Tải bản đầy đủ (.docx) (283 trang)

Giáo án môn toán lớp 2 học kỳ 1 sách cánh diều theo chương trình GDPT mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.4 MB, 283 trang )

Giáo án lớp 2 sách Cánh diều theo chương trình GDPT mới
BÀI1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
• Ơn tập củng cố cách đọc, viết, so sánh, xếp thứ tự các số đến 100
• Làm quen với ước lượng số đồ vật theo các nhóm 1 chục
• Phát triển năng lực tốn học
2. Năng lực:
- Năng lực chung:
• Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện
các nhiệm vụ học tập.
• Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức
đã học nhằm giải quyết các bài toán. Qua thực hành luyện tập
sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận
- Năng lực riêng:
• Qua hoạt động ơn tập các số đến 100, HS vận dụng vào giải
một số bài toán thực tế liên quan đến các số đến 100, HS phát
triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học
3. Phẩm chất
• u thích học mơn Tốn, có hứng thú với các con số
• Phát triển tư duy tốn cho học sinh
II. CHUẨN BỊ
1. Học sinh: Bộ đồ dùng tốn lớp 2, SGK Tốn 2
2. Giáo viên:
• Mỗi HS một tờ giấy nhỏ để làm “Bảng các số từ 1 đến 100”
• Một số tình huống thực tế để HS tập ước lượng số đồ vật theo các nhóm 1 chục
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Trang 1


Giáo án lớp 2 sách Cánh diều theo chương trình GDPT mới


HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng khởi để học sinh vào bài
mới
b. Cách thức tiến hành:
- GV giới thiệu: Học Toán 2 chúng ta sẽ tiếp tục
học về số, về hình , làm tính cộng, trừ, làm quen
với tính nhân, chia; làm quen với ứng dụng của
Toán học trong cuộc sống qua các hoạt động như:
cân, đo, đong, đếm, xem đồng hồ và xem lịch
- HS làm quen với bộ đồ dùng Toán 2
- GV hướng dẫn HS các họat động cá nhân, nhóm,
cặp, cách phát biểu,....
C. LUYỆN TẬP

- HS làm bảng số từ 1 đến 100

a. Mục tiêu:Ôn tập lại các số đến 100
b. Cách thứ tiến hành:
Bài tập 1
* HS thực hiện theo nhóm
+ GV yêu cầu mỗi cá nhân trong nhóm
tự làm Bảng số từ 1 đến 100 (gọi tắt là
bảng 100)

Trang 2


Giáo án lớp 2 sách Cánh diều theo chương trình GDPT mới

- Đại diện một nhóm
trình bày các bạn dưới
lớp đặt câu hỏi cho
nhóm trình bày

- HS chú y lắng nghe

+ GV cho GV yêu cầu HS thảo luận và
chia sẻ về những thơng tin có thể biết
được từ Bảng 100 lấy ví dụ cho mỗi y
trình bày. Chẳng hạn:
+ Bảng 100 gồm một trăm số từ 1 đến

- HS thực hiện nhiệm
100 được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến vụ cá nhân
lớn
+ Dựa vào Bảng 100 có thể đếm (đếm
theo đơn vị, đếm theo chục, đếm từ một
số nào đó, đếm thêm, đếm bớt

- HS thực hiện theo cặp
- HS đổi vai cùng thực
hiện

+ Dựa vào Bảng 100 có thể so sánh các
số (số nào đếm trước thì bé hơn, số nào
đến sau thì lớn hơn,..)
- GV cầu đại diện một nhóm trình bày
các bạn dưới lớp đặt câu hỏi cho nhóm


- HS chú y lắng nghe

trình bày. Chẳng hạn: Nêu các số trịn
chục; Số bé nhất có hai chữ số giống
nhau là số nào? Mời bạn đếm các số từ
36 đến 54; Mời bạn đếm theo chục các
số 46; 56;…;96
Trang 3

- HS so sánh trực tiếp
từng cặp số, đối chiếu


Giáo án lớp 2 sách Cánh diều theo chương trình GDPT mới
- GV chốt lại và hướng dẫn HS cách sử với dấu so sánh đã cho,
từ đó nhận biết câu nào
dụng Bảng 100 trong học toán
đúng, câu nào sai.
Bài tập 2

* Thực hiện cá nhân/cặp
- GV yêu cầu mỗi cá nhân HS thực hiện
rồi nói cho bạn nghe cách làm.
- GV tổ chức chơi trò chơi "Đố bạn” theo
cặp, HS nêu một số có hai chữ số khác

- HS quan sách tranh và thảo
rồi đố bạn xác định số chục và số đơn vị luận
của số đó rồi viết số đó thành tổng của
số trên chục và số đơn vị. Đổi vai cùng

thực hiện.
-GV chốt lại
+ Cách xác định số chục và số đơn vị
trong một số có hai chữ số.
+ Cách viết số có hai chữ số dưới dạng - HS phân tích mẫu để
nhận biết các thao tác
tổng của số tròn chục và số đơn vị
ước lượng:
- Cách thành lập số có hai chữ số khi
biết số chục và số đơn vị.
Bài tập 3
Trang 4


Giáo án lớp 2 sách Cánh diều theo chương trình GDPT mới

- HS thực hiện các yêu
-GV hướng dẫn HS cách so sánh hai số cầu ở câu a và b
dựa vào Bảng 100 (số nào đếm trước thì
bé hơn). HS có thể dùng Bảng 100 để
kiểm tra kết quả so sánh
- GV đặt câu hỏi để HS lập luận, đưa ra lí
lẽ để khẳng định câu nào đúng câu nào
sai. Chú ý rèn HS cách diễn đạt rõ ràng,

- HS chú y lắng nghe

lập luận toán học chặt chẽ.
D. VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Ôn tập lại cách ước lượng theo nhóm

chục

- GV yêu cầu HS quan
sát và nhận biết

b. Cách thức tiến hành:
Bài tập 4

- HS trả lời cảm nhận cá nhân
trước lớp
- HS chú y nghe GV dặn dò

- GV yêu cầu HS uan sát tranh, thảo
luận:
+ Hai bạn nhỏ trong tranh ước lượng số
Trang 5


Giáo án lớp 2 sách Cánh diều theo chương trình GDPT mới
lượng quyển sách bằng cách nào?
+ Những từ ngữ/ mẫu câu nào hai bạn
nhỏ sử dụng khi ước lượng?
+ 1 chục quyển sách là bao nhiêu quyển
sách?
- Nhắm mắt lại tưởng tượng trong đầu:
Nếu cơ có 1 chục quyển sách Tốn, cơ
xếp chồng lên nhau thì chồng sách của
cơ cao bằng chừng nào? (HS làm động
tác giơ hai tay để mơ tả). Nếu có có 2
chục quyển sách, 3 chục quyển sách, thì

sao?
- GV hướng dẫn HS phân tích mẫu để
nhận biết các thao tác ước lượng:
+ Ước lượng theo nhóm chục: Bạn gái
ước lượng mỗi chồng sách có khoảng 1
chục quyển sách. Có 4 chồng sách, vì
vậy có khoảng 4 chục quyển sách. Trong
cách ước lượng này, bạn gái đã chọn
nhóm mẫu là chồng sách có khoảng 1
chục quyển sách.
+ Đếm để biết số lượng chính xác có tất
cả bao nhiêu quyển sách. (Đếm theo
chục, sau khi san thành các chồng 1
chục quyển sách).
+ Đối chiếu với số ước lượng ban đầu.
Nếu kết quả: Có tất cả 43 quyển sách.
- GV yêu cầu HS thực hiện các yêu cầu ở
câu a và b
Trang 6


Giáo án lớp 2 sách Cánh diều theo chương trình GDPT mới
+ Ước lượng số con kiến (trong hình vẽ)
theo nhóm chục (nhóm mẫu được chọn
là số kiến trong một hàng).
+ Đếm để biết số lượng chính xác các
con kiến và đối chiếu với số ước lượng
ban đầu.
- GV chốt:
+ Cách ước lượng theo nhóm chục:

• Chọn nhóm mẫu có số lượng
khoảng 1 chục
• Ước lượng theo số lượng nhóm
mẫu.
Trong cuộc sống không phải lúc nào
chúng ta cũng đủ thời gian để đếm
chính xác số lượng của nhóm vật, vì vậy
việc ước lượng để biết số lượng gần
đúng là rất cần thiết. Nhưng để biết
chính xác số lượng thì phải đếm.
- GV đưa thêm một vài ví dụ khác để HS
tập ước lượng. Khi HS ước lượng theo
nhóm chục
- GV hướng dẫn HS xác định nhóm mẫu
bằng cách khoanh vào 1 chục đồ vật.
Chẳng hạn:
Ví dụ: Ước lượng theo nhóm chục số
lượng các đồ vật con vật sau rồi đếm để
kiểm tra lại.
E. CỦNG CỐ DẶN DỊ
- Bài học hơm nay, em biết thêm được
Trang 7


Giáo án lớp 2 sách Cánh diều theo chương trình GDPT mới
điều gì?
- Để có thể làm tốt các bài tập em nhắn
bạn điều gì?
- GV nhắc nhở HS chuẩn bị bài 2


Trang 8


Giáo án lớp 2 sách Cánh diều theo chương trình GDPT mới
BÀI 2: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI
100
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Ơn tập về phép cộng, phép trừ (khơng nhớ) trong phạm vi 100
gồm các dạng cơ bản về: tính nhẩm, tính viết, thực hiện tính tốn
trong trường hợp có hai dấu phép tính.
- Vận dụng các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống
gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
2. Năng lực:
- Năng lực chung:
• Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện
các nhiệm vụ học tập.
• Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức
đã học nhằm giải quyết các bài toán. Qua thực hành luyện tập
sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận
- Năng lực riêng:
• Qua hoạt động khám phá hình thành kiến thức về Ơn tập về
phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100, HS vận
dụng vào giải một số bài toán thực tế liên quan đến Ơn tập về
phép cộng, phép trừ (khơng nhớ) trong phạm vi 100, HS phát
triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp tốn học
3. Phẩm chất
• u thích học mơn Tốn, có hứng thú với các con số
Trang 9



Giáo án lớp 2 sách Cánh diều theo chương trình GDPT mới
• Phát triển tư duy tốn cho học sinh
II. CHUẨN BỊ
1. Học sinh: Bộ đồ dùng toán lớp 2, SGK Toán 2
2. Giáo viên: Một số bộ thẻ, mỗi bộ gồm ba số có thể lập được phép
tính đúng từ ba số đó, chẳng hạn:[25] ; [10] ; [35]
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng khởi để học sinh vào bài mới
b. Cách thức tiến hành:
- GV kiểm tra bài cũ
Đề bài: Câu nào đúng, câu nào sai?
a. 23 < 54

c. 86 < 34

b. 56 > 45

d. 18 = 18

- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở,
nhạn xét bài của bạn
- GV đánh giá, nhận xét kết quả và cho điểm HS
- GV dẫn dắt vào bài mới

C. LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu:Củng cố lại kiến thức vừa được học.
- HS thực hiện tìm kết
quả các phép tính
- HS tự nêu thêm các
ví dụ theo từng dạng
nói trên đố bạn thực
hiện. Chẳng hạn:

b. Cách thức tiến hành:
Bài tập 1

Trang 10


Giáo án lớp 2 sách Cánh diều theo chương trình GDPT mới
10+4; 10+5; 10+7;...
12-2; 13-3; 14-4;...
10+6=16; 16-6=10;...
- HS tự nêu thêm các
ví dụ theo từng dạng
nổi trên đổ bạn thực
hiện. Chẳng hạn
12+4; 13+6; 11 +7;...
a) GV yêu cầu HS thực hiện tìm kết quả
13-2; 15-3; 18-4;...
các phép tính và cùng bạn chữa bài kiểm 11+3=14; 3+ 11 =
14;...
tra kết quả. Nói cho bạn nghe cách tính
nhẩm trong từng cột.

- GV đặt câu hỏi để HS nhận ra các phép
tính ở câu này, giúp HS ôn luyện kĩ năng - HS nêu những lưu ý
tính nhằm trong phạm vi 20, bao gồm các khi đặt tính rồi tính
với từng dạng bài
dạng như: 10+3; 17–7
trong từng cột
- HS tự nêu thêm các
b) HS thực hiện tương tự câu a.
ví dụ theo từng dạng
- GV đặt câu hỏi để HS nhận ra các phép nói trên đồ bạn thực
tính ở câu này giúp HS ơn luyện kĩ năng hiện.
tính nhằm trong phạm vi 20, bao gồm các
dụng như: 13 + 5; 19 – 4. Khuyến khích
HS chia sẻ cách nhẩm của cá nhân (Chẳng
hạn: Đếm thêm, đếm bớt; nhằm 3+5
8;13+5= 18).
- HS nêu cách tính
nhẩm khi cộng, trừ
các số trịn chục. Thứ
tự thực hiện phép tính
(từ trái sang phải)
trong trường hợp có
hai dấu phép tính
- HS nêu thêm các ví
dụ:
- GV yêu cầu HS đặt tính rồi tính, đổi chéo chẳng han:
30+40;
70-50;...;
vở kiểm tra bài.
40+50-30;...

Trang 11
Bài tập 2


Giáo án lớp 2 sách Cánh diều theo chương trình GDPT mới
- GV đặt câu hỏi để HS tự rút ra bài này
giúp HS ơn luyện kĩ năng tính cộng, trừ
(tính viết – đặt tính rồi tính) trong phạm vi
100.
Bài tập 3

- HS thực hiện nhiệm
vụ
a) GV yêu cầu HS tính và viết kết quả vào
- HS cách diễn đạt rõ
ràng, lập luận toán
- GV đặt câu hỏi để HS tự rút ra bài này học chặt chẽ
vở rồi đổi chéo vở kiểm tra bài.

giúp HS ôn luyện kĩ năng tính cộng,
trừnhẩm các số trịn chục, rèn kĩ năng
thực hiện tính cộng, trừ các số trịn chục
trong trường hợp có hai dấu phép tính
(cùng cộng, cùng trừ hoặc có cả cộng và
trừ).
- GV yêu cầu HS tự nêu thêm các ví dụ - HS đọc bài tốn, nói
cho bạn nghe bài tốn
theo từng dạng nói trên để bạn thực hiện
cho biết trên xe có 37
b) HS nhận biết dạng bài thực hiện tính người, bài tốn hỏi

sau khi 11 người
trong trường hợp có đến hai phép tính xuống xe thì xe búyt
cộng, trừ thì tính lần lượt từ trái qua phải. cịn bao nhiêu người
- HS viết phép tính
Ví dụ: 9 + 1–5 trước hết phải tìm kết quả thích hợp và trả lời:
tính:
37

của 9 + 1 = 10 sau đó tim kết quả 10 – 5 Phép
11=26.
= 5.
Trả lời. Trên xe buýt
- GV không yêu cầu HS phải viết kết quả còn lại 26 người.
Trang 12


Giáo án lớp 2 sách Cánh diều theo chương trình GDPT mới
của phép tính trung gian.
Bài tập 4

-GV yêu cầu HS tìm lỗi sai trong mỗi phép - HS chú y lắng nghe
tính, sửa lại cho đúng rồi giải thích cho
bạn nghe
- GV đặt câu hỏi để HS lí giải lỗi sai, thông - HS nêu cảm nghĩ sau
khi tham gia trị chơi.
qua đó nắm chắc cách đặt tính rồi tính
phép cộng, phép trừ (khơng nhớ) trong
phạm vi 100. Từ đó HS có cơ hội lập luận,
đưa ra lí lẽ để khẳng định câu nào đúng, - HS trả lời cảm nhận cá
nhân trước lớp

câu nào sai, sai ở đâu. Lỗi sai đó nhắc - HS chú y nghe GV dặn dị
chúng ta điều gì?
D. VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Giải bài tốn ơn tập phép trừ
b. Cách thức tiến hành:
Bài tập 5

Trang 13


Giáo án lớp 2 sách Cánh diều theo chương trình GDPT mới

- GV u cầu HS đọc bài tốn, nói cho bạn
nghe bài tốn cho biết gì, bài tốn hỏi gì.
- GV u cầu HS suy nghĩ lựa chọn phép
tính để tìm câu trả lời cho bài tốn đặt ra
HĐ6:

- GV hướng dẫn HS: Từ các số đã cho lập
các phép tính cộng hoặc trừ tương ứng,
tìm kết quả, chọn phép tính đúng.
- GV tổ chức thành trị chơi, GV giao cho
HS các bộ 3 thẻ số. HS lập các phép tính
từ bộ 3 thẻ số đó. Nhóm nào lập được
Trang 14


Giáo án lớp 2 sách Cánh diều theo chương trình GDPT mới
nhiều phép tính đúng thì thắng cuộc.
- GV u cầu HS nêu cảm nghĩ sau khi

tham gia trò chơi. HS nêu được từ bộ 3 số
thầy/cơ giáo giao có thể lập được 4 phép
tính gồm 2 phép cộng và 2 phép trừ. Các
phép tính này đều có quan hệ với nhau.
Quan hệ đó giúp chúng ta tính nhẩm
nhanh và dễ dàng hơn.
E. CỦNG CỐ DẶN DỊ
- Bài học hơm nay, em biết thêm được
điều gì?
- Để có thể làm tốt các bài tập trên em
nhắn bạn điều gì?
- GV nhắc nhở HS đọc trước bài 3

Trang 15


Giáo án lớp 2 sách Cánh diều theo chương trình GDPT mới
BÀI 3: TIA SỐ. SỐ LIỀN TRƯỚC – SỐ LIỀN SAU (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Nhận biết được tia số, vị trí các số trên tia số, sử dụng tia số để so sánh số
- Nhận biết được số liền trước, số liền sau của một số cho trước.
- Biết xếp thứ tự các số.
- Phát triển các NL toán học.
2. Năng lực:
- Năng lực chung:
• Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện
các nhiệm vụ học tập.
• Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức
đã học nhằm giải quyết các bài toán. Qua thực hành luyện tập

sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận
- Năng lực riêng:
• Qua hoạt động khám phá hình thành kiến thức vềtia số, số liền
trước, số liền sau; HS vận dụng vào giải một số bài toán thực tế
liên quan đến tia số,số liền trước, số liền sau, HS phát triển năng lực
giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp tốn học
3. Phẩm chất
• u thích học mơn Tốn, có hứng thú với các con số
• Phát triển tư duy toán cho học sinh
II. CHUẨN BỊ
1. Học sinh: Bộ đồ dùng toán lớp 2, SGK Toán 2
Trang 16


Giáo án lớp 2 sách Cánh diều theo chương trình GDPT mới
2. Giáo viên: Mơ hình tia số (độ dài 20 số).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng khởi để học sinh vào bài mới
b. Cách thức tiến hành:

- HS quan sát, trả lời

- GV yêu cầu GV yêu cầu HS quan sát bức tranh nói
cho bạn nghe những thơng tin em biết được từ bức
tranh.

- Sau khi HS trả lời, GV giới thiệu:
+ Có một bạn Voi, bạn Voi đang chỉ vào một hình vẽ
nói: Đây là một tia số.
+ Số 6 là số liền trước của số 7, số 8 là số liền sau của
số 7.
- GV dẫn dắt vào bài học mới

- HS nêu một vài nhận xét
về đặc điểm nhận dạng tia
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
số.
Chẳng hạn: Tia số có các
a. Mục tiêu:Hình thành cho HS kiến thức về tia số, vạch cách đều nhau, vạch
giúp HS sử dụng vị trí của các số trên tia số để nhận đầu tiên là số 0, phía cuối
của tia số là mũi tên.
biết số nào lớn hơn, số nào bé hơn.
b. Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Nhận biết tia số

- HS đếm
- HS đọc lại
Trang 17


Giáo án lớp 2 sách Cánh diều theo chương trình GDPT mới
- GV chỉ tay vào mơ hình tia số giới thiệu: Đây là tia - HS thực hiện theo cặp
chỉ vào một số trong SGK
số. GV gọi một số HS đọc lại.
đổ bạn số liền trước và số
-GV yêu cầu HS nêu một vài nhận xét về đặc điểm liền sau của số đó.

nhận dạng tia số.
- Yêu cầu HS nhắm mắt 30 giây nghĩ về hình ảnh tia
số trong đầu
- GV đưa ra một số ví dụ khác để HS nhận dạng tia số
Chẳng hạn: Đây là tia số
0
93

1

2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
94

95

96

97

98

99

100

Hoạt động 2. Số liền trước, số liền sau

- HS thực hành xếp các thẻ
số vào vị trí thích hợp
- GV gọi 1 HS chỉ tay vào từng số dưới mỗi vạch của

dưới mỗi vạch của tia số
tia số trong SGK đếm: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10.
- HS củng cố kĩ năng nhận
- GV đánh dấu vào số 7, HS đếm 6, 7, 8,
biết số liền trước, số liền
- GV chỉ tay vào hình vẽ SGK giới thiệu: 6 là số liền sau của một số cho trước.
trước của số 7, 8 là sốliền sau của số 7.
- GV chỉ tay vào một số cụ thể trên mơ hình tia số, u
cầu HS chỉ ra số liền trước, số liền sau của số đã cho.
C. LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu:Củng cố lại kiến thức vừa được học.
b. Cách thức tiến hành:
- HS tìm số thích hợp dưới
mỗi vạch của tia số rồi nói
cho bạn nghe kết quả

Bài tập 1

- HS thực hiện theo cặp
Trang 18


Giáo án lớp 2 sách Cánh diều theo chương trình GDPT mới
đôi

- HS chú y lắng nghe nhận
xét

a) GV yêu cầu HS thực hành xếp các thẻ số vào vị trí
thích hợp dưới mỗi vạch của tia số. Qua bài tập này

HS củng cố nhận biết về tia số và một vài nhận xét về
đặc điểm nhận dạng tia số.
b) GV yêu cầu HS tìm ra số liền trước, liền sau

- HS làm bài tập, trao đổi
- GV chữa bài, chốt lại cách nhận biết số liền trước, số đáp án với bạn
liền sau của một số cho trước dựa trên thứ tự vị trí
hoặc dựa vào phép cộng hoặc phép trừ (cộng 1 hoặc
trừ 1).
Bài tập 2
* Hoạt động cá nhân

- HS thực hiện so sánh hai
số rồi chia sẻ với bạn.
-HS có thể nêu hai số bắt
kỉ, đổ bạn so sánh hai số
đó dựa vào tia số.
a) Yêu cầu cá nhân HS tìm số thích hợp dưới mỗi vạch
của tia số rồi nói cho bạn nghe kết quả
- GV đặt câu hỏi để HS nhận xét đặc điểm của tia số
như:
+ Các vạch trên tia số cách đều nhau
Trang 19


Giáo án lớp 2 sách Cánh diều theo chương trình GDPT mới
+ Các trên tia số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến
lớn theo chiều mũi tên từ trái sang phải. Số đứng sau
luôn lớn hơn số đáng trước nó.


- HS làm bài tập cá nhân

b) HS thực hiện theo cặp đố bạn trả lời câu hỏi trong
SGK.
- Yêu cầu HS nêu một số bất kì trong phạm vi 100 để
bạn tìm số liền trước, số liền sau của số đó.
- GV chốt lại về:
+ Đặc điểm tia số.
+ Cách xác định số liền trước, số liền sau của một số.
Lưu ý: Nếu có thời gian có thể cho HS tự thiết kế tia
số của riêng mình ra và nháp và chia sẻ sản phẩm với
bạn.
Bài tập 3

- Bài tập giúp HS thực hành củng cố kĩ năng nhận biết
số liền trước, số liền sau của một sốcho trước.
- GV chữa bài, chốt lại cách nhận biết số liền trước, số
liền sau của một số cho trước.
Bài tập 4

Trang 20


Giáo án lớp 2 sách Cánh diều theo chương trình GDPT mới

-Yêu cầu GV yêu cầu HS quan sát tranh, xem bạn Voi
gợi ý cho chúng ta điều gì?
- Nếu cách so sánh hai số trong phạm vi 100 dựa vào
gợi ý của bạn Voi.
D. VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Củng cố làm bài tập
b. Cách thức tiến hành:
Bài tập 5

- HV yêu cầu HS đọc bài toán, thực hiện thao tác so
sánh trực tiếp từng cặp số (từng đội một) để lấy ra số
bé hơn, từ đó xếp thứ tự các số từ bé đến lớn và từ lớn
đến bé.
E. CỦNG CỐ DẶN DỊ
- Bài học hơm nay, em biết thêm được điều gì? Biết
thêm từ ngữ tốn học nào?
- Tia số giúp ích gì cho các em trong học toán?
- Nhắc nhở HS đọc trước bài 4

Trang 21


Giáo án lớp 2 sách Cánh diều theo chương trình GDPT mới
BÀI 4: ĐỀ-XI-MÉT (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Biết đề-xi-mét là đơn vị đo độ dài, biết đề-xi-mét viết tắt là dm.
- Cảm nhận được độ dài thực tế 1 dm.
- Biết dùng thước đo độ dài với đơn vị đo dm, vận dụng trong giải
quyết các tình huống thực tế.
- Phát triển các NL tốn học.
2. Năng lực:
- Năng lực chung:
• Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện
các nhiệm vụ học tập.

• Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức
đã học nhằm giải quyết các bài toán. Qua thực hành luyện tập
sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận
- Năng lực riêng:
• Qua hoạt động khám phá hình thành kiến thức về đề-xi-mét,
HS vận dụng vào giải một số bài toán thực tế liên quan đến đềxi-mét, HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao
tiếp toán học
3. Phẩm chất
• u thích học mơn Tốn, có hứng thú với các con số
• Phát triển tư duy tốn cho học sinh
II. CHUẨN BỊ
1. Học sinh: Bộ đồ dùng toán lớp 2, SGK Toán 2
Trang 22


Giáo án lớp 2 sách Cánh diều theo chương trình GDPT mới
2. Giáo viên:
- Thước thẳng, thước dây có vạch chia xăng-ti-mét.
- Một số băng giấy, sợi dây với độ dài xăng-ti-mét định trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng khởi để học sinh vào bài mới
b. Cách thức tiến hành:
- HS thực hiện theo nhóm, mỗi nhóm đo
một số bằng giấy được chuẩn bị trước (số
đo của các băng giấy là 10 cm, 12 cm, 9

cm). Ghi các số đo lên băng giấy.
- GV phát cho mỗi nhóm một sợi dây được

- Các nhóm thảo luận
chọn ra một băng giây
để đo độ dài sợi dây
sao cho thuận tiện
nhất. Giải thích cách
chọn của nhóm
- HS nhận xét: Dùng
băng giấy có số đo 10
cm để đo độ dài sợi
dây là thuận tiện và dễ
dàng nhất.

chuẩn bị trước (có độ dài khoảng 30 - 50
cm)
- GV nhận xét giới thiệu bài mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a. Mục tiêu:Tìm hiểu về đơn vị đo chiều dài đề-ximét
b. Cách tiến hành:

- HS cầm băng giấy 10
cm (đã đo ở phần khởi
động) đưa cho bạn
cùng bàn, nói: “Băng
giấy dài một đề-xiTrang 23


Giáo án lớp 2 sách Cánh diều theo chương trình GDPT mới

mét”.

- HS trả lời

Hoạt động 1.Giới thiệu dm
- GV giới thiệu:Đề-xi-mét là một đơn vị đo
độ dài, viết tắt là dm. 1 dm = 10 cm ; 10
cm = 1 dm
- Yêu cầu đọc kĩ và giải thích cho bạn
nghe nội dung trên.
- GV yêu cầu HS giơ sợi dây của nhóm đã
đo trong phần khởi động. Hỏi sợi dây dài
bao nhiêu đề-xi-mét?

- HS thực hiện theo
cặp

Hoạt động 2. Cùng nhau nhắm mắt nghĩ
về độ dài 1 dm.
Chia sẻ:
+ Gang tay của em dài hơn hay ngắn hơn
1 dm?
+ Bút chì của em dài hơn hay ngắn hơn 1
dm?
+ Hộp bút của em dài khoảng bao nhiêu - HS suy nghĩ và trả lời
2 dm = 20 cm.
đề-xi-mét?
C. LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu:Củng cố lại kiến thức vừa được học.
Trang 24



Giáo án lớp 2 sách Cánh diều theo chương trình GDPT mới
b. Cách thức tiến hành:
Bài tập 1

- HS làm bài tập

- HS thực hiện phép
tính theo mẫu

* Thực hiện theo cặp
- Mỗi cá nhân GV yêu cầu HS quan sát

hình vẽ, chọn số đo thích hợp với mỗi đồ - HS dưới lớp kiểm tra,
nhận xét
vật rồi chia sẻ với bạn cách chọn của
mình.
- Yêu cầu HS đặt câu hỏi cho in để nói về
số đo mỗi đổ vật trong hình vẽ.
Bài tập 2

a)GV yêu cầu HS lấy thước, quan sát
thước, chỉ cho bạn xem vạch ứng với 1
dm, 2 dm trên thước.
b) GV gọi 1 HS trả lời

- HS thực hiện theo GV
- GV chữa bài: cho HS đến 1 cm, 2 cm... 9 hướng dẫn
Trang 25



×