Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Các giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn đông sài gòn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 86 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRUỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ TP.HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề Tài:

CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN
TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ĐÔNG SÀI GÕN.

GVHD : Th.S NGUYỄN MINH SÁU
SVTH : TRẦN THỊ QUỲNH THƯƠNG
LỚP

: 09HQT1

MSSV : 09B4010030

TP. Hồ Chí Minh,2011


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan chuyên đề là công trình nghiên cứu riêng của tơi. Các số
liệu, kết quả nêu trong chuyên đề là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của
đơn vị thực tập. Nếu có dấu hiệu sai lệch tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm.
TP.Hồ Chí Minh, 4/2011
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Quỳnh Thƣơng



LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian thực tập tại Chi nhánh Ngân hàng Nông Nghiệp và
Phát Triển Nông Thôn Đông Sài Gòn. Em đã nhận thức đƣợc tầm quan
trọng của sự liên kết giữa thực tiễn với lý thuyết để em có thể hồn thành
đề án này
Em xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô trƣờng Đại Học Kỹ Thuật
Công Nghệ TP.HCM, khoa Quản Trị Kinh Doanh đã hết lòng truyền đạt
cho em những kiến thức vô cùng quý báu trong thời gian qua. Đặc biệt em
xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô Nguyễn Minh Sáu, ngƣời đã trực tiếp
hƣớng dẫn, chỉ bảo em trong suốt quá trình thực tập.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc cùng tồn thể cơ,
chú, anh, chị trong Ngân hàng đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho em
có thể vận dụng lý thuyết vào thực tiễn, mở rộng tầm hiểu biết, để em có
thể hồn thành tốt đề án thực tập này cũng nhƣ có thêm kinh nghiệm cho
cơng việc chuyên môn sau này.
Trong điều kiện, thời gian và kiến thức còn hạn chế và việc đi từ lý
thuyết vào thực tiễn cịn nhiều bỡ ngỡ, chính vì thế khơng tránh khỏi những
sai sót trong đề án thực tập này. Kính mong sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến
của Quý thầy cô cùng các cô chú anh chị trong Ngân hàng để đề án thực
tập tốt nghiệp của em thêm hoàn thiện.

Em xin chân thành cảm ơn.


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
---------------------------------------KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

ĐỀ TÀI : CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN
TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NƠNG THƠN ĐƠNG SÀI GỊN.
SINH VIÊN : TRẦN THỊ QUỲNH THƢƠNG.
Mục tiêu và tính ứng dụng của đề tài
....................................................................................................................... .
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
Quá trình làm việc
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
Kết quả thực hiện
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
Đánh giá chung
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
Xếp loại :
Điểm :
TP.HCM, ngày….tháng….năm 2011
Giáo viên hƣớng dẫn


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VỐN TRONG HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................... .4

1.1. Hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng Thƣơng Mại trong nền kinh tế
thị trƣờng.................................................................................................. 4
1.1.1. Khái niệm về Ngân Hàng Thương Mại. .......................................... 4
1.1.2 Vai trò của ngân hàng thương mại. .................................................. 5
1.1.3. Nghiệp vụ tài sản nợ và vốn tự có của Ngân Hàng Thương Mại.... 7
1.2. Vốn và công tác huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của Ngân
Hàng Thƣơng Mại. .................................................................................. 13
1.2.1. Khái niệm về vốn. ........................................................................... 13
1.2.2. Vai trò của vốn huy động ................................................................ 14
1.2.3. Các hình thức huy động vốn ........................................................... 15
1.3. Nhân tố ảnh hƣởng tới hoạt động huy động vốn................................... 23
1.3.1. Các nhân tố khách quan................................................................... 23
1.3.2. Các nhân tố chủ quan ...................................................................... 25
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CƠNG TÁC HUY ĐỘNG
VỐN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN ĐÔNG SÀI GỊN. ................................................................. 30
2.1. Giới thiệu về Ngân Hàng Nơng Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt
Nam. ...........................................................................................................30
2.2. Khái quát về Chi nhánh NHNo&PTNT Đơng Sài Gịn. ....................... 32
2.2.1. Đặc điểm cơ cấu tổ chức, bộ máy hoạt động. ................................. 34
2.2.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban. ........................................ 34
2.2.3. Các nghiệp vụ chính ........................................................................ 39
2.3. Phân tích hoạt động huy động vốn tại NHNo&PTNT Đơng sài Gịn từ
năm 2008 đến năm 2010. ......................................................................... 41
Trang i


2.3.1. Cơ cấu nguồn vốn huy động phân theo loại tiền. ............................ 44
2.3.2. Cơ cấu Tiền gửi từ Doanh nghiệp và Tiền gửi Dân cư. .................. 47
2.3.3. Cơ cấu tiền gửi phân theo kỳ hạn. ................................................... 49

2.3.4. Huy động từ phát hành giấy tờ có giá ............................................. 56
2.3.5. Huy động từ các tổ chức tín dụng khác. .......................................... 57
2.3.6. Các sản phẩm dịch vụ mới (phát hành thẻ). .................................... 58
2.4. Đánh giá thực trạng công tác huy động vốn tại Chi nhánh
NHNo&PTNT Đơng Sài Gịn. ................................................................ 58
2.4.1. Kết quả đạt được.............................................................................. 58
2.4.2. Đánh giá chung công tác huy động vốn của Chi nhánh NHNo&PTNT
Đơng Sài Gịn. ................................................................................ 60
2.4.3. Ngun nhân chủ yếu .......................................................................62
CHƢƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC HUY ĐỘNG
VỐN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NƠNG THƠN ĐƠNG SÀI GỊN. ................................................................. 66
 Giải pháp 1: Định hướng phát triển nguồn vốn phù hợp. ............. 66
 Giải pháp 2: Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn. ................. 68
 Giải pháp 3: Đơn giản hóa các thủ tục tiền gửi và cho vay. ........... 71
 Giải pháp 4: Áp dụng chính sách lãi suất linh hoạt. ....................... 72
 Giải pháp 5: Thực hiện tốt chính sách khách hàng và chiến lược
marketing hiệu quả. ......................................................................... 72
 Giải pháp 6: Đổi mới công nghệ của Ngân hàng và phát huy tối đa
yếu tố con người. ............................................................................. 74
 Kiến nghị đến ngân hàng cấp trên................................................... 75
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 77

Trang ii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt ............................... Diễn nghĩa

CNH-HĐH……………………Công nghiệp hóa-Hiện đại hóa
NHNN…………………………Ngân hàng Nhà nước
NHTM…………………………Ngân hàng thương mại
NHTW…………………………Ngân hàng trung ương
TCTD………………………….Tổ chức Tín dụng
TCKT…………………………..Tổ chức kinh tế
NHNo & PTNT………………...Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn

Trang iii


DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn 2008 – 2010.
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn 2008 – 2010.
Bảng 2.2: Kết cấu nguồn vốn phân theo loại tiền.
Bảng 2.3 : Kết cấu tiền gửi Doanh nghiệp và Tiền gửi dân cư.
Bảng 2.4 : Kết cấu tiền gửi Dân cư.
Bảng 2.5 : Kết cấu tiền gửi Doanh nghiệp và các Tổ chức kinh tế.
Bảng 2.6 : Tình hình phát hành giấy tờ có giá.

Trang iv


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ
Hình 1: Sơ đồ Tổ chức bộ máy của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nơng thơn Đơng Sài Gịn.
Biểu đồ 2.1: Tình hình huy động vốn 2008 – 2010.
Biểu đồ 2.2: Kết cấu nguồn vốn phân theo loại tiền.
Biểu đồ 2.3 : Kết cấu tiền gửi Doanh nghiệp và Tiền gửi dân cư.

Biểu đồ 2.4 : Kết cấu tiền gửi Dân cư.
Biểu đồ 2.5 : Kết cấu tiền gửi Doanh nghiệp và các Tổ chức kinh tế.

Trang v


LỜI MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.
Đứng trước những thách thức của tiến trình hội nhập, và xu thế tồn
cầu hóa, nền kinh tế Việt Nam, và đặc biệt là hệ thống Ngân Hàng Thương
Mại nói riêng phải tìm kiếm những hướng đi mới phù hợp để vừa có thể
đáp ứng tốt hơn những nhu cầu của khách hàng, vừa khẳng định vị thế của
mình trên thị trường. Đặc biệt trong năm 2006 vừa qua khi nước ta gia
nhập WTO, năm đánh dấu bước chuyển mình mạnh mẽ của ngành Ngân
hàng Việt Nam, các hoạt động tín dụng phát triển mạnh và phát huy hết thế
mạnh để làm động lực thúc đẩy nền kinh tế quốc dân vận động theo hướng
Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa. Việc khai thông nguồn vốn đối với hoạt
động huy động vốn của các Ngân Hàng Thương Mại đặt ra rất cấp thiết.
Các ngân hàng hiện nay hoạt động đòi hỏi phải có hiệu quả cao chính vì
vậy vấn đề huy động vốn không chỉ được quan tâm “từ đâu?” mà phải
“như thế nào?” và “bằng cách gì?” để có hiệu quả cao nhất.
Nhận thức rõ tầm quan trọng của công tác huy động vốn trong hoạt
động của Ngân hàng. Với những kiến thức đã học và qua thục tế tại Chi
nhánh Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Đông Sài Gòn,
em đã chọn đề tài : “Các giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại
Chi nhánh Ngân Hàng Nơng Nghiệp và Phát Triển Nơng Thơn Đơng
Sài Gịn.”
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.
Dựa vào cơ sở phân tích thực trạng công tác huy động vốn tại Chi
nhánh Ngân Hàng Nơng Nghiệp và Phát Triển Nơng Thơn Đơng Sài Gịn

để tìm ra ngun nhân của những tồn tại từ đó đưa ra các giải pháp và kiến
Trang 1


nghị để nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn của Chi nhánh Ngân
Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nơng Thơn Đơng Sài Gịn.
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng công tác huy động vốn tại Chi
nhánh Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nơng Thơn Đơng Sài Gịn.
Phạm vi nghiên cứu: Các số liệu trong bảng tổng kết tài sản và báo
cáo kết quả kinh doanh của Chi nhánh Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát
Triển Nơng Thơn Đơng Sài Gịn từ năm 2008 đến năm 2010.
4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
Sử dụng phương pháp: So sánh, phân tích, lý luận.....
5. BỐ CỤC.
Kết cấu của Khóa Luận gồm 3 phần chính:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về huy động vốn trong hoạt động kinh
doanh của Ngân Hàng Thương Mại.
Chƣơng 2: Phân tích thực trạng công tác huy động vốn của Chi
nhánh Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nơng Thơn Đơng Sài Gịn.
Chƣơng 3: Các giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Chi
nhánh Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thơn Đơng Sài Gịn.

Trang 2


CHƢƠNG 1:

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VỐN
TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.
  

Trang 3


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VỐN
TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.
1.1. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI TRONG
NỀN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG.

1.1.1. Khái niệm về Ngân Hàng Thƣơng Mại.
Để đưa ra được một định nghĩa về ngân hàng thương mại, người ta
thường phải dựa vào tính chất mục đích hoạt động của nó trên thị trường tài
chính và đơi khi cịn kết hợp tính chất, mục đích và đối tượng hoạt động.
Theo Luật của các Tổ chức tín dụng tại Việt Nam: “Ngân hàng là tổ
chức tín dụng thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động
kinh doanh khác có liên quan.”
“Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ, chủ yếu là
nhận tiền gửi, sử dụng số tiền đó để cho vay và thực hiện các nghiệp vụ
thanh toán”.
“Ngân Hàng Thương Mại là loại hình ngân hàng được thực hiện
tồn bộ các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên
quan vì mục tiêu lợi nhuận góp phần thực hiện các mục tiêu kinh tế của
Nhà nước”.
Mặc dù có nhiều cách thể hiện khác nhau, nhưng khi phân tích khai
thác nội dung của các định nghĩa đó, người ta dễ nhận thấy các Ngân Hàng
Thương Mại đều có chung một tính chất, đó là: việc nhận tiền gửi khơng kỳ
hạn và có kỳ hạn để sử dụng vào các nghiệp vụ cho vay, đầu tư và các dịch

vụ kinh doanh khác của chính ngân hàng.

Trang 4


1.1.2 Vai trò của ngân hàng thƣơng mại.
Từ khái niệm về Ngân Hàng Thương Mại nêu trên áp dụng vào thực
tế nước ta, một nước có hơn 80% dân số sống bằng nghề nông, việc phát
triển sản xuất theo chiều hướng cơng nghiệp hóa- hiện đại hóa rất cần đến
Ngân Hàng Thương Mại với vai trị to lớn của nó. Nhất là khi q trình
Cơng nghiệp hóa-Hiện đại hóa của chúng ta đã đi vào chiều sâu, yêu cầu
cần có vốn để xây dựng cơ sở hạ tầng, tăng tốc đầu tư, từng bước chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, đảm bảo nhịp độ tăng trưởng kinh tế nhanh và lâu bền,
thực hiện thành công các mục tiêu phát triển kinh tế năm thì vai trị của các
Ngân Hàng Thương Mại càng được Đảng và Nhà nước ta coi trọng.
 Ngân Hàng Thƣơng Mại là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế.
Vốn được tạo ra từ q trình tích luỹ, tiết kiệm của mỗi cá nhân,
doanh nghiệp và các tổ chức trong nền kinh tế. Vì vậy, muốn có nhiều vốn
phải tăng thu nhập quốc dân, có mức độ tiêu dùng hợp lý. Tăng thu nhập
quốc dân đồng nghĩa với việc mở rộng sản xuất và lưu thơng hàng hố, đẩy
mạnh sự phát triển của các ngành trong nền kinh tế. Điều đó muốn làm
được lại cần có vốn. Ngân Hàng Thương Mại chính là người đứng ra tiến
hành khơi thông nguồn vốn nhàn rỗi ở mọi tổ chức, cá nhân, mọi thành
phần kinh tế...
Thơng qua hình thức cấp tín dụng, ngân hàng đã tạo điều kiện cho
doanh nghiệp có khả năng mở rộng sản xuất, cải tiến máy móc, thiết bị, đổi
mới qui trình cơng nghệ, nâng cao năng suất lao động đem lại hiệu quả
kinh tế, cũng có nghĩa là đưa doanh nghiệp lên những nấc thang cạnh tranh
cao hơn. Cạnh tranh càng mạnh mẽ, kinh tế càng phát triển. Như vậy với
khả năng cung cấp vốn, Ngân Hàng Thương Mại đã trở thành một trong

những điểm khởi đầu cho sự phát triển kinh tế của quốc gia.

Trang 5


 Ngân Hàng Thƣơng Mại là cầu nối giữa doanh nghiệp với thị
trƣờng, giúp cho các nhà kinh doanh trong xây dựng chiến lƣợc quản
lý doanh nghiệp.
Thị trường ở đây được hiểu ở hai góc độ, thị trường đầu vào và thị
trường đầu ra của doanh nghiệp. Để có thể tiến hành bất kỳ một hoạt động
kinh doanh nào, doanh nghiệp cần phải tham gia vào thị trường đầu vào
nhằm thực hiện thành công chiến lược 5P: Product (sản phẩm), Price (giá
cả), Promotion (giao tiếp, khuyếch trương), Place (địa điểm) và People
(con người).
Từ đó tiếp cận mạnh mẽ vào thị trường đầu ra, tìm kiếm lợi nhuận.
Quy trình đó chỉ được bắt đầu khi doanh nghiệp trang bị được đầy đủ vốn
cần thiết. Nhưng không phải doanh nghiệp nào cũng có đủ khả năng về tài
chính. Do vậy, buộc họ phải tìm kiếm vốn phục vụ chính họ. Nguồn vốn tín
dụng của Ngân Hàng Thương Mại sẽ giúp các doanh nghiệp giải quyết
những khó khăn đó, tạo cho doanh nghiệp có đủ khả năng thoả mãn tối đa
nhu cầu của thị trường trên mọi phương diện: giá cả, chủng loại, chất
lượng, thời gian, địa điểm... Ngân Hàng Thương Mại sẽ là cầu nối giữa
doanh nghiệp và thị trường gần nhau hơn cả về không gian và thời gian.
 Ngân Hàng Thƣơng Mại là cầu nối nền tài chính quốc gia với
nền tài chính quốc tế.
Trong xu thế khu vực hố, tồn cầu hố như hiện nay thì vai trị này
ngày càng thể hiện rõ rệt hơn. áp lực cạnh tranh buộc nền kinh tế mỗi quốc
gia khi mở cửa hội nhập phải có tiềm lực lớn mạnh về mọi mặt, đặc biệt là
tiềm lực về tài chính. Nhưng làm thế nào để có thể hồ nhập nền tài chính
của một quốc gia với phần còn lại của thế giới ? Câu hỏi đó sẽ được giải

đáp nhờ vào hệ thống các Ngân Hàng Thương Mại vì hệ thống này có khả
năng cung cấp nhiều loại hình dịch vụ khác nhau hỗ trợ cho việc đầu tư từ
Trang 6


nước ngồi vào trong nước theo các hình thức: thanh toán quốc tế, nghiệp
vụ hối đoái, cho vay uỷ thác đầu tư... giúp cho luồng vốn ra, vào một cách
hợp lý, đưa nền tài chính nước nhà bắt kịp với nền tài chính quốc tế. Đây là
một trong những điều kiện tiên quyết cho tiến trình hội nhập kinh tế ở các
quốc gia trên thế giới.
 Ngân hàng thƣơng mại là công cụ để Nhà nƣớc điều tiết vĩ mô
nền kinh tế vì hoạt động Ngân hàng góp phần chống lạm phát.
Một trong những con đường dẫn đến lạm phát của nền kinh tế là lạm
phát qua con đường tín dụng. Khi xảy ra lạm phát, ngân hàng trung ương sẽ
tăng tỉ lệ vào dự trữ bắt buộc, lãi suất tái chiết khấu hoặc tham gia vào thị
trường mở để thông qua các ngân hàng thương mại thay đổi lại lượng tiền
trong lưu thông. Các Ngân hàng thương mại sẽ kiểm sốt lạm phát thơng
qua các hoạt động tín dụng, bảo lãnh. Ngân hàng xác định được hướng đầu
tư vốn và đề ra các biện pháp xử lý những tác động xấu ảnh hưởng đến nền
kinh tế, làm cho quá trình tái sản xuất diễn ra liên tục, góp phần điều hồ
lưu thơng tiền tệ, ổn định sức mua của đồng tiền, kiềm chế lạm phát.
1.1.3. Nghiệp vụ tài sản nợ và vốn tự có của Ngân Hàng Thƣơng Mại.
Đây là nghiệp vụ phản ánh quá trình tạo vốn của mà cụ thể là hình
thành nên nguồn vốn của Ngân Hàng Thương Mại. Nguồn vốn của Ngân
Hàng Thương Mại bao gồm:
*Vốn tự có:
Vốn tự có là vốn riêng có của Ngân Hàng Thương Mại. Vốn này tuy
chiếm tỉ trọng nhỏ trong tổng vốn của Ngân Hàng Thương Mại song lại là
điều kiện pháp lý bắt buộc khi thành lập một ngân hàng. Mặt khác, với
chức năng bảo vệ, vốn tự có được coi như là tài sản đảm bảo gây lịng tin

đối với khách hàng, duy trì khả năng thanh toán trong trường hợp ngân
Trang 7


hàng gặp thua lỗ. Vốn tự có cũng là căn cứ để tính tốn các tỷ lệ đảm bảo
an tồn trong hoạt động ngân hàng.
Trong thực tế, vốn tự có không ngừng được tăng lên từ kết quả hoạt
động kinh doanh của bản thân ngân hàng mang lại. Bộ phận vốn này đóng
góp một phần đáng kể vào vốn trong hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng
Thương Mại, đồng thời góp phần vào nâng cao vị thế của Ngân Hàng
Thương Mại trên thương trường.
Như vậy, vốn tự có là nguồn vốn ổn định, ngân hàng sử dụng một
cách chủ động. Do đó vấn đề đặt ra là ngân hàng phải bảo tồn và khơng
ngừng tăng vốn tự có của mình theo yêu cầu của sự phát triển hoạt động
kinh doanh theo đúng chính sách, chế độ. Đồng thời phải sử dụng vào các
mục đích đã định.
* Nghiệp vụ huy động vốn:
Vốn huy động là những giá trị tiền tệ mà ngân hàng huy động được
từ các TCKT (Tổ chức kinh tế) và cá nhân trong xã hội thông qua quá trình
thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác và được dùng làm vốn để kinh
doanh.
Vốn huy động là công cụ chính đối với các hoạt động kinh doanh
của các Ngân Hàng Thương Mại. Nó là nguồn vốn chiếm tỷ trọng cao nhất
trong tổng nguồn vốn của ngân hàng và giữ vị trí quan trọng trong hoạt
động kinh doanh của ngân hàng. Mặc dù bị giới hạn về mức huy động vốn,
song nếu các Ngân Hàng Thương Mại sử dụng tốt nguốn vốn này thì khơng
những nguồn lợi của ngân hàng được tăng lên mà cịn tạo cho ngân hàng uy
tín ngày càng cao. Qua đó ngân hàng có thể mở rộng được vốn và mở rộng
qui mô hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Nguồn vốn huy động của
ngân hàng bao gồm: Tiền gửi doanh nghiệp, tiền gửi dân cư, phát hành giấy

tờ có giá.
Trang 8


* Nghiệp vụ vốn đi vay:
Đối với nghiệp vụ này các Ngân Hàng Thương Mại tiến hành tạo
vốn cho mình bằng cách vay của các TCTD (Tổ chức tín dụng) trên thị
trường tiền tệ và NHTW (Ngân Hàng Trung Ương) dưới hình thức tái chiết
khấu hay vay có bảo đảm, nhằm tạo sự cân đối trong điều hành vốn của bản
thân Ngân Hàng Thương Mại khi mà họ không tự cân đối được trên cơ sở
khai thác tại chỗ. Thực tế cho thấy, chi phí của vốn đi vay thường cao hơn
chi phí của vốn huy động tại chỗ. Tuy nhiên, tính chủ động của vốn đi vay
lại cao hơn vốn huy động tại chỗ.
* Nghiệp vụ tạo vốn khác:
Trong q trình là trung gian thanh tốn, các Ngân Hàng Thương
Mại cũng tạo được một khoản gọi là vốn trong thanh tốn: vốn trên tài
khoản mở thư tín dụng, tài khoản tiền gửi séc bảo chi, séc định mức và các
khoản tiền phong toả do ngân hàng chấp nhận các hối phiếu thương mại...
Các khoản tiền tạm thời được trích khỏi tài khoản này nhập vào tài khoản
khác chờ sử dụng, tạm thời coi là tiền nhàn rỗi.
Thông qua nghiệp vụ đại lý, ngân hàng thu hút được một lượng vốn
đáng kể trong quá trình thu hoặc chi hộ khách hàng, làm đại lý cho các
TCTD khác, nhận và chuyển vốn cho khách hàng hay một dự án đầu tư...
Do đó ngân hàng có thể sử dụng tạm thời những tài khoản đó vào kinh
doanh.
Để mở rộng nghiệp vụ này các Ngân Hàng Thương Mại cần chú
trọng đến phát triển các dịch vụ và khơng ngừng nâng cao uy tín của mình
trên thương trường.

Trang 9



 Nghiệp vụ tài sản có:
Là nghiệp vụ phản ánh q trình sử dụng vốn vào các mục đích
nhằm đảm bảo an tồn cũng như tìm kiếm lợi nhuận của các Ngân Hàng
Thương Mại. Nội dung nguồn vốn này gồm:
* Nghiệp vụ ngân quỹ
Nghiệp vụ này phản ánh các khoản về dự trữ của ngân hàng đảm bảo
an toàn trong thanh toán và thực hiện qui định về dự trữ bắt buộc do
NHTW đề ra. Vì một trong những chức năng của Ngân Hàng Thương Mại
là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả. Khoản dự trữ này
do NHNN (Ngân Hàng Nhà Nước) qui định theo một tỷ lệ nhất định trên
tổng tiền gửi. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc này thay đổi theo từng thời kỳ nhằm
thực hiện các mục tiêu của chính sách tiền tệ quốc gia.
Những khoản này gồm: tiền mặt tại quĩ, tiền gửi tại NHNN (dự trữ
bắt buộc và tiền gửi đảm bảo khả năng thanh tốn), các chứng khốn có
tính thanh khoản cao.
* Nghiệp vụ cho vay
Là nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu và tạo khả năng sinh lời cao cho
ngân hàng. Trong tổng tài sản có thì nghiệp vụ này chiếm tỷ trọng lớn nhất.
Nghiệp vụ cho vay bao gồm các khoản sinh lời thông qua cho vay
ngắn hạn, trung và dài hạn:
- Cho vay ngắn hạn: là hình thức cho vay nhằm giải quyết thiếu hụt
vốn tạm thời trong kinh doanh của khách hàng. Cho vay ngắn hạn chủ yếu
đầu tư vào tài sản lưu động. Ở Việt Nam hiện nay thường cho vay ngắn hạn
theo hai phương thức:

Trang 10



+ Cho vay theo hạn mức: áp dụng cho những khách hàng vay trả
thường xun có vịng quay vốn nhanh.
+ Cho vay từng lần: áp dụng cho những khách hàng vay trả thường
xun và có vịng quay vốn chậm.
+ Cho vay trung - dài hạn: là hình thức cho vay mà tiền vay được cấu
tạo vào tài sản cố định. Đây là loại cho vay có thể nhận trức tiếp bằng tiền
hoặc cho vay thông qua tài sản - nghiệp vụ cho thuê tài chính.
Hoạt động cho vay mang lại lợi nhuận cơ bản cho ngân hàng, nhưng
đồng thời nó cũng mang lại rủi ro rất cao cho nên ngân hàng ln xem xét
kỹ lưỡng tới từng món vay và từng đối tượng khách hàng vay để chỉ đảm
bảo an toàn cho các khoản vay.
* Nghiệp vụ đầu tư tài chính
Các Ngân Hàng Thương Mại thực hiện q trình đầu tư bằng vốn
của mình thơng qua các hoạt động hùn vốn, góp vốn, kinh doanh chứng
khốn trên thị trường... với mục đích kiếm lời, phân tán rủi ro qua việc đa
dạng hoá các hoạt động kinh doanh.
* Nghiệp vụ tài sản có khác
Bằng các hoạt động khác trên thị trường như: uỷ thác, đại lý, kinh
doanh và dịch vụ bảo hiểm, thực hiện các dịch vụ tư vấn, ngân quĩ... và các
dịch vụ khác liên quan đến hoạt động ngân hàng như dịch vụ bảo quản hiện
vật quí, giấy tờ có giá, cho thuê két, cầm đồ và nhiều dịch vụ khác theo qui
định của NHNN Việt Nam giúp cho Ngân hàng thu được những khoản lợi
đáng kể.

Trang 11



×