP HCM đà tiến
hành phân tích tình hình tài chính cửa cơng ty thơng qua việc phân tích và
đánh giá khả năng thanh toán, khả năng cân đối vốn, hiệu quả hoạt động,
khả năng sinh lời và các tỷ số tài chính trên báo cáo tài chính cùa công ty



1
0
10

luận rút ra từ những đánh giá về tình hình tài chính trong hoạt động của doanh
nghiệp.
trong giai đoạn 2011- 2019 từ đó đưa ra ưu điém và hạn chế trong hoạt
động tài chính cùa cơng ty. Qua đây cho thây bài phân tích chưa thực sự
đi sâu vào tất cả các mặt về tình hình tài chính của cơng ty như: phân tích
sự thay đổi của các khoản mục, phân tích dịng tiền, phân tích các yếu tố
ảnh hướng đến ROE và phân tích xu hướng.
-

Cao Mai Trang (2019) Phán tích và dự báo tài chỉnh tại Tổng Cơng ty
Xây dựng Bạch Đang giai đoạn 2018 - 2023 , luận văn thạc sì- Đại học
Thương Mại. Tác giả đứng trcn góc độ CBNV tại TCT đe đánh giá khả
nâng phân tích và dự báo tài chính của TCT Xây dựng Bạch Đằng do bộ
phận kế tốn và chun mơn đảm nhicm, từ đó đưa ra nhận định về khả
năng dự báo cùa TCT và các yếu tố cần cài thiện trong cơng tác PTTC.

-

Nguyễn Thanh Tùng (2016) Phân tích tình hình tài chính Tơng Cơng ty
Cồ phần Bưu chỉnh Vietteỉ, luận văn thạc sĩ- Học viện Tài chính. Trong
luận văn này, tác giá đà trình bày được những luận diêm, lý thuyết cơ bán
và khá chi tiết về các chỉ tiêu đánh giá tài chính doanh nghiệp. Bằng cách
sử dụng các phương pháp cơ bản như thống kê mô tả, so sánh, phân tích,
tổng hợp số liệu. Tác giả đà có sự so sánh số liệu tài chính trong 4 năm và

so sánh số liệu tài chính cùa cơng ty với số liệu tài chính của cơng ty
khác.

-

Nguyền Đặng Cường (2017) Phản tích và dự bảo tài chỉnh cơng ty cô
phần đầu tư hạ tầng Intracom luận văn thạc sĩ- Đại học kinh tế quốc dân
đà tiến hành phân tích tài sản và hiệu quà sử dụng tài sản, nguồn vốn cùa
DN, triển vọng thị trường của DN, từ đó đánh giá điềm mạnh và hạn che
trong tình hình tài chính thơng qua việc sử dụng phương pháp so sánh.
Đặc biệt tác giả có đề cập đến nội dung dự báo tài chính của cơng ty vào
nãm 2018 bang phương pháp tỷ lệ phần trăm của các chi tiêu trên doanh
thu. Tuy nhiên việc dự báo tài chính cịn chưa có căn cứ cụ thê và cơ sở
xác đáng để đưa ra số liệu dự báo

-

Nhóm sinh viên lớp ỌTN 14. “Phân tích biến động tài chính và giá chửng


11

khốn cùa cơng ty cơ phân đường Biên Hịa - Đơng Nai” - Đại học
HƯTECH đà phân tích được tình hình tài chính của cơng ty, đề tài này
cịn đề cặp đến sự biến động giá cô phiếu của công ty trong giai đoạn
2017-2019 và dự toán một số nội dung cho năm 2020-2021. Tuy nhiên
các chì tiêu được dự tốn cịn ít, chưa đầy đủ về các nội dung báo cáo tài
chính chũ yếu và chưa phân tích cơ sở dự tốn
3.1.46.Tóm lại, các đề tài nghicn cứu về phân tích TCDN nói trcn rất đa
dạng, phân tích dựa trên nhiều khía cạnh tài chính của Cơng ty, Doanh nghiệp

nhiều ngành nghề, từ đó đưa ra các dự báo tài chính trong tương lai, tuy nhiên
vần cịn tồn tại nhừng điểm sơ sài. đứng trên một góc dộ đơn thuần. Bên cạnh
đó, tính đen thời điềm hiện tại chưa có đề tài nào nghiên cứu và dự báo tình hình
tài chính cúa PV Machino, hơn nừa trong thời gian qua, hoạt động tài chính của
PV Machino trài qua nhiều biến động kinh tế liên quan đên giá dầu thô, thị
trường bất động sàn và xây dựng gặp nhiều khó khăn, sự bất ổn định trong giá
vật liệu xây dựng,.. ..và các vấn đề tài chính cịn tồn đọng. Trcn đây là các vấn đê
mà các nghiên cứu trước chưa đề cập và giải quyết, chính vì vậy việc đánh giá
THTC và tìm giài pliáp thiết thực nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý tài chính
của PV Machino là hết sức cần thiết.
3. Đối tượng nghiên cún và phạm vi nghiên cứu:
3. ỉ. Đoi tượng nghiên cửu:
3.1.47.Phân tích tài chính và dự báo tình hình tài chính Cơng ty cổ phần
Máy Thiết bị Đầu Khí PV Machino. ơ đây tác giã là chủ thê phân tích.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
3.1.48.Phạm vi nghiên cứu cùa đề tài được xác định theo hướng phân tích
thực trạng tài chính của Cơng ty mẹ là Cơ phần Máy Thiết bị Dầu Khí PV
Machino giai đoạn từ 2017-2019 căn cứ theo số liệu Báo cáo tài chính riêng lè.
Dự báo tài chính Cơng ty cổ phần Máy Thiết bị Dầu Khí PV Machino giai đoạn
từ năm 2021-2023.
4. Mục đích nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu


1
2
12

luận rút ra từ những đánh giá về tình hình tài chính trong hoạt động của doanh
nghiệp.
4. Ị. Mục đích nghiên cứu

3.1.49.Phân tích tình hình tài chính PV Machino giai đoạn 2017-2019 qua
mảng hoạt động SXKD đê thấy được thực trạng, xu hướng, mức độ biến động về
tài chính cùa Công ty qua các năm, phát hiện các tồn tại trong hoạt động tài
chính của doanh nghiệp từ đó đưa ra các giái pháp cụ the nhằm khắc phục hạn
chế tồn tại, hồn thiện cơng tác tài chính tại PV Machino, trên cơ sở đó dự báo
tình hình tài chính giai đoạn 2021-2023.
4.2. Nhiệm vụ nghiên cứu:
-

Trên cơ sờ hệ thống hóa nhũng vấn đề lý luận về phân tích tài chính
doanh nghiệp nhằm phân tích, đánh giá thực trạng tình hình tài chính của
PV Machino từ năm 2017-2019.

-

Dự báo tình hình tài chính của cơng ty PV Machino trong các năm tiếp
theo từ năm 2021-2023.

-

Đe xuât một số giải pháp và kiến nghị nhằm cài thiện tình hình tài chính
của PV Machino.

5. Phương pháp nghiên cứu
3.1.50. Phương pháp thu thập số liệu, dừ liệu: Thu thập các thông tin, tài
liệu cơ bán từ các nguồn chính thống như: thu thập từ các báo cáo thường niên,
các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo quyết toán năm, báo cáo tài
chính riêng lẽ cùa PVMachino. số liệu chọn lọc từ các cơ quan thống kê; tạp chí
chuyên ngành kinh tế,...
3.1.51. Ngồi ra, luận văn sử dụng các cơng trình nghiên cứu đà cơng bố

có liên quan đến cơ sờ lý luận và cơ sờ thực tiền của đề tài, trong đó tập trung
vào các tài liệu, cơng trình nghiên cứu về các phương thức phân tích và hồn
thiện cơng tác phân tích tài chinh.
3.1.52. Phương pháp phân tích', phân tích, xử lý, tơng hợp, so sánh, thống
kê, phân tích chi tiết nhằm tìm hiêu, xác định ngun nhân, yếu tố ảnh hường
đến đối tượng nghicn cứu toàn bài.
3.1.53. Phương pháp thơng kê mơ tà: dùng các chì tiêu tương đối, sô tuyệt


13

đối và số bình quân đề đánh giá sự biến động cũng như mối quan hệ giữa các
hiện tượng.
3.1.54. Phương pháp thống kê so sánh, đối chiếu: được sử dụng nhàm
mục đích so sánh, đối chiếu, đánh giá và kết luận về hiệu quả sử dụng tài sản của
doanh nghiệp. Tác già tiến hành so sánh ngang giữa số liệu thực hiện của giai
đoạn 2017-2019 và so sánh dọc giữa một số chì tiêu của năm báo cáo. Mục đích
của sự so sánh này là đê thấy được xu hướng biến động tăng, giám về hoạt động
kinh doanh của PVMachino trong những thời kỳ khác nhau và trong các chiến
lược kinh doanh khác nhau, từ đó có những nhặn xct lien quan và có những thay
đơi phù hợp đê dự báo tình hình tài chính và đưa ra các giải pháp hồn thiện
cơng tác tài chính của PVMachino.
6. Kết cấu cúa luận vãn
3.1.55. Ngoài phần mờ đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn được
kết cấu thành 3 chương như sau:
3.1.56. Chương 1: Cơ sờ lý luận về phân tích và dự báo tình hình tài chính
doanh nghiệp
3.1.57. Chương 2: Phân tích tài chính tại Cơng ty cổ phần Máy Thiết bị
Dầu Khí PV Machino
3.1.58.

Chưong
3:
Dự báo
tình
tàiMachine
chính
và giải
Cồng
ty cố
pháp
phần
hồn
Máy
thiện
Thiết
cơng
bị
táchình
Dầu
tài PV
Khí
chính
tại


3.1.59.CHƯƠNG 1. Cơ SỞ LÝ LUẬN VẾ PHÂN TÍCH VÀ DỤ BÁO TÌNH
HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1. HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH VÀ VAI TRỊ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
3.1.60./. /. ỉ. Hoạt động tài chỉnh của doanh nghiệp

3.1.61.Doanh nghiệp là một tơ chức kinh tế độc lập, có tư cách pháp nhân hoạt
động sản xuất kinh doanh trcn thị trường với mục ticu tối đa hoá lợi nhuận, tối đa hóa
giá trị chù sở hừu của doanh nghiệp và phát triển. Có thể khái qt hoạt động tài
chính của doanh nghiệp với những nội dung cơ bản sau:
-

Hoạt dộng huy động vốn và hình thành các nguồn vốn.

-

Hoạt động sử dụng vốn trong quá trình kinh doanh.

♦ Hoạt động phân phối vốn.
♦ Hoạt động luân chuyển vốn trong kinh doanh.
-

Hoạt động phân phối nguồn tài chính trờ lại các quỹ tiền tệ và vốn kinh doanh.
3.1.62.Doanh nghiệp dược phân chia thành nhiêu hình thức khác nhau. Trong

phạm vi nghiên cứu về tài chính, các quan hệ tài chính, Doanh nghiệp được phân chia
theo hình thức sở hữu thành nhiêu loại khác nhau như Doanh nghiệp nhà nước, công
ty cồ phần, cơng ty liên doanh, doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngồi. Mồi
loại hỉnh doanh nghiệp có những ưu điểm và những nhược diêm riêng do đặc thù cùa
ngành nghề kinh doanh song bàn chât và nội dung của hoạt động tài chính và quản lý
tài chính về cơ bàn là giống nhau.
3.1.63.Muốn phát tricn bền vừng, doanh nghiệp phải làm chù và dự đốn trước
sự thay đơi của mơi trường đê sẵn sàng thích nghi với nó. Trong mơi trường đó, quan
hệ tài chính của doanh nghiệp được thê hiện rất phong phú và đa dạng.
3.1.64. Trước hết, để tiến hành hoạt động sản xuất - kinh doanh, doanh nghiệp
phải có một lượng vốn nhất định đế đầu tư các yếu tố đầu vào (máy móc, thiết bị, nhà

xưởng, nguycn liệu, nhân lực...) và sau đó là quá trình kết hợp các yếu tơ đầu vào tạo
ra các hàng hoá - dịch vụ đầu ra (hàng hoá, dịch vụ phục vụ cho nhu cầu ticu dùng


hoặc được sử dụng cho quá trình sản xuất, kinh doanh khác). Như vậy, trong một thời
kỳ nhất định, các doanh nghiệp đã chuyển hoá các hàng hoá, dịch vụ đầu vào thành
các hàng hố, dịch vụ đầu ra đơ trao đối (bán).
3.1.65. Trong số các tài sản mà doanh nghiệp nắm giữ có một tài sản đặc biệt đó là tiền. Mọi q trình trao đơi đều được thực hiện thơng qua trung gian là tiền và
khái niệm dịng vật chất và dịng tiền phát sinh từ đó, tức là sự dịch chuyển hàng hoá,
dịch vụ và sự dịch chuyển tiền giừa các đơn vị, tồ chức kinh tế. Như vậy, tương ứng
với dòng vật chất đi vào (hàng hố, dịch vụ đầu vào) là dịng tiền di ra; ngược lại,
tương ứng với dòng vật chất đi ra (hàng hố, dịch vụ đầu ra) là dịng tiền đi vào).
3.1.66. Sàn xt, chun hố là một q trinh cơng nghệ. Một mặt, nó dược đặc
trưng bởi thời gian chun hố hàng hố và dịch vụ, mặt khác nó được đặc trưng bời
các yếu tố cân thiết cho sự vận hành - đó là tư liệu sàn xuất và sức lao động. Q
trình cơng nghệ này có tác dụng quyết định tới cơ cấu vốn và hoạt động trao đối của
doanh nghiệp.
3.1.67. Doanh nghiệp thực hiện hoạt động trao đôi hoặc với thị trường cung
cấp hàng hoá, dịch vụ đầu vào hoặc với thị trường phân phối, ticu thụ hàng hoá, dịch
vụ đầu ra và tuỳ thuộc vào tính chât hoạt động sản xuất - kinh doanh của doanh
nghiệp. Hoạt động tài chính cùa doanh nghiệp được phát sinh từ quá trình trao đơi đó.
Hoạt động tài chính có quan hệ chặt chè với hoạt động kinh doanh và nó phục vụ cho
các mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp. Nói một cách cụ thể, hoạt động tài chính
doanh nghiệp là hoạt động


3.1.68.của các luồng chuyên dịch, các luồng vận động và chuyển hố các luồng tài
chính trong q trình sản xuất, cung cấp và trao đồi đề tạo lập, sử dụng quỹ tiền tộ
nham đạt được mục tiêu kinh doanh cùa doanh nghiệp.
7.7.2.


Vai trị của thơng tin phân tích tài chính

3.1.69.Phân tích tài chính là sử dụng một tập hợp các phương pháp và các
công cụ cho phép xừ lý các thơng tin kế tốn và các thơng tin khác về tài chính nhăm
đánh giá tình hình tài chính cũa một doanh nghiệp, đánh giá rũi ro, mức độ và chất
lượng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đó. Với những nội dung này, thơng tin
phân tích tài chính cùa một doanh nghiệp trở thành mối quan tâm cùa nhiều đối lượng
khác nhau như Ban Tồng giám đốc, Hội đồng quản trị, các nhà đầu tư, các cồ đông,
người cho vay...
3.1.70.Mối quan tâm hàng đầu của các nhà đầu tư, chù thể có liên quan đến
tình hình HĐKD của doanh nghiệp là thơng tin phân tích tài chính nhàm đánh giá rủi
ro phá sàn tác động tói các doanh nghiệp mà biêu hiện cùa nó là khá năng thanh tốn,
đánh giá khả năng cân đối vốn, năng lực hoạt động cũng như khả năng sinh lãi cũa
doanh nghiệp. Nói cách khác, thơng tin phân tích tài chính là cơ sở đe dự đốn tài
chính - một trong các hướng dự đốn doanh nghiệp. Thơng tin phân tích tài chính có
thế được ứng dụng theo nhiều hướng khác nhau: với mục đích tác nghiệp (chuân bị
các quyết định nội bộ), với mục đích nghiên cứu, thơng tin hoặc theo vị trí cùa nhà
phân tích (trong doanh nghiệp hoặc ngồi doanh nghiệp).
3.1.71.

Đơi với các chù doanh nghiệp và các nhà
quàn trị doanh nghiệp, môi quan tâm hàng đầu của họ
là ùm kiếm lợi nhuận và khả năng tra nợ. Do vậy, hơn
ai hêt, họ cân có đù thơng tin và hiêu rõ doanh
nghiệp nhằm đánh giá tình hình tài chính đã qua,
thực hiện cân bằng tài chính và khả năng thanh tốn,
sinh lợi, rủi ro và dự đốn tình hình tài chính nham
đề ra quyết định đúng.



17

3.1.72.Đối với với các chủ ngân hòng và các nhà cho vay tín dụng, mối quan
tâm cùa họ hướng chù yếu vào khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Vì vậy, họ đặc biệt
chú ý tới số lượng tiền và các tài sản khác có the chuỵcn đơi thành tiền nhanh; từ đó
so sánh với số nợ ngắn hạn đề biết được khả năng thanh toán tức thời của doanh
nghiệp. Ngoài ra, các chủ ngân hàng vâ các nhà cho vay tín dụng cũng rât quan tâm
đến so lượng vốn của chủ sở hữu, bời vì số vốn chủ sờ hừu này là khoán bào hiểm
cho họ trong trường hợp doanh nghiệp gặp rủi ro.
3.1.73.Đối với các nhà dầu tư, mối quan tâm của họ hướng vào các yếu tố như
sự rủi ro, thời gian hoàn vốn, mức sinh lài, khả năng thanh tốn vốn,... Vì vậy, họ cằn
những thơng tin về điều kiện tài chính, tình hình hoạt động, về kết quả kinh doanh và
các tiềm nâng tăng trường cùa doanh nghiệp. Những điều đó nhằm đảm bảo sự an
tồn và tính hiệu q cho các nhà đầu tư.
3.1.74.Đối với các nhà cung cấp vật tư, thiết bị, hàng hoả, dịch vụ, họ phải
quyết định xem có cho phép khách hàng sắp tới được mua chịu hàng, thanh toán
chậm hay không. Cũng như các chù ngân hàng và các nhà cho vay tín dụng, nhóm
người này cũng cần phải biết được khà năng thanh toán hiện tại và thời gian sắp tới
của khách hàng.
1.1.3.

Quy trình và phương pháp ptuỉn tích tài chỉnh trong doanh nghiệp

1.1.3.1.

Quy trình phán tích tài chính

3.1.75.Phân tích tài chính doanh nghiệp thơng thưởng phái trải qua các giai
đoạn sau:

3.1.76.* Xác định mục tiêu phân tích:
3.1.77.Đơi với mỗi doanh nghiệp ở từng thời kỳ nhât định, mục tiêu phân tích
tài chính được xác định một cách khác nhau và trong mỗi vấn đề của hoạt động tài
chính như khả năng cân đối von, quản lý hàng tồn kho, kiếm sốt chi phí và lợi
nhuận... thì mồi vấn đề có mục tiêu riêng như:
3.1.78. về khả năng cân đối vốn sẽ có mục tiêu phân tích cơ cấu vốn, khà năng
thanh toán và lưu chuyển vốn.


18

3.1.79. về quản lý hàng tồn kho sẽ có mục ticu phân tích về doanh số, giá cả và
cấu trúc tài san.
3.1.80. về kiểm sốt chi phí và lợi nhuận có mục ticu phân tích là khả năng
sinh lài, doanh thu...
3.1.81. Xác định mục ticu phân tích là bước rất quan trọng quyêt định đến ý
nghĩa cùa công tác phân tích tài chính đối với doanh nghiệp cũng như các đối tượng
có liên quan.
3.1.82. * Lập kế hoạch phân tích:
3.1.83. Trên cơ sở tuân thủ mục tiêu phân tích đã đề ra, bộ phận phân tích phải
xác định rõ phạm vi phân tích, thời gian tiến hành, phân cơng trách nhiệm bố trí nhân
sự cho cơng tác phân tích tài chính.
3.1.84. về phạm vi phân tích có thề chia ra phân tích theo chun dề hay phân
tích tồn diện.
3.1.85. Vê thời gian phân tích, kế hoạch phân tích phải xác định rị việc phân
tích là phân tích trước, phân tích hiện hành hay phân tích sau.
3.1.86. Phân tích trước là phân tích trước khi tiến hành một ke hoạch kinh
doanh nào đó. Phân tích trước thường đưa ra nhừng dự đốn về nhu cầu, cách thức
phân bơ các nguồn lực tài chính và lặp kế hoạch.
3.1.87. Phân tích hiện hành là việc phân tích đồng thời với q trình kinh

doanh nhằm xác minh tính hợp lý về mặt tài chính cua các dự án, dự đoán ké hoạch
phục vụ cho việc điều chinh kịp thời các dự án, dự đoán kế hoạch đó.
3.1.88. Phân tích sau là việc phân tích các kết quả trcn giác độ tài chính sau khi
đà thực hiện tồn bộ cơng việc.
3.1.89. về nhân sự, cơng tác phân tích tài chính phải được thực hiện bới đội
ngũ nhân sự có kinh nghiệm và có tinh thẩn trách nhiệm cao.
* Thu thập, xử lý thông tin.
3.1.90.Trong phân tích tài chính, nhà phân tích phải thu thập, sử dụng mọi
nguồn thông tin: từ thông tin nội bộ doanh nghiệp đen những thơng tin bơn ngồi


19

doanh nghiệp, từ thông tin số lượng đến thông tin giá trị. Những thơng tin đó đều
giúp nhà phân tích có the đưa ra được những nhận xét, kết luận tinh tế và thích đáng.
3.1.91.Thơng tin ben ngồi doanh nghiệp có thê là những thơng tin chung
(thơng tin liên quan đến trạng thái nền kinh tế, cơ hội kinh doanh, chính sách thuế, lâi
suất...), thơng tin về ngành kinh doanh (thơng tin liên quan đến vị trí của ngành trong
nền kinh tế, cơ cấu ngành, các sản phẩm cùa ngành, tình trạng cơng nghệ, thị phần...)
và các thơng tin về phương diện pháp lý đối với doanh nghiệp (các thông tin mà
doanh nghiệp phãi báo cáo cho các cơ quan qn lý như: tình hình qn lý, kiểm
tốn, kế hoạch sử dụng kết quà kinh doanh cũa doanh nghiệp...)
3.1.92.Tuy nhiên, để đánh giá một cách cơ bàn tình hình tài chính của doanh
nghiệp, có thê sử dụng thơng tin kê tốn trong nội bộ doanh nghiệp như là một nguồn
thơng tin quan trọng bậc nhất. Thơng tin kế tốn được phàn ánh khá đầy đú trong các
báo cáo kế toán: bàng cân đối kế toán, báo cáo kết quà kinh doanh, báo cáo lưu
chuyên tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính.
3.1.93.Nói tóm lại, đó là tất cà các thơng tin quan trọng mà nhà phân tích cần
thu thập, xử lý nhằm phục vụ cơng tác phân tích.
* Tiến hành cơng tác phân tích tài chính:

3.1.94.Cơng tác phân tích tài chính dựa trên cơ sờ các yêu cầu về nội dung,
phương pháp phân tích đà đe ra, dựa trcn các thông tin và sổ liệu đâ thu thập và xử lý,
sau đó được tiến hành như sau:
3.1.95.Một là đánh giá chung tình hình tài chính: sử dụng các phương pháp và
các chì tiêu đã lựa chọn tính tốn đê đánh giá theo tùng chì tiêu cụ thể, từ đó tơng kết
khái qt tồn bộ xu hướng phát triên và môi quan hệ qua lại giừa các mặt hoạt động
cùa doanh nghiệp.
3.1.96.Hai là xác định các nhân tố ánh hưởng và mức độ ánh hương của từng
nhân tố đối với đối tượng phân tích. Tuỳ theo yêu cầu quan lý và điêu kiện cung cấp
thông tin đê xác định số lượng các nhân to sử dụng trong phân tích, qua các phương
pháp phân tích mà xác định chiều hướng mức độ ảnh hường của các nhân tố tới đối


20

tượng phân tích.
3.1.97.Ba là tồng hợp kết quá phân tích, rút ra kết luận, nguyên nhân tác động
và đề xuất các giãi pháp nham nâng cao hiệu quà sàn xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
3.1.98.* Lập bảo cảo phán tích tài chỉnh:
3.1.99.Đây là bước cuối cùng trong việc thực hiện công tác phân tích tài chính
doanh nghiệp. Ket quà phân tích phải được viết thành báo cáo gửi cho Ban giám đốc
doanh nghiệp, nhưng đối tượng có nhu cầu để phục vụ công tác quàn lý doanh
nghiệp.
3.1.100.

ỉ. 1.3.2. Phương pháp phán tích tài chinh

3.1.101.


Phương pháp phân tích tài chính là cách thức hay kỹ thuật dùng

đế xử lý các thông tin tài chính nhằm đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Hiện nay có rất nhiều phương pháp được các nhà phân tích tài chính sử dụng. Sau
đây là một vài phương pháp chủ yếu được sử dụng phô biến nhất:
3.1.102.

Phương pháp so sảnh

3.1.103.

Phương pháp so sánh là phương pháp được sử dụng khá phổ

biến trong phân tích tài chính, được dùng đê đánh giá kêt quà, xác định vị trí và xu
hướng biến động của chi tiêu phân tích. Trong phân tích tài chính, phương pháp so
sánh thường được sừ dụng bằng cách so sánh ngang (còn gọi là phân tích ngang) và
so sánh dọc (cịn gọi là phân tích dọc). So sánh ngang là việc so sánh, đối chiếu tình
hình bến động cà về số tuyệt đối và số tương đối trên từng chi tiêu cua từng báo cáo
tài chính; so sánh dọc là việc sử dụng các tý suất, các hệ số thể hiện mối tương quan
giừa các chỉ tiêu trong từng báo cáo tài chính và giữa các báo cáo đồ rút ra kết luận.
3.1.104.
-

Để tiến hành so sánh được, cần lưu ý các vấn đề cơ ban sau:

Thứ nhất, trong quá trinh so sánh cần phải đám bào các điều kiện sau:
3.1.105.

+ Các chì tiêu được sừ dụng đê so sánh phải cùng phàn ánh một


nội dung kinh tế.
3.1.106.

+ Các chi tiêu phải có cùng phương pháp tính tốn.


21

3.1.107.

+ Các chi tiêu phái được tính theo cùng một đơn vị đo lường.

3.1.108.

+ Các chi tiêu phái được thu thập ở cùng một phạm vi thời gian

và cùng một qui mô không gian.
-

Thứ hai, phai chọn được tiêu chuẩn so sánh. Tiêu chuẩn so sánh là chi tiêu của
một kỳ được chọn làm căn cứ đê so sánh, gọi là gốc so sánh. Gốc so sánh
thường được xác định theo thời gian và không gian. Tuỳ vào mỗi mục đích
phân tích khác nhau, người phân tích sè chọn các gốc so sánh phù hợp.
3.1.109.

+ Đe đánh giá xu hướng phát triển của các chi tiêu: gốc so sánh

được chọn là số liệu kỳ trước hoặc cùng kỳ này năm trước.
3.1.110.


+ Đê đánh giá tình hình thực hiện so với kế hoạch, dự toán, định

mức: gốc so sánh được chọn là số liệu kế hoạch, số liệu dự toán, số liệu định mức.
3.1.111.

+ Đố đánh giá két quà đạt được của doanh nghiệp so với các đơn

vị khác: gốc so sánh được chọn là số liệu cùa các đơn vị có điều kiện tương đương
hoặc số liệu trung bình ngành...
3.1.112.

Các dạng phương pháp so sánh được sứ dụng trong phân tích tài

chính doanh nghiệp là so sánh bang số tuyệt đối, so sánh bang số tương đối
-

So sảnh bằng số tuyệt dổi\ phán ánh qui mơ cùa chì tiêu nghiên cíni nên khi so
sánh bang số tuyệt đối, các nhà phân tích sè thấy rị được sự biến động vê qui
mô của chi tiêu nghiền cứu giữa kỳ (diêm) phân tích với kỳ (điêm) gốc.

-

So sánh bằng số tương đổi'. Khác với số tuyệt đối, khi so sánh bàng số tương
đối, các nhà quản lý sè nắm được kết cấu, mối quan hệ, tốc độ phát triền, xu
hướng biến động, quy luật biến động của các chi ticu kinh tế. Trong phân tích
tài chính, các nhà phân tích thường sử dụng các loại số tương đối sau:

-

Số tương đối động thái: Dùng đế phản ánh nhịp độ biến động hay tốc độ biến

động của chi tiêu và thường dùng dưới dạng số tương đối định gốc [cố định kỳ
gốc: yi/yO (i = 1, n)] và số tương đối liên hoàn [thay đồi kỳ gốc: y (i+l)/yi
(i=l,n)].

-

Số tương đối điều chinh: số tương đối điều chinh phản ánh mức độ, xu hướng


22

biến động của mồi chỉ tiêu khi điều chinh một số nhân tố nhất định trong từng
chỉ tiêu phân tích về cùng một thời kỳ nhàm đưa phạm vi so sánh hẹp hơn,
giảm được sự khập khiễng của phương pháp so sánh. Ví dụ: khi đánh giả sự
biến động của doanh thu bán hàng điều chỉnh theo số lượng tiêu thụ thực tế,
đánh giá xu hướng biến động của giá trị sản lượng tính theo giá cố định cùa 1
năm nào đó ...
3.1.113.

Phương pháp ty sổ

3.1.114.

Phương pháp tỳ so là phương pháp phàn ánh kết cấu, mối quan

hộ giữa các chi tiêu tài chính và sự biến đồi của lượng tài chính thơng qua hàng loạt
tý số theo chuỗi thời gian liên tục và theo từng giai đoạn. Các tỷ số được chia thành
bốn nhóm chính:
-


Tỷ số về khả năng thanh tốn: đây là nhóm chỉ ticu đưọc sử dụng đe đánh giá
khà năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.

-

Tỷ số vê khả năng cân đôi vốn hoặc cơ cấu vơn: nhóm chi tiêu này phàn ánh
mức độ ơn định và tự chủ tài chính cũng như khả năng sử dụng nợ, vay cùa
doanh nghiệp.

-

Tý số về khá năng hoạt động: đây là nhóm chi tiêu đặc trưng cho việc sử dụng
tài nguycn nguồn lực cua doanh nghiệp.

-

Tỷ sơ vê khả năng sir.h lãi: nhóm chì tiêu này phản ánh hiệu quà sàn xuất kinh
doanh tổng hợp nhất của một doanh nghiệp.
3.1.115.

Tuỳ theo mục liêu phân tích lài chính mà các nhà phân lích chú

trọng nhiều hơn tới nhóm tỷ số này hay nhóm tỷ số khác. Ví dụ, các chủ nợ đặc biệt
quan tâm tới khả năng thanh toán cùa người vay, các nhà đầu tư dài hạn quan tâm tới
khả nâng hoạt động vả hiệu quả sản xuất - kinh doanh. Dồng thời, họ cũng cần
nghiên cứu tình hình về khá năng thanh tốn đê đánh giá khà năng của doanh nghiệp
đáp ứng nhu cầu thanh toán hiện tại và xem xét lợi nhuận đề dự tính khả năng trá nợ
cuối cùng, tý số về cơ cấu vốn làm thay đồi đáng kể lợi ích của các nhà đàu tư. Mồi
nhóm tỷ số trên bao gồm nhiều tỷ số và trong từng trường hợp các tỳ số được lựa



23

chọn sè phụ thuộc vào bản chất và quy mô của hoạt động phân tích.
3.1.116.

Phương pháp phân tích tài chính Dupont

3.1.117.

Phương pháp Dupont lả phương pháp phân tích nhằm đánh giá

sự tác động tương hồ giừa các tỷ số tài chính: tý suất hoạt động và tý suất doanh lợi
tiêu thụ đê xác định khả năng sinh lời cùa vốn đầu tư.
3.1.118.

Mục ticu hoạt động cùa doanh nghiệp là tạo ra lợi nhuận ròng,

doanh lợi vốn chù sở hữu (ROE) là chi tiêu đánh giá mức độ thực hiện cùa mục tiêu
này. Công thức xác định như sau:
3.1.119.
3.1.120.

Lợi nhuận sau thuế

ROE

=_________________ 7
3.1.121.
Vôn chu sở hữu

3.1.122.ROE phàn ánh khả năng sinh lời cua vôn chù sở hữu, tăng mức doanh
lợi cùa vốn chú sở hữu là một mục tiêu quan trọng nhất trong hoạt động quản lý tài
chính doanh nghiệp.
3.1.123.

Ngồi ra, cịn có chì tiêu doanh lợi tài sản (ROA)

3.1.124.

Lợi nhuận tnrớc thuê và lãi ĩ.ợi nhuận

sau thuế

3.1.125.

RO A =
3.1.126.

3.1.127.

Tài sàn

Tài sản

Đây là chi tiêu dùng đê đánh giá khả năng sinh lời của một đông

vôn đầu tư. Tuỳ thuộc vào tình hình kinh doanh cụ thể cùa doanh nghiệp được phân
tích và phạm vi so sánh mà người ta lựa chọn thu nhập trước thuế và lài hoặc thu
nhập sau thuế để so sánh với tống tài sản.
3.1.128.


Khi sử dụng phương pháp phân tích tài chính Dupont nham đánh

giá tác động tương hỗ giữa các tý số tài chính, nhà phân tích có thể thực hiện việc
tách tỷ số ROE:
3.1.129.

Lợi nhuận sau thuế

Lợi nhuận sau thuế X

Tài sàn
3.1.130.________ROE = —;_________________________" =
3.1.131.
Vôn chù sờ hữu
Tài sàn
sở hữu

Vôn chù


24

3.1.132.

EM (số nhân vốn) có thê được biên đơi thành:
3.1.133.

3.1.134.


EM =——Z7

3.1.135.

Tài sản
=

,---------'

Tông nguồn von 1
=- -

Vôn chủ sở hừu

Vôn chù sở hừu

1 - Tỳ suât nợ
3.1.136.

ROE phàn ánh mức sinh lợi cùa một đồng vốn chủ sờ hừu - mức

tăng giá trị tài san cho các chù sờ hữu. Còn ROA phàn ánh mức sinh lời cùa toàn bộ
danh mục tài sản của doanh nghiệp - khá năng quán lý tài sản cùa các nhà quản lý.
EM là hệ số nhân vốn chú sở hữu, nó phản ánh mức độ huy động vốn từ bên ngoài
của doanh nghiệp. Neu EM tăng, điều đó chứng tị doanh nghiệp tăng vốn huy động
từ bên ngoài.
3.1.137. Tách ROA:
3.1.138.
ROA =
3.1.140.


3.1.139.
3.1.141.

Lợi nhuận sau thuế
7_______
Tài sản

Doanh thu
3.1.142._____________
PM X AU Doanh thu_Tài sàn

3.1.143.

7

= Lợi nhuận sau thuế X
=
7

PM: Doanh lợi ticu thụ phán ánh tỳ trọng lợi nhuận sau thuế

trong doanh thu của doanh nghiệp.
3.1.144.

AU: hiệu suất sư dụng tài sản của doanh nghiệp.

3.1.145.

Khi PM tăng thế hiện doanh nghiệp quàn lý doanh thu và quản


lý chi phí có hiệu q.
3.1.146. Như vậy, doanh lợi vốn chú sở hữu (ROE) có thê được biến đồi như
sau: ROE = PM X AU X EM
3.1.147. Có thê tóm tắt các yếu tố cơ bán tác động đên ROE của một doanh
nghiệp đó là khả năng tăng doanh thu, cơng tác quản lý chi phí, quàn lý tài sản và địn
bấy tài chính.


25

1.2.

NỘI DUNG PHÂN TÍCH TÀĨ CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP

ỉ. 2.1. Phân tích tình hình bảo đảm nguồn von cho hoạt dộng sán xuất kinh
doanh
3.1.148.

Phân tích tình hình đàm bão vốn cho hoạt động kinh doanh chính

là việc xem xét mối quan hệ cân đối giừa tài sàn và nguồn hình thành tài sản của
doanh nghiệp. Mối quan hệ này phàn ánh cân bang tài chính của doanh nghiệp. Vì
thế, phân tích tinh hình bảo đảm nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh chính
là phân tích cân bàng tài chính cũa doanh nghiệp.
3.1.149.

Cân bằng tài chính của doanh nghiệp thường được xem xét dưới

góc độ ln chun vơn và góc độ ơn định ngn tài trợ.

3.1.150.

ỉ.2.1. ỉ Phán tích cán bằng tài chính dưới góc độ ln chun vốn

3.1.151. Xét theo quan điếm luân chuyền vốn, tài sàn ban đầu (gồm tài sản ngắn
hạn ban đầu và tài sản dài hạn ban đầu) của doanh nghiệp được hình thành trước hết
bằng nguồn vốn chủ sờ hữu; nghĩa là, doanh nghiệp sử dụng số vốn chù sờ hữu của
mình đồ tài trợ tài sản ban đầu phục vụ cho hoạt động kinh doanh, số tài sản ban đầu
được tài trợ bàng vốn chủ sở hừu này không bao gồm số tài sản trong thanh toán
(khoản bị chiếm dụng). Mối quan hộ này the hiện qua đẳng thức
3.1.152.
3.1.153.

Vốn CSH = TSNH ban đầu + TSDH ban đầu

Cân đối này chi mang tính lý thuyết, nghía là với nguồn vốn chu

sở hữu, doanh nghiệp đủ trang trai các loại tài sàn ban đằu phục vụ cho các hoạt động
chu yếu mà không phái đi vay hoặc chiếm dụng. Trong thực tế thường xảy ra các
trường hợp sau:
3.1.154.

vé trái > vế phái: Với số vốn chủ sờ hừu của doanh nghiệp lớn

hơn số tài sản ban đầu. Do vậy, số vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp dư thừa, không
sử dụng hết nên sẽ bị chiêm dụng.
3.1.155.

vế trái < vế phải: Với số vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp nhỏ


hơn tài sàn ban đau. Do vậy, đe có số tài sản ban đầu phục vụ cho các hoạt động kinh
doanh, doanh nghiệp phải đi vay hoặc chiếm dụng vốn từ bên ngoài. 1.2.1.2 Phân


×