Tải bản đầy đủ (.pptx) (54 trang)

Quy trình thi công Hệ thống cấp thoát nước nhà cao tầng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.54 KB, 54 trang )

Đào tạo chun mơn

HƯỚNG DẪN THI CƠNG VÀ
NGHIỆM THU HỆ THỐNG
CẤP THOÁT NƯỚC NHÀ CAO
TẦNG


MỤC TIÊU

Sau khóa học, học viên có khả năng:

1.
2.

Nắm được quy trình thi cơng và nghiệm thu hệ thống cấp thoát nước
Rút ra các bài học các lỗi trong thực tế thi cơng hay mắc phải và biện phịng tránh,
khắc phục


NỘI DUNG CHÍNH

1

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HỆ THỐNG CẤP THỐT NƯỚC TRONG

2

QUY TRÌNH THI CƠNG

3



QUY TRÌNH NGHIỆM THU HỒN CƠNG

4

TIÊU CHUẨN NGHIỆM THU BÀN GIAO, CÁC BƯỚC NGHIỆM THU HOÀN CÔNG

5

CÁC BÀI HỌC KINH NGHIỆM

NHÀ


GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC TRONG NHÀ


Khái niệm



HTCN cơng trình dùng để đưa nước từ mạng lưới cơng trình đến mọi thi ết bị d ụng c ụ v ệ sinh ho ặc máy móc s ản xu ất trong nhà
bao gồm các bộ phận chính :



Đường ống dẫn nước vào cơng trình, đồng hồ đo nước




Các cơng trình dự trữ và điều hịa áp lực : Két nước, trạm bơm, bể chưa nước ngầm, tr ạm khí nén



Các tuyến đường ống dẫn phân phối nước


Khái niệm



Các thiết bị lấy nước : WC, vòi nước, hương sen...



Các thiết bị bảo vệ : Van, khóa...



HTTN : Dùng để thu dẫn nước thải từ nhà nhà vệ sinh, các chậu rửa.phòng t ắm nước được thu lại qua phểu thu sàn theo đ ường
ống thoáy nước thải tới bể tự hoại rồi thải ra ngoài theo đường ống n ước thoát.


Phân loại các sơ đồ HTCN




HTCN tăng áp trực tiếp : có hoặc khơng có két n ước
Ưu điểm : Đơn giản, ti ết ki ệm chi phí đầu tư

Nhược điểm : Hệ thống hoạt động không ổn định dễ xảy ra sự cố, khơng an tồn cho các thi ết b ị dùng n ước, hạn ch ế chi ều cao
tầng lấy nước








HTCN phân vùng (phổ bi ến hay dùng): Có bể chứa nước ngầm, trạm bơm, két nước và các hệ thống van gi ảm áp
Ưu điểm : + Đảm bảo cấp nước đến mọi thiết bị ổn định và đủ áp
+ Đảm bảo kỹ thuật, dễ vận hành quản lý
+ Hạn chế máy bơm, tốn điện và người quản lý, giảm ti ếng ồn do bơm
+ Kết hợp tốt mỹ quan ki ến trúc ngôi nhà
Nhược điểm : + Chi phí đầu tư cao


QUY TRÌNH THI CƠNG


Phần 2 : Quy trình thi cơng


Cơng tác chuẩn bị :




Mặt bằng thi cơng :


TVGS Xây dựng, TVGS ME cùng nhà thầu cơ đi ện ti ến hành khảo sát hi ện tr ạng mặt bằng, nếu đã đủ đi ều ki ện thi cơng thì 3 bên
tiến hành bàn giao mặt bằng ngay. Trong BB, lưu ý ghi rõ thực tr ạng vệ sinh trong khu v ực thi công, kh ối l ượng, ch ủng lo ại rác còn
tồn đọng.


Phần 2 : Quy trình thi cơng


Cơng tác chuẩn bị :




Mặt bằng thi cơng :

TVGS xây dựng phối hợp với TVGS ME yêu cầu nhà thầu xây d ựng bàn giao mốc hoàn thi ện cho nhà thầu c ơ đi ện theo nh ững chi
tiết sau:






Cao độ +1m hoàn thiện sàn căn hộ tầng, cao độ trần
Mốc trát hoàn thiện tất cả các diện tường có lắp thiết bị ME (đối với t ường chưa trát)
Mốc ốp tường hoàn thiện bếp, WC tại diện tường có lắp thiết bị ME
Quy định rõ biện pháp kiểm tra nếu sau này phát hiện sai lệch dẫn đến công tác l ắp đặt thiết bị không đ ảm bảo yêu c ầu bàn giao



Bản vẽ thi công


Căn cứ vào thiết kế được phát hành, nhà thầu tri ển khai bản vẽ shopdrawing trình BQLXD phê duyệt



CB kiểm soát bản vẽ ki ểm tra đánh giá tính khả thi trên c ơ s ở thi ết k ế được duyệt và thực t ế hi ẹn tr ường, n ếu khơng có gì thay
đổi, phù hợp với thi ết kế trình GĐ BQLXD phê duyệt cho thi công



Lưu ý : Bản vẽ các hệ thống M&E phải được complie với nhau để sắp xếp thứ t ự hệ ưu tiên, Ki ểm tra đối chi ếu v ới b ản vẽ ki ến
trúc, kết cấu để đảm bảo phù hợp về biện pháp thi cơng. Nếu có thay đổi thi ết k ế, phát sinh kh ối lượng thì chuy ển P KSTK ki ểm
tra phát hành. Đối với phát sinh lớn P KSTK trình LĐCT phê duyệt


 VẬT LIỆU ĐƯA VÀO THI CÔNG VÀ HỒ SƠ PHÁP LÝ THI CƠNG



Đối với vật tư nhà thầu đưa vào thi cơng:



Trình mẫu vật liệu dưa vào thi cơng : Nhà thầu chuẩn bị bảng mẫu vật tư vật li ệu, hồ sơ vật liệu đ ầu vào, biện pháp thi cơng chi ti ết
trình BLQXD phê duyệt. BQLXD kiểm tra so sánh quy định vật li ệu c ủa HĐ hoặc tiêu chí c ủa DA đ ể phê duy ệt cho nhà th ầu




Nhập vật tư được phê duyệt vào công trường : Nhà thầu gửi PYC cho BQLXD tr ước 8h tr ước khi nhập vật tư về công tr ường. Nội dung
kiểm tra :






Xuất xứ chủng loại vật tư so với vật liệu được BQLXD phê duyệt ( CO/CQ vật tư )
Các tài liều hướng dẫn lắp đặt catalogue thi ết bị

Lấy mẫu thí nghiệm
Nghiệm thu vật liệu đầu vào


 VẬT LIỆU ĐƯA VÀO THI CÔNG VÀ HỒ SƠ PHÁP LÝ THI CƠNG
• Đối với vật tư do CĐT cấp :
‐ Nhà thầu lập bảng đề nghị cấp vật tư : Tên thiết bị, số lượng, vị trí lắp đặt, thời gian cấp tương ứng
‐ Giao nhận thiết bị CĐT cấp : Lập bảng giao nhận 3 bên ( TVGS, Bên cung cấp, Nhà thầu) Phiếu thể hiện rõ chủng
loại, mã hàng, số lượng thiết bị bên cung cấp và giao cho nhà thầu thi công



Bảng đối chiếu khối lượng vật tư giao nhận : Hàng tháng nhà thầu lập bảng đối chiếu vật tư thiết bị đã đưa vào thi
công đẻ BQLXD kiểm tra xác nhận


 CÁC BƯỚC THI CƠNG, NGHIỆM THU
• Cắt đục tường chỉ áp dụng tường gạch đỏ:
‐ Đối với tường chưa trát:

‐ Dùng máy cắt, cắt theo tuyến đã định vị, độ sâu bằng đường kính ống tại vị trí +5mm. vết cắt phải cao hơn cao độ
trần giả ít nhất 100mm, nhưng phải thống nhất cao độ điểm cuối của rãnh cắt trên cùng một bức tường.



Tại những vị trí mà rãnh cắt có thể trùng nhau trên 2 mặt của 1 bức tường 100mm thì phải để 2 rãnh cách nhau ít
nhất 100mm hoặc cho phép đục 1 bên để đi chung ống.




Đối với rãnh cắt rộng, cần cắt nhiều đường để công tác đục được đễ dàng.
Đục tường: Nhà thầu chỉ được phép dùng máy đục có cơng suất nhỏ hơn 1000W để đục. Khi đục phải đảm bảo độ
sâu bằng rãnh cắt tại vị trí đặt ống, không được làm thủng tường hoặc nứt vỡ sang các vị trí lân cận



Tại những vị trí mà rãnh cắt đục đi qua bê-tông, cần phối hợp với GS xây dựng để đưa ra biện pháp tối ưu nhất.


CÁC BƯỚC THI CƠNG, NGHIỆM THU

• Cắt đục tường chỉ áp dụng tường gạch đỏ:
‐ Đối với tường đã trát:
‐ Áp dụng theo quy cách cắt đục như tường chưa trát và bổ sung thêm 2 đường cắt trên lớp vữa trát về
2 bên rãnh đục, chiều rộng mỗi bên 30mm. 2 đ ường bổ sung ch ỉ đ ục h ết l ớp v ữa trát.



Sau mỗi buổi làm việc, nhà thầu phải dọn vệ sinh sạch sẽ, thu gom t ất c ả ph ế th ải và đ ổ đúng n ơi quy

định.

 - Nghiệm thu cắt đục


ỐNG CẤP NƯỚC NGẦM TƯỜNG


Căn cứ vào bản vẽ định vị mặt bằng nhưng phải phù hợp bản vẽ ki ến trúc nội thất, căn c ứ vào các m ốc hoàn thi ện,
nhà thầu định vị tim các vị trí sẽ lắp đặt thi ết bị như chậu rửa, sen t ắm… Căn cứ Catalogue thi ết b ị, đ ịnh vị các v ị trí
đầu chờ trên tường.



Căn cứ bản vẽ triển khai thi công, định vị tuyến cắt đục. Chi ều rộng tuyến cắt được tính tốn như đối v ới 1 ống
điện.



Cơng tác cắt đục tường tuân thủ quy trình như cắt đục cho ống đi ện.



Xác nhận chiều dày của viên gạch ốp làm căn cứ đặt đầu chờ cấp nước.


 ỐNG CẤP NƯỚC NGẦM TƯỜNG


Hàn nối ống bằng măng-sơng, cấm hàn đấu đầu.




Đầu chờ cấp nước của thiết bị phải đảm bảo việc kết nối thi ết bị theo đúng tiêu chuẩn bàn giao căn h ộ.



Tim ống vng góc với mặt tường gạch ốp.



Cố định tất cả các đầu chờ bằng cách ghim riêng, chắc chắn đầu nối có ren vào t ường b ằng 2 vít 2 bên. Vi ệc ghim d ọc ống áp
dụng như cho ống điện.


 ỐNG CẤP NƯỚC NGẦM TƯỜNG


Riêng đối với 2 đầu chờ của sen tắm, nhà thầu phải đưa ra bi ện pháp thi công đảm b ảo nh ững yêu c ầu sau:








Cao độ, khoảng cách giữa hai đầu chờ đúng thiết kế, phù hợp Catalogue thi ết bị;
Hai đầu chờ đặt sâu bằng nhau, phù hợp lắp đặt thiết bị đảm b ảo tiêu chuẩn bàn giao.
Tim của 2 đầu chờ song song, nằm ngang và vng góc với tường g ạch ốp.

Ghim riêng, chắc chắn các đầu chờ này bằng 2 vít 2 bên, tránh mọi xơ lệch.

Tất cả các đầu chờ phải được bịt bằng nút bịt kim loại.
Nghiệm thu lắp đặt


 ỐNG CẤP NƯỚC NGẦM TƯỜNG


Nhà thầu chèn trát các rãnh cắt đục như ống đi ện bằng vữa mác 75, cố định t ất cả các đầu chờ bằng v ữa xi măng mác 100, đ ảm
bảo đầy vữa. Trong quá trình trát cố định các đầu chờ nhà thầu phải ki ểm tra thường xuyên đ ảm b ảo khơng b ị xơ l ệch.



Vệ sinh, bàn giao lại mặt bằng 3 bên, yêu cầu nhà thầu ME xác định đường kính lỗ khoét cho đầu ch ờ TBVS, kích th ước l ỗ khoét
cho ổ cắm (xác định bằng kích thước mép trong của đế âm) giao cho nhà thầu ốp lát. Sai l ệch cho phép:




+ Đối với lỗ kht trịn: sai lệch tim khơng q 1mm
+ Đối với lỗ khoét cho đế âm: sai số kích thước của lỗ kht về các hướng khơng q 2mm, sai l ệch v ề thăng b ằng ngang không
quá 2mm


ỐNG CẤP NƯỚC TRÊN TRẦN



Ống phải được treo trên trần bằng ty treo, đai ôm đúng cỡ, đầy đủ E-cu, Long-đen và được xiết chặt. Khoảng cách

đúng phê duyệt. Bảo ơn ống nước nóng đầy đủ, kín âm vào tường ít nhất 2cm



Ống nước lạnh cần đệm cao su hoặc bảo ơn ống nước nóng tại vị trí đai ơm cho chặt ống.



Điểm xun tường đối với ống nước nóng phải đi trong ống nhựa bảo vệ có đường kính phù hợp và được chèn
kín từ 2 phía


Ống cấp nước trên trần


Van khống chế nước quay tay lên trên, đúng chiều nước chảy. Van nước nóng bảo ơn kín chỉ trừ tay van.



Tại vị trí lắp đồng hồ nước nóng, phải có 2 ty treo tại 2 vị trí đầu nối ren ống PPR gần đồng hồ nhất.



Nghiệm thu lắp đặt ống âm trần, tường


Lắp đặt ống thốt nước căn hộ


Căn cứ vào bản vẽ định vị mặt bằng nh ưng ph ải phù h ợp bản vẽ ki ến trúc n ội th ất, căn c ứ vào các m ốc hoàn thi ện, nhà th ầu

định vị tim các vị trí sẽ l ắp đặt thiết bị nh ư ch ậu r ửa lavabo, bồn c ầu, … Căn c ứ Catalogue thi ết b ị, đ ịnh v ị các v ị trí đ ầu ch ờ
trên tường, dướ i sàn, xác định đ ường kính các l ỗ khoan rút lõi.




Kiểm tra các vị trí định vị khoan sàn xem có d ầm khơng,n ếu có ph ải đ ề xu ất bi ện pháp x ử lý tuy ến ống ngay.
Nhà thầu trình bản vẽ triển khai thi cơng, nêu rõ v ị trí ho ặc kho ảng cách t ối đa gi ữa các ty treo ống, kích th ước đai ơm, đ ường
kính ty treo đối với từng cỡ ống.




Kiểm tra vật tư ống thốt n ước, phụ kiện phù h ợp áp l ực làm vi ệc theo thi ết k ế.
Công tác sơn ch ống g ỉ các vật tư phụ phải ti ến hành tr ước khi thi công theo quy đ ịnh.


Lắp đặt ống thốt nước căn hộ



Các U thép đỡ ống đường trục quay xuống dưới, phải được lắp đặt sát mặt tường, đầy đủ đệm cao su của ống,
U-Bolt xiết chặt, đầy đủ Ê-cu, Long-đen.



Nhà thầu chịu trách nhiệm và phải kiểm sốt chặt chẽ cơng tác bịt bảo vệ các đầu chờ thiết bị, các đầu chờ trong
thi cơng đường trục. Tất cả các đầu chờ thốt nước phải được bịt bằng nút bịt ngay lập tức khi đặt ống, kể cả
khi chưa thi cơng xong.




Kiểm tra cơng tác định vị ống chờ, cố định đầu chờ trên tường, xử lý vị trí ống xuyên sàn theo yêu cầu của quy
trình chống thấm.




Thử kín, thử thơng đường trục theo quy định.
Vệ sinh, bàn giao mặt bằng cho nhà thầu XD thực hiện công tác tiếp theo.


Thử áp – Thử Kín



Thử Áp

Việc thử áp cho hệ thống cấp nước phải thực hiện trước khi lắp đặt thi ết b ị. Quy trình th ử áp đường ống :



Cơng tác chuẩn bị :










Lắp đặt nút bịt, bích đặc thiết bị đường ống nhằm đảm bảo kín hệ thống đường ống khu vực cần thử
Kiểm tra quang treo, gối đỡ đường ống, van xxả khí cuối nhánh
Nguồn nước sạch đáp ứng công tác thử
Máy nén áp suất bằng piton có thể tăng 25cm/cm2
Đồng hồ áp lực, van bị DN25
Biển cảnh cáo nguy hiểm đường ống có áp cao
Bố trí cán bộ cơng nhân trực kiểm tra hệ thống suốt quá trình thử


Thử áp – Thử Kín

b. Trong căn hộ :






Áp lực thử 7bar nhưng không quá 10 bar
Thời gian thử 8h
Độ sụt áp cho phép : 3%

c. Trên hệ thống đường ống trục đứng






Áp lực thử 1.5 lần áp lực làm việc
Thời gian thử : 8h
Độ sụt áp cho phép : 5%


×