Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh nam đồng nai luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (897.29 KB, 96 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

PHAN THANH TÂN

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH NAM ĐỒNG NAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

PHAN THANH TÂN

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH NAM ĐỒNG NAI

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8340201

LUẬN ÁN VĂN THẠC SĨ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Nguyễn Thanh Phong

Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2020




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Đồng Nai” là cơng trình nghiên cứu của
riêng tơi. Các số liệu trong đề tài này được thu thập và sử dụng một cách trung thực. Kết
quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn này không sao chép của bất cứ luận văn nào
và cũng chưa được trình bày hay cơng bố ở bất cứ cơng trình nghiên cứu nào khác trước
đây.
Tp.Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 11 năm 2020
Tác giả luận văn

Phan Thanh Tân

i


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cám ơn các thầy cơ trường Đại học ngân hàng Tp. Hồ Chí
Minh, đặc biệt là Khoa Sau Đại học, Khoa Tài chính đã dạy dỗ và truyền đạt cho tôi
những kiến thức quý báu làm nền tảng cho việc thực hiện luận văn này.
Tôi đặc biệt cám ơn đến TS. Nguyễn Thanh Phong đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo
để tơi có thể hồn tất luận văn cao học này.
Tơi cũng xin chân thành cám ơn tất cả bạn bè, đồng nghiệp và những người đã
động viên khích lệ và giúp tơi hồn thiện khóa học và cho ra kết quả nghiên cứu của luận
văn cao học này.
Cuối cùng, tơi hết lịng biết ơn đến những người thân trong gia đình đã động viên
và tạo động lực để tơi hồn thành luận văn này một cách tốt đẹp.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 11 năm 2020
Tác giả luận văn


Phan Thanh Tân

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................... ii
MỤC LỤC .......................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .................................................................................................. i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................................. i
MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1
1. Đặt vấn đề nghiên cứu............................................................................................... 1
2. Lý do lựa chọn đề tài ................................................................................................. 2
3. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan ............................................................. 3
3.1. Các nghiên cứu trong nước ................................................................................ 3
3.2. Các nghiên cứu ngoài nước ................................................................................ 5
4. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................. 6
4.1. Mục tiêu tổng quát .............................................................................................. 6
4.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................... 6
5. Câu hỏi nghiên cứu.................................................................................................... 6
6. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 6
7. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 7
8. Đóng góp của luận văn .............................................................................................. 7
9. Kết cấu của luận văn ................................................................................................. 8
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................. 9
1.1. Rủi ro tín dụng trong hoạt động của Ngân hàng Thương mại .......................... 9

1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng................................................................................ 9
1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng ................................................................................. 9
1.1.3. Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng ........................................................... 10
1.1.3.1. Các chỉ tiêu định lượng............................................................................... 10
1.1.3.2. Các chỉ tiêu định tính .................................................................................. 14
1.1.4. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng ............................................................. 14
1.1.4..1. Nguyên nhân thuộc về ngân hàng.............................................................. 15
1.1.4..2. Nguyên nhân thuộc về khách hàng............................................................ 15
iii


1.1.4..3. Những nguyên nhân bất khả kháng .......................................................... 16
1.1.5. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng ..................................................................... 16
1.1.5.1. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đối với ngân hàng .................................. 16
1.1.5.2. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đối với nền kinh tế ................................. 17
1.2. Quản trị rủi ro tín dụng ....................................................................................... 17
1.2.1. Khái niệm về quản trị rủi ro tín dụng .......................................................... 17
1.2.2. Vai trị của quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng
thương mại .................................................................................................................. 18
1.2.3. Các nguyên tắc quản trị rủi ro tín dụng ...................................................... 19
1.2.3.1. Thiết lập mơi trường rủi ro tín dụng phù hợp ......................................... 19
1.2.3.2. Thực hiện theo một quy trình cấp tín dụng hợp lý .................................. 20
1.2.3.3. Duy trì một quy trình đo lường, kiểm sốt và quản trị tín dụng phù hợp
....................................................................................................................... 20
1.2.3.4. Đảm bảo kiểm sốt đầy đủ rủi ro tín dụng ............................................... 21
1.2.4. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng ................................................................. 21
1.2.4.1. Nhận biết rủi ro tín dụng............................................................................ 21
1.2.4.2. Phân tích hoạt động Quản trị rủi ro tín dụng .......................................... 22
1.2.4.3. Xử lý rủi ro tín dụng ................................................................................... 26
1.3. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số NHTM trong nước............ 28

1.3.1. Ngân hàng Vietinbank ................................................................................... 28
1.3.2. Ngân hàng HD Bank ...................................................................................... 28
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ................................................................................................... 29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH NAM ĐỒNG NAI ...
.................................................................................................................... 30
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh
Nam Đồng Nai ................................................................................................................ 30
2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) 30
2.1.2. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Nam Đồng Nai ................................................................................................. 31
2.1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................... 31
2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức ............................................................................................. 31
iv


2.2. Hoạt động kinh doanh của BIDV Nam Đồng Nai trong những năm qua ...... 34
2.2.1. Hoạt động huy động vốn ................................................................................ 36
2.2.2. Hoạt động tín dụng ........................................................................................ 37
2.2.3. Hoạt động dịch vụ .......................................................................................... 37
2.3. Thực trạng quản trị Rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Đồng Nai ................................................................ 38
2.3.1. Thực trạng hoạt động tín dụng của BIDV Nam Đồng Nai ........................ 38
2.3.2. Thực trạng quản trị Rủi ro tín dụng của BIDV Nam Đồng Nai ............... 41
2.3.2.1. Thực trạng về bộ máy tổ chức quản trị RRTD tại BIDV Nam Đồng Nai .
....................................................................................................................... 41
2.3.2.2. Thực trạng về quy trình tín dụng, chính sách tín dụng nhằm quản trị
rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ................. 44
2.3.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV Nam
Đồng Nai ...................................................................................................................... 52

2.3.3. Đánh giá thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV Nam Đồng
Nai

.......................................................................................................................... 57

2.3.3.1. Những kết quả đạt được ............................................................................. 57
2.3.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ................................................................ 58
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ................................................................................................... 64
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH NAM
ĐỒNG NAI

.................................................................................................................... 66

3.1. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Đồng Nai đến 2025 ...................................... 66
3.1.1. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng an tồn hiệu quả của BIDV
Nam Đồng Nai ............................................................................................................. 66
3.1.2. Yêu cầu đối với quản trị RRTD tại BIDV Nam Đồng Nai ......................... 68
3.2. Giải pháp quản trị RRTD tại BIDV – Chi nhánh Nam Đồng Nai................... 69
3.2.1. Hồn thiện mơ hình quản trị rủi ro tín dụng .............................................. 69
3.2.2. Đào tạo nâng cao chất lượng nguồn lực nhân sự ........................................ 71
3.2.3. Đa dạng hoá danh mục cho vay .................................................................... 72

v


3.2.4. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản trị rủi ro tín dụng và xây dựng
hệ thống cảnh báo sớm rủi ro tín dụng .................................................................... 73
3.2.5. Hồn thiện hệ thống thơng tin tín dụng ....................................................... 74

3.3. Một số kiến nghị ................................................................................................... 75
3.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ...... 75
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ............................................................. 78
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ................................................................................................... 82
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................... i

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu hoạt động của BIDV Nam Đồng Nai ................................... 35
Bảng 2.2: Dư nợ của BIDV Nam Đồng Nai giai đoạn 2017 - 2019 ............................... 39
Bảng 2.3: Tăng trưởng dư nợ của BIDV Nam Đồng Nai giai đoạn 2017 – 2019 ........ 39
Bảng 2.4: Dư nợ theo ngành của BIDV Nam Đồng Nai giai đoạn 2017-2019............. 40
Bảng 2.5: Tăng trưởng dư nợ theo ngành của BIDV Nam Đồng Nai từ 2017 – 2019 40
Bảng 2.6: Bảng phân loại xếp hạng khách hàng BIDV................................................. 52
Bảng 2.7: Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ tại BIDV Nam Đồng Nai ....................... 53
Bảng 2.8: Bảng tổng hợp phân loại nợ tại BIDV Nam Đồng Nai năm 2017 – 2019 ... 55
Bảng 2.9: Cơ cấu nợ xấu theo thành phần kinh tế ........................................................ 56
Bảng 2.10: Tỷ lệ dư nợ có tài sản bảo đảm tại BIDV Nam Đồng Nai.......................... 57

i


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức tại BIDV Nam Đồng Nai ........................................................ 32
Sơ đồ 2.2: Tăng trưởng dư nợ - Huy động vốn – Thu dịch vụ ròng ............................ 36
Sơ đồ 2.3:Tăng trưởng lợi nhuận trước thuế ................................................................. 38
Sơ đồ 2.4: Quy trình phê duyệt tín dụng ........................................................................ 44


i


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BIDV
CBTD

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Cán bộ tín dụng

DA

Dự án

DN

Doanh nghiệp



Hợp đồng

HĐQT

Hội đồng quản trị

HĐTD

Hợp đồng tín dụng


KH

Khách hàng

KTKSNB

Kiểm tra kiểm sốt nội bộ

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM:

Ngân hàng thương mại

PA

Phương án

RRTD

Rủi ro tín dụng

TCTD


Tổ chức tín dụng

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

i


MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề nghiên cứu
Ngân hàng đóng vai trò quan trọng đối với mỗi nền kinh tế bởi nó thực hiện những
chức năng đặc biệt mà khơng phải một tổ chức kinh tế bình thường có thể đảm nhiệm
(Altman et al., 2002). Cụ thể, ngân hàng chính là kênh trung gian tài chính dẫn nguồn
vốn từ những người thừa vốn đến những người thiếu vốn, giúp tăng hiệu quả và tốc độ
luân chuyển nguồn vốn thông qua việc giải quyết 3 vấn đề chính mà người thừa vốn và
thiếu vốn phải đối mặt nếu gặp nhau trực tiếp, đó là (1) chi phí giám sát (2) chi phí thanh
khoản và (3) rủi ro về giá (Saunders và Cornett, 2008). Tuy nhiên, ngân hàng chỉ có thể
thực hiện được chức năng này khi nó có thể duy trì sự tồn tại của mình thơng qua việc tạo
ra nguồn thu nhập đủ để chi trả được hết các chi phí hoạt động kinh doanh cần thiết, hay
nói cách khác mục tiêu của ngân hàng đó là phải tạo ra lợi nhuận – cách làm thường gắn
liền với việc đánh đổi lấy rủi ro. Trong môi trường kinh doanh ngày càng trở nên hội
nhập với tốc độ phát triển nhanh chóng và sự cạnh tranh khốc liệt, ngân hàng thường phải
đối mặt với rất nhiều loại rủi ro trong quá trình hoạt động, bao gồm: rủi ro tín dụng, rủi ro
thanh khoản, rủi ro lãi suất, rủi ro thị trường, rủi ro ngoại bảng, rủi ro ngoại hối, rủi ro
quốc gia, rủi ro công nghệ, rủi ro hoạt động, rủi ro vỡ nợ (Saunders và Cornett, 2008). Vì
vậy, việc quản trị rủi ro là nhiệm vụ cơ bản và cần thiết cần phải được thực hiện trước khi
những tổn thất thực tế diễn ra (Shafiq và Nasr, 2010).
Trong số các loại rủi ro ngân hàng phải đối mặt thì rủi ro tín dụng được đánh giá là

loại rủi ro chiếm tỷ trọng lớn nhất và là một phần cố hữu của các hoạt động kinh doanh
cốt lõi của ngân hàng (Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng của Ngân hàng Thanh toán
Quốc tế, 2001), bởi tổng thu nhập của ngân hàng thương mại hiện nay vẫn xuất phát phần
lớn từ thu nhập của các hoạt động tín dụng (Kolapo, Ayeni và Oke, 2012). Rủi ro tín
dụng gây ra tổn thất về tài chính, làm giảm giá trị thị trường của ngân hàng, và trong
trường hợp nghiêm trọng hơn có thể làm cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng bị thua
lỗ, thậm chí dẫn đến phá sản. Vì vậy, việc quản trị rủi ro tín dụng hiệu quả khơng chỉ
giúp giảm thiểu tổn thất, gia tăng khả năng sinh lời, góp phần vào sự phát triển ổn định
của bản thân ngân hàng mà nó cịn giúp cải thiện việc phân bổ nguồn vốn trong nền kinh
tế (Psillaki, Tsolas và Margaritis, 2010).

1


Rủi ro tín dụng và các giải pháp để quản trị rủi ro tín dụng trong hệ thống ngân hàng
thương mại Việt Nam từ lâu đã nhận được sự quan tâm của khơng chỉ giới nghiên cứu mà
cịn từ phía các ngân hàng, các cơ quan nhà nước.Đặc biệt, việc quản trị rủi ro tín dụng
được chú trọng hơn cả kể từ sau giai đoạn xảy ra cuộc khủng hoàn toàn cầu vào năm
2008 khiến cho tỷ lệ nợ xấu – một trong những biểu hiện của rủi ro tín dụng – tăng cao
liên tục đã gây ra những hậu quả nghiêm trọng đối với hệ thống ngân hàng nói riêng và
tồn bộ nền kinh tế nói chung.

2. Lý do lựa chọn đề tài
Nếu như trước năm 2000, hoạt động quản trị rủi ro tín dụng vẫn cịn mang tính tự
phát, chưa được quan tâm đúng mức, chưa có khái niệm khoa học về quản trị rủi ro. Các
ngân hàng chỉ đơn thuàn thẩm định trước khi cho vay và đo lường rủi ro tín dụng định
tính đơn giản. Từ năm 2000 trở đi, các Ngân hàng Thương mại Việt Nam đã thực hiện
trích lập dự phịng rủi ro, các khoản nợ đã được hạch toán ngoại bảng làm giảm tỷ lệ nợ
xấu có xu hướng giảm đáng kể. Tuy nhiên trong thực tế, các khoản nợ ngoại bảng vẫn
chiếm tỉ lệ lớn đòi hỏi các NHTM Việt Nam phải có sự quan tâm thích đáng đến cơng tác

quản trị rủi ro tín dụng nhằm duy trì sự an tồn trong hoạt động ngân hàng cũng như sự
ổn định của hệ thống tài chính quốc gia. Hiện nay, đã có nhiều ngân hàng bước đầu
nghiên cứu và áp dụng thử nghiệm các mơ hình quản trị rủi ro theo chuẩn mực quốc tế,
tuy nhiên do hạn chế về công nghệ, tài chính, thơng tin, nhân sự nên sự hiệu quả của cơng
tác quản trị rui ro chưa cao.
Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại là một trong những hoạt động kinh
doanh chính mang lại thu nhập chủ yếu cho các ngân hàng, đặc biệt là các NHTM Việt
Nam nói chung và Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đồng
Nai (BIDV Chi nhánh Nam Đồng Nai) nói riêng. Tuy vậy, cùng với việc đem lại thu
nhập đáng kể cho ngân hàng thì lĩnh vực tín dụng cũng chứa đựng nhiều rủi ro. Hậu quả
của rủi ro tín dụng thường gây ra những ảnh hưởng xấu đối với ngân hàng: tăng thêm chi
phí ngân hàng, giảm thu nhập, làm xấu đi tình hình tài chính và uy tín của ngân hàng.
Nếu rủi ro ở mức độ lớn, sẽ làm phát sinh những rủi ro mới như rủi ro mất khả năng
thanh tốn, có thể làm cho ngân hàng đến bờ vực phá sản, hoặc tạo nên hiệu ứng dây
chuyền bất lợi trong lĩnh vực Ngân hàng.

2


Rủi ro trong hoạt động tín dụng là khơng thể tránh khỏi, nó tồn tại khách quan cùng
với sự tồn tại của hoạt động tín dụng và xảy ra do các nguyên nhân chủ quan cũng như
khách quan. Vì vậy, mỗi ngân hàng cần phải xây dựng cho mình một chính sách quản trị
rủi ro tín dụng nhằm hạn chế đến mức thấp nhất những tổn thất có thể xảy ra.
Tín dụng là hoạt động kinh doanh truyền thống của hệ thống NHTM Việt Nam nói
chung và đối với Ngân hàng BIDV – Chi nhánh Nam Đồng Nai cũng không phải một
ngoại lệ, với dư nợ chiếm trên 65% tổng tài sản và thu nhập từ hoạt động tín dụng thường
chiếm từ 75%-80% tổng thu nhập của ngân hàng. Do đó rủi ro trong kinh doanh ngân
hàng thường có xu hướng tập trung nhiều nhất vào hoạt động tín dụng, gây hậu quả năng
nề không chỉ đối với bản thân Ngân hàng BIDV – Chi nhánh Nam Đồng Nai mà còn đối
với cả nền kinh tế.

Xuất phát từ lý luận và thực tiễn nêu trên, tác giả mạnh dạn lựa chọn thực hiện đề tài:
“Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Nam Đồng Nai” với mong muốn tiếp tục quá trình nghiên cứu và đưa ra những
giải pháp hữu hiệu, trong quản trị rủi ro tín dụng ở BIDV Chi nhánh Nam Đồng Nai nói
riêng và hệ thống NHTM nói chung nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của NHTM
trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.

3. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan
3.1. Các nghiên cứu trong nước
Tín dụng ngân hàng nói chung, quản trị rủi ro tín dụng (QTRRTD) nói riêng là vấn
đề ln được các nhà nghiên cứu cũng như các chuyên gia quan tâm. Thời gian gần đây,
đã có khá nhiều các cơng trình nghiên cứu về rủi ro tín dụng (RRTD) và QTRRTD nói
chung, cho các NHTM hay cho một vài ngân hàng điển hình nói riêng nhằm nâng cao
cơng tác QTRRTD, có thể kể đến các cơng trình nghiên cứu như sau:
Nguyễn Tuấn Anh (2012), Luận án Tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Quốc
Dân với đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nơng nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam”. Luận án đã có những đóng góp mới về mặt học thuật, lý luận. Áp dụng
các quan niệm về mặt RRTD và QTRRTD vào bối cảnh NH Việt Nam trong giai đoạn
hội nhập kinh tế quốc tế. Luận án đã đưa ra một hệ thống đầy đủ các tiêu chí định tính và
định lượng để đánh giá hiệu quả công tác QTRRTD cảu NHTM ở Việt Nam –điều mà
trước đây tại Việt Nam chưa đưa ra đầy đủ. Các nội dung và tiêu chí đánh giá này là cơ

3


sở khoa học quan trọng để xây dựng và đảm bảo thành cơng cho một chiến lược
QTRRTD hồn thiện tại các NHTM ở Việt Nam.
Nguyễn Đức Tú (2012), Luận án Tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Quốc
Dânvới đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam”.
Luận án đã đề xuất khái niệm vể rủi ro tín dụng, khác biệt với quan điểm của nhiều

chuyên gia kinh tế và nhà quản lý thực tiễn tại Việt Nam, trong đó nhấn mạnh là khả
năng xảy ra sự khác biệt không mong muốn giữa thu nhập thực tế và thu nhập kỳ vọng
đúng hạn, nhận được đầy đủ gốc và lãi. RRTD sẽ dẫn đến tổn thất tài chính tức là giảm
thu nhập ròng và giảm giá trị thị trường vốn. Khái niệm này là cơ sở lý luận quan trọng
để xác định nội dung cụ thể của hoạt động QTRRTD hiện đại; Áp dụng các mơ hình đánh
giá RRTD; Nâng cao hiệu quả và tính minh bạch của QTRRTD ngân hàng, nên xây dựng
các chính sách tín dụng mới từ khâu hậu kiểm, tư vấn đến ra quyết định và quản lý khoản
vay dựa trên hệ thống phân tích và rà sốt tín dụng.
Bùi văn Đại (2013), Luận văn Thạc sỹ với đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Hạ Long”. Tác giả đã hệ thống hóa
được những vấn đề lý luận cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng ở các ngân hàng thương
mại, nghiên cứu và đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Hạ Long,
tác giả đã đề xuất được các giải pháp cho Chi nhánh nâng cao hiệu quả quản trị RRTD.
Nguyễn Thị Vân Anh (2014), “Hạn chế rủi ro cho hệ thống ngân hàng thông qua
áp dụng Basel II – nhìn từ kinh nghiệm quốc tế”. Tạp chí Thị trường tài chính tiền tệ, Số
20/2014.
Nguyễn Hùng Tiến (2016), Luận án Tiến sĩ với đề tài“ Quản lý rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam”. Tác giả đã hệ thống hóa
được những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý rủi ro tín dụng ở các ngân hàng thương mại,
tác giả đi nghiên cứu và đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nơng
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam qua việc khảo sát tại một số chi nhánh điển
hình. Dựa trên kết quả đạt được, tác giả đã đề xuất được hệ thống các giải pháp nhằm
tăng cường quản trị RRTD cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam.
Bùi Thanh Hải (2017), Luận văn thạc sĩ kinh tế, Đại học Kinh doanh và Công nghệ
Hà nội với đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt

4



Nam Chi nhánh Sở giao dịch 1”. Tác giả đã khái quát được một số vấn đề lý luận cơ bản
về quản trị RRTD, phản ánh thực trạng quản trị RRTD của Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam Chi nhánh Sở giao dịch 1, tác giả cũng đề xuất được một số giải
pháp nhằm khắc phục những hạn chế trong quản trị RRTD của Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Sở giao dịch 1
Các tài liệu của Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng, như: Basel 2 và Basel 3. Đây là
tài liệu đang được các NHTM ở các nước trên thế giới tìm hiểu, triển khai trong hoạt
động quản trị rủi ro tín dụng.
Các đề tài chủ yếu xây dựng các giải pháp hạn chế hay ngăn ngừa rủi ro cho các ngân
hàng thương mại Việt Nam, tuy nhiên hệ thống ngân hàng thượng mại Việt Nam rất đa
dạng về hình thức sở hữu, trình độ phát triển, nhân lực, năng lực tài chính, cơng nghệ và
hơn hết đó là sự chấp nhận rủi ro đối với mỗi ngân hàng là khác nhau. Do vậy, sẽ khơng
có mơ hình quản trị rủi ro chung cho tất cả các ngân hàng hay các giải pháp tăng cường
quản trị rui ro đúng và phù hợp cho tất cả các ngân hàng.
3.2. Các nghiên cứu ngoài nước
Đến hiện nay, ở trên thế giới đã có nhiều cơng trình nghiên cứu lý thuyết và các mơ
hình thực nghiệm liên quan đến quản trị rủi ro tín dụng. Nổi bật nhất là những đề tài
nghiên cứu sau:
Các khái niệm cơ bản về rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng [Risk Management
in Banking của Josel Basis (1998), Dictionary of Banking, Christian Frey (1998)].
Cơ chế phối hợp kiểm sốt rủi ro tín dụng [xem Martin Brownbrige and Colin
Kirkpatrick (2000), Summer, M.(2002), Quintyn, M. and M. Taylor (2002), De Nicolo,
Gianni and Myron L. Kwast (2002), Stephanie Stolz (2002), Ben Dubow and Nuno
Monteiro (2006).
Trong cuốn Quản trị ngân hàng thương mại của Rose.P.S (2004) - NXB Tài Chính,
tác giả đã đưa ra các nội dung tổng quan về ngân hàng và dịch vụ ngân hàng, tác động
của chính sách và các quy định đối với hoạt động ngân hàng, tổ chức và cấu trúc của
ngân hàng, quản lý tài sản và phịng chống rủi ro tín dụng, quản lý danh mục đầu tư và
nguồn vốn, cho vay.
Trong cuốn Analyzing banking Risk của Hennie van Greuning-Sonja Brajovic

Bratanovic (1999), tác giả đã đưa ra định nghĩa rủi ro tín dụng là nguy cơ mà người vay

5


khơng thể chi trả tiền lãi hoặc hồn trả vốn gốc so với thời hạn đã ấn định trong hợp đồng
tín dụng. Đây là thuộc tính vốn có của hoạt động ngân hàng. RRTD tức là việc chi trả bị
trì hỗn, hoặc tồi tệ hơn là khơng chi trả được tồn bộ. Điều này gây ra sự cố đối với
dịng chu chuyển tiền tệ và ảnh hưởng tới khả năng thanh khoản của ngân hàng.

4. Mục tiêu nghiên cứu
4.1. Mục tiêu tổng quát
Làm sáng tỏ lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng trong điều kiện áp
lực cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại ngày càng mạnh
mẽ cũng như những tác động của việc hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế. Thơng qua
việc phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng của BIDV Nam Đồng Nai để đánh
giá cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh Ngân hàng, Từ đó đưa ra các giải
pháp có tính khả thi góp phần tăng cường quản trị rủi ro tín dụng cho BIDV Nam
Đồng Nai, hạn chế rủi ro tín dụng tại BIDV Nam Đồng Nai.
4.2. Mục tiêu cụ thể


Đánh giá toàn toàn bộ rủi ro tín dụng tại ngân hàng BIDV Nam Đồng Nai trong
giai đoạn từ năm 2017– 2019 và thực trạng công tác quản trị RRTD của ngân
hàng trong giai đoạn trên.



Đánh giá những kết quả đạt được và những hạn chế, tồn tại trong cơng tác quản
trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng BIDV Nam Đồng Nai và các nguyên nhân của

những hạn chế.



Đề xuất các giải pháp khả thi cho quản trị RRTD để góp phần hạn chế RRTD tại
BIDV Nam Đồng Nai trong thời gian tới.

5. Câu hỏi nghiên cứu


Thực trạng rủi ro quản trị RRTD tại BIDV Nam Đồng Nai trong giai đoạn từ
năm 2017 – 2019 như thế nào?



Nguyên nhân và hạn chế trong quản trị RRTD tại BIDV Nam Đồng Nai trong
giai đoạn từ năm 2017 – 2019?



Giải pháp nào khả thi cho quản trị RRTD để góp phần hạn chế RRTD tạ BIDV
Nam Đồng Nai trong thời gian tới

6. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
6.1. Đối tượng nghiên cứu
6


Đối tượng nghiên cứu trong đề tài là hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Đồng Nai.

6.2. Phạm vi nghiên cứu


Phạm vi về không gian: Tập trung nghiên cứu các hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu
quả quản trị rủi ro tín dụng, nội dung và quy trình quản trị rủi ro tín dụng tại ngân
hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Đồng
Nai.



Phạm vi về thời gian: Nội dung phân tích của luận văn dựa trên cơ sở số liệu thứ
cấp thu thập từ báo cáo tài chính đã kiểm tốn của Ngân hàng TMCP Đầu tư và
phát triển Việt Nam và báo cáo kinh doanh của BIDV Nam Đồng Nai từ năm
2017 đến năm 2019.

7. Phương pháp nghiên cứu


Phương pháp thống kê: Luận văn thống kê số liệu về kết quả hoạt động kinh
doanh nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng được thu thập từ báo cáo tài
chính đã kiểm toán của BIDV Nam Đồng Nai từ năm 2014 đến năm 2019 và từ
nguồn số liệu được thu thập nội bộ phục vụ cho công tác quản trị RRTD của
BIDV Nam Đồng Nai.



Phương pháp phân tích, so sánh: Các số liệu đã được thống kê sẽ được so sánh
qua từng năm để nhận biết xu hướng vận động của đối tượng nghiên cứu và so
sánh với các chi nhánh ngân hàng khác trên địa bàn Đồng Naivà các chi nhánh
khác trong hệ thống BIDV để đánh giá tương đối được hiệu quả trong quản trị

RRTD của BIDV Nam Đồng Nai.

8. Đóng góp của luận văn


Đối với cơng tác quản lý của nhà nước: Kết quả nghiên cứu của đề tài là một tư
liệu để nhà nước hoàn thiện hơn các chính sách, các quy định pháp luật liên quan
đến hoạt động tín dụng của các NHTM và có những biện pháp giám sát thích hợp
đối với các NHTM về hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng.



Đối với BIDV Chi nhánh Nam Đồng Nai: Giúp BIDV Chi nhánh Nam Đồng Nai
đánh giá lại các tồn tại, yếu kém và nguyên nhân gây ra yếu kém trong công tác
Quản trị RRTD của mình. Các kiến nghị của đề tài có ý nghĩa đối với BIDV Chi

7


nhánh Nam Đồng Nai nói riêng và các NHTM Việt Nam nói chung trong việc
kiểm sốt và hạn chế RRTD.

9. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, bố cục của luận văn gồm 3 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt
động của NHTM.
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Đồng Nai.
Chương 3: Giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Đồng Nai.


8


CHƯƠNG 1:

TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Rủi ro tín dụng trong hoạt động của Ngân hàng Thương mại
1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng gắn liền với hoạt động quan trọng nhất, có quy mơ lớn nhất của
NHTM - hoạt động tín dụng. Khi thực hiện một hoạt động tài trợ cụ thể, ngân hàng cố
gắng phân tích các yếu tố của người vay sao cho độ an tồn cao nhất. Và nhìn chung
ngân hàng chỉ quyết định cho vay khi thấy rằng RRTD sẽ không xảy ra. Tuy nhiên,
không một nhà kinh doanh ngân hàng tài ba nào có thể dự đốn chính xác các vấn đề sẽ
xảy ra. Khả năng hồn trả tiền vay của khách hàng có thể bị thay đổi do nhiều nguyên
nhân. Hơn nữa nhiều cán bộ ngân hàng khơng có khả năng phân tích tín dụng thích đáng.
Do vậy trên quan điểm quản trị toàn bộ ngân hàng, rủi ro tín dụng là khơng thể tránh
khỏi, là khách quan. Nhiều quan điểm nhất trí rằng, rủi ro tín dụng là bạn đường trong
kinh doanh, có thể đề phịng hạn chế chứ khơng thể loại trừ. Do vậy, rủi ro dự kiến luôn
được xác định trước trong chiến lược hoạt động chung của ngân hàng.
Vậy: Rủi ro tín dụng là những rủi ro do khách hàng vay không thực hiện đúng các
điều khoản hợp đồng tín dụng, với biểu hiện cụ thể là khách hàng chậm trả nợ, trả nợ
không đầy đủ hoặc không trả nợ khi đến hạn các khoản gốc và lãi, gây ra những tổn thất
về tài chính và khó khăn trong hoạt động kinh doanh của TCTD.
1.1.2.

Phân loại rủi ro tín dụng


Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng được phân chia thành các
loại sau:


Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà ngun nhân phát sinh
là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá
khách hàng. Rủi ro giao dịch có 03 bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo
đảm và rủi ro nghiệp vụ.



Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến q trình đánh giá và phân tích tín
dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết
định cho vay.

9




Rủi ro bảo đảm: phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều khoản trong
hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể bảo đảm, cách thức đảm bảo
và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.



Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản trị khoản vay và hoạt
động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử
lý các khoản cho vay có vấn đề.




Rủi ro danh mục: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quản trị danh mục cho vay của ngân hàng, được
phân chia thành 02 loại: rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.



Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính riêng
biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát
từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.



Rủi ro tập trung: là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều đối
với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng
một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc
cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.

1.1.3.

Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng
1.1.3.1. Các chỉ tiêu định lượng

 Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn
Nợ quá hạn là khoản nợ mà khách hàng không trả được khi đã đến hạn thoả thuận
ghi trên hợp đồng tín dụng. Khi một món nợ khơng trả được vào kỳ hạn nợ, tồn bộ nợ
gốc cịn lại của hợp đồng sẽ được chuyển thành nợ quá hạn. Nợ quá hạn là thước đo quan
trọng nhất đánh giá sự lành mạnh của thể chế. Nó tác động tới tất cả các lĩnh vực hoạt

động chính của ngân hàng.
Tỷ lệ nợ quá hạn = (Dư nợ quá hạn/Tổng dư nợ) x 100%
Đây là chỉ tiêu cơ bản để đánh giá RRTD. Chỉ tiêu này càng thấp càng tốt. Ngược lại
không thể đánh giá rằng khi chỉ số này vượt quá tiêu chuẩn chung của ngành thì là xấu.
Để có thể đánh giá được một cách chính xác hơn về tình hình nợ q hạn của ngân hàng
thì cần phải đánh giá kèm theo chỉ tiêu vòng quay của các khoản nợ quá hạn này, khả
năng giải quyết các khoản nợ quá hạn. Bởi vì, tỷ lệ nợ quá hạn cao mà khả năng giải

10


quyết nợ quá hạn hay vòng quay của các khoản nợ quá hạn cao thì khả năng ngân hàng
gặp RRTD sẽ thấp và ngược lại ngân hàng sẽ gặp RRTD.
 Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu
Nợ xấu hay còn gọi là nợ khó địi, là dạng nợ vượt q tiêu chuẩn đặt ra trong thỏa
thuận tín dụng. Có thể nhận thấy được tác hại của nó ảnh hưởng rất nghiêm trọng đối với
doanh nghiệp và tổ chức tín dụng, sâu hơn nữa là ảnh hưởng đến nền kinh tế tài chính.
Tỷ lệ nợ xấu được tính theo cơng thức sau:
Tỷ lệ nợ xấu = (Dư nợ xấu/Tổng dư nợ) x 100%
Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Ngân hàng Nhà nước,
các khoản dư nợ tín dụng khách hàng của ngân hàng được phân loại từ Nhóm 1 đến
Nhóm 5, tương ứng với các loại:
(1) Nợ đủ tiêu chuẩn
(2) Nợ cần chú ý
(3) Nợ dưới tiêu chuẩn
(4) Nợ nghi ngờ
(5) Nợ có khả năng mất vốn
Các khoản nợ phân loại từ Nhóm (3) - (5) được xem là nợ xấu.
Tỷ lệ nợ xấu cho biết chất lượng và rủi ro của danh mục cho vay của ngân hàng, bao
nhiêu đồng đang bị phân loại vào nợ xấu trên 100 đồng cho vay.

Tỷ lệ này cao so với trung bình ngành và có xu hướng tăng lên có thể là dấu hiệu cho
thấy ngân hàng đang gặp khó khăn trong việc quản lý chất lượng các khoản cho vay.
Ngược lại, tỷ lệ này thấp so với các năm trước cho thấy chất lượng các khoản tín dụng
được cải thiện. Hoặc cũng có thể ngân hàng có chính sách xóa các khoản nợ xấu hay thay
đổi các phân loại nợ.
Cách phân loại theo quy định tại Quyết định 493 khác biệt với các hướng dẫn của
IFRS và thường được cho là không thể hiện đầy đủ rủi ro nợ xấu của các ngân hàng Việt
Nam.
 Tỷ lệ DPRRTD
Dự phịng

rủi ro

tín dụng (DPRRTD) là khoản tiền được trích lập để dự phịng cho

những tổn thất có thể xảy ra do khách hàng của tổ chức tín dụng khơng thực hiện nghĩa

11


vụ theo cam kết. Dự phịng rủi ro được tính theo dư nợ gốc và hạch tốn vào chi phí hoạt
động của các tổ chức tín dụng.
DPRRTD được tính theo dư nợ gốc và hạch tốn vào chi phí hoạt động của các tổ
chức tín dụng (TCTD). Việc xác định mức trích lập DPRRTD được căn cứ vào việc phân
loại nợ tại ngân hàng. Các TCTD, ngân hàng căn cứ vào các tiêu chuẩn định tính và định
lượng để đánh giá mức độ rủi ro của các khoản vay và các cam kết ngoại bảng, trên cơ sở
đó phân loại các khoản nợ vào các nhóm nợ thích hợp. Sau khi đã phân loại các khoản
vay thành 5 nhóm nợ khác nhau, các ngân hàng thực hiện trích lập dự phịng chung và cụ
thể đối với RRTD. Theo Thơng tư số 02/2013/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước, dự
phòng chung được xác định bằng 0,75% tổng số dư các khoản nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4,

trừ tiền gửi và cho vay liên ngân hàng; dự phịng cụ thể được trích lập để dự phịng cho
những tổn thất có thể xảy ra đối với từng khoản nợ cụ thể. Công thức xác định dự phòng
như sau:
R = max {0, (A - C)} x r
Trong đó, R: số tiền dự phịng cụ thể phải trích; A: giá trị của khoản nợ; C: giá trị
của tài sản bảo đảm; r: tỷ lệ trích lập dự phịng cụ thể).
 Hệ số rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là những rủi ro do khách hàng vay không làm đúng theo điều khoản
quy định trong hợp đồng tín dụng. Rủi ro này thường gắn liền với các biểu hiện như
khách hàng chậm trả nợ, trả không đầy đủ, không trả nợ khi đã đến thời hạn trả nợ gồm
cả tiền gốc lẫn tiền lãi. Điều này sẽ trực tiếp gây tổn thất về tài chính cho hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng thương mại.
Hệ số rủi ro tín dụng = (Dư nợ tín dụng/Tổng tài sản có sinh lời)*100%
 Tỷ lệ nợ mất vốn so với tổng dư nợ
Nợ mất vốn là các khoản nợ có khả năng bị mất vốn gần như 100%, thơng thường nó
bị xếp vào nhóm cuối cùng trong bảng phân loại nợ và phải trích lập dự phịng 100%. Nợ
có khả năng mất vốn thường có quy mơ nhỏ hơn nợ quá hạn và nợ dưới tiêu chuẩn nhưng
nó có vai trò rất quan trọng cho người quản lý biết được hiện tại đang có bao nhiêu dư nợ
khơng thể thu hồi được. Vì vậy để đảm bảo an tồn cho hoạt động ngân hàng thì phải
ln chú ý để tỷ lệ này ở mức thấp nhất có thể để tránh rủi ro tín dụng. Cơng thức tính:
Tỷ lệ nợ mất vốn = (Dư nợ mất vốn/Tổng dư nợ) x 100%

12


Các tỷ lệ trên đều cho biết dư nợ cho vay có khả năng xảy ra tổn thất trên tổng dư nợ
chứ chưa cho nhà quản lý biết được mức độ tổn thất nếu các khoản nợ xảy ra rủi ro. Để
đánh giá được tiêu chí này ta xem xét các chỉ tiêu:
 Tỷ lệ lãi treo trên tổng dư nợ
Lãi treo là khoản lãi đã quá hạn mà TCTD chưa thu hồi được như vậy lãi treo biểu

hiện sự suy yếu về khả năng chi trả của khách hàng, tỷ lệ này càng lớn cho thấy mức độ
rủi ro tín dụng càng cao. Cơng thức tính:
Tỷ lệ lãi treo = (Tổng lãi treo/Tổng dư nợ) x 100%
 Tỷ lệ nợ không đạt tiêu chuẩn so với tổng dư nợ
Khái niệm nợ không đạt tiêu chuẩn tuỳ thuộc vào quy định cụ thể của từng ngân
hàng, tuy nhiên thông thường các ngân hàng thường quy định nợ dưới tiêu chuẩn là các
khoản nợ có biểu hiện suy yếu về khả năng trả nợ của khách hàng như có sự thay đổi
trong ban điều hành, HĐQT; sự suy giảm trong hoạt động sản xuất kinh doanh doanh
thu, lợi nhuận sụt giảm, hàng tồn kho gia tăng, món nợ khác của chính khách hàng đó tại
TCTD hoặc ở TCTD khác bị quá hạn. Như vậy tỷ lệ nợ dưới tiêu chuẩn cho người quản
lý một cái nhìn bao quát hơn so với tỷ lệ nợ quá hạn, và tỷ lệ này càng lớn thì rủi ro tiềm
tàng của danh mục tín dụng càng lớn. Cơng thức tính:
Tỷ lệ nợ khơng đạt tiêu chuẩn = (Dư nợ không đạt tiêu chuẩn/Tổng dư nợ) x 100%.
 Tỷ lệ cho vay có tài sản đảm bảo so với tổng dư nợ
Như ta đã biết tài sản đảm bảo là cơ sở cuối cùng cho các TCTD khi khoản vay xảy
ra rủi ro do đó tỷ lệ này càng lớn cho thấy mức độ tổn thất của TCTD càng nhỏ.
Tỷ lệ cho vay có TSĐB = (Dư nợ cho vay có TSĐB/Tổng dư nợ) x 100%.


Tỷ lệ dự phịng RRTD đã trích lập cuối kỳ so với tổng dư nợ
Dự phịng rủi ro tín dụng là khoản tiền đã trích lập để dự phịng cho những tổn thất

có thể xảy ra do khách hàng hoặc đối tác của ngân hàng thương mại không thực hiện
nghĩa vụ theo cam kết. Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ chất lượng tín dụng của ngân hàng
khơng tốt và tổn thất mà ngân hàng có thể gặp phải càng cao do dự phịng rủi ro được
trích lập trên cơ sở dư nợ cho vay trừ đi giá trị tài sản đảm bảo sau đó nhân với tỷ lệ trích
lập dự phịng rủi ro. Cơng thức:
Tỷ lệ DPRR đã trích lập cuối kỳ so với tổng dư nợ = (DPRR đã trích lập cuối
kỳ/Tổng dư nợ) x 100%.


13


Các tỷ lệ trên đều cho thấy mức độ rủi ro và khả năng xảy ra tổn thất trong tương lai
từ các khoản cho vay của TCTD tuy nhiên chưa phản ánh được mức độ tổn thất của
TCTD trong quá khứ. Để xem xét mức độ tổn thất của TCTD trong quá khứ ta sử dụng
các chỉ tiêu:


Tỷ lệ nợ ngoại bảng so với tổng dư nợ
Nợ ngoại bảng là các khoản nợ đã được xử lý rủi ro bằng quỹ dự phịng rủi ro được

hạch tốn ở các tài khoản ngoại bảng để theo dõi. Thông thường các khoản sau khi đã sử
dụng mọi biện pháp để thu hồi nợ như phát mãi tài sản đảm bảo, nếu vẫn chưa đủ thì sử
dụng quỹ dự phịng rủi ro để bù đắp và khoản nợ này được hạch toán ra tài khoản ngoại
bảng. Tỷ lệ này càng lớn cho thấy mức độ tổn thất trước đây của TCTD càng lớn.
Tỷ lệ bù đắp rủi ro = (Dự phòng rủi ro đã bù đắp/Tổng dư nợ) x 100%.
1.1.3.2. Các chỉ tiêu định tính
Bên cạnh những chỉ tiêu đo lường RRTD có thể tính tốn như trên, cịn có những
tiêu chí khác để đo lường RRTD khơng thể đo lường và tính tốn cụ thể:


Chính sách quản trị điều hành đúng đắn, chiến lược phát triển phù hợp với thực
tế hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong từng giai đoạn.



Hệ thống trang thiết bị, công nghệ hiện đại hỗ trợ cho công tác nghiệp vụ một
cách thuân lợi, hiệu quả.




Đội ngũ cán bộ nghiệp vụ có trình độ, năng lực và đạo đức nghề nghiệp,đây là
yếu tố cuối cùng và quan trọng nhất trong mọi hoạt động của ngân hàng.



Quy trình nghiệp vụ tín dụng khoa học, phù hợp với thực tế, đảm bảo quản lý
chặt chẽ q trình cấp tín dụng, vừa thuận tiện với khách hàng, vừa đảm bảo tín
dụng cho ngân hàng.



Uy tín mà ngân hàng đã tạo dựng được trong nền kinh tế và các mối quan hệ với
các khách hàng truyền thống.



Mất ổn định vĩ mô: Chính sách thường xun thay đổi, lạm phát cao, tình hình
chính trị mất ổn định đều tạo nên mất ổn định vĩ mô, tác động xấu đến người
vay. Do vậy, mất ổn định vĩ mô được xem là một nội dung phản ánh RRTD.

1.1.4.

Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng

Có rất nhiều ngun nhân gây ra rủi ro tín dụng. Quản trị RRTD cần xác định những
nguyên nhân cụ thể, cách thức gây ra rủi ro tín dụng để có biện pháp hạn chế.

14



×