Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Chủ đề LOÀI và quá trình hình thành loài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.35 KB, 8 trang )

Chủ đề: LỒI VÀ Q TRÌNH HÌNH THÀNH LỒI
Thời lượng 3 tiết ( tiết PPCT: 31,32,33)
Bài 28. Loài
Bài 29+30+27. Quá trình hình thành quần thể thích nghi và q trình hình thành lồi.
I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ
Phẩm chất, năng
lực
NĂNG LỰC ĐẶC THÙ

MỤC TIÊU

STT

Nhận thức -- Trình bày được khái niệm Loài sinh học, các tiêu chuẩn để phân biệt 2 lồi
1
sinh học
- Nêu và giải thích được các cơ chế cách li di truyền( cách li trước và sau hợp tử) 2
trong q trình hình thành lồi
- Giải thích được vai trị của cơ chế cách li trong q trình tiến hóa.
3
Nêu được khái niệm cách li địa lí, vai trị của cách li địa lí trong q trình hình thành
lồi

4

- Giải thích được sự cách li địa lí dẫn đến sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể như 5
thế nào. Cơ chế hình thành lồi bằng cách li địa lí
- Giải thích được tại sao các quần đảo lại là nơi lí tưởng cho q trình hình thành lồi.
6
- Giải thích được q trình hình thành lồi bằng con đường lai xa và đa bội hóa.
7


Giải thích được sự cách li về tập tính và cách li sinh thái dẫn đến hình thành lồi mới (8)
như thế nào.
-Giải thích được con đường lai xa và đa bội hóa là con đường ngắn nhất hình thành 9
lồi mới ở thực vật có hoa
Vận
dụng Vận dụng kiến thức đã học để phân biệt các loài thân thuộc
(10)
kiến, thức ki Vận dụng kiến thức đã học để giải thích quá trình hình thành lồi
11
năng
NĂNG LỰC CHUNG
Năng lực giải quyết - Giải quyết được các câu hỏi bài tập trong chủ đề
vấn đề và sáng tạo
Năng lực giao tiếp Phân công và thực hiện được các nhiệm vụ trong nhóm
và hợp tác
PHẨM CHẤT CHỦ YẾU
u nước

(12)
(13)

- Có niềm tin về mơn học
(14)
- Tuyên truyền kiến thức vệ môi trường sống của sinh vật, đảm bảo sự phát
triển bền vững,bảo vệ hệ gen của sinh vật hoang dã, cân bằng hệ sinh thái.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Giáo viên:
 Thiết bị dạy học: giáo án điện tử, giáo án word , phiếu học tập
 Học liệu: SGK, sách giáo viên, nguồn internet...

Phiếu học tấp số 1
Các cơ chế cách ly
Đặc điểm
Cách li nơi ở
Cách li trước hợp tử
Cách li tập tính
Cách li sinh thái
1


Cách li mùa vụ
Cách li sau hợp tử
Phiếu học tập số 2
Hình thành lồi cùng khu vực địa lý

Cơ chế

Hình thành lồi bằng cách li tập tính
Hình thành lồi bằng cách li sinh thái
Hình thành lồi bằng lai xa và đa bội hóa
Học sinh:
 Tài liệu học tập (SGK)
 Tham khảo học liệu có liên quan
 Chuẩn bị bài ở nhà
III. BẢNG MÔ TẢ CÁC ỨC ĐỘ CÂU HỎI/ BÀI TẬP ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Mức độ nhận thức
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng

Nêu và giải thích được các cơ - Giải thích
- Trình bày được chế cách li di truyền( cách li được vai trị
Lồi
khái niệm Lồi sinh trước và sau hợp tử) trong quá của cơ chế
học, các tiêu chuẩn trình hình thành lồi
cách li trong
để phân biệt 2 lồi
q trình tiến
hóa.
- Nêu được khái
-Giải thích được sự cách li địa lí Vận dụng kiến
niệm cách li địa lí,
dẫn đến sự phân hóa vốn gen
thức đã học trả
Q trình vai trò của cách li
giữa các quần thể như thế nào.
lời các câu hỏi
hình
địa lí trong q trình Cơ chế hình thành lồi bằng
bài tập
thành
hình thành lồi
cách li địa lí
quần thể
- Nêu được vai trị
- Giải thích được tại sao các
thích nghi của CLTN trong quá quần đảo lại là nơi lí tưởng cho
và q
trình hình thành
q trình hình thành lồi.

trình hình quần thể thích nghi
Giải thích được q trình hình
thành
thành lồi bằng con đường lai xa
lồi.
và đa bội hóa.
Giải thích được sự cách li về tập
tính và cách li sinh thái dẫn đến
hình thành lồi mới như thế nào.
Giải thích được con đường lai xa
và đa bội hóa là con đường ngắn
nhất hình thành lồi mới ở thực
vật có hoa

Vận dụng cao
Vân dụng kiến
thức phân biệt
được các loài
thân thuộc
- Vận dụng kiến
thức đã học để
giải thích q
trình hình thành
lồi trên thực tế

III. Hệ thống câu hỏi và bài tập của chủ đề :
Câu 1 : Thế nào là loài sinh học
Câu 2. Nếu chỉ dựa vào các đặc điểm hình thái để phân loại các lồi thì có chính xác khơng? Giải thích
Câu3. Các nhà khoa học thường dùng tiêu chuẩn nào để phân biệt loài vi khuẩn này với lồi vi khuẩn khác?
Giải thích ?

Câu 4. Trình bày các cơ chế cách li và vai trò của chúng trong q trình tiến hố
Câu 5. Khi nào thì ta có thể kết luận chính xác hai cá thể sinh vật nào đó thuộc hai lồi khác
Câu 6. Nêu vai trị của cách li địa lý trong quá trình hình thành loài mới?
2


Câu 7. Giải thích q trình hình thành lồi trên hình 29 và cho biết tại sao trên các đảo đại dương lại hay tồn
tại các loài đặc hữu (loài chỉ có ở một nơi nào đó mà khơng có ở nơi nào khác trên Trái Đất)
Câu 8. Tại sao quần đảo lại được xem là phịng thí nghiệm nghiên cứu q trình hình thành lồi mới?
Câu 9. Giải thích vai trị của cách li địa lí trong q trình hình thành lồi mới?
Câu 10. Tại sao cách li địa lí lại là cơ chế chủ yếu dẫn đến hình thành loài mới ở động vật?
Câu 11. Tại sao lai xa và đa bội hóa nhanh chóng tạo nên lồi mới ở thực vật nhưng ít xảy ra ở các lồi động
vật?
Câu 12. Từ một lồi sinh vật, khơng có sự cách li về mặt địa lí có thể hình thành nên các lồi khác nhau được
khơng? Giải thích?
Câu 13. Lồi bơng trồng ở Mi có bộ NST 2n = 52 trong đó có 26 NST lớn và 26 NST nhỏ. Lồi bơng ở châu
Âu có bộ NST 2n = 26 gồm tồn NST lớn. Lồi bơng hoang dại ở Mi có bộ NST 2n = 26 NST nhỏ. Hãy giải
thích cơ chế hình thành lồi bơng trồng ở Mi có bộ NST 2n = 52?
Câu 14. Tại sao lại phải bảo vệ sự đa dạng sinh học của các loài cây hoang dại cũng như các giống cây trồng
nguyên thuỷ?
Câu 15. Từ quần thể cây 2n, người ta tạo ra được quần thể cây 4n. Quần thể cây 4n có thể xem là một lồi
mới vì:
a) Quần thể cây 4n có sự khác biệt với quần thể cây 2n về số lượng NST.
b) Quần thể cây 4n không thể giao phấn được với các cây của quần thể cây 2n.
c) Quần thể cây 4n giao phấn được với các cây của quần thể cây 2n cho ra cây lai 3n bị bất thụ.
d) Quần thể cây 4n có các đặc điểm hình thái như kích thước các cơ quan sinh dưỡng lớn hơn hẳn các cây
của quần thể 2n.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề…
- Phương pháp dạy học theo nhóm, pp kiểm chứng

-Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật thông tin phản hồi trong dạy học, kỹ thuật động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC CHỦ ĐỀ
1. Ổn định – Kiểm tra: 4’
Giải thích sự hóa đen của các lồi bướm vùng cơng nghiệp. Qua đó cho biết vai trị của các nhân tố: đột
biến, giao phối, CLTN trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi?
2.Bài mới:
A. KHỞI ĐỘNG
* Mục tiêu :
- Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới
- Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh.
* Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình
* Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức
GV cho HS chơi trị Dự đốn
Nếu chỉ dựa vào các đặc điểm hình thái để phân loại các lồi thì có chính xác khơng? Giải thích?
ó SP cần đạt sau khi kết thúc hoạt động:
Học sinh tập trung chú ý;
Suy nghi về vấn đề được đặt ra;
Tham gia hoạt động đọc hiểu để tìm câu trả lời của tình huống khởi động,
Từ cách nêu vấn đề gây thắc mắc như trên, giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới: Hoạt
động hình thành kiến thức.
B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. I. KHÁI NIỆM LOÀI SINH HỌC
3


Mục tiêu : 1, 10, 12, 14
Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình
Sản phẩm dự kiến:
Lồi SH là nhóm cá thể có vốn gen chung, có những tính trạng chung về hình thái, sinh lí, có khu phân bố xác
định, trong đó các cá thể g.phối với nhau và được cách li sinh sản với những nhóm qt thuộc lồi khác.

Các tiêu chí phân biệt 2 lồi thân thuộc:
- Tiêu chuẩn hình thái
- Tiêu chuẩn Sinh lí – sinh hóa
- Tiêu chuẩn sinh học phân tử
- Tiêu chuẩn cách li sinh sản
Cách thức tổ chức:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Giới thiệu một số loài sinh vật trong tự nhiên và hỏi:
Lồi sinh học là gì?
Giới thiệu và phân tích 1 số khái niệm về lồi -> ưu điểm HS nghiên cứu SGK trả lời
và hạn chế của các kn này
GV chốt kiến thức về khái niệm loài sinh học.
HS theo dõi.
GV: Dựa vào tiêu chuẩn nào để phân biệt 2 loài thân
thuộc?
HS nghiên cứu SGK trả lời
GV: Chiếu hình ảnh về các lồi thân thuộc là giảng giải về
các tiêu chí phân biệt 2 lồi.
Hoạt động 2. CÁC CƠ CHẾ CÁCH LI SINH SẢN GIỮA CÁC LOÀI
Mục tiêu : 1, 10, 12, 14
Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình, hoạt động nhóm
Sản phẩm dự kiến:
1.Cách li trước hợp tử (cách li trước giao phối): không giao phối được do:
-Chênh lệch mùa sinh sản (cách li sinh thái)
-Khác nhau về tập tính sinh dục (cách li tập tính)
-Khơng tương hợp cơ quan giao cấu (cách li cơ học)
- Nơi ở khác nhau (cách li nơi ở)
.Cách li địa lí: các qthể SV bị phân cách bởi:
+ Các vật cản địa lí (núi, sơng, biển, dải đất liền)

+ Ngăn cách bởi khoảng cách lớn hơn tầm hoạt động kiếm ăn và giao phối
2. Cách li sau hợp tử: (cách li sau giao phối): do không tương hợp giữa 2 bộ NST của hai loài bố mẹ
-Thụ tinh được nhưng hợp tử không phát triển
-Con lai chết non
-Con lai bất thụ
=>Vai trò: ngăn cản sự gphối tự do, củng cố và tăng cường sự phân hoá vốn gen trong qthể bị chia cắt.
Cách thức tổ chức:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV chia nhóm
Giao nhiệm vụ cho các nhóm: hồn thành phiếu học tập số 1
HS tiếp nhận nhiệm vụ
Nghiên cứu SGK, thảo luận, hoàn thành
Các cơ chế cách ly
Đặc điểm
phiếu học tập
Cách li nơi ở
- Cử đại diện báo cáo
Cách li trước Cách li tập tính
- Các nhóm đánh giá chéo kết quả thực
hợp tử
Cách li sinh thái
hiện phiếu học tập.
Cách li mùa vụ
4


Cách li sau hợp tử
- GV hướng dẫn HS hoàn thành phiếu
- Nhận xét đánh giá hoạt động các nhóm

- KL chốt kiến thức
Hoạt động 3. HÌNH THÀNH LỒI KHÁC KHU VỰC ĐỊA LÝ.
Mục tiêu : 4,5,6, 11, 12,13,14
Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình, hoạt động nhóm
Sản phẩm dự kiến:
Vai trị của cách li địa lí trong q trình hình thành lồi mới
Cơ chế:
Lồi mở rộng khu phân bố chiếm những vùng khác nhau hoặc khu phân bố của loài bị chia cắt -> đkiện
sống khác nhau > CLTN tích luỹ các biến dị di truyền theo những hướng khác nhau ->nịi địa lí ->lồi mới.
-Điều kiện địa lí: qui định các hướng chọn lọc cụ thể .
-Cách li địa lí: là nhân tố tạo điều kiện thúc đẩy sự phân hố trong lồi.
-CLTN: tích luỹ các biến dị di truyền theo những hướng khác nhau
->Hình thành lồi bằng con đường địa lí giải thích cho quan niệm của Đacuyn về con đường PLTT
*Đối tượng: ở thực vật ,động vật, phát tán mạnh, di chuyển xa
Cách thức tổ chức:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
-Phân tích ví dụ ở lồi chim sẻ ngơ ->Do đâu các
quần thể trong lồi bị cách li?
-Phân tích vai trị của đk địa lí, cách li địa lí,
CLTN?
->Lưu ý: đk địa lí không phải là nguyên nhân trực
tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể
SV mà là nhân tố chọn lọc những KG thích nghi
-> qui định các hướng chọn lọc
HS thảo luận, nghiên cứu SGK trả lời:
-Cho VD và phân tích về sự hình thành 13 lồi Do sự trở ngại về mặc địa lí nên con đường hình
chim sẻ ở quần đảo Galapagos
thành lồi này có những đặc điểm sau:
+ Chậm, nhiều dạng trung gian

+ Loài phát tán mạnh
+ Điều kiện địa lí, sàn lọc kiểu hình thích nghi, giúp
lựa chọn lại kiểu gen thích nghi
-> Giống về hình thái nhưng lại khác nhau về đặc
tính sinh thái: chênh lệch thời kì sinh sản
Điều kiện địa lí chỉ sàn lọc lại kiểu hình thích nghi
chứ khơng tạo ra kiểu hình thích nghi.
->Tại sao quần đảo được xem là phịng thí nghiệm Trong tự nhiên, chúng khơng giao phối nhau nên có
nghiên cứu qtrình hình thành lồi mới?
thể là hai lồi khác nhau, nhưng ni nhân tạo lại
giao phối nên chúng cùng loài
HS thảo luận, nghiên cứu trả lời:
5


Quần đảo là nơi lí tưởng cho q trình hình thành
lồi mới vì giữa các đảo có sự cách li địa lí tương
đối, khiến cho sinh vật giữa các đảo ít khi trao đổi
vốn gen cho nhau, duy trì sự khác biệt vốn gen
giữa các quần thể.
- Tuy nhiên, khoảng cách giữa các đảo lại
không quá lớn để các cá thể khơng thể di cư tới.
Một nhóm sinh vật tiên phong di cư tới đảo mới thì
điều kiện sống mới và sự cách li tương đối về mặt
địa lí dễ dàng biến quần thể nhập cơ thành một lồi
mới.

*Giảng:Hình thành lồi bằng con đường cách li
địa lí:
+ Hay xảy ra với các lồi ĐV có khả năng phát

tán mạnh
+Thường xảy ra 1 cách chậm chạp qua nhiều giai
đoạn trung gian chuyển tiếp.
+Thường gắn liền với q trình hình thành qthể
thích nghi.
+Q trình hình thành qthể th.nghi khơng nhất
thiết dẫn đến hình thành lồi mới.
GV chốt kiến thức.

Hoạt động 4. HÌNH THÀNH LOÀI CÙNG KHU VỰC ĐỊA LÝ.
Mục tiêu : 7,8,9,11,12,13,14
Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình, hoạt động nhóm
Sản phẩm dự kiến:
1. Hình thành lồi bằng cách li tập tính và cách li sinh thái:
a. Hình thành lồi bằng cách li tập tính:
Các cá thể của 1 quần thể do đột biến có được kiểu gen nhất định làm thay đổi 1 số đặc điểm liên quan tới tập
tính giao phối thì những cá thể đó sẽ có xu hướng giao phối với nhau tạo nên quần thể cách li với quần thể
gốc. Lâu dần, sự khác biệt về vốn gen do giao phối không ngẫu nhiên cũng như các nhân tố tiến hoá khác
cùng phối hợp tác động có thể sẽ dẩn đến sự cách li sinh sản và hình thành nên lồi mới.
b. Hình thành lồi bằng cách li sinh thái:
- Hai quần thể của cùng một lồi sống trong 1 khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau thì lâu dần có
thể dẫn đến cách li sinh sản và hình thành lồi mới.
- Hình thành lồi bằng con đường sinh thái là phương thức thường ở thực vật và động vật ít di động xa như
thân mềm, sâu bọ.
2. Hình thành lồi nhờ lai xa và đa bội hố:
- Lai xa là phép lai giữa 2 cá thể thuộc 2 loài khác nhau, hầu hết cho con lai bất thụ.
- Trong trường hợp cây sinh sản vơ tính, động vật trinh sản lại có thể hình thành lồi mới bằng lai xa.
- Đa bội hoá (thể song nhị bội) là trường hợp con lai khác loài được đột biến làm nhân đơi tồn bộ bộ NST.
- Lồi mới được hình thành nhờ lai xa kèm đa bội hố có bộ NST lưỡng bội của cả bố và mẹ nên chúng giảm
phân bình thường và hồn tồn hữu thụ.

- Lai xa và đa bội hóa là cơ chế hình thành lồi phổ biến ở thực vật, rất ít gặp ở động vật vì ở động vật cơ chế
cách li sinh sản giữa hai lồi rất phức tạp, nhất là ở nhóm có hệ thần kinh phát triển. sự đa bội hóa lại thường
gây nên những rối loạn về giới tính
Cách thức tổ chức:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV chia nhóm
Giao nhiệm vụ cho các nhóm: hồn thành phiếu học tập số 2
HS tiếp nhận nhiệm vụ
Phiếu học tập số 2
Nghiên cứu SGK, thảo luận, hồn thành
Hình thành lồi cùng khu
Cơ chế - đặc điểm
phiếu học tập
vực địa lý
Hình thành lồi bằng cách li
tập tính
6


Hình thành lồi bằng cách li
sinh thái
Hình thành lồi bằng lai xa
và đa bội hóa
- GV hướng dẫn HS hồn thành phiếu
- Nhận xét đánh giá hoạt động các nhóm
- KL chốt kiến thức

- Cử đại diện báo cáo
- Các nhóm đánh giá chéo kết quả thực

hiện phiếu học tập.

C: LUYỆN TẬP
Mục tiêu: - Luyên tập để HS củng cố những gì đã biết .
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS.
Phương pháp dạy học: Giao bài tập
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
- Trình bày các cơ chế cách li sinh sản giữa các lồi ?
- Khi nào có thể kết luận chính xác 2 cá thể sinh vật nào đó thuộc 2 lồi khác nhau?
- Điều gì sẽ xảy ra nếu giữa các lồi khơng có sự cách li sinh sản?
Câu 1: Vai trị của điều kiện địa lí trong q trình hình thành loài mới là
A. nhân tố tạo điều kiện cho sự cách li sinh sản và cách li di truyền.
B. nhân tố tác động trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật
C. nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi theo những hướng khác nhau
D. nhân tố tạo ra những kiểu hình thích nghi với những điều kiện địa lí khác nhau
Đáp án: C
Câu 2: Khi nói về cách li địa lí, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Những lồi ít di động hoặc khơng có khả năng di động và phát tán ít chịu ảnh hưởng của dạng cách li
này.
(2) Các quần thể trong loài bị ngăn cách nhau bởi khoảng cách bé hơn tầm hoạt động kiếm ăn và giao phối
của các cá thể trong loài.
(3) Cách li bởi sự xuất hiện các vật cản địa lí như núi, sơng, biển.
(4) Các động vật ở cạn hoặc các quần thể sinh vật ở nước bị cách li bởi sự xuất hiện dải đất liền.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: C
Câu 3: Trong phương thức hình thành lồi bằng con đường địa lí, nhân tố nào sau đây là nguyên nhân
trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật?

A. Sự thay đổi điều kiện địa lí
B. Sự cách li địa lí
C. Đột biến
D. CLTN
Đáp án: C
Câu 4: Phát biểu nào sau đây nói về vai trị của cách li địa lí trong q trình hình thành lồi là đúng nhất?
A. Mơi trường địa lí khác nhau là ngun nhân chính làm phân hóa thành phần kiểu gen của quần thể.
B. Cách li địa lí ln ln dẫn đến cách li sinh sản.
C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành lồi mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
D. Khơng có cách li địa lí thì khơng thể hình thành lồi mới.
Đáp án: C
Câu 5: Trong q trình hình thành lồi bằng con đường địa lí, có bao nhiêu phát biểu sau đây là khơng
đúng?
(1) Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
(2) Loài mở rộng khu phân bố, chiếm thêm những vùng lãnh thổ mới có điều kiện địa chất, khí hậu khác
nhau, ở những vùng lãnh thổ mới hoặc khu phân bố bị chia cắt do các vật cản địa lí sẽ làm cho các quần
thể trong loài bị cách li nhau.
(3) Hình thành lồi bằng con đường địa lí là phương thức có cả ở động vật và thực vật.
(4) Trong những điều kiện sống khác nhau, CLTN đã tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp theo những
hướng khác nhau, dần dần tạo thành những nòi địa lí rồi tới lồi mới.
(5) Điều kiện địa lí là nhan tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi.
(6) Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hóa trong lồi.
7


A. 1
Đáp án: A

B. 2


C. 3

D. 4

D: VẬN DỤNG (8’)
Mục tiêu: -Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và ki năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới
,nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống.
-Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử
dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực
trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- Nhiều loài vịt trời khác nhau chung sống trong cùng một khu vực địa lí và làm tổ ngay cạnh nhau, khơng
bao giờ giao phối với nhau. Khi nuôi các cá thể khác giới thuộc 2 loài khác nhau trong điều kiện nhân tạo
thì chúng giao phối với nhau và cho ra con lai hữu thụ. Ta có thể lí giải hiện tượng này như thế nào?
1. Đối với vi khuẩn, tiêu chuẩn có ý nghia hàng dầu để phân biệt hai lồi thân thuộclà
A. tiêu chuẩnhốsinh
B. tiêu chuẩn sinh lí - sinhhóa.
C. tiêu chuẩnsinhthái.
D. tiêu chuẩn ditruyền.
2. Quần đảo là nơi lí tưởng cho q trình hình thành lồi mớivì
A. các đảo cách xa nhau nên các sinh vật giữa các đảo không trao đổi vốn gen chonhau.
B. rất dễ xảy ra hiện tương di nhậpgen.
C. giữa các đảo có sự cách li địa lí tương đối và khoảng cách giữa các đảo lại không quálớn.
D. chịu ảnh hưởng rất lớn của các yếu tố ngẫunhiên.
3. Nguyên nhân chính làm cho đa số các cơ thể lai xa chỉ có thể sinh sản sinh dưỡnglà
A. khơng có sự tương hợp về cấu tạo cơ quan sinh sản với các cá thể cùngloài.
B. bộ NST của bố và mẹ trong các con lai khác nhau về số lượng, hình dạng, kích thước, cấutrúc.
C. có sự cách li hình thái với các cá thể cùnglồi.
D. cơ quan sinh sản thường bị thốihố.

Tại sao lai xa và đa bội hóa nhanh chóng tạo thành lồi mới ở thực vật nhưng lại ít xảy ra ở động vật?
Hình thành lồi nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa:
E. Nêu các cơ chế hình thành lồi bằng đột biến lớn. Vì sao hình thành lồi bằng đa bội hố hay gặp ở
thực vật, ít gặp ở động vật?
E: MỞ RỘNG (2’)
Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ
Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề
Sơ đồ hóa bằng sơ đồ tư duy về nội dung bài học

8



×