Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Kế toán phải trả người lao động tại công ty tnhh thông thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.05 MB, 123 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI:

KẾ TỐN PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG
TẠI CƠNG TY TNHH THÔNG THUẬN

Họ và tên sinh viên : NGUYỄN HỒNG NGỌC VY
Mã số sinh viên

: 1723403010319

Lớp

: D17KT06

Ngành

: KẾ TỐN

GVHD

: ThS. Mai Hồng Hạnh

Bình Dương, tháng 11 năm 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài “ Kế tốn phải trả người lao động tại cơng ty TNHH


Thơng Thuận ” là bài viết của cá nhân tôi dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn
ThS Mai Hoàng Hạnh. Đề tài, nội dung báo cáo tốt nghiệp là sản phẩm mà tôi đã nỗ lực
nghiên cứu trong quá trình học tập tại trường cũng như tham gia thực tập tại Cơng ty TNHH
Thơng Thuận.
Tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm về tính trung thực của các nội dung trong đề tài.
Bình Dương, ngày 30 tháng 11 năm 2020
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Hoàng Ngọc Vy


LỜI CẢM ƠN
Trên thực tế khơng có sự thành cơng nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ, giúp
đỡ, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Và với tơi cũng khơng ngoại lệ, để có sự
thành công trong học tập cũng như bài báo cáo này, tôi luôn biết ơn sự hỗ trợ, giúp đỡ của
Công ty TNHH Thông Thuận và các thầy, cô giảng viên Trường Đại học Thủ Dầu Một,
đặc biệt là cô Mai Hồng Hạnh đã ln bên cạnh, chỉ bảo, hướng dẫn tơi tận tình, sửa
những lỗi sai mà tơi mắc phải để giúp tơi hồn thiện bài báo cáo này.
Xin chân thành cảm ơn Công ty TNHH Thông Thuận đã tạo điều kiện cho tơi tiếp
xúc làm việc kế tốn tại đơn vị và thu thập, tổng hợp những tài liệu cần thiết để phục vụ
cho bài báo cáo tốt nghiệp. Cảm ơn các anh chị trong phịng kế tốn đã giúp đỡ và hỗ trợ
hết mình trong suốt thời gian 2 tháng thực tập tại Cơng ty để tơi hồn thành được báo cáo
này. Tơi xin chúc sức khỏe tồn thể các anh chị trong công ty, chúc công ty ngày càng phát
triển và bền vững.
Đến nay bài báo cáo tốt nghiệp đã được hoàn thành tốt nhất, tuy nhiên do kinh nghiệm
còn hạn hẹp và kiến thức về kế tốn vơ cùng sâu rộng, thời gian hồn thành báo cáo cịn
có hạn cho nên khơng tránh khỏi những sai sót, do đó tơi ln lắng nghe mọi sự đóng góp
ý kiến để bài báo cáo tốt nghiệp của tơi được hồn chỉnh hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Bình Dương, ngày 30 tháng 11 năm 2020

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Hoàng Ngọc Vy


MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG ................................................................................... vi
DANH MỤC HÌNH.................................................................................................. vii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu......................................................... 2
5. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................................ 3
6. Kết cấu đề tài ....................................................................................................... 4
CHƯƠNG 1:GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH THƠNG THUẬN5
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Thông Thuận ................ 5
1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty..................................................................... 5
1.1.2. Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh .................................................. 5
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH Thông Thuận ................... 8
1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy tại công ty .............................................................. 8
1.2.2. Chức năng của từng bộ phận ..................................................................... 9
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Thông Thuận ................. 11
1.3.1. Cơ cấu nhân sự......................................................................................... 11
1.3.2. Sơ đồ tổ chức bộ phận kế toán ................................................................. 11
1.3.3. Nhiệm vụ từng phần hành ........................................................................ 11
1.4. Chế độ, chính sách kế tốn và hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty TNHH Thơng
Thuận ..................................................................................................................... 13
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG

TY TNHH THÔNG THUẬN ................................................................................... 16
2.1. Khái quát về khoản phải trả người lao động .................................................. 16
2.1.1. Số lượng lao động .................................................................................... 16
2.1.2. Hình thức tính lương tại cơng ty TNHH Thơng Thuận ........................... 18
2.2. Ngun tắc kế tốn tiền lương tại công ty TNHH Thông Thuận .................. 21
2.3. Tài khoản sử dụng .......................................................................................... 23
i


2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng, quy trình ghi chép tiền lương tại cơng ty
TNHH Thơng Thuận ............................................................................................. 25
2.4.1. Chứng từ, sổ sách kế toán phải trả người lao động sử dụng tại công ty TNHH
Thông Thuận ...................................................................................................... 25
2.4.2. Cách lập chứng từ kế toán phải trả người lao động sử dụng tại Công ty TNHH
Thông Thuận ...................................................................................................... 26
2.4.3. Quy trình ghi chép kế tốn tiền lương tại công ty TNHH Thông Thuận 28
2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty TNHH Thông Thuận ................ 30
2.6. Phân tích biến động của khoản mục Phải trả người lao động ........................ 71
2.6.1. Phân tích biến động của khoản mục Phải trả người lao động theo chiều ngang
............................................................................................................................ 71
2.6.2. Phân tích biến động của khoản mục Phải trả người lao động theo chiều dọc
............................................................................................................................ 72
2.6.3. Phân tích các tỷ số tài chính liên quan đến khoản mục Phải trả người lao động
............................................................................................................................ 74
2.7. Phân tích báo cáo tài chính............................................................................. 76
2.7.1. Phân tích bảng cân đối kế tốn ................................................................ 77
2.7.2. Phân tích tình hình tài chính thơng qua báo cáo kết quả kinh doanh ...... 83
2.7.3. Phân tích khả năng thanh tốn nhanh ...................................................... 86
2.7.4. Phân tích khả năng sinh lời ...................................................................... 87
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP ................................................................ 89

3.1. Nhận xét ......................................................................................................... 89
3.1.1. Về thông tin chung của công ty ............................................................... 89
3.1.2. Về cơ cấu bộ máy quản lý ....................................................................... 89
3.1.3. Về cơ cấu bộ phận kế toán ....................................................................... 90
3.1.4. Về kế toán phải trả người lao động.......................................................... 90
3.1.5. Về biến động của khoản mục Phải trả người lao động ............................ 91
3.1.6. Về tình hình tài chính của Cơng ty TNHH Thơng Thuận ....................... 92
3.2. Giải pháp ........................................................................................................ 92
3.2.1. Giải pháp về thông tin chung của công ty ............................................... 92
3.2.2. Giải pháp về cơ cấu bộ máy quản lý ........................................................ 92
3.2.3. Giải pháp về bộ máy kế toán ................................................................... 92
ii


3.2.4. Giải pháp về kế toán phải trả người lao động .......................................... 93
3.2.5. Giải pháp về biến động của khoản mục Phải trả người lao động ............ 93
3.2.6. Giải pháp về tình hình tài chính của Cơng ty TNHH Thơng Thuận ....... 93
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................
PHỤ LỤC .....................................................................................................................

iii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Ý nghĩa

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

GCN ĐKT

Giấy chứng nhận đăng ký thuế

GTGT

Giá trị gia tăng

SXKD

Sản xuất kinh doanh

ThS

Thạc sĩ

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

QĐ-BTC

Quyết định Bộ tài chính

TT-BTC

Thơng tư Bộ tài chính


NXB

Nhà xuất bản

CBNL

Chuẩn bị ngun liệu

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

CPSX

Chi phí sản xuất

SP


Sản phẩm

NLĐ

Người lao động

DN

Doanh nghiệp

BTTL

Bảng thanh tốn lương

CNV

Cơng nhân viên

CN

Cơng nhân

BPQL

Bộ phận quản lý

BPBH

Bộ phận bán hàng


BPSXC

Bộ phận sản xuất chung

TTSX

Trực tiếp sản xuất

PC

Phiếu chi
iv


QĐKT

Quyết định khen thưởng

NC

Ngày cơng

TC

Tăng ca

KT

Kế tốn


QLNM

Quản lý nhà máy

KSCL

Kiểm sốt chất lượng



Quản đốc

TPKD

Trưởng phịng kinh doanh

NVKD

Nhân viên kinh doanh

NV

Nghiệp vụ

CSH

Chủ sở hữu

TS


Tài sản

BCTC

Báo cáo tài chính

v


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG
Sơ đồ 1. 1 Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty ........................................................................ 8
Sơ đồ 1. 2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ...................................................................... 11
Sơ đồ 1. 3 Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký chung ........... 14
Sơ đồ 2. 1 Quy trình ghi chép kế tốn tiền lương tại cơng ty TNHH Thơng Thuận.28
Bảng 2. 1 Cơ cấu lao động theo trình độ tại cơng ty TNHH Thông Thuận .................. 17
Biểu đồ 2. 1 Phân tích trình độ lao động lại cơng ty TNHH Thơng Thuận .................. 17

vi


DANH MỤC HÌNH
Hình 2. 1 Bảng chấm cơng mẫu ............................................................................... 26
Hình 2. 2 Bảng thanh tốn tiền lương mẫu............................................................... 28
Hình 2. 3 Giấy đề nghị tạm ứng của NV1 ................................................................ 31
Hình 2. 4 Phiếu chi NV1 .......................................................................................... 31
Hình 2. 5 Sổ nhật ký chung NV1 ............................................................................. 32
Hình 2. 6 Sổ cái 334 NV1......................................................................................... 33
Hình 2. 7 Sổ chi tiết 1111 NV1 ................................................................................ 34
Hình 2. 8 Giấy đề nghị tạm ứng của NV2 ................................................................ 35

Hình 2. 9 Phiếu chi NV2 .......................................................................................... 36
Hình 2. 10 Sổ nhật ký chung NV2 ........................................................................... 36
Hình 2. 11 Sổ cái 334 NV2 ...................................................................................... 37
Hình 2. 12 Sổ chi tiết 1111 NV2 .............................................................................. 37
Hình 2. 13 Bảng chấm công bộ phận quản lý doanh nghiệp Tháng 10.................... 40
Hình 2. 14 Bảng lương bộ phận quản lý doanh nghiệp Tháng 10............................ 41
Hình 2. 15 Bảng chấm cơng bộ phận bán hàng Tháng 10 ........................................ 42
Hình 2. 16 Bảng lương bộ phận bán hàng Tháng 10 ................................................ 43
Hình 2. 17 Bảng chấm công bộ phận sản xuất chung Tháng 10 .............................. 44
Hình 2. 18 Bảng lương bộ phận sản xuất chung Tháng 10 ...................................... 45
Hình 2. 19 Bảng chấm công công nhân trực tiếp sản xuất Tháng 10 ....................... 50
Hình 2. 20 Bảng lương cơng nhân trực tiếp sản xuất Tháng 10 ............................... 54
Hình 2. 21 Bảng phân bổ tiền lương Tháng 10 ........................................................ 55
Hình 2. 22 Sổ nhật ký chung NV3 ........................................................................... 56
Hình 2. 23 Sổ chi tiết 6421 NV3 .............................................................................. 57
Hình 2. 24 Sổ cái 334 NV3 ...................................................................................... 57
Hình 2. 25 Sổ chi tiết 6411 NV3 .............................................................................. 58
Hình 2. 26 Sổ chi tiết 6271 NV3 .............................................................................. 58
Hình 2. 27 Sổ chi tiết 6221 NV3 .............................................................................. 59
Hình 2. 28 Sổ chi tiết 3383 NV3 .............................................................................. 59
Hình 2. 29 Sổ chi tiết 3384 NV3 .............................................................................. 60
Hình 2. 30 Sổ chi tiết 3386 NV3 .............................................................................. 60
Hình 2. 31 Phiếu chi NV4 ........................................................................................ 61
Hình 2. 32 Sổ nhật ký chung NV4 ........................................................................... 62
Hình 2. 33 Sổ cái 334 NV4 ...................................................................................... 62
Hình 2. 34 Sổ chi tiết 1111 NV4 .............................................................................. 63
Hình 2. 35 Phiếu chi NV5 ........................................................................................ 64
Hình 2. 36 Sổ nhật ký chung NV5 ........................................................................... 64
Hình 2. 37 Sổ cái 334 NV5 ...................................................................................... 65
vii



Hình 2. 38 Sổ chi tiết 1111 NV5 .............................................................................. 65
Hình 2. 39 Phiếu chi NV6 ........................................................................................ 66
Hình 2. 40 Sổ nhật ký chung NV6 ........................................................................... 67
Hình 2. 41 Sổ cái 334 NV6 ...................................................................................... 67
Hình 2. 42 Sổ chi tiết 1111 NV6 .............................................................................. 68
Hình 2. 43 Phiếu chi NV7 ........................................................................................ 69
Hình 2. 44 Sổ nhật ký chung NV7 ........................................................................... 69
Hình 2. 45 Sổ cái 334 NV7 ...................................................................................... 70
Hình 2. 46 Sổ chi tiết 1111 NV7 .............................................................................. 70

viii


SVTH: Nguyễn Hoàng Ngọc Vy

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Như chúng ta đã biết hiện nay, khi nền kinh tế đang hội nhập, giao thương với nước
ngoài, mở rộng các hoạt động kinh doanh. Tồn cầu hố, hội nhập kinh tế quốc tế và tự
do hoá thương mại đã và đang là xu thế nổi bật của kinh tế thế giới đương đại. Việt Nam
đã tiến hành công cuộc đổi mới và đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế với phương châm
“đa dạng hoá, đa phương hoá quan hệ đối ngoại”. Qua đó, thúc đẩy đầu tư, cả đầu tư
trong nước và đầu tư nước ngoài, giúp tạo ra năng lực sản xuất mới, tạo nguồn hàng cho
xuất khẩu và góp phần vào tăng trưởng kinh tế, chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng
hiện đại, hiệu quả. Chính vì vậy mỗi doanh nghiệp chúng ta cần phải cố gắng nhiều hơn
nữa thì mới có thể đứng vững hơn trên thị trường thế giới, với mục tiêu là lợi nhuận, siêu
lợi nhuận và hiệu quả kinh tế.
Vì vậy, vấn đề quan trọng của một doanh nghiệp không thể thiếu đó là bộ phận kế

tốn, họ phải vận dụng những sự hiểu biết của mình để đưa ra biện pháp kinh doanh đạt
hiệu quả nhất. Trong đó kế toán tiền lương là một khâu quan trọng trong việc tổ chức
cơng tác kế tốn. Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động để tái sản
xuất sức lao động và là đòn bẩy để thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Nó liên quan trực tiếp
đến chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm, cuộc sống của người lao động và là một thước
đo của một quốc gia. Người lao động muốn thu nhập cao hơn nhằm đảm bảo cho cuộc
sống của bản thân và gia đình, cịn doanh nghiệp muốn tiết kiệm chi phí nhằm hạ giá
thành sản phẩm và tăng chỉ tiêu lợi nhuận. Vì vậy cơng tác quản lý tiền lương là vơ cùng
quan trọng và cần thiết. Người lao động phát huy hết khả năng của mình, nhiệt tình hăng
say lao động thì sẽ được doanh nghiệp trả lương xứng đáng với sức lao động của họ bỏ
ra. Gắn với tiền lương là các khoản trích nộp theo lương như Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm
y tế, Bảo hiểm thất nghiệp và Kinh phí cơng đồn. Các quỹ này thể hiện sự quan tâm,
đảm bảo quyền lợi cho người lao động cho hiện tại và tương lai.
Đứng ở góc độ kế tốn để giải quyết vấn đề trên thì phải tổ chức tốt việc tính và
hạch tốn tiền lương một cách hợp lý, chính xác là vơ cùng cần thiết. Sau thời gian 2

1


SVTH: Nguyễn Hoàng Ngọc Vy
tháng được học hỏi và thực tập tại Công ty TNHH Thông Thuận để hiểu rõ hơn về vấn
đề này nên tôi đã chọn đề tài: “Kế tốn phải trả người lao động tại Cơng ty TNHH
Thơng Thuận”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
*Mục tiêu chung:
Tìm hiểu về thực trạng hạch toán kế toán phải trả người lao động của Cơng ty TNHH
Thơng Thuận. Từ đó đưa ra những nhận xét và giải pháp để nâng cao công tác quản lý
của phịng kế tốn, đặc biệt là mảng kế toán tiền lương phải trả người lao động.
* Mục tiêu cụ thể:
Tiếp cận thực tế để tìm hiểu cơng tác tổ chức kế tốn nói chung và kế tốn tiền lương

phải trả người lao động nói riêng tại Cơng ty TNHH Thơng Thuận như: chu trình chấm
cơng, cách hạch tốn tiền lương, trình tự ln chuyển chứng từ,...
Phản ánh thực tế kế toán phải trả người lao động tại Công ty TNHH Thông Thuận.
Đưa ra nhận xét, đánh giá và đưa ra giải pháp về cơng tác kế tốn tiền lương phải trả
người lao động tại Công ty TNHH Thông Thuận.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Kế toán phải trả người lao động tại Công ty TNHH Thông Thuận.
Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi không gian: tại Công ty TNHH Thông Thuận
Địa chỉ: Số 5, khu phố Bình Giao, Phường Thuận Giao, Thành phố Thuận An,
Bình Dương
- Phạm vi thời gian:
+ Nghiên cứu quy trình, hạch tốn Kế tốn phải trả người lao động của Công ty
TNHH Thông Thuận năm 2018.
+ Báo cáo tài chính năm 2017 - 2019
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu
- Phương pháp thu thập số liệu: thu thập số liệu thứ cấp của công ty, thông tin trên
sách báo, tạp chí, internet thơng qua các trang web uy tín.

2


SVTH: Nguyễn Hồng Ngọc Vy
- Phương pháp phân tích số liệu: Sử dụng phương pháp tổng hợp, phân tích và đánh
giá. Trên cơ sở những số liệu thực tế, các phương pháp, chế độ kế tốn mà cơng ty áp
dụng so sánh với lý thuyết.
- Phương pháp so sánh: Xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc so
sánh với một chỉ tiêu cơ sở.
+ Phương pháp so sánh số tuyệt đối: so sánh mức độ đạt được của chỉ tiêu kinh tế
ở những khoảng thời gian, không gian khác nhau. So sánh mức độ thực tế đã đạt được

với mức độ cần đạt được theo kế hoạch đề ra,…
+ Phương pháp so sánh số tương đối: tỷ lệ phần trăm của chỉ tiêu kỳ phân tích so
vơi chỉ tiêu gốc để thể hiện mức độ hoàn thành hoặc tỷ lệ của số chênh lệch tuyệt đối so
với chỉ tiêu gốc để nói lên tốc độ tăng trưởng.
- Phương pháp số chênh lệch: Các nhân tố lần lượt thay thế theo một trình tự nhất định
để xác định mức độ ảnh hưởng đến chỉ tiêu cần phân tích.
- Phương pháp hiệu số phần trăm: Xác định mức độ ảnh hưởng theo phần trăm liên
quan đến chỉ tiêu cần phân tích.
5. Ý nghĩa của đề tài
Phải trả người lao động được dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh
tốn các khoản phải trả cho người lao động của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công,
tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao
động.
Tổ chức tốt cơng tác kế tốn lao động tiền lương giúp cho doanh nghiệp quản lý tốt
quỹ tiền lương, bảo đảm việc trà lưong và trợ cấp BHXH, BHYT, BHTN đúng ngun
tắc, đúng che độ, kích thích người lao động hồn thành nhiệm vụ được giao, đồng thời
cũng tạo được cơ sờ cho việc phân bổ chi phí nhân cơng vào giá thành sản phẩm được
chính xác.
Do đó việc nâng cao thu nhập của người lao động là mục tiêu hàng đầu trong chiến
lược phát triển kinh tế xã hội và chính sách lương bổng phù hợp là một yếu tố không thể
thiếu được trong sự thành công của doanh nghiệp. Vì vậy cơng tác tổ chức tiền lương ở

3


SVTH: Nguyễn Hồng Ngọc Vy
cơng ty có tầm quan trọng to lớn, nó địi hỏi người lao động phải có phương pháp tính
tiền lương phù hợp để đảm bảo hạ giá thành tương ứng vừa nâng cao đời sống trong cơng
ty.
Nhìn nhận được tầm quan trọng của nội dung tiền lương. Trong thời gian vừa công

tác và vừa thực tập tốt nghiệp tại Công ty TNHH Thông Thuận, tôi đã chọn đề tài tốt
nghiệp: “Kế toán phải trả người lao động tại cơng ty TNHH Thơng Thuận”. Từ đó, đưa
ra một số giải pháp nhằm nâng cao tình hình kế tốn của cơng ty nói riêng và tình hình
tài chính cơng ty nói chung.
6. Kết cấu đề tài
Gồm 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Thông Thuận.
Chương 2: Thực trạng Kế toán phải trả người lao động tại Công ty TNHH Thông Thuận.
Chương 3: Nhận xét và giải pháp

4


SVTH: Nguyễn Hoàng Ngọc Vy

CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CƠNG TY TNHH THƠNG THUẬN
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Thông Thuận
1.1.1. Giới thiệu sơ lược về cơng ty
Tên gọi: CƠNG TY TNHH THƠNG THUẬN
Tên giao dịch: TONG SHUN CO., LTD
Tên viết tắt: TONG SHUN
Mã số thuế: 3700650288
Tình trạng hoạt động: Đang hoạt động (đã được cấp GCN ĐKT)
Ngày cấp giấy phép: 21/07/2005
Nơi đăng ký quản lý: Chi cục Thuế TX Thuận An
Điện thoại: 0650716288
Địa chỉ trụ sở chính: Số 5, khu phố Bình Giao, Phường Thuận Giao, Thị xã Thuận
An, Bình Dương.
Loại hình pháp lý: Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

Tên người đại diện pháp luật: LÊ THỊ KIỀU HOA
Công ty TNHH Thông Thuận là công ty với loại hình doanh nghiệp lớn với vốn điều
lệ 9.000.000.000 đồng.
Phạm vi hoạt động của công ty: trên địa bàn tỉnh và các tỉnh lân cận khác.
Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất giày dép, may gia công giày da các loại.
1.1.2. Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh
1.1.2.1. Đặc điểm:
a. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty
Được thành lập từ năm 2005, do bà Lê Thị Kiều Hoa đăng ký với tên gọi “CÔNG
TY TNHH THÔNG THUẬN”. Giấy phép đăng ký kinh doanh số 3700650288 do chi
cục Thuế TX Thuận An cấp ngày 21/07/2005.
Công ty là một doanh nghiệp có đầy đủ tư cách pháp nhân, hạch tốn độc lập,
có con dấu riêng, thực hiện trách nhiệm đóng góp cho ngân sách Nhà nước đầy đủ.

5


SVTH: Nguyễn Hồng Ngọc Vy
Trải qua bao khó khăn, cơng ty đã tìm cho mình một hướng đi đúng đắn để
đứng vững và phát triển.
Sau 15 năm hoạt động, Công ty TNHH Thông Thuận dần trưởng thành, khẳng định
thương hiệu và vị thế của mình, tự hào với kết quả đạt được.
Cũng giống như những doanh nghiệp khác, giai đoạn đầu cơng ty gặp phải khá
nhiều khó khăn và thử thách với chi phí ban đầu bỏ ra khá lớn nhưng lợi nhuận thu lại
không bù đắp đủ nên công ty bị lỗ. Tuy nhiên, ban lãnh đạo và toàn thể nhân viên đã bỏ
ra nhiều tâm huyết và sức lực để đưa cơng ty thốt khỏi khó khăn và từng bước phát triển
vượt bậc.
Tiêu chí khơng ngừng phát triển uy tín cơng ty, tạo sự khác biệt của các cơng trình
trên thị trường, đào tạo nguồn nhân lực kỹ sư chất lượng cao. Tăng trưởng và phát triển
ổn định gắn kết với việc bảo vệ tài nguyên và môi trường.

Với nền kinh tế ngày càng phát triển thì cạnh tranh cũng là nhân tố thúc đẩy sự phát
triển không ngừng của cơng ty và ngày càng có nhiều cải tiến trong cơng tác quản lý,
điều hành. Từ đó, cơng ty đã dành được vị thế là một trong những công ty nổi trội và
được nhiều người biết đến ở tỉnh Bình Dương và các tỉnh, thành phố lân cận.
Từ đó đến nay, Cơng ty TNHH Thơng Thuận vẫn hoạt động kinh doanh tốt, hàng
năm đạt doanh thu trung bình từ 18 tỷ đến 25 tỷ đồng. Tạo công ăn việc làm thường
xuyên cho khoảng 250 người thuộc biên chế chính thức và khoảng 50 người lao động
thời vụ. Nộp vào ngân sách nhà nước hàng năm trung bình từ 250 triệu đến 350.
b. Chức năng:
Căn cứ vào giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Công ty TNHH Thông Thuận sẽ
khai thác kinh doanh các lĩnh vực sau:
- Sản xuất giày dép
- May gia công giày da các loại.
c. Nhiệm vụ
Qua nhiều năm hình thành và phát triển, cơng ty đã gặp khơng ít những khó khăn
nhưng với sức mạnh đồn kết và sự sáng tạo của tồn thể cơng - nhân viên đã giúp công

6


SVTH: Nguyễn Hồng Ngọc Vy
ty vượt qua khó khăn và từng bước đi lên. Vì thế, nhiệm vụ đề ra năm 2020 sẽ cịn nặng
nề hơn và cơng ty sẽ cố gắng nỗ lực để hồn thành. Nhiệm vụ đó là:
- Nắm bắt và dự đoán kịp thời diễn biến thị trường nhằm định ra phương hướng
kinh doanh, hoàn thành kịp tiến độ, đảm bảo hình thức, chất lượng sản phẩm luôn đặt
lên hàng đầu sao cho đáp ứng tốt tình hình, làm hài lịng khách hàng nhằm năng cao hiệu
quả.
- Thực hiện tốt trách nhiệm pháp lý của công ty về vấn đề nộp ngân sách nhà nước,
bảo vệ môi trường, đảm bảo trật tự xã hội.
d. Triết lý kinh doanh của công ty

Chất lượng: Với phương châm chất lượng hàng đầu, đạt tiến độ, an tồn lao động.
Khơng ngừng đầu tư trang thiết bị hiện đại, công nghệ tiên tiến vào quy trình sản xuất,
quản lý doanh nghiệp mà còn xem chất lượng sản phẩm là nhân tố quyết định để khẳng
định uy tín và cũng là một yếu tố văn hóa của doanh nghiệp.
Chuyên nghiệp: Xây dựng đội ngũ cơng nhân, nhân viên có phong cách làm việc
chuyên nghiệp - năng động - sáng tạo, giàu nhiệt huyết, giỏi kỹ thuật, thiết kế ra các mẫu
sản phẩm giày dép hợp thời trang.
Trách nhiệm với xã hội: Cam kết đóng góp cho việc phát triển kinh tế bền vững,
nâng cao chất lượng đời sống của công nhân, nhân viên. Chia sẻ một phần trách nhiệm
xã hội trong cộng đồng đất nước.
Phát triển bền vững: Không ngừng phát triển uy tín cơng ty, tạo sự khác biệt của
các sản phẩm trên thị trường, đào tạo nguồn nhân lực thiết kế, công nhân chất lượng cao.
Tăng trưởng và phát triển ổn định gắn kết với việc bảo vệ tài nguyên và mơi trường.
1.1.2.2. Quy trình sản xuất kinh doanh
Hầu hết các máy móc, thiết bị, các cụm chi tiết trong dây chuyền công nghệ của
công ty đều được nhập từ Trung Quốc, Hàn Quốc, một số các bộ phận còn lại cịn được
nhập từ Nhật Bản. Dây chuyền cơng nghệ của công ty đều được nhập từ các quốc gia có
nền khoa học kỹ thuật phát triển, cơng ty cịn có một đội ngũ kiểm tra các chỉ tiêu kỹ
thuật đảm bảo thường xuyên kiểm tra, thay thế, sửa chữa mỗi khi có hư hỏng vì vậy nên

7


SVTH: Nguyễn Hoàng Ngọc Vy
sản lượng cũng như chất lượng sản phẩm luôn được đảm bảo. Được tiếp xúc với máy
móc, thiết bị cơng nghệ tiên tiến nên tay nghề của công nhân viên được nâng cao tạo ra
một đội ngũ lao động chất lượng đáp ứng nhu cầu sản xuất hiện tại và tương lai.
Dây chuyền công nghệ sản xuất giày dép gồm 3 cơng đoạn (5 nhóm):
- Cơng đoạn 1 gồm 4 bước ông việc: Chuẩn bị nguyên liệu, bồi nguyên liệu, cắt
chặt, dây da và kiểm tra bán thành phẩm cắt. Ở công đoạn này chủ yếu là xử lý nguyên

liệu chuẩn bị cho công đoạn 2.
- Cơng đoạn 2 là cơng đoạn may, định hình phần giày bằng việc dập và gập da
vải, gián các miếng vải. Công đoạn này gồm 3 bước công việc: Thủ công, may, kiểm tra
bán thành phẩm.
- Công đoạn 3 là công đoạn kế tiếp các công đoạn trên để sản xuất ra một sản
phẩm hoàn chỉnh từ việc sản xuất chính đến các bước cơng việc xử lý cơng nghệ bảo
quản vệ sinh và kiểm tra chất lượng sản phẩm đến cơng việc cuối cùng là đóng thùng
nhập kho thành phẩm.
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH Thông Thuận
1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy tại công ty
GIÁM ĐỐC

BỘ PHẬN BÁN HÀNG

BỘ PHẬN QUẢN LÝ DOANH
NGHIỆP

BỘ PHẬN QUẢN LÝ NHÀ MÁY
NHÀ ĐIỀU HÀNH

BỘ PHẬN KẾ TỐN

KIỂM SỐT CHẤT LƯỢNG

NHĨM CHUẨN
BỊ NGUN
LIỆU

NHĨM
MAY 2


NHĨM
MAY 1

NHĨM
MAY 3

NHĨM
MAY 4

Sơ đồ 1. 1 Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty
Nguồn: Bộ phận quản lý Công ty TNHH Thông Thuận

8


SVTH: Nguyễn Hoàng Ngọc Vy
1.2.2. Chức năng của từng bộ phận
Giám đốc: Là người lãnh đạo cao nhất trong công ty đồng thời là chủ công ty, là người
chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nghĩa vụ nộp thuế, bảo hiểm, báo cáo thống
kê,… đối với cơ quan thuế. Giám đốc cịn có quyền quyết định và điều chỉnh mọi hoạt
động của cơng ty theo đúng kế hoạch, chính sách của nhà nước nhằm mang lại lợi nhuận
cho công ty.
Phịng kế tốn: Tham mưu cho lãnh đạo về cơng tác quản lý tài chính, tình hình quản
lý và sử dụng các nguồn vốn và các quỹ của Công ty, bảo tồn vốn và sử dụng vốn có
hiệu quả;
 Xây dựng kế hoạch tài chính, quản lý,theo dõi, giám sát và phản ảnh toàn bộ mọi
hoạt động kinh tế phát sinh trong công ty;
 Xây dựng các quy chế về quản lý tài chính; Các định mức chi tiêu; Quy chế
thưởng phạt trong lĩnh vực cấp phát và sử dụng nguyên, nhiên vật liệu trong công ty;

Quy chế thưởng phạt đối với mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các bộ phận quản lý
 Lập báo cáo quyết toán đúng định kỳ. Tổ chức phân tích kết quả hoạt động
SXKD, tổng hợp và phân tích báo cáo tài chính;
 Thực hiện đầy đủ, bảo đảm đúng nguyên tắc về quản ký tài chính và chế độ kế
tốn hiện hành;
 Tổ chức bảo quản lưu trữ các tài liệu, hồ sơ kế tốn, giữ bí mật các tài liệu và số
liệu Kế tốn.
Bộ phận quản lý doanh nghiệp: Có trách nhiệm kết hợp với bộ phận quản lý cơng
trình lập kế hoạch cung cấp vốn, vật tư, máy móc thiết bị phục vụ thi cơng cơng trình.
Lập, theo dõi hồ sơ liên quan đến các cơng trình và hoạt động chung của doanh nghiệp
.Báo cáo với giám đốc về tình hình tài chính chung của doanh nghiệp, cân đối thu chi,
chuẩn bị vốn cung cấp cho các cơng trình.
Bộ phận bán hàng: Thực hiện xây dựng chiến lược, kế hoạch ngân sách hàng năm,
kế hoạch cơng việc của Phịng từng tháng để trình Tổng giám đốc phê duyệt.

9


SVTH: Nguyễn Hoàng Ngọc Vy
Tổ chức bộ máy nhân sự, phân cơng cơng việc trong Phịng để hồn thành ngân
sách năm, kế hoach cơng việc của phịng/ban đã được phê duyệt từng thời kỳ.
Thực hiện các báo cáo nội bộ theo Quy định của Công ty và các báo cáo khác theo
yêu cầu của Ban điều hành.
Xây dựng các quy trình, quy định nghiệp vụ thuộc lĩnh vực của Phịng; đánh giá
hiệu quả các quy trình, quy định này trong thực tế để liên tục cải tiến, giúp nâng cao hoạt
động của Công ty.
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo chỉ đạo của Ban điều hành phân công.
Bộ phận quản lý nhà máy, nhà điều hành:
Bộ phận quản lý nhà máy: Giám sát hoạt động sản xuất của doanh nghiệp, các nhà
khai thác, xây dựng kế hoạch tiến độ sản xuất. Lập kế hoạch mua sắm những thiết bị và

máy móc phục vụ cho nhu cầu sản xuất và đề xuất lên ban giám đốc. Đồng thời thiết lập
các phương pháp cải tiến trong quá trình sản xuất, trang bị máy móc, thiết bị vật tư và
bố trí mặt bằng nhà máy. Lên kế hoạch sản xuất, triển khai tổ chức cũng như kiểm tra,
đôn đốc nhân viên, công nhân làm việc theo đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng sản phẩm.
Nhà điều hành: Tham mưu về công tác tuyển dụng, đào tạo, bố trí, luân chuyển, thi
đua, khen thưởng, kỷ luật nhân sự trong tồn Cơng ty theo đúng luật pháp và quy chế
của Công ty.
- Tham mưu tổ chức về phát triển bộ máy, mạng lưới Công ty phù hợp với sự phát
triển của Công ty trong từng giai đoạn.
- Xây dựng chiến lược phát triển nguồn vốn nhân lực.
- Tham mưu về quy chế, chính sách trong lĩnh vực tổ chức và nhân sự, thiết lập cơ
chế quản trị nhân sự khoa học tiên tiến, tạo động lực phát triển SXKD.
- Xây dựng kế hoạch, chương trình đào tạo nguồn nhân lực tồn Cơng ty đáp ứng
nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty trong từng giai đoạn
Kiểm soát chất lượng: Kiểm tra, kiểm soát nguyên vật liệu đầu vào, hướng dẫn, giám
sát quá trình tạo sản phẩm nhằm ngăn ngừa sản phẩm không phù hợp.
- Kiểm tra và nghiệm thu dao chặt;

10


SVTH: Nguyễn Hoàng Ngọc Vy
- Thực hiện việc test và lập các báo cáo test theo yêu cầu của khách hàng, theo yêu
cầu kỹ thuật tại Công ty trên các máy móc, thiết bị hiện có tại Cơng ty;
- Chịu trách nhiệm giám sát và điều hành bộ phận KCS trong tồn Cơng ty;
- Trực tiếp làm việc với người kiểm hàng của khách hàng trong quá trình kiểm tra
chất lượng của sản phẩm trước khi xuất hàng;
- Tiếp nhận các nhắc nhở, yêu cầu về chất lượng sản phẩm;
Nhóm chuẩn bị nguyên liệu: Chuẩn bị, sắp xếp, kiểm tra, phân loại thống kê, bảo
quản và chuyển giao cho nhóm sản xuất may 1.

Nhóm may 1,2,3 và 4: Thực hiện lần lượt các công đoạn cắt chặt, dây da và kiểm tra
bán thành phẩm cắt rồi chuyển qua may, định hình phần giày bằng việc dập và gập da
vải, gián các miếng vải. Gia công, ráp nối các chi tiết bán thành phẩm để tạo thành sản
phẩm. Cuối cùng là làm sạch và làm đẹp sản phẩm, tạo cho sản phẩm có sức hấp dẫn
trước người tiêu dùng.
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty TNHH Thơng Thuận
1.3.1. Cơ cấu nhân sự
Phịng kế tốn (6 nhân viên): Kế tốn trưởng; kế tốn cơng nợ; kế tốn tiền lương; kế
tốn kho; kế tốn chi phí sản xuất; giá thành sản phẩm; thủ quỹ.
1.3.2. Sơ đồ tổ chức bộ phận kế toán
Kế Toán Trưởng
(kiêm kế toán tổng hợp)

Kế Tốn
Cơng Nợ

Kế Tốn
tiền lương

Kế tốn
kho

Kế Tốn
CPSX, giá
thành SP

Thủ
Quỹ

Sơ đồ 1. 2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

Nguồn: Bộ phận kế tốn Cơng ty TNHH Thơng Thuận
1.3.3. Nhiệm vụ từng phần hành

11


SVTH: Nguyễn Hồng Ngọc Vy
Kế tốn trưởng: Trực tiếp điều hành cơng tác kế tốn tài chính của cơng ty. Kế tốn
trưởng có quyền u cầu các kế tốn có liên quan chuyển đầy đủ những chứng từ cần
thiết khi có việc cần. Hợp đồng chứng từ tài liệu có liên quan về vấn đề thu, chi… đều
phải có chữ ký của kế tốn trưởng.
Có quyền từ chối các chứng từ, hợp đồng nếu xét thấy không hợp lý, không phù hợp
với chính sách chế độ quy định.
Thường xuyên kiểm tra và hướng dẫn việc hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
cho các kế tốn có liên quan để việc hạch tốn được chính xác hơn.
Chịu trách nhiệm trước giám đốc và pháp luật về số liệu báo cáo quyết tốn thuế, báo
cáo tài chính theo quy định, đôn đốc nộp thuế vào ngân sách nhà nước số tiền thuế phát
sinh trong kỳ hạch toán.
Báo cáo thuế, làm sổ sách kế tốn, Chấm cơng, tính lương nhân viên các bộ phận quản
lý, quản lý thu chi chung của doanh nghiệp.
Kế tốn cơng nợ: Theo dõi cơng nợ khách hàng, xác nhận thanh tốn, đối chiếu cơng
nợ.
Đối chiếu các khoản công nợ phải trả cho người bán và lên kế hoạch trả nợ.
Theo dõi và thanh tốn cơng nợ với nhà cung cấp.
Đối chiếu các khoản phải thu của khách hàng vào mỗi cuối tháng lập bảng đối chiếu
công nợ với khách hàng.
Kế toán kho: Mua nguyên vật liệu, xuất vật tư cho bộ phận sản xuất, theo dõi vật tư
nhập xuất tồn chung của doanh nghiệp.
Thủ quỹ: Thực hiện thu hoặc chi tiền mặt khi đã có phiếu thu hoặc phiếu chi và có
đầy đủ các chữ ký của những người có liên quan. Quản lý chặt chẽ các chứng từ đã thực

hiện thu hoặc chi.
Thường xuyên kiểm tra tài khoản tiền gửi ngân hàng.
Cuối mỗi tháng tổng hợp về khoản thu và khoản chi từ đó đối chiếu với sổ kế toán
tổng hợp. Thực hiện nghiêm túc thủ tục niêm phong và mở niêm phong giữ bí mật về số
tồn quỹ theo quy định của giám đốc.

12


SVTH: Nguyễn Hồng Ngọc Vy
Kế tốn tiền lương:
Tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động về số
lượng và chất lượng lao động, tình hình sử dụng thời gian lao động và kết quả lao động
.
Tính tốn chính xác, kịp thời, đúng chính sách chế độ về các khoản tiền lương, tiền
thưởng, các khoản trợ cấp phải trả cho người lao động.
Thực hiện việc kiểm tra tình hình chấp hành các chính sách, chế độ về lao động tiền
lương, bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm ý tế (BHYT) và kinh phí cơng đồn (KPCĐ).
Kiểm tra tình hình sử dụng quỹ tiền luơng, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ.
Tính tốn và phân bổ chính xác, đúng đối tượng các khoản tiền lương, khoản trích
BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh
Kế toán CPSX, giá thành SP:
- Xác định đúng đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và phương pháp tính giá
thành sản phẩm thích hợp. Tổ chức vận dụng các tài khoản kế toán để hạch toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm phù hợp với phương pháp kế toán hàng tồn kho.
- Tổ chức tập hợp, kết chuyển hoặc phân bổ từng loại chi phí sản xuất theo đúng đối
tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất đã xác định và bằng phương pháp thích hợp đă
chọn, xác định đúng đắn trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.
- Vận dụng phương pháp tính giá thành thích hợp để tính tốn giá thành và giá thành
đơn vị của các đối tượng tính giá thành theo đúng khoản mục quy định và đúng kỳ tính

giá thành sản phẩm đã xác định.
- Định kỳ cung cấp các báo cáo về CPSX và giá thành cho các cấp quản lý doanh
nghiệp, tiến hành phân tích tình hình thực hiện các định mức và dự tốn chi phí, phân
tích tình hình thực hiện giá thành và kế hoạch hạ giá thành sản phẩm.Phát hiện các hạn
chế và khả năng tiềm tàng, đề xuất các biện pháp để giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm.
1.4. Chế độ, chính sách kế tốn và hình thức kế tốn áp dụng tại công ty TNHH
Thông Thuận

13


SVTH: Nguyễn Hoàng Ngọc Vy
Doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC đến ngày
01/01/2015 áp dụng theo thơng tư 200/2014/TT-BTC của Bộ tài chính.
Để phù hợp với đặc điểm, quy mô hoạt động kinh doanh, yêu cầu quản lý và trình độ
của nhân viên kế tốn nên hiện tại cơng ty áp dụng hình thức kế toán “Nhật ký chung”
Đơn vị tiền tệ ghi chép : đồng Việt Nam.
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
Phương pháp tính thuế: tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
Phương pháp khấu hao tài sản cố định : khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp nhập trước xuất trước.
Phương pháp tính giá thành: tính giá thành theo phương pháp trực tiếp
Chứng từ kế
toán

Nhật ký chung

Sổ kế toán chi
tiết


Ghi chú
Ghi hàng ngày
Sổ cái

Ghi cuối tháng hoặc định kỳ

Bảng tổng
hợp chi tiết

Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo tài chính

Sơ đồ 1. 3 Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký chung
Nguồn: Bộ phận kế tốn Cơng ty TNHH Thơng Thuận
 Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung

14


×