Tải bản đầy đủ (.pptx) (23 trang)

Chiến lược làm giảm nguy cơ gây bệnh từ chất thải gia súc, gia cầm.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.6 MB, 23 trang )

ĐẠI HỌC NƠNG LÂM TPHCM
KHOA CN-TY
Mơn: Xử lý chất thải

Chủ đề 2: Chiến lược làm giảm nguy cơ gây
bệnh từ chất thải gia súc, gia cầm.
GVHD: PGS.TS Dương Nguyên Khang

Thành viên:
1. Phạm Thanh Vủ
2. Nguyễn Thị Thu Hiền
3. Lương Văn Hồng
4. Lê Văn Giáp
5. Võ Thành Chín
6. Nguyễn Phi Hùng








14112379
14112094
14112432
14111240
13112027
15111052



Tóm tắt
I.
II.
III.
IV.

Tình hình chăn ni
Chất thải chăn ni
Ảnh hưởng của chất thải chăn nuôi
Chiến lược trong tương lai


Tình hình chăn ni
• Thế gới
Tổng đàn (triệu con)
Trâu

182.2

Bị

1164.8



591.7

Cừu

847.7


Heo

887.5



14191.1

Vịt

1008.3
(FAO:2009)

• Tốc độ tăng về số
lượng vật nuôi hàng
năm của thế giới
trong thời gian vừa
qua thường đạt trên
dưới 1%


Tình hình chăn ni
• Việt Nam

385.5 triệu con

27 triệu con
228triệu con (gà thịt)



Chất thải chăn ni
• Chất thải rắn (phân, thức ăn thừa,…)
• Nước thải (nước tiểu, nước rửa chuồng,…)
• Khí thải
STT

Tỉnh, thành phố

Số lượng trang trại

Tỷ lệ(%)

1

Cả nước

27114

100

2

ĐB Sông Hồng

6133

22,6

3


Miền núi và trung du miền núi

1456

5.4

4

Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Miền Trung

2900

10.07

5

Tây Nguyên

2928

10.08

6

Đông Nam Bộ

6098

22.5


7

ĐB Sông Cửu Long

7599

28


Chất thải chăn ni
• Chăn ni nơng hộ : 9 triệu hộ
• Vẫn cịn khoảng 23% số hộ chăn ni không xử
lý chất thải bằng bất kỳ phương pháp nào mà xả
thẳng ra mơi trường bên ngồi…gây sức ép đến
mơi trường.


Ảnh hưởng
Mơi trường đất
 Tăng độ phì nhiêu, tuy nhiên nếu quá nhiều sẽ làm
mất cân bằng hệ sinh thái đất.
 Phát tán vsv tăng nguy cơ gây bệnh.
 Nồng độ nitrat trong đất tăng cao, gây độc cho hệ
sinh vật đất cũng như cây trồng


Ảnh hưởng
Môi trường nước



Ảnh hưởng
Mơi trường khơng khí
 Bốc mùi hơi thối
 Phát tán vsv
 Ảnh hưởng đến sức khỏe con người và động vật


Ảnh hưởng
Con người
 Các bệnh thường gặp trong lao động nông
nghiệp: tiêu chảy, mẫn ngứa và ghẻ lở
 Các bệnh thường gặp do ơ nhiễm khơng khí nơi
làm việc: ngứa mũi, ngứa mắt, họng, khó chịu vỉ
mũi, hắt hơi, đau họng
 Các bệnh thường gặp do vi sinh vật gây ra: tả, lị,
thương hàn


Ảnh hưởng
Sản xuất chăn nuôi


Giải pháp
Qui hoạch chăn nuôi
 Quy hoạch phù hợp theo vùng sinh thái cả về số
lượng, chủng loại để không bị quá tải gây ô
nhiễm môi trường
 Xây dựng trang trại chăn nuôi cần phải đủ xa khu
vực nội thành, nội thị, khu đông dân cư

 Người chăn nuôi phải thực hiện tốt quy định về
điều kiện chăn nuôi, ấp trứng, vận chuyển, giết
mổ, buôn bán gia súc, gia cầm và sản phẩm của
chúng


Giải pháp
Biogas


Giải pháp
Chế phẩm sinh học
Xử lý môi trường bằng men vi
sinh
 Chế phẩm EM (Effective
Microorganisms) có nghĩa là
vi sinh vật hữu hiệu
 Dùng bổ sung vào nước thải,
dùng phun vào chuồng nuôi,
vào chất thải để giảm mùi
hôi, dùng trộn vào thức ăn


Giải pháp
Chế phẩm sinh học
Chăn ni trên đệm lót sinh
học
là sử dụng các phế thải từ
chế biến lâm sản (phôi bào,
mùn cưa…) hoặc phế phụ

phẩm trồng trọt (thân cây
ngô, đậu, rơm, rạ, trấu, vỏ cà
phê…) cắt nhỏ để làm đệm
lót có bổ sung chế phẩm sinh
học


Giải pháp
Chế phẩm sinh học
Chăn ni trên đệm lót sinh học
Nhiều cơ sở cũng đã nghiên cứu và chọn tạo ra
nhiều tổ hợp vi sinh vật (men) phù hợp với các giá
thể khác nhau và được thị trường chấp nhận như
chế phẩm sinh học Balasa No1 của cơ sở Minh
Tuấn; EMIC (Công ty CP Công nghệ vi sinh và môi
trường); EMC (Cơng ty TNHH Hóa sinh Việt Nam);
GEM, GEM-K, GEM-P1 (Trung tâm Tư vấn CTA)…


Giải pháp
Chế phẩm sinh học
Ủ phân hữu cơ


Giải pháp
Chế phẩm sinh học
Ủ phân hữu cơ
Là sử dụng chủ yếu bã phế thải thực vật, phân của
động vật mà thông qua hoạt động trực tiếp hay
gián tiếp của vi sinh vật phân hủy và làm tăng cao

chất lượng của sản phẩm, tạo nên phân bón hữu
cơ giàu chất dinh dưỡng cung cấp cho cây trồng.


Giải pháp
Ép tách phân
 Dựa trên nguyên tắc “lưới lọc” máy ép có thể
tách hầu hết các tạp chất nhỏ đến rất nhỏ trong
hỗn hợp chất thải chăn nuôi
 Khi hỗn hợp chất thải đi vào máy ép qua lưới lọc
thì các chất rắn được giữ lại, ép khơ và ra ngồi
để xử lý riêng cịn lượng nước theo đường riêng
chảy ra ngoài hoặc xuống hầm KSH xử lý tiếp


Giải pháp
Xử lý nước thải bằng oxi hóa
Xử lý bằng sục khí:


Giải pháp
Xử lý nước thải bằng oxi hóa
Xử lý bằng ơ-zơn (O3):
• Bổ sung khí ơ-zơn (O3) vào q trình sục khí
• Ơ-zơn là chất khơng bền dễ dàng bị phân hủy
thành ôxy phân tử và ôxy nguyên tử: O3 → O2 +
O
• Ơxy ngun tử tồn tại trong thời gian ngắn
nhưng có tính oxy hóa rất mạnh làm cho quá
trình xử lý chất thải nhanh và rất hữu hiệu



Giải pháp
Xử lý nước thải bằng oxi hóa
Xử lý bằng Hiđrô perôxit (H2O2)
bổ sung Hiđro peroxit H2O2 (Oxy già) vào trong
nước thải để xử lý môi trường
2 H2O2 → 2 H2O + O2 + Nhiệt lượng
đầu tiên oxy nguyên tử được tạo ra và tồn tại trong
thời gian rất ngắn rồi nhanh chóng thành khí oxy
O2. Oxy ngun tử có tính oxy hóa rất mạnh vì vậy
đã oxy hóa các chất hữu cơ, diệt khuẩn, khử mùi
hiệu quả trong dung dịch chất thải


The end
Cảm ơn thầy và các bạn đã theo dõi



×