Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Công nghệ thi công Cọc khoan nhồi mới nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (391.48 KB, 37 trang )

Liên danh nhà thầu CIENCO 8 & licogi 18.6
Ban điều hành gói thầu số 4

Dự án: xây dựng hầm đờng bộ qua đèo cả ql1a tỉnh phú yên và khánh hòa.
gói thầu số 4: xây dựng đờng DẫN PHíA BắC
(BAO GồM Cả CầU TRÊN TUYếN TRừ CầU
THéP)

thuyết minh công nghệ
thi công cọc khoan nhồi

Liên danh Nhà thầu

PHú YÊN / 2013

T vÊn gi¸m s¸t


Website : />
Mơc lơc
1. giíi thiƯu chung cÇu Sè 1 TUYếN CHíNH THUộC GóI THầU Số 4 Dự áN HầM đờng bộ qua đèo cả
1.1. Giới thiệu chung.
1.2. Quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật:
1.2.1 Quy mô:
1.2.2. Tiêu chuẩn Thiết Kế - Thi Công
2. bố trí mặt bằng công trờng
2.1.Mặt bằng công trờng phía QL1A bao gồm các hạng mục sau:
2.2. Sơ đồ bố trí trình tự khoan:
3. CÔNG TáC CHUẩN Bị Và Tổ CHứC NHÂN Sự
3.1. Khái quát chung
3.2. Công tác chuẩn bị:


3.2.1 Các tài liệu cần có trớc khi thi công
3.2.2 Chuẩn bị máy khoan
3.2.3 Thiết bị phục vụ khoan
4. Trình tự các bớc thi công
4.1.Công tác chuẩn bị
4.2.Tạo mặt bằng và định vị lỗ khoan
4.3. Kiểm tra ống vách và tim cọc
4.4.Công tác cốt thép
4.5. Khoan tạo lỗ4.6. Thiết bị và phơng pháp kiểm tra hình dạng cọc
4.7.Các vấn đề cần chú ý trong quá trình khoan
4.8.Kiểm tra xác định cao độ mặt đá gốc.
4.9. Hoàn chØnh lång thÐp, khoan cäc ®Õn cao ®é thiÕt kÕ.
4.10. Kiểm tra lồng thép và lỗ khoan lần 1 .
4.11. Hạ lồng thép, vệ sinh, kiểm tra tọa độ ống vách lần 2.
4.12.Kiểm tra lỗ khoan lần 2, kiểm tra công tác chuẩn bị đổ bê tông.
4.13. Công tác bê tông
5. Tiêu chuẩn chất lợng cọc khoan nhồi
6. Các quy định kỹ thuật KHáC.
6.1. Vật liệu cho bê tông.
6.2. Thiết kế tỷ lệ bê tông
6.3. Thiết bị đổ bê tông.
7. Làm vệ sinh mặt bằng
8. Các biện pháp an toàn thi công cọc khoan nhồi
9. công tác theo dõi, ghi chép và lấy mẫu
10.PHƯƠNG áN KIểM TRA CHấT LƯợNG

-2-


Cầu Số 1 Công nghệ thi công cọc khoan nhồi

LICOGI18.6

Gói thầu số 4 LD Cienco 8

10.I. Giới thiệu
10.II. Các phơng pháp thí nghiệm
10.II.1 Phơng pháp siêu âm (SONIC)
10.II.1.1 Mục đích
10.II.1.2 Nguyên tắc của phơng pháp
10.II.1.3 Thiết bị thí nghiệm
10.II.1.4 Kết quả thí nghiệm
10.II.1.5 Thí nghiệm chỉnh lý và báo cáo kết quả
10.II.2 Phơng pháp khoan tiếp xúc mũi cọc-đất
10.II .2.1 Mục đích:
10.II .2.2 Phơng pháp tiến hành thí nghiệm
11. Các sự cố trong quá trình khoan; biện pháp phòng ngừa và xử lý.
12. CáC BIÊN PHáP AN TOàN TRONG THI CÔNG
13. QUảN Lí MôI TRờNG TRONG THI CôNG :
13.1. Tiếng ồn:
13.2.Bụi, khói:
13.3.Rung:
13.4. Kiểm soát nớc thải các loại:

-3-


Website : />
1. giíi thiƯu chung cÇu Sè 1 – TUYếN CHíNH THUộC GóI
THầU Số 4 - Dự áN HầM đờng bộ qua đèo cả
1.1. Giới thiệu chung.


Dự án cầu Số1 (Cầu Hảo Sơn) nằm trên chính thuộc gói thầu số
4 - Dự án xây dựng hầm đờng bộ qua Đèo Cả. Cầu số 1 đợc xây dựng
mới hoàn toàn, bắc qua suối Hảo Sơn thuộc địa phận thôn Hỏa Sơn,
XÃ Hòa Xuân Nam, huyện Đông Hòa, tỉnh Phú Yên. Tim cầu tại vị trí
Km0+572,30 .
Điểm đầu phạm vi cầu: Tại Km 0+516,70 đến Km0+628,40.
Tổng chiều dài cầu: 131,70 m
Cầu gồm 03 nhịp BTCT, BTCTDƯL 40Mpa, 3x33m giản đơn.
1.2. Quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật:

1.2.1 Quy mô:
- Quy mô công trình: Cầu thiết kế vĩnh cửu bằng BTCT và BTCT DƯL.
- Tải trọng thiết kế:
+ Hoạt tải HL93 và ngời đi bộ 3kN/m2 theo tiêu chuẩn 22TCN 272-05.
+ Tần suất thiết kế 1%
+ Động đất: Cầu đợc thiết kế chịu động đất theo tiêu chuẩn
TCXDVN375-2006.
- Khổ cầu: Btc = 0.5+2.5+2x3.75+0.75+1.5+0.75+2x3.75+2.5+0.5
=24m.
1.2.2. Tiêu chuẩn Thiết Kế - Thi Công:
- TCVN 9395:2012 Thi công và nghiệm thu cọc khoan nhồi.
- TCXD 206:1998 Cọc khoan nhồi Yêu cầu về chất lợng thi công
- 20TCN -21-86 Tiêu chuẩn thiết kế móng cọc
- TCXD-88-1982 Cọc Phơng pháp thí nghiệm hiện trờng.
- Quy trình thi công và nghiệm thu cầu cống, ban hành kèm theo
quyết định số 166/QĐ-1975 GTVT.
-4-



Cầu Số 1 Công nghệ thi công cọc khoan nhồi
LICOGI18.6

Gãi thÇu sè 4 LD Cienco 8

- 22 TCN -272-01 Tiêu chuẩn thiết kế cầu.

2. bố trí mặt bằng công trờng
2.1.Mặt bằng công trờng phía QL1A bao gồm các hạng mục
sau:
+ Khu vực nhà cửa lán trại
+ BÃi chứa và gia công cốt thép
+ BÃi tập kết thiết bị
+ Hệ thống đờng công vụ bố trí đến tất cả các khu vực chính
trong công trờng đảm bảo nguyên tắc vận hành khoa học, tiết kiệm
diện tích và đợc sử dụng trong suốt thời gian thực hiện gói thầu. Kết
cấu đờng tạm với nền đắp đợc đầm chặt K95 và trên cùng là lớp đá
dăm đầm chặt K95 đảm bảo các phơng tiện thi công của Nhà thầu
đi lại an toàn.
+ Xung quanh mặt bằng đợc xây dựng hàng rào để đảm bảo an
toàn cho công trờng.
+ Ngoài ra có các công trình khác phục vụ sinh hoạt và thi công
nh trạm biến áp, trạm cấp nớc, hệ thống mơng và cống thoát nớc.
2.2. Sơ đồ bố trí trình tự khoan:
- Máy khoan đợc bố trí ở một khu vực nhất định để tránh vớng
víu trong công tác thi công.
- Bố trí khoan trình tự từ trong ra ngoài tránh tình trạng xe
khoan chạy trên đầu cọc mới đổ bê tông xong.
- Tim sau chỉ khoan cạnh tim trớc khi bê tông của tim trớc đạt lớn
hơn 24 tiếng.

Bố trí trình tự khoan các cọc trên mố A1

-5-


Website : />
1001,88

4735

4735

4735

1389,12
93


86


29
'

4735

1000
c4

c3


c4

c3

1000

1389,12

31
'

c2

1000

c5

c1

1389,12

c5

c1

1001,88

9470
11861


1000

31
'

4000
6000

6011,3

6011,3
93


1389,12

9470
11861

Bố trí trình tự khoan các cọc trên mố A2

11861

9470

c1

1389


c5

c1

4000

6011

c5

1002

1000

1002

6011

1'
3
93

11861

9470

1000

c4


c3

c4

c3

c2


86

1'
3
93

'
29

1389

4735

4735

1002

1002

4735


4735

1000

1000

1389

Bố trí trình tự khoan các cọc trên trụ P1 và P2
p1l (p2l )

P2R-c

c1

c2

1000

c6

c3

2@3000=6000

c4

4000

c5


1000

1000

c4

1000

6000

2@3000=6000

4000
1000

6000

1000

1000

p1r (p2r )

c5

1000

c6


P2R-c

c1

c2

c3

III. CÔNG TáC CHUẩN Bị Và Tổ CHứC NHÂN Sự
3.1. Khái quát chung
- Qua thuyết minh địa chất công trình trong Thuyết minh bản
vẽ thi công Công ty Cổ Phần T Vấn Xây Dựng Hoàng Long, Nhà thầu
xét thấy biện pháp thi công các cäc D1000 cđa mè A1, A2, trơ P1, P2 lµ
dïng ống vách lửng, kết hợp dung dịch Bentonite và khoan bằng máy
khoan gầu xoay, đến tầng đá sử dụng máy khoan giÃ. Máy khoan đợc
-6-

6000

1389


Cầu Số 1 Công nghệ thi công cọc khoan nhồi
LICOGI18.6

Gói thầu số 4 LD Cienco 8

đặt trên bệ kê bằng tấm tôn dày 20mm trên nền thi công đợc đầm
chặt.
3.2. Công tác chuẩn bị:

Trớc khi tiến hành thi công cọc khoan nhồi phải có đầy đủ các tài
liệu và tiến hành các công tác chuẩn bị sau:
3.2.1 Các tài liệu cần có trớc khi thi công
- Hồ sơ tài liệu tọa độ, mặt bằng của mố trụ A1, P1, P2, A2.
- Tài liệu thăm dò địa chất công trình bớc thiết kế BVTC
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đợc duyệt.
- Kết quả thi nghiệm các vật liệu chính nh cát, đá, ximăng, thép,
bentonit
- Kết quả thiết kế thành phần cấp phối bê tông 30MPa cho cọc khoan
nhồi
- Các biểu mẩu kiểm tra và nghiệm thu cọc
* Chuẩn bị vật liệu trớc khi thi công
- Nguồn vật liệu và khối lợng phải chuẩn bị trớc khi thi công :
+ Đá dăm : mỏ đá Phú Thạnh
+ Cát : cát Đà Rằng
+ Xi măng :
+ Thép các loại đà đợc phê duyệt.
+ Bentonite
* Chuẩn bị thiết bị máy móc
Tất cả các thiết bị máy móc trên của nhà thầu đang ở tình trạng hoạt
động tốt (PHI C KIM NH) và sẵn có tại công trờng.
Trình
TT Thiết bị
Đơn vị Số lợng trạng hoạt
động
Tình trạng
1
Máy khoan KH125-3
Chiếc
01

tốt
Tình trạng
Máy khoan dà (MY Gè NNG
2
Chiếc
04
tốt
SUT)
4

Máy trộn Bentonite công suất
15m3/h

Chiếc

01

5

Máy bơm nớc công suất 22kW

Chiếc

03

7

Thùng
chứa
Bentonite 20m3


Chiếc

03

dung

dịch
-7-

Tình trạng
tốt
Tình trạng
tốt
Tình trạng
tốt


Website : />
8

Máy phát điện dự phòng 125
KVA

Chiếc

01

9


Búa rung FUJIELECTRIC

Chiếc

01

10

Xe mix 6m3/h

Chiếc

04

11

Trạm trộn bê tông 60m3/ h

Chiếc

01

12

Máy thuỷ bình

Chiếc

01


13

Máy toàn đạc điện tử, máy
kinh vĩ

14

Hệ thống ống đổ bê tông
trong nớc

16
17

Tình trạng
tốt

01

Tình
tốt
Tình
tốt
Tình
tốt
Tình
tốt
Tình
tốt

m


60

Tình trạng
tốt

ống vách 1100, =10

m

22

Hệ thống trộn lọc vữa

Bộ

01

Bộ

01

Chiếc

01

20 Thớc vải +quả dọi đo độ sâu

cái


01

21 Phễu đổ bê tông

cái

01

18 Thiết bị kiểm tra dung dịch
19 Máy tách cát

Chiếc

Tình
tốt
Tình
tốt
Tình
tốt
Tình
tốt
Tình
tốt
Tình
tốt

trạng
trạng
trạng
trạng

trạng

trạng
trạng
trạng
trạng
trạng
trạng

* Mặt bằng và đờng giao thông đến vị trí cọc.
- Mặt bằng thi công tại vị trí trụ P5 hiện tại đà đợc giải tỏa, san phẳng
đảm bảo mặt bằng cho thiết bị máy móc thi công khoan cọc.
3.2.2 Chuẩn bị máy khoan
- Trớc khi khoan máy khoan phải đợc bảo dỡng và vận hành thử đảm
bảo không bị trục trặc trong qúa trình khoan.
- Cần khoan phải đợc điều chỉnh cho thẳng đứng, độ nghiêng
của cần khoan không đợc vợt quá 1%.
- Độ văng ngang của cần khoan cũng nh là của gầu khoan trong khi
khoan không đợc vợt quá 2.5cm.
3.2.3 Thiết bị phục vụ khoan
- Máy khoan thi công cọc khoan nhồi:(có giấy chứng nhận
kiểm định kèm theo)
-8-


Cầu Số 1 Công nghệ thi công cọc khoan nhồi
LICOGI18.6

Gói thầu số 4 LD Cienco 8


- Máy cẩu khoan: (có giấy chứng nhận kiểm định kèm theo)
- ống vách
- ống vách thép có chiều dài L=10m, dày =10mm, đờng kính
D1100 đợc chế tạo trong xởng theo đúng bản vẽ thiết kế.
- ống vách thép trớc khi đa vào hạ không bị móp méo, sai số đờng kính ở tất cả các mặt cắt không vợt quá 1cm.
- Việc hạ ống vách yêu cầu các sai số phải nằm trong giới hạn sau:
+ Độ nghiêng 1% so với chiều dài cọc.
+ Tọa độ tim cọc sai số so với thiết kế áp dụng theo
TCXD206-1998
Bảng 1 - Sai số cho phép về lỗ cọc khoan nhồi
Sai số về vị trí cọc, mm
Cọc đơn, cọc Cọc dới móng
Phơng pháp tạo lỗ cọc

Sai số
Sai số đờngđộ

dới móng băng băng theo trục
theo trục

ngang, cọc
1. Cọc khoan D 1000mm -kính
0,1Dcọc,
và - thẳng D/6 nhng
giữ thành
bằng dung

50

2.

Làm lỗ
dịch

D > 1000mm -50
D 500mm

bằng cách

D > 500mm

dọc, cọc ở
trong nhóm
D/4 nhng

không lớn hơn không lớn hơn
1

đóng
3. Khoan
guồng xoắn có

-20

1

mở rộng
Chú thích:

-20


1

100
10+ 0,01H
70

150 + 0,01H
150

100

150

70

150

1. Giá trị âm ở sai số cho phép về đờng kính cọc là chỉ chỗ mặt cắt cá
biệt, khi có mở rộng đáy cọc thì
sai số cho phép ở đáy mở rộng là 100mm.
2. Sai số về độ nghiêng của cọc nghiêng không lớn hơn 15% góc nghiêng của
cọc

- ống vách đợc thu hồi sau khi đổ bê tông xong.
- Các thiết bị bơm, hút và sử lý vữa Bentonite nh trạm điều

kiển, thùng chứa betonite, thiết bị tách cát, thùng khuấy betonite, máy
bơm, máy nén khí, ống dẫn .v.v.
-9-



Website : />
- Hệ thống đổ bê tông: ống tremie và phễu đổ bê tông.
- Hệ thống cung cấp bê tông.
- Các thiết bị phụ trợ khác .v.v.
4. Trình tự các bớc thi công

4.1. Công tác chuẩn bị
- Lắp đặt bể chứa dung dịch Bentonite tại vị trí sao cho thuận
tiện cho công tác trộn và cung cấp, bể chứa dung dịch bentonite phải
đợc thiết kế làm 3 ngăn. Lắp đặt hệ thống ống bơm nớc trong quá
trình khoan từ hố khoan đến bể lắng và từ bể chứa xuống hố khoan
tạo thành chu trình khoan bằng bentonite khép kín.
- Nguồn điện: Nguồn điện sẽ đợc cung cấp từ nguồn điện máy
phát (làm nguồn điện dự phòng)và điện lới truyền từ trạm điện để
phục vụ thi công.
Chú ý: Lắp dựng các thiết bị trên mặt bằng thi công: Máy khoan,
hệ thống cung cấp bentonite, cấp điện, gia công cốt thép... phải
thuận tiện cho việc thi công.
- Kiểm tra công tác chuẩn bị: Ngoài việc kiểm tra kỹ lỡng các nội
dung nêu trên cần kiểm tra thêm các nội dung sau:
+ Kiểm tra máy khoan và cho vận hành thử.
+ Kiểm tra số lợng, chất lợng thiết bị phục vụ thi công: Cần cẩu,
máy bơm bê tông, ống vách, máy trộn dung dịch, máy bơm nớc, ống
đổ bê tông (ống tremie)...
+ Vận hành thử các thiết bị phục vụ thi công.
+ Kiểm tra vật liệu cho bê tông.
4.2. Tạo mặt bằng và định vị lỗ khoan
- Đo đạc xác định vị trí mố, trụ chính xác, sau đó tiến hành tạo
mặt bằng thi công

- Đánh dấu vị trí của bốn góc bệ mố, trụ, xác định vị trí các cọc
trong bệ trô.

- 10 -


Cầu Số 1 Công nghệ thi công cọc khoan nhồi
LICOGI18.6

Gói thầu số 4 LD Cienco 8

- Lắp đặt máy khoan đúng vị trí cọc.
4.3 Kiểm tra ống vách và tim cäc
- Nhà thầu mêi TVGS kiểm tra Nghiệm thu ng vách v v trí tim
cc
4.4. Công tác cốt thép (( BỔ SUNG CÔNG TÁC GIA CÔNG HÀN
NỐI CỐT THÉP –ĐƯỜNG HÀN QUY CÁCH HÀN - BUỘC NỐI (CÁC SAI SỐ
THANH ĐƠN- SAI SỐ ĐƯỜNG HÀN). ))
- Cèt thÐp ®a vào sử dụng phải đúng kích thớc và chủng loại
theo đúng yêu cầu của thiết kế. Trớc khi đa vào sử dụng phải thí
nghiệm các tiêu chuẩn theo quy định.
- Lồng cốt thép đợc gia công thành các đoạn trên bÃi gia công sau
đó đợc đa ra vị trí thi công.
- Tổ hợp lắp đặt lồng cốt thép vào trong lỗ khoan bằng cẩu.
- Lồng cốt thép sẽ đợc chia thành các phân đoạn dài với chiều dài
thanh cốt chủ và đợc nối với nhau bằng cóc nối
- Cố định lồng cốt thép vào thành ống vách tạm.
- Sai số chế tạo cho phép của lồng cốt thép tuân theo bảng 3
Bảng 3:
Hạng mục

Cự li giữa các cốt chủ
Cự li cốt đai
Đờng kính lồng cốt thép
Độ dài lồng cốt thép

Sai số
phép
10mm
20mm
10mm
50mm

cho

- Cốt thép phải đợc lắp đặt theo đúng hình dạng và kích thớc
nh chỉ dẫn trên bản vẽ và phù hợp tiêu chuẩn TCVN 1651-2008. Tại thời
điểm đổ bê tông, cốt thép phải đợc vệ sinh sạch gỉ sắt, bụi, dầu,
đất hoặc bất kỳ lớp phủ nào có thể phá hủy hoặc giảm độ dính kÕt

- 11 -


Website : />
- Lồng cốt thép cọc đợc chế tạo sẵn thành các lồng theo đúng
hồ sơ thiết kế và phải nghiệm thu từng lồng, sau đó đa ra vị trí thi
công tổ hợp và hạ xuống cao độ thiết kế.
- Công tác hạ lồng cốt thép phải đợc làm hết sức khẩn trơng để
giảm tối đa lợng chất lắng đọng xuống đáy hố khoan cũng nh khả
năng sụt lở thành vách.
- Công tác hạ cốt thép phải đợc tiến hµnh ngay sau khi vƯ sinh

hè khoan xong vµ tiÕn hành càng sớm càng tốt.
- Trong trờng hợp khung cốt thép phải nối bằng cóc phải tận dụng
tối đa khả năng của thiết bị để rút ngắn thời gian nối đến mức tối
thiểu.
- Việc hạ lồng cốt thép phải làm hết sức nhẹ nhàng tránh va đập
vào thành hố khoan làm sụt lở vách.
- Sau khi lồng cốt thép đà đợc hạ đến cao độ yêu cầu phải tiến
hành neo cố định lồng cốt thép vào ống vách thép để tránh chuyển
vị trong quá trình đổ bê tông.
-Sau khi hạ lồng cốt thép xong, kiểm tra lại mùn lắng đáy hố
khoan và phải làm sạch lỗ khoan nếu cha đạt yêu cầu.
- Lắp đặt ống Tremie, kiểm tra lắng đọng đáy lỗ khoan và
hàm lợng cát trong dung dịch bentonite, nếu quá tiêu chuẩn cho phép
thì tiếp tục làm vệ sinh lỗ khoan đến khi đạt mới thôi.
- Chuẩn bị các điều kiện để phục vụ công tác đổ bê tông.
4.5. Khoan tạo lỗ, kiểm tra tọa độ ống vách
- Định vị và rung hạ ống vách :
+ Thực hiện khoan mồi sau đó dùng một khung định vị định
vị ống vách. Hạ ống vách thép D1000x10 dài 10m bằng búa rung, cao
độ đỉnh ống vách:+ 4.32 m (mố A1), +4.32 (trô P1), +4.32 m (trô
P2),+ 4.32 (mè A2 )

- 12 -


Cầu Số 1 Công nghệ thi công cọc khoan nhồi
LICOGI18.6

Gói thầu số 4 LD Cienco 8


+ Công việc kiểm tra độ thẳng của ống vách phải thờng xuyên,
liên tục trong quá trình hạ ống vách, đảm bảo độ nghiêng của cọc và
ống vách nhỏ hơn 1%.
- Dùng máy khoan ®Ĩ khoan lÊy ®Êt, c¸t, khi tíi líp ®¸ sÏ dùng chùy
già nặng 3T để khoan tiếp trong lòng cọc đến cao độ thiết kế.
- Quá trình khoan: Vừa khoan đào, vừa kết hợp cung cấp dung
dịch Bentonite liên tục vào cho hố khoan để bảo vệ thành hố khoan.
- Duy trì thành vách lỗ khoan bằng dung dịch vữa bentonite
trong suốt thời gian khoan tạo lỗ, cao độ dung dịch Bentonite phải cao
hơn cao độ mực nớc ngầm tối thiểu

2.0m Theo TCVN 9395:2012.

Trong khi khoan cần kiểm tra lợng bentonite phù hợp.
* Đối với cọc đờng kính từ 500mm trở lên thì phải kiểm tra
bằng các thí nghiệm tỷ trọng dung dịch, độ nhớt, độ lắng cát theo
tiêu chuẩn quy định (Do khoan bằng phơng pháp tuần hoàn dung
dịch nªn ta thêng kiĨm tra khi thỉi rưa, vƯ sinh hè khoan)
Tên chỉ tiêu
1. Khối lượng riêng
2. Độ nhớt

Chỉ tiêu tính năng

Phương pháp kiểm tra

1.05 ÷ 1.15 g/cm3

Cân đo tỷ trọng


18 ÷45 giây

Phễu 500/700 cc

3. Hàm lượng cát

< 6%

4. Tỷ lệ chất keo

> 95 %

5. Lượng mất nước

< 30 ml / 30phút

6. Độ dày áo sét

1÷ 3mm/30phút

7. Lực cắt tĩnh
8. Tính ổn định
9. Độ PH

Đong cốc
Dụng cụ đo lượng mất
nước
Dụng cụ đo lượng mất
nước


1phút : 20÷ 30 mg/cm2
Lực kế cắt tnh
10phỳt 50 ữ100mg/cm2
< 0.03 g/cm2
7ữ 9

Giy th PH

Dung dịch bentonite có tác dụng đa mùn khoan từ đáy hố
khoan trồi lên hố dung dịch và có tác dụng giữ thành hố khoan không
bị sập, do đó trong mọi trờng hợp ngừng thi công do thời tiết, phải
dừng qua đêm do hết giờ làm việc ... thì vẫn phải đảm bảo hố khoan
luôn đợc bơm đầy dung dịch.
- Dung dịch khoan : Do địa chất khu vực là cát, để giữ ổn
định thành ống vách, giảm thiểu hiện tợng sạt lở thành vách Nhà thầu
- 13 -


Website : />
sẽ tăng cờng tỷ trọng, độ nhớt của dung dịch khoan bằng cách bổ
xung thêm sét vào dung dịch bentonite, tăng tỷ trọng lên g=1.25
g/cm3; độ nhớt lên > 28s.
- Trong quá trình khoan nếu qua tầng thấm lớn thấy mất nớc
nhanh thì phải nhanh chóng cho thêm bentonite vào dung dịch để
chống thấm .
- Thi công trong mực nớc ngầm cao cần chú ý không khoan hai
tim cọc gần nhau để tránh xông nớc giữa cọc nọ qua cọc kia dẫn đến
sạt lở thành vách.
- Làm sạch hố khoan bằng phơng pháp bơm dung dịch
tuần hoàn liên tục:

+ Phơng pháp tuần hoàn liên tục dựa trên nguyên lý dung dịch
bentonite sạch đẩy dung dịch bentonite cũ có lẫn cốt liệu
+ Sau khi kết thúc khoan già đá ®Õn cao ®é thiÕt kÕ, chê l¾ng
trong mét giê, råi tiến hành làm sạch.
+ Dung dịch bentonite sạch ở trên đợc đa xuống đáy cọc khoan
nhồi bằng hệ thống bơm cao áp kết hợp ống chịu áp lực F60-75mm.
Đầu ống bơm đợc treo vào chùy khoan già thả dới đáy lỗ khoan.
+ Tiến hành bơm, ép dung dịch bentonite mới xuống bằng lực
bơm cao áp, các loại cốt liệu hạt to và hạt nhỏ sẽ theo dung dịch
bentonite cũ tràn ra ngoài miệng hố khoan về các bể thu và bể lắng.
+ Duy trì bơm tuần hoàn dung dịch bentonite đến khi dung
dịch bentonite tràn ngoài hố khoan sạch hết cát.
+ Tiến hành đo lại cặn lắng hố khoan, nếu đạt yêu cầu chuyển
sang bớc hạ lồng thép.
Sơ đồ phơng pháp bơm dung dịch tuần hoàn liên tục

- 14 -


Cầu Số 1 Công nghệ thi công cọc khoan nhồi
LICOGI18.6

Gãi thÇu sè 4 LD Cienco 8

- Dïng thíc cã quả dọi để kiểm tra cặn lắng hố khoan phải <10
cm.
- Sau khi xử lý xong phải tiến hành đổ BT ngay.
4.6. Thiết bị và phơng pháp kiểm tra hình dạng cọc
- Hình dạng cọc phụ thuộc vào hình dạng lỗ khoan, do đó việc
nghiệm thu lỗ khoan rất quan trọng. Nghiệm thu lỗ khoan theo TCVN

9395:2012
+ Để kiểm tra hình dạng lỗ khoan có thể sử dụng đèn bin, hoặc
camera ghi chụp thành lỗ khoan.
+Kiểm tra độ sâu, độ thảng đứng của lỗ khoan có thể dùng
quả dọi, thớc, máy đo độ nghiêng.
+ Kích thớc lỗ theo đờng kính ống vách, theo độ mở của cánh
mũi khoan khi mở rộng đáy.
+ Tình trạng đáy lỗ khoan và độ sâu của mũi cọc theo mẫu và
so sánh với đất, đá lúc khoan. Đo độ sâu trong khoản thời gian không
nhỏ h¬n 4 giê
- 15 -


Website : />
4.7. Các vấn đề cần chú ý trong quá trình khoan
Trong quá trình khoan to l phi thng xuyên theo dõi các lp
a cht m mi khoan i qua để đối chứng với tài liệu khảo s¸t địa cht.
Trong quá trình khoan phi thng xuyên b sung va bentonite
vào trong hố khoan.
Phải thường xuyªn theo dâi độ xiªn của cọc, độ sai lệch tọa độ trªn
mặt bằng và độ mở rộng hố khoan để kịp thời xử lý.
Để đảm bảo cho hố khoan ổn định kh«ng bị sụt lở cần hạn chế đến
mức tối đa c¸c va đập hoặc c¸c lực xung kÝch t¸c dụng vào hố khoan.
Phải thng xuyên theo dõi mc nc ngm hoc các hot động của
mạch nước ngầm để cã biện ph¸p xử lý kp thi.
Công tác khoan phi tin hnh liên tc v không c phép ngh
nu không có s c gì v máy móc v thit b khoan.
Công tác trn va Bentonite:
+ Bentonite phải được tÝnh to¸n và thÝ nghiệm theo đủ số lượng.
+ Bentonite phải được tập kết tại c«ng trường s lng mi bt

u công tác khoan.
+ Bentonite phi c gi ni khô ráo, không m thp.
+ Va Bentonite phải được trộn bằng thiết bị trộn chuyªn dùng và
chứa trong bể chứa cã m¸y khuấy.
+ Trước khi bơm Bentonite xuống hố khoan để tiến hành khoan phải
kiểm tra tỷ trọng bentonite, độ nhớt, độ PH, ….
+ Nước trộn Bentonite là loại nước dùng cho sinh hoạt đã thÝ
nghiệm t yêu cu.
+ Trong quá trình khoan va Bentonite phi được cấp bổ sung liªn
tục vào trong hố khoan, và đảm bảo mức bentonite trong lỗ khoan cao
hơn mực nước cao hơn mực nước ngầm 2m.
+ Vữa Bentonite cã thể cho phÐp sử dụng lại nhiều lần sau khi đã
qua công on tách cát
+ Va Bentonite sau khi ó qua công on s lý cát phi m bo
các ch tiêu như đã ghi trong bảng 1 th× mới được sử dụng.
+ Bơm Bentonite trong lóc khoan: Bentonite được trộn vào thïng và
tiến hành bơm xuống hố khoan.

- 16 -


Cầu Số 1 Công nghệ thi công cọc khoan nhồi
LICOGI18.6

Gãi thÇu sè 4 LD Cienco 8

+ Thu Bentonite khi bê tông: dung dch Bentonite t h khoan
qua máy t¸ch c¸t vào thïng chứa, được kiểm tra c¸c chỉ tiªu kỹ thuật: độ
nhớt tỷ trọng, độ PH,… nếu đạt yêu cu chuyn sang thùng còn li tn dng
li.

4.8 Kim tra x¸c định cao độ mặt đ¸ gốc.
Khi khoan đến cao độ gặp đ¸ phải mời tư vấn gi¸m s¸t, kiểm tra x¸c
định mặt đ¸ gốc.
4.9: Hồn chỉnh lồng thép, khoan cọc đến cao độ thiết kế.
* Triển khai gia c«ng hồn chỉnh đốt lồng thÐp dưới cïng
* Khoan cọc đến cao độ thiết kế
Đơn vị thi c«ng tiến hành a gin khoan KC2500 vo già á,
trong quá trình già s tuần hoàn bt á lên khi l khoan theo từng giai
đoạn cho đến khi đạt cao độ thiết k.
Trong quá trình khoan phi ly mu bt á đối chiếu với mẫu đ¸
đ· khoan địa chất bước lập bn v thi công xác nh cao mt đ¸ gốc.
Từ cao độ mặt đ¸ gốc đã được TVGS o xác nh ti hin trng tin
hnh khoan sâu thêm 1,5m để đặt mũi cọc.
Sau khi khoan (gi·) đến cao thit k (theo dõi chiu sâu áy l
khoan bng cần khoan), dùng gầu vớt xóc vào trong gầu những t á v
bùn lng ra khi h khoan. yên lỗ khoan từ 15-20 phót sau đã dùng
gầu vít để vít bột đ¸, c¸t lắng trong hố khoan.
Tiến hành vệ sinh hố khoan lần 1 bằng c¸ch thổi ngược bïn t trong
h lên bng ng thi, áy ng thi t c¸ch đ¸y hố khoan một khoảng 2030cm, đồng thời phải bổ sung dung dịch vữa bentonite để đảm bảo cao độ
dung dịch vữa bentonite trong hố khoan.



4.10 Kiểm tra lồng thép và lỗ khoan lần 1 .
Đơn vị thi công mời TVGS kiểm tra lồng thép và lỗ khoan lần 1
- 17 -


Website : />
Bảng 3:SAI SỐ CHO PHÉP TRONG GIA CÔNG VÀ LẮP ĐẶT LỒNG THÉP

(Theo 22TCN 257-2000)
Sai số cho phép

Đối tượng Phương pháp
kiểm tra
kiểm tra

Sai số cho phép (tính theo cm) về vị trí đặt
lồng cốt thép trong lịng cọc khoan so với thiết kế:
± 1 – Theo vị trí đặt cốt thép dọc với nhau trên
Từng
Kiểm
toàn chu vi của lồng.
lồng cốt thép tra (bằng thước
± 5- Theo chiều dài thanh thép.
cuộn thép )
nt
± 2- Theo cự ly các bước đai xoắn ốc

nt

nt

± 10- Theo khoảng cách các vòng đai cứng ở
mút lồng thép

nt

nt
nt


± 10- Theo khoảng cách các con kê tạo lớp bảo
vệ cốt thép.

nt
nt

nt

nt

nt

± 1- Theo chiều cao con kê.

nt

± 2- Theo đường kính của lồng thép tại vị trí
đặt vịng đai cứng.

Bảng 4: SAI SỐ CHO PHÉP VỀ VỊ TRÍ CỦA CỌC (Theo 22TCN 257-2000)
Sai số cho phép

Đối tượng Phương pháp
kiểm tra
kiểm tra

1. Độ sai lệch cho phép về vị trí mặt bằng
đỉnh của cọc khoan so với thiết kế: (tính theo giá cọc
trị d - đường kính cọc):


Từng

Nghiệm
thu (đo bằng
máy thủy bình,
ống dọi và
thước dây)

Từng
lỗ khoan

Thước
dây + quả dọi,
thước thép

Khi bố trí hai hoặc nhiều hàng cọc theo mặt
chính cầu:
± 0,05 ; 1:100 - Trường hợp thi cơng trên cạn
Sai số cho phép (tính theo cm) về kích thước
thực tế của lỗ khoan và kích thước mở rộng bầu
đáy cọc
± 25 - Chiều sâu lỗ khoan (ở cao trình)
± 5 – Theo đường kính lỗ
4.11 Hạ lồng thép, vệ sinh lần 2.
* Hạ lồng thép:
Hạ lồng thép bằng máy khoan KH125-3.
- 18 -



Cầu Số 1 Công nghệ thi công cọc khoan nhồi
LICOGI18.6

Gãi thÇu sè 4 LD Cienco 8

Cơng tác hạ lồng thép phải được tiến hành ngay sau khi hoàn thành công tác vệ
sinh lỗ khoan lần 1.
Công tác hạ lồng thép được làm hết sức khẩn trương để giảm tối đa lượng chất
lắng đọng xuống đáy hố khoan cũng như sự sụt lở thành vách. Nhanh chóng liên kết các
lồng thép trong quá trình hạ lồng thép đảm bảo mối nối đạt yêu cầu kỹ thuật, mối nối có
khả năng chịu neo các lồng bên dưới.
Việc hạ lồng thép phải hết sức nhẹ nhàn tránh va đập mạnh vào thành hố khoan
làm sụt lở thành vách.
Sau khi lồng thép đã được hạ đến cao độ yêu cầu cần phải tiến hành neo cố định
lồng thép vào ống vách thép để tránh chuyển vị trong q trình đổ bê tơng.
Để cho lồng thép được đặt đúng vào tâm hố khoan trên lồng thép phải đặt sẵn các
con kê bằng thép uốn cong hình chữ C theo bản vẽ thiết kế.
Ống siêu âm, ống kiểm tra được nối và đặt phía trong lồng thép, trong quá trình
hạ lồng thép tiến hành bơm đầy nước vào các ống siêu và hàn kín lại không cho dung
dịch vữa Bentonite vào bên trong ống siêu âm trong q trình hạ lồng và đổ bê tơng.
* Vệ sinh lỗ khoan lần 2
Sau khi công tác khoan tạo lỗ, hạ lồng thép kết thúc cần tiến hành ngay công tác
thổi rửa và vệ sinh hố khoan lần 2 bằng cách thay và bổ sung vữa bentonite mới và thổ
rửa theo phương pháp tuần hoàn ngược cho đến khi dung dịch bentonit lấy lên từ khoản
50cm ở đáy lỗ khoan đạt các chỉ tiêu sau:
+ Khối lượng riêng : <1,25
+ Hàm lượng cát : < 8%
+ Độ nhớt : < 28s
Dùng quả dọi và thước chuyên dùng xác định cao độ đáy lỗ khoan, từ đó xác định
chiều dày lớp cặn lắng. Chiều dày lớp cặn lắng ở đáy lỗ khoan sau khi vệ sinh lỗ khoan

phải nhỏ hơn 5cm.
Khi công tác vệ sinh lỗ khoan kết thúc tiến hành lắp ống dẫn và tiến hành đổ bê
tông cọc. Ống dẫn đổ bê tơng phải đảm bảo kín tại các mối nối, thẳng và thông suốt
chiều dài cọc. Công tác lắp đặt ống dẫn bê tông phải hết sức khẩn trương nhằm hạn chế
độ lắng cặn tại mũi cọc.
- 19 -


Website : />
4.12 Kiểm tra lỗ khoan lần 2, kiểm tra cơng tác chuẩn bị đổ bê tơng.


Khi hồn thành công tác vệ sinh lần 2 đơn vị thi công mi TVGS kim
tra l khoan ln 2:

4.13. Công tác bê tông
Bê tông đợc cung cấp từ trạm trộn đến vị trí thi công bằng xe
Mix.
- Đổ bê tông cọc bằng ống dẫn thẳng đứng (ống Tremie) theo
phơng pháp đổ bê tông dới nớc. ống đổ bê tông là một ống thép đờng kính từ 250 mm tuỳ vào đờng kính cọc đợc nối bởi nhiều đoạn
mỗi đoạn dài 1.5 m miệng ống đổ đợc lắp một phiễu để rót bê tông.
- Đối với thi công cọc cho các công trình lớn trớc khi đổ bê tông ta
cần làm quả bóng ngăn nớc.
- Khi bắt đầu đổ bê tông không đợc nhồi và kéo ống đổ lên
cho tới khi bê tông đầy lên miệng phễu đổ.
Về nguyên tắc, công trình bê tông làm cọc khoan nhồi phải
tuân theo các qui định về đổ bê tông dới nớc. Phơng pháp thi công bê
tông đổ dới nớc của cọc khoan nhồi là dùng ống dẫn
Trớc khi đổ bêtông phải kiểm tra các công cụ đo lờng cấp phối
để quy ngợc lại lợng bêtông tơng ứng cần thiết. Tổng lợng bê tông đổ

vào cọc thực tế không đợc lớn quá 20% lợng bê tông tính theo đờng
kính danh định của cọc
Bê tông đợc đa xuống đáy hố khoan thông qua ống đổ, bê tông
dâng cao dần lên và đẩy nớc dung dịch trào lên trên miệng hố khoan.
ống đổ bê tông luôn ngập trong bê tông tối thiểu là 2.0 m để đảm
bảo bê tông không bị lẫn dung dịch.
Công tác đầm bê tông đợc thực hiện bằng chính ống đổ bê
tông thông qua động tác nhắp ống.
Thời gian đổ bêtông cho cọc không đợc kéo dài quá 4 giờ (để
đảm bảo chất lợng, cờng độ bêtông suốt chiều dài cọc). Nếu quá
trình thi công đổ bêtông ống bị nghẹt thì có biện ph¸p xư lý
- 20 -


Cầu Số 1 Công nghệ thi công cọc khoan nhồi
LICOGI18.6

Gãi thÇu sè 4 LD Cienco 8

nhanh chãng, thêi gian xử lý không vợt quá giới hạn trên. Trong trờng hợp
không xử lý đợc thì phải ngừng thi công ít nhất là 24 giờ, sau đó vệ
sinh hố khoan lại một lần nữa mới tiếp tục đổ bêtông.
*Quy trình cắt ống đổ : Kỹ thuật viên và giám sát có thể theo
dõi cao độ của mức bêtông dâng lên trong hố khoan bằng cách tính
sơ bộ lợng bêtông đợc bơm vào cọc theo đờng kính danh định của
cọc, nhng thực tÕ ®êng kÝnh sÏ lín tõ 10% ®Õn 20% t theo tầng
khoan hoặc kiểm tra trực tiếp bằng cách thả quả rọi xuống đo.
Trong thực hành trớc khi cắt ống đổ phải thả chùng cable, nâng
ống đổ để xác định độ ngồi của ống đổ trong bêtông thì cho
cắt ống đổ.

Sau khi bê tông lên tới miệng ống sinh cách mặt đất 20cm ta kéo
cao ống sinh lên cách mặt đất là 1m và tiếp tục đổ bê tông.
Khi bêtông dâng lên miệng ống sinh, dù công tác vệ sinh đà đợc
làm kỹ lỡng nhng lớp bêtông trên cùng cũng thờng nhiễm bùn trong quá
trình dâng lên. Nên cho lớp bêtông này trào ra khỏi miệng hố khoan
bỏ đi cho tới khi bằng mắt thờng xác định đợc lớp bêtông kế tiếp đạt
yêu cầu thì ngng đổ.
Thể tích bê tông đổ vào cọc không lớn quá 20% thể tích cọc
danh định. Nếu khi đổ thấy lợng bê tông lớn hơn thì báo cho t vấn
giám sát và thiết kế biết để xem xét xử lý.
Sau khi đổ bê tông xong khoản 20 - 30 phút tiến hành rút ống
sinh lên hoàn tất công việc đổ bê tông.
Thể tích bê tông đổ vào cọc không lớn quá 20% thể tích cọc
danh định. Nếu khi đổ thấy lợng bê tông lớn hơn thì báo cho t vấn
giám sát và thiết kế biết để xem xét xử lý.
Sau khi đổ bê tông xong khoản 20 - 30 phút tiến hành rút ống
sinh lên hoàn tất công việc đổ bê tông.

- 21 -


Website : />
Những cọc gần nhau thì khi thi công cọc sau phải chờ cho bê
tông cọc trớc đạt tối thiểu là 24 giờ mới tiến hành khoan.
5. Tiêu chuẩn chất lợng cọc khoan nhồi

5.1. Sau khi khoan đất và rửa lỗ xong phải dùng các thiết bị để
kiểm tra vị trí lỗ khoan, chiều sâu lỗ khoan, đờng kính lỗ khoan, độ
thẳng đứng của lỗ khoan, bề dày bùn lắng dới lỗ khoan.
5.2. Các sai lệch cho phép về chất lợng lỗ khoan xem bảng 2.

5.3. Bê tông đúc cọc khoan nhồi theo phơng pháp ống dẫn vữa
di chuyển thẳng đứng phải thoả mÃn các yêu cầu sau:
- Chất lợng bê tông và cốt thép phải phù hợp với các quy định của
Quy định thi công và nghiệm thu TCVN 4453-1995 Kết cấu Bê tông
và bê tông cốt thép toàn khối, 22TCN 209-92 Quy trình thi công bê
tông dới nớc phơng pháp vữa dâng.
- Không có vết nứt.
- Chiều sâu chôn cọc không nhỏ hơn yêu cầu của thiết kế.
- Đoạn đầu cọc ngàm vào bệ cọc và chiều dài cốt thép neo trong
bệ không nhỏ hơn trong bản vẽ thiết kế đà đợc duyệt. Khi cắt đầu
cọc theo cao độ thiết kế phải không làm vỡ hoặc gây ra các bất lợi
cho các cọc khác.Bất kỳ một phần bê tông nứt hoặc kém chất lợng
đều phải cắt bỏ và sửa chữa lại theo phơng pháp đợc duyệt để đảm
bảo cọc có đầy đủ tiết diện và vững chắc tại cao độ thiết kế .
-Sau khi bê tông đà đạt đợc cờng độ phải siêu âm xong mới đợc
bơm vữa. Bơm vữa phải thực hiện tối thiểu theo 2 giai đoạn và nếu
có yêu cầu thì có giai đoạn bổ sung cho đến khi đạt đợc áp lực yêu
cầu và duy trì đợc áp lực đó. Cần thiết phải đủ lợng vữa để bơm
liên tục mỗi giai đoạn tối thiểu phải có sẵn khoảng 0,5m3 vữa.
6. Các quy định kỹ thuật KHáC.
6.1. Vật liệu cho bê tông.

- 22 -


Cầu Số 1 Công nghệ thi công cọc khoan nhồi
LICOGI18.6

Gói thầu số 4 LD Cienco 8


- Cát: Cát đổ bê tông dùng cát núi hoặc cát sông nớc ngọt, có độ
bền, độ cứng và rắn chắc cao, không lẫn tạp chất, hạt sét, các chất
hữu cơ và các chất có hại khác theo tiêu chuẩn TCVN 1770-1986 Cát
xây dựng - Yêu cầu kỹ thuật
- Đá: Đá dùng đổ bê tông phải có cấp phối đồng đều, đồng nhất,
sạch, không có vật liệu ngoại lai, đất, chất hữu cơ, kali và các chất có
hại khác, có đờng kính Dmax = 2.0cm, hàm lợng bụi sét không vợt quá
1%. Các yêu cầu chi tiết khác phù hợp theo tiêu chuẩn TCVN 1771-1987
Đá dăm,sỏi và sởi dăm dùng trong xây dựng - Yêu cầu kỹ thuật.
- Xi măng: Xi măng dùng xi măng Poocland phù hợp với tiêu chuẩn
TCVN 2682-1989.
- Nớc: Nớc phục vụ thi công đợc khai thác và thử nghiệm mẫu theo
chỉ dẫn kỹ thuật đợc TVGS chấp thuận, phù hợp với tiêu chuẩn TCVN
4506-1987 Nớc cho bê tông và vữa Yêu cầu kỹ thuật.
- Phụ gia:
+ Để cải thiện tính công tác của bê tông nhà thầu dùng các loại
phụ gia siêu dẻo và chậm ninh kết nhằm tạo ra hỗn hợp bê tông có các
tính năng phù hợp với yêu cầu của công tác thi công cäc khoan nhåi. ¸p
dơng theo TCXD 206-1998
+ Dù kiÕn sư dụng phụ gia siêu dẻo SIKA hoặc Vinkems hoặc
các loại phụ gia có tính năng tơng đơng đợc TVGS chấp thuận.
6.2. Thiết kế tỷ lệ bê tông
Thiết kế tỷ lệ của bê tông nhằm đạt đợc các yêu cầu sau:
+ Để đạt bê tông 30Mpa theo thiết kế, bê tông đa vào sử
dụng phải có cờng độ chịu nén tối thiểu của mẫu bê tông hình trụ
tại 28 ngày là 30Mpa (bê tông đổ dới nớc).
+ Độ sụt của bê tông qui định trong mọi trờng hợp là 16 - 20
(cm).
- 23 -



Website : />
+ Bê tông phải có đủ độ nhớt và độ dẻo đảm bảo cho
không bị phân tầng trong suốt quá trình vận chuyển và đổ bê tông.
+ Tỷ lệ nớc/xi măng trong hỗn hợp bê tông phải nhỏ hơn
0.475
+ Vữa bê tông phải đảm bảo có thời gian sơ ninh lớn hơn 6
giờ.
Chú ý: Nếu độ sụt không đảm bảo theo qui định cần tiến hành
loại bỏ. Nghiêm cấm cho thêm nớc vào bê tông tơi.
6.3. Thiết bị đổ bê tông.
- ống đổ bê tông:
+ Bê tông phải đợc đổ bằng ống dẫn thẳng đứng (ống
Tremie) theo phơng pháp đổ bê tông trong nớc.
+ ống đổ bê tông đợc làm bằng thép có đờng kính trong
Dt= 23 ữ 26cm và phải đảm bảo kín nớc hoàn toàn từ trên xuống dới
trong suốt quá trình đổ bê tông.
+ ống đổ bê tông đợc tổ hợp từ các đoạn ống có cùng đờng
kính, không bị móp méo và chiều dài từ 1 đến 3m đảm bảo tính
linh hoạt trong quá trình thi công.
+ Mối nối của ống đổ bê tông phải có cấu tạo đặc biệt
đảm bảo dễ tháo lắp và hoàn toàn kín nớc.
+ ống đổ bê tông phải có chiều dài đảm bảo có thể đặt
suốt chiều dài của cọc.
- Phễu đổ bê tông:
+ Phễu đợc thiết kế chuyên dùng cho công tác đổ bê tông
nớc, đảm bảo cho việc tiếp nhận bê tông là liên tục và vữa bê tông
không bị tràn ra ngoài và rơi vào hố khoan, thể tích phễu phải đảm
bảo >1md cọc ( thĨ tÝch phƠu =0.90m3)


- 24 -


Cầu Số 1 Công nghệ thi công cọc khoan nhồi
LICOGI18.6

Gói thầu số 4 LD Cienco 8

+ Phễu phải có độ dốc hợp lý (2/1) đảm bảo cho vữa bê
tông không bị dính lại trên phễu.
- Cầu ngăn nớc:
+ Cầu ngăn nớc đợc làm bằng túi bọt xốp không thấm nớc và
có tỉ trọng nhỏ hơn 1 để có thể tự nổi lên trên mặt nớc và không
nằm lại trong bê tông.
+ Cầu ngăn nớc phải đảm bảo kín khít không cho nớc tràn
vào hoà tan vữa bê tông trong ống dẫn nhng không bị kẹt lại trong
ống khi đổ bê tông.
+ Trớc khi đổ bê tông vào trong phễu cầu ngăn nớc phải đợc đặt vào miệng trên của ống (đáy phễu).
+ Kích thớc của cầu phải đảm bảo sao cho cầu không tự
bị rơi vào trong ống dới tải trọng bản thân.

7. Làm vệ sinh mặt bằng
7.1. Đất đá khoan lên đợc chở ngay ra bÃi thải bằng máy xúc và ô
tô vận chuyển .
7.2. Trong quá trình đổ bê tông, vữa Bentonite đợc thu hồi hết
về trạm.
7.3. Đầu cọc đợc lấp bằng cát để bảo vệ và làm phẳng mặt
bằng thi công.
8. Các biện pháp an toàn thi công cọc khoan nhồi
8.1. Trớc khi thi công phải tổ chức học tập cho những ngời tham

gia thi công nắm vững: Quy trình kỹ thuật và quy trình an toàn lao
động. Phải làm cho mọi ngời hiểu rõ an toàn lao động là mục tiêu cao
nhất, có ý thức bảo vệ mình, bảo vệ tài sản và thiết bị.
8.2. Trong quá trình thi công mọi ngời đều phải ở vị trí của
mình, tập trung t tởng để làm việc, ®iỊu khiĨn m¸y chÝnh x¸c.
- 25 -


×