Tải bản đầy đủ (.docx) (75 trang)

Xuất khẩu lao động tại công ty TNHH thương mại xuất nhập khẩu quốc tế victoria thực trạng và giải pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (510.7 KB, 75 trang )

Bộ KÉ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN
---------0O0---------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài

XUẤT KHẢU LAO ĐỌNG TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẢU QUỐC TẾ
VICTORIAĩTHựC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP

Giáo viên hướng dẫn

: TS.Bùi Thúy Vân

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thị Hạnh

Mã sinh viên

:5063106100

Khóa

:6

Ngành

: Kinh tế quốc tế


Chuyên ngành

: Kinh tế đối ngoại

Hà Nội, năm 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tơi, dưới sự hỗ trợ của
giáo viên hướng dẫn Tiến Sĩ Bùi Thuý Vân. Các nội dung nghiên cứu và kết quả
trong đề tài này là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ cơng trình
nghiên cứu nào trước đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc
nghiên cứu, nhận xét được chính tác giả thu thập và tổng họp từ các nguồn khác
nhau có ghi trong phần tài liệu tham khảo. Ngồi ra, đề tài cịn sử dụng một số khái
niệm, nhận xét cũng như đánh giá của các tác giả , chuyên gia, các cơ quan, tổ chức
khác và cũng được thể hiện trong phần tài liệu tham khảo.
Neu phát hiên bất kỳ sự gian lận nào, tôi xin cam đoan chịu trách nhiệm trước
Hội đồng cũng như kết quả khố luận của mình.
Hà Nội, Ngày 01 tháng 06 năm 2019
Người viết
Nguyễn Thị Hạnh

2


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập tại Học viện Chính sách và Phát triển, em đã nhận được
sự chỉ dạy tận tình từ q thầy cơ, đặc biệt là quý thầy cô khoa Kinh tế quốc tế. Em
được tiếp thu học hỏi và được truyền đạt những kiến thức vô cùng quý báu từ lý
thuyết đến thực tế.

Đặc biệt, em xin gửi lời cảm on sâu sắc đến Tiến sĩ Bùi Thúy Vân - giáo viên
trực tiếp hướng dẫn em làm tốt luận văn tốt nghiệp này. Mặc dù trong suốt quá trình
viết đề cương, bản nháp cho đến bản chính em có nhiều sai sót về nội dung cũng
như hình thức trình bày, nhưng nhờ sự hướng dẫn nhiệt tình của cơ mà em đã khắc
phục và hồn thành tốt hơn đề tài của mình.
Do kiến thức cịn hạn hẹp, thời gian nghiên cứu chưa lâu nên đề tài của em
khơng tránh khỏi nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý của quý
thầy cơ để đề tài này được hồn thiện hơn.
Kính chúc quý thầy cô nhiều sức khỏe và công tác tốt.


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.........................................................................vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU...................................................................................viii
DANH MỤC Sơ ĐỒ, ĐỒ THỊ.................................................................................ix
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
CHƯƠNG 7: Cơ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG...........5
1.1. Khái quát chung về xuất khẩu lao động........................................................5
1.1.1. Một số khái niệm....................................................................................5
1.1.2................................................................................................................. P
hân loại xuất khẩu lao động....................................................................................8
1.1.3. Hình thức xuất khẩu lao động..............................................................8
1.2. Tính tất yếu khách quan của hoạt động xuất khẩu lao động........................10
1.2.1. Nhu cầu sức lao động...........................................................................10
1.2.2. Sự chênh lệch về mức tăng dân sô tự nhiên..........................................10
1.2.3. Khoảng cách về trình độ phát triển kỉnh tế giữa các quốc gia.............11
1.3. Đặc điểm, vai trò của xuất khẩu lao động...................................................11
1.3.1. Đặc điểm của xuất khẩu lao động........................................................11
1.3.2. Vài trò của xuất khẩu lao động............................................................12
1.4. Các tổ chức thục hiện xuất khẩu lao động và quy trình xuất khẩu lao động.

14
1.4.1. Các tổ chức thực hiện xuất khẩu lao động...........................................14
1.4.2. Quy trình xuất khẩu lao động...............................................................15
1.5. Những yếu tố ảnh huởng đến xuất khẩu lao động.......................................16
1.5.1. Các yếu tố thuộc về doanh nghiệp xuất khẩu lao động........................17
1.5.2. Những yếu tổ thuộc về môi trường.......................................................18
1.6. Nguồn lao động xuất khẩu..........................................................................19
1.7. Chất luợng nguồn lao động xuất khẩu........................................................21
1.7.1. Kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ............................................................21
1.7.2. Trình độ ngoại ngữ...............................................................................21
1.7.3. Phẩm chất đạo đức, tác phong làm việc của người lao động...............22
1.7.4. Sức khỏe người lao động......................................................................22

VI


CHƯƠNG 2'. THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU VICTORIA...............................................24
2.1.
Tổng quan về Công Ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Quốc Tế
Victoria (Việt Nam).................................................................................................24
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng Ty TNHH Thương Mại
Xuất Nhập Khẩu Quốc Te Vỉctorỉa..................................................................24
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ, bộ máy tổ chức của Công ty TNHH Thương
Mại Xuất Nhập Khẩu Quốc Te Vỉctorỉa...........................................................25
2.2 .Tình hình xuất khẩu lao động tại Cơng Ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập
Khẩu Quốc Tế Victoria...........................................................................................33
2.2.1. Kim ngạch xuất khẩu lao động............................................................33
2.2.2. Cơ cẩu độ tuổi và ngành nghề xuất khẩu lao động..............................34
2.2.3. Cơ cấu thị trường các nước Công ty xuất khẩu lao động.....................38

2.2.4. Quy trình tuyển chọn lao động xuất khẩu:..........................................46
2.2.5. Quy trình quản lý xuất khẩu lao động tại Công ty...............................47
2.2.6. Chất lượng xuất khẩu..........................................................................51
2.3.
Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu lao động của Công ty TNHH thương
mại xuất nhập khẩu quốc tế Victoria.......................................................................53
2.4.
Đánh giá thực trạng xuất khẩu lao động của Công ty TNHH thương mại xuất
nhập khẩu quốc tế Victoria......................................................................................54
2.4.1. Các ưu điểm và nguyên nhân...............................................................54
2.3.2. Các hạn chế và nguyên nhân................................................................55
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG CỦA
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU QUỐC TẾ VICTORIA
................................................................................................................................ 57
3.1.

Định hướng của nhà nước về xuất khẩu lao động.......................................57
3.1.1. Sửa đổi, bổ sung cơ chế quản lý...........................................................57
3.1.2. Xác định rồ vai trò và trách nhiệm của các cán Bộ, ngành liên quan và
chỉnh quyền các cấp trong xuất khẩu lao động................................................57
3.1.3. Công tác thanh tra, kiểm tra.................................................................58
3.1.4. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động trên nhiều lĩnh vực...............................58
3.2.
Phương hướng về xuất khẩu lao động của Công Ty TNHH thương mại xuất
nhập khẩu quốc tế Victoria......................................................................................58

VI


3.3. Các giải pháp nhằm phát triển hoạt động xuất khẩu lao động của Công ty

TNHH thuơng mại xuất nhập khẩu Victoria........................................................60
3.3.1. Các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho lao động xuất khẩu.....60
3.3.2. Các giải pháp nhằm nâng cao công tác tuyển dụng lao động xuất khẩu.
........................................................................................................................ 60
3.3.3. Các giải pháp nhằm gia tăng số lượng đối tác nước ngoài và đơn hàng
xuất khẩu lao động..........................................................................................61
3.3.4. Các giải pháp nhằm cải thiện tài chỉnh, chỉnh sách của công ty.........61
3.4. Một số kiến nghị.........................................................................................62
3.4.1. Các kiến nghị đối với nhà nước............................................................62
3.4.2. Các kiến nghị đối với Công ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khẩu
Quốc Te Vỉctorỉa..............................................................................................63
KẾT LUẬN.............................................................................................................65
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................66

VI


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Các từ viết tắt

Cụm từ đầy đủ

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

XKLĐ

Xuất khẩu lao động


7


DANH MỤC BẢNG BIỂU


Bảng 2.1: Bảng cơ cấu ngành nghề xuất khẩu lao động.........................................35
Bảng 2.2: Bảng cơ cấu thị truờng xuất khẩu lao động của Công ty........................38
Bảng 2.3: Cơ cấu ngành nghề xuất khẩu lao động tại thị truờng Đài Loan giai đoạn
2016-2018............................................................................................................... 42
Bảng 2.4: Cơ cấu ngành nghề xuất khẩu lao động tại thị truờng Hàn Quốc giai đoạn
2016-2018............................................................................................................... 44
Bảng 2.5: Cơ cấu ngành nghề xuất khẩu lao động tại thị truờng Nhật Bản giai đoạn
2016-2018............................................................................................................... 45
Bảng 2.6: số liệu nguời lao động tụ đánh giá về kiến thức và kỹ năng sau đào tạo
định huớng..............................................................................................................51
Bảng 2.7: Nguyên nhân lao động về nuớc truớc thời hạn.......................................52
Bảng 3.1: Bảng các chỉ tiêu kế hoạch năm 2025 của Công ty.................................59


DANH MỤC Sơ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1.1: Quy trình xuất khẩu lao động................................................................15
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty TNHH thuơng mại xuất nhập khẩu
quốc tế Victoria.......................................................................................................26
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ quy trình xuất khẩu lao động của Cơng ty...................................46
Sơ đồ 2.3: Quy trình quản lý xuất khẩu lao động của Công ty TNHH thuơng mại
xuất nhập khẩu quốc tế Victoria..............................................................................48
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ kim ngạch xuất khẩu lao động của Công ty giai đoạn 20162018........................................................................................................................ 34
Biểu đồ 2.2: Biểu đồ cơ cấu các ngành nghề xuất khẩulao động của Công ty......35
Biểu đồ 2.3: Biểu đồ cơ cấu ngành nghề xuất khẩu lao động năm 2016...............36

Biểu đồ 2.4: Biểu đồ cơ cấu ngành nghề xuất khẩu lao động năm 2017...............37
Biểu đồ 2.5: Biểu đồ cơ cấu ngành nghề xuất khẩu lao động năm 2018...............38
Biểu đồ 2.6: Biểu đồ cơ cấu thị truờng xuất khẩu lao động của Công ty giai đoạn
2016-2018 .............................................................................................................. 39
Biểu đồ 2.7: Biểu đồ cơ cấu thị truờng xuất khẩu lao động năm 2016................40
Biểu đồ 2.8: Biểu đồ cơ cấu thị truờng xuất khẩu lao động năm 2017................41
Biểu đồ 2.9: Biểu đồ cơ cấu thị truờng xuất khẩu lao động năm 2018....................41
Biểu đồ 2.10: Lý do lao động xuất khẩu về nuớc truớc thời hạn............................52


LỜI MỞ ĐÀU
l.Tính cấp thiết của đề tài
Xuất khẩu sức lao động là một hoạt động không thể thiếu đuợc trong hệ thống
kinh tế thế giới hiện nay. Nhiều quốc gia đã xây dụng xuất khẩu sức lao động thành
chuơng trình quốc gia và chuơng trình này đã mang lại những kết quả đáng kể góp
phần tạo ra sụ thịnh vuợng chung cho đất nuớc cụ thể đã giải quyết việc làm, giảm
bớt những căng thẳng về lao động du thừa trong nuớc, tăng thu nhập cho nguời lao
động và tăng ngoại tệ cho đất nuớc. Hoạt động xuất khẩu sức lao động ở mỗi quốc
gia khác nhau về quy mơ, tổ chức nhung đều nhằm một mục đích phát triển kinh tế
xã hội.
Đối với Việt Nam để bắt kịp với xu huớng hội nhập nền kinh tế khu vục và thế
giới, nuớc ta đang trên đà đẩy mạnh các hoạt động kinh tế-chính trị nhằm tìm kiếm
cho mình một chỗ đứng vững chắc trên truờng quốc tế. Giải quyết việc làm và nâng
cao hiệu quả làm việc của nguời lao động là một chính sách quan trọng của Đảng và
Nhà nuớc ta. Tuy nhiên, ở Việt Nam hiện nay, các nguồn lục để giải quyết và nâng
cao hiệu quả việc làm cho nguời lao động cịn nhiều khó khăn. Giải pháp quan
trọng để giải quyết khó khăn đó là xuất khẩu lao động. Ý thức đuợc vấn đề này,
Đảng và Nhà nuớc ta đã có bộ luật nguời lao động làm việc tại nuớc ngoài, và ban
hành nhiều Nghị quyết, Quyết định, Thông tu huớng dẫn các ngành, các địa phuơng
đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu lao động.

Hoạt động xuất nhập khẩu đặc biệt đuợc chú trọng bởi nó mang lại nền kinh tế
- xã hội nuớc ta những buớc chuyển mới với hiệu quả rõ rệt. Bên cạnh việc đẩy
mạnh xuất khẩu các mặt hàng chủ lục nhu: gạo, cà phê, giày dép, thủy sản, may
mặc.. .thì hoạt động xuất khẩu lao động lại đặc biệt đuợc quan tâm trong thời gian
qua. Đảng và Nhà nuớc ta đã coi hoạt động xuất khẩu là một hoạt động kinh tế - xã
hội, góp phần phát triển nguồn nhân lục, giải quyết việc làm, tạo thu nhập và nâng
cao trình độ tay nghề cho nguời lao động, tăng nguồn thu ngoại tệ cho đất nuớc và
tăng cuờng quan hệ hợp tác quốc tế giữa nuớc ta với các nuớc khác.
Bên cạnh những kết quả đã đạt đuợc, công tác xuất khẩu lao động cịn gặp
phải những khó khăn, thách thức mới. Nhu cầu về việc làm của nguời lao động và
lợi ích quốc gia địi hỏi Nhà nuớc và chính bản thân nguời lao động phải có những
cố gắng, giải pháp riêng để không ngừng nâng cao hiệu quả và mở rộng chuơng

1


trình làm việc với người nước ngồi để ngày càng có thêm nhiều thị
trường
mới
để
xuất khẩu lao động đạt kết quả cao.

Công tác xuất khẩu lao động của Công ty TNHH thương mại xuất nhập khẩu
quốc tế Victoria trong thời gian qua đã đạt được những thành tựu đáng kể. Tuy
nhiên, hoạt động xuất khẩu của Cơng ty vẫn cịn nhiều hạn chế. Do còn quen với
nếp sống vừa và nhỏ, người lao động chưa quen với tác phong sống công nghiệp, kỷ
luật lao động chưa cao, chưa quen chấp nhận quan hệ chủ-thợ, và thường chỉ nghĩ
đến lợi ích ngay trước mắt. Người lao động khi đi làm việc tại nước ngồi cịn yếu
về trình độ, kỹ năng làm việc, khả năng ngoại ngữ cịn hạn chế nên họ khơng đánh
giá được đúng công việc và con người khi tham gia xuất khẩu lao động. Do vậy một

bộ phận người lao động gặp rủi ro, khơng hồn thành họp đồng, khơng có khả năng
trả nợ, gia đình có cuộc sống khó khăn hơn trước khi đi xuất khẩu lao động.
Vì vậy, việc phân tích đúng thực trạng, tìm ra những nguyên nhân tồn tại và đề
ra những giải pháp để khắc phục, tiếp tục mở rộng và nâng cao hiệu quả xuất khẩu
lao động của Công ty TNHH thương mại xuất nhập khẩu quốc tế Victoria là vấn đề
cấp bách, có ý nghĩa cả về lý luận và thực tiễn. Đe đi sâu nghiên cứu về hoạt động
xuất khẩu lao động, em đã chọn đề tài “Xuất khẩu lao động tại Công ty TNHH
thương mại xuất nhập khẩu quốc tế Victoria : Thực trạng và giải pháp” làm
chuyên đề tốt nghiệp của mình. Nội dung chuyên đề chia làm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về xuất khẩu lao động
Chương 2: Thực trạng xuất khẩu lao động tại Công ty TNHH thương mại xuất
nhập khẩu quốc tế Victoria
Chương 3: Các giải pháp thúc đẩy xuất khẩu lao động tại Công ty TNHH
thương mại xuất nhập khẩu quốc tế Victoria
2. Mục tiêu nghiên cứu
Khóa luận nghiên cứu tổng quan lý luận chung về xuất khẩu lao động. Phân
tích tình hình hoạt động xuất khẩu lao động của Công ty TNHH thương mại xuất
nhập khẩu quốc tế Victoria: những thành tựu đạt được, hạn chế với hoạt động xuất
khẩu lao động của Cơng ty trong giai đoạn nghiên cứu. Từ đó đề xuất một số giải
pháp, định hướng nhằm đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu lao động của Cơng ty
3. ĐỐÌ tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: hoạt động xuất khẩu lao động của Công ty
TNHH thương mại xuất nhập khẩu quốc tế Victoria
4. Phạm vi nghiên cứu

2


-Ve không gian: Tại Công ty TNHH thương mại xuất nhập khẩu quốc tế
Victoria.

-Ve thời gian: số liệu thu thập và nghiên cứu trong giai đoạn 2016-2018
5.
Phương pháp nghiên cứu
Đe đạt được mục tiêu nghiên cứu, khóa luận sử dụng một số phương pháp
nghiên cứu sau đây:
- Phương pháp thu thập thơng tin: Thu thập thơng tin từ các phịng ban thuộc
Công ty TNHH thương mại xuất nhập khẩu quốc tế Victoria. Thu thập thông tin
trực tiếp tại Công ty TNHH thương mại xuất nhập khẩu quốc tế Victoria, tham khảo
và thống kê tài liệu lưu trữ của các năm trước, các văn bản lưu hành nội bộ của
Công ty qua sự hướng dẫn trực tiếp, giúp đỡ và tạo điều kiện của cán bộ, công nhân
viên của Công ty.
- Phương pháp phân tích, tổng họp: Tiến hành thu thập thông tin theo đối
tượng và mục tiêu nghiên cứu của đề tài. Những thông tin bao gồm các bài báo, các
văn bản liên quan tới công tác nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty
TNHH thương mại xuất nhập khẩu quốc tế Victoria. Bên cạnh đó cịn dựa trên báo
cáo tổng kết của Công ty.
- Phương pháp thống kê: Thống kê các tài liệu từ các phòng ban thuộc Công ty
TNHH xuất nhập khẩu quốc tế Victoria. Thống kê những kiến thức từ các bài giảng,
giáo trình, tài liệu từ các giảng viên trong và ngoài nhà trường, thông tin trên
internet và các bài báo cáo thực tập các bài nghiên cứu khoa học từ các năm trước.
- Phương pháp quan sát: Là phương pháp thu thập thông tin của nghiên cứu xã
hội học thực nghiệm thông qua các tri giác như nghe, nhìn,... để thu thập các thông
tin từ thực tế xã hội nhằm đáp ứng mục tiêu nghiên cứu đề tài. Trong thời gian
nghiên cứu tại Công ty, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty TNHH
thương mại xuất nhập khẩu quốc tế Victoria.
- Phương pháp phỏng vấn: để có những đánh giá chính xác về hoạt động nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty TNHH thương mại xuất nhập khẩu quốc
tế Victoria, em đã tiến hành phỏng vấn một vài cán bộ thực hiện nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực, để biết thêm chi tiết các thông tin liên quan đến các vấn đề
còn tồn tại và các nguyên nhân dẫn đến thành cơng hay hạn chế, từ đó đưa ra các

giải pháp chính xác hơn nhằm giúp tổ chức nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.

3


-Ngồi ra, tác giả cịn sử dụng tổng hợp các phưong pháp nghiên cứu như
phưong pháp quy nạp, diễn giải, phưong pháp phân tích tổng họp, phưong pháp
phân tích so sánh.. .để phân tích, đánh giá vấn đề và rút ra kết luận.
ó.Ket cấu đề tài:
Ngồi phần mở đầu, kết luận nội dung nghiên cứu gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về xuất khẩu lao động
Chương 2: Thực trạng xuất khẩu lao động tại Công ty TNHH thương mại xuất
nhập khẩu quốc tế Victoria
Chương 3: Các giải pháp thúc đẩy xuất khẩu lao động tại Công ty TNHH
thương mại xuất nhập khẩu quốc tế Victoria

4


CHƯƠNG 7: Cơ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VẺ XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG

1.1. Khái quát chung về xuất khẩu lao động
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1. Sức lao động, lao động
• Sức lao động:
Là tổng hợp thể lực và trí lực của con người trong quá trình tạo ra của cải xã
hội, phản ánh khả năng lao động của con người, là điều kiện đầu tiên cần thiết trong
q trình xã hội.
• Lao động:
Là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm thay đổi các vật thể

tự nhiên, để phù họp với lợi ích của mình. Đây là hoạt động quan trọng nhất của con
người, tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần cho xã hội. Lao động là sự vận
động của sức lao động, là quá trình kết họp giữa sức lao động và tư liệu sản xuất tạo
ra của cải vật chất xã hội.
Trong điều kiện của nền kinh tế thị trường, sức lao động cũng là một loại hàng
hoá và cũng được trao đổi trên thị trường trong và ngoài nước. Sức lao động là hàng
hố đặc biệt khơng chỉ vì sự khác biệt với hàng hố thơng thường là khi sử dụng nó
sẽ tạo ra một giá trị lớn hơn.
1.1.1.2. Khái niệm hàng hóa sức lao động:
Trong mọi xã hội, sức lao động đều là yếu tố của sản xuất nhưng sức lao động
chỉ trở thành hàng hóa với hai điều kiện sau:
+Người lao động được tự do về thân thể, tức là có quyền tự chủ về sức lao
động của mình và chỉ bán sức lao động trong một thời gian nhất định.
+ Người lao động khơng có tư liệu sản xuất, nói các khác là khơng có khả
năng bán cái gì ngồi sức lao động hoặc khơng đủ tư liệu sản xuất để tự tổ chức quá
trình sản xuất, sản xuất khơng hiệu quả.
Hàng hóa sức lao động là một hàng hóa đặc biệt, nó tồn tại trong con người và
người ta chỉ có thể bán nó trong một khoảng thời gian nhất định. Vì thế, giá trị và
giá trị sử dụng của nó khác với hàng hóa thơng thường.
Giá trị của hàng hóa sức lao động do lượng lao động xã hội cần thiết để sản
xuất ra sức lao động quyết định. Cho nên giát trị của hàng hóa sức lao động được


xác định gián tiếp qua giá trị những hàng hóa tiêu dùng, những tu
liệu
sinh
hoạt

nguời lao động dùng để tái sản xuất sức lao động, để ni sống gia đình


chi
phí
học tập.

Mặt khác, luợng giá trị hàng hóa sức lao động bao gồm cả yếu tố tinh thần, vật
chất và phụ thuộc vào điều kiện lịch sử, điều kiện sản xuất của mỗi quốc gia.. .Giá
trị sức lao động không cố định mà tăng lên khi nhu cầu trung bình về hàng hóa, dịch
vụ của con nguời tăng và yêu cầu kỹ thuật lao động tăng; giảm khi năng suất lao
động xã hội tăng làm giảm giá trị hàng hóa tiêu dùng.
Trong q trình lao động, sức lao động đã chuyển hóa toàn bộ những lao động
quá khứ của tu liệu sản xuất và lao động mới của nó sang sản phầm mới, vì thế nó
tạo ra một luợng giá trị mới lớn hơn giá trị của nó. Đây chính là giá trị sử dụng đặc
biệt của hàng hóa sức lao động, nguồn gốc của sụ tăng giá trị trong quá trình sản
xuất, nguồn gốc của sụ giàu có, nguồn gốc của giá trị thặng du.
1.1.1.3. Việc làm
Ngày nay trong các công trình nghiên cứu khoa học cũng nhu trên các phuơng
tiện thông tin đại chúng khái niệm việc làm đuợc diễn đạt theo nhiều các tiếp cận
khác nhau. Theo đại từ điển tiếng việt thì: “Việc làm là cơng việc, nghề nghiệp
thuờng sinh để sống”.
Trong điều 13 Bộ luật Lao động nuớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
năm 1994, đuợc sửa đổi bổ sung năm 2002, 2006, 2007 có quy định rõ “ mọi hoạt
động lao động tạo ra thu nhập nhung không bị pháp luật cấm đều đuợc thừa nhận là
việc làm”
Nhu vậy, mọi hoạt động lao động tạo ra thu nhập, không bị pháp luật cấm gọi
là việc làm. Những hoạt động này đuợc thể hiện duới các hình thức: Làm cơng việc
đuợc trả cơng duới dạng bằng tiền hoạc bằng hiện vật để đổi công. Các công việc tụ
làm để thu lợi cho bản thân. Làm công việc nhằm tạo ra thu nhập (bằng tiền hoặc
hiện vật) cho gia đình mình nhung khơng huởng luơng hoặc tiền công.
1.1.1.4. Khái niệm thị trường lao động
Trong mỗi xã hội, nơi nào xuất hiện nhu cầu sử dụng lao động và có nguồn lao

động cung cấp, ở đó sẽ hình thành nên thị truờng lao động. Trong nền kinh tế thị
truờng, nguời lao động muốn tìm việc phải thơng qua thị truờng lao động. Thị
truờng lao động bao gồm toàn bộ các quan hệ lao động đuợc xác lập trong lĩnh vục
mua bán, trao đổi và thuê muớn sức lao động. Xuất khẩu lao động trên thị truờng
lao động quốc tế đuợc thục hiện chủ yếu dựa vào quan hệ cung-cầu lao động.


1.1.1.5. Khái niệm xuất khẩu lao động
Xuất khẩu lao động là một hình thức đặc thù của xuất khẩu nói chung và là
một hình thức của kinh tế đối ngoại, mà hàng hóa đem xuất khẩu là sức lao động
của con nguời, cịn khách mua là chủ thể nuớc ngồi. Nói cách khác, xuất khẩu lao
động là một hoạt động kinh tế duới dạng dịch vụ cung ứng lao động cho nuớc ngồi
mà đối tuợng của nó là con nguời.
Hình thức đặc thù của hoạt động xuất khẩu lao động là dịch vụ bán quyền sử
dụng sức lao động của nguời lao động. Xuất khẩu lao động mang tính tất yếu khách
quan của quá trình di chuyển các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất, dùng để chỉ
một hoạt động kinh tế của một quốc gia do các tổ chức kinh tế thục hiện nhiệm vụ
cung ứng lao động cho các tổ chức kinh tế của một nuớc khác có nhu cầu sử dụng
nguời lao động. Chúng ta có thể hiểu xuất khẩu lao động thơng qua khái niệm của
tổ chức lao động quốc tế nhu sau: Xuất khẩu lao động là hoạt động kinh tế của một
quốc gia thục hiện việc cung ứng lao động cho một quốc gia trên cơ sở những hiệp
định hoặc họp đồng có tính chất họp pháp theo quy định đuợc sụ thống nhất giữa
các quốc gia đua và nhận lao động xuất khẩu.
Xuất khẩu lao động là hoạt động trao đổi, mua bán hay thuê muớn hàng hóa
sức lao động giữa Chính phủ một quốc gia hay tổ chức, cá nhân cung ứng sức lao
động của nuớc đó với Chính phủ, tổ chức, cá nhân sử dụng sức lao động nuớc ngoài
trên cơ sở hiệp định hay họp đồng cung ứng lao động.
Nhu vậy, khi hoạt động xuất khẩu lao động đuợc thục hiện sẽ có sụ di chuyển
lao động có thời hạn và có kế hoạch từ một nuớc sang một nuớc khác. Trong hành
vi trao đổi này, nuớc đua lao động đi đuợc coi là nuớc xuất khẩu lao động, nuớc

tiếp nhận lao động đuợc coi là nuớc nhập khẩu lao động.
Xuất khẩu lao động tại chỗ: là hình thức các tổ chức kinh tế của Việt Nam
cung ứng lao động cho các tổ chức kinh tế nuớc ngoài ở Việt Nam bao gồm: Các
doanh nghiệp có vốn đầu tu nuớc ngồi, khu chế xuất, khu cơng nghệp, khhu cơng
nghệ cao, tổ chức, cơ quan ngoại giao, văn phịng đại diện...của nuớc ngoài đặt tại
Việt Nam.
Trong phạm vi bài này chỉ đề cập đến các hoạt động đua nguời lao động đi
làm việc có thời hạn ở nuớc ngồi.
Từ các khái niệm trên tôi xin đua ra khái niệm xuất khẩu lao động nhu sau:
Xuất khẩu lao động là hoạt động kinh tế-xã hội của một quốc gia thục hiện xuất
khẩu hàng hóa sức lao động cho một quốc gia khác trên cơ sở những họp đồng xuất


khẩu lao động có tính chất pháp quy đuợc thống nhất giữa các quốc
gia
xuất

nhập khẩu lao động thông qua doanh nghiệp xuất khẩu lao động.

1.1.2. Phân loại xuất khẩu lao động
-Căn cứ vào cơ cấu lao động xuất khẩu đua đi:
+ Lao động có nghề: là loại lao động truớc khi ra nuớc ngoài làm việc đã đuợc
đào tạo thành thạo một loại nghề nào đó và khi số lao động này ra nuớc ngồi làm
việc có thể bắt tay ngay vào công việc mà không phải bỏ ra thời gian và chi phí để
tiến hành đào tạo nữa.
+ Lao động khơng có nghề: là loại lao động mà khi ra nuớc ngoài làm việc
chua đuợc đào tạo một loại nghề nào cả. Loại lao động này thích họp với những
cơng việc đơn giản, khơng cần trình độ chun mơn hoặc phía nuớc ngoafu cần
phải tiến hành đào tạo cho mục đích của mình truớc khi đua vào sử dụng.
-Căn cứ vào nuớc xuất khẩu lao động:

+ Nhóm nuớc phát triển: Có xu huớng gửi lao động kỹ thuật cao sang các
nuớc đang phát triển để thu ngoại tệ.
+ Nhóm các nuớc đang phát triển: có xu huớng gửi lao động bậc trung hoặc
bậc thấp sang các nuớc có nhu cầu để lấy tiền cơng và tích lũy ngoại tệ, giảm bớt
khó khăn kinh tế và sức ép việc làm trong nuớc.
1.1.3. Hình thức xuất khẩu lao động
1.1.3.1. Căn cứ vào cách thức thực hiện:
Trong thời kỳ đầu, xuất khẩu lao động đuợc thục hiện chủ yếu trên cơ sở Hiệp
định ký kết giữa hai Chính phủ, thỏa thuận ngành với ngành. Sau năm 1990, Đảng
và Nhà nuớc ta đã khơng ngừng đua ra những chủ truơng, chính sách mới tạo điều
kiện cho nguời lao động có cơ hội đi làm việc ở nuớc ngoài phù họp với xu thế mở
và hội nhập. Ngày 17 tháng 7 năm 2003, Chính phủ đã ban hành nghị quyết số
81/2003/NĐCP quy định chi tiết về việc đua nguời Việt Nam đi làm việc có thời
hạn ở nuớc ngồi. Ngày 29 tháng 11 năm 2006 Luật Nguời lao động Việt Nam đi
làm việc ở nuớc ngồi theo họp đồng đã đuợc kí kết.
- Căn cứ vào thông tu số 21/2007/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 10 năm 2017
của Bộ Lao Động- Thuơng binh và Xã hội đã huớng dẫn chi tiết một số điều khoản
của Luật Nguời Lao động Việt Nam đi làm việc ở nuớc ngoài theo họp đồng đã ký
kết và nghị định số 126/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 08 năm 2007 của Chính phủ đã
quy định chi tiết và huớng dẫn một số điều luật của nguời lao động Việt Nam đi


làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.Tại điều 3 khoản 2 Nghị định
này
quy
định

các hình thức đưa người lao động Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở nước
ngồi,
trong đó bao gồm các hình thức cơ bản sau:


+ Thơng qua doanh nghiệp Việt Nam được phép cung ứng lao động theo hợp
đồng ký kết với bên nước ngoài.
Đối tác nước ngồi có nhu cầu sử dụng lao động, đưa ra những yêu cầu cụ thể
về số lượng, tuổi tác, nghề nghiệp, giới tính...Các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế của
Việt Nam sau khi nhận được đơn đặt hàng của bên nước ngoài sẽ tiến hành sơ tuyển
dựa trên những tiêu chí có sẵn. Đe đảm bảo đúng u cầu của mình, bên nước ngồi
thực hiện kiểm tra lại một lần nữa trước khi lao động sang làm việc.
+ Thông qua doanh nghiệp Việt Nam nhận thầu, nhận khốn cơng trình hoặc
đầu tư ở nước ngồi
Bên nước ngồi đặt cho các cơng trình xây dựng, do vậy phải đưa đi đồng bộ
đối tượng lao động gồm có kỹ thuật, quản lý, chỉ đạo thi công và lao động trực tiếp
sang nước ngồi làm việc. Sau khi cơng trình kết thúc thì cũng chấm dứt họp đồng
đối với người lao động, vì thế xuất khẩu lao động theo hình thức khốn khối lượng
công việc thường không ổn định, tâm lý người lao động dễ bị chán nản, không tận
tâm tới công việc.
+ Theo họp đồng lao động do cá nhân người lao động trực tiếp ký kết với
người sử dụng lao động ở nước ngồi (họp đồng cá nhân)
Hình thức này đòi hỏi đối tượng lao động đa dạng tùy theo u cầu và mức độ
phức tạp của cơng việc. Có những u cầu của người nước ngồi địi hỏi người có
trình độ kỹ thuật, kinh nghiệm sản xuất, kinh nghiệm tổ chức quản lý, cũng có
những yêu cầu chỉ cần người lao động có trình độ giản đơn.
Ngồi những hình thức đưa lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngồi,
hình thức xuất khẩu lao động tại chỗ cũng đã trở nên phổ biến hơn ở Việt Nam.
Thông qua các tổ chức kinh tế của ta, người lao động được cung ứng cho các tổ
chức kinh tế nước ngồi dưới những hình thức: Các xí nghiệp có vốn đầu tư nước
ngồi, các khu chế xuất, khu cơng nghiệp, các tổ chức, cơ quan ngoại giao tại Việt
Nam.
1.1.3.2. Căn cứ vào cơ cẩu hàng hóa sức lao động
+ Chuyên gia: là những lao động có trình độ chun mơn từ bậc đại học trở

lên, kỹ thuật viên trình độ cao ra nước ngồi làm việc với vai trị tư vấn, giám sát,
giảng dạy hướng dẫn kỹ thuật hay đào tạo nghề.


+ Thợ lành nghề: là loại lao động trước khi ra nước ngoài làm việc đã được
đào tạo thành thạo một loại nghề nào đó và khi ra nước ngồi làm việc họ có thể bắt
tay ngay vào cơng việc mà khơng cần bỏ thời gian và chi phí để đào tạo thêm nữa.
+ Tu nghiệp sinh: là những người lao động chưa đáp ứng được yêu cầu về
trình độ chuyên môn của nước nhập khẩu lao động và nếu muốn vào làm việc ở các
nước này họ phải họp pháp hóa dưới hình thức tu nghiệp sinh nghĩa là vừa làm vừa
được đào tạo tiếp tục về trình độ chuyên môn kỹ thuật.
+ Lao động giản đơn: là loại lao động khi ra nước ngoài làm việc chưa được
đào tạo một loại nghề nghiệp nào cả nên khơng có nghề hoặc có nghề ở mức thấp.
Loại lao động này chỉ thích họp với cơng việc đơn giản, khơng cần trình độ chun
mơn hoặc phía nước ngồi cần phải tiến hành đào tạo cho mục đích của mình trước
khi đưa vào sử dụng.
1.2.

Tính tất yếu khách quan của hoạt động xuất khẩu lao động

1.2.1. Nhu cầu sức lao động
Sự biến động về nhu cầu sức lao động giữa các nền kinh tế các nước là nguyên
nhân khách quan dẫn đến xuất khẩu lao động. Suy cho cùng, tính chất khơng đồng
đều trong q trình tích lũy tư bản của các nước làm nảy sinh sự cần thiết phải có sự
trao đổi quốc tế về hàng hóa sức lao động. Trên cơ sở quan sát số lượng lớn các
hiện tượng di dân quốc tế, Ravenstien đã đưa ra lý thuyết về “lực đẩy-lực hút”. Ơng
phân tích q trình di dân từ Ailen sang nước Anh hồi đầu thế kỷ XIX, cho rằng các
yếu tố “lực hút” quan trọng hơn các yếu tố ‘Tực đẩy”. Trong khi ở các nước đang và
chậm phát triển, sản xuất chủ yếu là nông nghiệp năng suất thấp, đời sống khó khăn,
tính mùa vụ cao, thu nhập khơng ổn định, tình trạng thất nghiệp cao tạo ra những

‘Tực đẩy” thì ở các nước phát triển với một nền đại công nghiệp phát triển cao thu
hút nhiều lao động, thu nhập cao, mức sống cao hơn...lại tạo ra những “lực hút” hấp
dẫn đối với người lao động ở các nước đang và chậm phát triển. Đây là xu hướng
chủ yếu, ngồi ra cịn nhiều xu hướng tự phát khác.
1.2.2. Sự chênh lệch về mức tăng dân số tự nhiên
Khơng chỉ có sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế giữa các nước, các
khu vực trên thế giới mà cả sự tăng trưởng về dân số và sự phân bố dân cư không
đều cũng tạo nên sức ép ở các mức độ khác nhau về việc làm, nhà ở dẫn đến tình
trạng xuất cư.


Ở nhóm các nước tư bản phát triển, tỷ lệ tăng dân số là 1%/năm, còn ở các
nước đang phát triển tỷ lệ này là 2-2,3%/năm. Ước tính mỗi năm sẽ có khoảng trên
80 triệu người được bổ sung vào dân số thế giới, trong đó trên 95% là ở các nước
đang và chậm phát triển. Xuất khẩu lao động về cơ bản là kết quả của ba nguyên
nhân. Ba nguyên nhân này có mối quan hệ nhân quả, quy định và tương hỗ lẫn
nhau.
1.2.3. Khoảng cách về trĩnh độ phát triển kinh tế giữa các quốc gia.
Do nhiều nhân tố khác nhau về điều kiện tự nhiên, vị trí địa lý, con người, chế
độ chính trị, xã hội cũng như các yếu tố lịch sử, văn hóa...mà sự phát triển của các
nước đang diễn ra một cách sâu sắc. Khoảng cách này khơng những khơng được rút
ngắn mà cịn có nguy cơ rộng ra. Các nước giàu chỉ chiếm 20% dân số nhưng chiếm
tới 80% thu nhập và ngược lại.
Tất nhiên, yếu tố quyết định đối với di chuyển quốc tế về sức lao động không
phải là số tuyệt đối về thu nhập mà là tỷ lệ thu nhập quốc dân bình quân giữa các
nước xuất cư và nhập cư. Người lao động sẽ có được những lợi ích kinh tế to lớn
khi họ di cư đến lao động tại các nước có nền kinh tế phát triển cao hơn.
1.3.

Đặc điểm, vai trò của xuất khẩu lao động


1.3.1. Đặc điểm của xuất khẩu lao động
• Xuất khẩu hàng hố sức lao động của con người:
Xuất khẩu lao động không chỉ là hoạt động xuất khẩu hàng hoá đơn thuần mà
là xuất khẩu hàng hố đặc biệt vì đó là hoạt động xuất khẩu sức lao động của con
người. Người lao động được xuất khẩu sang một nước khác thì gọi là xuất khẩu lao
động. Như Mác đã nói: “Sức lao động là một loại hàng hoá đặc biệt và chính nó tạo
ra giá trị thặng dư cho nhà tư bản” . Chính vì vậy xuất khẩu lao động cũng chính là
hoạt động đưa người lao động sang nước ngồi thực hiện hoạt động sản xuất, kinh
doanh ở nước ngồi.
• Thời gian xuất khẩu có hạn:
Việc người lao động ra nước ngồi làm việc chỉ có thể được tiến hành trong
một khoảng thời gian nhất định. Điều này là một đặc điểm đặc trưng của hoạt động
xuất khẩu lao động mà khơng một hoạt động xuất khẩu hàng hố nào có thể có
được. Điều này bắt nguồn từ việc liên quan đến con người, vì vậy liên quan đến
quốc tịch, tâm lý, chính trị, quản lý con người...
• Xuất khẩu lao động thự hiện bằng họp đồng:


Tất cả mọi hoạt động xuất khẩu lao động đều phải thục hiện bằng họp đồng
lao động. Đây là một hoạt động cần thiết và bắt buộc bởi lẽ hoạt động xuất khẩu
lien quan trục tiếp đến con nguời, nên họp đồng không những bảo vệ nguời sử dụng
lao động mà cịn bảo vệ chính nguời lao động đuợc xuất khẩu. Và chính họp đồng
xuất khẩu lao động là loại họp đồng có nhiều điều khoản quan trọng nhất: điều kiện
từ nguời lao động, điều kiện làm việc ở nuớc nhập khẩu, điều kiện sử dụng trình độ
nguời lao động.
1.3.2. Vài trò của xuất khẩu lao động
Xuất khẩu lao động đem lại nhiều lợi ích về mặt kinh tế-xã hội, góp phần tăng
nguồn ngoại tệ cho đất nuớc đồng thời là một biện pháp giải quyết sức lao động dôi
thừa ở trong nuớc trong quá trình chuyển nền kinh tế nuớc ta sang nền kinh tế thị

truờng.
Nuớc ta là một nuớc đang phát triển, trình độ khoa học kỹ thuật cịn thấp, lục
luợng lao động dồi dào, trong khi đó vẫn đầu tu cho nền kinh tế còn thiếu hụt, do
vậy cần phải đẩy mạnh xuất khẩu trong đó có xuất khẩu lao động.
Xuất khẩu lao động là nguồn thu ngoại tệ tuơng đối lớn cho nhà nuớc, trong
khi chi phí cho việc xuất khẩu lao động lại rất thấp.
Xuất khẩu lao động còn là tiền đề cho một loạt dịch vụ khác. Những năm
truớc đây khi số lao động Việt Nam tại một số nuớc Đông Âu lên con số vài vạn
nguời, các hoạt động dịch vụ trong nuớc rất nhộn nhịp.
1.3.2.1. Tạo việc làm, tăng thu nhập, góp phần xóa đói giảm nghèo
Giải quyết việc làm, tạo thu nhập là vấn đề hàng đầu của mỗi quốc gia, nuớc
ta có nguồn lao động dồi dào, tuy nhiên giá nhân cơng rẻ, thất nghiệp cịn cao. Do
đó, xuất khẩu lao động đuợc coi là một trong những giải pháp quan trọng. Xuất
khẩu lao động đã góp phần giải quyết đuợc tình trạng thất nghiệp, đặc biệt ở vùng
nơng thơn. Theo Bộ Lao động- Thuơng binh và Xã hội, mỗi năm Việt Nam có
khoảng 80.000 lao động đi làm việc ở nuớc ngoài theo họp đồng, theo số liệu năm
2018, có khoảng 800.000 lao động nuớc ta đang làm việc tại trên 40 quốc gia và
vùng lãnh thổ.
Nguồn thu nhập cao từ hoạt động xuất khẩu lao động của lao động xuất khẩu
đã góp phần cải thiện đời sống gia đình và thân nhân họ, giúp nhiều gia đình trở nên
khá giả, nhiều lao động sau khi trở về nuớc đã trở thành các nhà đầu tu và chủ
doanh nghiệp, tạo việc làm cho một bộ phận lao động khác, đóng góp vào sụ phát
triển và ổn định kinh tế xã hội.


1.3.2.2. Nâng cao tay nghề và trình độ của người lao động, tạo nguồn nhân lực đáp
ứng q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Hoạt động xuất khẩu lao động ngồi mục đích giải quyết cơng ăn việc làm, tạo
thu nhập cho nguời lao động cịn có một số nhiệm vụ quan trọng khác là: qua lao
động ở nuớc ngoài, nguời lao động tiếp thu kinh nghiệm quản lý, sản xuất tiên tiến,

nâng cao trình độ tay nghề, nghiệp vụ, tu duy kinh tế của mình cũng nhu rèn luyện
tascphong và kỷ luật cơng nghiệp, kể cả trình độ về ngoại ngữ, góp phần cải thiện
và phát triển nguồn nhân lục Việt Nam trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nuớc. Sau khi về nuớc, chính họ sẽ trở thành một nguồn lao động có kỹ năng,
trình độ nghề nghiệp cao bổ sung vào lục luợng lao động.
Chỉ thị số 41-CT/TW ngày 22/9/1998 của Bộ Chính trị đã khẳng định: “Cùng
với các giải pháp giải quyết việc làm trong nuớc là chính, xuất khẩu lao động và
chuyên gia là một chiến luợc quan trọng, lâu dài, góp phần xây dụng đội ngũ lao
động cho cơng cuộc xây dụng đất nuớc trong thời kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa’.
1.3.2.3. Tăng nguồn thu ngoại tệ
Lợi ích khác từ việc xuất khẩu lao động là thu ngoại tệ. Thu nhập của lao động
xuất khẩu thuờng đuợc quy ra đồng tiền quốc tế, phổ biến là USD để chuyển về
nuớc, điều này rất q trọng vì nó tích lũy ngoại tệ cho đất nuớc góp phần cải thiện
cán cân thanh toán quốc tế, đồng thời giải quyeesrt việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp,
nâng cao đời sống cho nguời lao động, do vậy góp phần rút ngắn khoảng cách giàu
nghèo giữa nuớc phát triển và nuớc đang phát triển.
Đen nay, có khoảng 650 nghìn lao động Việt Nam làm việc ở trên 40 nuớc và
vùng lãnh thổ với 40 nhóm ngành nghề khác nhau, hàng năm gửi về nuớc khoảng
2,6-3 tỷ USD.
1.3.2.4. Mở rộng quan hệ hợp tác lao động quốc tế
Xuất khẩu lao động là một hình thức của kinh tế đối ngoại, thông qua sụ họp
tác trong quan hệ giữa các nuớc cung ứng lao động và nuớc tiếp nhận lao động trở
nên gắn bó hơn, hiểu nhau hơn tạo ra mối quan hệ tốt đẹp giữa hai bên. Cung cấp
cho nhau những thông tin quan trọng về vấn đề hai nuớc cùng quan tâm và thống
nhất quan điểm hai bên cùng có lợi. Sụ đa dạng hóa các quan hệ họp tác quốc tế
đuợc mở rộng thông qua họp tác quốc tế về lao động sẽ tạo điều kiện mở rộng hơn
nữa các quan hệ họp tác khác.
Thông qua nguời lao động, công nhân các nuớc cùng làm việc và nguời dân
bản xứ có thể tìm hiểu về đất nuớc, con nguời cùng nhu truyền thống văn hóa Việt



Nam. Từ đó làm cho các mối quan hệ ngày càng trở nên gắn bó mật
thiết
hon.
Ngồi các mối quan hệ của nguời lao động ra thì các mối quan hệ giữa
doanh
nghiệp với doanh nghiệp, giữa nhà nuớc với nhà nuớc cũng không ngừng
đuợc
cải
thiện. Do vậy, xuất khẩu lao động một mặt đem lại những lợi ích kinh tế,

hội
to
lớn, nhung mặt khác lại góp phần củng cố các mối quan hệ họp tác cũng
nhu
hội
nhập quốc tế.

1.3.2.5. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cẩu lao động
Khơng chỉ góp phần xóa đói giảm nghèo, xuất khẩu lao động cịn góp phần
nâng cao chất luợng nguồn nhân lục thơng qua các lóp đào tạo nghề, chuyên môn
kỹ thuật, ngoại ngữ, tác phong công nghiệp, tu duy kinh tế cho nguời lao động. Từ
đó, góp phần chuyển dịch cơ cấu việc làm của lao động xuất khẩu sau khi về nuớc
theo huớng tích cục, tăng tỷ lệ việc làm phi nông nghiệp, lao động quản lý và
chun mơn kỹ thuật.
Tóm lại, xuất khẩu lao động là hoạt động kinh tế quan trọng đối với mỗi quốc
gia, đặc biệt đối với các nuớc kinh tế kém phát triển. Đó là một giải pháp tạo việc
làm, nâng cao trình độ, tạo thu nhập cho nguời lao động, đào tạo nguồn nhân lục
cho q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, đó cũng là hoạt động mở rộng quan hệ

họp tác quốc tế của một quốc gia và tạo nguồn thu ngoại tệ góp phần cải thiện cán
cân thanh toán quốc tế đồng thời thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu lao động. Vì vậy,
xuất khẩu lao động đang đuợc coi là một trong những ngành kinh tế đối ngoại mang
lại nhiều lợi ích to lớn cả về mặt kinh tế đối ngoại mang lại nhiều lợi ích to lớn cả
về mặt kinh tế và xã hội, là giải pháp tạo việc làm quan trọng và mang tính chiến
luợc của nuớc ta.
1.4. Các tổ chức thực hiện xuất khẩu lao động và quy trình xuất khẩu lao động
1.4.1. Các tổ chức thực hiện xuất khẩu lao động
Đó là các tổ chức thục hiện việc đua lao động của nuớc mình sang nuớc khác
làm việc, hay đây chính là cầu nối giữa lao động có nhu cầu xuất khẩu lao động với
nuớc tếp nhận lao động. Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vục này cũng phải
có đủ giấy phép kinh doanh hay các thủ tục đăng ký hoạt động. Nhiệm vụ của các
doanh nghiệp này là tuyển dụng, đào tạo lao động có đủ trình độ để tham gia lao
động tại nuớc ngoài đồng thời phải giám sát, quản lý các lao động đang làm việc tại
đó. Việc thu đuợc nhiều doanh thu hay không tùy thuộc vào khả năng có đua đuợc
nhiều lao động ra nuớc ngồi làm việc khhông.


1.4.2. Quy trĩnh xuất khẩu lao động
Sơ đồ 1.1 : Quy trình xuất khẩu lao động

(1) Nhận đơn hàng từ đối tác: Thông thường các doanh nghiệp xuất khẩu lao
động sẽ trực tiếp nhận được đơn hàng từ đối tác nước ngoài bao gồm số lượng lao
động xuất khẩu, ngành nghề làm việc, độ tuổi, giới tính.. .nói chung là tất cả các yêu
cầu đối với người lao động mà đối tác nước ngồi cần.
(2) Thơng báo tuyển dụng lao động: Sau khi nhận được đơn hàng từ đối tác,
các doanh nghiệp xuất khẩu lao động sẽ thông báo tuyển dụng lao động trực tiếp tại
doanh nghiệp mình, hoặc đăng trên web của doanh nghiệp, hoặc bằng các hình thức
khác.
(3) Sàng lọc và lập danh sách: Sau thời gian thông báo tuyển dụng, các doanh

nghiệp xuất khẩu lao động sẽ nhận được các ứng viên, các doanh nghiệp sẽ sàng lọc
và lập danh sách các ứng viên đáp ứng đủ yêu cầu của bên đối tác.
(4) Kiểm tra sức khỏe: Các ứng viên đáp ứng đủ điều kiện cần của đối tác
nước ngoài sẽ được kiểm tra sức khỏe xem có đủ sức khỏe làm việc khơng, có bị
các bệnh truyền nhiễm gì khơng...


(5) Làm hộ chiếu: Các ứng viên vượt qua được bước (3), và bước (4) ở trên thì
sẽ được làm hộ chiếu để chuẩn bị đi xuất cảnh
(6) Phỏng vấn kiểm tra tay nghề: Ở bước này, các ứng viên sẽ được nhà tuyển
dụng kiểm tra trình độ tay nghề để đào tạo
(7) Chốt danh sách trúng tuyển: Doanh nghiệp xuất khẩu lao động sẽ chốt
danh sách các ứng viên có đủ tiêu chuẩn mà nhà tuyển dụng nước ngồi u cầu, và
có đủ sức khỏe, trình độ tay nghề
(8) Đào tạo nâng cao tay nghề: Các ứng viên có trong danh sách trúng tuyển sẽ
được đào tạo nâng cao tay nghề để khi sang nước ngồi có thể làm việc luôn. Các
lao động sẽ được đào tạo và học các khoá định hướng trong khoảng 3 tháng giúp
đám ứng được những yêu cầu về trình độ tay nghề và ngành nghề của nhà tuyển
dụng trước khi thi tuyển.
(9) Làm Visa và đặt vé máy bay: Đơn xin cấp thị thực cho người lao động sẽ
do bên chủ xí nghiệp gửi cho đại sứ quán của bên tuyển dụng theo dạng block visa
hoặc giấy phép lao động. Chủ sử dụng lao động sẽ chuyển những giấy tờ cần thiết
cho bên tuyển dụng sắp xếp xuất cảnh theo kế hoạch. Công ty sẽ hoàn tất các thủ
tục xuất cảnh cho người lao động
(10) Bồi dưỡng những kiến thức cần thiết trước khi xuất cảnh: Tất cả lao động
sẽ được tham gia một khoá học giáo dục định hướng trước khi xuất cảnh, khoá học
này người lao động sẽ được trang bị những thông tin về quyền lợi, nghĩa vụ khi đi
làm việc tại nước ngồi, những thơng tin về điều kiện sinh hoạt, môi trường làm
việc cũng như những đặc điểm nổi bật trong luật lao động nước lao động xuất khẩu
làm việc.

1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu lao động
Hiện nay thị trường lao động quốc tế đang tiếp tục được mở rộng, nhưng lại có
chiều hướng lao động, nhưng lại có chiều hướng thay đổi. Một số nước vẫn tiếp tục
là nước xuất khẩu lao động như Philippin, Indonexia, Việt Nam..., một số nước vừa
xuất khẩu vừa nhập khẩu lao động như: Malaysia, Thái Lan, Trung Quốc..., và một
số nước như: Nhật Bản, Hàn Quốc vẫn cần nhập khẩu lao động.
Hầu hết các nước đều thiếu lao động có trình độ và đang tìm cách cải thiện
chính sách nhằm thu hút lao động có tay nghề cao. Việc tiếp nhận lao động phổ
thơng tiếp tục có nhu cầu lớn, tuy nhiên việc sử dụng lao động phổ thơng trên thị
trường lao động quốc tế có nhiều mặt hạn chế và kém hiệu quả do: thu nhập thấp,
khả năng tiếp thu cơng nghệ mới rất có hạn, điều kiện làm việc kém, bị đối xử thiếu


×